You are on page 1of 42

NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP

VÀ CÁCH CHĂM SÓC

TS.BS. Phạm Thị Minh Hồng


Giảng viên chính – Phó Trưởng Bộ Môn Nhi
Đại học Y Dược TPHCM
MỤC TIÊU HỌC TẬP

 Trình bày phác đồ đánh giá, phân loại và


xử trí NKHHC ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi
 Trình bày phác đồ đánh giá, phân loại và
xử trí NKHHC ở trẻ < 2 tháng tuổi
 Trình bày được cách chăm sóc trẻ
NKHHC tại nhà
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH
 Bệnh phổ biến
 Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao
 Có thể mắc bệnh nhiều lần trong 1 năm,
trung bình từ 3-5 lần
 Ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và tính
mạng của trẻ
 Ảnh hưởng đến công việc của cha, mẹ
NGUYÊN NHÂN
 Phần lớn do virut:
 Virut có ái lực với đường hô hấp
 Khả năng lây lan của virut dễ dàng
 Tỷ lệ người lành mang virut cao
 Khả năng miễn dịch đối với virut ngắn và yếu  dễ
phát triển thành dịch và nhiễm lại
 Thường gặp: virut hợp bào hô hấp (RSV), cúm, á
cúm, sởi, Adenovirus, Rhinovirus, Enterovirus,
Coronavirus...
 Ở các nước đang phát triển
 Vi khuẩn vẫn đóng vai trò quan trọng
 Thường gặp: Hemophilus influenzae, Streptococcus
pneumoniae, liên cầu, tụ cầu, Mycoplasma,
Chlamydia...
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
 Cân nặng lúc sinh dưới 2.500g
 Suy dinh dưỡng
 Không được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ
 Thời tiết lạnh, thay đổi đặc biệt là khi thời tiết
chuyển mùa
 Khói bụi, thuốc lá trong nhà
 Nhà chật chội, thiếu vệ sinh
 Đời sống kinh tế thấp
 Thiếu vitamin A
TRIỆU CHỨNG
 Đa dạng và ở nhiều mức độ khác nhau.
 Bắt đầu với ho, sốt, chảy mũi
 Sau đó: thở nhanh, lồng ngực bị rút lõm trong khi thở
vào, thở rít, khò khè, cánh mũi phập phồng, tím tái…
 Nếu không được xử trí kịp thời: NGƯNG THỞ

Lưu ý : diễn tiến nhẹ  nặng rất nhanh

Đánh giá, phân loại, xác định điều trị kịp thời:
QUAN TRỌNG
PHÂN LOẠI
Tùy theo vị trí tổn thương, chia 2 loại:
 Nhiễm khuẩn hô hấp trên: thường gặp, nhẹ
 Viêm mũi - họng, VA
 Viêm amidan
 Viêm tai giữa
 Viêm xoang
 Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: ít gặp hơn, nặng
 Viêm thanh quản
 Viêm khí quản, phế quản
 Viêm tiểu phế quản
 Viêm phổi
Viêm họng do liên cầu
Viêm họng do liên cầu
Viêm xoang hàm phải
Viêm thanh quản cấp qua nội soi
Viêm thanh quản cấp trên X quang
PHÂN LOẠI THEO WHO
Trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi:
Nếu trẻ có 1 trong 3 dấu hiệu sau  VPN / BRN
 Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân: bỏ bú, co giật, nôn
mọi thứ, li bì hoặc khó đánh thức
 Thở rít khi nằm yên
 Rút lõm lồng ngực
 Nếu trẻ có thở nhanh  VP
 2-12 tháng: nhịp thở ≥ 50 lần/phút
 12th – 5 tuổi: nhịp thở ≥ 40 lần/phút
 Nếu trẻ không có các dấu hiệu trên  0VP, ho
hoặc cảm lạnh
PHÂN LOẠI THEO WHO
Trẻ nhỏ hơn 2 tháng tuổi:
Nếu trẻ có 1 trong 5 dấu hiệu sau  Bệnh rất nặng
 Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân: bỏ bú, co giật, nôn mọi thứ,
li bì hoặc khó đánh thức
 Thở rít khi nằm yên
 Khò khè
 Sốt cao hoặc hạ thân nhiệt
 Nếu trẻ có 1 trong 2 dấu hiệu sau  Viêm phổi nặng
 Nhịp thở ≥ 60 lần/phút
 Rút lõm lồng ngực
 Nếu trẻ không có BRN hoặc VPN  0VP, ho hoặc
cảm lạnh
XỬ TRÍ
 Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng:
 Chích kháng sinh liều đầu
 Chuyển gấp đi bệnh viện
 Viêm phổi:
 Kháng sinh trong 5 ngày
 Hạ sốt, giảm ho, thông thoáng mũi bằng NaCl 0.9%
 Dặn bà mẹ khi nào cần đưa trẻ đến khám ngay
 Khám lại trong 2 ngày
 Không viêm phổi:
 Nếu ho trên 30 ngày: nhập viện để tìm nguyên nhân
 Không dùng kháng sinh, hạ sốt, giảm ho, thông mũi
 Dặn bà mẹ khi nào cần đưa trẻ đến khám ngay
 Khám lại trong 5 ngày nếu không tiến triển tốt
XỬ TRÍ – KHÁNG SINH
Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng:
 Ampicillin: 50mg/kg/liều đầu TB
 Gentamycin: 5mg/kg TB
Viêm phổi: 1 trong 4 kháng sinh sau:
 Ampicillin: 100mg/kg/ngày chia 4 lần uống
 Amoxicillin: 50mg/kg/ngày chia 3 lần uống
 Bactrim: 48mg/kg/ngày chia 2 lần uống
 Procaine Penicillin 50.000đv/kg/ngày TB
XỬ TRÍ – KHÒ KHÈ
Nếu có suy hô hấp: nhịp thở > 70l/p, co lõm
ngực, tím tái
 Ventolin 0,15mg/kg/lần + NaCl 0.9% 2ml
 Phun khí dung qua oxy 6l/phút
Nếu không suy hô hấp:
 Ventolin: 0,1mg/kg/8giờ uống (viên 2mg,
sirop 1mg/5ml hoặc 2mg/5ml)
 Bricanyl: 0,15mg/kg/8giờ uống
(sirop 1,5mg/5ml)
CHĂM SÓC TRẺ TẠI NHÀ
 Cho trẻ bú mẹ nhiều hơn và lâu hơn
 Khi trẻ khỏe, tăng thêm một cử ăn cho trẻ
 Làm thông thoáng mũi bằng NaCl 0,9%
 Giảm ho bằng các loại thảo dược, tránh
các chế phẩm chứa antihistamine
 Giảm sốt bằng cách lau mát, uống thuốc
paracetamol
 Hướng dẫn cho bà mẹ cách cho trẻ uống
thuốc tại nhà
LÀM THÔNG THOÁNG MŨI
Nhỏ mũi: thực hiện theo các bước sau đây:
1. Để bé nằm ngửa, đầu ngửa nhẹ ra sau
2. Nhỏ NaCl 0,9% vào mỗi mũi: 3-5 giọt.
LÀM THÔNG THOÁNG MŨI
3. Cho bé nằm chờ khoảng 30 giây đề nước thấm
vào làm loãng đàm nhớt trong hốc mũi.
4. Làm sạch hốc mũi: trẻ lớn xì mũi, trẻ nhỏ dùng
bóng hút hút đàm nhớt
LÀM THÔNG THOÁNG MŨI
5. Rửa bóng hút mũi: bóp mạnh bóng hút
mũi để đàm nhớt trong bóng xì ra ngoài,
hút xả nhiều lần dưới vòi nước
LÀM THÔNG THOÁNG MŨI
6. Có thể nhỏ mũi và hút mũi mỗi ngày ≥ 4 lần cho
đến khi bé không còn dấu hiệu của nghẹt mũi.
Một số dụng cụ hút mũi trên thị trường:
LÀM THÔNG THOÁNG MŨI
Một số dụng cụ hút mũi trên thị trường
GiẢM HO
Ho khan
 Nhóm tăng ngưỡng trung tâm ho:
Gây nghiện: Terpincodein
Không gây nghiện: Dextromethorphan (Atussin):
cấm dùng ở trẻ < 12th bị hen, suy hô hấp.
 Nhóm thuốc làm giảm dẫn truyền thần kinh
cholinergic:
Kháng histamin: Diphenhydramin (Benadryl),
Alimemazin (Théralène), Oxomemazin (Toplexil)
Không được dùng ở trẻ < 12 th và ho có đàm vì sẽ
làm đặc đàm gây tắc nghẽn đường hô hấp.
 Nhóm làm dịu họng, giảm ho: glycerol, mật ong,
cam thảo, tần dày lá, sp. Astex, Pectol, Zecuf...
THUỐC GiẢM HO KHAN
THUỐC GiẢM HO KHAN
THUỐC GiẢM HO KHAN
GiẢM HO
Ho đàm
 Thuốc long đàm: nước, Potassium iodine,
Guaifenesin, Ipecacuanha, Natri citrat…
 Thuốc tiêu chất nhầy:
Acetylcystein (Acehasan, Exomuc, Acemuc,
Mucomyst), Bromhexin (Bisolvon), Carbocystein
(Solmux Broncho), Ambroxol (Pediasolvan)…
Thuốc này có thể phá hủy lớp chất nhày bảo vệ
niêm mạc dạ dày, cần thận trọng đối với bệnh
nhân có tiền sử loét dạ dày
THUỐC GiẢM HO ĐÀM
THUỐC GiẢM HO ĐÀM
THẢO DƯỢC GiẢM HO

Trong tinh dầu bạc hà có chất menthol có khả năng


làm dịu ho, làm loãng niêm dịch, thường được dùng
điều trị cảm sốt nhức đầu, sổ mũi, viêm họng, ho,
kích thích tiêu hóa.
THẢO DƯỢC GiẢM HO

TẦN DÀY LÁ
THẢO DƯỢC GiẢM HO

Quả quất chín 10g, hoa hồng bạch 10g, Trần bì 12g sắc với 200ml nước, còn lại
hạt chanh 10g, rửa sạch, cho vào bát 100ml, thêm đường cho vừa ngọt, uống
cùng với một ít mật ong hay đường dần trong ngày
phèn, đem hấp cơm 20 phút, lấy ra Quất hai quả (bỏ vỏ, hạt, vách múi), bột
nghiền nát, chắt lấy nước để uống. ngó sen một ít, đường 100g, một ít hoa
quế, nấu chè ăn
GiẢM SỐT
 Khi nhiệt độ < 3805C: lau mát
 Nhiệt độ nước lau dưới thân nhiệt 20C
 Dùng 5 các khăn: 2 đặt nách, 2 đặt bẹn, 1 lau khắp người
 Cho đến khi thân nhiệt dưới 3705C
 Mặc quần áo mỏng, ngắn
 Nằm ở nơi thoáng mát, có lưu chuyển không khí
 Tránh lau rượu, chà chanh… gây co mạch, sốt cao hơn
 Khi nhiệt độ ≥ 3805C: uống thuốc hạ sốt
 Paracetamol
 Liều: 15mg/kg/mỗi 6 giờ hoặc 20 mg/kg/8 giờ
 Người lớn viên 500mg, ngày 4 lần
GiẢM SỐT
GiẢM SỐT
GiẢM SỐT
CHĂM SÓC TRẺ TẠI NHÀ
 Đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay khi:
 Có bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm nào: bỏ bú, nôn
ói, co giật, li bì
 Thở nhanh hơn

 Rút lõm lồng ngực

 Trẻ có sốt hoặc sốt cao hơn

 Bệnh nặng hơn

You might also like