Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1........................................................................................................... 5
MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO VỆ - THÔNG SỐ CHÍNH ..................... 5
1.1 Mô tả đối tượng ............................................................................................ 5
1.2 Thông số chính ............................................................................................. 5
CHƯƠNG 2........................................................................................................... 6
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH PHỤC VỤ BẢO VỆ RƠLE ............................... 6
2.1 Giới thiệu chung ........................................................................................... 6
2.1.1 Mục đích tính toán ngắn mạch .............................................................. 6
2.1.2 Các giả thiết khi tính toán ngắn mạch .................................................. 6
2.2 Tính toán ngắn mạch .................................................................................... 7
2.2.1 Lựa chọn các đại lượng cơ bản ............................................................ 7
2.2.2 Tính toán thông số các phần tử ............................................................. 7
2.3 Chế độ ngắn mạch cực đại ........................................................................... 8
2.3.1 Điểm ngắn mạch N1 ............................................................................... 8
2.3.2 Điểm ngắn mạch N1’ ........................................................................... 10
2.3.3 Điểm ngắn mạch N2 ............................................................................ 12
2.3.4 Điểm ngắn mạch N2’ ........................................................................... 15
2.3.5 Điểm ngắn mạch N3 ............................................................................ 15
2.3.6 Điểm ngắn mạch N3’ ........................................................................... 16
2.3.7 Bảng tổng hợp kết quả ........................................................................ 17
2.4 Chế độ ngắn mạch cực tiểu ........................................................................ 18
2.4.1 Điểm ngắn mạch N1 ............................................................................ 18
2.4.2 Điểm ngắn mạch N1’ ........................................................................... 19
2.4.3 Điểm ngắn mạch N2 ............................................................................ 21
2.4.4 Điểm ngắn mạch N2’ ........................................................................... 24
2.4.5 Điểm ngắn mạch N3 ............................................................................ 25
2.4.6 Điểm ngắn mạch N3’ ........................................................................... 25
2.4.7 Bảng tổng hợp kết quả ........................................................................ 26
CHƯƠNG 3......................................................................................................... 27
LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ CHO MÁY BIẾN ÁP .................. 27
3.1 Các dạng hư hỏng và chế độ làm việc không bình thường của máy biến
áp ...................................................................................................................... 27
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 1
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
3.2 Các loại bảo vệ đặt cho máy biến áp .......................................................... 28
3.2.1 Những yêu cầu đối với thiết bị bảo vệ hệ thống điện ......................... 28
3.2.2 Bảo vệ chính cho máy biến áp ............................................................ 29
3.2.3 Bảo vệ dự phòng.................................................................................. 32
3.3 Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp ..................................................... 35
CHƯƠNG 4......................................................................................................... 36
GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ CỦA CÁC LOẠI RƠLE ...... 36
4.1 Rơle bảo vệ so lệch 7UT613 ...................................................................... 36
4.1.1 Giới thiệu tổng quan về rơle 7UT613 ................................................. 36
4.1.2 Một số thông số kỹ thuật của rơle 7UT613 ........................................ 36
4.1.3 Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp của rơle 7UT613 .................. 38
4.1.4 Chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF) của 7UT613 ....... 42
4.1.5 Chức năng bảo vệ quá dòng của rơle 7UT613 ................................... 44
4.1.6 Chức năng bảo vệ chống quá tải ........................................................ 45
4.2 Rơ le hợp bộ quá dòng số 7SJ621 .............................................................. 46
4.2.1 Giới thiệu tổng quan về rơle 7SJ621 .................................................. 46
4.2.2 Các chức năng bảo vệ trong rơle 7SJ621 ........................................... 47
4.2.3 Một số thông số kĩ thuật của rơle 7SJ621 .......................................... 50
CHƯƠNG 5......................................................................................................... 52
TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA RƠLE VÀ KIỂM TRA SỰ LÀM
VIỆC CỦA BẢO VỆ .......................................................................................... 52
5.1 Chọn máy biến dòng điện,máy biến điện áp .............................................. 52
5.1.1 Máy biến dòng điện ............................................................................. 52
5.1.2 Máy biến điện áp ................................................................................ 54
5.2 Cài đặt chức năng bảo vệ cho rơle 7UT613 ............................................... 54
5.2.1 Chức năng bảo vệ so lệch có hãm 87T................................................ 54
5.2.2 Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF): ( I 0 / 87N) ........................... 56
5.2.3
Cài đặt chức năng 49 (Chống quá tải MBA) ................................... 56
5.3 Cài đặt chức năng bảo vệ cho rơle 7SJ621................................................. 57
5.3.1 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh:( I>>/ 50) ............................................... 57
5.3.2 Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh (I0 >> 50N )....................... 57
5.3.3 Bảo vệ quá dòng có thời gian:( I>/ 51) .............................................. 57
5.3.4 Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian (I0 >/51N ) ..................... 58
5.4 Kiểm tra độ nhạy của các chức năng bảo vệ .............................................. 59
5.4.1 Kiểm tra độ nhạy của bảo vệ quá dòng ............................................... 59
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 2
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
5.4.2 Kiểm tra độ nhạy của bảo vệ so lệch 87/I......................................... 60
5.4.3 Kiểm tra độ nhạy bảo vệ so lệch TTK (87N/I0)................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 67
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 3
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân
dân ngày càng được nâng cao. Bên cạnh đó, quá trình công nghiệp hóa – hiện đại
hóa cũng kéo theo nhu cầu về cung cấp năng lượng, đặc biệt là điện năng. Nhu
cầu sử dụng điện trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh
hoạt tăng trưởng không ngừng. Điều đó đòi hỏi một hệ thống cung cấp điện an
toàn và đáng tin cậy.
Trạm biến áp là một mắt xích rất quan trọng trong hệ thống điện, là đầu
mối liên kết các đường dây, các hệ thống điện. Các thiết bị trong trạm biến áp có
giá thành lớn, thường ít gặp sự cố hơn các phần tử khác của hệ thống điện, tuy
nhiên nếu xảy ra sự cố thì có thể gây ra thiệt hại nặng nề nếu không được xử lý
kịp thời. Vì lẽ đó, việc thiết kế một hệ thống bảo vệ cho trạm biến áp hoạt động
chính xác, tin cậy trước các sự cố là một công đoạn hết sức cần thiết.
Đề tài đồ án môn học của em được giao có tên: “ Thiết kế hệ thống bảo vệ
rơ le cho trạm biến áp 110/22/10,5 kV”. Trong thời gian làm đồ án, em đã nhận
được sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô trong bộ môn Hệ thống điện và đặc
biệt là TS. Nguyễn Thị Anh. Do những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm
thực tiễn nên đồ án có thể còn những sai sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp
ý của các thầy cô giáo trong bộ môn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Lê Bá Cường
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 4
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO VỆ - THÔNG SỐ CHÍNH
-------- -------1.1 Mô tả đối tượng
Đối tượng được bảo vệ là máy biến áp 115/23,5/10.5kV. Hệ thống điện
(HTĐ) cung cấp đến thanh góp 115kV của trạm biến áp qua lộ đường dây. Phía
hạ áp của trạm có điện áp 23,5kV và 10,5kV để đưa đến các phụ tải.
10,5 kV
N3
BI3
N'3
115 kV
23,5 kV
HTÐ
N1
BI1
N'1
N'2
BI01
N2
BI2
BI02
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý và các vị trí đặt bảo vệ của trạm biến áp
1.2 Thông số chính
1.2.1 Hệ thống điện (HTĐ)
Trạm có các thanh góp phía 115kV nối với hệ thống qua lộ đường dây với
các thông số như sau:
SN(3)max = 1800MVA ;
S N(3)min
= 0.67
S N(3)max
X0HT/ X1HT = 1.35
1.2.2 Máy biến áp
Công suất
: Sđm = 32 MVA
Tỷ số biến áp : 115 ± 9×1,78%/23,5/10,5kV
Tổ đấu dây
: Y0/ Y0/11
Điện áp ngắn mạch phần trăm: U NC %−T = 10,5%; U NC %− H = 17%; U NT −%H = 6%
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 5
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH PHỤC VỤ BẢO VỆ RƠLE
-------- -------2.1 Giới thiệu chung
2.1.1 Mục đích tính toán ngắn mạch
Tính toán ngắn mạch nhằm xác định được dòng điện sự cố lớn nhất (Max)
và nhỏ nhất (Min) có thể chạy qua BI đến rơle để phục vụ cho:
• Tính toán chỉnh định rơle và kiểm tra độ an toàn hãm của các
rơle so lệch bảo vệ cho máy biến áp.
• Kiểm tra độ nhạy của các bảo vệ đối với các bảo vệ quá dòng và
độ nhạy tác động đối với các bảo vệ so lệch của máy biến áp.
2.1.2 Các giả thiết khi tính toán ngắn mạch
Để thiết lập sơ đồ và tiến hành tính toán ngắn mạch, ta cần có những giả
thiết đơn giản hoá, nhằm làm giảm đáng kể khối lượng tính toán trong khi vẫn
đảm bảo độ chính xác cần thiết.
Một số giả thiết cơ bản khi tính ngắn mạch:
• Tần số hệ thống không thay đổi
Thực tế sau khi xảy ra ngắn mạch, công suất của các máy phát thay đổi
đột ngột dẫn đến mất cân bằng mô men quay và tốc độ quay bị thay đổi trong quá
trình quá độ nên tần số hệ thống bị dao động. Tuy nhiên, việc tính toán ngắn
mạch được thực hiện ở giai đoạn đầu nên sự biến thiên tốc độ chưa đáng kể. Từ
đó, giả thiết tần số hệ thống không đổi không mắc sai số nhiều, đồng thời làm
giảm đáng kể lượng phép tính.
• Bỏ qua bão hoà mạch từ
Khi ngắn mạch, mức độ bão hoà mạch từ ở một số phần tử có thể tăng
cao hơn bình thường. Thực tế cho thấy sai số mắc phải do bỏ qua hiện tượng
này là không nhiều vì số phần tử mang lõi thép chiếm số lượng ít trong hệ
thống điện.
• Bỏ qua sự ảnh hưởng của phụ tải
• Bỏ qua điện trở của cuộn dây máy phát
Máy biến áp và điện trở của đường dây do thành phần này quá nhỏ so với
điện kháng của chúng.
• Coi hệ thống sức điện động ba pha của nguồn là đối xứng
Khi ngắn mạch không đối xứng phản ứng phần ứng các pha lên từ
trường quay không hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên từ trường vẫn được giả
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 6
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
thiết quay đều với tốc độ không đổi. khi đó sđđ 3 pha luôn đối xứng. Thực tế
là hệ số không đối xứng của các sđđ không đáng kể.
2.2 Tính toán ngắn mạch
2.2.1 Lựa chọn các đại lượng cơ bản
Tính toán ngắn mạch thường được thực hiện trong đơn vị tương đối, và ta
chọn các đại lượng cơ bản như sau:
Scb = SđmBA = 32 (MVA)
Ucb = Utb các cấp
Ta có :
Ucb1 = Utb110 = 115 (kV)
Ucb2 = Utb23,5 = 23,5 (kV)
Ucb3 = Utb10,5 = 10,5 (kV)
Các dòng điện cơ bản được xác định như sau:
I cb1 =
Scb
32
=
= 0,161 (kA)
3.U cb1
3.115
I cb 2 =
Scb
32
=
= 0,786 (kA)
3.U cb 2
3.23,5
I cb3 =
Scb
32
=
= 1,760 (kA)
3.U cb 3
3.10,5
2.2.2 Tính toán thông số các phần tử
• Điện kháng của hệ thống
▪ Chế độ cực đại
o Điện kháng thứ tự thuận và thứ tự nghịch:
X
HT
1max
=X
HT
2max
BA
Sdm
32
= HT =
= 0,0178
S N max 1800
o Điện kháng thứ tự không:
HT
HT
X 0max
= 1,35. X1max
= 1,35.0,0178 = 0, 024
▪ Chế độ cực tiểu
o Điện kháng thứ tự thuận và thứ tự nghịch:
X
HT
1min
=X
HT
2min
BA
Sdm
32
= HT =
= 0,0265
S N min 0.67 *1800
o Điện kháng thứ tự không:
HT
HT
X 0min
= 1, 35. X1min
= 1,35.0,0265 = 0,0358
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 7
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
• Tính toán các thông số máy biến áp
Theo đề bài ta có điện áp ngắn mạch của các cuộn dây máy biến áp:
U N C −T %=10,5%; U N C − H %=17%; U N T − H % = 6%
1
2
1
2
U NC %= ( U C −T %+ U C − H %- UT − H %)= (10,5+17-6) = 10,75%
U NT %=
1
1
( U C −T %+ UT − H %- U C − H %)= (10,5+6-17)≈ 0%
2
2
U NH %=
1
1
( U C − H %+ UT − H %- U C −T %)= (17 + 6 – 10,5) = 6,25%
2
2
Điện kháng của các cuộn dây máy biến áp trong hệ đơn vị tương đối định
mức được xác định như sau:
U NC % 10, 75
XC =
=
= 0,1075
100
100
UT %
0
XT = N =
=0
100 100
U H % 6, 25
XH = N =
= 0,0625
100
100
2.3 Chế độ ngắn mạch cực đại
2.3.1 Điểm ngắn mạch N1
▪ Ta có sơ đồ thay thế thứ tự thuận:
X
EHT
HT
1max
N1
Hình 2.1: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận
▪ Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch:
X
HT
2max
N1
Hình 2.2: Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch
X1 = X 2 = X
HT
1max
= 0.0178
▪ Sơ đồ thứ tự không
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 8
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
N1
X
HT
0max
XC
XH
Hình 2.3: sơ đồ thay thế thứ tự không
HT
X 0 = X 0max
/ / ( XC + X H ) =
0,024.(0,1075 + 0,0625)
= 0,021
0,024 + (0,1075 + 0,0625)
• Dạng ngắn mạch N(3)
Khi ngắn mạch ba pha tại N1 khi đó dòng ngắn mạch không chạy qua BI.
