« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo trình PowerPoint Tương tác bằng VBA


Tóm tắt Xem thử

- Ta có thể thay đổi giá trị các thuộc tính này..
- tiêu đề hộp thoại có chữ "Hello") khi người dùng click vào label lblA.
- Ví dụ 2.1:.
- Để yêu cầu người dùng nhập vào một giá trị ta dùng hàm InputBox với mẫu.
- Cho phép người dùng tác động lên thông qua các sự kiện như click, click đúp..
- Thuộc tính Mô tả.
- Nếu mang giá trị False người dùng không thể tác động lên label/button..
- Sự kiện cơ bản của label/button là Click nghĩa là ta sẽ viết những hoạt động xảy ra khi người dùng click chuột vào chúng..
- Khi người dùng click vào cụm từ cho sẵn sẽ gán caption của label này cho label tạm.
- Khi người dùng click vào ô trống ta thực hiện gán caption của label tạm cho label ô trống..
- và chứa điểm khi người dùng click vào “Chấm điểm.
- Khi người dùng click vào cụm từ cho trước ta sẽ gán caption của lable trung gian bằng với caption của cụm từ này..
- lblTemp.Caption = lblAnswer1.Caption End Sub.
- lblTemp.Caption = lblAnswer2.Caption End Sub.
- lblTemp.Caption = lblAnswer3.Caption End Sub.
- lblTemp.Caption = lblAnswer4.Caption End Sub.
- lblTemp.Caption = lblAnswer5.Caption End Sub.
- Bước 4: Khi người dùng click vào ô trống, ta gán caption của label tạm cho ô trống..
- lblO1.Caption = lblTemp.Caption End Sub.
- lblO2.Caption = lblTemp.Caption End Sub.
- lblO3.Caption = lblTemp.Caption End Sub.
- lblO4.Caption = lblTemp.Caption End Sub.
- lblO5.Caption = lblTemp.Caption End Sub.
- Bước 5: Khi người dùng muốn làm lại ta gán caption các ô trống về rỗng.
- Private Sub lblReset_Click() lblO1.Caption .
- lblO2.Caption .
- lblO3.Caption .
- lblO4.Caption .
- lblO5.Caption .
- lblDiem.Caption .
- Bước 6: Khi người dùng click vào “chấm điểm” ta lần lượt so sánh nội dung của ô trống và cụm từ cho trước, nếu giống nhau (đúng) ta cộng dồn caption của label điểm với 1..
- Private Sub btnReset_Click() lblO1.Caption .
- Tên nhóm do người dùng tự đặt..
- Option Box/Check Box thông thường được dùng để cung cấp cho người dùng những lựa chọn.
- Option Box chỉ cho phép người dùng chọn 1 trong số nhiều lựa chọn (thường dùng trong trắc nghiệm nhiều lựa chọn).
- Check Box cho phép người dùng chọn nhiều lựa chọn (dùng để thu thập thông tin người dùng như sở thích chẳng hạn).
- Kết quả của ví dụ này là slide gồm 2 câu hỏi 4 lựa chọn, cho phép người dùng làm lại và chấm điểm..
- Bước 3: Khi người dùng muốn làm lại ta sẽ gán giá trị False cho các lựa chọn và đưa điểm về giá trị rỗng..
- Private Sub lblChamDiem_Click() lblDiem.Caption .
- TextBox được sử dụng để người dùng nhập dữ liệu vào.
- MultiLine Nếu True sẽ cho phép người dùng nhập trên nhiều dòng.
- Người dùng sẽ nhập giá trị thích hợp theo yêu của đề..
- Bước 2: Khi người dùng chọn “Làm lại” ta làm rỗng các Text Box nhờ thuộc tính Text..
- Then lblDiem.Caption = lblDiem.Caption + 1 If txt2.Text = "FALSE".
- Then lblDiem.Caption = lblDiem.Caption + 1 If txt3.Text = "TRUE".
- Then lblDiem.Caption = lblDiem.Caption + 1 If txt4.Text = "TRUE".
- Then lblDiem.Caption = lblDiem.Caption + 1 If txt5.Text = "FALSE".
- Then lblDiem.Caption = lblDiem.Caption + 1 End Sub.
- Tạo 8 Text Box lần lượt đặt tên là txtIn1, txtIn2 (dùng cho 2 đầu vào), txtOut (dùng cho đầu ra – có thuộc tính Locked=True để không cho người dùng nhập giá trị vào Text Box này), txt1, txt2, txt3, txt4 (dùng để người dùng ghi nhận lại kết quả), txtNhanXet (dùng để người dùng ghi nhận xét)..
- Bước 3: Khi người dùng click “Làm lại”.
- Khi người dùng click vào công tắc sẽ chuyển trạng thái bằng cách đổi hình.
- If lblStatus.Caption = "On".
- Then lblStatus.Caption = "Off".
- lblStatus.Caption = "On".
- Image tạm này sẽ có thuộc tính visible=false để người dùng không thấy trong khi trình chiếu..
- Bước 3: Khi người dùng click vào các hình nguồn sẽ đưa hình vào imageTemp..
- Bước 4: Khi người dùng click vào các ô trống sẽ chuyển hình từ imageTemp vào ô trống..
- Bước 5: Khi người dùng click vào “Làm lại” sẽ tải lên hình rỗng vào các ô trống..
- Spin Button bao gồm 2 nút theo chiều ngang hoặc dọc để người dùng thăng hoặc giảm giá trị, khi người dùng click vào mỗi nút giá trị sẽ thay đổi tùy thuộc vào thuộc tính SmallChange.
- Có nghĩa là sự kiện xảy ra khi người dùng thay đổi giá trị Spin thông qua các nút bấm..
- Kết quả của ví dụ này là slide trên đó có nút điều khiển tới lui (Spin) cho phép người dùng xem hình và học từ vựng tương ứng (hình 2.8)..
- Bước 3: Khi người dùng thay đổi giá trị của Spin ta load các hình tương ứng bằng cách dùng phép nối chuỗi &.
- spn.Value &.
- Bước 4: Khi người dùng nhấn “Học từ đầu” ta gán giá trị của Spin = 1..
- Label và Button thường được sử dụng để viết hoạt động cho sự kiện click của người dùng..
- Text Box dùng để nhận giá trị nhập của người dùng..
- Spin Button cho phép người dùng thay đổi giá trị của nó bằng 2 nút bấm Tăng/Giảm..
- Ví dụ 3.1: Dùng WMP để tạo slide cho phép người dùng xem phim sau.
- Kết quả của ví dụ này là slide trên đó cho phép người dùng xem hai đoạn phim và điền vào chổ trống bằng những từ thích hợp.
- Sau đó người dùng có thể xem điểm hoặc làm lại..
- Ý tƣởng: Dùng WMP cho người dùng xem phim, dùng 3 Text Box để người dùng nhập dữ liệu vào..
- Bước 2: Khi người dùng chọn video để xem ta thay đổi thuộc tính url của wmp.
- Bước 3: Khi người dùng click “Làm lại” ta làm rỗng các Text Box.
- Bước 4: Khi người dùng click “Chấm điểm”..
- Tạo các nút cho phép người dùng điều hướng (stop, play, back, next, reset)..
- Bước 2: Khi người dùng muốn load tập tin flash tương ứng.
- Bước 3: Khi người dùng muốn điều hướng.
- Kết quả của ví dụ này là 1 slide trên đó cho phép người dùng di chuyển qua lại giữa các câu hỏi.
- Ở mỗi câu hỏi, khi người dùng click vào một lựa chọn chương trình sẽ cung cấp thông tin phản hồi.
- Bước 3: Khi người dùng thay đổi giá trị của spn ta thực hiện load nội dung tương ứng.
- lblCau.Caption = spn.Value Opt1.Value = False.
- Opt2.Value = False Opt3.Value = False Opt4.Value = False lblFB.Caption .
- Bước 4: Khi người dùng click một trong các lựa chọn sẽ hiển thị phản hồi tường ứng.
- lblFB.Caption = sps.Cells(spn.Value End Sub.
- lblFB.Caption = sps.Cells(spn.Value * 5, 2) End Sub.
- Bước 5: Khi người dùng nhấn “Làm lại” ta chuyển về câu 1, bỏ chọn cho các Option Box, và làm rỗng phản hồi..
- spn.Value = 1.
- Trong khi người dùng đang thực hiện những hoạt động khác, đồng hồ vẫn phải chạy.
- Ý tƣởng: Khi người dùng click “Bắt đầu”.
- Bước 2: Khi người dùng bấm “Bắt đầu” (tương đương với nút làm lại cũ) ta thực hiện gán thời gian làm bài là 30*10 (30 giây mỗi câu, ta có 10 câu).
- lblClock.Caption = Format(Now, "tttttt") txtSecond.Value = txtSecond.Value - 1 End If.
- Điểm bắt đầu là khi người dùng bấm vào “Bắt đầu”..
- Bước 4: Khi người dùng không muốn làm nữa có thể click nút kết thúc..
- Ngăn này cho phép người dùng gõ và chạy code thử nghiệm.
- Kết quả của ví dụ này là một đồng hồ Analog, cho phép người dùng chạy hoặc dừng..
- Bước 5: Khi người dùng bật đồng hồ, cứ mỗi giây ta cập nhật lại góc quay của các kim.
- btnStart.Caption = "Run Clock".
- While (btnStart.Caption = "Stop Clock") CapNhatGio.
- Kết quả của ví dụ này là slide cho phép người dùng nhập ý kiến vào Text Box, khi bấm nút Add sẽ thêm nội dung vào Shape ở trên.
- để gọi thuộc tính của đối tượng đó.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt