« Home « Kết quả tìm kiếm

Trắc nghiêm chương 2 lớp 11


Tóm tắt Xem thử

- Câu 106: Dòng điện là: A.
- Đơn vị cường độ dòng điện là Ampe.
- Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế..
- Dạng 1: Bài toán áp dụng công thức định nghĩa cường độ dòng điện.
- Câu 123: Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ 1,5A.
- Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ: A.
- Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: A.
- Câu 137 : Công của dòng điện có đơn vị là: A.
- Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch: A.
- Câu 139: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch: A.
- Câu 140: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên bốn lần thì: A.
- Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
- Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
- tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
- tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
- tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
- tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
- Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật.
- Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
- Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
- áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch chỉ chứa các điện trở R, bóng đèn, công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
- Câu 159: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 300.
- mắc song song với điện trở R2 = 600.
- Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:.
- Câu 160: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100.
- mắc nối tiếp với điện trở R2 = 500((),hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V.
- Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: A.
- Câu 161: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100.
- mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200(().Đặt hai đầu đoạn mạch vào hiệu điện thế U khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6V.
- Điện trở của bóng đèn là: A.
- Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của hai bóng đèn có mối liên hệ: A.
- Câu 165: Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị: A.
- Tỉ số điện trở của chúng:.
- cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
- Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1.
- Câu 168: Cho một mạch điện có điện trở không đổi.
- Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch điện là 100 W.
- Khi dòng điện trong mạch là 1A thì công suất tiêu thụ của mạch là: A 25 W.
- tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn.
- tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch.
- tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong của nguồn và điện trở ngoài.
- Câu 170: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài A.
- tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
- tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
- giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
- tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
- Khi điện trở ngoài tăng hai lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính: A.
- Câu 173: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch: A.
- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.
- Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.
- Câu 176: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1.
- được mắc với điện trở 4,8.
- Cường độ dòng điện trong mạch là A.
- Câu 177: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1.
- Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V).
- Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là: A.
- Câu 179: Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2.
- Điện trở trong của nguồn điện là: A.
- Câu 180: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2.
- mạch ngoài có điện trở R.
- Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị A.
- Câu 181: Một mạch có hai điện trở 3( và 6( mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 1(.
- Câu 182: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2.
- Câu 183: Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W).
- Câu 184: Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W).
- Câu 186: Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3.
- Điện trở trong của nguồn điện đó là: A.
- Câu 187: Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi.
- Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì A.
- dòng điện qua R1 không thay đổi.
- dòng điện qua R1 tăng lên..
- Câu 188: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2.
- Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A.
- Câu 189: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5.
- mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5.
- mắc nối tiếp với một điện trở R.
- Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A.
- Câu 190: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong.
- Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A.
- Câu 191: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2.
- mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6.
- mắc song song với một điện trở R.
- Câu 193: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3.
- Bài 10: GHÉP NGUỒN THÀNH BỘ Câu 195: Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức: A..
- Câu 196: Khi mắc song song n dãy, mỗi dãy có m nguồn, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức: A..
- Câu 197: Mắc bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện trở của một nguồn thì số a phải là số: A.là một số nguyên..
- Câu 200: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 9V và có điện trở trong 2 ( thành một bộ nguồn thì điện trở trong của bộ nguồn là : A.6(..
- Câu 201: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3V và có điện trở trong 1 ( thành một bộ nguồn thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là : A.9V và 3(..
- Câu 202: Nếu song song ghép 3 pin giống nhau, loại 9V - 1 ( thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là : A.3V - 3(..
- Câu 204: Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9V và điện trở trong 3(.
- Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là: A.27V - 9(..
- Câu 205: Có 10 pin 2,5V, điện trở trong 1( mắc thành 2 dãy có số pin bằng nhau.
- Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là: A.12,5V – 2,5(..
- Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn.
- và điện trở trong r = 1(.
- Các điện trở R1 = 3(, R2 = 2(, điện trở của vôn.
- Câu 208: Nguồn điện với suất điện động E , điện trở trong r, mắc với điện trở.
- ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I.
- đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là: A.
- Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là: A