Academia.eduAcademia.edu
NG̀NH CAO SU THIÊN NHIÊN Bứo Ơứo NgỪnh “V̀NG TŔNG” TR̉ ḶI? 29/06/2017 ■ ■ ■ ■ ■ Nhu Ờu tiêu tḥ tăng Ơao ṭi Tổung QúƠ, qúc gia tiêu tḥ cao su ĺn nh́t th́ gíi. ThƯo báo cáo của Hiệp hội các nhà sản xút ô tô Trung Qúc, doanh ś bán xƯ của n ́c nàỜ đạt 2,9 triệu chíc trong tháng 11 năm 2016, tăng 16,6% so v́i cùng kỳ năm tr ́c. ĐâỜ là tháng thứ sáu liên típ Trung Qúc chứng kín mức tăng tr ởng hai con ś. Chính sách giảm thú đ́i v́i các loại xe du l ch đ c chính phủ Trung Qúc công b́ năm naỜ đã thúc đẩy nhu cầu tiêu tḥ. CommƯrờbank nḥn đ nh “Ńu nhu cầu vẫn giữ đ c tăng tr ởng, cao su sẽ đ c tiêu tḥ nhiều hơn để đáp ứng hoạt động sản xút ĺp xƯ”. Chính phủ Mỹ ḿi đâỜ cũng đã chính thức quýt đ nh không áp đặt thú ch́ng bán phá giá đ́i v́i ĺp xe tải và xƯ buýt có xút xứ từ Trung Qúc, điều nàỜ sẽ kích thích th tr ng săm ĺp tại Trung Qúc và tác động tích cực t́i triển vọng giá cao su trong th i gian t́i. Ngùn Ơung Ơḥu tứƠ đ̣ng b̉i th̀i tít. Sản l ng cao su có d́u hiệu suỜ giảm tại một ś qúc gia do nguỜên nhân của hiện t ng La Nina ảnh h ởng đ́n việc khai thác mủ cao su. Theo thông tin từ Hiệp hội Cao su Việt Nam, sản l ng cao su tại Thái Lan (qúc gia có sản l ng khai thác ĺn nh́t th́ gíi) có khả năng sẽ giảm mạnh do Ờ́u t́ th i tít. M a lũ ĺn đã diễn ra tại miền Nam Thái Lan - khu vực sản xút cao su ĺn nh́t tại Thái Lan, gâỜ ng̣p úng trên diện rộng.Hiệp hội các n ́c sản xút cao su thiên nhiên (ANRPC) cho bít sản l ng dự kín của các n ́c thành viên, v́n chím 90% nguồn cung toàn cầu, ch tăng 0,1% trong năm 2016, trong khi nhu cầu đ c dự báo tăng 4,1% so v́i cùng kỳ. Ṣ pḥƠ h̀i Ởa giứ ờu đ́n từ việc t̉ chức các n ́c xút khẩu dầu m̉ OPEC và Nga đã đồng ý giảm sản l ng gần 1,8 triệu thùng mỗi ngàỜ để ch́ng lại d cung toàn cầu. Trong đó, các n ́c trong OPEC cam ḱt ćt giảm 1,2 triệu thùng một ngàỜ. ĐâỜ là th̉a thụn thành công đầu tiên của các n ́c xút khẩu dầu trên th́ gíi, tạo b ́c ngoặt về triển vọng giá dầu trong các năm t́i. Kh̉ năng suy gỉm Ởa đ̀ng Yên Nḥt do triển vọng tăng lãi sút 3 lần trong năm 2017 của C̣c Dự trữ Liên bang (FED). Gíi đầu t nḥn đ nh d̀ng v́n sẽ đ̉ mạnh vào USD, khín đồng USD sẽ típ ṭc tăng mạnh so v́i r̉ tiền tệ chủ ch́t. Chúng tôi lựa chọn TRC vỪ DRI là các c̉ phíu tiềm năng của ngành. Tiêu chí hàng đầu đ c lựa chọn trên cơ sở nội tại và triển vọng śp t́i của các doanh nghiệp. ĐâỜ đều là các doanh nghiệp nàỜ có tình hình tài chính lành mạnh, triển vọng năng sút và biên l i nhụn ở mức cao nh́t ngành. Liên hệ ChuỜên viên phân tích Trần Trọng Đức Email: duc.trantrong@mbs.com.vn Mobile: +84 949 910 675 www.mbs.com.vn Giải pháp kinh doanh chuyên biệt ṂC ḶC T NG QUAN CAO SU THIÊN NHIÊN .................................................................... 3 Gíi thiệu ...................................................................................................... 3 Đ̣Ơ đỉm sinh ḥƠ vỪ Ơhu tổ̀nh khai thứƠ Ởa Ơây Ơao su ............................ 3 Đ̣Ơ t́nh Ởa Ơao su thiên nhiên ................................................................... 4 CứƠ s̉n ph̉m t̀ Ơao su thiên nhiên ............................................................ 4 NG̀NH CAO SU THIÊN NHIÊN TH́ GÍI ........................................................... 6 C Ơấu s̉n ph̉m cao su ............................................................................... 6 S̉n xuất vỪ tiêu tḥ Ơao su thiên nhiên th́ gíi ......................................... 6 Xuất kh̉u vỪ nḥp kh̉u Ơao su thiên nhiên th́ gíi ................................... 8 Giứ Ơao su thiên nhiên th́ gíi vỪ ƠứƠ ýu t́ ̉nh h ̉ng ............................ 9 NG̀NH CAO SU THIÊN NHIÊN VỊT NAM ......................................................... 11 Diện t́Ơh Ơây Ơao su ṭi Việt Nam .............................................................. 11 S̉n l ng vỪ năng suất Ơao su thiên nhiên ṭi Việt Nam .......................... 12 Xuất kh̉u Ơao su thiên nhiên .................................................................... 12 TRỈN ṾNG NG̀NH CAO SU THIÊN NHIÊN .................................................... 14 Giứ Ơao su thiên nhiên................................................................................ 14 Diễn bín cung - c̀u .................................................................................. 15 CÁC DOANH NGHỊP NIÊM ÝT TRONG NG̀NH .............................................. 15 C 2 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên ḤI Đ̀U T TRONG NG̀NH ....................................................................... 16 29/06/2017 T NG QUAN CAO SU THIÊN NHIÊN  Gíi thiệu Cao su là loài câỜ công nghiệp thuộc chi HƯvƯa BrasiliƯnsis có nguồn ǵc từ rừng Amaờon Brasil. CâỜ có ch́t nhựa (mủ) là nguỜên liệu chính trong sản xút cao su thiên nhiên. CâỜ cao su từng đ c mệnh danh là vàng tŕng (whitƯ gold) trong n̉a đầu của th́ k̉ 20 do nguồn l i ŕt ĺn của nó đƯm lại. Các ông chủ đồn điền cao su khi đó đã thúc đẩỜ trồng và phát triển cao su kh́p các vùng đ́t nhiệt đ́i trên th́ gíi. Cũng chính vì nguồn l i ŕt ĺn khín các nhà khoa học tìm cách ch́ tạo ra cao su nhân tạo (cao su t̉ng h p) để cạnh tranh cao su thiên nhiên. NgàỜ naỜ, khuỜnh h ́ng của th́ gíi là tít kiệm năng l ng hóa thạch b̀ng sản phẩm tái sinh thiên nhiên, thân thiện môi tr ng, các công nghệ sản xút ĺp xƯ tiên tín của các n ́c nh Trung Qúc, ́n độ hiện tại cũng s̉ ḍng nhiều cao su thiên nhiên do độ bền cao và tính ch́t cơ học t́t của nó.  Đ̣Ơ đỉm sinh ḥƠ vỪ Ơhu tổ̀nh khai thứƠ Ởa Ơây Ơao su CâỜ cao su phát triển t́t ở vùng nhiệt đ́i ẩm, có nhiệt độ trung bình từ 22°C đ́n 30°C (t́t nh́t ở 26°C đ́n 28°C), cần m a nhiều (t́t nh́t là 2.000 mm) nh ng không ch u đ c ng̣p úng và gió. CâỜ cao su có thể ch u đ c ńng hạn khoảng 4 đ́n 5 tháng, tuỜ nhiên năng sút mủ sẽ giảm. CâỜ ch sinh tr ởng b̀ng hạt, hạt đƯm ơm đ c câỜ non, khi câỜ đ c 5-7 tủi có thể b́t đầu khai thác mủ và sẽ kéo dài trong khoảng 25 năm. Chu trình trồng trọt và kinh doanh câỜ cao su có thể chia thành 5 giai đoạn gồm: giai đoạn v n ơm, giai đoạn kín thít cơ bản, giai đoạn khai thác cao su non, giai đoạn khai thác cao su tr ởng thành và giai đoạn khai thác cao su già. Trong đó: - - - - - 3 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên Giai đọn v ̀n m: Giai đoạn b́t đầu từ khi giƯo hạt t́i lúc xút kh̉i v n ơm, có thể kéo dài từ 6 tháng t́i 2 năm. Đặc điểm của giai đoạn nàỜ là câỜ con tăng tr ởng thƯo chiều cao, sinh tr ởng các tầng lá thƯo chu kỳ và mọc ra thân chính. CâỜ con trong giai đoạn nàỜ cần đ c chăm sóc cẩn tḥn v́i đầỜ đủ dinh d ̃ng và n ́c để nhanh chóng đạt đ c đ ng kính ĺn đủ kích th ́c để ghép và dự trữ dinh d ̃ng trong thân nh̀m sinh tr ởng mạnh sau khi xút v ng và trồng ḿi. T́c độ phát triển tầng lá và đ ng kính thân đ c xƯm là hai ch tiêu quan trọng để xác đ nh sức sinh tr ởng của câỜ con trong th i kỳ nàỜ. Giai đọn kín thít Ơ b̉n: Giai đoạn đ c tính từ khi câỜ con đ c trồng đại trà cho đ́n lúc b́t đầu khai thác mủ. Giai đoạn nàỜ th ng kéo dài từ 5-10 năm tùỜ thuộc vào gíng câỜ, điều kiện đ́t đai, th i tít, khí ḥu và ch́ độ chăm sóc. ĐâỜ là giai đoạn khá dài mà doanh nghiệp ch đầu t chứ không thể thu l i từ câỜ cao su. Vì th́, việc tìm mọi cách để rút nǵn giai đoạn nàỜ là h ́ng đi quan trọng trong việc phát triển cao su tại n ́c ta. Những giải pháp về công nghệ, quỜ trình chăm sóc và gíng câỜ là v́n đề thƯn ch́t có thể đáp ứng các nhu cầu trên. Tại Việt Nam, các gíng câỜ có t́c độ tăng tr ởng nhanh nh PB235, RRIV2 (LH82/156), RRIV4 (LH82/182) có thể thu mủ ch sau 6 năm trồng. Ng c lại, các gíng câỜ nh GT1, PR261 haỜ RRIM600 có t́c độ tăng tr ởng kém hơn. Giai đọn khai thứƠ Ơao su non: Giai đoạn câỜ típ ṭc sinh tr ởng mạnh về ś l ng cành nhánh, chu vi thân, độ dàỜ v̉, và cả sản l ng mủ. Thông th ng, giai đoạn nàỜ kéo dài khoảng 10 năm. Do v̉ của thân th i kỳ nàỜ c̀n m̉ng, đang tăng tr ởng mạnh nên việc khai thác mủ cần có taỜ nghề cao để tránh phạm vào thân. V n câỜ trong giai đoạn nàỜ dễ b các loại bệnh nh Ph́n Tŕng, ṛng lá mùa m a (th ng xút hiện tại khu vực B́c Miền Trung) có thể gâỜ thiệt hại nặng nề đ́n sản l ng mủ. Giai đọn khai thứƠ Ơao su tổ ̉ng thỪnh: Khi năng sút mủ đạt đ́n mức t́i đa và giữ vững thƯo năm thì câỜ b́t đầu b ́c vào th i kỳ tr ởng thành. TùỜ thƯo gíng, ch́ độ chăm sóc, khai thác tr ́c đó mà th i kỳ nàỜ dài haỜ nǵn, trung bình khoảng 8-10 năm. Ńu v n câỜ không đ c chăm bón t́t trong các giai đoạn tr ́c thì câỜ ch duỜ trì năng sút cao trong khoảng th i gian nǵn và sau đó giảm năng sút. Giai đọn Ơao su giỪ: Khi v n câỜ b ́c vào th i kỳ nàỜ khi có hiện t ng giảm năng sút trong nhiều năm liền. V n câỜ lúc nàỜ ŕt âm u, độ ẩm không khí cao dễ mẫn cảm v́i bệnh ṛng lá mùa m a. Th i kỳ nàỜ, các doanh nghiệp khai thác cần tính toán h p lý th i điểm chặt câỜ thanh lý câỜ. 29/06/2017 Xét về Ờ́u t́ mùa ṿ, câỜ cao su ch đ c thu hoạch mủ trong 9 tháng cúi năm, 3 tháng đầu năm không đ c thu hoạch hoặc thu hoạch ít vì đâỜ là mùa khô, th i gian câỜ ṛng lá, ńu thu hoạch nhiều vào th i gian nàỜ câỜ sẽ ch́t. H̀nh ̉nh: Cây Ơao su Ổua ƠứƠ giai đọn (Nguồn: Bảo vệ câỜ trồng)  Đ̣Ơ t́nh Ởa Ơao su thiên nhiên Các sản phẩm cao su thiên nhiên đều có tính ch́t cơ học t́t, đặc biệt bền, kéo xé t́t. Tính ch́t n̉i ḅt của cao su thiên nhiên so v́i cao su t̉ng h p là tính t ng nảỜ và tính pḥc hồi t́t của nó. Cao su thiên nhiên sau khi b kéo giãn, pḥc hồi gần nh hoàn toàn kích th ́c ban đầu khi đ c thả ra và sau đó từ từ pḥc hồi một phần bín dạng d . Các sản phẩm làm từ cao su thiên nhiên có độ ch u m̉i ŕt cao, đ c dùng trong các ứng ḍng chuyển động liên ṭc. ThƯo báo cáo của t̉ chức nghiên cứu cao su qúc t́ (IRSG), khoảng 60-65% sản l ng cao su thu thiên nhiên đ c s̉ ḍng trong công nghiệp sản xút ĺp xe và ruột xƯ khí nén; 8% dùng cho các sản phẩm dâỜ đai truyền năng l ng, dâỜ đai băng tải, gaskets, ph́t, ́ng; khoảng 6% dùng cho các sản phẩm găng taỜ Ờ t́ và 9% c̀n lại cho các nhu cầu khác.  Cức s̉n ph̉m t̀ Ơao su thiên nhiên Mủ cao su thiên nhiên có 2 loại sản phẩm chính là mủ n ́c (latƯx) và mủ khô (TSR): M̉ n ́Ơ (latex) là sản phẩm cao ćp, có hàm l ng cao su cao nh găng taỜ Ờ t́, cao su tiêu dùng. Sản phẩm nàỜ c̀n bao gồm các nhóm nh mủ t xông khói (RSS), đ c phân loại ćp hạng theo tính sạch sẽ, màu śc và tính không mang những khuýt ṭt nh bọt khí mà có thể th́y b̀ng ḿt th ng, RSS đ c ch́ bín thƯo dạng kh́i thƯo tiêu chuẩn từng n ́c; cao su Crepe tŕng (pale crepe) và crƯpƯ đ́ giàỜ (solƯ crƯpƯ) là những cao su cao ćp đáp ứng những tiêu chuẩn ŕt chặt chẽ của nhà sản xút sản phẩm sau cùng về màu śc, là nguỜên liệu dùng để sản xút các sản phẩm đặc biệt đ̀i h̉i độ tính khít cao; ngoài ra c̀n có các sản phẩm cao su kỹ thụt và cao su chuỜên ḍng khác… H̀nh ̉nh: S̉n xuất m̉ n ́c (latex) ṭi nhỪ mứy (Nguồn: TRC) 4 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 M̉ khô là mủ cao su d ́i dạng kh́i, phát triển do nhu cầu cho cao su kỹ thụt. Sản xút cao su kh́i cơ bản là sự chuyển hóa cao su thô ́t thành dạng hạt bởi các kỹ thụt ch́ bín nhanh và liên ṭc. Các mẫu hoặc hạt đã śỜ khô đ c ḱt lại thành các kh́i cao su ŕn. Các sản phẩm mủ khô th ng đ c dùng chủ Ờ́u để sản xút săm ĺp, pḥ tùng ô tô, băng tải… H̀nh ̉nh: S̉n m̉ khô ṭi nhỪ mứy (Nguồn: Tạp chí cao su) Các loại mủ cao su thiên nhiên đ c t̉ng h p minh họa nh sau: Cao su thiên nhiên M̉ n ́Ơ Latex đặc RSS, Crepe TRS, SMR M̉ khô SP, MG, DPNR SMR10 SMR20 SMR CV SMR GP (Nguồn: caosuviƯt) Ngoài ra, gỗ cao su cũng là một sản phẩm cao ćp mang lại giá tr cao. CâỜ cao su khi già không c̀n cho mủ sẽ đ c thanh lý và c a xẻ thành thanh, ván pḥc ṿ cho ngành công nghiệp ch́ bín gỗ. Do tính ch́t của câỜ cao su, gỗ cao su có đặc điểm nhẹ nh ng ŕt cứng, nhiều vân, đáp ứng đ c nhu cầu về trang trí, mỹ thụt cho sản phẩm. Gỗ cao su ngàỜ càng đ c dùng rộng rãi và đáp ứng đ c những Ờêu cầu kh́t khe của ngành gỗ công nghiệp ch́ bín, đ c s̉ ḍng nhiều trong sản xút đồ nội th́t. H̀nh ̉nh: CứƠ s̉n ph̉m t̀ gỗ cao su (Nguồn: Internet) 5 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 NG̀NH CAO SU THIÊN NHIÊN TH́ GÍI  C Ơấu s̉n ph̉m Ơao su KhuỜnh h ́ng của th́ gíi ngàỜ naỜ là tít kiệm năng l ng hóa thạch b̀ng sản phẩm tái sinh thiên nhiên, thân thiện môi tr ng. Vì ṿỜ, cao su thiên nhiên có l i th́ do là sản phẩm thân thiện v́i môi tr ng. Ngoài ra, các công nghệ sản xút ĺp xƯ tiên tín của các n ́c nh Trung Qúc, ́n độ hiện tại cũng s̉ ḍng nhiều cao su thiên nhiên do tính ch́t cơ học t́t và độ bền cao. T̉ trọng sản phẩm cao su thiên nhiên trong những năm gần đâỜ có xu h ́ng tăng dần so v́i cao su t̉ng h p. T̉ trọng cao su thiên nhiên đã tăng từ mức 30% năm 1982 lên mức 38,5% năm 2000, típ ṭc tăng lên mức 46% trong năm 2015 và đ c dự báo sẽ típ ṭc tăng trong các năm t́i. Bỉu 1: C Ơấu s̉n ph̉m cao su (Đṿ: %) 100% 90% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 38,5% 43,9% 42,6% 46,0% 20% 10% 0% 2000 2005 Cao su thiên nhiên 2010 2015 Cao su t̉ng h p (Nguồn: MBS t̉ng h p)  S̉n xuất vỪ tiêu tḥ cao su thiên nhiên th́ gíi CâỜ cao su ch u ảnh h ởng ĺn từ môi tr ng, th i tít. Mặt hàng cao su thiên nhiên cũng ch u tác động của quy lụt th tr ng nh các nông sản khác là khó điều tít, nh́t là khi doanh nghiệp, hộ nông dân và nguỜên liệu cao su là cùng là một phần trong chuỗi cung ứng sản phẩm cao su toàn cầu. Sản l ng sản xút cũng nh tiêu tḥ cao su thiên nhiên th́ gíi đã có th i kỳ tăng tr ởng ́n t ng gần ǵp 2 lần trong v̀ng 15 năm năm qua. Sản l ng sản xút có giai đoạn tăng tr ởng t́t trong 6 năm liên típ từ 9,7 triệu t́n của năm 2009 lên mức 12,27 triệu t́n năm 2013 (tăng 26,3%). Kể từ năm 2014 t́i năm 2016, đà tăng tr ởng sản l ng b chặn lại do hoạt động sản xút mủ cao su gặp nhiều khó khăn. ̉nh h ởng của El Nino là mạnh nh́t trong v̀ng 18 năm làm thaỜ đ̉i mô hình th i tít. Nhiều qúc gia nh IndonƯsia, PhilippinƯs, Thái Lan và Việt Nam phải trải qua th i tít khô nóng b́t th ng, hạn hán xảy ra tại các khu vực sản xút nông nghiệp trọng điểm trong đó có các v n câỜ cao su đã làm giảm đáng kể năng sút mủ cao su. Ngoài ra, giá mủ cao su lại liên ṭc ở mức th́p khín các doanh nghiệp và ng i nông dân không mặn mà v́i việc khai thác cũng là nguỜên nhân cho sự suy giảm nàỜ. Theo Hiệp hội các n ́c sản xút cao su tự nhiên (ANRPC), sản l ng cao su tự nhiên toàn cầu ch tăng 0,3% trong năm 2016 so v́i năm 2015 do năng sút suy giảm đáng kể. Lý do là Thái Lan – qúc gia sản xút cao su thiên nhiên ĺn nh́t th́ gíi đã đ́n b̉ khoảng 160,000 ha diện tích trồng cao su làm giảm l ng cao su thiên nhiên của Thái lan từ mức 4,4 triệu t́n xúng c̀n 3,9 triệu t́n năm 2015. Ngoài ra, Thái Lan cũng 6 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 ch u ảnh h ởng ŕt ĺn từ hiện t ng th i tít th i tít La Nina gâỜ m a lũ ĺn tại các t nh phía Nam – khu vực sản xút cao su ĺn nh́t tại Thái, gâỜ ra tình trạng ng̣p ḷt trên diện rộng khín nhiều v n câỜ b ch́t hoặc không thể tín hành khai thác. Sản l ng tiêu tḥ cao su thiên nhiên th́ gíi cũng chứng kín mức tăng đều kể từ năm 2000 tuỜ nhiên b chững lại trong năm 2015 do tăng tr ởng kinh t́ Ờ́u kém của các qúc gia tiêu dùng cao su chủ ch́t th́ gíi trong đó có Trung Qúc. Đ́i mặt v́i điều nàỜ, ANRPC trong năm 2016 đã ra l i kêu gọi các n ́c tăng nguồn cung cho th tr ng nội đ a, các n ́c sản xút xút khẩu cao su tự nhiên dần chuyển thành các n ́c tiêu tḥ cao su ĺn. Sản l ng tiêu tḥ 3 quý đầu năm 2016 đã tăng trở lại đạt 9,40 triệu t́n, cao hơn sản l ng sản xút 450,000 t́n. Tiêu tḥ cao su toàn cầu tăng ít hơn 4% trong năm 2016 trong khi tăng 8,3% tại Thái Lan, 12,4% tại IndonƯsia và 17,6% tại Việt Nam. Bỉu 2: S̉n l ng s̉n xuất vỪ tiêu tḥ cao su thiên nhiên th́ gíi (Đv: 1,000 tấn) 14.000 12.000 10.000 8.000 6.000 4.000 2.000 - S̉n lựng s̉n xuất S̉n lựng tiêu thụ (Nguồn: IRSG) Điểm nh́n về cung – cầu là trong các năm từ 2011-2013, sản l ng sản xút luôn cao hơn sản l ng tiêu tḥ và sự chênh lệch ngàỜ càng gia tăng dẫn đ́n đ nh điểm d thừa nguồn cung lên t́i 863 nghìn t́n trong năm 2013. Lý do đ́n từ việc sản xút cao su ồ ạt, không có đ nh h ́ng trong giai đoạn 2002-2005 khín tồn kho cao su th́ gíi gia tăng mạnh và gâỜ áp lực t́i mặt b̀ng giá cao su. Hiện naỜ, tình trạng d cung nàỜ không c̀n xảỜ ra khi các n ́c sản xút cao su ĺn nh́t th́ gíi đã nhóm họp để kiểm soát t́t hơn nguồn cung và nhu cầu tại các n ́c tiêu tḥ ĺn nh Trung Qúc và Mỹ tăng mạnh. 7 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017  Xuất kh̉u vỪ nḥp kh̉u Ơao su thiên nhiên th́ gíi Bỉu 3: B̉n đ̀ kim ng̣ch xuất kh̉u vỪ nḥp kh̉u cao su thiên nhiên th́ gíi năm 2016 (Đv: USD) (Nguồn: ITC) Năm 2016, kim ngạch xút khẩu toàn cầu đạt 12,5 t̉ USD. Khu vực Đông Nam Á vẫn là khu vực sản xút và xút khẩu chính của cao su thiên nhiên. Top 5 các qúc gia có kim ngạch xút khẩu cao su thiên nhiên ĺn nh́t th́ gíi bao gồm: Thái Lan, IndonƯsia, Việt Nam, MalaỜsia và B Biển Ngà. Trong đó, ch riêng Thái Lan và IndonƯsia đã đạt 7,7 t̉ USD, chím đ́n 65% t̉ng kim ngạch xút khẩu th́ gíi. Về nḥp khẩu, các qúc gia nh Trung Qúc, Mỹ, Malaysia, Nḥt Bản và ́n Độ típ ṭc là các qúc gia hàng đầu nḥp khẩu cao su thiên nhiên. Trung Qúc, qúc gia có ngành công nghiệp ô tô ĺn nh́t th́ gíi típ ṭc đứng đầu v́i 3,3 t̉ USD, chím 26,7% t̉ng kim ngạch nḥp khẩu th́ gíi. Đứng thứ 2 và thứ 3 lần l t là Mỹ (1,4 t̉ USD) và MalaỜsia (1,1 t̉ USD). Bỉu 4: S̉n l ng xuất kh̉u vỪ nḥp kh̉u cao su thiên nhiên th́ gíi top 5 qúƠ gia đ ng đ̀u năm 2016 Sản l 4.000 Sản l ng xút khẩu top 5 th́ gíi 1.400 3.601 1.800 1.350 2.500 1.300 2.000 1.600 1.400 2.579 2.500 2.000 1.500 3.000 2.500 3.500 3.000 ng nḥp khẩu top 5 th́ gíi 1.250 1.262 1.000 642 541 1.200 1.000 1.500 946 1.000 600 663 1.200 500 800 930 453 500 0 200 1.150 Thailand Indonesia Vietnam Malaysia Bờ Biển Ngà S̉n lựng (nghìn tấn) Giá trung bình ($/tấn) 400 0 China USA Malaysia Japan S̉n lựng (nghìn tấn) India Giá trung bình ($/tấn) (Nguồn: ITC, MBS t̉ng h p) 8 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 4 trong 5 qúc gia có sản l ng xút khẩu cao nh́t đều thuộc kh́i Asean, bao gồm: Thái Lan, IndonƯsia, Việt Nam, MaỜaỜsia, đại diện c̀n lại là B Biển Ngà. Trong đó, Thái Lan là qúc gia sản xút cao su thiên nhiên đứng đầu v́i sản l ng chím khoảng 1/3 sản l ng cao su trên toàn th́ gíi. Về tiêu tḥ, các qúc gia nḥp khẩu cao su thiên nhiên hàng đầu là Trung Qúc, Mỹ, Malaysia, Nḥt Bản, và ́n Độ. Chím t́i 73% t̉ng sản l ng nḥp khẩu th́ gíi. V́i diễn bín cao su giảm mạnh trong những năm gần đâỜ và diện tích cao su tiểu điền chím trên 90%, ba n ́c xút khẩu cao su thiên nhiên hàng đầu gồm Thái Lan, IndonƯsia và MalaỜsia đã phải thành ḷp Hội đồng Cao su qúc t́ ba bên (ITRC) nh̀m bảo vệ giá cho dân trồng cao su và ngăn chặn giá giảm sâu b̀ng nguồn v́n từ Chính phủ để mua trữ cao su. Chính phủ của các n ́c ITRC đã th́ng nh́t việc thực hiện th̉a thụn hạn mức xút khẩu (AETS), ćt giảm 615.000 t́n cao su thiên nhiên xút khẩu trong năm 2016. Các doanh nghiệp sản xút cao su và ĺp xe cũng đang đ c thúc đẩỜ phát triển tại Thái Lan, IndonƯsia, Việt Nam và Malaysia. Các chính sách công nghiệp tại Thái Lan, IndonƯsia, Malaysia và Việt Nam cũng đang ṭp trung vào thu hút đầu t phát triển ch́ bín cao su ở để gia tăng chuỗi giá tr .  Giứ Ơao su thiên nhiên th́ gíi vỪ ƠứƠ ýu t́ ̉nh h ̉ng Giá cao su thiên nhiên th́ gíi đã giảm mạnh kể từ năm 2011 và ch ḿi pḥc hồi trở lại trong năm 2016. NguỜên nhân chính vẫn là hiện t ng cung v t quá cầu, tồn kho cao su tại các qúc gia sản xút ĺn ở mức cao. Ngoài ra, kinh t́ th́ gíi trong năm 2014, 2015 cũng có nhiều b́t ̉n nh : Giá dầu giảm mạnh, bong bóng b́t động sản và th tr ng chứng khoán tại Trung Qúc…Tại sàn giao d ch hàng hóa TokỜo, Nḥt Bản (TOCOM), giá cao su RSS3 đã có mức giảm 80% giá tr từ 6,1$/kg xúng mức 1,2$/kg ch trong v̀ng 5 năm. Xu h ́ng giá cao su thiên nhiên ch u tác động bởi các Ờ́u t́: ̉nh h ̉ng b̉i giứ ờu: Chúng tôi nḥn đ nh, giá cao su thiên nhiên có xu h ́ng đồng pha v́i giá dầu. Giá cao su tự nhiên b ảnh h ởng ĺn từ giá dầu th́ gíi giảm mạnh khín giá cao su t̉ng h p (một ch́ phẩm từ dầu) cũng giảm giá thƯo. Trong năm 2014 và 2015, cao su tự nhiên phải cạnh tranh v́i cao su t̉ng h p cả về giá và sản phẩm thay th́, khi cao su t̉ng h p đ c lựa chọn là sản phẩm thaỜ th́ cho cao su tự nhiên trong phân khúc ĺp xe c̃ nh̉. - Bỉu 5: Giứ ờu vỪ giứ Ơao su thiên nhiên năm 2010-2017 Giá dầu ($/thùng) 01/04/2017 01/01/2017 01/10/2016 01/07/2016 01/04/2016 01/01/2016 01/10/2015 01/07/2015 01/04/2015 01/01/2015 01/10/2014 01/07/2014 01/04/2014 01/01/2014 01/10/2013 01/07/2013 01/04/2013 0 01/01/2013 0 01/10/2012 1 01/07/2012 20 01/04/2012 2 01/01/2012 40 01/10/2011 3 01/07/2011 60 01/04/2011 4 01/01/2011 80 01/10/2010 5 01/07/2010 100 01/04/2010 6 01/01/2010 120 Giá cao su ($/kg) (Nguồn: Bloomberg) 9 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 - - 10 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên ̉nh h ̉ng c̉a ơao đ̣ng ti n tệ: Sự thaỜ đ̉i của các t̉ giá h́i đoái tại n ́c sản xút hay tiêu tḥ cao su ĺn trên th́ gíi có thể ảnh h ởng trực típ hoặc gián típ đ́n giá cao su. ̉nh h ởng trực típ b́t nguồn từ thực t́ cao su thiên nhiên th ng đ c mua từ một qúc gia b̀ng đồng tiền xác đ nh để s̉ ḍng hoặc bán lại sang một qúc gia khác b̀ng một đồng tiền khác. B́t kỳ sự thaỜ đ̉i về giá tr các t̉ giá h́i đoái có thể ảnh h ởng đ́n giá cao su tại qúc gia mua mà không có sự thaỜ đ̉i về giá ở các n ́c sản xút. ̉nh h ởng gián típ b́t nguồn từ hoạt động giao d ch chênh lệch và nhu cầu đầu cơ mà có thể là đầu cơ về hàng hóa hoặc đầu cơ về giao d ch ngoại h́i. Do cao su giao d ch b̀ng đồng Yên nên giá cao su cũng ch u áp lực từ đồng Ờên trong giai đoạn đồng Yên tăng manh mẽ so v́i đồng đô la Mỹ. Đồng Ờên tăng sẽ khín tài sản mua b̀ng đồng Ờên Nḥt đ́t hơn so v́i tiền tệ khác. ̉nh h ̉ng b̉i Ơung – Ờu: Khác v́i các Ờ́u t́ ảnh h ởng trên ch có tác động trong nǵn hạn, ảnh h ởng bởi cung cầu sẽ là Ờ́u t́ quỜ́t đ nh, chi ph́i giá cao su trong dài hạn. Giá cao su trong những năm qua giảm mạnh đ́n từ nguồn cung gia tăng mạnh và ĺn át cầu tiêu tḥ. Giá cao su trong th i gian t́i có lên bền vững haỜ không sẽ pḥ thuộc vào việc ćt giảm sản l ng khai thác của các n ́c xút khẩu và đ́n từ nhu cầu s̉ ḍng của Trung Qúc qúc gia tiêu tḥ cao su ĺn nh́t th́ gíi. 29/06/2017 NG̀NH CAO SU THIÊN NHIÊN VỊT NAM CâỜ cao su b́t đầu đ c trồng tại Việt Nam từ cúi th́ k̉ 19 bởi những ng i Pháp, ṭp trung tại các t nh Đông Nam Bộ. Kể từ sau năm 1975, cao su đ c trồng v́i quy mô ĺn, bao phủ kh́p cả n ́c. CâỜ cao su nhanh chóng trở thành câỜ công nghiệp chủ lực và là một trong 3 ngành nông nghiệp đóng góp ĺn nh́t vào kim ngạch xút khẩu của Việt Nam. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) là cơ quan của Chính phủ ch u trách nhiệm quy hoạch các vùng trồng đồng th i xâỜ dựng các cơ ch́ chính sách để hỗ tr thực hiện.  Diện t́Ơh Ơây cao su ṭi Việt Nam Theo Bộ NN & PTNN, kể từ năm 2006 đ́n 2013, t̉ng diện tích cao su tăng đều qua các năm. Ch riêng năm 2014 và 2015 diện tích cao có xu h ́ng giảm khoảng 7% so v́i 2013. Điều nàỜ phản ánh tình trạng trồng cao su ồ ạt trong sút th i gian dài và b́t đầu hạn ch́ trong những năm gần đâỜ khi giá cao su xúng th́p. Năm 2016, t̉ng diện tích cao su tại Việt Nam năm 2016 đạt 976,4 nghìn ha, giảm gần 1% so v́i cùng kỳ. Diện tích câỜ cho mủ đạt mức 618 nghìn ha, tăng 3% so v́i năm 2015, t̉ trọng diện tích câỜ cho mủ ở mức 63,3%. Bỉu 6: Diện t́Ơh Ơây cao su năm 2014 Diện tích trồng cao su thƯo t nh (Đv: nghìn ha) Cơ ću diện tích thƯo khu vực (Đv: %) 3% Quảng Tr 19,1 Thanh Hóa 18,2 15% Đ́c Nông 31,1 Bình Thụn 42,9 Đồng Nai 55% 49,4 Kon Tum 27% 74,9 TâỜ Ninh 96,8 Gia Lai 103 Bình D ơng 134,2 Bình Ph ́c 232,6 0 50 100 150 200 250 Đông Nam Bộ Tây Nguyên Miền Trung (Nguồn: Bộ NN&PTNT) CâỜ cao su hiện vẫn đ c trồng chủ ýu tại khu vực Đông Nam Bộ v́i khoảng 540 ha, chím t́i 55% diện tích cả n ́c. Khu vực TâỜ NguỜên đứng thứ 2 v́i 259 nghìn ha, chím 27%, các khu vực miền Trung và trung du miền núi phía B́c chím t̉ trọng lần l t 15% và 3%. 5 đ a bàn có diện tích trồng cao su ĺn nh́t là Bình Ph ́c (232,6 nghìn ha), Bình D ơng (134,2 nghìn ha), Gia Lai (103 nghìn ha), TâỜ Ninh (96,8 nghìn ha) và Kon Tum (74,9 nghìn ha). 11 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017  Bỉu 7: S̉n l S̉n l ng vỪ năng suất Ơao su thiên nhiên ṭi Việt Nam ng vỪ năng suất Ơao su thiên nhiên Việt Nam t̀ 2000-2016 1200 1012,7 1032,1 966,6 877,1 949,1 1000 800 555 600 400 313 291 298 482 419 364 602 789,3 723,7 751,7 659,6 200 0 2 1,8 1,6 1,4 1,2 1 0,8 0,6 0,4 0,2 0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 S̉n lựng (nghìn tấn) Năng suất (tấn/ha) (Nguồn: Bộ NN&PTNT) Sản l ng cao su tại Việt Nam có xu h ́ng tăng đều từ 298 nghìn t́n năm 2002 lên 1,03 triệu t́n trong năm 2016. Trong v̀ng 14 năm, sản l ng cao su Việt Nam đã tăng ǵp 3,5 lần. Tính riêng giai đoạn 10 năm từ 2006-2016, t́c độ tăng tr ởng bình quân mỗi năm đạt 6,45%. TuỜ nhiên t́c độ tăng tr ởng đang có d́u hiệu chững lại th i gian gần đâỜ. Năm 2016, sản l ng cao su ch tăng 1,9% so v́i cùng kỳ, th́p hơn ŕt nhiều mức bình quân 10 năm do sự suy giảm t̉ trọng diện tích cao su cho mủ. Năng sút cạo mủ cao su của Việt Nam cũng có xu h ́ng tăng trong 15 năm qua kể từ mức 1,25 t́n/ha năm 2000 lên mức cao nh́t đạt 1,75 t́n/ha năm 2014. Năng sút b́t đầu giảm trong 2 năm gần đâỜ do thiên tai, d ch bệnh hoành hành và t̉ trọng câỜ già có xu h ́ng tăng lên. Năm 2016, năng sút đạt 1,67 t́n/ha, giảm 1,05% so v́i năm 2015. Mặc dù ṿy, Việt Nam vẫn là qúc gia có mức năng sút cạo mủ t́t nh́t th́ gíi (năng sút trung bình th́ gíi ở mức 1,1 t́n/ha).  Bỉu 8: S̉n l Xuất kh̉u Ơao su thiên nhiên ng vỪ kim ng̣ch xuất kh̉u Ơao su thiên nhiên Việt Nam thƯo thứng 250000 160000 140000 200000 120000 100000 150000 80000 100000 60000 40000 50000 20000 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 S̉n lựng 2015 (tấn) S̉n Lựng 2016 (tấn) Kim Ngạch 2015 (nghìn USD) Kim Ngạch 2016 (nghìn USD) 12 (Nguồn: T̉ng c̣c Hải Quan) 12 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 Theo T̉ng c̣c Hải Quan, xút khẩu cao su thiên nhiên năm 2016 của Việt Nam típ ṭc tăng tr ởng, đạt 1,25 triệu t́n v́i giá tr 1,67 t̉ USD, tăng 10,3% về l ng và 9,2% về giá tr so v́i cùng kỳ. Tính mùa ṿ đ c thể hiện khá rõ khi sản l ng và kim ngạch xút khẩu từ tháng 2tháng 5 luôn ở mức th́p. ĐâỜ là th i điểm câỜ cao su ṛng lá, ít ra mủ vì ṿỜ năng sút khai thác ở mức th́p. Mặc dù sản l ng xút khẩu ở mức ̉n đ nh đi ngang nh ng kim ngạch xút khẩu trong 2 tháng cúi năm 2016 tăng 30% do giá cao su cúi năm 2016 pḥc hồi tăng mạnh. Bỉu 9: Tḥ ph̀n s̉n l ng xuất kh̉u vỪ t tṛng s̉n ph̉m xuất kh̉u Ơao su thiên nhiên Việt Nam năm 2016 (Đv: %) 2% 2% 1% 1% 2% 15% 8% 3% 33% 11% 3% 3% 7% 59% 19% 8% 23% SVR 3L SVR 10 RSS hạng 3 Trung Qúc Malaysia ́n Độ Hàn Qúc SVR CV Latex RSS hạng 1 Mỹ Đức Đài Loan Khác SVR L SVR 20 Khác (Nguồn: T̉ng c̣c Hải Quan) Do th tr ng tiêu tḥ trong n ́c c̀n nh̉, phần ĺn cao su Việt Nam dùng để xút khẩu. Th tr ng xút khẩu của cao su Việt Nam đa dạng v́i hơn 70 th tr ng. Trong đó, Trung Qúc là th tr ng ĺn nh́t v́i 743 nghìn t́n chím 59,2%, đạt giá tr 994,1 triệu USD. Típ đ́n là các th tr ng MalaỜsia (8%) và ́n Độ (6,9%), các th tr ng khác nh Mỹ, Hàn Qúc, Đức chím t̉ trọng nh̉ ở mức 3%. Nhìn chung, cầu tiêu tḥ cao su của Việt Nam vẫn ch u tác động ŕt ĺn từ Trung Qúc. Trung Qúc là nhà nḥp khẩu cao su thiên nhiên ĺn nh́t th́ gíi, mặc dù Thái Lan cũng có t̉ trọng xút khẩu lên t́i 40% vào th tr ng nàỜ tuỜ nhiên không ch u ảnh h ởng ĺn nh Việt Nam. Việt Nam hoàn toàn pḥ thuộc vào th tr ng Trung Qúc do cơ ću sản phẩm của cao su. Phần ĺn, sản phẩm cao su của Việt Nam có ch́t l ng không cao do chủng loại sản phẩm ph̉ thông, chủ ýu là SVR 10, SVR 3L chím đ́n 55% sản phẩm xút khẩu của Việt Nam. ĐâỜ là những loại mủ sơ ch́, không đ̀i h̉i kỹ thụt ch́ bín nhiều và đ c s̉ ḍng để sản xút săm ĺp xe ph̉ thông. Th tr ng xút khẩu các sản phẩm nàỜ chủ ýu là Trung Qúc, v́n không đ̀i h̉i cao về ch́t l ng sản phẩm. Việt Nam x́p thứ 3 th́ gíi về xút khẩu mủ cao su thiên nhiên và đứng đầu về năng sút v n câỜ. Vì ṿỜ, ngành cao su Việt Nam cần có chín l c giảm t̉ lệ xút khẩu thô, tăng c ng pḥc ṿ th tr ng nội đ a, giảm nḥp khẩu nguỜên liệu trong lĩnh vực công nghiệp ch́ bín cao su, từng b ́c cơ ću lại ngành cao su thƯo h ́ng ch́ bín sâu thông qua chuỜển đ̉i chủng loại cao su thiên nhiên, ph ơng thức sản xút, tăng c ng ch́ bín sâu, điều nàỜ sẽ giúp Việt Nam gia tăng giá tr xút khẩu, giảm sự pḥ thuộc vào Trung Qúc. 13 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 TRỈN ṾNG NG̀NH CAO SU THIÊN NHIÊN Báo cáo Triển vọng kinh t́ toàn cầu của IMF dự báo tiềm năng tăng tr ởng cao của ngành sản xút săm ĺp ôtô th́ gíi trong các năm t́i. Trong đó, ngành công nghiệp ôtô Trung Qúc đang có d́u hiệu pḥc hồi mạnh mẽ, trong khi dự trữ cao su tại cảng Chengdu của Trung Qúc đã giảm đáng kể (cảng nàỜ chím khoảng 70% l ng cao su NK của Trung Qúc). Việc nàỜ sẽ đẩy nhu cầu NK cao su của Trung Qúc gia tăng. Bên cạnh đó, bản thân ngành cao su Việt Nam cũng đang có những thaỜ đ̉i quan trọng. Năm 2016 đánh d́u cột ḿc quan trọng của ngành cao su Việt Nam khi lần đầu tiên nhãn hiệu chứng nḥn “Cao su Việt Nam” (ViƯt Nam RubbƯr) đ c công b́ chính thức (VRA là chủ sở hữu). Kể từ năm 2017, nhãn hiệu chứng nḥn “Cao su Việt Nam” đ c s̉ ḍng trên t́t cả các sản phẩm cao su Việt Nam mà DN cam ḱt đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn về ch́t l ng và các lĩnh vực khác liên quan đang áp ḍng trong ngành cao su Việt Nam. Ông Trần Ngọc Thụn - T̉ng Giám đ́c VRG, cho r̀ng: “Trong b́i cảnh cạnh tranh gay ǵt, ngành cao su trong n ́c c̀n nhiều khó khăn do ch́t l ng sản phẩm ch a đồng đều, ch a có th ơng hiệu chung cho ngành, việc đ a vào s̉ ḍng nhãn hiệu chứng nḥn “Cao su Việt Nam” sẽ là “đ̀n bẩỜ” nâng cao năng lực cạnh tranh, uỜ tín của DN Việt Nam trên th tr ng qúc t́. Rõ ràng, cao su Việt Nam đang đứng tr ́c cơ hội ĺn trong năm 2017. TuỜ nhiên, thực t́ cho th́y giá tr xút khẩu cao su Việt Nam vẫn c̀n ở mức th́p, thực t́ nàỜ đ̀i h̉i các doanh nghiệp Việt Nam cần đầu t mạnh hơn vào công nghiệp ch́ bín, mở rộng ḿi quan hệ khách hàng ḿi, tăng c ng triển lãm qúc t́ để gâỜ dựng hình ảnh.  Giứ Ơao su thiên nhiên Giá cao su thiên nhiên sau khi tạo đáỜ năm 2016 tại 1,1 $/kg đã tăng nóng v t mức 3$/kg trong th i gian qua. Hiện naỜ giá cao su đã hạ nhiệt và đang dao động quanh đ ng trung v 5 năm tại 2,18 $/kg. Chúng tôi dự báo, giá cao su ít có khả năng giảm trong th i gian t́i do tình hình th i tít kh́c nghiệt, năng sút suỜ giảm. Nhu cầu tiêu tḥ đang tăng lên khi Mỹ đã g̃ b̉ lệnh ch́ng bán phá giá v́i ĺp xe tải của Trung Qúc. Doanh ś ô tô tại Trung Qúc cao hơn kỳ vọng khín các nhà phân tích nḥn đ nh ngành ô tô của Trung Qúc sẽ ĺỜ lại t́c độ tăng tr ởng. Ngoài ra, những chính sách kích thích của t̉ng th́ng Mỹ Donald Trump và sự pḥc hồi của nền kinh t́ châu Âu cũng sẽ thúc đẩỜ nhu cầu tiêu tḥ cao su thiên nhiên tăng cao. Bỉu 10: Giứ Ơao su thiên nhiên TOCOM 2012-2017 ($/kg) 4,5 4 3,5 3 2,5 2 1,5 1 0,5 0 02/05/2012 02/05/2013 02/05/2014 TOCOM Rubber Price 02/05/2015 02/05/2016 02/05/2017 Average Price (Nguồn: Bloomberg) 14 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017  Diễn bín Ơung - Ờu ThƯo thông tin từ ANRPC (Hiệp hội các n ́c xút khẩu cao su thiên nhiên th́ gíi), giá cao su thiên nhiên sẽ thít ḷp một mặt b̀ng giá ḿi và khó có thể giảm lại trong th i gian t́i do nhu cầu tiêu tḥ tăng mạnh. Ś liệu dự phóng của ANRPC ḿi đâỜ cho th́Ờ, tình trạng d cung đã ch́m dứt kể từ tháng 3/2017 và th tr ng sẽ b́t đầu rơi vào trạng thái ḥt cung từ naỜ cho đ́n h́t năm 2017. LũỜ ḱ cả năm, ANRPC dự phóng sản l ng tiêu tḥ sẽ ở mức 12,8 triệu t́n trong khi sản l ng sản xút sẽ ch đạt 12,7 triệu t́n do sự suy giảm mạnh nguồn cung từ Thái Lan, qúc gia xút khẩu cao su thiên nhiên ĺn nh́t th́ gíi. Chúng tôi dự báo, giá cao su sẽ đ c giữ ở mức giá hiện tại và có khả năng tăng trở lại trong khoảng th i gian từ tháng 5 đ́n tháng 8 t́i. Bỉu 11: Diễn bín Cung – C̀u Ơao su thiên nhiên TG năm 2017 (Đṿ: ngh̀n tấn) 200 100 0 -100 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 -200 -300 -400 -500 -600 -700 -800 S̉n xuất - Tiêu thụ (Nguồn: ANRPC) CÁC DOANH NGHỊP NIÊM ÝT TRONG NG̀NH Bỉu 12: CứƠ Ơh tiêu Ơ b̉n c̉a ƠứƠ ơoanh nghiệp tổong ngỪnh Ch tiêu tỪi Ơh́nh V́n hóa (t̉) HRC 981,7 PHR 2.739,3 TNC 223,3 TRC 835,9 DPR 1.713,3 DRI 871 Doanh thu (t̉) L i nhụn tr ́c thú (t̉) 85,4 11,4 1.179 253 58,7 23,6 350,3 82,1 855,5 190,2 401 28 L i nhụn sau thú (t̉) EPS (nghìn) 9,3 0,31 219,7 2,76 22,5 1,17 72,3 2,48 155,6 3,98 22 0,29 Book value (nghìn) Gross margin ROE 17,6 13,05 1,8 28,57 13,42 9,6 15,97 4,72 7,4 50 17,52 5,0 52,8 25,23 6,0 10,15 33,51 2,9 ROA P/E 1,3 113,27 6,1 10,52 7,0 10,33 4,3 13 4,7 11,11 1,4 P/B 1,98 1,01 0,76 0,65 0,67 (Nguồn: MBS t̉ng h p) Xét về quỜ mô v́n hóa, PHR là doanh nghiệp ĺn nh́t trong ngành, típ thƯo là DPR, HRC, DRI và TRC. TNC có quỜ mô nh̉ so v́i các công tỜ c̀n lại. 15 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 DRI là doanh nghiệp có t̉ sút l i nhụn biên cao nh́t ngành. Biên l i nhụn của các công tỜ khác nhau do cơ ću sản phẩm và độ tủi câỜ cao su khác nhau. TNC, HRC, PHR đều có t̉ lệ câỜ cao su già chím t̉ trọng cao trong khi câỜ của DPR và TRC vẫn đang trong độ tủi có năng sút cao, riêng DRI có t̉ lệ câỜ trẻ b́t đầu b ́c vào giai đoạn năng sút cao nh́t. Các c̉ phíu cao su phần ĺn có nền tảng cơ bản t́t, tuỜ nhiên mức đ nh giá khá th́p so v́i th tr ng chung. Mức đ nh giá của các công tỜ cao su niêm ýt đang ở mức PE 10.x và PB trong khoảng 0,6-1 (ngoại trừ HRC). Mức đ nh giá th́p so v́i mặt b̀ng chung của th tr ng (PE: 12,6x và PB: 1,8x) do rủi ro bín động giá cao su suỜ giảm liên ṭc trong những năm qua. C ḤI Đ̀U T TRONG NG̀NH Chúng tôi lựa chọn các c̉ phíu TRC vỪ DRI là 2 c̉ phíu tiềm năng của ngành. Tiêu chí hàng đầu đ c lựa chọn trên cơ sở nội tại và triển vọng śp t́i của các doanh nghiệp. ĐâỜ đều là các doanh nghiệp nàỜ có tình hình tài chính lành mạnh, triển vọng năng sút và biên l i nhụn cao nh́t ngành. 16 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 CTCP CAO SU TÂY NINH (HSX: TRC) Trỉn ṿng tăng tổ ̉ng ṃnh nh̀ giứ Ơao su Bứo Ơứo Ợp nḥt 29/06/2017 KhuỜ́n ngh MUA Giá ṃc tiêu (VND) 36.100 Tiềm năng tăng giá 25,8% C̉ tức (VND) 1.500 Thông tin Ơ phíu 29/06/2017 Giá hiện tại (VND) 28.700 Ś l ng CP niêm Ờ́t 30.000.000 Ś l ng CP l u hành 29.125.000 V́n hóa th tr ng (t̉ VND) Khoảng giá 52 tuần ■ Mặc dù c̀n gặp nhiều khó khăn nh ng ḱt quả kinh doanh năm 2016 của TRC vẫn khả quan, v t ḱ hoạch đ c giao. ■ ■ B̉ phíu thaỜ đ̉i ḱ hoạch c̉ tức tiền mặt năm 2016 từ 10% lên mức 15% Thông qua ḱ hoạch kinh doanh 2017 tăng tr ởng t́t tuỜ nhiên vẫn ch a phản ánh h́t triển vọng của doanh nghiệp Chềng tôi đứnh giứ giai đọn khó khăn nhất đ́i v́i TRC đã Ổua, c phíu TRC x ng đứng đ Ơ đ̣nh giứ ḷi ̉ m c h p lý h n. Khuýn ngḥ MUA v́i giứ ṃc tiêu 12 thứng lỪ 36.100 đ̀ng/cp. 841.7 20.800-34.000 KLGDTB 13 tuần % gíi hạn sở hữu n ́c ngoài 168.267 49% ĐVT: T đ̀ng Doanh thu L i nhụn EPS (VND) P/E (lần) 2016 350,4 69,6 2.484,0 12,5 2017F 479,8 118,6 4.071,4 7,0 2018F 489,6 120,5 4.136,3 6,9 Bín đ̣ng giứ tổong 6 thứng 2019F 529,0 128,0 4.395,8 6,5 2020F 775,0 161,2 5.534,0 5,2 Nguồn: BCTC TRC và MBS dự phóng LUẬN ĐỈM Đ̀U T Chềng tôi tín hỪnh đ̣nh giứ đ́i v́i c phíu TRC c̉a CTCP Cao su Tây Ninh v́i m Ơ giứ ṃƠ tiêu 36.100 VND/Ơ phíu, Ơao h n 25,8% so v́i m Ơ giứ hiện ṭi, ợa vỪo ƠứƠ lụn đỉm nh sau:  Giứ Ơao su đ Ơ ợ bứo típ ṭƠ kh̉ Ổuan tổong năm 2017 do tình hình th i tít kh́c nghiệt, nguồn cung suỜ giảm. Nhu cầu tiêu tḥ cũng đang tăng lên khi Mỹ đã g̃ b̉ lệnh ch́ng bán phá giá v́i ĺp xe tải của Trung Qúc, ngành ô tô của Trung Qúc đ c kỳ vọng ĺỜ lại t́c độ tăng tr ởng, cùng những chính sách kích thích của t̉ng th́ng Mỹ Donald Trump sẽ thúc đẩỜ kinh t́ Mỹ tăng tr ởng nhanh hơn trong th i gian t́i.  TRC ṭp tổung vỪo m̉ng s̉n ph̉m Ơao Ơấp Ơó biên l i nhụn cao nh LatƯx, CV 50,60 chím 60% sản l ng  TRC đ Ơ h ̉ng m Ơ thú u đãi nhất trong các doanh nghiệp cùng ngành: 12.5% cho thú TNDN từ trồng trọt và 15% cho các hoạt động khác so v́i 18% của DPR và 17.7% của PHR.  Ḍ ứn v ̀n Ơây Ơao su ṭi CampuƠhia là động lực cho sự tăng tr ởng trong dài hạn của TRC. Dự án hiện vẫn đang trong giai đoạn kín thít nh ng sẽ giúp TRC tăng ǵp đôi quỜ mô khi đi vào hoạt động kể từ năm 2019. Liên hệ Trần Trọng Đức ChuỜên viên phân tích Email: duc.trantrong@mbs.com.vn Tel: +84 949 910 675 www.mbs.com.vn  Chềng tôi ợ phóng ơoanh thu vỪ l i nhụn c̉a TRC tổong năm 2017 l̀n l t lỪ 479,8 t đ̀ng (+36,9% YoY) vỪ 118,6 t đ̀ng (+70,4% YoY) v́i giứ Ơao su năm 2017 gỉ đ̣nh ̉ m c 50 triệu đ̀ng/tấn. Mức EPS ưorward năm 2017 ́c đạt 4.071 VND/cp, t ơng đ ơng v́i mức P/E 8,8 lần. Giải pháp kinh doanh chuyên biệt T NG QUAN V DOANH NGHỊP Ḷch sử h̀nh thỪnh vỪ phứt tổỉn Công tỜ C̉ Phần Cao Su TâỜ Ninh (TRC) tiền thân là đồn điền cao su của Pháp:         Tháng 4 năm 1945 đ TâỜ Ninh. Năm 1981, Nông tr Ninh. c cách mạng típ quản ĺỜ tên là Nông Tr ng đ ng Qúc doanh Cao Su c nâng ćp lên thành Công tỜ ĺỜ tên là Công tỜ Cao Su TâỜ NgàỜ 27/03/1987, T̉ng C̣c Cao Su Việt Nam ký quỜ́t đ nh chuyển Công tỜ Cao Su TâỜ Ninh thành Xí Nghiệp Liên H p Cao Su TâỜ Ninh 04/03/1993 đ c Bộ Nông Nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm ký quỜ́t đ nh chuyển Xí Nghiệp Liên H p Cao Su TâỜ Ninh thành Công tỜ Cao Su TâỜ Ninh. 27/05/2004: Công tỜ chuỜển sang hoạt động thƯo hình thức TNHH một thành viên. 28/12/2006: Công tỜ chuỜển sang mô hình c̉ phần v́i v́n điều lệ 300 t̉ đồng. 24/07/2007: C̉ phíu TRC của công tỜ đ c niêm Ờ́t trên sàn chứng khoán HOSE. Năm 2012: Công tỜ triển khai dự án trồng câỜ cao su tại Campuchia. Công tỜ hoạt động trong lĩnh vực khai thác, ch́ bín và kinh doanh cao su thiên nhiên. Hoạt động kinh doanh ćt lõi của TRC là trồng và thu hoạch mủ câỜ cao su để ch́ bín và xút khẩu. TRC là doanh nghiệp có diện tích trồng cao su ở mức trung bình, đứng thứ 3 trong các doanh nghiệp cao su niêm Ờ́t nh ng có năng sút và hiệu quả thuộc nhóm t́t nh́t trong ngành. C Ơấu Ơ đông Ś l ng c̉ phíu l u hành của TRC hiện tại là 30 triệu c̉ phíu v́i cơ ću c̉ đông khá ṭp trung, t̉ lệ ńm giữ của các nhà đầu t t̉ chức lên t́i 66.81%. Ṭp đoàn Công Nghiệp cao su Việt Nam (VRG) ńm giữ 61.8%. Các nhà đầu t t̉ chức n ́c ngoài chím khoảng 7.16%, trong đó Quỹ đầu t AmƯrica LLC là c̉ đông ĺn ńm giữ 5,01%. Bỉu 1 - C Ơấu c đông Ṭp đoàn Công nghiệp Cao Su VN 33,19% America LLC 61,80% Khác 5,01% (Nguồn: TRC) 18 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 PHÂN T́CH HỌT Đ̣NG KINH DOANH CỦA TRC Năng suất thu họƠh Ơao nh̀ v ̀n Ơây t́i u TRC hiện đang có 3 nông tr ng cao su trong giai đoạn khai thác là G̀ Dầu, B́n Củi và Cầu Khởi v́i t̉ng diện tích đạt 7,300 ha, trong đó có 4,718.13 ha đang trong giai đoạn khai thác. So v́i các công tỜ thuộc Ṭp đoàn cao su Việt Nam (VRG) thì quỜ mô v n câỜ của TRC khá khiêm t́n khi so v́i các Công tỜ ĺn trong ngành nh ng ńu so sánh trong các doanh nghiệp niêm Ờ́t, TRC vẫn là doanh nghiệp có diện tích khai thác ĺn thứ 3 ch sau PHR (14,900 ha) và DPR (10,050 ha). Bỉu 2 - T̀nh h̀nh khai thứƠ Ơao su 5600 5400 2,50 2,10 2,15 2,14 2,36 2,19 2,00 1,92 5200 5000 1,50 4800 1,00 4600 0,50 4400 4200 0,00 2011 2012 2013 Dịn t́ch khai thác cao su (ha) 2014 2015 2016 Năng suất khai thác (tấn/ha) (Nguồn: MBS t̉ng h p) Trong 5 năm qua, diện tích khai thác thác cao su giảm nhẹ do TRC đã tín hành chặt b̉ câỜ già để trồng ḿi. Dự kín, mỗi năm TRC sẽ thanh lý từ 200-300 ha để tái canh trồng ḿi, sau khoảng 5 năm sẽ khai thác trở lại. Diện tích khai thác sẽ giữ ở mức ̉n đ nh 4.500-5.000 ha trong năm 2017 và 2018 tr ́c khi dự án v n câỜ cao su tại Campuchia đi vào khai thác năm 2019. Năng sút thu hoạch cao su mặc dù đã có giảm từ 2,36 t́n/ha xúng 1,92 t́n/ha nh ng vẫn ở mức cao nh́t ngành do gíng câỜ t́t và cơ ću v n câỜ t́i u. Mức năng sút thu hoạch giảm do th i gian qua TRC đã ćt giảm nhân công khi giá cao su giảm giá. Trong năm 2017, v́i kỳ vọng giá cao su tăng trở lại, TRC có thể dễ dàng đẩỜ năng sút thu hoạch trở lại mức 2 t́n/ha khi thaỜ đ̉i chu kỳ cạo mủ và tăng nhân công. Bỉu 3 - C Ơấu v ̀n Ơây thƯo nhóm tu i 10% 40% 50% Nhóm 1 (8-16 tủi) Nhóm 2 (17-23) tủi Nhóm 3 (24 tủi trở lên) (MBS t̉ng h p) 19 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 V n câỜ của TRC vẫn đang trong giai đoạn sung sức nh́t v́i nhóm 1 (8-16 tủi) và nhóm 2 (17-23) tủi chím t̉ trọng lên t́i 90% cơ ću, đâỜ là 2 nhóm tủi cho năng sút cao. Trong 3 năm trở lại đâỜ năng sút có d́u hiệu suy giảm, nguỜên nhân do ảnh h ởng bởi th i tít và giá cao su giảm mạnh. TRC buộc phải ćt giảm chi phí nh giảm ś l ng công nhân khai thác, nâng ś ngàỜ cạo mủ từ D3 lên D4 và ćt giảm bón phân. TuỜ nhiên, đâỜ là v́n đề chung của các doanh nghiệp trong ngành, năng sút sẽ tăng trở lại khi giá cao su tăng trở lại. S̉n ph̉m cao cấp vỪ ́t Ợnh tranh Sản phẩm của TRC bao gồm: Mủ n ́c latex, mủ khô cao ćp SVR CV50, SVR CV60 và các loại mủ khô SVR 3L, SVR10, SVR20 chuỜên s̉ ḍng làm nguỜên liệu sản xút ĺp xƯ. Trong đó, mủ n ́c latƯx là sản phẩm th́ mạnh của công tỜ, chím khoảng 50% sản l ng và 70% doanh thu. TRC có đ c v th́ trong sản phẩm nàỜ do công tỜ đã chủ động đầu t công nghệ từ giai đoạn 1993-1994. Hiện naỜ, TRC đã xâỜ dựng đ c hệ th́ng khách hàng lâu năm, th ơng hiệu mủ latex của TRC đ c đánh giá cao về ch́t l ng. Mủ latƯx có hàm l ng cao su cao, là sản phẩm cao ćp đáp ứng những tiêu chuẩn ŕt chặt chẽ của nhà sản xút về ch́t l ng, màu śc, là nguỜên liệu dùng để sản xút các sản phẩm đặc biệt đ̀i h̉i độ tính khít cao nh nh găng taỜ Ờ t́, nệm, bao cao su, cao su tiêu dùng. Bỉu 4 - Giứ bứn ƠứƠ s̉n ph̉m cao su Latex SVR CV50,60 SVRL, 3L SVR 5,10,20 SVR 20 RSS3 1100 1150 1200 1250 1300 1350 1400 1450 1500 Giá bán s̉n phẩm cao su ($/tấn) (Nguồn: Ṭp đoàn CN cao su VN 31/12/2015) Trong ngành cao su Việt Nam, ngoài CTCP Cao su Dầu Tíng (ch a niêm Ờ́t) thì TRC là một trong ś ít các công tỜ ṭp trung sản xút mủ latƯx. Các công tỜ trên sàn nh PHR (10%), DPR (35%) ch sản xút latex v́i t̉ trọng khá th́p. Vì ṿỜ, tính cạnh tranh đ́i v́i sản phẩm nàỜ tại Việt Nam vẫn c̀n th́p, nhu cầu có tính ̉n đ nh và ít b ảnh h ởng bởi nhu cầu của ngành công nghiệp ô tô. Hơn nữa, mủ latex chủ ýu Ờêu cầu về thít b , công nghệ, cần ít lao động trong khi chi phí sản xút ch t ơng đ ơng các sản phẩm c̀n lại và th ng có giá bán cao hơn từ 10-15% giúp biên l i nhụn của TRC tăng cao. Bỉu 5 - C Ơấu s̉n ph̉m theo s̉n l CV50,60 9% ng Khác 9% Latex SVR10,20 SVR3L 14% Latex 49% SVR3L CV50,60 Khác SVR10,20 19% (Nguồn: TRC) 20 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 Các sản phẩm latƯx và CV50,60 có mức giá bán cao nh́t trong ś các sản phẩm cao su hiện naỜ trên th tr ng. TRC là doanh nghiệp có cơ ću sản phẩm cao ćp ĺn nh́t v́i 68% sản l ng sản xút (latƯx 49% và CV50,60 9%), cao nh́t trong các doanh nghiệp cao su đang niêm Ờ́t (DPR 32% và PHR 52%). Qủn lý Ơhi ph́ hiệu qủ vỪ u đãi thú Ngành sản xút cao su thiên nhiên s̉ ḍng ŕt nhiều lao động, chi phí nhân công chím t̉ trọng ĺn trong cơ ću giá thành. Vì ṿy, kiểm soát ś l ng nhân công hiệu quả chính là Ờ́u t́ quan trọng để giúp doanh nghiệp kiểm soát đ c chi phí. Bỉu 6 - Ś l ng nhân Ơông Ởa TRC Ś l 3000 ng nhân công và Giá cao su 3500 3319 2714 2657 2500 3000 2569 2640 2000 1980 1900 1500 2000 1724 1532 2500 1592 1000 1500 1000 500 500 0 0 2012 2013 Ś l 2014 ng nhân công (ng i) 2015 2016 Giá cao su ($/t́n) (Nguồn: TRC) Trong 5 năm trở lại đâỜ, ś l ng nhân công của TRC có xu h ́ng suy giảm dần, riêng trong năm 2015 ś l ng nhân công giảm mạnh 32,8% từ 2.569 xúng ch c̀n 1.724 ng i. NguỜên nhân chính là do giá cao su giảm mạnh, nguồn cung dồi dào khín TRC phải thaỜ đ̉i các chính sách về quỹ l ơng và cơ ch́ ngh h u. Ch́ độ l ơng h u thaỜ đ̉i từ đầu năm 2016 v́i t̉ lệ giảm trừ l ơng h u cho ng i ngh h u tr ́c tủi tăng từ 1% lên 2%/năm khín nhiều công nhân quỜ́t đ nh ngh h u śm để đ c h ởng cơ ch́ cũ có l i hơn. Cúi năm 2016 khi giá cao su có d́u hiệu tạo đáỜ và hồi pḥc, TRC đã nhanh chóng tuỜển nhân sự trở để k p th i gia tăng năng sút. Sự đồng pha giữa ś l ng nhân công và giá cao su cho th́Ờ TRC có chính sách s̉ ḍng lao động linh hoạt, nhạỜ bén. Chi phí quản lý doanh nghiệp sau khi tăng 43% trong năm 2015 do chi phí tr ćp th́t nghiệp và kh́u hao tài sản tăng lên đã giảm trở lại về mức 25,6 t̉ đồng trong năm 2016, giúp TRC típ kiệm 12,3 t̉ đồng. TRC cũng là doanh nghiệp đang đ c h ởng thú thu nḥp doanh nghiệp u đãi đ́n năm 2019 v́i mức thú t́t nh́t ngành: 12,5% cho hoạt động trồng trọt và 15% cho các hoạt động khác. Mức thú nàỜ th́p hơn đáng kể so v́i các doanh nghiệp cùng ngành nh PHR (17.7%) và DPR (18%). Mức thú hiện tại giúp TRC có thêm 6 t̉ đồng l i nhụn trong năm 2016 và sẽ tác động tích cực t́i l i nhụn của doanh nghiệp trong th i gian t́i khi triển vọng giá cao su sẽ tăng cao. 21 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 ḰT QỦ KINH DOANH V̀ Ḱ HỌCH KINH DOANH 2017 Năm 2016, TRC khai thác đ c 9.050 t́n mủ, đạt 102% ḱ hoạch; năng sút bình quân 1,92 t́n/ha; ch́ bín 10.948 t́n mủ (đạt 106% KH); tiêu tḥ 10.638 t́n (101% KH); giá thành bình quân 27,8 triệu đồng/t́n; giá bán bình quân 31,06 triệu đồng/t́n, l i nhụn trên t́n sản phẩm hơn 3,1 triệu đồng; t̉ng doanh thu hơn 401 t̉ đồng (105% KH); l i nhụn tr ́c thú trên 76 t̉ đồng (130% KH); t̉ sút l i nhụn tr ́c thú/doanh thu 19% (đạt 124% KH); l i nhụn tr ́c thú/v́n điều lệ 25% (130%); thu nḥp bình quân hơn 6,9 triệu đồng/ng i/tháng (116% KH) Năm 2016, thu nḥp bình quân của Công tỜ là 6,7 triệu đồng/ng i/tháng, đạt 112% so ḱ hoạch. V́i 4.718 ha cao su kinh doanh, TRC khai thác đ c 9.050 t́n mủ, đạt 102% ḱ hoạch, về tr ́c th i gian quỜ đ nh 4 ngàỜ. Năm qua, Công tỜ ch́ bín 11.102 t́n mủ, đạt 107% ḱ hoạch, tiêu tḥ 10.638 t́n. T̉ng doanh thu 401 t̉ đồng, đạt 105% ḱ hoạch; l i nhụn tr ́c thú hơn 76 t̉ đồng, đạt 130% ḱ hoạch; nộp ngân sách gần 35 t̉ đồng. Tại đại hội c̉ đông ngàỜ 28/4/2017, các c̉ đông đã biểu quýt thông qua ḱ hoạch SXKD năm 2017. V́i 4.614 ha cao su kinh doanh, TRC sẽ khai thác sản l ng 8.800 t́n mủ; năng sút v n câỜ đạt 1,91 t́n/ha; thu mua mủ cao su tiểu điền 2.000 t́n; sản l ng tiêu tḥ 10.960 t́n; t̉ng doanh thu hơn 463 t̉ đồng; l i nhụn tr ́c thú 101 t̉ đồng; chia c̉ tức 15% tiền mặt. Ch trong 3 tháng đầu năm 2017, giá bán cao su bình quân của TRC đã đạt 49,23 triệu/t́n, trong đó riêng tháng 3 giá cao su đạt 52,8 triệu/t́n, tăng ŕt mạnh so v́i cùng kỳ năm ngoái. H́t quý 1 năm 2017, TRC đã đạt trên 41,6 t̉ đồng l i nhụn tr ́c thú, hoàn thành 40,8% ḱ hoạch năm. Chúng tôi đánh giá TRC đặt ḱ hoạch giá bán mủ ở mức 35,28 triệu đồng là quá tḥn trọng trong khi giá cao su hiện tại đã ở mức trên 50 triệu/t́n. Bỉu 1: Ḱ họƠh kinh ơoanh năm 2017 Ởa TRC Ch tiêu STT 22 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên I Ch tiêu kh́i l 1 Sản l 2 Năng sút 3 Sản l II Ch tiêu giứ tộ̉ 1 Đ n ṿ KH 2017 Q1 2016 Q1 2017 ng ng khai thác ng tiêu tḥ T́n 8.800 T́n/ha 1,91 T́n 10,960 Giá thành mủ khai thác Triệu/t́n 30,34 25,85 41,67 2 Giá bán mủ khai thác Triệu/t́n 35,28 25,95 49,23 3 T̉ng doanh thu T̉ 463,6 52,23 85,81 4 T̉ng chi phí T̉ 361,8 41,51 44,19 5 T̉ng LNTT T̉ 101,8 10,72 41,62 ( (Nguồn: ĐHCĐ TRC) 29/06/2017 MÔ HÌNH DỰ PHÓNG DOANH THU, L I NHUẬN V̀ Đ NH GIÁ CứƠ gỉ đ̣nh tổong mô h̀nh l i nhụn Chúng tôi dự phóng doanh thu năm 2017 của TRC là 479,8 t̉ đồng, tăng tr ởng 36,9% so v́i cùng kỳ, l i nhụn sau thú ́c đạt là 118,6 t̉ đồng, tăng 70,4% so v́i năm 2016. Dự phóng dựa trên cơ sở giá cao su năm 2017 ở mức 50 triệu đồng/t́n. Chi phí đầu t CAPEX trong các năm 2017, 2018, 2019 ́c tính 100 t̉ đồng mỗi năm. Bỉu 4: Ḍ phóng ḱt qủ kinh doanh ĐVT: T đ̀ng 2016 2017E 2018E 2019E Doanh thu thuần 350,4 479,8 489,6 529,0 61,4 133,7 136,7 148,4 2,9 3,8 3,9 4,2 Chi phí QLDN 24,1 33,6 34,3 37,0 LNST 69,6 118,6 120,5 128,0 EPS (VND) 2.484 4.071 4.136 4.396 12,5 7,0 6,9 6,5 L i nhụn gộp Chi phí bán hàng P/E (lần) (Nguồn: MBS dự phóng) B̀ng ph ơng pháp đ nh giá FCFF và P/E, chúng tôi xác đ nh mức giá h p lý cho c̉ phíu TRC trong 12 tháng t́i là 36,100 VND. V́i mức EPS ưorward 2017 là 4.071 VND, giá ṃc tiêu t ơng đ ơng v́i mức P/E 8,8 lần. Đ̣nh giứ ph ng phứp P/E Bỉu 5: P/E tổung b̀nh ƠứƠ Ơông ty ngỪnh Ơao su Mã CK Công ty P/E PHR CTCP Cao su Ph ́c H̀a 8,24 DPR CTCP Cao su Đồng Phú 8,07 TRC CTCP Cao su TâỜ Ninh 8,51 TNC CTCP Cao su Th́ng Nh́t 9,64 P/E tổung b̀nh ngỪnh 8,62 (Nguồn Bloomberg) Từ những công tỜ hoạt động trong ngành sản xút và kinh doanh cao su thiên nhiên, chúng tôi xác đ nh giá tr P/E trung bình ngành ở mức 8,62 lần. V́i EPS ưorward 2017 là 4.071 VND, giá ṃc tiêu xác đ nh thƯo ph ơng pháp P/E trung bình ngành là 35.092 VND. 23 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 Đ̣nh giứ ph ng phứp FCFF Áp ḍng mức bƯta 0,65, lãi sút trái phíu 6% và t̉ sút sinh l i th tr Bỉu 6: Đ̣nh giứ ph Đ n ṿ: T đ̀ng ng là 12%. ng phứp FCFF 2017E 2018E 2019E 2020E 2021E 2022E Doanh thu thuần EBIT Thú TNDN (+) Chi đầu t TSCĐ và TSDH khác (+) ThaỜ đ̉i VLĐ ngoài tiền mặt 480 136 13% 490 138 13% 529 147 13% 775 201 20% 1159 286 20% 1159 286 20% -100 -100 -100 -100 -30 -30 -125 -6 -23 -142 -221 0 FCFF -103 18 9 -75 -17 204 12,00% 1 2 3 4 5 6 0,71 0,64 0,57 6 -48 -9 WACC Kỳ chít kh́u Hệ ś chít kh́u 0,89 Giứ tộ̉ hiện ṭi Ởa ơòng ti n -92 T̉ng PV (FCF) (+) Tiền và đầu t (-) N vaỜ 728 487 -139 Giứ tộ̉ VCSH (T VND) Ś l ng CP l u hành (triệu cp) Giứ tộ̉ Ơ ph̀n (VND) 1.098 0,80 15 T suất Ơhít khấu Beta Lãi sút trái phíu T̉ sút sinh l i th tr WACC ng 0,51 1054 0,65 6% 12,00% 12,00% 30 36.611 (Nguồn: MBS dự phóng) B̀ng ph ơng pháp đ nh giá FCFF, chúng tôi xác đ nh mức giá ṃc tiêu trong 12 tháng của c̉ phíu TRC là 36.611 VND. T ng h p đ̣nh giứ Bỉu 7 – T ng h p đ̣nh giứ Ph ng phứp T tộ̉ng Giứ Ơ phíu P/E 30% 35,092 VND FCFF 70% 36,611 VND T ng Ợng 36,100 VND Chúng tôi s̉ ḍng hai ph ơng pháp FCFF và PE để ́c tính mức giá h p lý cho c̉ phíu TRC. Chúng tôi phân ph́i t̉ trọng 70% cho ph ơng pháp đ nh giá FCFF và 30% cho ph ơng pháp P/E. T̀ hai ph ng phứp tổên, m Ơ giứ ṃƠ tiêu Ơho Ơ phíu TRC lỪ 36,100 VND. V́i m Ơ EPS ưoổwaổơ 2017 lỪ 4.071 VND, giứ ṃƠ tiêu t ng đ ng v́i m c P/E 8,8 l̀n. 24 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 CTCP Đ̀U T CAO SU Đ́K ĹK (UPCOM: DRI) Doanh nghiệp Ơó giứ thỪnh s̉n xuất thấp nhất ngỪnh Bứo Ơứo l̀n đ̀u 29/06/2017 KhuỜ́n ngh MUA Giá ṃc tiêu (VND) 17.800 Tiềm năng tăng giá 49,5% C̉ tức (VND) 7% Thông tin Ơ phíu 29/06/2017 Giá hiện tại (VND) ng CP niêm Ờ́t 73.200.000 Ś l ng CP l u hành 73.200.000 ng (t̉ VND) Khoảng giá Doanh nghiệp có giá thành sản xút th́p nh́t ngành và v đoạn khai thác năng sút cao ■ ■ ■ Nhà n ́c sẽ giảm t̉ lệ sở hữu DRI xúng d ́i 50% ngaỜ trong năm naỜ ■ HỪnh đ̣ng: MUA 11.900 Ś l V́n hóa th tr ■ 849,1 8,000-18.600 % sở hữu n ́c ngoài Bín đ̣ng giứ k̉ t̀ ngỪy lên sỪn 0,08% n câỜ b́t đầu vào giai Ṭp trung vào hoạt động sản xút kinh doanh ćt lõi sản xút cao su H ởng chính sách thú năm ĐVT: T đ̀ng Doanh thu u đãi v́i 1,6% trên doanh ś bán mủ kéo dài trong 50 2016 2017E 2018E 2019E 401 693 763 839 LNTT 28 173 166 210 LNST 22 162 153 196 296 2.216 2.096 2.681 4,6 4,8 3,8 EPS (VND) P/E (lần) Nguồn: BCTC DRI và MBS dự phóng LUẬN ĐỈM Đ̀U T Chềng tôi tín hỪnh đ̣nh giứ l̀n đ̀u đ́i v́i c phíu DRI c̉a CTCP Đ̀u t Cao su Đắk Lắk v́i m Ơ giứ ṃƠ tiêu 17.800 VND/c phíu, Ơao h n 49,5% so v́i m Ơ giứ hiện ṭi, ợa vỪo ƠứƠ lụn đỉm nh sau:  Giứ Ơao su đ Ơ ợ bứo kh̉ Ổuan trong năm 2017 do tình hình th i tít kh́c nghiệt, nguồn cung suỜ giảm. Ngoài ra, nhu cầu tiêu tḥ đ c dự báo tăng lên khi ngành ô tô Trung Qúc đ c kỳ vọng ĺỜ lại t́c độ tăng tr ởng từng có, cùng v́i dự đoán những ch ơng trình kích thích của tân T̉ng th́ng Mỹ Donald Trump sẽ thúc đẩỜ kinh t́ Mỹ tăng tr ởng nhanh hơn trong th i gian t́i.  DRI lỪ ơoanh nghiệp Ơó giứ thỪnh s̉n xuất m̉ cao su thấp nhất ngỪnh ở mức 17-20 triệu đồng/t́n do h ởng l i từ chi phí nhân công giá rẻ tại Lào.  DRI đ Ơ h ̉ng m Ơ thú u đãi nhất trong các doanh nghiệp cùng ngành do th̉a thụn v́i chính phủ Lào từ năm 2004. Dự án của DRI sẽ đ c ch ởng chính sách thú u đãi trong v̀ng 50 năm v́i 1,6% trên doanh ś bán mủ cao su, b́t đầu tính sau 2 năm khai thác. Điều nàỜ sẽ giúp DRI tít kiệm đáng kể chi phí thú và gia tăng l i nhụn sau thú.  Ḍ ứn v ̀n Ơây Ơao su ṭi LỪo là động lực cho sự tăng tr ởng của DRI. Dự án hiện đã b́t đầu vào giai đoạn thu hoạch năng sút cao, sẽ giúp DRI gia tăng sản l ng mỗi năm từ 10-15% đ́n năm 2020. Liên hệ Trần Trọng Đức ChuỜên viên phân tích Email: duc.trantrong@mbs.com.vn Tel: +84 949 910 675 25 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên  Thoứi v́n ƠứƠ m̉ng kinh ơoanh không hiệu qủ. Năm 2016, DRI đã tín hành thanh lý v n caưé 221ha và ghi nḥn khoản lỗ 26,4 t̉ đồng trong BCTC. Dự kín năm 2018, DRI sẽ típ ṭc thanh lý 499 ha v n điều hoạt động không hiệu quả để ṭp trung vào hoạt động kinh doanh ćt lõi.  Chềng tôi ợ phóng ơoanh thu vỪ l i nhụn c̉a DRI tổong năm 2017 l̀n l t lỪ 693 t đ̀ng (+72,8% YoY) vỪ 162 t đ̀ng (+636% YoY) v́i giứ Ơao su tổung b̀nh năm 2017 gỉ đ̣nh ̉ m c 40 triệu đ̀ng/tấn. Mức EPS ưorward năm 2017 ́c đạt 2.216 VND/cp, t ơng ứng mức P/E là 4,6 lần, khá th́p so v́i trung bình ngành. 29/06/2017 RỦI RO R̉i ro bín đ̣ng giứ Ơao su thiên nhiên Hoạt động kinh doanh chính của DRI là sản xút mủ cao su. Do đó, ḱt quả kinh doanh của DRI pḥ thuộc hoàn toàn vào giá bán cao su tự nhiên. Mặc dù giá cao su đã tạo đáỜ và b́t đầu chu kỳ hồi pḥc ŕt t́t tuỜ nhiên vẫn c̀n ŕt nhiều t̉ chức ĺn nghi ng về triển vọng tăng giá của cao su thiên nhiên trong th i gian t́i. R̉i ổo th̀i tít, thiên tai ̉nh h ̉ng đ́n năng suất thu họƠh Từ năm 2014 t́i năm 2016, ảnh h ởng của El Nino là mạnh nh́t trong 18 năm làm thaỜ đ̉i mô hình th i tít. Nhiều qúc gia nh IndonƯsia, PhilippinƯs, Thái Lan và Việt Nam phải trải qua th i tít khô nóng b́t th ng, hạn hán xảy ra tại các khu vực sản xút nông nghiệp trọng điểm trong đó có các v n câỜ cao su đã làm giảm đáng kể năng sút mủ cao su. Hiện t ng La Nina ngaỜ sau ḿi đâỜ típ ṭc gâỜ ảnh h ởng đ́n việc khai thác mủ cao su tại Thái Lan. Một ḿi nguy khác cho v n câỜ cao su đó là nạn d ch bệnh và nạn cháỜ rừng. Việc quản lý và kiểm soát t́t sẽ giúp bảo vệ v n câỜ phát triển ̉n đ nh tạo năng sút khai thác cao, giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công tỜ. R̉i ổo t giứ Do hoạt động của công ty tại Lào, khi DRI h p nh́t công tỜ con tại Lào s̉ ḍng đồng tiền Kip nên bín độngng t̉ giá VND - KIP sẽ tác động đ́n l i nhụn của DRI. Ngoài ra, công tỜ cũng xút khẩu các sản phẩm ra n ́c ngoài, nhiều hoạt động kinh doanh đ c thực hiện b̀ng đơn v tiền tệ khác v́i đồng Việt Nam nên sẽ ch u rủi ro về t̉ giá ngoại tệ mỗi khi có bín động mạnh. 26 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 T NG QUAN V DOANH NGHỊP Ḷch sử h̀nh thỪnh vỪ phứt tổỉn Năm 2012, Công tỜ C̉ phần đầu t cao su Đ́k Ĺk (DRI) ra đ i típ quản lại Công tỜ TNHH cao su Đ́k Ĺk tại Lào từ DAKRUCO. DRI típ ṭc đ a công tỜ ngàỜ một đi lên, khẳng đ nh th ơng hiệu cao su DAKLAORUCO trên th tr ng th́ gíi. Lĩnh vực kinh doanh chính của DRI là đầu t trồng ḿi, chăm sóc, khai thác câỜ cao su, ch́ bín và xút khẩu các sản phẩm từ câỜ cao su. Hiện DRI đầu t và quản lý 01 công tỜ con tại n ́c ngoài là Công tỜ TNHH cao su Đ́k Ĺk tại n ́c Cộng h̀a dân chủ nhân dân Lào, v́i t̉ng diện tích trên 9.500 ha câỜ trồng, trong đó diện tích v n câỜ cao su trên 8.800 ha, c̀n lại là diện tích trồng cà phê, điều và bạch đàn. V n câỜ cao su tại Lào sinh tr ởng phát triển t́t, công tỜ luôn chú trọng công tác câỜ gíng, kỹ thụt trồng nên ch́t l ng v n câỜ sinh tr ởng phát triển t́t cho năng sút, sản l ng cao. Năng sút bình quân trong năm 2015 dự kín là 1.600 kg/ha. Các sản phẩm chính của DRI là cao su đ nh chuẩn kỹ thụt SVR bao gồm SVR CV 60, SVR CV 50, SVR L, SVR 3L, SVR 5, SVR 10CV, SVR 10, SCR 20CV, SVR 20. V́i các sản phẩm chủ lực hiện nay của công tỜ là cao su đ nh chuẩn kỹ thụt SVR10, SVR20, SVR5, SVR3L. Công tỜ con tại Lào đã đ c ćp chứng nḥn Hệ th́ng quản lý ch́t l ng thƯo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Sản xút các loại sản phẩm cao su thƯo tiêu chuẩn Việt Nam ISO/IEC 17025 và đáp ứng nhu cầu xút khẩu. ĐâỜ là một trong những ýu t́ quan trọng, giúp Công tỜ khẳng đ nh ch́t l ng sản phẩm và uỜ tín đ́i v́i khách hàng, mở rộng th tr ng tiêu tḥ sản phẩm. Công tỜ cũng đã đầu t xâỜ dựng nhà máỜ ch́ bín mủ cao su tại Lào v́i công sút 10.000 t́n/năm và đã đ a vào hoạt động từ tháng 4/2012. C Ơấu Ơ đông Ś l ng c̉ phíu l u hành của DRI hiện tại là 73,2 triệu c̉ phíu v́i cơ ću c̉ đông khá ṭp trung. Trong đó, nhà đầu t t̉ chức có t̉ lệ chi ph́i lên t́i 66.6% là công tỜ TNHH MTV Cao su Đ́k Ĺk (Dakruco) thuộc phạm vi quản lý của t nh ủy Đ́k Ĺk . C̉ đông n ́c ngoài hiện ńm giữ 0,08%, c̀n lại là CBCNV công tỜ và các c̉ đông cá nhân khác. Bỉu 1 - C Ơấu c đông 33,32% 66,60% 0,08% DAKRUCO Nước ngoài Khác (Nguồn: DRI) 27 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 TRỈN ṾNG T DỰ ÁN CAO SU CHAMPASAK Dự án Cao su Champasak của DRI đầu t có quỜ mô t̉ng diện tích hơn 8.800ha tại t nh Champasak, Lào thông qua công ty con quản lý (DakLaoruco). Đ n ṿ: Tấn 2013 2014 2015 2016 Sản xút 5,300 9,224 14,379 15,755 Tiêu tḥ 5,051 9,228 15,457 14,973 Sản l ng sản xút của DRI tăng tr ởng hàng năm do v n câỜ cao su của DRI đã b́t đầu b ́c vào độ tủi cạo mủ năng sút cao. Hiện tại, năng sút v n câỜ là 2.0 ha/t́n, trong đó v n câỜ kinh doanh năm thứ 6 đạt đ́n 2.7 t́n/ ha. V́i sản l ng hiện tại, DRI có quỜ mô t ơng đ ơng v́i 3 doanh nghiệp cao su ĺn nh́t trên sàn hiện tại là PHR, DPR và TRC. Ngoài ra, khác v́i 3 doanh nghiệp c̀n lại đang b suy giảm năng sút do v n câỜ già, DRI có triển vọng típ ṭc gia tăng năng sút khi nhóm câỜ trẻ b ́c vào độ tủi thu hoạch sản l ng cao trong th i gian t́i. Bỉu 4 – S̉n l ng DRI so v́i ƠứƠ ơoanh nghiệp Ơùng ngỪnh 18.000 16.000 16.406 15.614 14.476 2,15 2,1 14.000 12.000 2,05 10.639 2 10.000 8.000 1,95 6.000 1,9 4.000 1,85 2.000 1,8 DRI TRC S̉n lựng (tấn) DPR PHR Năng suất (tấn/ha) (Nguồn MBS t̉ng h p) ḰT QỦ KINH DOANH C̉I THỊN ṂNH V́i t̉ng diện tích v n câỜ hiện có là 8.837 ha trong đó diện tích khai thác là 7.700 ha, quý 1 năm 2017, DRI đã khai thác đ c 1.600 t́n mủ khô đạt 10,32% ḱ hoạch năm, ch́ bín đ c hơn 1.600 t́n mủ thành phẩm các loại, tiêu tḥ gần 1.800 t́n sản phẩm. Doanh thu đạt hơn 3,3 triệu USD t ơng đ ơng khoảng 76 t̉ đồng, tăng 100% so v́i cùng kỳ và hoàn thành 11,96% ḱ hoạch năm 2017. L i nhụn sau thú đạt 19,4 t̉ đồng so v́i khoản lỗ 13,5 t̉ đồng cùng kỳ, hoàn thành 11,62% ḱ hoạch năm. Mặc dù quý 1 là mùa th́p điểm của khai thác cao su tuy nhiên ḱt quả kinh doanh của DRI vẫn ŕt khả quan do giá cao su đang trong đà hồi pḥc. Dự kín sản l ng của DRI sẽ típ ṭc tăng tr ởng 10-15% trong năm 2017 và có thể đạt mức 20.000 t́n trong v̀ng 3 năm t́i. Kể từ năm 2020, sản l ng DRI sẽ ̉n đ nh ở mức 22.000-24.000 t́n. 28 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 Bỉu 5 – S̉n l ng vỪ ơoanh thu ợ kín 1000 25000 838,8 900 693,2 20000 800 922,6 412,6 762,5 15000 700 600 500 10000 400 300 400,7 5000 200 100 0 0 2015 2016 2017F S̉n lựng (tấn) 2018F 2019F 2020F Doanh thu (tỷ đồng) (Nguồn MBS dự phóng) DRI có l i th́ về thú khi ch phải nộp thú 1,6% trên t̉ng doanh thu cạo mủ trong 50 năm. ĐâỜ là l i th́ ŕt ĺn của DRI so v́i các doanh nghiệp cùng ngành. Trong năm 2016, DRI đã thanh lý 221,16 ha v n caưé không hiệu quả và ghi nḥn khoản lỗ 31 t̉ đồng dẫn đ́n ḱt quả kinh doanh kém. ThƯo ḱ hoạch, DRI sẽ típ ṭc thanh lý v n điều trong năm 2018 để ṭp trung vào hoạt động sản xút kinh doanh chính là cao su, chúng tôi dự báo DRI sẽ ghi nḥn khoản lỗ khoảng 25 t̉ đồng. Bỉu 6 – Ḍ phóng Ḱt Ổủ kinh ơoanh 2015 2016 2017 2018 2019 T́n 15.457 14.973 17.331 19.064 20.970 Giá bán USD/t́n 1.177 1.272 1.800 1.800 1.800 Giá thành USD/t́n 1.173 1.072 1.300 1.300 1.300 Doanh thu T VND 413 401 693 763 839 LN HĐKD T̉ VND 88 134 173 191 210 LN khác T̉ VND - -31 - -25 - LNTT T̉ VND 5,1 28,1 173,3 165,6 209,7 Thú TNDN 1.6% DT 6,6 6,4 11,1 12,2 13,4 LNST T VND (1,5) 21,6 162,2 153,4 196,3 296 2.216 2.096 2.681 Sản l EPS ng VND (Nguồn MBS dự phóng) V́i giả đ nh giá bán của DRI ở mức 1.800 USD/t́n năm 2017 (mức giá hiện tại là 2.000 $/t́n), chúng tôi ́c tính doanh thu và l i nhụn của DRI trong năm 2017 lần l t là 693 t̉ đồng (+72,8% YoY) và 162 t̉ đồng (+636% YoY), EPS đạt 2.216 VND. Trong tr ng h p DRI phải trích ḷp toàn bộ 20 t̉ đồng thƯo ý kín kím toán loại trừ, LNST của DRI sẽ vào khoảng 142 t̉ và EPS là 1.939 VND. 29 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 Ḱ HỌCH THOÁI VỐN NH̀ N ́C Theo ḱ hoạch thoái v́n nhà n ́c, DRI đ c niêm Ờ́t trên sàn UPCOM chính là b ́c chuẩn b để Dakruco – đại diện góp v́n của nhà n ́c chào bán c̉ phẩn, loại b̉ quyền kiểm soát của nhà n ́c và các quỜ đ nh liên quan lên công tỜ. Quá trình sẽ đ c hoàn t́t trong năm naỜ và DRI có thể giữ lại phần LNST khi không phải trích ḷp các loại quỹ dự ph̀ng thƯo Ngh quýt ś 91/2015 áp ḍng cho doanh nghiệp nhà n ́c. Ngoài ra, v́i triển vọng KQKD t́t trong th i gian t́i, t̉ lệ c̉ tức khả năng sẽ đ c tăng lên sau khi nhà n ́c giảm t̉ lệ sở hữu. ThƯo chúng tôi, t̉ lệ c̉ tức của DRI có thể ở mức 10 – 15% trong 5 năm t́i. T Ḷ C T C Bỉu 7 – T lệ Ơ t Ơ ợ kín C t Ơ ợ kín 2017F 2018F 2019F 2020F 2021F 7% 10% 12% 15% 15% (Nguồn MBS dự phóng) Ḱ hoạch c̉ tức năm 2017 của doanh nghiệp là 7% nh ng thực t́ có thể lên đ́n 9%. Các năm sau t̉ lệ c̉ tức ḱ hoạch cao hơn. Chúng tôi cho r̀ng ḱ hoạch c̉ tức là khả thi nh d̀ng tiền t́t của doanh nghiệp. Đ NH GIÁ Ph ng phứp P/E DRI hiện đang giao d ch quanh mức 10.000 VND/CP. Kể từ ngàỜ niêm Ờ́t trên sàn chứng khoán Upcom, giá c̉ phíu giảm sâu về 8.000 VND/CP so v́i giá chào sàn 13.000 VND/CP. NguỜên nhân là do cán bộ công nhân viên đã cầm c̉ phíu lâu năm bán ra. V́i mức giá hiện tại và EPS 2017 2.216 VND, mức PE forward của DRI ch 4,5 lần, th́p hơn nhiều so v́i các công tỜ cao su cùng ngành khác. Bỉu 8 - P/E tổung b̀nh ƠứƠ Ơông ty ngỪnh cao su Mã CK Công ty PHR CTCP Cao su Ph ́c H̀a 10,30 DPR CTCP Cao su Đồng Phú 8,45 TRC CTCP Cao su TâỜ Ninh 8,51 TNC CTCP Cao su Th́ng Nh́t 9,64 P/E tổung b̀nh ngỪnh P/E 9,22 (Nguồn Bloomberg) Từ những công tỜ hoạt động trong ngành sản xút và kinh doanh cao su thiên nhiên, chúng tôi xác đ nh giá tr P/E trung bình ngành ở mức 9,22 lần. Chúng tôi s̉ ḍng mức P/E tḥn trọng 9 lần cho c̉ phíu DRI, mức giá xác đ nh thƯo ph ơng pháp P/E là 19,900 VND. Trong tr ng h p giá cao su vẫn đ c giữ ̉n đ nh ở mức 1.800$/t́n, tiềm năng tăng giá của c̉ phíu DRI c̀n cao hơn nh sản l ng, năng sút gia tăng và n vay giảm dần các năm sau đó. 30 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 Ph ng phứp FCFF Áp ḍng mức bƯta 0,65, lãi sút trái phíu 6% và t̉ sút sinh l i th tr Bỉu 9: Đ̣nh giứ ph ng là 12%. ng phứp FCFF Đ n ṿ: T đ̀ng 2017E 2018E 2019E 2020E 2021E 2022E Doanh thu thuần EBIT Thú TNDN (+) Chi đầu t TSCĐ và TSDH khác (+) ThaỜ đ̉i VLĐ ngoài tiền mặt 693 222 6% 763 207 7% 839 245 6% 923 261 6% 923 256 6% 923 252 6% -10 -10 -10 -10 -10 -10 11 1 1 1 0 0 FCFF 212 186 223 238 233 229 12,00% 1 2 3 4 5 6 0,89 0,80 0,71 0,64 0,57 0,51 189 149 159 151 132 1182 WACC Kỳ chít kh́u Hệ ś chít kh́u Giứ tộ̉ hiện ṭi Ởa ơòng ti n T̉ng PV (FCF) (+) Tiền và đầu t (-) N vay 1.054 34 -523 T suất Ơhít khấu Beta Lãi sút trái phíu T̉ sút sinh l i th tr Giứ tộ̉ VCSH (T VND) Ś l ng CP l u hành (triệu cp) Giứ tộ̉ Ơ ph̀n (VND) 1.237 WACC ng 0,65 6% 12,00 % 12,00 % 30 16.902 B̀ng ph ơng pháp đ nh giá FCFF, chúng tôi xác đ nh mức giá ṃc tiêu trong 12 tháng của c̉ phíu DRI là 16.902 VND. T ng h p đ̣nh giứ Bỉu 10 – T ng h p đ̣nh giứ Ph ng phứp T tộ̉ng Giứ Ơ phíu P/E 30% 19.900 VND FCFF 70% 16.902 VND T ng Ợng 17.800 VND Chúng tôi s̉ ḍng hai ph ơng pháp FCFF và PE để ́c tính mức giá h p lý cho c̉ phíu DRI. Dựa vào tiềm năng tăng tr ởng sản l ng của DRI trong t ơng lại, chúng tôi phân ph́i t̉ trọng 70% cho ph ơng pháp đ nh giá FCFF và 30% cho ph ơng pháp P/E. T̀ hai ph ng phứp tổên, m Ơ giứ ṃƠ tiêu Ơho Ơ phíu DRI lỪ 17.800 VND. V́i m c EPS ưoổwaổơ 2017 lỪ 2.216 VND, giứ ṃƠ tiêu t ng đ ng v́i m c P/E 8 l̀n. 31 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017 Liên hệ MBS Equity Research Pḥm Thiên Quang – (Quang.PhamThien@mbs.com.vn) - Tr ởng bộ pḥn Ngân hỪng, HỪng không HỪng tiêu ơùng, Công nghệ Pḥm Thiên Quang (Quang.PhamThien@mbs.com.vn) Nguyễn Tḥch Th̉o (Thao.NguyenThach@mbs.com.vn) Lâm Tổ̀n Tấn Sĩ (Si.LamTranTan@mbs.com.vn) Điện, Công nghiệp, Xây ợng C̉ng bỉn, D̀u kh́, Ṿt liệu xây ợng Nguyễn Ng̣Ơ HoỪng (Hoang1.NguyenNgoc@mbs.com.vn) Ph́ QúƠ Tuân (Tuan.PhiQuoc@mbs.com.vn) Cao su, Săm ĺp Bất đ̣ng s̉n, B̉o hỉm Tr̀n Tṛng Đ c (Duc.TranTrong@mbs.com.vn) D ng Đ c Híu (Hieu.DuongDuc@mbs.com.vn) Tổ ng Hoa Minh (Minh.TruongHoa@mbs.com.vn) MBS Institutional sales Nguyễn Việt Dũng (Dung1.NguyenViet@mbs.com.vn) Hệ Th́ng Khuýn Ngḥ: Hệ th́ng khuýn ngh của MBS đ tr ng tại th i điểm đánh giá c xâỜ dựng dựa trên mức chênh lệch của giá ṃc tiêu 12 tháng và giá c̉ phíu trên th X́p ḥng Khi (giứ ṃƠ tiêu – giứ hiện ṭi)/giứ hiện ṭi MUA >=20% KH̉ QUAN Từ 10% đ́n 20% PHÙ H P TH TR KÉM KH̉ QUAN BÁN NG Từ -10% đ́n +10% Từ -10% đ́n - 20% <= -20% CÔNG TY C PH̀N CH NG KHOÁN MB (MBS) Đ c thành ḷp từ tháng 5 năm 2000 bởi Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), Công tỜ CP Chứng khoán MB (MBS) là một trong 5 công tỜ chứng khoán đầu tiên tại Việt Nam. Sau nhiều năm không ngừng phát triển, MBS đã trở thành một trong những công tỜ chứng khoán hàng đầu Việt Nam cung ćp các d ch ṿ bao gồm: môi gíi, nghiên cứu và t v́n đầu t , nghiệp ṿ ngân hàng đầu t và các nghiệp ṿ th tr ng v́n. Mạng l ́i chi nhánh và các ph̀ng giao d ch của MBS đã đ c mở rộng và hoạt động có hiệu quả tại nhiều thành ph́ trọng điểm nh Hà Nội, TP, HCM, Hải Ph̀ng và các vùng chín l c khác, Khách hàng của MBS bao gồm các nhà đầu t cá nhân và t̉ chức, các t̉ chức tài chính và doanh nghiệp, Là thành viên Ṭp đoàn MB bao gồm các công tỜ thành viên nh : Công tỜ CP Quản lý Quỹ đầu t MB (MB Capital), Công tỜ CP Đ a ́c MB (MB Land), Công tỜ Quản lý n và Khai thác tài sản MB (AMC). MBS có nguồn lực ĺn về con ng i, tài chính và công nghệ để có thể cung ćp cho Khách hàng các sản phẩm và d ch ṿ phù h p mà ŕt ít các công tỜ chứng khoán khác có thể cung ćp. MBS ṭ hỪo đ    Ơ nh̀n nḥn lỪ: Công tỜ môi gíi hàng đầu, đứng đầu th phần môi gíi từ năm 2009. Công tỜ nghiên cứu có tíng nói trên th tr ng v́i đội ngũ chuỜên gia phân tích có kinh nghiệm, cung ćp các sản phẩm nghiên cứu về kinh t́ và th tr ng chứng khoán; và Nhà cung ćp đáng tin c̣Ờ các d ch ṿ về nghiệp ṿ ngân hàng đầu t cho các công tỜ quỜ mô vừa. MBS ḤI S̉ T̀a nhà MB, ś 3 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội ĐT: + 84 4 3726 2600 - Fax: +84 3726 2601 Webiste: www.mbs.com.vn Tuyên b́ miễn tổứƠh nhiệm: Bản quyền năm 2014 thuộc về Công tỜ CP Chứng khoán MB (MBS), Những thông tin s̉ ḍng trong báo cáo đ c thu tḥp từ những nguồn đáng tin c̣Ờ và MBS không ch u trách nhiệm về tính chính xác của chúng, Quan điểm thể hiện trong báo cáo nàỜ là của (các) tác giả và không nh́t thít liên hệ v́i quan điểm chính thức của MBS, Không một thông tin cũng nh ý kín nào đ c vít ra nh̀m ṃc đích quảng cáo haỜ khuỜ́n ngh mua/bán b́t kỳ chứng khoán nào, Báo cáo nàỜ không đ c phép sao chép, tái bản bởi b́t kỳ cá nhân hoặc t̉ chức nào khi ch a đ c phép của MBS. 32 Bứo Ơứo ngỪnh Ơao su ṭ nhiên 29/06/2017