« Home « Kết quả tìm kiếm

Chương I II Tổng quan kế toan tiền vật tư


Tóm tắt Xem thử

- KẾ TOÁN CÔNG Giảng viên: Nguyễn Thị Việt Lê Khoa Tài chính Kế toán I KẾ TOÁN CÔNG ĐIỂM THÀNH PHẦN MÔN HỌC.
- Tài liệu tham khảo 3  Nguyễn Thị Đông, Giáo trình kế toán công trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
- Nhà xuất bản tài chính.
- 2006  Luật kế toán  Luật Ngân sách nhà nước NỘI DUNG HỌC PHẦN Khái quát về tài chính công Hệ thống kế toán công VN Kế toán đơn vị Hành chính-Sự nghiệp Khái quát về tài chính công Hệ thống kế toán công VN Khái quát về tài chính công  Khái niệm Tài chính công  Tài chính công là tổng thể các hoạt động thu, chi bằng tiền do Nhà nước tiến hành  Phản ánh các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ công  Nhằm phục vụ thực hiện các chức năng của Nhà nước và đáp ứng các nhu cầu, lợi ích của toàn xã hội.
- Khái quát về tài chính công  Cơ cấu tài chính công  Ngân sách nhà nước (trung ương và địa phương.
- Tài chính các cơ quan hành chính nhà nước  Tài chính các đơn vị sự nghiệp nhà nước  Các quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước (quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ dự trữ…) Ngân sách nhà nước  “Ngân sách”: thường được dùng để nói đến tổng số thu, chi của một chủ thể trong thời gian nhất định  “Ngân sách nhà nước”: là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước quyết định và thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” Vai trò của ngân sách nhà nước  Vai trò của 1 ngân sách tiêu dùng: duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy nhà nước  Vai trò của ngân sách phát triển: là công cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định và điều chỉnh kinh tế vĩ mô của Nhà nước  Thực hiện công bằng xã hội và giải quyết các vấn đề xã hội Thu ngân sách nhà nước  Thu NSNN  Thực thu NSNN  Tạm thu NSNN (đi vay.
- Phân loại theo lĩnh vực  Thu nội địa  Thu từ dầu thô  Thu từ cân đối xuất, nhập khẩu  Thu từ viện trợ Thu ngân sách nhà nước  Theo nội dung kinh tế của khoản thu  Thuế, phí và lệ phí  Thu hồi vốn của nhà nước ở các đơn vị kinh tế  Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước  Thu nhập từ góp vốn vào các đơn vị kinh tế  Thu từ hoạt động sự nghiệp  Thu từ cho thuê, cho sử dụng tài sản công  Thu từ viện trợ, đóng góp, kết dư NS….
- Cơ cấu thu ngân sách nhà nước Chi ngân sách nhà nước  Chi ngân sách nhà nước: cung cấp các phương tiện tài chính cần thiết cho việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước  Phân loại chi theo ngành kinh tế quốc dân  Quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng  Giáo dục và đào tạo  Y tế và các hoạt động xã hội  Văn hóa, thể thao  Khoa học và công nghệ… Chi ngân sách nhà nước  Phân loại theo nội dung kinh tế  Chi thường xuyên  Chi đầu tư phát triển  Chi khác: trả nợ vay, cho vay, viện trợ… Cơ cấu chi ngân sách nhà nước NGUYÊN TẮC CHI NSNN  Đã có trong dự toán được giao  Đúng tiêu chuẩn, chế độ, định mức quy định  Đã được duyệt chi bởi thủ trưởng đơn vị  Phải tổ chức đấu thầu, thẩm định giá đối với XDCB, mua sắm TSCĐ… NGUYÊN TẮC CHI NSNN  (1) Đủ điều kiện chi  (2) Đầy đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ  Đáp ứng 2 điều kiện: thực chi NSNN  Đáp ứng điều kiện 1: tạm ứng NSNN PHƯƠNG THỨC CHI NSNN Chi theo dự toán Chi theo lệnh chi Chi theo thông báo vốn đầu tư CHI THEO DỰ TOÁN  Phạm vi áp dụng: các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước  Đối tượng: các khoản chi thường xuyên  Quy trình: Lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán 1a.
- Cơ quan TC 2b.
- Gửi QĐ dự phân bổ dự toán Quy trìnhthông báo kết toán cho KBNN phân bổ, giao dự toán và thanh toán cho cq tài chính quả thẩm tra nơi cquan sd NS 20 cùng cấp p/án phân bổ NS mở tài khoản Cơ quan phân bổ và giao dự toán 2b 2a.
- Quyết 1a định 1b giao DT Cơ quan tài chính Cơ quan Kho bạc (Thẩm tra và thông báo kết Quản lý quỹ NSNN quả) và kiểm soát chi NSNN 2a Cơ quan sử dụng NSNN 3c 4a,b.
- Lập giấy trả tiền 3a 3b rút DT để trả NCC qua 4b NCC NH Đơn vị cung cấp Ngân hàng 3a.
- Giao đồng hàng CHI THEO LỆNH CHI  Phạm vi áp dụng: các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước  Đối tượng: các khoản chi không thường xuyên, các khoản chi cho những nhiệm vụ cụ thể, riêng biệt theo từng đối tượng (trả nợ, viện trợ, chi bổ sung ngân sách cấp dưới, chi đột xuất…) Quy trình chi NSNN bằng lệnh chi tiền 2.
- Cơ quan TC 22 ra Lệnh chi tiền Cơ quan tài chính 2 (Kiểm soát yêu cầu chi) Cơ quan Kho bạc 1a.
- Nhận trả tiền 3a 3b B2 trực tiếp TM NCC qua 3dtrả NCC NH Đơn vị cung cấp Ngân hàng 3a.
- Giao đồng hàng BÀI 2 Hệ thống kế toán công tại Việt Nam Hệ thống kế toán công VN HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM Kế toán doanh nghiệp Hệ thống kế toán Kế toán Việt trong lĩnh vực Nam Nhà nước KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Kế Kế toán doanh nghiệp toán doanh nghiệ Kế toán doanh nghiệp p đặc biệt KẾ TOÁN TRONG LĨNH VỰC NHÀ NƯỚC Kế toán Kho bạc NN Kế Kế toán toán Hải Thuế Kế toán quan Nhà nước Kế Kế toán toán tại ĐV NS và Kế SDNSN TC Xã toán N các Quỹ tài chính Một số đặc điểm  Chưa ban hành chuẩn mực kế toán công  Đơn vị thu chi NSNN áp dụng kế toán trên cơ sở tiền (có điều chỉnh.
- Đơn vị hành chính sự nghiệp áp dụng kế toán trên cơ sở dồn tích (có điều chỉnh) KẾ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ KHO BẠC NN 28 o Thực hiện việc ghi chép, phản ánh và giám đốc mọi khoản thu, chi ngân sách phục vụ cho công tác quản lý ngân sách ở từng cấp o Bộ máy kế toán ngân sách nhà nước o Phòng Kế toán NS thuộc Vụ NSNN – BTC o Tổ Kế toán NS thuộc Phòng NSNN – Các Sở Tài chính o Bộ phận Kế toán NS thuộc Tổ NSNN – Các Phòng Tài chính o Bộ phận Kế toán NS thuộc Ban Tài chính – Các Xã, Phường KẾ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ KHO BẠC NN 29 o KBNN thực hiện chức năng quản lý quỹ NSNN và các quỹ NN khác (KBNN được coi là nơi giữ tiền cho Chính phủ) o KBNN được tổ chức thống nhất xuyên suốt từ TW đến địa phương (KBNN TW, KBNN Tỉnh-TP trực thuộc TW, KBNN Quận-Huyện) o Bộ máy kế toán o Vụ Kế toán – KBNN TW o Phòng Kế toán – KBNN Tỉnh, TP o Bộ phận Kế toán – KBNN Quận, Huyện Kế toán ngân sách và Kho bạc nhà nước  Hạch toán kế toán trên cơ sở chứng từ thu, chi ngân sách Nhà nước, chi tiết theo Mục lục NSNN.
- Bao quát tất cả các hoạt động thu, chi ngân sách và các hoạt động nghiệp vụ của kho bạc  Đảm bảo tất cả các giao dịch tài chính được thực hiện thông qua hệ thống kho bạc  Đã phần nào tiếp cận với kế toán trên cơ sở dồn tích (hạch toán theo cam kết chi).
- HỆ THỐNG KẾ TOÁN THUẾ  Số liệu thu thuế được hạch toán, tổng hợp và báo cáo theo phương pháp thống kê nghiệp vụ nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của cơ quan thuế  Chưa có chế độ kế toán áp dụng chung cho các sắc thuế  Kế toán thuế thu nhập cá nhân bước đầu hạch toán trên phần mềm quản lý thuế HỆ THỐNG KẾ TOÁN HẢI QUAN  Chế độ kế toán hải quan đã được ban hành và áp dụng trong hệ thống các cơ quan hải quan.
- Chế độ kế toán nghiệp vụ này đã tách riêng khỏi kế toán nội bộ  Cơ quan hải quan sử dụng chứng từ thu ngân sách (đã được hạch toán ở kho bạc nhà nước) để hạch toán lại theo chế độ kế toán hải quan HỆ THỐNG KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 33  Khái niệm đơn vị HCSN  Đặc trưng cơ bản của đơn vị HCSN  Phân loại đơn vị HCSN  Chế độ kế toán hành chính – sự nghiệp KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN 34  Khái niệm  Là đơn vị được Nhà nước thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó  Đặc trưng cơ bản  Được NN trang trải các chi phí hoạt động và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao bằng NKP từ NSNN hoặc quỹ công theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp  Quản lý chi tiêu đúng mục đích, đúng dự toán được phê duyệt theo từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu theo tiêu chuẩn, định mức ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 35  Cơ quan quyền lực Nhà nước  Cơ quan quản lý Nhà nước theo ngành  Cơ quan quản lý Nhà nước theo lãnh thổ  Cơ quan đoàn thể, tổ chức xã hội  Các đơn vị lực lượng vũ trang  Các đơn vị sự nghiệp có thu (công lập) hoạt động trong các lĩnh vực: giáo dục, đào tạo.
- văn hóa, nghệ thuật, thể thao, các đơn vị sự nghiệp kinh tế… PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 36  Trong quan hệ với việc sử dụng NSNN o Đơn vị được NSNN đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên o Đơn vị được NSNN đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên o Đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên o Đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên và đầu tư PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 37  Trên giác độ quản lý tài chính o Đơn vị dự toán cấp 1 o Đơn vị dự toán cấp 2 o Đơn vị dự toán cấp 3 o Đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp 3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP  Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân giao.
- Đơn vị dự toán cấp I thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc.
- Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy quyền của đơn vị dự toán cấp I).
- PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP  Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách (Đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước), được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách.
- Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III được nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết toán theo quy định (Đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước).
- KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH-SỰ NGHIỆP 40  Các yếu tố cấu thành Chế độ kế toán HCSN  Hệ thống chứng từ kế toán  Hệ thống tài khoản kế toán  Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán  Hệ thống báo cáo tài chính CHƯƠNG I.
- TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CHƯƠNG I.
- TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CHƯƠNG I.
- HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  Loại 1: Tiền và vật tư  Loại 2: Tài sản cố định  Loại 3: Thanh toán  Loại 4: Nguồn kinh phí  Loại 5: Các khoản thu  Loại 6: Các khoản chi  Loại 0: Tài khoản ngoài bảng Nội dung Kế toán  Kế toán vốn bằng tiền.
- Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại vốn bằng tiền của đơn vị gồm : Tiền mặt tại quỹ, tiền gởi tại ngân hàng, kho bạc.
- Kế toán vật tư, tài sản.
- Phản ánh số lượng, giá trị hiện có và tình hình biến động vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa tại đơn vị.
- Phản ánh số lượng, nguyên giá và giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có, tình hình biến động của tài sản cố định, công tác đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa TÀI KHOẢN LOẠI 1, LOẠI 2: là tài khoản về tài sảnn có tính chất ghi tăng bên nợ, ghi giảm bên có.
- Có số dư cuối kỳ bên nợ Loại 1: Tiền và vật tư • Tài khoản 111 – Tiền mặt • Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng • Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển • Tài khoản 121 – Đầu tư tài chính ngắn hạn • Tài khoản 152 – Nguyên vật liệu • Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ • Tài khoản 155 – Sản phẩm, hàng hóa Loại 2: Tài sản cố định • Tài khoản 211- TSCĐ hữu hình • Tài khoản 213 – TSCĐ vô hình • Tài khoản 214 – HMTSCĐ • Tài khoản 221 – Đầu tư tài chính dài hạn • Tài khoản 241 – XDCB dở dang Kết cấu tài khoản trực tiếp phản ánh tài sản Dư Nợ cuối kỳ Kế toán thanh toán.
- Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu theo từng đối tượng thanh toán trong và ngoài đơn vị.
- Phản ánh các khoản nợ phải trả, các khoản trích nộp theo lương, các khoản phải trả cán bộ viên chức và các khoản phải trả, phải nộp khác.
- Các đơn vị cá tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh phải đăng ký kê khai nộp thuế theo luật định.
- Kế toán nguồn kinh phí, vốn, quỹ.
- Phản ánh việc tiếp nhận, quản lý sử dụng các nguồn kinh phí ngân sách cấp, nguồn kinh phí thu tại đơn vị, nguồn kinh phí viện trợ, tài trợ và thanh quyết toán các nguồn kinh phí, phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định.
- Phản ánh tình hình trích lập và sử dụng các quỹ của đơn vị : quỹ dự phòng ổn định thu nhập, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ phát triển HĐSN LOẠI 3: THANH TOÁN - Có tính chất tăng ghi bên có, giảm ghi bên nợ.
- Chỉ trừ tk 311- Các khoản phải thu, 312 – Tạm ứng Nhóm Tài khoản 31 Nhóm Tài khoản 33 Tài khoản 311 – Các khoản phải Tài khoản 331 – Các khoản phải trả thu Tài khoản 332 – Các khoản phải nộp theo lương Tài khoản 312 – Tạm ứng Tài khoản 333 – Các khoản phải nộp nhà nước Tài khoản 313 – Cho vay Nhóm Tài khoản 34 Nhóm Tài khoản 33 Tài khoản 341- Kinh phí cấp Tài khoản 334 – Phải trả công chức, viên cho cấp dưới chức Tài khoản 342 – Thanh toán Tài khoản 335 – Phải trả các đối tượng nội bộ khác Tài khoản 336 – Tạm ứng kinh phí Tài khoản 337 – Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau Kết cấu cơ bản của tài khoản thanh toán -Số phải thu cần phải -Số phải thu đã được thanh toán (VD: Cho thanh toán (VD: Thu vay, khách hàng còn hồi nợ gốc cho vay, nợ, kinh phí cấp cho khách hàng trả tiền, cấp dưới.
- kinh phí đã được quyết toán.
- phải trảbên Nợ Số dư Số dư bên Có LOẠI 4: NGUỒN KINH PHÍ – Có tính chất tăng ghi bên có, giảm ghi bên nợ.
- Kết cấu tài khoản nguồn kinh phí SDCK BÊN CÓ  Kế toán chi.
- Phản ánh các khoản chi thường xuyên, chi sản xuất dịch vụ và chi phí của các hoạt động khác trên cơ sở đó xác định kết quả của hoạt động sản xuất dịch vụ và hoạt động khác.
- Phản ánh các khoản chi không Thường xuyên như : chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, Cấp bộ, ngành, chi nhiệm vụ đặt hàng của nhà nước.
- giảm biên chế… TÀI KHOẢN LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI  Tài khoản 631 – Chi hoạt động SXKD  Tài khoản 635 – Chi theo ĐĐH của Nhà nước  Tài khoản 643 – Chi phí trả trước  Tài khoản 661 – Chi hoạt động  Tài khoản 662 – Chi dự án  Các khoản chi có tính tăng ghi bên nợ, giảm ghi bên có, cuối kỳ thường không có sổ dư.
- Kế toán các khoản thu.
- Phản ánh các khoản thu về phí, lệ phí và các khoản thu SN phát sinh ở đơn vị Phản ánh các khoản thu về HĐ SXDV, thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu lãi tiền gởi.
- Kế toán chênh lệch thu chi.
- Dựa trên cơ sở tổngsố thu và tổng số chi của từng hoạt động xác định kết quả chênh lệch thu chi để có phương án phân phối số chênh lệch đó theo qui định của cơ chế tài chính.
- Lập báo cáo tài chính theo qui định để gởi lên cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính.
- TÀI KHOẢN LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU Các khoản doanh thu có tính chất tăng ghi bên có, giảm ghi bên nợ, cuối kỳ không có số dư  Tài khoản 511- Các khoản thu  Tài khoản 521 – Thu chưa qua ngân sách  Tài khoản 531 – Thu hoạt động SX, KD Kết cấu tài khoản theo dõi thu -Nộp các khoản thu -Tăng các khoản thu.
- -Chi một số khoản theo qui định -Hoặc kết chuyển các khoản thu - Kết chuyển chênh -Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu.
- Kết cấu tài khoản theo dõi chênh lệch nguồn kinh phí -Chênh lệch giảm do -Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản, đánh giá lại tài sản, hoặc lỗ tỷ giá.
- SDCK BÊN NỢ SDCK BÊN CÓ Kết cấu tài khoản so sánh -Các khoản chi -Các khoản thu có liên quan.
- Kết cấu tài khoản các khoản chi - Số chi đã phát - Số chi đã được sinh.
- SDCK BÊN NỢ Loại tài khoản 0 Tài khoản ngoài bảng  Tài khoản 001 – Tài sản thuê ngoài  Tài khoản 002 – Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ  Tài khoản 004 – Khoán chi hành chính  Tài khoản 005 – Dụng cụ lâu bền đang sử dụng  Tài khoản 007 – Ngoại tệ các loại  Tài khoản 008 – Dự toán chi hoạt động Nguyên tắc ghi các tài khoản loại 0  Ghi Đơn.
- Kế toán vốn bằng tiền CHƯƠNG II.
- NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN  Mọi giao dịch liên quan đến biến động tăng, giảm tiền đều phải được lập chứng từ hợp lý, hợp pháp  Các giao dịch liên quan đến vàng bạc, kim khí quý, đá quý và ngoại tệ được ghi sổ kế toán bằng VND theo giá (tỷ giá) thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ  Theo dõi chi tiết vàng bạc, kim khí quý, đá quý về số lượng, chất lượng, quy cách.
- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN  Phiếu thu (Mẫu C30-BB.
- SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THU, CHI TiỀN Rút dự toán, Chi mua tài sản Nhận kinh phí Thu phí, lệ phí Chi trực tiếp cho các hoạt động 531 341 Doanh thu bán hàng Cấp KP cho cấp dưới 342 342 Thu nợ nội bộ Thanh toán nợ nội bộ Chương II.
- SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THU, CHI TiỀN Thu nợ khách hàng Cho vay Thu nợ cho vay Tạm ứng Kho bạc Chi thanh toán nợ Thu chuyển nhượng các khoản Đầu tư tài chính đầu tư tài chính Thừa khi kiểm kê Thiếu khi kiểm kê Điều chỉnh tỉ giá hối đoái Điều chỉnh tỉ giá hối đoái CHƯƠNG II.
- KẾ TOÁN VẬT LIỆU DỤNG CỤ Đặc điểm vật liệu, dụng cụ  Là yếu tố vật chất cần thiết phục vụ cho các hoạt động HCSN được giao  Là một bộ phận tài sản mà đơn vị HCSN khai thác và sử dụng để phục vụ hoạt động của đơn vị  Là một hình thái tài sản thuộc NKP, quỹ hoặc vốn thuộc QSD, khai thác lợi ích của mỗi đơn vị HCSN PHÂN LOẠI VẬT LIỆU, DỤNG CỤ  Phân loại vật liệu  Nguyên vật liệu dùng trong công tác chuyên môn trong đơn vị HCSN  Nhiên liệu: cung cấp nhiệt, vận hành máy móc… trong đơn vị HCSN  Phụ tùng thay thế: dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải  Phân loại dụng cụ lâu bền.
- Bàn ghế, tủ tài liệu và một số thiết bị có giá trị nhỏ XÁC ĐỊNH GIÁ XUẤT KHO  Phương pháp nhập trước, xuất trước  Phương pháp nhập sau, xuất trước  Phương pháp giá thực tế đích danh  Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền SƠ ĐỒ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Mua ngoài nhập kho Xuất dùng cho các hoạt động Nhận cấp KP, nhận viện trợ Cấp cho cấp dưới 631 3371 Thuê ngoài gia công hoàn thành Xuất dùng vật tư đã quyết toán nhập lại kho vào KP năm trước Dùng không hết nhập lại kho, Kiểm kê thiếu Kiểm kê thừa SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Mua ngoài nhập kho Xuất dùng cho các hoạt động Phân bổ 1 lần Nhận cấp KP, nhận viện trợ Xuất dùng cho các hoạt động Phân bổ nhiều lần 631 3371 Thuê ngoài gia công hoàn thành Xuất dùng vật tư đã quyết toán nhập lại kho vào KP năm trước 3318 3118 Kiểm kê thừa Kiểm kê thiếu SƠ ĐỒ KẾ TOÁN SẢN PHẨM Sản xuất hoàn thành nhập kho Giá vốn SP, TP xuất bán SP tận thu từ các hoạt động Xuất dùng cho các hoạt động 531 241 Giá vốn SP đã bán bị trả lại Xuất dùng cho XDCB 3318 3118 Kiểm kê thừa Kiểm kê thiếu SƠ ĐỒ KẾ TOÁN HÀNG HOÁ Mua ngoài nhập kho Giá vốn HH xuất bán Nhận vốn góp Xuất dùng cho các hoạt động 531 241 Giá vốn HH đã bán bị trả lại Xuất dùng cho XDCB 3318 3118 Kiểm kê thừa Kiểm kê thiếu