« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển, chi nhánh Quảng Ninh.


Tóm tắt Xem thử

- PHẠM THỊ THANH HUYỀN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS.
- NGUYỄN DANH NGUYÊN Hà Nội – 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn "Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển, chi nhánh Quảng Ninh" là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển, chi nhánh Quảng Ninh đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
- 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
- Những vấn đề chung về dịch vụ thẻ của Ngân hàng thƣơng mại.
- Khái niệm về Ngân hàng thương mại.
- Khái niệm về dịch vụ Ngân hàng thương mại.
- Dịch vụ thẻ của Ngân hàng thƣơng mại.
- 5 1.2.1.Khái niệm dịch vụ thẻ.
- Sự ra đời và phát triển của thẻ trên thế giới.
- Thị trƣờng và phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng thƣơng mại.
- Phát triển dịch vụ của Ngân hàng thương mại.
- Phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ thẻ Ngân hàng thƣơng mại.
- 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG NINH.
- Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Quảng Ninh.
- Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quảng Ninh.
- Các dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Quảng Ninh.
- Thực trạng tình hình phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Quảng Ninh.
- Doanh thu từ hoạt động phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quảng Ninh.
- Đánh giá chung về hoạt động phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Quảng Ninh.
- 67 2.4.1 Đánh giá khả năng cạnh tranh dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quảng Ninh theo mô hình nhân tố cạnh tranh của Michael Porter.
- 72 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUẢNG NINH.
- Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Quảng Ninh.
- Định hướng phát triển chung.
- Định hướng phát triển dịch vụ thẻ.
- Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ Phát triển chi nhánh Quảng Ninh.
- Nhóm giải pháp chung phát triển dịch vụ thẻ.
- Nhóm giải pháp cụ thể phát triển dịch vụ thẻ.
- Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.
- Kiến nghị với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam.
- 103 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Quảng Ninh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Ninh BIN Bank Indentification Number Mã số xác thực ngân hàng ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ GDKH Giao dịch khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại POS Point of sale Máy chấp nhận thẻ PIN Personal Indentification Number Mã số xác thực cá nhân SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn Hà Nội TMCP Thương mại cổ phần VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VIETINBANK Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Quảng Ninh giai đoạn 2012-2014.
- 30 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động huy động vốn tại BIDV Quảng Ninh giai đoạn 2012-2014.
- 31 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động cấp tín dụng tại BIDV Quảng Ninh giai đoạn 2012-2014.
- 33 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động dịch vụ tại BIDV Quảng Ninh giai đoạn 2012-2014 .
- 34 Bảng 2.5: Danh mục sản phẩm cho khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Ninh.
- 36 Bảng 2.6: Danh mục sản phẩm cho khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Quảng Ninh.
- 50 Bảng 2.12: Sơ đồ quy trình phát hành thẻ tại BIDV Quảng Ninh.
- 51 Bảng 2.13: Kết quả phát triển mạng lưới máy POS từ .
- 61 Bảng 2.14: Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ tại BIDV Quảng Ninh giai đoạn 2010-2014.
- 63 Bảng 2.15: Doanh thu phí dịch vụ thẻ tại BIDV Quảng Ninh.
- 14 Hình 1.2: Các giai đoạn phát triển một sản phẩm mới.
- 15 Hình 1.3: Chi phí phát triển dịch vụ tăng theo các giai đoạn.
- 52 Hình 2.15: Phí thu từ hoạt động phát hành thẻ ghi nợ nội địa tại BIDV Quảng Ninh giai đoạn .
- 54 Hình 2.16: Số lượng thẻ ghi nợ nội địa phát hành tại BIDV Quảng Ninh theo các loại thẻ giai đoạn .
- 55 Hình 2.17: Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế phát hành tại BIDV Quảng Ninh theo các loại thẻ giai đoạn .
- 56 Hình 2.18: Số lượng tín dụng quốc tế tại BIDV Quảng Ninh phát hành.
- 58 ix Hình 2.19: Số lượng thẻ tín dụng quốc tế phát hành tại BIDV Quảng Ninh theo các loại thẻ giai đoạn .
- So sánh doanh thu phí dịch vụ thẻ với tổng thu phí dịch vụ.
- Căn cứ lựa chọn đề tài Sự phát triển và hội nhập của Việt Nam trong những năm gần đây không chỉ được nhận thấy ở tốc độ phát triển kinh tế mà còn có thể nhận thấy được trong phong cách tiêu dùng, thanh toán của người dân Việt Nam.
- Dịch vụ thẻ là một dịch vụ ngân hàng độc đáo, hiện đại, ra đời và phát triển dựa trên sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật.
- Với những tính năng ưu việt, cung cấp nhiều tiện ích cho khách hàng, dịch vụ thẻ đã nhanh chóng trở thành dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến và được ưa chuộng hàng đầu trên thế giới.
- Tuy nhiên, trong thời gian qua, số lượng thẻ tại các ngân hàng phát hành ra rất nhiều nhưng tình trạng thẻ ảo, tức là phát hành nhưng không có người dùng gây lãng phí và tăng chi phí cho các ngân hàng.
- Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh giữa các ngân hàng như hiện nay, việc phát triển dịch vụ thẻ lại càng được quan tâm về vấn đề phát triển số lượng thẻ và nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ.
- Trên cơ sở thực tiễn của việc phát triển dịch vụ thẻ tại Việt Nam cũng như tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, trong thời gian nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Quảng Ninh, tác giả đã lựa chon đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển, chi nhánh Quảng Ninh” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.
- Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu những vẫn đề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Quảng Ninh thời gian qua, nêu ra những kết quả đạt được, hạn chế của hoạt động dịch vụ thẻ giai đoạn 2010-2014.
- 2 Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP BIDV Quảng Ninh.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu: Về không gian, nghiên cứu hoạt động phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quảng Ninh.
- Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phươn pháp: Phương pháp thu thập dữ liệu, thu thập dữ liệu từ các báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quảng Ninh, báo cáo hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quảng Ninh.
- Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục các chữ viết tắt và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu theo 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển, chi nhánh Quảng Ninh Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển, chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian tới.
- 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.
- Những vấn đề chung về dịch vụ thẻ của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.
- Khái niệm về Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá.
- Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Theo luật Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
- Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
- Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
- Khái niệm về dịch vụ Ngân hàng thương mại 1.1.2.1.
- Khái niệm về dịch vụ Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, dịch vụ là “những hoạt động phục vụ nhằm thoả mãn nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt”.
- Dịch vụ phát sinh là do 4 nhu cầu phân công lao động xã hội.
- Phân công lao động xã hội càng phát triển, nhu cầu càng đa dạng thì càng có nhiều loại dịch vụ như: các loại hình dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, loại hình dịch vụ phục vụ sinh hoạt công cộng (giáo dục, y tế, giải trí), dịch vụ cá nhân dưới hình thức: dịch vụ giúp việc, dịch vụ sửa chữa.
- Tựu chung, theo khái niệm này thì quan niệm về dịch vụ là những hoạt động phục vụ.
- Trong lí luận Marketting: “Dịch vụ được coi như là một hoạt động của chủ thể này cung cấp cho chủ thế kia, chúng có tính vô hình và không làm thay đổi quyền sở hữu”.
- Dịch vụ có thể được tiến hành nhưng không nhất thiết phải gắn liền với sản phâm vật chất.
- Theo quan điểm truyền thống: Những gì không phải nuôi trồng, không phải sản xuất là dịch vụ.
- (Gồm các hoạt động: Khách sạn, giải trí, bảo hiểm, chăm sóc sức khoẻ, giáo dục, tài chính, ngân hàng, giao thông…) Theo cách hiểu phổ biến: Dịch vụ là một sản phẩm mà đặc trưng của nó là tính vô hình.
- Theo cách hiểu khác: Dịch vụ có thể được coi là một hoạt động xã hội mà xảy ra trong mối quan hệ trực tiếp giữa khách hàng và đại diện của công ty cung ứng dịch vụ.
- Theo ISO 8402: Dịch vụ là kết quả tạo ra của quá trình tiếp xúc giữa người cung ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Khái niệm về dịch vụ Ngân hàng thương mại Ngành ngân hàng là ngành kinh doanh đặc biệt, ngành này không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội nên được xếp vào ngành dịch vụ.
- Xét trên góc độ Marketing: Dịch vụ Ngân hàng thương mại là những hoạt động, đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, tổ chức tài chính.
- Dịch vụ Ngân hàng thương mại là những dịch vụ thuộc lĩnh vực tài chính, do ngân hàng cung cấp cho khách hàng của mình (Võ Kim Thanh, 2001).
- Dịch vụ ngân 5 hàng có thể hiểu là sử dụng các phương tiện, công cụ vô hình dùng để chuyển tải các loại hình hoạt động kinh doanh ngân hàng bằng các phương tiện công cụ hữu hình (các loại máy móc, thiết bị, công nghệ) (Đỗ Xuân Hồng, 2004).
- Qua quá trình phát triển và sự tăng trưởng không ngừng về tổ chức hoạt động theo thời gian của NHTM cũng như sự thay đổi mang tính cách mạng của khoa học công nghệ, dịch vụ ngân hàng được chia thành hai loại: dịch vụ ngân hàng truyền thống và dịch vụ ngân hàng hiện đại.
- Dịch vụ thẻ của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1.Khái niệm dịch vụ thẻ Xã hội ngày càng phát triển, đời sống và thu nhập của người dân ngày càng cải thiện và nâng cao, mọi người không chỉ muốn trao đổi hàng hóa trực tiếp với nhau mà còn muốn thanh toán trên toàn cầu.
- Vì vậy, dịch vụ thẻ ra đời.
- Dịch vụ thẻ là các dịch vụ do ngân hàng cung cấp trong lĩnh vực thẻ thanh toán của ngân hàng từ khâu phát hành, thanh toán và hỗ trợ trong quá trình sử dụng thẻ của chủ thẻ.
- Sự ra đời và phát triển của thẻ trên thế giới Thẻ thanh toán là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện đại và hữu ích.
- Lúc đầu phần lớn thẻ chỉ dùng cho 6 giới doanh nhân nhưng các ngân hàng đã thấy rằng giới bình dân mới là đối tượng sử dụng chủ yếu trong tương lai.
- Với sự thay đổi chiến lược khách hàng của mình , các ngân hàng nhanh chóng thâm nhập vào thị trường thẻ và coi đây là thị trường đầy tiềm năng.
- Ngân hàng Mỹ là nơi đầu tiên phát hành thẻ Bank Americard mà ngày nay là Visa Card.
- Năm 1966, Bank Americard bắt đầu liên kết với các liên bang khác để phát triển mạng lưới thẻ này.
- Năm 1966, 14 ngân hàng Mỹ xây dựng một hệ thống giao dịch tự động nối mạng trong thanh toán thẻ tín dụng .
- Ngay sau đó, năm 1967 có bốn ngân hàng bang California có hiệp hội thẻ mang tên Western States Bank Card Association.
- Hiệp hội này mở rộng mạng lưới thành viên của mình sang các tổ chức tài chính ngân hàng khác ở miền Tây nước Mỹ.
- Với sự phát triển của thẻ thanh toán, các hiệp hội đang cạnh tranh nhau quyết liệt nhằm dành phần lớn thị trường của mình.
- Sự cạnh tranh này tạo điều kiện cho thẻ thanh toán có cơ hội phát triển nhanh chóng trên phạm vi toàn cầu.
- Ngày nay, trong thế kỷ 21, người ta đang chứng kiến sự lên ngôi của thẻ thanh toán thay thế séc trong lính vực thanh toán qua ngân hàng.
- Dịch vụ thẻ đã được sử dụng rộng rãi tại hơn 134 quốc gia và vùng lãnh thổ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt