Academia.eduAcademia.edu
20 Thủ Thuật Thú Vị Với Microsoft Word Mục lục 1. Word có thể đánh giá khá chính xác bài viết của bạn. 2 2. Highlight theo vùng văn bản. 2 3. Tự động tạo ra các đoạn text vô nghĩa. 3 4. Thêm máy tính vào Word. 3 5. Highlight toàn bộ câu với 1 cú click. 4 6. Di chuyển con trỏ đến những nơi vừa edit. 4 7. Viết các đoạn text ở bất cứ đâu. 5 8. Auto-update ngày và giờ. 5 9. Convert sang PDF và HTML. 5 10. Dễ dàng thay đổi cách viết hoa. 6 11. Hiện các kí tự ẩn. 6 12. Đổi Style và Format. 7 13. Chèn nhanh ký tự đặt biệt vào văn bản. 7 14. Thêm chú thích cho hình vẽ. 8 15. Bỏ định dạng văn bản khi copy. 8 16.ĐỌC VĂN BẢN WORD NỀN ĐEN, CHỮ TRẮNG BẰNG CHẾ ĐỘ INVERSE. 8 17.HƯỚNG DẪN CÀI GIAO DIỆN TIẾNG VIỆT CHO OFFICE 2010. 8 18. HƯỚNG DẪN CÁCH CHÈN CÔNG THỨC TOÁN HỌC VÀO VĂN BẢN WORD. 9 19.Đặt mật khẩu cho file word. 9 20.HƯỚNG DẪN CÁCH CHỐNG COPY ,PRINT ,VIEW TRONG FILE WORD. 10 1. Chống Copy Trong File Word. 10 2. Chống Print Trong File Word 10 3. Chống View Trong File Word. 10 1. Word có thể đánh giá khá chính xác bài viết của bạn. Không những có khả năng kiểm tra ngữ pháp và chính tả, Word còn có thể chấm điểm độ phức tạp trong văn bản. Ví dụ như việc check xem bài viết của bạn có phù hợp với mức hiểu biết của từng loại người đọc khác nhau hay không. Để sử dụng được chức năng này, bạn vào phần Option --> Proofing. Đánh dấu check vào 2 ô “Check Grammar with Spelling” và “Show Readability Statistics” (với Mac: Word --> Preferences --> Spelling and Grammar). Giờ đây, mỗi khi kiểm tra chính tả trên một đoạn văn bản, một hộp thoại pop-up sẽ hiển thị điểm số của bạn. 2. Highlight theo vùng văn bản. Nếu bạn giữ phím Alt (phím Option trên Mac) đồng thời click và kéo chuột, một cái khung sẽ được tạo ra với tất cả các chữ nằm bên trong nó được highlight. Một cách để làm đẹp cũng như văn bản được rõ ràng hơn. 3. Tự động tạo ra các đoạn text vô nghĩa. Nếu bạn chỉ muốn thêm vào các đoạn chữ không liên quan vào văn bản, Word sẽ giúp bạn. Có một bộ generator tự động mang tên Lorem Ipsum cho phép bạn tạo ra một lượng lớn kí tự Latin vô nghĩa.Chỉ cần gõ =lorem(p,l) sau đó thay “p” bằng số đoạn văn và “l” bằng số câu mà bạn muốn. Để con trỏ ở cuối câu lệnh và nhấn Enter.Cách khác, bạn có thể gõ =rand(p,l) để tạo ra các đoạn văn có sẵn từ Office. Chú ý: ở trên Mac, chỉ có lệnh rand thực hiện được, nó sẽ lặp đi lặp lại câu “The quick brown fox jumps over the lazy dog.” 4. Thêm máy tính vào Word. Đôi khi bạn phải thực hiện một số phép toán ngay trong Word nhưng lại không muốn bật Calculator của Windows lên, và lại càng ngại đi lấy chiếc máy tính Casio hiện đang nằm ở xó xỉnh nào đó. Khi ấy, bạn chỉ cần thêm vào 1 chiếc máy tính cho Word. Trong Word, vào File --> Options --> Quick Access Toolbar, đổi thành All Commands và click vào Calculate Command. Sau đó bạn sẽ thấy một vòng tròn màu xám hiện lên trên cùng cửa sổ Word. Giờ đây, nếu bạn bôi đen 1 phép toán trong văn bản của bạn và click vào vòng tròn đó, câu trả lời sẽ hiện ra ở phía dưới cùng màn hình. Lưu ý: hiện chức năng này vẫn chưa có trên Mac. 5. Highlight toàn bộ câu với 1 cú click. Việc click và kéo để bôi đen khi bạn phải edit nhiều thật là mệt mỏi, nhàm chán. Tuy nhiên bạn không cần làm điều đó. Giữ phím Ctrl (với Mac là phím Command) và click vào bất kì từ nào, Word sẽ highlight toàn bộ câu chứa từ đó. Việc edit văn bản sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. 6. Di chuyển con trỏ đến những nơi vừa edit. Tổ hợp phím Shift-F5 sẽ cho phép bạn quay con trỏ trở lại những nơi bạn vừa edit. Mẹo này thậm chí có thể lưu được những thông tin khi bạn mở lại 1 file Word trước đó. 7. Viết các đoạn text ở bất cứ đâu. Bạn có thể dùng Word như một chiếc bảng trắng và dễ dàng đặt các đoạn text ở mọi nơi trong trang. Chỉ cần double-click vào một điểm tùy ý trên trang và Word sẽ cho phép bạn type ở đó. Nếu bạn muốn làm một nhà thơ mới, hẳn là chức năng này rất thú vị. 8. Auto-update ngày và giờ. Nếu bạn có một văn bản như thư từ chẳng hạn, muốn mở đi mở lại để edit một vài thông tin quan trọng trong đó, một mẹo nhỏ là hãy để Word cập nhật thời gian tự động. Dưới tab Insert, click vào nút Date & Time và một cửa sổ pop-up sẽ hiện ra. Click vào định dạng thời gian mà bạn muốn --> click vào “Update automatically” ở góc dưới bên phải. Giờ thì ngày giờ trong văn bản sẽ được update mỗi khi bạn mở (hoặc in) chúng. Tương tự ở Mac, bạn vào Insert --> Date and Time. 9. Convert sang PDF và HTML. Word có thể chuyển đổi văn bản của bạn thành file PDF hoặc HTML. Khi “save as” file, bạn sẽ thấy 1 menu kéo xuống “Save as type” cung cấp 1 loạt các tùy chọn bao gồm cả PDF và Web Page. Lưu ý rằng chức năng save thành Web Page có thể bao gồm rất nhiều các đoạn mã phụ ở trong đó. Mặc dù không ảnh hưởng đến trang web nhưng có thể sẽ khiến bạn khó khăn một chút khi muốn sửa đổi một chút code trong đó. Một lựa chọn khác đó là sử dụng các trang convert miễn phí từ Word sang Clean HTML – tạo các code HTML dựa trên text được copy paste trực tiếp từ Word. 10. Dễ dàng thay đổi cách viết hoa. Bạn có thể thay đổi nhanh chóng cách viết hoa của bất kì đoạn text nào với chỉ 1 cú click: chuyển đổi thành viết thường, viết hoa đầu câu, viết hoa toàn bộ hoặc viết hoa ngược. Đầu tiên, bôi đen đoạn text bạn muốn sửa đổi. Với PC, vào Tab Home, click vào menu kéo xuống “Aa” nằm gần menu Font/Size. Trên Mac, tùy chọn này có ở Format --> Change case. 11. Hiện các kí tự ẩn. Nếu bạn đang làm việc với một văn bản phức tạp với các style, cột, định dạng khác nhau, bạn có thể thấy có gì đó hơi khó nhìn. Cách tốt nhất để nhìn rõ là làm hiện lên những kí tự ẩn như tab, space. Để bật hoặc tắt chức năng này bạn ấn tổ hợp phím Ctrl-Shift-8 (trên Mac là Command-8). Điều này khiến bạn giống như Neo trong series Ma trận, vào trong đó và nhìn ra thế giới thật sự là như thế nào. 12. Đổi Style và Format. Một điều thú vị bạn có thể làm với chức năng Replace là tùy chọn định dạng thay thế. Ví dụ, nếu bạn muốn chuyển toàn bộ các đoạn chữ xanh thành màu tím, vào Find --> Advanced Find --> More --> vào menu Format --> Font rồi chọn màu xanh. Sau đó làm tương tự với Replace with và chọn màu tím. Sau cùng click vào Replace All. Còn rất nhiều thứ mà bạn có thể sửa như lề, font và khoảng cách giữa các dòng… 13. Chèn nhanh ký tự đặt biệt vào văn bản. Việc chèn ký tự đặc biệt được thực hiện qua lựa chọn Insert ->Word -> Proofing và bấm AutoCorrect Options. Tại thẻ Math AutoCorrect -> Use Math AutoCorrect rules outside of math regions, và xem lại Replace text as you type cũng đã được chọn hay chưa. Khi nhập nội dung tương ứng ở cột Replace thì sẽ được thay thế bằng giá trị ở With, bạn cần phải ghi nhớ điều này. Nhìn chung, cách nhập liệu cũng khá đơn giản, ví dụ khi bạn gõ \alpha sẽ được thay thế bằng α, \beta sẽ thành β.  Muốn sửa dòng nào, bạn nhập lại nội dung cho dòng đó ở Replace và bấm Add. Để thêm mới, bạn chèn ký tự đó vào văn bản và copy vào bộ nhớ clipboard rồi sau đó truy cập vào Math AutoCorrect. Lúc này, tại With đã có sẵn ký tự bạn vừa copy, nhập nội dung đại diện vào Replace rồi bấmAdd để thêm. 14. Thêm chú thích cho hình vẽ. Thêm chú thích vào ngay hình ảnh bằng cách click phải chọn Insert Caption rồi nhập nội dung chú thích vào đấy. 15. Bỏ định dạng văn bản khi copy. Nếu copy toàn bộ văn bản (từ web chẳng hạn) bao gồm cả nội dung và định dạng vào Word, bạn sẽ thấy tốc độ copy rất chậm, đôi khi còn làm Word bị treo. Để thuận lợi, bạn chỉ nên copy nội dung mà bỏ qua định dạng bằng cách copy theo cách thông thường, sau đó thay vì nhấn Ctrl+V, bạn mở thẻ Home, nhấn nút mũi tên bên dưới nút Paste, chọn Paste Special chọn Unformatted Text. Nhấn OK. 16.ĐỌC VĂN BẢN WORD NỀN ĐEN, CHỮ TRẮNG BẰNG CHẾ ĐỘ INVERSE. Bước 1: Đầu tiên bạn chuyển qua tab View->Read Mode. Bước 2: Tiếp đến bạn vào View > Page Color > Inverse để chuyển văn bản Word sang nền đen chữ trắng. Trong trường hợp muốn đảo lại màu sắc văn bản như cũ thì bạn bấm nút ESC. 17.HƯỚNG DẪN CÀI GIAO DIỆN TIẾNG VIỆT CHO OFFICE 2010. Truy cập: http://www.microsoft.com/vi-vn/download/details.aspx?id=6804 Lúc này bạn có 3 tùy chọn download mà bạn cần lưu ý. LanguageInterfacePack_x86_vi-vn.exe:Giao diện tiếng Việt cho Office 2010 bản 32 bit. LanguageInterfacePack_x64_vi-vn.exe: Giao diện tiếng Việt cho Office bản 64 bit. O14LipHelp_vi-vn.chm: Sổ tay hướng dẫn bằng tiếng Anh của Microsoft. Tích vào tùy chọn bạn muốn download, tiếp đến chọn Next. 18. HƯỚNG DẪN CÁCH CHÈN CÔNG THỨC TOÁN HỌC VÀO VĂN BẢN WORD. Bước 1: Mở tài liệu muốn chèn công thức toán học, Ở trên thanh công cụ chuyển qua tab Insert Bước 2: Chọn đến mục Symbols sau đó nhấn chuột vào Equation và chọn công thức toán học mong muốn. Bước 3: Sau khi chọn thành công, thực hiện lắp ghép và chỉnh sửa cho phù hợp. 19.Đặt mật khẩu cho file word. Bước 1 : Bạn vào File > Info > Protect Document > Encrypt with Pasword: Bước 2 : Bạn tiến hành nhập mật khẩu cho file word hai lần: Nhập xong password cho file word, bạnsave file word lại là bạn đã đặt xong mật khẩu cho file word của mình.Từ giờ để mở file word này thì người mở sẽ phải nhập đúng mật khẩu thì mới mở được file word này lên: 20.HƯỚNG DẪN CÁCH CHỐNG COPY ,PRINT ,VIEW TRONG FILE WORD. 1. Chống Copy Trong File Word. Bước 1: Đầu tiên cần mở file word mong muốn. Vào Review → Restrict Formatting and Editing Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Restrict Formatting and Editing. Tick chọn Allow only this type of editing in the document (1) → chọnFilling in form ở selectbox (2) → Yes, Start Enforcing Protection (3). Bước 3: Nhập mật khẩu vào 2 textbox → OK. 2. Chống Print Trong File Word Bước 1: Mở file word bạn muốn không print. Bôi đen phần nội dung không muốn in → click chuột phải → Font. Bước 2: Ở hộp thoại Font. Tick chọn Hidden → OK. Bước 3: Lúc này bạn sẽ thấy toàn bộ nội dung bị mất đi. Vào File → Options Bước 4: Trong hộp thoại Word Options. Chọn tab Display → tick chọn Hidden Text → OK. Lúc này bạn sẽ thấy nội dung nơi mà bạn chọn không cho in ra sẽ có những đường dấu chấm gạch chân. Khi thực hiện lệnh in thì phần nội dung này sẽ không hiển thị trên trang in. 3. Chống View Trong File Word. Bước 1: Sau khi soạn thảo nội dung văn bản xong. Vào biểu tượng nút tròn → Save. Bước 2: Trong cửa sổ Save As. Lúc này bạn không lưu một cách bình thường nữa mà click vào Tools → General Options. Bước 3: Trong cửa sổ General Options. Nhập mật khẩu vào cả 2 textbox → OK. Bây giờ khi mở file Word này lên sẽ hiển thị cửa sổ yêu cầu nhập pass. Nếu nhập đúng thì bạn có thể sử dụng chúng tùy ý, nhưng nếu nhập sai thì bạn không thể xem được nội dung file word này, và tất nhiên không thể làm gì được với chúng. Cảm ơn các bạn đã quan tâm bài đọc của mình để có thêm động lực viết bài ngày càng có nhiều bài viết hay và bổ ích hơn để các bạn tham khảo.Trong thời gian tới mình sẽ tìm tòi và bổ sung thêm một số vấn đề mới hay hơn.Xin chào! Page | 8 Page | 8Nguyễn Khoa Nam DH13TH