- Câu 106: Dòng điện là: A. - Đơn vị cường độ dòng điện là Ampe. - Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế.. - Dạng 1: Bài toán áp dụng công thức định nghĩa cường độ dòng điện. - Câu 123: Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ 1,5A. - Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ: A. - Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: A. - Câu 137 : Công của dòng điện có đơn vị là: A. - Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch: A. - Câu 139: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch: A. - Câu 140: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên bốn lần thì: A. - Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. - Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. - tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. - tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. - tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. - tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. - Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật. - Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. - Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. - áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch chỉ chứa các điện trở R, bóng đèn, công suất tiêu thụ của đoạn mạch. - Câu 159: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 300. - mắc song song với điện trở R2 = 600. - Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:. - Câu 160: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100. - mắc nối tiếp với điện trở R2 = 500((),hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. - Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: A. - Câu 161: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100. - mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200(().Đặt hai đầu đoạn mạch vào hiệu điện thế U khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6V. - Điện trở của bóng đèn là: A. - Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của hai bóng đèn có mối liên hệ: A. - Câu 165: Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị: A. - Tỉ số điện trở của chúng:. - cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. - Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn Đ1. - Câu 168: Cho một mạch điện có điện trở không đổi. - Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch điện là 100 W. - Khi dòng điện trong mạch là 1A thì công suất tiêu thụ của mạch là: A 25 W. - tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn. - tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch. - tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong của nguồn và điện trở ngoài. - Câu 170: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài A. - tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch. - tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. - giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. - tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch. - Khi điện trở ngoài tăng hai lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính: A. - Câu 173: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch: A. - Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R. - Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch. - Câu 176: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1. - được mắc với điện trở 4,8. - Cường độ dòng điện trong mạch là A. - Câu 177: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1. - Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). - Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là: A. - Câu 179: Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2. - Điện trở trong của nguồn điện là: A. - Câu 180: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2. - mạch ngoài có điện trở R. - Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị A. - Câu 181: Một mạch có hai điện trở 3( và 6( mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 1(. - Câu 182: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2. - Câu 183: Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). - Câu 184: Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). - Câu 186: Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3. - Điện trở trong của nguồn điện đó là: A. - Câu 187: Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. - Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì A. - dòng điện qua R1 không thay đổi. - dòng điện qua R1 tăng lên.. - Câu 188: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2. - Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. - Câu 189: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5. - mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5. - mắc nối tiếp với một điện trở R. - Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. - Câu 190: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong. - Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. - Câu 191: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2. - mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6. - mắc song song với một điện trở R. - Câu 193: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3. - Bài 10: GHÉP NGUỒN THÀNH BỘ Câu 195: Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức: A.. - Câu 196: Khi mắc song song n dãy, mỗi dãy có m nguồn, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức: A.. - Câu 197: Mắc bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện trở của một nguồn thì số a phải là số: A.là một số nguyên.. - Câu 200: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 9V và có điện trở trong 2 ( thành một bộ nguồn thì điện trở trong của bộ nguồn là : A.6(.. - Câu 201: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3V và có điện trở trong 1 ( thành một bộ nguồn thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là : A.9V và 3(.. - Câu 202: Nếu song song ghép 3 pin giống nhau, loại 9V - 1 ( thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là : A.3V - 3(.. - Câu 204: Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9V và điện trở trong 3(. - Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là: A.27V - 9(.. - Câu 205: Có 10 pin 2,5V, điện trở trong 1( mắc thành 2 dãy có số pin bằng nhau. - Suất điện động và điện trở trong của bộ pin này là: A.12,5V – 2,5(.. - Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn. - và điện trở trong r = 1(. - Các điện trở R1 = 3(, R2 = 2(, điện trở của vôn. - Câu 208: Nguồn điện với suất điện động E , điện trở trong r, mắc với điện trở. - ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. - đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là: A. - Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là: A