- Cho phản ứng hoá học sau: FeSO 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4. - Sau khi phản ứng được hoàn thành. - Tổng hệ số các phản ứng ( gồm các số nguyên nhỏ nhất) có giá trị là:. - Cho 400 ml d.d NaOH có pH = a tác dụng với 500 ml d.d HCl 0,4M. - Sau khi phản ứng, cô cạn d.d thu được 15,7 gam chất rắn. - Câu 6.Cho sơ đồ biến đổi:. - Hoà tan 72 gam Cu và Mg trong H 2 SO 4 đặc thu được 27,72 lít khí SO 2 ( đktc) và 4,8 gam S. - Thành phần % của Mg trong hỗn hợp:. - Hoà tan 0,368 gam hỗn hợp gồm Zn và Al cần vừa đủ 25 lít d.d HNO 3 có pH = 3. - Sau phản ứng ta chỉ thu được 3 muối, Thành phần % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:. - 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau tan hoàn toàn vào d.d HCl dư thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc). - Hoà tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại hoá trị chưa rõ bằng d.d HNO 3 hỗn hợp A gồm NO và N 2 có thể tích 5,6 lít (đktc) nặng 7,2 gam. - Hoà tan một lượng oxit kim loại bằng d.d HNO 3 thu được 2,464 lít khí NO ( 27,3 o C và 1 atm). - Cô cạn d.d thu được 72,6 gam muối khan. - Công thức của oxit kim loại:. - Cho hỗn hợp gồm H 2 và C 3 H 6 . - Đun nóng hỗn hợp với xúc tác là Ni ( phản ứng xảy ra hoàn toàn). - Sau phản ứng tỉ khối của hỗn hợp đối với hiđrô là 16,75. - Vậy sau phản ứng trong bình có: Đề 2. - Công thức phân tử của một rượu A là C n H m O x . - Không tác dụng với d.d NaOH. - (1) C 6 H 5 - CH 2 – CH 2 – OH. - C 6 H 5 – CH(OH)-CH 3 . - (2) CH 3 – C 6 H 4 – CH 2 – OH. - CH 3 – C 6 H 4 – CH 2 – OH. - Nếu cho 1,97 gam fomalin tác dụng với d.d AgNO 3 / NH 3 tạo 10,8 gam Ag kim loại thì nồng độ C% của anđêhit fomic trong fomalin là bao nhiêu?. - V phản ứng. - Khi oxi hoá X, Y bằng d.d AgNO 3 trong dd NH 3 để sinh ra Ag thì cả hai chất đều tham gia phản ứng theo tỉ lệ phân tử X ( hay Y): AgNO 3 = 1:4.. - Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:. - OHC –CHO. - OHC – CHO . - CH 3 – CHO. - CH 2 = CH – CHO. - OHC – CH 2 – CHO.. - X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ no, chia 0,6 mol hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1 cháy hoàn toàn thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc). - Vậy công thức cấu tạo của hai axit là:. - CH 3 -CH 2 -COOH. - CH 3 -CH 2 -COOH và HCOOH.. - Công thức cấu tạo của X và Y.. - CH 3 – COOC 2 H 4 Cl. - Cl – CH 2 COOCH 2 – CH 2 -Cl.. - Cl-CH 2 – COOC 2 H 5 . - CH 3 – COO- CH (Cl. - CH 3 – CH = CH – CH 2 – OH. - CH 3 -O-CH(CH 3 ) 2. - CH 3 - CH 2 – COOH. - CH 3 -CH 2 -CH 2 - OH.. - CH 3 – COO – CH 3 . - CH 3 -CH 2 -CH-Cl 2 . - Hợp chất nào có thể tác dụng được với NaOH và Na.. - Đun nóng 21,8 gam chất A với 1 lít d.d NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối của axit một lần axit và một lượng rượu B. - Công thức cấu tạo của A là:. - Biết A, B, C tác dụng với HCl chỉ tạo ra muối dạng R- NH 3 Cl.Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là:. - CH 3 – NH 2 , C 3 H 7 -NH 2 . - Người ta điều chế C 2 H 5 OH từ xenlulozơ với hiệu suất của cả quá trình là 60% thì khối lượng C 2 H 5 OH thu được từ 32,4 gam xenlulozơ là.. - Saccarozơ có thể tác dụng với hoá chất nào sau đây:. - Cần trộn tỉ lệ thể tích d.d A và d.d B như thế nào để thu được d.d có pH =12.. - Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hiđrôcacbon A thu được 4 lít CO 2 và 4 lít hơi H 2 O ( các thể tích đo ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). - Công thức phân tử của A phần trăm thể tích của C 2 H 2 trong hỗn hợp là:. - X có công thức phân tử C 5 H 12 tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo ra 4 dẫn xuất. - X tác dụng với d.d NaHCO 3 và Na đều dinh ra chất khí với số mol đúng bằng số mol X đã dùng. - Cho 3.38 gam hỗn hợp Y gồm CH 3 OH , CH 3 COOH , C 6 H 5 OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thóat ra 0.672 ml khí (đktc). - và hỗn hợp rắn Y 1 Khối lượng gam của Y 1 sẽ là:. - Cho hỗn hợp gồm C 2 H 6 và C 2 H 4 . - Cho qua d.d Brôm thu được C 2 H 6 thoát ra. - Cho qua d.d HCl thu được C 2 H 6 thoát ra. - Cho qua d.d Brôm, sau đó đun nóng d.d thu được với bột Zn.. - Cho qua d.d KMnO 4 đun nóng, sau đó đun nóng d.d thu được với H 2 SO 4 đặc 170 o C.. - Hỗn hợp gồm Al và Fe 2 O 3 có khối lượng là 26,8 gam. - Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ( phản ứng hoàn toàn) thu được chất rắn A. - Phần 1 tác dụng với NaOH cho ra khí H 2 .Phần 2 tác dụng với d.d HCl dư cho ra 5,6 lít khí H 2 (đktc).. - Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:. - Cho 9,2 gam Na vào 160 gam d.d có khối lượng riêng là 1,25g/ml chứa Fe 2 (SO M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,25M.. - Sau phản ứng người ta tách kết tủa và đem nung đến khối lượng không đổi. - Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung là:. - Stiren C 6 H 5 -CH=CH 2. - (CH 2 = C – CH = CH 2 ) D. - cloropren CH 2 = C – CH = CH 2. - Cho 1,53 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu và Zn vào d.d HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). - Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng và nung trong chân không sẽ thu được một chất rắn có khối lượng gam là:. - Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O thu được khí CO 2 và H 2 O với số mol bằng nhau. - Nung các chén ở nhiệt độ cao trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. - Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với tỉ lệ mol 1:1. - Đun nóng X với NaOH dư thu được hai muối của hai axit hữu cơ và 0,2 mol ancol êtylic. - Nung hỗn hợp hai muối với vôi toi xút thì được hỗn hợp hai khí có tỉ khối hơi đối với hidrô là 4,5. - Khối lượng của hai este lần lượt là:. - Hỗn hợp A gồm bột hai kim loại Mg và Al. - Cho hỗn hợp A vào d.d Zn(NO 3 ) 2 dư. - Phản ứng xong cho toàn bộ chất rắn tạo thành tác dụng hết với HNO 3 thấy sinh ra 0,56 lít khí NO ( duy nhất) (đktc). - Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với HNO 3 loãng dư thì thể tích khí N 2 thu được ở (đktc) là:. - Có hỗn hợp Fe và Al cùng số mol, hòa tan trong d.d KHSO 4 loãng dư thu được 1,008 lít khí ( ddktc). - Nếu hòa tan A trong d.d NaNO 3 có H 2 SO 4 , khí A tan hết thu được x mol NO. - Hỗn hợp gồm Benzen, tôluen và stiren được chuyển hoàn toàn ở dạng hơi thì thu được thể tích có giá trị là 9,408 lít ( ddktc). - Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:. - Phần 1: Cho tác dụng với d.d brôm, làm mất màu vừa đủ 40 ml d.d brôm 2M.. - Phần 2: Sục qua d.d KMnO 4 , đun nóng, thì còn lại một chất không phản ứng có khối lượng 4,68 gam.. - Khối lượng của từng chất benzen, toluen, stiren trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:. - 0,5 mol hỗn hợp gồm axetilen và đivinyl tác dụng với d.d AgNO 3 / NH 3 có dư thu được a gam kết tủa vàng. - Tác động nào dưới đây không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng phân hủy CaCO 3
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt