- Cấu tạo lăng kính. - Một lăng kính được đặc trưng bởi:. - Đường đi của tia sáng qua lăng kính 1. - Đường truyền của tia sáng qua lăng kính. - Gọi n là chiết suất tỉ đối của lăng kính với môi trường chứa nó, langkinh. - Vẽ đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính:. - Khi tia sáng vuông góc với mặt lăng kính sẽ đi thẳng. - i tia ló đi sát mặt bên thứ 2 của lăng kính - Nếu r 2 >. - Công thức của lăng kính:. - Khi tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc chiết quang của lăng kính. - Công dụng của lăng kính. - Lăng kính có nhiều ứng dụng trong khoa học và kỉ thuật.. - Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ.. - Lăng kính phản xạ toàn phần. - -n là chiết suất tỉ đối của lăng kính với môi trường chứa nó, langkinh. - -Hầu hết các lăng kính đều có n>1.. - Bài 1: Lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 60 o . - Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới 30 0 .Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.. - ĐS :Góc ló: i 2 = 63,6 o ;Góc lệch: D = 33,6 o Bài 2: Lăng kính có chiết suất n =1,6 và góc chiết quang A = 6 o . - Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới nhỏ .Tính góc lệch của tia ló và tia tới.. - Bài 3 Một lăng kính có góc chiết quang A. - Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. - Cho chiết suất của lăng kính là n = 4/3. - Bài 4 : Hình vẽ bên là đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính đặt trong không khí có chiết suất n= 2 . - Góc chiết quang lăng kính là. - Một lăng kính có chiét suất n= 2 . - Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới i = 45 0 . - tia ló ra khói lăng kính vuông góc với mặt bên thứ hai.Tìm góc chiết quang A. - ĐS :A=30 0 Bài 6 :Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n =1,6. - Chiếu một tia sáng đơn sắc theo phương vuông góc với mặt bên của lăng kính . - Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên của lăng kính. - HVKTQS- 1999) Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên của một lăng kính tiết diện là một tam giác đều ABC, theo phương song song với. - Tính chiết suất của chất làm lăng kính ? ĐS : n = 1,52. - Nếu đo được góc lệch cực tiểu Dmin và biết được A thì tính đựơc chiết suất của chất làm lăng kính.. - Bài 1: Lăng kính có góc chiết quang A = 60 0 , chiết suất n đặt trong không khí. - a) Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.. - Bài 2: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n = 1,5. - Chiếu tia sáng qua lăng kính để có góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A. - Tính góc B của lăng kính biết tiết diện thẳng là tam giác cân tại A.. - Bài 3 : Cho một lăng kính có chiết suất n = 3 và góc chiết quang A. - Tia sáng đơn sắc sau khi khúc xạ qua lăng kính cho tia ló có góc lệch cực tiểu đúng bằng A.. - Nếu nhúng lăng kính này vào nước có chiết suất n. - ĐS : a.60 0 b .40,5 0 Bài 4( ĐHKTQD-2000)Lăng kính thủy tinh chiết suất n= 2 , có góc lệch cực tiểu D min bằng nửa góc chiết quang A. - Tìm góc chiết quang A của lăng kính. - Bài 5: Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều, chiết suất n= n 2 , đặt trong không khí. - Chiếu 1 tia sáng đơn sắc nằm trong một tiết diện thẳng đến một mặt bên của lăng kính và hướng từ phía đáy lên với góc tới i.. - a)Góc tới i bẳng bao nhiêu thì góc lệch qua lăng kính có giá trị cực tiểu Dmin. - Áp dụng tính góc giới hạn phản xạ toàn phần tại mặt bên của lăng kính:. - với n 1 là chiết suất của lăng kính, n 2 là chiết suất của môi trường đặt lăng kính - Điều kiện để có tia ló:. - Bài 1: Một lăng kính ABC có chiết suất n đặt trong không khí.Tìm điều kiện về góc chiết quang A và góc tới I để có tia ló?. - Xét một lăng kính có chiết suất n 1 đặt trong môi trường có chiết suất n 2;. - Bài 2: Một lăng kính có góc chiết quang A = 30 0 , chiết suất n = 1,5. - Chiếu một tia sáng tới mặt lăng kính dưới góc tới i. - Tính i để tia sáng ló ra khỏi lăng kính.. - Bài 3: Lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n. - Chiếu một tia sáng SI đến lăng kính tại I với góc tới i. - Bài 4: Chiếu một chùm tia sáng hẹp song song, đơn sắc vào một lăng kính có chiết suất n= 2 đối với ánh sáng đơn sắc này và có góc chiết quang A = 60 0. - Bài 5 : Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC, n=1,5. - Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là n d = 1,5. - Câu 2: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi. - hai mặt bên của lăng kính. - C tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính. - Một lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n, được đặt trong nước có chiết suất n’. - Chiếu 1 tia sáng tới lăng kính với góc tới nhỏ. - Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.. - Lăng kính có góc chiết quang A =60 0 . - Lăng kính có góc chiết quang A =60 0 , chiết suất n = 2 ở trong không khí. - Lăng kính có góc chiết quang A = 60 0 , chiết suất n = 2 ở trong không khí. - Lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n = 3 . - Lăng kính có góc chiết quang A = 30 0 , chiết suất n = 2 . - Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i có giá trị:. - Lăng kính có góc chiết quang A =60 0 , chiết suất n = 2 . - Góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là D = i + i. - Khi lăng kính ở vị trí có góc lệch cực tiểu thì tia tới và tia ló đối xứng với nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A.. - Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy.. - Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính thì chùm tia ló sẽ bị tán sắc D. - Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là D = i + i. - Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác cân.. - Mọi tia sáng khi quang lăng kính đều khúc xạ và cho tia ló ra khỏi lăng kính.. - Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?. - Góc chiết quang của lăng kính luôn nhỏ hơn 90 0. - Hai mặt bên của lăng kính luôn đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang.. - Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là A. - Một lăng kính đặt trong không khí, có góc chiết quang A = 30 0 nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. - Chiết suất n của lăng kính. - Khi lăng kính ở vị trí có góc lệch cực tiểu thì tia tới và tia ló đối xứng với nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A. - Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều, ba mặt như nhau, chiết suất n = 3 , được đặt trong không khí (chiết suất bằng 1). - Chiếu tia sáng đơn sắc nằm trong mặt phẳng tiết diện thẳng, vào mặt bên của lăng kính với góc tới i = 60 0 . - Một lăng kính có góc chiết quang 60 0 . - Chiếu l một tia sáng đơn sắc tới lăng kính sao cho tia ló có góc lệch cực tiểu và bằng 30 0 . - Chiết suất của thủytinh làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc đó là. - Tiết diện thẳng của đoạn lăng kính là tam giác đều. - Một tia sáng đơn sắcchiếu tới mặt bên lăng kính và cho tia ló đi ra từ một mặt bên khác. - Một lăng kính thủy tinh có chiết suất là 1,6 đối với một ánh sáng đơn sắc nào đó và góc chiết quang là 45 0 . - Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc. - Có thể kết luận tia sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:. - Chiếu tia sáng vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh chiết suất n = 1,5. - Chiếu tia sáng thẳng góc với phân giác của lăng kính tam giác đều chiết suấ t n = 2 . - Chiếu tia sáng tới mặt bên của lăng kính tam giác vuông dưới góc tới 45 0 . - Để không có tia ló ra mặt bên kia thì chiết suất nhỏ nhất của lăng kính là