- Bài giảng Pháp luật an sinh xã hội. - Lý luận chung về pháp luật an sinh xã hội I. - Quá trình hình thành an sinh xã hội. - Ý nghĩa của an sinh xã hội. - Khái niệm an sinh xã hội. - Pháp luật an sinh xã hội. - Pháp luật bảo hiểm xã hội. - Một số vấn đề lý luận về pháp luật bảo hiểm xã hội. - Khái niệm bảo hiểm xã hội. - Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội. - Nội dung của bảo hiểm xã hội. - Quỹ bảo hiểm xã hội. - Các loại hình bảo hiểm xã hội. - Quyền và trách nhiệm của các bên tham gia bảo hiểm xã hội. - Giải quyết tranh chấp về bảo hiểm xã hội. - Các chế độ bảo hiểm xã hội. - Chương III Pháp luật ưu đãi xã hội.... - Khái niệm pháp luật ưu đãi xã hội. - Các chế độ ưu đãi xã hội. - Pháp luật cứu trợ xã hội. - 1.Khái niệm pháp luật cứu trợ xã hội. - Các quy định của pháp luật về cứu trợ xã hội. - Chế độ cứu trợ xã hội thường xuyên. - Chế độ cứu trợ xã hội đột xuất. - LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁP LUẬT AN SINH XÃ HỘI. - An sinh xã hội có các ý nghĩa cụ. - Nhóm quan hệ trong lĩnh vực bảo hiểm bảo hiểm xã hội. - Nhóm quan hệ trong lĩnh vực ưu đãi xã hội. - LUẬT AN SINH XÃ HỘI 1. - Nhóm quan hệ ưu đãi xã hội.. - Nhóm quan hệ cứu trợ xã hội. - QUAN HỆ PHÁP LUẬT AN SINH XÃ HỘI 1. - CÁC QUAN HỆ PHÁP LUẬT AN SINH XÃ HỘI CỤ THỂ 1. - Quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội. - Một trong các biện pháp đó là tham gia bảo hiểm xã hội.. - Riêng quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội lại chủ yếu mang tính bắt buộc. - Chủ thể của quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội. - quan hệ bảo hiểm xã hội của các chủ thể này được pháp luật quy định như sau:. - Bên tham gia bảo hiểm xã hội. - Hiện nay, pháp luật quy định một trong những đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội chủ yếu là người lao động. - Bên hưởng bảo hiểm xã hội.. - Cũng có trường hợp người được hưởng bảo hiểm xã hội là một số thành viên trong gia đình người lao động. - Hiện nay, pháp luật nước ta quy định người lao động được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội sau:. - Bên thực hiện bảo hiểm xã hội. - Nội dung quan hệ bảo hiểm xã hội. - Thực hiện trích nộp, đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.. - Các nghĩa vụ của người hưởng bảo hiểm xã hội:. - Nhiệm vụ và quyền hạn của bên thực hiện bảo hiểm xã hội. - Quan hệ pháp luật về ưu đãi xã hội.. - Chủ thể của quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội.. - Nội dung của quan hệ pháp luật ưu đãi xã hội a. - Quan hệ pháp luật về cứu trợ xã hội 3.1. - Chủ thể của quan hệ pháp luật cứu trợ xã hội. - Nội dung của quan hệ pháp luật cứu trợ xã hội. - PHÁP LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI. - Một số vấn đề lý luận về pháp luật bảo hiểm xã hội a. - Sơ lược lịch sử phát triển của bảo hiểm xã hội Việt Nam.. - Khái niệm bảo hiểm xã hội.. - Có rất nhiều quan điểm khác nhau về bảo hiểm xã hội.. - Bảo hiểm xã hội có những đặc trưng cơ bản sau:. - Bảo hiểm xã hội chủ yếu mang tính bắt buộc đối với người lao động. - c.Chức năng của bảo hiểm xã hội.. - Bảo hiểm xã hội có các chức năng sau:. - Như vậy, không phải tất cả mọi người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội là được hưởng trợ cấp. - Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội.. - Nhà nước thống nhất quản lý bảo hiểm xã hội.. - Người lao động phải tham gia đóng góp bảo hiểm xã hội mới được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội.. - Bảo hiểm xã hội phát triển phù hợp với điều kiện kinh tế- xã hội.. - Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ các nguồn sau:. - Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý theo các nguyên tắc cơ bản sau:. - Các loại hình bảo hiểm xã hội a. - Loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc. - Loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng:. - Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm:. - Loại hình bảo hiểm xã hội tự nguyện. - CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI 1. - Người lao động có đóng bảo hiểm xã hội. - Thời gian này không tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội.. - theo quy định tại các Điều và khoản 1 Điều 35 Luật Bảo hiểm xã hội.. - Nếu chưa đủ 6 tháng thì bình quân các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.. - Thời gian này được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội.. - Trợ cấp một lần theo Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau:. - t : số năm đóng bảo hiểm xã hội. - đóng bảo hiểm xã hội = 0,5 X X 0,3 X đồng). - Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội;. - Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:. - Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 trở đi:. - Người lao động (như đối với trường hợp nghỉ hưu) đang đóng bảo hiểm xã hội.. - Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.. - PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI XÃ HỘI. - Khái niệm ưu đãi xã hội. - CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI XÃ HỘI A. - PHÁP LUẬT CỨU TRỢ XÃ HỘI. - Khái niệm pháp luật cứu trợ xã hội. - Khái niệm cứu trợ xã hội. - Khái niệm pháp luật cứu trợ xã hội.. - CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CỨU TRỢ XÃ HỘI 1. - Đối tượng hưởng chế độ cứu trợ xã hội thường xuyên. - Mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên. - Đối tượng hưởng chế độ cứu trợ xã hội đột xuất. - Mức trợ cấp cứu trợ xã hội đột xuất. - Luật bảo hiểm xã hội
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt