« Home « Kết quả tìm kiếm

Chương II: Hệ điều hành Windows 98


Tóm tắt Xem thử

- đợc đặt trong các kẹp hồ sơ (th mục).
- Quan sát cửa sổ (có tiêu đề My Computer) hiện ra có các biểu tư.
- Quan sát các kẹp hồ sơ (hay th mục) bên trong cửa sổ.
- a) Bảng chọn Start.
- Bảng chọn Start.
- Để chuyển giữa các chơng trình (các cửa sổ), chỉ cần nháy vào nút biểu tợng trên thanh công việc của cửa sổ muốn chuyển sang.
- Cửa sổ.
- Các thành phần của cửa sổ trng Windows.
- Khi nháy vào nút Close , cửa sổ đóng lại và chơng trình kết thúc..
- Thanh bảng chọn .
- M ọi cửa sổ đ ều có thanh bảng chọn bên dới thanh tiêu đề.
- bảng chọn View (Xem) chứa các lệnh liên quan đến cách thức hiển thị các thành phần của cửa sổ trên màn hình hoặc bảng chọn Edit (Soạn thảo) gồm các lệnh liên quan đến các thao tác biên tập nội dung của cửa sổ.
- Nằm ở dới cùng của cửa sổ là thanh trạng thái.
- Thay đổi kích thớc cửa sổ.
- Sắp xếp các cửa sổ trên màn hình.
- Khi cần sắp xếp tất cả các cửa sổ trên màn hình, có thể thực hiện các thao tác sau đây (h.
- để mọi cửa sổ đều đợc hiển thị trên màn hình..
- Sắp xếp các cửa sổ.
- Minimize All Windows (Thu tối tiểu mọi cửa sổ): Thu tối tiểu mọi cửa sổ lên thanh công việc.
- Bảng chọn .
- Để minh họa, xét bảng chọn View (Xem) trên dòng bảng chọn của cửa sổ My Computer (h.
- Cửa sổ hội thoại .
- Các cửa sổ đó .
- đợc gọi là các cửa sổ hội thoại (hay còn gọi là hộp thoại).
- trên bảng chọn.
- Trên các cửa sổ hội thoại thờng có các đối tợng sau:.
- Trên cửa sổ hội thoại còn có các nút lệnh.
- nút Close (Đóng) dùng để đóng cửa sổ.
- ở góc trên bên phải của cửa sổ chơng trình Paint để trở lại màn hình của Windows..
- Cửa sổ Control Panel xuất hiện trên màn hình.
- (Các tùy chọn cho kẹp) để mở cửa sổ hội thoại.
- Nháy chuột ở một biểu tợng trong cửa sổ và quan sát thông tin trên thanh trạng thái.
- Quan sát sự thay đổi của các biểu tợng trong cửa sổ.
- ới cửa sổ.
- Nháy chuột tại m ột vị trí bất kì trên cửa sổ Control Panel.
- Cửa sổ Control Panel đợc đa lên trên.
- Quan sát sự bố trí của các cửa sổ.
- Lần lợt thu tối tiểu cả hai cửa sổ lên thanh công việc.
- Nháy nút Close (Đóng) ở góc trên bên phải của cửa sổ để đóng cửa sổ..
- Đóng cửa sổ Control Panel để trở lại màn hình Windows.
- Thanh bảng chọn có trên hầu hết các cửa sổ.
- ữ Cửa sổ có tiêu đề Exploring xuất hiện (h.
- Cửa sổ Window Explorer.
- Mỗi biểu tợng của kẹp hồ sơ có hình dạng (đóng) hay (mở).
- đợc hiể n thị trong phần cửa sổ bên phải.
- Các cách thức xử lí các tệp và kẹp hồ sơ chủ yếu đợc thực hiện với sự trợ giúp của chơng trình Windows Explorer hoặc cửa sổ My Computer.
- Mở tệp hoặc kẹp hồ sơ.
- Tạo kẹp hồ sơ mới.
- Đổi tên một tệp hoặc một kẹp hồ sơ.
- Trong cửa sổ My Computer hay Windows Explorer, chọn tệp hay kẹp hồ sơ muốn đổi tên.
- Sao một tệp hoặc một kẹp hồ sơ.
- Trong cửa sổ My Computer hay Windows Explorer, nháy chọn tệp hay kẹp hồ sơ cần sao và nháy Edit|Copy (Sao) trên bảng chọn Edit....
- Trong cửa sổ My Computer hay Windows Explorer, nháy để chọn (các) tệp hay kẹp hồ sơ cần sao.
- Trong cửa sổ My Computer hay Windows Explorer, nháy tệp hay kẹp hồ sơ muốn sao.
- Xóa tệp hay kẹp hồ sơ.
- Di chuyển tệp và kẹp hồ sơ.
- Trong cửa sổ My Computer hay Windows Explorer, chọn tệp hay kẹp hồ sơ cần di chuyển và nháy lệnh Edit|Cut (Cắt.
- Tìm một tệp hay kẹp hồ sơ .
- Ô Named (Tên) dùng để cho tên (các) tệp hay kẹp hồ sơ muốn tìm.
- Khi đó cửa sổ vẫn đợc hiển thị.
- Khôi phục các tệp và kẹp hồ sơ.
- Hình 2.22 minh họa các bảng chọn tắt khi nháy chuột phải tại thanh công cụ của cửa sổ Explorer (h.
- Cửa sổ có tiêu đề Exploring xuất hiện.
- Tìm các kẹp hồ sơ:.
- Thu tối tiểu cửa sổ vào thanh công việc.
- Quan sát sự xuất hiện của các cửa sổ tơng ứng..
- Đóng cửa sổ My Documents.
- Trong cửa sổ của ổ đĩa C, nháy bảng chọn File và chọn New|Folder (Kẹp hồ sơ mới).
- Đóng cửa sổ kẹp hồ sơ Binh, cửa sổ ổ đĩa C và đóng cả cửa sổ My Computer..
- Phóng tối đại cửa sổ Windows Explorer..
- Thu tối tiểu cửa sổ Windows Explorer lên thanh công việc..
- Cửa sổ chơng trình vẽ Paint mở ra..
- Nháy nút trên thanh công cụ đứng ở bên trái cửa sổ.
- Mở bảng chọn File của cửa sổ Paint, nháy lệnh Save (Lu) để lu.
- Cửa sổ Find: All Files xuất hiện..
- Phóng tối đại cửa sổ Windows Explorer lên màn hình và nháy chọn kẹp hồ sơ My Documents..
- Mở bảng chọn Edit trong cửa sổ Windows Explorer và nháy lệnh Paste.
- Nháy biểu tợng của cửa sổ Find: All Files trên thanh công việc..
- Mở kẹp hồ sơ Chơng trinh, tên của tệp Tai lieu dau tien cua em.bmp xuất hiện ở phần bên phải của cửa sổ.
- Nháy chuột ở tên đó và kéo thả chuột vào tên kẹp hồ sơ Binh ở phần cửa sổ bên trái.
- Mở kẹp hồ sơ Binh.
- Nháy chuột ở tên tệp trong phần cửa sổ bên phải, nhấn giữ phím C TRL và kéo thả chuột vào tên kẹp hồ sơ Chơng trinh ngay ở phần cửa sổ bên phải.
- Đổi tên tệp và kẹp hồ sơ.
- Xóa tệp và kẹp hồ sơ.
- Đóng tiếp cửa sổ Find..
- Mở cửa sổ Windows Explorer và nháy đúp vào Recycled.
- Chọn Restore để khôi phục và để ý đến kẹp hồ sơ xuất hiện lại ở phần cửa sổ bên trái.
- Có thể thực hiệ n các bài thực hành trên thông qua cửa sổ My Computer.
- Cửa sổ của các chơng trình chạy trong Windows đều có bảng chọn File, trong đó có lệnh Close (Đóng) hay lệnh Exit (Thoát).
- Để kết thúc chơng trình, dùng lệnh tơng ứng trong bảng chọn của cửa sổ .
- a) Tạo đờng tắt trong một kẹp hồ sơ.
- Bảng chọn Documents.
- Cửa sổ Explorer xuất hiện.
- Nháy chuột để mở kẹp hồ sơ My Documents trong cửa sổ Explorer..
- Đa con trỏ chuột tới kẹp hồ sơ Binh, kéo thả bằng nút chuột phải sang phần bên phải cửa sổ.
-  đợc tạo ra trong kẹp hồ sơ My Documents..
- Cửa sổ có tên Binh mở cho thấy các tệp và kẹp con trong kẹp hồ sơ .
- Đóng cửa sổ..
- Thực hiện tơng tự với biểu tợng của ổ đĩa A trên màn hình, sau đó đóng cửa sổ Explorer..
- Đóng cửa sổ Paint.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt