Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI - 2021
1
MỤC LỤC
2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ TRƯỜNG, KHOA CƠ KHÍ
1.1. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Trường Đại học Giao thông vận tải (GTVT) có tiền thân là Trường Cao đẳng Công
chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền Cách mạng vào ngày 15 tháng 11
năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Từ năm 1945 đến nay, Trường đã lần lượt mang các tên gọi sau:
- Tháng 8/1960: Thành lập Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông Vận tải và
tuyển sinh khóa 1.
- Ngày 24/3/1962: Quyết định 42CP của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về
việc thành lập Trường Đại học Giao thông Vận tải.
- Ngày 23/7/1968: Trường Đại học Giao thông Đường Sắt và Đường Bộ.
- Từ ngày 6/11/ 1985: Trường mang tên Trường Đại học Giao thông Vận tải.
- Ngày 27/4/1990, Cơ sở 2 của trường Đại học Giao thông Vận tải được thành lập tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngày 15/8/2016, Cơ sở 2 của Trường chính thức được chuyển thành Phân hiệu theo
Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trụ sở chính của Trường hiện nay tại số 3, Cầu giấy, Phường Láng Thượng, Quận
Đống Đa, TP. Hà Nội.
Năm 2021 Trường Đại học GTVT đã tuyển sinh hệ Đại học với 25 ngành như bảng
sau:
3
STT Tên ngành Mã Ngành Tổ hợp xét tuyển
4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D07
7 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07
13 Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104 A00, A01, D01, D07
24 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 A00, A01, D01, D07
25 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D01, D07
4
1.2. GIỚI THIỆU VỀ KHOA CƠ KHÍ
Năm 1960, Ban xây dựng Trường Đại học Giao thông được thành lập, một số cán
bộ của Khoa đã được cử đi đào tạo tại Trung Quốc và Liên Xô (cũ) và được giao soạn thảo
kế hoạch đào tạo kỹ sư chuyên ngành Đầu máy - Toa xe, Máy xây dựng - Xếp dỡ. Tháng
12 năm 1963, Khoa Cơ khí chính thức được thành lập, gồm 03 bộ môn: Đầu máy - Toa xe,
Máy xây dựng - Xếp dỡ, Tầu thủy. Năm 1998, Khoa Cơ khí được tách ra thành Khoa Cơ
khí và Khoa Điện - Điện tử. Tính đến ngày 30 tháng 06 năm 2021, Khoa Cơ khí sau hơn
58 năm xây dựng và phát triển, đội ngũ của toàn Khoa Cơ khí là 88 giảng viên và chuyên
viên có trình độ từ thạc sĩ trở lên, trong đó số lượng biên chế tại Hà Nội là 81 (79 giảng
viên và 02 chuyên viên), chia thành 08 bộ môn chuyên môn và tổ Văn phòng Khoa và tại
Phân hiệu là 07 giảng viên và 01 bộ môn. Trong các giảng viên tại Hà Nội, số lượng giảng
viên có trình độ thạc sỹ là 36 (đạt tỷ lệ 44,4%); giảng viên có trình độ tiến sỹ là 45 (chiếm
55,6%), trong đó có 14 phó giáo sư (chiếm tỷ lệ 17,3%). Số lượng giảng viên đang làm
nghiên cứu sinh (NCS) là 08 (trong đó 04 NCS ở nước ngoài và 04 ở trong nước).
Hiện nay, Khoa Cơ khí phụ trách đào tạo 05 ngành: Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật nhiệt,
Kỹ thuật Ô tô, Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Cơ khí động lực. Với đội ngũ cán bộ khoa
học cùng với cơ sở vật chất hiện có, Khoa Cơ khí có thể tham gia nghiên cứu, thực hiện
các dự án trên các lĩnh vực: nghiên cứu công nghệ mới, sản xuất thử các sản phẩm, thiết
kế, chế tạo các thiết bị cơ khí, cơ khí - điện, điều khiển trên các phương tiện, phục vụ cho
ngành giao thông vận tải và các ngành khác; dịch vụ khoa học và công nghệ, vận tải, tư
vấn, đào tạo bồi dưỡng cán bộ khoa học và chuyển giao công nghệ.
Khoa Cơ khí có phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị hiện đại, tiên tiến, có
thể phục vụ các thế mạnh nêu trên. Ngoài ra, các bộ môn trong khoa cũng có phòng thí
nghiệm, phòng thực hành riêng với các thiết bị thí nghiệm chuyên dụng có thể thực hiện
được nhiều nội dung nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Một số thiết bị điển hình:
- Máy đo độ ồn SOUNDPRO SE/DL;
- Máy quét 3D - Faro Laser Line Probe V2;
- Máy phay 5 trục DMU 60 monoblock;
- Máy phân tích thành phần khí xả động cơ TGD/DICOM/5480;
- Hệ thống gia công tự động tích hợp máy dùng cho dạy học CIM - Lucas;
- Bệ thử công suất động cơ 80HP…
BM Cơ điện tử tiền thân là BM Nguyên lý - Chi tiết máy được thành lập năm 1970, năm
1997 đổi tên thành BM Kỹ thuật máy. Năm 2002 BM Kỹ thuật máy được chia thành 2 BM:
BM Kỹ thuật máy và BM Thiết kế máy. Bộ môn mang tên là Bộ môn Kỹ thuật máy đến
ngày 07/04/2021 thì đổi tên thành Bộ môn Cơ điện tử.
Bộ môn Cơ điện tử, Khoa Cơ khí, Trường đại học Giao thông vận tải hiện có 6 Giảng
viên, 01 Phó Giáo sư, 4 tiến sĩ, và 1 thạc sĩ, kết hợp với các BM khác trong Khoa và Nhà
5
trường để giảng dạy các môn học cơ sở ngành Cơ khí và các môn học chuyên môn ngành
Kỹ thuật Cơ điện tử.
Từ khi thành lập, Bộ môn luôn hoàn thành nhiệm vụ và đều đạt danh hiệu tập thể lao
động tiên tiến. Bộ môn đã được khen tặng bằng khen của thủ tướng chính phủ, giấy khen
của Hội cơ học Việt Nam về thành tích thi Olympic cơ học. Đội ngũ giảng viên được đào
tạo tại các trường đại học chất lượng cao trong nước và quốc tế. Cơ sở vật chất được trang
bị tốt, đảm bảo khả năng đào tạo kỹ sư Kỹ thuật Cơ điện tử với chất lượng cao. Bộ môn đã
đào tạo chuyên ngành Cơ điện tử từ năm 2004 đến nay tại cả 2 cơ sở của Trường. Bộ môn
đã soạn nhiều bài giảng, giáo trình, viết nhiều bài báo đăng trên tạp chí trong nước và quốc
tế, thực hiện được nhiều đề tài NCKH các cấp, hướng dẫn sinh viên tham gia NCKH và thi
Olympic Cơ học toàn quốc môn nguyên lý máy.
6
PHẦN 2: CHUẨN ĐẦU RA VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KỸ THUẬT CƠ
ĐIỆN TỬ
Chương trình đào tạo Kỹ thuật Cơ điện tử được xây dựng theo hướng kỹ thuật, nhằm
mục tiêu đào tạo cử nhân/kỹ sư có kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về cơ học, điện, điện
tử, điều khiển, kỹ thuật lập trình; có kỹ năng sử dụng các công cụ mô hình hoá và mô phỏng
trong tích hợp, tối ưu hoá cấu trúc và chức năng của hệ thống trong thiết kế, chế tạo, vận
hành, bảo trì các thiết bị cơ điện tử trong các hệ thống sản xuất và các phương tiện giao
thông vận tải; đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ kỹ thuật cao về Cơ điện tử cho đất
nước, khu vực và thế giới.
- MT1: Nắm vững các kiến thức về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp
thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
- MT2: Nắm vững các kiến thức về cơ khí, điện tử, điều khiển, lập trình và các kỹ năng
để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực cơ điện tử.
- MT3: Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả, có khả năng đọc hiểu tài liệu chuyên
ngành và giao tiếp bằng ngoại ngữ; có ý thức và khả năng học tập suốt đời.
- MT4: Có hiểu biết về kinh tế, chính trị: có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa
học xã hội và nhân văn phù hợp với ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu
cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
2.2. CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÀNH KỸ
THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo Cử nhân Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử sử dụng các
mức độ đánh giá từ 0 đến 5 tương ứng với ý nghĩa mức đánh giá được thể hiện trong Bảng
2.1 cho Kiến thức, Kỹ năng và Thái độ của sinh viên sẽ tối thiểu đạt được khi tốt nghiệp.
7
Tự thực hiện Tham gia tích cực
2 Hiểu
nhưng cần hỗ trợ
Tự thực hiên Hành động có Chất lượng
3 Áp dụng
chính xác cam kết
Bảng 2.2. Chuẩn đầu ra cấp độ 3 chương trình đào tạo cử nhân Ngành Kỹ thuật Cơ điện
tử
Mức độ
Nhóm Mã CHUẨN ĐẦU RA CDIO bloom
cử nhân
Có khả năng vận dụng kiến thức Toán học để giải quyết
1.1 3
bài toán cơ sở ngành hoặc ngành KT CĐT.
Có khả năng vận dụng kiến thức Vật lý để giải quyết bài
CĐR 1.1 3
toán cơ sở ngành hoặc ngành KT CĐT.
1 Có khả năng vận dụng kiến thức Hóa học để giải quyết
1.1 3
bài toán cơ sở ngành hoặc ngành KT CĐT.
Có khả năng vận dụng kiến thức Tin học để giải quyết bài
Nhóm 1.1 3
toán cơ sở ngành hoặc ngành KT CĐT.
kiến Nắm được kiến thức về triết học, kinh tế chính trị Mác-
thức Lê nin, chủ nghĩa xã hội khoa học, tư tưởng Hồ Chí Minh,
cơ bản CĐR hiểu được nội dung cơ bản của đường lối đấu tranh cách
1.1 2
2 mạng, các bài học về lý luận và thực tiễn của Đảng Cộng
sản Việt Nam để có được nhận thức và hành động đúng
trong cuộc sống, trong học tập và lao động nghề nghiệp
Nắm được kiến thức về pháp luật và các vấn đề an ninh,
CĐR
quốc phòng và có ý thức hành động phù hợp và có sức 1.1 2
3
khỏe để bảo vệ tổ quốc.
Nhóm Có khả năng vận dụng được các kiến thức về cơ học để
CĐR
kiến giải quyết các vấn đề chuyên môn (cơ lý thuyết, cơ học vật 1.2 3
4
liệu cơ khí)
8
thức Có khả năng lựa chọn, phân tích các thiết kế cơ khí 1.2 4
cơ sở Có khả năng lựa chọn các phương pháp đo lường và gia
1.2 3
công cơ khí
Có khả năng vận dụng các kiến thức cốt lõi về điện, điện
tử, điều khiển để tiếp thu và giải quyết các vấn đề của 1.2 3
ngành KTCĐT
Có khả năng sử dụng tốt các phần mềm tính toán, mô
CĐR
phỏng kỹ thuật như Matlab, các phần mềm CAD/CAM- 1.2 3
5
CNC, các phần mềm thiết kế, lập trình.
Nhóm Có khả năng lựa chọn, phân tích chuyên sâu về tính toán
kiến 1.3 4
thiết kế, chế tạo các cụm kết cấu cơ điện tử
thức Có khả năng phân tích tổng quan và chuyên sâu về kết
cơ sở CĐR 1.3 4
cấu, vận hành, khai thác các hệ thống cơ điện tử
kỹ 6
thuật Có khả năng lựa chọn, phân tích các kỹ thuật điều khiển
nâng 1.3 4
cho các hệ thống cơ điện tử
cao
CĐR Có kỹ năng phân tích, tổng hợp và giải quyết các vấn đề
2.1 4
7 về lĩnh vực Cơ điện tử
Có khả năng kiểm tra, thử nghiệm và tiến hành các thí
CĐR
nghiệm, phân tích và giải thích dữ liệu liên quan đến 2.2 4
8
Nhóm ngành cơ khí và điện – điện tử
kỹ Có kỹ năng làm việc theo nhóm hiệu quả để hoàn thành
CĐR
năng 3.1 3
9 mục đích chung
cá
Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua kỹ thuật giao tiếp
nhân
CĐR cơ bản, thuyết trình, giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp bằng 3.2 3
10 bản vẽ
Có kỹ năng sử dụng được tiếng Anh trong giao tiếp,
3.3 3
nghiên cứu tài liệu và văn bản kỹ thuật
Có khả năng hình thành ý tưởng, thiết lập các yêu cầu, xác
định chức năng các thành phần cấu thành hệ thống cơ điện 4.3 3
Nhóm
tử
kỹ CĐR
Có khả năng thiết kế hệ thống và các bộ phận hợp thành
năng 11
hệ thống cơ điện tử (nắm vững quy trình thiết kế và
nghề
phương pháp tiếp cận, vận dụng tốt kiến thức và kỹ năng 4.4 3
nghiệp
đã học trong thiết kế; phối hợp thiết kế đa ngành, đa mục
tiêu và thiết kế bền vững....)
9
Có khả năng thực hiện triển khai phần cứng, phần mềm
4.5 3
các thành phần cấu thành hệ thống cơ điện tử
Có khả năng vận hành và bảo trì các hệ thống cơ điện tử 4.6 3
Nhóm CĐR Có khả năng tự tiếp thu kiến thức nghề nghiệp và học tập
2.4 3
thái độ 12 suốt đời
cá
nhân Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức
CĐR
và nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác 2.5 3
13
nghề phong công nghiệp.
nghiệp
2.2.1. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp chương trình cử nhân Ngành
Kỹ thuật Cơ điện tử
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Kỹ thuật Cơ điện tử có thể làm việc ở các vị trí sau:
- Chuyên viên thiết kế, vận hành hệ thống phần cứng và phần mềm điều khiển máy móc,
thiết bị tự động, hệ thống sản xuất tự động.
- Chuyên viên tư vấn công nghệ, thiết kế kỹ thuật, lập trình điều khiển, thi công và
chuyển giao các dây chuyền, hệ thống tự động, bán tự động tại các công ty về cơ khí, điện,
điện tử.
- Thăng tiến trở thành Giám đốc kỹ thuật, Trưởng bộ phận kỹ thuật tại các công ty,
doanh nghiệp liên quan đến cơ khí, điện tử.
- Có thể làm công tác giảng dạy, nghiên cứu tại các viện nghiên cứu thiết kế, các trường
đại học, cao đẳng, trung học và dạy nghề.
2.2.2. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp chương trình cử nhân
Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
1. Cử nhân sau khi tốt nghiệp có khả năng tiếp tục học lên Kỹ sư hoặc Thạc sỹ Kỹ
thuật.
2. Đủ kiến thức tương đương để có thể được chấp nhận theo học các chương trình sau
đại học ở nước ngoài.
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo Kỹ sư Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử được thể hiện
ở Bảng 2.3.
Bảng 2.3. Chuẩn đầu ra cấp độ 3 chương trình đào tạo Kỹ sư Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
10
Mức độ
Nhóm Mã CHUẨN ĐẦU RA CDIO bloom
kỹ sư
Có khả năng vận dụng kiến thức Toán học để giải quyết bài
1.1 3
toán cơ sở ngành hoặc ngành KT CĐT.
Có khả năng vận dụng kiến thức Vật lý để giải quyết bài toán
CĐR 1.1 3
cơ sở ngành hoặc ngành KT CĐT.
1 Có khả năng vận dụng kiến thức Hóa học để giải quyết bài
1.1 3
toán cơ sở ngành hoặc ngành KT CĐT.
Nhóm Có khả năng vận dụng kiến thức Tin học để giải quyết bài
1.1 3
kiến toán cơ sở ngành hoặc ngành KT CĐT.
thức Nắm được kiến thức về triết học, kinh tế chính trị Mác-Lê
cơ bản nin, chủ nghĩa xã hội khoa học, tư tưởng Hồ Chí Minh, hiểu
CĐR được nội dung cơ bản của đường lối đấu tranh cách mạng, các
1.1 2
2 bài học về lý luận và thực tiễn của Đảng Cộng sản Việt Nam
để có được nhận thức và hành động đúng trong cuộc sống,
trong học tập và lao động nghề nghiệp
Nắm được kiến thức về pháp luật và các vấn đề an ninh, quốc
CĐR
phòng và có ý thức hành động phù hợp và có sức khỏe để bảo 1.1 2
3
vệ tổ quốc.
Có khả năng vận dụng được các kiến thức về cơ học để giải
quyết các vấn đề chuyên môn (cơ lý thuyết, cơ học vật liệu cơ 1.2 3
khí)
Có khả năng lựa chọn, phân tích các thiết kế cơ khí 1.2 4
CĐR
Nhóm Có khả năng lựa chọn, phân tích các phương pháp đo lường
4 1.2 4
kiến và gia công cơ khí
thức Có khả năng phân tích các kiến thức cốt lõi về điện, điện tử,
cơ sở điều khiển để áp dụng và giải quyết các vấn đề của ngành KT 1.2 4
CĐT
Có khả năng sử dụng tốt các phần mềm tính toán, mô phỏng
CĐR
kỹ thuật như Matlab, các phần mềm CAD/CAM-CNC, các 1.2 3
5
phần mềm thiết kế, lập trình.
Nhóm Có khả năng phân tích, đánh giá chuyên sâu về tính toán
kiến 1.3 5
thiết kế, chế tạo các cụm kết cấu cơ điện tử
thức cơ
Có khả năng lựa chọn, phân tích tổng quan và chuyên sâu
sở kỹ CĐR 1.3 4
về kết cấu, vận hành, khai thác các hệ thống cơ điện tử
thuật 6 Có khả năng phân tích, đánh giá các kỹ thuật điều khiển cho
nâng 1.3 5
các hệ thống cơ điện tử
cao
Có khả năng áp dụng kiến thức để xây dựng và quản lý các
1.3 3
dự án kỹ thuật
11
CĐR Có kỹ năng phân tích, tổng hợp và giải quyết các vấn đề về
2.1 4
7 lĩnh vực Cơ điện tử
Có khả năng kiểm tra, thử nghiệm và tiến hành các thí
CĐR
nghiệm, phân tích và giải thích dữ liệu liên quan đến ngành 2.2 4
8
Nhóm cơ khí và điện – điện tử
kỹ CĐR Có kỹ năng làm việc theo nhóm hiệu quả để hoàn thành mục
năng 3.1 3
9 đích chung
cá
Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua kỹ thuật giao tiếp cơ
nhân
CĐR bản, thuyết trình, giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp bằng bản 3.2 3
10 vẽ
Có kỹ năng sử dụng được tiếng Anh trong giao tiếp, nghiên
3.3 3
cứu tài liệu và văn bản kỹ thuật
Có khả năng hình thành ý tưởng, thiết lập các yêu cầu, xác
4.3 3
định chức năng các thành phần cấu thành hệ thống cơ điện tử
Có khả năng thiết kế hệ thống và các bộ phận hợp thành hệ
Nhóm
thống cơ điện tử (nắm vững quy trình thiết kế và phương pháp
kỹ CĐR
tiếp cận, vận dụng tốt kiến thức và kỹ năng đã học trong thiết 4.4 3
năng 11
kế; phối hợp thiết kế đa ngành, đa mục tiêu và thiết kế bền
nghề
vững....)
nghiệp
Có khả năng thực hiện triển khai phần cứng, phần mềm các
4.5 3
thành phần cấu thành hệ thống cơ điện tử
Có khả năng vận hành và bảo trì các hệ thống cơ điện tử 4.6 3
Nhóm CĐR Có khả năng tự tiếp thu kiến thức nghề nghiệp và học tập suốt
2.4 3
thái độ 12 đời
cá
nhân Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề
CĐR
và nghiệp đúng đắn, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công 2.5 3
13
nghề nghiệp.
nghiệp
2.3.1. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp chương trình Kỹ sư Ngành Kỹ
thuật Cơ điện tử
Sau khi tốt nghiệp, Kỹ sư Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử có thể làm việc ở các vị trí sau:
- Kỹ sư thiết kế, vận hành hệ thống phần cứng và phần mềm điều khiển máy móc, thiết
bị tự động, hệ thống sản xuất tự động.
- Chuyên viên tư vấn công nghệ, thiết kế kỹ thuật, lập trình điều khiển, thi công và
chuyển giao các dây chuyền, hệ thống tự động, bán tự động tại các công ty về cơ khí, điện,
điện tử.
12
- Thăng tiến trở thành Giám đốc kỹ thuật, Trưởng bộ phận kỹ thuật tại các công ty,
doanh nghiệp liên quan đến cơ khí, điện tử.
- Có thể làm công tác giảng dạy, nghiên cứu tại các viện nghiên cứu thiết kế, các trường
đại học, cao đẳng, trung học và dạy nghề.
2.3.2. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp chương trình Kỹ sư
Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
1. Kỹ sư sau khi tốt nghiệp có khả năng tiếp tục học chuyển đổi để lấy bằng Thạc sỹ
Kỹ thuật, hoặc tiếp tục học lên trình độ Tiến sỹ Kỹ thuật.
2. Đủ kiến thức tương đương để có thể được chấp nhận theo học các chương trình sau
đại học ở nước ngoài.
2.4. BẢNG ĐỐI SÁNG CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ
NHÂN/ KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
Bảng 2.4. Bảng đối sánh chuẩn đầu ra cấp độ 3 chương trình đào tạo Cư nhân/Kỹ sư
Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Mức độ Mức độ
Nhóm Mã CHUẨN ĐẦU RA CDIO bloom bloom
cử nhân kỹ sư
Có khả năng vận dụng khối kiến
thức Toán học để giải quyết bài
1.1 3 3
toán cơ sở ngành hoặc ngành KT
CĐT.
CĐR 1: Có kiến thức
Có khả năng vận dụng kiến thức
cơ bản về Toán học,
Vật lý để giải quyết bài toán cơ sở 1.1 3 3
Khoa học tự nhiên
ngành hoặc ngành KT CĐT.
phù hợp với lĩnh vực
Có khả năng vận dụng kiến thức
liên ngành cơ khí và
Hóa học để giải quyết bài toán cơ 1.1 3 3
điện – điện tử.
Nhóm sở ngành hoặc ngành KT CĐT.
kiến Có khả năng vận dụng kiến thức
thức Tin học để giải quyết bài toán cơ sở 1.1 3 3
cơ bản ngành hoặc ngành KT CĐT.
CĐR 2: Có kiến thức
Nắm được kiến thức về triết học,
về triết học, kinh tế
kinh tế chính trị Mác-Lê nin, chủ
chính trị Mác-Lê nin,
nghĩa xã hội khoa học, tư tưởng Hồ
chủ nghĩa xã hội khoa
Chí Minh, hiểu được nội dung cơ
học, tư tưởng Hồ Chí 1.1 2 2
bản của đường lối đấu tranh cách
Minh, hiểu được nội
mạng, các bài học về lý luận và
dung cơ bản của
thực tiễn của Đảng Cộng sản Việt
đường lối đấu tranh
Nam để có được nhận thức và hành
cách mạng, các bài
13
học về lý luận và thực động đúng trong cuộc sống, trong
tiễn của Đảng Cộng học tập và lao động nghề nghiệp
sản Việt Nam để có
được nhận thức và
hành động đúng trong
cuộc sống, trong học
tập và lao động nghề
nghiệp.
CĐR3: Có kiến thức
về pháp luật và các
Nắm được kiến thức về pháp luật
vấn đề an ninh, quốc
và các vấn đề an ninh, quốc phòng
phòng và có ý thức 1.1 2 2
và có ý thức hành động phù hợp và
hành động phù hợp và
có sức khỏe để bảo vệ tổ quốc.
có sức khỏe để bảo vệ
tổ quốc.
Có khả năng vận dụng được các
kiến thức về cơ học để giải quyết
1.2 3 3
các vấn đề chuyên môn (cơ lý
CĐR4: Có khả năng
thuyết, cơ học vật liệu cơ khí)
áp dụng khối kiến
Có khả năng lựa chọn, phân tích
thức cốt lõi về cơ, 1.2 4 4
các thiết kế cơ khí
điện, điện tử và điều
Có khả năng lựa chọn, phân tích
khiển để tiếp thu và
các phương pháp đo lường và gia 1.2 3 4
giải quyết các vấn đề
công cơ khí
Nhóm chuyên môn của
Có khả năng vận dụng các kiến
kiến ngành KTCĐT
thức cốt lõi về điện, điện tử, điều
thức 1.2 3 4
khiển để tiếp thu và giải quyết các
cơ sở
vấn đề của ngành KTCĐT
CĐR5: Có khả năng
sử dụng tốt các phần
Có khả năng sử dụng tốt các phần
mềm tính toán, mô
mềm tính toán, mô phỏng kỹ thuật
phỏng kỹ thuật như
như Matlab, các phần mềm 1.2 3 3
Matlab, các phần
CAD/CAM-CNC, các phần mềm
mềm CAD/CAM-
thiết kế, lập trình.
CNC, các phần mềm
thiết kế, lập trình
Có khả năng lựa chọn, phân tích
Nhóm CĐR6: Có kiến thức
chuyên sâu về tính toán thiết kế, 1.3 4 5
kiến tổng quan và chuyên
sâu trong lĩnh vực Cơ chế tạo các cụm kết cấu cơ điện tử
thức cơ
điện tử, cụ thể: tính Có khả năng phân tích tổng quan
sở kỹ
toán thiết kế, chế tạo và chuyên sâu về kết cấu, vận hành, 1.3 4 4
thuật các cụm kết cấu cơ
khai thác các hệ thống cơ điện tử
14
nâng điện tử; vận hành, Có khả năng lựa chọn, phân tích
cao khai thác các hệ thống các kỹ thuật điều khiển cho các hệ 1.3 4 5
cơ điện tử; Vận dụng thống cơ điện tử
tốt kiến thức chuyên
sâu về kỹ thuật điều
Có khả năng áp dụng kiến thức để
khiển: PLC, vi điều
khiển, Robot, …; xây xây dựng và quản lý các dự án kỹ 1.3 3
dựng và quản lý các thuật
dự án kỹ thuật.
CĐR7: Có kỹ năng
phân tích, tổng hợp Có kỹ năng phân tích, tổng hợp và
và giải quyết các vấn giải quyết các vấn đề về lĩnh vực 2.1 4 4
đề về lĩnh vực Cơ Cơ điện tử
điện tử.
CĐR 8: Có khả năng
kiểm tra, thử nghiệm Có khả năng kiểm tra, thử nghiệm
và tiến hành các thí và tiến hành các thí nghiệm, phân
nghiệm, phân tích và 2.2 4 4
tích và giải thích dữ liệu liên quan
giải thích dữ liệu liên
quan đến ngành cơ đến ngành cơ khí và điện – điện tử
Nhóm khí và điện – điện tử.
kỹ CĐR 9: Có kỹ năng
Có kỹ năng làm việc theo nhóm
năng làm việc theo nhóm
hiệu quả để hoàn thành mục đích 3.1 3 3
cá hiệu quả để hoàn
chung
nhân thành mục đích chung
CĐR 10: Có kỹ năng Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả
giao tiếp hiệu quả thông qua kỹ thuật giao tiếp cơ bản,
3.2 3 3
thông qua báo cáo và thuyết trình, giao tiếp bằng văn
thuyết trình, có trình bản, giao tiếp bằng bản vẽ
độ ngoại ngữ đạt mức
tương đương bậc 3
Có kỹ năng sử dụng được tiếng
trong khung năng lực
Anh trong giao tiếp, nghiên cứu tài 3.3 3 3
ngoại ngữ 6 bậc do
liệu và văn bản kỹ thuật
Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành.
CĐR 11: Có khả Có khả năng hình thành ý tưởng,
Nhóm
năng hình thành ý thiết lập các yêu cầu, xác định chức
kỹ 4.3 3 3
tưởng, thiết kế, triển năng các thành phần cấu thành hệ
năng
khai vận hành và bảo thống cơ điện tử
nghề
trì các hệ thống cơ Có khả năng thiết kế hệ thống và
nghiệp 4.4 3 3
điện tử. các bộ phận hợp thành hệ thống cơ
15
điện tử (nắm vững quy trình thiết
kế và phương pháp tiếp cận, vận
dụng tốt kiến thức và kỹ năng đã
học trong thiết kế; phối hợp thiết kế
đa ngành, đa mục tiêu và thiết kế
bền vững....)
Có khả năng thực hiện triển khai
phần cứng, phần mềm các thành 4.5 3 3
phần cấu thành hệ thống cơ điện tử
Có khả năng vận hành và bảo trì
4.6 3 3
các hệ thống cơ điện tử
CĐR 12: Có khả
năng tự tiếp thu kiến Có khả năng tự tiếp thu kiến thức
2.4 3 3
Nhóm thức nghề nghiệp và nghề nghiệp và học tập suốt đời
thái độ học tập suốt đời
cá CĐR 13: Có ý thức
nhân trách nhiệm công
Có ý thức trách nhiệm công dân, có
và dân, có thái độ và đạo
thái độ và đạo đức nghề nghiệp
nghề đức nghề nghiệp 2.5 3 3
đúng đắn, có ý thức tổ chức kỷ luật
nghiệp đúng đắn, có ý thức
và tác phong công nghiệp.
tổ chức kỷ luật và tác
phong công nghiệp.
2.5. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
Chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử là chương trình đào tạo tích hợp
Cử nhân - Kỹ sư với 127 tín chỉ chung, bố trí trong 3,5 năm, từ học kỳ 1 đến học kỳ 7. Sau
3,5 năm, sinh viên được chọn một trong hai lựa chọn sau:
- Đăng ký thực tập và làm đồ án tốt nghiệp cử nhân -13 tín chỉ, (tổng thành 140 tín
chỉ) và nhận bằng cử nhân khi đủ điều kiện.
- Tiếp tục học 1,5 năm, với tổng 53 tín chỉ bổ sung của chương trình kỹ sư và nhận
bằng kỹ sư khi đủ điều kiện.
Bảng 2.5. Phân bổ khối lượng kiến thức chương trình đào tạo Cử nhân Ngành Kỹ thuật Cơ
16
điện tử
Bảng 2.6. Phân bổ khối lượng kiến thức bổ sung chương trình đào tạo Kỹ sư Ngành Kỹ
thuật Cơ điện tử
- Đồ án tốt nghiệp kỹ sư 10 0 - -
17
Tiếng Nga B1
Tiếng anh cơ khí
2 Tiếng pháp cơ khí 3
Tiếng nga cơ khí
2.5.2.1.3. Khối kiến thức toán, KHTN 16 tín chỉ
1 Hoá học ứng dụng 2
2 Đại số tuyến tính 2
3 Giải tích 1 2
4 Giải tích 2 2
5 Thống kê và xử lý số liệu 2
6 Vật lý 3
7 Thí nghiệm Vật lý 1
8 Tin học cơ sở 2
2.5.2.1.4. Giáo dục Thể chất 04 tín chỉ
2.5.2.4. Kiến thức Cơ sở ngành nâng cao (Kỹ sư) 6 tín chỉ
1 Toán kỹ thuật 2
Dự án và quản lý dự án
2 2
Khoa học quản lý
3 Quản lý sản xuất 2
2.5.2.5. Kiến thức chuyên môn ngành và chuyên ngành 47 tín chỉ
1 Công nghệ CAD/CAM 3
2 Trang bị điện trên phương tiện giao thông 2
19
3 Tự động hóa quá trình sản xuất FMS&CIM 2
4 Thị giác máy 3
5 Điều khiển logic - PLC 3
6 Đồ án thiết kế Cơ điện tử 2 2
7 Hệ thống điều khiển đa biến 2
8 Điều khiển Robot 3
9 TKMH Điều khiển Robot 1
a - Mạng truyền thông công nghiệp
10 3
b - Máy và khuôn gia công vật liệu chất dẻo
11 Động lực học máy 3
12 Hệ thống cơ điện tử trong giao thông và công nghiệp 3
13 Thực tập chuyên ngành 2
14 Thực tập tốt nghiệp Kỹ sư 5
15 Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư 10
2.6. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
THỰC
GIẢNG
TRÊN HỌC
HÀNH Khối
Thiết kế môn học
MÃ HỌC PHẦN
LỚP PHẦN
SỐ TÍN CHỈ
kiến
Bài tập lớn
TIÊN
TỰ HỌC
thức
Thảo luận + Bài
QUYẾT
TT TÊN HỌC PHẦN (ĐC,
Thí nghiệm
Thực hành
(Số TT
Lý thuyết
CS,
học
tập
CMN,
phần
CN)
trước)
HỌC KỲ 1
Giáo dục QP-AN
1 3 90 ĐC
F1 DE0.001.3
Giáo dục QP-AN
2 2 60 ĐC
F2 DE0.002.2
Giáo dục QP-AN
3 1 30 ĐC
F3 DE0.003.1
Giáo dục QP-AN
4 2 60 ĐC
F4 DE0.004.2
5 Hóa học ứng dụng BS0.402.2 2 15 30 60 ĐC
6 Đại số tuyến tính BS0.102.2 2 24 12 60 ĐC
7 Giải tích 1 BS0.001.2 2 24 12 60 ĐC
Giáo dục thể chất
8 1 12 18 30 ĐC
F1 PE0.001.1
20
Nhập môn ngành
9 ME2.001.3 3 30 15 15 90 CMN
KT Cơ điện tử
Cộng 18
HỌC KỲ 2
Triết học Mác-
10 3 32 26 90 ĐC
Lênin PS0.001.3
11 Giải tích 2 BS0.002.2 2 24 12 60 ĐC
Thống kê và xử lý
12 BS0.106.2 2 24 12 60 ĐC
số liệu
13 Cơ lý thuyết BS0.302.3 3 30 30 90 CS
14 Vẽ kỹ thuật F1 BS0.501.2 2 24 12 90 CS
15 Vật lý BS0.201.3 3 30 30 90 ĐC
16 Thí nghiệm vật lý BS0.202.1 1 30 30 ĐC
Giáo dục thể chất
17 1 30 30 ĐC
F2 PE0.002.1
Cộng 17
HỌC KỲ 3
Kinh tế chính trị
18 PS0.002.2 2 21 18 60 ĐC
Mác - Lênin
Chủ nghĩa xã hội
19 PS0.003.2 2 21 18 60 ĐC
khoa học
20 Kỹ thuật nhiệt ME0.101.3 3 30 30 90 CS
Cơ học vật liệu cơ
21 CE0.106.3 3 30 15 10 15 90 CS
khí
22 Tin học cơ sở IT0.001.2 2 15 15 15 60 ĐC
23 Nguyên lý máy ME0.201.3 3 30 30 10 90 CS
24 Vẽ kỹ thuật F2 BS0.502.3 3 30 30 10 90 CS
Giáo dục thể chất
25 1 30 30 ĐC
F3 PE0.003.1
Cộng 19
HỌC KỲ 4
Tư tưởng Hồ Chí
26 PS0.005.2 2 21 18 60 ĐC
Minh
Truyền động thủy
27 ME0.102.2 2 24 12 60 CS
lực và khí nén
28 Kỹ thuật điện EE0.101.3 3 30 15 15 90 CS
Tiếng Anh B1 BS0.601.4 45 30 120
29 Tiếng Pháp B1 BS0.701.4 4 45 30 120 ĐC
Tiếng Nga B1 BS0.801.4 45 30 120
Khoa học vật liệu
30 3 30 15 15 90 CS
cơ khí ME0.301.3
31 Chi tiết máy ME0.401.3 3 30 30 90 CS
Giáo dục thể chất
32 1 30 30 ĐC
F4 PE0.004.1
Cộng 18
21
HỌC KỲ 5
33 Lý thuyết động cơ ME0.501.3 3 30 30 10 90 CS
34 Kỹ thuật điện tử EE0.102.2 2 24 12 60 CS
Lịch sử Đảng cộng
35 PS0.004.2 2 21 18 60 ĐC
sản Việt Nam
36 Đồ án chi tiết máy ME0.402.1 1 15 30 CS
Ứng dụng các phần
37 ME0.403.2 2 15 30 60 CS
mềm trong cơ khí
Dung sai và đo
38 ME0.404.2 2 15 30 60 CS
lường cơ khí
Kỹ thuật chế tạo
39 ME0.302.3 3 30 30 10 90 CS
máy
Tiếng Anh Cơ khí ME0.901.3 30 30 90
40 Tiếng Pháp Cơ khí ME0.905.3 3 30 30 90 ĐC
Tiếng Pháp Cơ khí ME0.906.3 30 30 90
Cộng 18
HỌC KỲ 6
41 Thực tập xưởng ME0.902.2 2 60 60 CS
42 Dao động kỹ thuật ME0.202.2 2 24 12 60 CS
Ngôn ngữ lập trình
43 IT0.101.2 2 15 15 15 60 CMN
C++
44 Robot công nghiệp ME2.002.2 2 24 12 60 CMN
45 Hệ thống cơ điện tử ME0.203.2 2 24 12 60 CS
46 Kỹ thuật số ME2.003.3 3 30 15 15 60 CMN
a - Công nghệ
ME0.204.2 24 12
CAE/FEM
47 2 60 CS
b - Hệ điều hành
IT0.102.2 24 12
máy tính
Kỹ thuật đo lường
48 ME2.004.2 2 24 12 60 CMN
và cảm biến
a - Chiến lược phát
ME0.407.2 24 12 60
triển sản phẩm
49 b - Các phương 2 CMN
pháp gia công tiên ME0.304.2 24 12 60
tiến
Cộng 19
HỌC KỲ 7
Thí nghiệm kỹ thuật
50 ME0.903.2 2 60 60 CS
cơ khí
51 Kỹ thuật vi xử lý ME2.005.3 3 30 30 10 90 CMN
52 Điện tử công suất ME2.006.2 2 24 12 60 CMN
Gia công trên máy
53 ME2.007.4 4 45 15 15 120 CMN
điều khiển số
22
Mô phỏng thiết kế
54 ME2.008.2 2 24 12 60 CMN
hệ thống điều khiển
Lựa chọn 1 trong 2
3
nhóm học phần:
Truyền động công
ME2.009.2 2 24 12 60 CMN
55a, suất
56a TKMH Truyền
ME2.010.1 1 15 30 CMN
động công suất
Truyền động điện ME2.011.2 2 24 12 60 CMN
55b,
56b TKMH Truyền ME2.012.1 1 15 30 CMN
động điện
Đồ án thiết kế Cơ
57 ME2.013.2 2 60 60 CMN
điện tử 1
Cộng 18
HỌC KỲ 8 (Trình độ đào tạo Cử nhân)
Thực tập tốt nghiệp
ME2.014.3 3 CMN
58 Cử nhân 90 90
Đồ án tốt nghiệp Cử
59 ME2.015.10 10 300 300 CMN
nhân
Cộng 13
Tổng số tín chỉ
140
CTĐT Cử nhân:
THỰC
GIẢNG
TRÊN
HÀNH HỌC Khối
Thiết kế môn học
MÃ HỌC PHẦN
LỚP
SỐ TÍN CHỈ
PHẦN kiến
Bài tập lớn
TỰ HỌC
TIÊN thức
Thảo luận + Bài
Thực hành
Lý thuyết
(Số TT CS,
tập
23
Tự động hóa quá
62 trình sản xuất ME2.016.2 2 24 12 60 CN
FMS&CIM
63 Thị giác máy ME2.017.3 3 30 15 10 15 90 CN
Điều khiển logic -
64 3 24 12 10 30 90 CMN
PLC EE0.014.3
Đồ án thiết kế Cơ
65 ME2.018.2 2 60 60 CN
điện tử 2
Cộng 19
HỌC KỲ 9 (Trình độ đào tạo Kỹ sư)
24
PHẦN 3: MÔ TẢ TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN
3.1. CÁC HỌC PHẦN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÀNH KỸ
THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
35
Các nguyên lý, các phương trình, mô hình để giải các bài toán dộng học và động lực học
trong thiết kế chế tạo rôbốt công nghiệp.
3.1.6.5. Môn học “Hệ thống cơ điện tử”
Mã số: ME0.203.2 Số thứ tự môn học: 45
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6
Nội dung Học phần “Hệ thống cơ điện tử”:
Môn học giúp cho người học một cái nhìn tổng quan về những hệ thống cơ điện tử điển
hình. Phân tích các thành phần cấu thành một hệ thống cơ điện tử như cảm biến (sensor),
cơ cấu chấp hành (actuator) và bộ điều khiển. Bài giảng sẽ phân tích và mô hình hóa các
thành phần của hệ thống, các tính chất đặc trưng của chúng, để từ đó có thể phân tích quan
hệ động lực học của toàn bộ hệ thống. Trong đó nội dung sẽ tập trung vào các hệ thống cơ
khí, điều khiển các hệ thống cơ khí, tín hiệu trao đổi thông tin giữa các thành phần, thu
nhận tín hiệu (đo các đại lượng cơ khí bằng cảm biến) cũng như xử lý tín hiệu.
3.1.6.6. Môn học “Kỹ thuật số”
Mã số: ME2.003.3 Số thứ tự môn học: 46
Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 6
Nội dung Học phần “Kỹ thuật số”
Nội dung chính của học phần nhằm trang bị cho sinh viên thuộc ngành Kỹ thuật Cơ điện
tử những kiến thức cơ bản về hệ thống số đếm, mã số học, các lý thuyết cơ sở về đại số
logic, các bước thiết kế hệ tổ hợp, các bước thiết kế hệ tuần tự, cụ thể như hệ giải mã, mã
hóa, dồn kênh, phân kênh, các mạch số học, Flipflop, thanh ghi, hệ đếm không đồng bộ,
đồng bộ, máy trạng thái, cuối cùng sinh viên có khả năng thực hiện logic các hệ thống bằng
cổng logic, bằng mạch giải mã, MUX, PLDs...
3.1.6.7. Môn học “Công nghệ CAE/FEM”
Mã số: ME0.204.2 Số thứ tự môn học: 47 (môn tự chọn kỳ 6)
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6
Nội dung Học phần “Công nghệ CAE/FEM”:
Trang bị cho người học một số kiến thức về phương pháp phần tử hữu hạn (FEM), phân
biệt và biết cách sử dụng một số phần tử (finite element) cơ bản, xây dựng được mô hình
FE của các cấu trúc đơn giản, hiểu và đánh giá được kết quả mô phỏng cũng như nhận thức
được lợi ích và hạn chế của FEM.
3.1.6.8. Môn học “Hệ điều hành máy tính”
Mã số: IT0.102.2 Số thứ tự môn học: 47 (môn tự chọn kỳ 6)
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6
Nội dung Học phần “Hệ điều hành máy tính”:
Môn học bắt đầu bằng việc giới thiệu các kiến thức chung, như khái niệm hệ điều hành,
nhiệm vụ, chức năng và cấu trúc của hệ điều hành. Sau đó là phần đi sâu về những phần
cơ bản trong hệ điều hành, đó là: quản lý bộ nhớ, quản lý tiến trình, quản lý processor,
quản lý vào ra. Ngoài ra, môn học còn giới thiệu cấu trúc và nguyên lý hoạt động của một
số hệ điều hành mạng như Windows, Unix, Linux.
3.1.6.7. Môn học “Kỹ thuật đo lường và cảm biến”
36
Mã số: ME2.004.2 Số thứ tự môn học: 48
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6
Nội dung Học phần “Kỹ thuật đo lường và cảm biến”:
Sau khi kết thúc học phần người học nắm được các khái niệm cơ bản về kỹ thuật đo
lường các đại lượng điện và không điện, nắm được các nguyên lý hoạt động của các thiết
bị đo và các cảm biến, thiết kế ghép nối được cảm biến với các thiết bị xử lý trong các hệ
thống tự động hóa.
3.1.6.8. Môn học "Các phương pháp gia công tiên tiến"
Mã số: ME0.304.2 Số thứ tự môn học: 49
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 6
Nội dung Học phần "Các phương pháp gia công tiên tiến":
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những phương pháp gia công
tiên tiến hiện nay như: Gia công bằng tia nước, gia công bằng dòng hạt mài, gia công siêu
âm… Ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng của từng phương pháp gia công tiên tiến từ đó giúp
sinh viên nắm được các công nghệ mới phục vụ cho quá trình chế tạo chi tiết.
37
Mã số: ME2.005.3 Số thứ tự môn học: 51
Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 7
Nội dung Học phần “Kỹ thuật vi xử lý”:
Trang bị cho sinh viên Kỹ thuật Cơ điện tử những kiến thức cơ bản về cấu trúc phần
cứng của vi điều khiển và phương pháp lập trình cho vi điều khiển. Ngoài ra, môn học này
còn cung cấp cho sinh viên Kỹ thuật Cơ điện tử khả năng có thể tự thiết kế ra những hệ
thống điều khiển sử dụng vi điều khiển đảm bảo yêu cầu của thực tế.
3.1.7.3. Môn học "Điện tử công suất"
Mã số: ME2.006.2 Số thứ tự môn học: 52
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 7
Nội dung Học phần "Điện tử công suất ":
Môn học “Điện tử công suất“ nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các
phần tử bán dẫn công suất và các mạch điện tử công suất. Thông qua môn học sinh viên
hiểu biết được các thiết bị bán dẫn như điôt, MOSFET, tiristo, tranzito, cũng như nguyên
lý hoạt động của các mạch chỉnh lưu, biến đổi xung áp, nghịch lưu và biến tần, thực
hành mô phỏng các mạch điều khiển động cơ.
trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể
của dự án và các mục đích đề ra. Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí
liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời
gian nhất định.
3.1.7.4. Môn học " Gia công trên máy gia công điều khiển số”
Mã số: ME2.007.4 Số thứ tự môn học: 53
Số TC: 4 Bố trí vào học kỳ: 7
Nội dung Học phần “Gia công trên máy gia công điều khiển số”:
Môn học “Gia công trên máy gia công điều khiển số” nhằm trang bị cho sinh viên thuộc
ngành Kỹ thuật Cơ điện tử nắm được các cơ bản về điều khiển số, phương pháp lập trình
và ứng dụng gia công chi tiết trên một số loại máy công cụ điều khiển số như tiện, phay,
khoan, các trung tâm gia công và máy gia công tia lửa điện. Biết sử dụng các chương trình
phần mềm thông dụng về CAD/CAM. Nắm được các phương pháp tính toán, lựa chọn đồ
gá, dao...cho các máy gia công điều khiển số. Vận hành được các máy gia công điều khiển
số để gia công được các chi tiết theo yêu cầu.
3.1.7.5. Môn học “Mô phỏng thiết kế hệ thống điều khiển tự động”
Mã số: ME2.008.2 Số thứ tự môn học: 54
Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 7
Nội dung Học phần “Mô phỏng thiết kế hệ thống điều khiển tự động”:
Trang bị cho sinh viên các kiến thức về hệ thống điều khiển tự động, có thể sử dụng
Matlab phục vụ các bài toán kỹ thuật nói chung và cho phân tích hệ thống điều khiển tự
động nói riêng.
3.1.7.6a. Môn học “Truyền động công suất”
Mã số: ME2.009.2 Số thứ tự môn học: 55a (môn tự chọn kỳ 7)
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 7
38
Nội dung Học phần “Truyền động công suất”:
Truyền động công suất là một môn học chuyên môn của ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức chủ yếu về truyền động cơ khí, thuỷ lực, khí
ép và điện dùng trong công nghiệp và giao thông. Môn học cung cấp cho sinh viên kiến
thức về nguyên lý hoạt động, ưu nhược điểm của các hệ thống truyền động đang sử dụng
trên các phương tiện giao thông. Môn học còn cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về điều khiển hệ thống truyền động.
3.1.7.7a. Môn học “TKMH truyền động công suất”
Mã số: ME2.010.1 Số thứ tự môn học: 56a (môn tự chọn kỳ 7)
Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 7
Nội dung Học phần “TKMH truyền động công suất”:
Nội dung Học phần “ Thiết kế môn học Truyền động công suất”: Giúp cho sinh viên
biết được các phương pháp nghiên cứu, ứng dụng lý thuyết vào thực tế tìm hiểu nguyên lý
làm việc, thiết kế một hệ thống truyền động công suất.
3.1.7.6b. Môn học “Truyền động điện”
Mã số: ME2.011.2 Số thứ tự môn học: 55b (môn tự chọn kỳ 7)
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 7
Nội dung Học phần “Truyền động điện”:
Truyền động điện là tập hợp các thiết bị để biến đổi điện năng thành cơ năng và điều
khiển dòng năng lượng ấy. Các phần tử chính của một hệ Truyền động điện bao gồm: động
cơ điện, bộ biến đổi công suất và bộ điều khiển. Trong môn học này, sinh viên sẽ được
trang bị các kiến thức cơ bản như: đặc tính cơ, các trạng thái hãm, quá trình khởi động và
phương pháp thay đổi tốc độ của các loại động cơ: động cơ một chiều, động cơ xoay chiều
không đồng bộ và động cơ xoay chiều đồng bộ. Bên cạnh đó, sinh viên sẽ được trang bị
các kiến thức liên quan đến quá trình quá độ trong truyền động điện và tính chọn công suất
động cơ.
3.1.7.7b. Môn học “TKMH Truyền động điện”
Mã số: ME2.012.1 Số thứ tự môn học: 56b (môn tự chọn kỳ 7)
Số TC: 1 Bố trí vào học kỳ: 7
Nội dung Học phần “TKMH Truyền động điện”:
Mục đích chính của học phần này nhằm giúp sinh viên xác định được phương pháp
nghiên cứu, ứng dụng lý thuyết được trang bị trong môn “Truyền động điện” vào việc phân
tích, đánh giá, lựa chọn và điều khiển các loại động cơ điện.
3.1.7.8. Môn học "Đồ án thiết kế Cơ điện tử 1"
Mã số: ME2.013.2 Số thứ tự môn học: 57
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 7
Nội dung Học phần “Đồ án thiết kế Cơ điện tử 1”:
Đồ án thiết kế Cơ điện tử 1 nhằm giúp sinh viên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử vận dụng
kiến thức về thiết kế, kiến thức liên ngành về cơ khí, điện, điện tử, công nghệ thông tin để
thiết kế hệ thống cơ điện tử. Biết vận dụng kiến thức đã học để tính toán, lựa chọn các phần
tử, các bộ phận thiết bị, thiết kế các cụm chi tiết, các bộ truyền động,… của một hệ thống
39
cơ điện tử. Có khả năng thiết kế theo nhóm, được rèn luyện kỹ năng làm việc trong tập thể
có sự phân công theo lĩnh vực chuyên môn. Được rèn luyện tư duy tổng hợp và hệ thống.
Biết khảo sát đánh giá hiệu quả kinh tế, khả năng ứng dụng của sản phẩm.
Nội dung: Giới thiệu mục tiêu, nội dung học phần. Lựa chọn đề tài nghiên cứu, khảo sát,
thực nghiệm. Lựa chọn cấu trúc, xây dựng mô hình. Tính toán, thiết kế, lựa chọn các bộ
phận của hệ thống cơ điện tử. Các giải pháp tích hợp, điều khiển hệ thống. Các phương
pháp lập trình tính toán và điều khiển. Viết báo cáo khoa học về đề tài nghiên cứu.
3.2. CÁC HỌC PHẦN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT
CƠ ĐIỆN TỬ
40
Môn học giới thiệu một số dạng bài toán như giải phương trình, hệ phương trình, nội
suy và xấp xỉ hàm số, tính gần đúng đạo hàm và tích phân, phương trình vi phân, phương
trình đạo hàm riêng, tối ưu …và các phương pháp cơ bản để giải số các bài toán đó.
3.2.1.2. Môn học "Quản lý sản xuất"
Mã số: CM2.404.2 Số thứ tự môn học: 59
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 8
Nội dung Học phần “Quản lý sản xuất”:
Nội dung học phần Quản lý sản xuất trình bày các chức năng quản lý quan trọng của kỹ
sư Kỹ thuật được biên soạn nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức quản lý trong thực
tiễn sản xuất của doanh nghiệp.
3.2.1.3. Môn học "Công nghệ CAD/CAM"
Mã số: ME0.406.3 Số thứ tự môn học: 60
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 8
Nội dung Học phần “Công nghệ CAD/CAM”:
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hệ thống CAD/CAM, sử dụng
phền mềm Mastercam. Có kỹ năng phân tích, nhận diện và xác định các yêu cầu kỹ thuật
của các đối tượng trong hệ thống CAD/CAM. Từ đó lập kế hoạch triển khai: thiết kế, chế
tạo cho các chi tiết cơ khí.
3.2.1.4. Môn học“Trang bị điện trên phương tiện giao thông”
Mã số: ME0.602.2 Số thứ tự môn học: 61
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 8
Nội dung Học phần “Trang bị điện trên phương tiện giao thông”:
Nội dung chính của môn học nhằm trang bị cho sinh viên thuộc ngành Kỹ thuật Cơ điện
tử, Trang bị điện, điện tử GTVT nhưng kiến thức tổng quát, sơ đồ, nguyên tắc làm việc của
các hệ thống, mạch điện - cơ, điện - điện tử trên các phương tiện chủ yếu của giao thông
đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và hàng không. Đồng thời môn học cũng cung cấp những
kiến thức về các phương pháp, quá trình điều khiển, điều chỉnh tự động trên một số phương
tiện giao thông có công suất lớn, cũng như các đặc điểm cấu tạo, kết cấu của các cụm thiết
bị phục vụ cho các quá trình đó.
3.2.1.5. Môn học “Tự động hoá quá trình sản xuất FMS &CIM”
Mã số: ME2.016.2 Số thứ tự môn học: 62
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 8
Nội dung Học phần “Tự động hoá quá trình sản xuất FMS &CIM”:
Môn học giúp sinh viên tiếp cận với các hệ thống sản xuất tự động linh hoạt với máy
gia công CNC và Robot công nghiệp. Bài giảng giới thiệu và phân tích hệ thống điển hình
của sản xuất linh hoạt là các tế bào sản xuất linh hoạt, hệ thống sản xuất linh hoạt và các
tuyến sản xuất linh hoạt. Sinh viên biết đến việc xây dựng lập trình điều khiển và giám sát
các hệ thống đó. Tiếp theo là việc lập kế hoạch với sự trợ giúp của máy tính cho các hệ
thống đó (Xí nghiệp số, Sản xuất ảo).
3.2.1.6. Môn học “Thị giác máy”
Mã số: ME2.017.3 Số thứ tự môn học: 63
41
Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 8
Nội dung Học phần “Thị giác máy”:
Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về các phương pháp xử lý ảnh
số, về cấu hình của một số hệ thống xử lý ảnh và ý nghĩa của xử lý ảnh trong nhiều lĩnh
vực. Nội dung của học phần bao gồm tổng quan về xử lý ảnh, hệ thống xử lý tín hiệu hai
chiều, các phép biến đổi ảnh, các kỹ thuật nâng cao chất lượng ảnh. Một số phương pháp
phát hiện biên và tìm xương, các kỹ thuật hậu xử lý và ứng dụng của xử lý ảnh.
3.2.1.7. Môn học “Điều khiển logic - PLC”
Mã số: EE0.014.3 Số thứ tự môn học: 64
Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 8
Nội dung Học phần “Điều khiển logic - PLC”:
Phương pháp phân tích, tổng hợp hệ thống điều khiển logic tổ hợp và tuần tự; phương
pháp phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống điều khiển logic sử dụng rơle-PLC bao gồm
tính chọn thiết bị rơle-PLC, thiết bị vào-ra với PLC, thiết kế sơ đồ mạch điện, kết nối phần
cứng, lập trình mô phỏng, lập trình PLC và vận hành thử nghiệm hệ thống điều khiển PLC
S7-1200/FX5U; nắm vững việc tổ chức chương trình điều khiển PLC và các lệnh lập trình
PLC S7-1200/FX5U cơ bản.
3.2.1.8. Môn học "Đồ án thiết kế Cơ điện tử 2"
Mã số: ME2.018.2 Số thứ tự môn học: 65
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 8
Nội dung Học phần “Đồ án thiết kế Cơ điện tử 2”:
Đồ án thiết kế Cơ điện tử 2 nhằm giúp sinh viên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử vận dụng
kiến thức về thiết kế, kiến thức liên ngành về cơ khí, điện, điện tử, công nghệ thông tin để
thiết kế hệ thống cơ điện tử. Biết vận dụng kiến thức đã học để tính toán, lựa chọn các phần
tử, các bộ phận thiết bị, thiết kế các cụm chi tiết, các bộ truyền động,… của một hệ thống
cơ điện tử. Có khả năng thiết kế theo nhóm, được rèn luyện kỹ năng làm việc trong tập thể
có sự phân công theo lĩnh vực chuyên môn. Được rèn luyện tư duy tổng hợp và hệ thống.
Biết khảo sát đánh giá hiệu quả kinh tế, khả năng ứng dụng của sản phẩm.
Nội dung: Giới thiệu mục tiêu, nội dung học phần. Lựa chọn đề tài nghiên cứu, khảo sát,
thực nghiệm. Lựa chọn cấu trúc, xây dựng mô hình. Tính toán, thiết kế, lựa chọn các bộ
phận của hệ thống cơ điện tử. Các giải pháp tích hợp, điều khiển hệ thống. Các phương
pháp lập trình tính toán và điều khiển. Viết báo cáo khoa học về đề tài nghiên cứu.
43
Nội dung cơ bản của học phần “Khoa học quản lý“ là cung cấp các kiến thức nền tảng
trong công tác quản lý nói chung, bao gồm: tổng quan về khoa học quản lý, quy luật và
nguyên tắc quản lý, thông tin và quyết định quản lý, chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ
chức, điều hành trong quản lý, chức năng kiểm tra.
3.2.2.5b. Môn học “Dự án và quản lý dự án”
Mã số: CM2.402.2 Số thứ tự môn học: 70b (môn tự chọn kỳ 9)
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 9
Nội dung Học phần “Dự án và quản lý dự án”:
Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý,
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian.
Những nội dung cơ bản của dự án và quản lý dự án gắn với tiến trình thực hiện dự án như
tổ chức và lập kế hoạch; cung cấp các kiến thức trong công tác quản lý dự án xuyên suốt
từ lúc bắt đầu hình thành dự án đến khi kết thúc dự án như quản lý tiến độ, chi phí và chất
lượng; quản lý rủi ro; giám sát...
3.2.2.6. Môn học “Động lực học máy”
Mã số: ME2.022.3 Số thứ tự môn học: 71
Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 9
Nội dung Học phần “Động lực học máy”:
Trang bị cho người học một số kiến thức về động lực học của máy và cơ cấu, cung cấp
những kiến thức về lĩnh vực động lực học của hệ cơ học. Qua đó người học có thể áp dụng
tính toán giải quyết một số vấn đề về động lực học của cơ cấu có nhiều bậc tự do: ví dụ
như cân bằng máy, dao động xoắn của hệ trục.... Sinh viên được giới thiệu và thực hiên
việc giải các bài toán động lực học nói trên bằng máy vi tính.
3.2.2.7. Môn học "Hệ thống cơ điện tử trong giao thông và công nghiệp"
Mã số: ME2.023.3 Số thứ tự môn học: 72
Số TC: 3 Bố trí vào học kỳ: 9
Nội dung Học phần “Hệ thống cơ điện tử trong giao thông và công nghiệp”
Trên cơ sở của môn học hệ thống cơ điện tử, môn học hệ thống cơ điện tử trong giao
thông và công nghiệp tập trung đi sâu vào các ví dụ điển hình về hệ thống cơ điện tử ứng
dụng trong lĩnh vực giao thông và trong công nghiệp. Môn học nghiên cứu kỹ hơn về các
ứng dụng cụ thể của cơ cấu chấp hành, tiếp đó là ứng dụng cơ điện tử trong ô tô, cũng như
các phương tiện vận tải hiện đại nhằm nâng cao tính tiện nghi, an toàn và êm dịu khi vận
hành. Các ứng dụng của hệ thống cơ điện tử trong các máy công nghiệp, máy gia công số
CNC nhằm nâng cao độ chính xác và tính năng sử dụng cũng là một trong những nội dung
quan trọng của môn học. Thực hiện tích hợp hệ thống cũng như phân tích quan hệ động
lực học của các hệ thống cơ điện tử ứng dụng đó.
3.2.2.8. Môn học " Thực tập chuyên ngành"
Mã số: ME2.024.2 Số thứ tự môn học: 73
Số TC: 2 Bố trí vào học kỳ: 9
Nội dung Học phần “Thực tập chuyên ngành”:
44
Học phần nhằm tạo điều kiện cho sinh viên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử có cơ hội tiếp
cận với các máy móc gia công cơ khí, các hệ thống điều khiển tự động, các máy gia công
điều khiển số, các dây chuyền sản xuất công nghiệp, các hệ thống tự động hoá trong thực
tế sản xuất.
45
PHẦN 4: ĐỐI SÁNH CTĐT ĐÃ XÂY DỰNG VỚI CÁC CTĐT TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC
Trong quá trình xây dựng chương trình đào tạo tích hợp Cử nhân - Kỹ sư Ngành Kỹ
thuật Cơ điện tử, Khoa Cơ khí Trường Đại học Giao thông vận tải đã tham khảo, đối sánh
chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật Cơ khí, Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử của các
Trường/Viện Đại học sau:
Thờ
Khối
Trường/Viện Đại i Văn
TT Tên CTĐT lượng
học gian bằng
CTĐT
ĐT
4
Trường đại học Kỹ thuật Cơ điện tử
136 TC năm Cử nhân
1 Bách khoa Hà https://ts.hust.edu.vn/nganh-dao-
171 TC 5 Kỹ sư
nội/Viện Cơ khí tao/ky-thuat-co-dien-tu
năm
Kỹ thuật Cơ điện tử
Trường đại học Kỹ
https://drive.google.com/file/d/19 4,5
2 thuật công nghiệp 150 TC Kỹ sư
LCEJrcWaLSI4QocY456bPk_uk năm
Thái nguyên
DYv6Ub/view
Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
Trường đại học
http://www.aao.hcmut.edu.vn/inde 4
3 Bách khoa Hồ Chí 142 TC Cử nhân
x.php?route=catalog/chitietsv&pat năm
Minh
h=59_62&tid=492
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ
Trường đại học
điện tử 4
4 Công nghiệp Hà 154 TC Kỹ sư
https://fme.haui.edu.vn/media/29/ năm
Nội
uffile-upload-no-title29809.pdf
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ
Trường đại học điện tử
Công nghệ, Đại http://fema.uet.vnu.edu.vn/tin- 4
5 134 TC Kỹ sư
học Quốc gia Hà tuc/chuong-trinh-dao-tao-cu-nhan- năm
Nội cong-nghe-ky-thuat-co-dien-
tu.htm
Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
https://www.engr.ncsu.edu/wp-
NC State 4
6 content/uploads/2021/07/JEM198- 128 TC Bachelor
University, Hoa Kỳ năm
Approved-Curric-JEM-2020-09-
22.pdf
46
Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
California
https://www.calu.edu/academics/u
University of 4
7 ndergraduate/bachelors/mechatron 120 TC Bachelor
Pennsylvania, Hoa năm
ics-engineering-
Kỳ
technology/index.aspx
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ
điện tử
Purdue University, 4
8 https://www.admissions.purdue.ed 140 TC Bachelor
Hoa Kỳ năm
u/majors/a-to-z/mechatronics-
engineering-technology.php
47