« Home « Kết quả tìm kiếm

Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh


Tóm tắt Xem thử

- Chủ ngữ là chủ thể của hành ựộng trong câu, thường ựứng trước ựộng từ (verb).
- Chủ ngữ thường ựứng ở ựầu câu và quyết ựịnh việc chia ựộng từ..
- Mọi câu ựều phải có ựộng từ..
- Nó có thể là một từ ựơn hoặc một ngữ ựộng từ.
- Ngữ ựộng từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ ựộng từ (auxiliary) và một ựộng từ chắnh..
- ở sau ựộng từ và âm ựó phải ựược ựọc lên:.
- Xem thêm các ựộng từ bất quy tắc.
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và ựộng từ.
- 4.1 Các trường hợp chủ ngữ ựứng tách khỏi ựộng từ.
- Thông thường trong các trường hợp ựó, một ngữ giới từ (một giới từ mở ựầu và các danh từ theo sau Ờ in the room) thường nằm giữa chủ ngữ và ựộng từ.
- Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì ựộng từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều (tương ựương với they).
- Nhưng nếu 2 ựồng chủ ngữ nối với nhau bằng or thì ựộng từ phải chia theo danh từ ựứng sau or.
- Nếu danh từ ựó là số ắt thì ựộng từ phải chia số ắt và ngược lại..
- ở Nếu sau None of the là một danh từ không ựếm ựược thì ựộng từ phải ở ngôi thứ 3 số ắt..
- Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì ựộng từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều..
- ở Nếu sau No là một danh từ ựếm ựược số ắt hoặc không ựếm ựược thì ựộng từ phải ở ngôi thứ 3 số ắt.
- Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì ựộng từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều No + {singular noun / non-count noun.
- Nếu danh từ ựó là số ắt thì ựộng từ chia ở ngôi thứ 3 số ắt và ngược lại.
- Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì ựộng từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ắt..
- động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và ựộng từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ắt.
- Danh từ majority ựược dùng tuỳ theo thành phần sau nó ựể chia ựộng từ The majority + singular verb.
- Do ựó các ựộng từ và ựại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ắt..
- A number of = ỘMột số những ...Ợ, ựi với danh từ số nhiều, ựộng từ chia ở số nhiều..
- Chủ ngữ thật của câu là là danh từ ựi sau ựộng từ.
- Nếu nó là danh từ số ắt thì ựộng từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ắt và ngược lại.
- Trong trường hợp câu có ựộng từ ựơn thì chúng ựi liền với nhau:.
- Không phải bất cứ ựộng từ nào trong tiếng Anh cũng ựều ựòi hỏi tân ngữ ựứng sau nó là một danh từ.
- Một số các ựộng từ lại ựòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một ựộng từ khác..
- Ớ Trong câu phủ ựịnh, thêm not vào trước ựộng từ làm tân ngữ:.
- 6.1.4 Bốn ựộng từ ựặc biệt.
- Trong các trường hợp khác, ựộng từ ựi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing..
- Nói chung, nếu ựộng từ ựi ngay sau tắnh từ (không có giới từ) thì ựược dùng ở dạng nguyên thể .
- 6.2 đại từ ựứng trước ựộng từ nguyên thể hoặc V-ing trong tân ngữ.
- 6.2.1 Trường hợp tân ngữ là ựộng từ nguyên thể.
- Trong trường hợp tân ngữ là ựộng từ nguyên thể (loại 1) thì bất cứ danh từ hay ựại từ nào trực tiếp ựứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form)..
- Một số ựộng từ ựặc biệt (need, dare, to be, get).
- 7.1.1 Need dùng như một ựộng từ thường:.
- Không dùng với trợ ựộng từ to do.
- Sau need (trợ ựộng từ) là một ựộng từ bỏ to:.
- 7.2.1 Dùng như một nội ựộng từ.
- 7.2.2 Dùng như một ngoại ựộng từ.
- Trong câu hỏi, trợ ựộng từ hoặc ựộng từ be bao giờ cũng ựứng trước chủ ngữ.
- Ớ Sử dụng trợ ựộng từ giống như ở mệnh ựề chắnh ựể làm phần ựuôi câu hỏi.
- Nếu không có trợ ựộng từ thì dùng do, does, did ựể thay thế..
- Ớ Thời của ựộng từ ở ựuôi phải theo thời của ựộng từ ở mệnh ựề chắnh..
- Ớ động từ have có thể là ựộng từ chắnh, cũng có thể là trợ ựộng từ.
- thì các trợ ựộng từ trong mệnh ựề ựó ựược dùng lại trong mệnh ựề phụ..
- Thời và thể của trợ ựộng từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh ựề phụ..
- để tạo câu phủ ựịnh ựặt not sau trợ ựộng từ hoặc ựộng từ be .
- 10.6 Phủ ựịnh không dùng thể phủ ựịnh của ựộng từ.
- 10.7 Thể phủ ựịnh của một số ựộng từ ựặc biệt.
- Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của ựộng từ trong câu mệnh lệnh.
- Các trợ ựộng từ (Modal Auxiliaries).
- Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ ựộng từ.
- động từ chắnh ựi sau trợ ựộng từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to)..
- Vắ dụ về cách dùng trợ ựộng từ:.
- 12.1 Câu phủ ựịnh dùng trợ ựộng từ.
- Trong câu phủ ựịnh, thêm not vào sau trợ ựộng từ, trước ựộng từ chắnh:.
- Chỉ có hai cách sử dụng trợ ựộng từ hình thái:.
- Trong trường hợp ựó, trợ ựộng từ had ựược ựưa lên ựầu câu, ựứng trước chủ ngữ.
- Trong trường hợp này ựộng từ ở mệng ựề hai ựể ở dạng nguyên thể bỏ to.
- Cách dùng một số trợ ựộng từ hình thái ở thời hiện tại.
- Dùng trợ ựộng từ ựể diễn ựạt tình huống quá khứ (modal + perfective).
- Không giống các ựộng từ khác, chúng không thể hiện hành ựộng.
- đó là những ựộng từ ở bảng sau:.
- Ớ Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các ựộng từ ở mệnh ựề sau THAN và AS:.
- Chủ ngữ chắnh sau hai thành ngữ này sẽ quyết ựịnh việc chia ựộng từ..
- Nhưng thường dùng due to sau ựộng từ to be..
- Trợ ựộng từ.
- Các nội ựộng từ (động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không ựược dùng ở bị ựộng..
- 25.7 Ba ựộng từ ựặc biệt: see, watch, hear.
- Ớ Trước một mệnh ựề phụ mà cấu trúc ựộng từ ở thời bị ựộng..
- Ớ Trước một cấu trúc ựộng từ ở thể tiếp diễn..
- Ớ Trong những mệnh ựề phụ không bắt buộc người ta cũng có thể loại bỏ ựại từ quan hệ và ựộng từ to be khi nó ựứng trước một ngữ danh từ.
- Ớ Dùng với một số ựộng từ: to appear, to seem, to happen, to pretend.
- Ớ Dùng với một số các ựộng từ sau ựây ở thể bị ựộng: to ackowledge.
- Ớ Dùng với một số các ựộng từ khác như to claim, expect, hope, promise.
- 29.2.2 Dùng với ựộng từ tạo thành một mệnh ựề ựộc lập..
- 30.2 Dùng với ựộng từ..
- Bảng sau là một số các tắnh từ ựòi hỏi mệnh ựề sau nó phải ở dạng giả ựịnh, trong câu bắt buộc phải có that và ựộng từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to..
- Ớ Dùng với ựộng từ May trong một số trường hợp ựặc biệt sau:.
- Do ựó nó thường ựược dùng trước một ựộng từ ở dạng nguyên thể (có to)..
- Những ựộng từ dễ gây nhầm lẫn.
- Nội ựộng từ.
- Ngoại ựộng từ.
- Lưu ý: Cần phân biệt ựộng từ này với to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì):.
- Ớ Một số các thành ngữ dùng với các ựộng từ trên:.
- Một số các ựộng từ ựặc biệt khác.
- Thời của ựộng từ ở mệnh ựề chắnh sẽ quyết ựịnh thời của ựộng từ ở mệnh ựề phụ..
- Hai ựộng từ này có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau.
- Dạng thức hoàn thành [having + P2] ựược dùng ựể diễn ựạt trường hợp ựộng từ của mệnh ựề phụ xảy ra trước hành ựộng của mệnh ựề chắnh:.
- Mệnh ựề phụ ựứng ựầu câu sử dụng ựộng từ nguyên thể thường diễn tả mục ựắch của mệnh ựề chắnh..
- Bảng sau là một số ựộng từ cho phép ựổi:.
- Bảng ựổi ựộng từ.
- có thể theo sau là một ựộng từ chuyển ựộng và sau ựó là một danh từ làm chủ ngữ:.
- Nhưng nếu một ựại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì ựộng từ phải ựể sau chủ ngữ:.
- (d) Sự phù hợp giữa các thời ựộng từ..
- ựộng từ chỉ chuyển ựộng + by = ựi ngang qua (walk by the library) ựộng từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window).
- Một số ngữ ựộng từ thường gặp.
- Bảng các ựộng từ bất quy tắc

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt