- TỤ ĐIỆN. - Định nghĩa – đơn vị: Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. - Điện tích mà một tụ điện nhất định tích được tỉ lệ thuận. - Với hiệu điện thế U đặt giữa hai bản của nó Q = C.U hay. - Trong hệ đơn vị SI: đơn vị điện dung là fara (F). - Điện dung của tụ điện phẳng trong đó: S diện tích bản tụ (m2). - d khoảng cách giữa hai bản tụ (m). - C điện dung của tụ (F). - Năng lượng của tụ điện. - Ghép tụ điện. - b) Tụ điện ghép nối tiếpC1. - Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF – 200 V. - Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120V.. - a) Tính điện tích của tụ điện. - b) Tính điện tích tối đa mà được. - Một tụ điện có điện dung 500 pF được nối vào hiệu điện thế 220V. - Tính điện tích của bản tụ. - Một tụ điện không khí có điện dung C = 2000 pF được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U = 5000V. - b) Ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có hằng số điện môi bằng 2. - Hiệu điện thế của tụ điện khi đó. - Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính 2cm và đặt trong không khí. - Hai bản cách nhau 2mm. - a) Tính điện dung của tụ điện. - Muốn tụ điện không hỏng thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ là bao nhiêu?. - Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 1mm. - Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60V.. - a) Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện. - b) Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện và thay đổi khoảng cách d giữa hai bản. - Cho hai tụ điện có điện dung là C1 = 2 µF và C2 = 3 µF.. - a) Tính điện dung của bộ tụ khi mắc nối tiếp. - b) Tính điện dung của bộ tụ khi mắc song song. - a) Tính điện dung của bộ tụ. - b) Đặt vào A và B một hiệu điện thế U = 18V