- Giữa AB và E có một thấu kính hội tụ tiêu cự f. - Tịnh tiến thấu kính dọc theo trục chính AE người ta thấy có hai vị trí của thấu kính đều cho ảnh rõ nét của AB trên màn.. - b/ Biết khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính là a. - Tìm tiêu cự f của thấu kính theo L và a. - c/ Vẫn thấu kính và màn E như trên, thay AB bằng điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính và cách E một khoảng 45cm. - Xác định vị trí đặt thấu kính để trên màn thu được vùng sáng có kích thước nhỏ nhất. - Bài 2 ( 4 điểm) Đặt vật sáng AB ở trên và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự 20cm. - Vật AB cách thấu kính một khoảng 30cm. - a)Xác định vị trí, tính chất và số phóng đại ảnh A1B1 vật AB cho bởi thấu kính L1. - b) Giữ nguyên vị trí vật AB và L1, người ta đặt thêm một thấu kính phân kì L2, đồng trục chính với L1 và cách L1 một khoảng 70cm. - Tính tiêu cự của thấu kính L2 để ảnh cuối cùng A2B2 của vật AB qua hệ ( L1, L2) cao bằng vật AB. - Bài 11 : (5 điểm)Cho hệ gồm hai thấu kính hội tụ (L. - Đặt trước thấu kính (L. - Xác định vị trí và chiều cao ảnh của vật cho bởi hệ thấu kính ? b. - Giữ cố định thấu kính (L. - Cách 1 : Giữ cố định thấu kính (L. - dịch chuyển vật AB dọc theo trục chính. - Cách 2 : Giữ vật AB cố định, dịch chuyển thấu kính (L. - Hỏi phải dịch chuyển thấu kính theo chiều nào ?Trong hai cách trên, cách nào làm cho chiều cao của ảnh tăng mạnh hơn. - Để ảnh cho bởi hệ luôn luôn là ảnh thật phải đặt vật AB trong khoảng nào trước thấu kính (L