• Dạng ngắn mạch N(1)
Các dòng điện thành phần đối xứng tại điểm ngắn mạch:
I 0 = I1 = I 2 =
EHT
1
=
= 17.67
X 1 + X 2 + X 0 0,0178 + 0,0178 + 0,021
Vì dòng thứ tự thuận và thứ nghịch chạy qua BI1 là bằng 0 nên dòng điện
tổng chạy qua BI1 trong trường hợp này chỉ có thành phần dòng điện thứ tự
không chạy qua trung tính máy biến áp:
I 0 BI 1 = I N = I 0 .
X 0 HT
X 0 HT
0,024
= 17.67.
= 2.19
0,024 + 0,1075 + 0,0625
+ XC + X H
Dòng điện thứ tự không chạy qua BI01:
I 0 BI 01 = 3.I 0 BI 1 = 3* 2,19 = 6,56
Không có dòng chạy qua các BI2, BI3 và BI02.
• Dạng ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1)
Các dòng điện thành phần đối xứng tại điểm ngắn mạch:
I1 =
EHT
1
=
= 35.69
0,0178.0,024
X 2 . X 0
0,0178 +
X 1 +
0,0178 + 0,024
X 2 + X 0
I 2 = − I1 .
X 0
0.024
= −35.69*
= −20.49
0,0178 + 0,024
X 2 + X 0
I 0 = − I1 .
0.0178
X 2
= −35.69*
= −15.20
0,0178 + 0,024
X 2 + X 0
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 9
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Vì cách phân bố dòng sự cố giống như trong trường hợp ngắn mạch 1 pha nên
dòng qua BI1 chỉ có thành phần dòng thứ tự không chạy qua trung tính máy biến
áp.
▪ Dòng qua BI1
Dòng thứ tự không chạy qua BI1là:
I 0 BI 1 = I N = I 0 .
X 0 HT
X 0 HT
0,024
= −15.2.
= −1.88
0,024 + 0,1075 + 0,0625
+ XC + X H
▪ Dòng qua BI01
1BIA
I0/BI1
1BIB
I 0/BI1
1BIC
I0/BI1
3*I0/BI1
BI01
Hình 2.4 Sơ đồ dòng thứ tự không chạy qua các pha của BI1 và BI01
Dòng điện thứ tự không chạy qua BI01 là:
I 0 BI 01 = 3*(−1.88) = −5.64
Không có dòng chạy qua các BI2, BI3 và BI02.
Để cho rơ le của bảo vệ so lệch không bị tác động nhầm thì ta cần loại bỏ thành
phần thứ tự không:
I f ( −0) BI 1 = I fBI 1 − I 0 BI 1 = 0
2.3.2 Điểm ngắn mạch N1’
Ta có sơ đồ thay thế giống trường hợp ngắn mạch tại điểm N1
• Dạng ngắn mạch N(3)
Dòng pha chạy qua BI1 là:
I N(3)1 =
'
EHT
1
=
= 56.18
X 1max 0,0178
Không có dòng chạy qua các BI2, BI3, BI01, BI02.
• Dạng ngắn mạch N(1)
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 10
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
I1 = I 2 = I 0 = 17.67
▪ Dòng qua BI1
Dòng điện thành phần đối xứng chạy qua BI1 là:
I1BI 1 = I 2 BI 1 = I1 = 17.67
I 0 BI 1 = I 0 − I 0NBI1 1 = 17.67 − 2.19 = 15.48
Dòng điện pha qua BI1 là:
I fBI 1 = I1BI 1 + I 2 BI 1 + I 0 BI 1 = 17.67 + 17.67 + 15.48 = 50.82
Dòng điện qua BI1 đã loại trừ thành phần thứ tự không là:
I f ( −0) BI 1 = I fBI 1 − I 0 BI 1 = 50.82 − 15.48 = 35.34
▪ Dòng qua BI01
Dòng điện chạy qua BI01 ta đã tính được ở trên là:
I 0 BI 01 = 3* I 0 *
X 0 HT
X 0 HT
0.024
= 3*17.67 *
= 6.56
0.024 + 0.1075 + 0.0625
+ XC + X H
Không có dòng điện chạy qua các BI2, BI3, BI02
• Dạng ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1)
Theo kết quả tính toán phần trên ta có:
I1 = 35.69 ; I 2 = −20.49 ; I 0 = −15.20
▪ Dòng qua BI1
Dòng điện các thành phần đối xứng chạy qua BI1 là:
I1BI 1 = I1 = 35.69
I 2 BI 1 = I 2 = −20.49
(1,1)
I 0 BI 1 = I 0 − I 0NBI 1 = −15.2 + 1.88 = −13.32
Khi ngắn mạch 2 pha chạm đất thì pha đặc biệt chính là pha không bị sự cố (giả
sử là pha A). Các dòng điện tính ra và phân bố là tính cho pha A. vậy nên ta có:
I a1 = I1BI 1 = 35.69
I a 2 = I 2 BI 1 = −20.49
I a 0 = I 0 BI 1 = −13.32
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 11
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Dòng sự cố chạy qua BI1 trong trường hợp này là dòng của pha B và pha C.
Nhưng vì dòng sự cố pha B và pha C có giá trị biên độ bằng nhau nhưng ngược
dấu nên ta có:
I fBI 1 = a 2 .I1BI 1 + a.I 2 BI 1 + I 0 BI 1
= (e j120 )2 *35.69 − e j120 * 20.49 − 13.32 = 52.96 − 113.27
Dòng qua BI1 khi đã loại đi thành phần thứ tự không là:
I f ( −0) BI 1 = I fBI 1 − I 0 BI 1 = 52.96 − 113.27 + 13.320 = 49.24 − 98.88
▪ Dòng qua BI01
Dòng điện chạy qua BI01 là:
I fBI 01 = 3* I 0 *
X 0 HT
X 0 HT
0.024
= 3*(−15.2) *
= −5.64
0.024 + 0.1075 + 0.0625
+ XC + X H
Không có dòng chạy qua các BI2, BI3 và BI02.
2.3.3 Điểm ngắn mạch N2
▪ Sơ đồ thay thế thứ tự thuận
EHT
XHT
1max
N2
XC
XT
Hình 2.5: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận
▪ Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch
XHT
2max
N2
XC
XT
Hình 2.6: Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch
X1 = X 2 = X1HT + X C + X T = 0,0178 + 0,1075 + 0 = 0,1253
▪ Sơ đồ thay thế thứ tự không
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 12
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
N2
X
HT
0max
XT
XC
XH
Hình 2.7: Sơ đồ thay thế thứ tự không
Ta có: X 0 = ( X 0 HT + X C ) / / X H + X T =
(0,024 + 0,1075) *0,0625
+ 0 = 0,0424
0,024 + 0,1075 + 0,0625
• Dạng ngắn mạch N(3)
I fBI 1 = I fBI 2 =
1
EHT
=
= 7.98
X 1 0,1253
Không có dòng ngắn mạch qua BI3, BI01, BI02.
• Dạng ngắn mạch N(1)
Dòng điện thành phần đối xứng tại điểm ngắn mạch:
I1 = I 2 = I 0 =
EHT
1
=
= 3, 41
X 1 + X 2 + X 0 0,1253 + 0,1253 + 0,0424
▪ Dòng qua BI1
Dòng điện các thành phần đối xứng chạy qua BI1 là:
I1BI 1 = I 2 BI 1 = I1 = I 2 = 3,41
I 0 BI 1 = I 0 .
XH
0,0625
= 3, 41.
= 1,10
X H + X 0 HT + X C
0,0625 + 0,024 + 0,1075
Dòng điện pha sự cố qua BI1 là:
I fBI 1 = I1BI 1 + I 2 BI 1 + I 0 BI 1 = 3, 41 + 3, 41 + 1,1 = 7.92
Dòng điện qua BI1 đã loại trừ thành phần thứ tự không là:
I f ( −0) BI 1 = I fBI 1 − I 0 BI 1 = 7.92 − 1.1 = 6.82
▪ Dòng qua BI2
Dòng điện các thành phần đối xứng chạy qua BI2 là:
I1BI 2 = I 2 BI 2 = I 0 BI 2 = I1 = 3,41
Dòng điện pha qua BI2 là:
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 13
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
I fBI 2 = I1BI 2 + I 2 BI 2 + I 0 BI 2 = 3*3.41 = 10.23
Dòng điện qua BI2 đã loại trừ thành phần thứ tự không là:
If(-0)BI2= I f ( −0) BI 2 = I fBI 2 − I 0 BI 2 = 10.23 − 3.41 = 6.82
▪ Dòng qua BI01
Dòng điện qua BI01 là:
I fBI 01 = 3.I 0 BI 1 = 3*1.1 = 3.3
▪ Dòng qua BI02
Dòng điện qua BI02 là:
I fBI 02 = 3.I 0 BI 2 = 3*3.41 = 10.23
Không có dòng chạy qua BI3.
• Dạng ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1)
Các dòng điện thành phần đối xứng tại điểm ngắn mạch:
I1 =
EHT
1
=
= 6,37
0,1253.0,0424
X 2 . X 0
0,1253 +
X 1 +
0,1253 + 0,0424
X 2 + X 0
I 2 = − I1
X 0
0,0424
= −6,37 *
= −1,61
0,1253 + 0,0424
X 2 + X 0
I 0 = − I1
X 2
0,1253
= −6,37 *
= −4.76
0,1253 + 0,0424
X 2 + X 0
▪ Dòng qua BI1
Dòng điện các thành phần đối xứng chạy qua BI1 là:
I a1 = I1BI 1 = I1 = 6,37
I a 2 = I 2 BI 1 = I 2 = −1,61
I a 0 = I 0 BI 1 = I 0 .
XH
0,0625
= −4,76.
= −1,53
X H + X 0 HT + X C
0,0625 + 0,024 + 0,1075
Dòng điện pha sự cố qua BI1(dạng phức) là:
I fBI 1 = a 2 .I1BI 1 + a.I 2 BI 1 + I 0 BI 1
= (e j120 )2 .6,37 − e j120 .1,61 − 1,53 = 7.94 − 119,5
Dòng qua BI1 đã loại thành phần thứ tự không là:
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 14
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
I f ( −0) BI 1 = 7.94 − 119,5 + 1,530 = 7, 31 − 109
▪ Dòng qua BI2
Dòng điện chạy qua BI2 là:
I a1 = I1BI 2 = I1 = 6,37
I a 2 = I 2 BI 2 = I 2 = −1,61
I a 0 = I 0 BI 2 = I 0 = −4,76
Dòng điện pha qua BI2 (dạng phức) là:
I fBI 2 = a 2 .I1BI 2 + a.I 2 BI 2 + I 0 BI 2
= (e j120 )2 .6,37 − e j120 .1,61 − 4,76 = 9.94 − 135,93
Dòng điện qua BI2 đã loại trừ thành phần thứ tự không là:
I f ( −0) BI 2 = 9.94 − 135,93 + 4,760 = 7,31 − 109
▪ Dòng qua BI01
Dòng điện qua BI01 là:
I fBI 01 = 3.I 0 BI 1 = 3* (−1,53) = −4,59
▪ Dòng qua BI02
Dòng điện qua BI02 là:
I fBI 02 = 3.I 0 BI 2 = 3* (−4,76) = −14, 28
Không có dòng điện chạy qua BI3.
2.3.4 Điểm ngắn mạch N2’
Sơ đồ thay thế và quá trình tính toán ngắn mạch giống như trường hợp ngắn
mạch ở điểm N2. Giá trị các dòng qua BI1, BI01, BI02, BI3 không đổi. Giá trị dòng
qua BI2 bằng 0.
2.3.5 Điểm ngắn mạch N3
Ta thấy cuộn dây phía 10,5kV của máy biến áp nối tam giác cho nên không
có dòng thành phần thứ tự không chạy tới điểm ngắn mạch N3 do đó ta chỉ tính
toán dạng ngắn mạch 3 pha.
Sơ đồ thay thế điểm ngắn mạch:
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 15
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
N3
HT
X1max
EHT
XC
XH
Hình 2.8: Sơ đồ thay thế khi ngắn mạch tại N3
X1 = X1HT + X C + X H = 0,0178 + 0,1075 + 0,0625 = 0,1878
Dòng điện pha chạy qua các BI1 và BI3 là:
I fBI 1 = I fBI 3 =
E HT
1
=
= 5,32
X 0,1878
Không có dòng chạy qua các BI2, BI01 và BI02.
2.3.6 Điểm ngắn mạch N3’
Sơ đồ thay thế quá trình tính toán ngắn mạch giống như trường hợp ngắn
mạch ở điểm N3.
Tại điểm ngắn mạch này chỉ có dòng điện chạy qua BI1. Không có dòng chạy
qua các BI2, BI3, BI01, BI02.
Dòng điện pha chạy qua BI1 là:
I fBI 1 = 5,32
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 16
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
2.3.7 Bảng tổng hợp kết quả
Bảng 2.1: Tổng hợp dòng điện đi qua các rơ le bảo vệ trong chế độ cực đại
Điểm
ngắn
mạch
Dòng điện qua các BI
Dạng ngắn mạch
N(3)
N(1)
N1
N(1,1)
N(3)
N(1)
N1 ’
N(1,1)
N(3)
N(1)
N2
N(1,1)
N(3)
N(1)
N2 ’
N(1,1)
N3
N3 ’
N(3)
N(3)
If
If
I0
If(-0)
If
I0
If(-0)
If
If
I0
If(-0)
If
I0
If(-0)
If
If
I0
If(-0)
If
I0
If(-0)
If
If
I0
If(-0)
If
I0
If(-0)
If
If
BI1
BI2
BI3
BI01
BI02
0
2.19
2.19
0
1.88
1.88
0
56.18
50.82
15.48
35.34
52.96
13.32
49.24
7.98
7.92
1.1
6.82
7.94
1.53
7.31
7.98
7.92
1.1
6.82
7.94
1.53
7.31
5.32
5.32
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
7.98
10.23
3.41
6.82
9.94
4.76
7.31
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
5.32
0
0
6.56
6.56
0
5.64
5.64
0
0
6.56
6.56
0
5.64
5.64
0
0
3.3
3.3
0
4.59
4.59
0
0
3.3
3.3
0
4.59
4.59
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
10.23
10.23
0
14.28
14.28
0
0
10.23
10.23
0
14.28
14.28
0
0
0
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 17
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
2.4 Chế độ ngắn mạch cực tiểu
2.4.1 Điểm ngắn mạch N1
▪ Ta có sơ đồ thay thế thứ tự thuận:
X
EHT
HT
1min
N1
Hình 2.9: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận
▪ Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch:
N1
X HT
2min
Hình 2.10: Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch
X1 = X 2 = X
HT
1min
= 0.0265
▪ Sơ đồ thứ tự không
HT
N1
X 0min
XC
XH
Hình 2.11: sơ đồ thay thế thứ tự không
HT
X 0 = X 0min
/ / ( XC + X H ) =
0,0358.(0,1075 + 0,0625)
= 0, 0296
0,0358 + (0,1075 + 0, 0625)
• Dạng ngắn mạch N(2)
Khi ngắn mạch 2 pha tại N1 không có dòng chạy qua các BI.
• Dạng ngắn mạch N(1)
Các dòng điện thành phần đối xứng tại điểm ngắn mạch:
I 0 = I1 = I 2 =
EHT
1
=
= 11.26
X 1 + X 2 + X 0 0,0265 + 0,0265 + 0,0358
Vì dòng thứ tự thuận và thứ nghịch chạy qua BI1 là bằng 0 nên dòng điện tổng
chạy qua BI1 trong trường hợp này chỉ có thành phần dòng điện thứ tự không
chạy qua trung tính máy biến áp:
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 18
Đồ án môn học
I 0 BI 1 = I 0 .
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
X 0 HT
X 0 HT
0,0358
= 11.26.
= 1.96
0,0358 + 0,1075 + 0,0625
+ XC + X H
Dòng điện thứ tự không chạy qua BI01:
I 0 BI 01 = 3* I 0 BI 1 = 3*1.96 = 5.88
Không có dòng chạy qua các BI2, BI3 và BI02.
• Dạng ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1)
Các dòng điện thành phần đối xứng tại điểm ngắn mạch:
I1 =
EHT
1
=
= 24.70
0,0265.0,0296
X 2 . X 0
0,0265 +
X 1 +
0,0265 + 0,0296
X 2 + X 0
I 2 = − I1 .
X 0
0,0296
= −24.7 *
= −13.03
0,0265 + 0,0296
X 2 + X 0
I 0 = − I1 .
0,0265
X 2
= −24.7 *
= −11.67
0,0265 + 0,0296
X 2 + X 0
Vì cách phân bố dòng sự cố giống như trong trường hợp ngắn mạch 1 pha nên
dòng qua BI1 chỉ có thành phần dòng thứ tự không chạy qua trung tính máy biến
áp.
▪ Dòng qua BI1
Dòng thứ tự không chạy qua BI1là:
I 0 BI 1 = I 0 .
X 0 HT
X 0 HT
0,0358
= −11.67.
= −2,03
0,0358 + 0,1075 + 0,0625
+ XC + X H
▪ Dòng qua BI01
Dòng điện thứ tự không chạy qua BI01 là:
I 0 BI 01 = 3*(−2,03) = −6.09
Không có dòng chạy qua các BI2, BI3 và BI02.
Để cho rơ le của bảo vệ so lệch không bị tác động nhầm thì ta cần loại bỏ thành
phần thứ tự không:
I f ( −0) BI 1 = I fBI 1 − I 0 BI 1 = 0
2.4.2 Điểm ngắn mạch N1’
Ta có sơ đồ thay thế giống trường hợp ngắn mạch tại điểm N1
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 19
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
• Dạng ngắn mạch N(2)
Dòng pha chạy qua BI1 là:
E•HT
1
= 3.
= 32.68
I BI 1 = 3.
X 1 + X 2
0,0265 + 0,0265
Không có dòng chạy qua các BI2, BI3, BI01, BI02.
• Dạng ngắn mạch N(1)
I1 = I 2 = I 0 = 11.26
▪ Dòng qua BI1
Dòng điện thành phần đối xứng chạy qua BI1 là:
I1BI 1 = I 2 BI 1 = I1 = 11.26
I 0 BI 1 = I 0 − I 0NBI1 1 = 11.26 − 1.96 = 9.3
Dòng điện pha qua BI1 là:
I fBI 1 = I1BI 1 + I 2 BI 1 + I 0 BI 1 = 11.26 + 11.26 + 9.3 = 31.82
Dòng điện qua BI1 đã loại trừ thành phần thứ tự không là:
I f ( −0) BI 1 = I fBI 1 − I 0 BI 1 = 31.82 − 9.3 = 22.52
▪ Dòng qua BI01
Dòng điện chạy qua BI01 ta đã tính được ở trên là:
I 0 BI 01 = 3* I 0 *
X 0 HT
X 0 HT
0.0358
= 3*11.26*
= 5.87
+ XC + X H
0.0358 + 0.1075 + 0.0625
Không có dòng điện chạy qua các BI2, BI3, BI02
• Dạng ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1)
Theo kết quả tính toán phần trên ta có:
I1 = 24.70 ; I 2 = −13.03 ; I 0 = −11.67
▪ Dòng qua BI1
Dòng điện các thành phần đối xứng chạy qua BI1 là:
I1BI 1 = I1 = 24.70
I 2 BI 1 = I 2 = −13.03
(1,1)
I 0 BI 1 = I 0 − I 0NBI 1 = −11.67 + 2.03 = −9.64
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 20
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Khi ngắn mạch 2 pha chạm đất thì pha đặc biệt chính là pha không bị sự cố (giả
sử là pha A). Các dòng điện tính ra và phân bố là tính cho pha A. vậy nên ta có:
I a1 = I1BI 1 = 24.70
I a 2 = I 2 BI 1 = −13.03
I a 0 = I 0 BI 1 = −9.64
Dòng sự cố chạy qua BI1 trong trường hợp này là dòng của pha B và pha C.
Nhưng vì dòng sự cố pha B và pha C có giá trị biên độ bằng nhau nhưng ngược
dấu nên ta có:
I fBI 1 = a 2 .I1BI 1 + a.I 2 BI 1 + I 0 BI 1
= (e j120 ) 2 * 24.7 − e j120 *13.03 − 9.64 = 36.15 − 115.34
Dòng qua BI1 khi đã loại đi thành phần thứ tự không là:
I f ( −0) BI 1 = I fBI 1 − I 0 BI 1 = 36.15 − 115.34 + 9.640 = 33.19 − 100.12
▪ Dòng qua BI01
Dòng điện chạy qua BI01 là:
I fBI 01 = 3* I 0 *
X 0 HT
X 0 HT
0.0358
= 3*(−11.67) *
= −6.09
+ XC + X H
0.0358 + 0.1075 + 0.0625
Không có dòng chạy qua các BI2, BI3 và BI02.
2.4.3 Điểm ngắn mạch N2
▪ Sơ đồ thay thế thứ tự thuận
EHT
XHT
1min
XC
XT
N2
Hình 2.12: Sơ đồ thay thế thứ tự thuận
▪ Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch
HT
2min
X
XC
XT
N2
Hình 2.13: Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 21
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
X1 = X 2 = X1HT + X C + X T = 0,0265 + 0,1075 + 0 = 0,134
▪ Sơ đồ thay thế thứ tự không
N2
X
HT
0min
XC
XT
XH
Hình 2.14: Sơ đồ thay thế thứ tự không
X 0 = ( X 0 HT + X C ) / / X H + X T =
(0,0358 + 0,1075) *0,0625
+ 0 = 0,0435
0,0358 + 0,1075 + 0,0625
• Dạng ngắn mạch N(2)
Dòng điện chạy qua các BI1 và BI2:
I BI 1 = I BI 2 = 3.
E•HT
1
= 3.
= 6, 46
X 1 + X 2
0,134 + 0,134
Không có dòng ngắn mạch qua BI3, BI01, BI02.
• Dạng ngắn mạch N(1)
Dòng điện thành phần đối xứng tại điểm ngắn mạch:
I1 = I 2 = I 0 =
EHT
1
=
= 3, 21
X 1 + X 2 + X 0 0,134 + 0,134 + 0,0435
▪ Dòng qua BI1
Dòng điện các thành phần đối xứng chạy qua BI1 là:
I1BI 1 = I 2 BI 1 = I1 = I 2 = 3,21
I 0 BI 1 = I 0 .
XH
0,0625
= 3, 21*
= 0.97
X H + X 0 HT + X C
0,0625 + 0,0358 + 0,1075
Dòng điện pha sự cố qua BI1 là:
I fBI 1 = I1BI 1 + I 2 BI 1 + I 0 BI 1 = 3, 21 + 3, 21 + 0.97 = 7,39
Dòng điện qua BI1 đã loại trừ thành phần thứ tự không là:
I f ( −0) BI 1 = I fBI 1 − I 0 BI 1 = 7.39 − 0.97 = 6.42
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 22
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
▪ Dòng qua BI2
Dòng điện các thành phần đối xứng chạy qua BI2 là:
I1BI 2 = I 2 BI 2 = I 0 BI 2 = I1 = 3,21
Dòng điện pha qua BI2 là:
I fBI 2 = I1BI 2 + I 2 BI 2 + I 0 BI 2 = 3, 21 + 3, 21 + 3, 21 = 9.63
Dòng điện qua BI2 đã loại trừ thành phần thứ tự không là:
If(-0)BI2= I f ( −0) BI 2 = I fBI 2 − I 0 BI 2 = 9.63 − 3.21 = 6.42
▪ Dòng qua BI01
Dòng điện qua BI01 là:
I fBI 01 = 3* I 0 BI 1 = 3* 0.97 = 2.91
▪ Dòng qua BI02
Dòng điện qua BI02 là:
I fBI 02 = 3* I 0 BI 2 = 3*3, 21 = 9.63
Không có dòng chạy qua BI3.
• Dạng ngắn mạch hai pha chạm đất N(1,1)
Các dòng điện thành phần đối xứng tại điểm ngắn mạch:
I1 =
EHT
1
=
= 5.99
0,134.0,0435
X 2 .X 0
0,134 +
X 1 +
0,134 + 0,0435
X 2 + X 0
I 2 = − I1 *
X 0
0,0435
= −5.99*
= −1, 47
0,134 + 0,0435
X 2 + X 0
I 0 = − I1 *
X 2
0,134
= −5.99*
= −4.52
0,134 + 0,0435
X 2 + X 0
▪ Dòng qua BI1
Dòng điện các thành phần đối xứng chạy qua BI1 là:
I a1 = I1BI 1 = I1 = 5.99
I a 2 = I 2 BI 1 = I 2 = −1, 47
I a 0 = I 0 BI 1 = I 0 .
XH
0,0625
= −4,52 *
= −1,37
X H + X 0 HT + X C
0,0625 + 0,0358 + 0,1075
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 23
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Dòng điện pha sự cố qua BI1(dạng phức) là:
I fBI 1 = a 2 .I1BI 1 + a.I 2 BI 1 + I 0 BI 1
= (e j120 )2 *5.99 − e j120 *1.47 − 1.37 = 7, 41 − 119,33
Dòng qua BI1 đã loại thành phần thứ tự không là:
I f ( −0) BI 1 = 7,41 − 119,33 + 1, 370 = 6.84 − 109,28
▪ Dòng qua BI2
Dòng điện chạy qua BI2 là:
I a1 = I1BI 2 = I1 = 5.99
I a 2 = I 2 BI 2 = I 2 = −1,47
I a 0 = I 0 BI 2 = I 0 = −4,52
Dòng điện pha qua BI2 (dạng phức) là:
I fBI 2 = a 2 .I1BI 2 + a.I 2 BI 2 + I 0 BI 2
= (e j120 )2 *5.99 − e j120 *1.47 − 4.52 = 9.37 − 136,38
Dòng điện qua BI2 đã loại trừ thành phần thứ tự không là:
I f ( −0)BI 2 = 9,37 − 136,38 + 4, 520 = 7,84 − 109,28
▪ Dòng qua BI01
Dòng điện qua BI01 là:
I fBI 01 = 3* I 0 BI 1 = 3* (−1.37) = −4.11
▪ Dòng qua BI02
Dòng điện qua BI02 là:
I fBI 02 = 3* I 0 BI 2 = 3* (−4.52) = −13.56
Không có dòng điện chạy qua BI3.
2.4.4 Điểm ngắn mạch N2’
Sơ đồ thay thế và quá trình tính toán ngắn mạch giống như trường hợp ngắn
mạch ở điểm N2. Giá trị các dòng qua BI1, BI01, BI02, BI3 không đổi. Giá trị dòng
qua BI2 bằng 0.
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 24
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
2.4.5 Điểm ngắn mạch N3
Ta thấy cuộn dây phía 10,5kV của máy biến áp nối tam giác cho nên không
có dòng thành phần thứ tự không chạy tới điểm ngắn mạch N3 do đó ta chỉ tính
toán dạng ngắn mạch 2 pha.
Sơ đồ thay thế điểm ngắn mạch:
N3
EHT
HT
X1min
XC
XH
Hình 2.15: Sơ đồ thay thế khi ngắn mạch tại N3
X1 = X 2 = X1HT + X C + X H = 0,0265 + 0,1075 + 0,0625 = 0,1965
Dòng điện pha chạy qua các BI1 và BI3 là:
I fBI 1 = I fBI 2
E•HT
1
= 3.
= 3.
= 4, 41
X 1 + X 2
0,1965 + 0,1965
Không có dòng chạy qua các BI2, BI01 và BI02.
2.4.6 Điểm ngắn mạch N3’
Sơ đồ thay thế quá trình tính toán ngắn mạch giống như trường hợp ngắn
mạch ở điểm N3.
Tại điểm ngắn mạch này chỉ có dòng điện chạy qua BI1. Không có dòng chạy
qua các BI2, BI3, BI01, BI02.
Dòng điện pha chạy qua BI1 là:
I fBI 1 = 4.41
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 25
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
2.4.7 Bảng tổng hợp kết quả
Điểm
ngắn
mạch
Bảng 2.2: Tổng kết dòng điện đi qua các rơ le bảo vệ trong chế độ cực tiểu
Dạng ngắn mạch
N(2)
N(1)
N1
(1,1)
N
N(2)
(1)
N
N’1
N(1,1)
(2)
N
(1)
N
N2
(1,1)
N
(2)
N
N(1)
N’2
N(1,1)
Dòng điện qua các BI
BI1
BI2
BI3
BI01
BI02
If
0
0
0
0
0
If
1.96
0
0
5.88
0
I0
1.96
0
0
5.88
0
If(-0)
0
0
0
0
0
If
2.03
0
0
6.09
0
I0
2.03
0
0
6.09
0
If(-0)
0
0
0
0
0
If
32.68
0
0
0
0
If
31.82
0
0
5.87
0
I0
9.3
0
0
5.87
0
If(-0)
22.52
0
0
0
0
If
36.15
0
0
6.09
0
I0
9.64
0
0
6.09
0
If(-0)
33.19
0
0
0
0
If
6.46
6.46
0
0
0
If
7.39
9.63
0
2.91
9.63
I0
0.97
3.21
0
2.91
9.63
If(-0)
6.42
6.42
0
0
0
If
7.41
9.37
0
4.11
13.56
I0
1.37
4.52
0
4.11
13.56
If(-0)
6.84
7.84
0
0
0
If
6.46
0
0
0
0
If
7.39
0
0
2.91
9.63
I0
0.97
0
0
2.91
9.63
If(-0)
6.42
0
0
0
0
If
7.41
0
0
4.11
13.56
I0
1.37
0
0
4.11
13.56
If(-0)
6.84
0
0
0
0
N3
N(2)
If
4.41
0
4.41
0
0
N’3
(2)
If
4.41
0
0
0
0
N
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 26
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
CHƯƠNG 3
LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ CHO MÁY BIẾN ÁP
-------- -------3.1 Các dạng hư hỏng và chế độ làm việc không bình thường của máy biến
áp
Để lựa chọn được phương thức bảo vệ hợp lý, chúng ta cần phải phân tích
những dạng hư hỏng và chế độ làm việc không bình thường của đối tượng được
bảo vệ, cụ thể là máy biến áp.
Những hư hỏng thường gặp trong máy biến áp có thể phân ra thành hai
nhóm: hư hỏng bên trong và hư hỏng bên ngoài.
Những hư hỏng bên trong máy biến áp gồm:
▪ Chạm chập giữa các vòng dây.
▪ Ngắn mạch giữa các cuộn dây.
▪ Chạm đất (vỏ) và ngắn mạch chạm đất.
▪ Hỏng bộ chuyển đổi đầu phân áp.
▪ Thùng dầu bị thủng hoặc rò dầu.
Những hư hỏng và chế độ làm việc không bình thường bên ngoài máy biến
áp bao gồm:
▪ Ngắn mạch nhiều pha trong hệ thống.
▪ Ngắn mạch một pha trong hệ thống.
▪ Quá tải.
▪ Quá bão hòa mạch từ do điện áp tăng cao hoặc tần số giảm thấp.
Tùy theo công suất của máy biến áp, vị trí vai trò của máy biến áp trong hệ
thống mà người ta lựa chọn phương thức bảo vệ thích hợp cho máy biến áp.
Những loại bảo vệ thường dùng để chống các loại sự cố và chế độ làm việc
không bình thường của máy biến áp được giới thiệu trong bảng 3.
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 27
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Bảng 3.1. Những loại bảo vệ thường dùng
Loại hư hỏng
Loại bảo vệ
- So lệch có hãm (bảo vệ chính)
- Khoảng cách (bảo vệ dự phòng)
Ngắn mạch một pha hoặc nhiều
- Quá dòng có thời gian (chính hoặc dự
pha chạm đất
phòng tuỳ theo công suất máy biến áp)
- Quá dòng thứ tự không
Chạm chập các vòng dây, thùng
- Rơle khí (BUCHHOLZ)
dầu thủng hoặc bị rò dầu
- Quá dòng điện
Quá tải
- Hình ảnh nhiệt
Quá bão hoà mạch từ
- Chống quá bão hoà
3.2 Các loại bảo vệ đặt cho máy biến áp
3.2.1 Những yêu cầu đối với thiết bị bảo vệ hệ thống điện
Để thực hiện được các chức năng và nhiệm vụ quan trọng của mình, thiết bị
bảo vệ phải thỏa mãn những yêu cầu cơ bản sau đây: tin cậy, chọn lọc, tác động
nhanh và độ nhạy.
• Tin cậy
Là tính năng đảm bảo cho thiết bị bảo vệ làm việc đúng, chắc chắn. Người
ta phân biệt :
Độ tin cậy khi tác động: (dependability) được định nghĩa như “mức độ
chắc chắn rằng rơle hoặc hệ thống rơle sẽ tác động đúng”.
Độ tin cậy không tác động: (security) “mức độ chắc chắn rằng rơle hoặc
hệ thống rơle sẽ không làm việc sai”.
Nói cách khác, độ tin cậy khi tác động là khả năng bảo vệ làm việc đúng
khi có sự cố xảy ra trong phạm vi đã được xác định trong nhiệm vụ bảo vệ, còn
độ tin cậy không tác động là khả năng tránh làm việc nhầm ở chế độ vận hành
bình thường hoặc sự cố xảy ra ngoài phạm vi bảo vệ đã được quy định.
• Chọn lọc
Là khả năng của bảo vệ có thể phát hiện và loại trừ đúng phần tử bị sự cố
ra khỏi hệ thống. Cấu hình của hệ thống càng phức tạp việc đảm bảo tính chọn
lọc của bảo vệ càng khó khăn.
• Tác động nhanh
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 28
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Hiển nhiên bảo vệ phát hiện và cách li phần tử bị sự cố càng nhanh càng
tốt. Tuy nhiên khi kết hợp với yêu cầu chọn lọc để thoả mãn yêu cầu tác động
nhanh cần phải sử dụng những loại bảo vệ phức tạp và đắt tiền.
• Độ nhạy
Độ nhạy đặc trưng cho khả năng “cảm nhận” sự cố của rơle hoặc hệ thống
bảo vệ, nó được biểu diễn bằng hệ số độ nhạy, tức tỉ số giữa trị số của đại lượng
vật lí đặt vào rơle khi có sự cố với ngưỡng tác động của nó. Sự sai khác giữa trị
số của đại lượng vật lí đặt vào rơle và ngưỡng khởi động của nó càng lớn, rơle
càng dễ cảm nhận sự xuất hiện của sự cố, hay như thường nói rơle tác động càng
nhạy.
3.2.2 Bảo vệ chính cho máy biến áp
• Bảo vệ so lệch dòng điện có hãm
Nguyên lý bảo vệ so lệch có hãm dùng cho máy biến áp ba cuộn dây được
trình bày như hình 3.1
(hµi bËc hai)
I
Hình 3.1:Sơ đồ nguyên lý bảo vệ so lệch có hãm sử dụng rơle điện cơ
Cuộn dây cao áp của máy biến áp nối với nguồn cấp, cuộn trung áp và hạ
áp nối với phụ tải. Bỏ qua dòng điện kích từ của máy biến áp, trong chế độ làm
việc bình thường ta có:
İS1 = İS2 + İS3
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 29
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Dòng điện đi vào cuộn dây làm việc bằng:
İLV = İT1 – (İT2 + İT3)
Các dòng điện hãm:
İH1 = İT1 + İT2
İH2 = İT3
Các dòng điện hãm được cộng với nhau theo trị số tuyệt đối để tạo nên
hiệu ứng hãm theo quan hệ:
İH = ( İT1 + İT2 + İT3 ).KH
Trong đó KH <0,5 là hệ số hãm của bảo vệ so lệch
Ngoài ra để ngăn chặn tác động sai do ảnh hưởng của dòng điện từ hóa khi
đóng máy biến áp không tải và cắt ngắn mạch ngoài, bảo vệ còn được hãm bằng
thành phần hài bậc hai trong dòng điện từ hóa IHM.
Để đảm bảo được tác động hãm khi có ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ cần
thực hiện điều kiện:
İH İLV
Bảo vệ so lệch làm chức năng bảo vệ chính dùng để cắt nhanh máy biến
áp khi có sự cố ngắn mạch xảy ra trong vùng bảo vệ. Nó phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
Chỉnh định chắc chắn khỏi dòng điện không cân bằng khi đóng máy biến
áp không tải, khi cắt ngắn mạch ngoài và dòng điện từ hóa tăng cao khi có quá
điện áp.
Đảm bảo độ nhạy cao với các dạng ngắn mạch bên trong vùng bảo vệ.
• Bảo vệ so lệch dòng thứ tự không: I0 (Bảo vệ so lệch chống chạm đất
hạn chế :REF)
Nguyên lý bảo vệ chống chạm đất hạn chế dùng cho máy biến áp ba cuộn
dây được trình bày như hình 3.2
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 30
Đồ án môn học
N1
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
I0
N2
IÑ
Hình 3.2:Bảo vệ chống chạm đất hạn chế của máy biến áp ba cuộn dây
Để bảo vệ chống chạm đất trong cuộn dây nối hình sao có trung điểm nối
đất của máy biến áp, người ta dùng sơ đồ bảo vệ chống chạm đất có giới hạn.
Thực chất đây là loại bảo vệ so lệch dòng điện thứ tự không có miền bảo vệ được
giới hạn giữa máy biến dòng đặt ở trung tính máy biến áp và tổ máy biến dòng
nối theo bộ lọc dòng điện thứ tự không đặt ở phía đầu ra của cuộn dây nối hình
sao của máy biến áp
Nếu bỏ qua sai số của các máy biến dòng,trong chế độ làm việc bình
thường và ngắn mạch chạm đất ngoài vùng bảo vệ (điểm N1),ta có:
I0 =3I0-IĐ=0
Trong đó: I0 là dòng điện thứ tự không chạy trong cuộn dây máy biến áp
IĐ là dòng điện chạy qua dây trung tính máy biến áp
Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ (điểm N2): I0 =3I0-IĐ ≠0, sẽ có dòng
qua rơle và rơle sẽ tác động
• Bảo vệ bằng rơle khí (BUCHHOLZ)
Rơ le khí thường đặt trên đoạn ống nối từ thùng dầu đến bình dãn dầu của
MBA. Rơle với 2 cấp tác động gồm có 2 phao bằng kim loại mang bầu thủy tinh
con có tiếp điểm thủy ngân hoặc tiếp điểm từ. Ở chế độ làm việc bình thường
trong bình rơle đầy dầu, các phao nổi lơ lửng trong dầu, tiếp điểm của rơle ở
trạng thái hở.
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 31
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Choãñaë
t
rôle khí
Bình daõ
n
daà
u
Thuø
ng bieá
n aù
p
Hình 3.3: Vị trí đặt rơ le khí ở máy biến áp
Khi khí bốc ra yếu (chẳng hạn vì dầu nóng do quá tải), khí tập trung lên
phía trên của bình rơle đẩy phao số 1 xuống, rơle gửi tín hiệu cấp 1 cảnh báo.
Nếu khí bốc ra mạnh (chẳng hạn do ngắn mạch trong thùng dầu) luồng dầu vận
chuyển từ thùng lên bình dãn dầu xô phao thứ 2 chìm xuống gửi tín hiệu đi cắt
MBA.
Kí hiệu rơle khí:
B
1
2
RK
1
2
hoặc:
cảnh báo
cắt MC
• Bảo vệ chống quá tải :I ≥
Quá tải làm cho nhiệt độ của máy biến áp tăng cao quá mức cho phép, nếu
thời gian kéo dài sẽ làm giảm tuổi thọ máy biến áp. Để bảo vệ chống quá tải ở
máy biến áp công suất bé dùng loại bảo vệ quá dòng điện thông thường, với máy
biến áp lớn, người ta dùng nguyên lí hình ảnh nhiệt để thực hiện bảo vệ chống
quá tải. Bảo vệ loại này phản ánh mức tăng nhiệt độ ở những điểm kiểm tra khác
nhau trong máy biến áp và tuỳ theo mức tăng nhiệt độ mà có nhiều cấp tác động
khác nhau: cảnh báo, khởi động các mức làm mát bằng cách tăng tốc độ tuần
hoàn của dầu, giảm tải máy biến áp. Nếu các cấp tác động này không mang lại
hiệu quả, nhiệt độ máy biến áp vẫn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài quá
thời gian quy định thì sẽ cắt máy biến áp ra khỏi hệ thống.
3.2.3 Bảo vệ dự phòng
• Bảo vệ quá dòng điện có thời gian:I>
Bảo vệ quá dòng điện có thời gian thường được dùng làm bảo vệ chính cho
các máy biến áp có công suất bé và làm bảo vệ dự phòng cho máy biến áp có
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 32
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
công suất trung bình và lớn để chống các dạng ngắn mạch bên trong và bên ngoài
máy biến áp. Dòng điện khởi động của bảo vệ chọn theo dòng điện danh định của
máy biến áp có xét đến khả năng quá tải. Thời gian làm việc của bảo vệ chọn
theo nguyên tắc bậc thang, phối hợp với thời gian làm việc của các bảo vệ lân
cận trong hệ thống.
• Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian: I0>
Bảo vệ này dùng để chống các dạng ngắn mạch chạm đất các phía.Có thể
dùng loại có đặc tính thời gian phụ thuộc (tỉ lệ nghịch)
Bảo vệ sẽ tác động khi dòng điện chạm đất chạy qua chỗ đặt bảo vệ vượt
quá giá trị chỉnh định
.
.
.
1 .
Dòng điện thứ tự không: I 0 = I A + I B + I C
3
.
.
.
.
Khi làm việc bình thường: I + I + I = 3 I = 0 ,bảo vệ không làm việc
A B C
0
.
.
.
.
Khi có ngắn mạch chạm đất: I + I + I = 3 I ≠ 0 , bảo vệ làm việc
A B C
0
• Bảo vệ quá dòng điện pha cắt nhanh:I>>
Bảo vệ quá dòng điện pha cắt nhanh thường làm bảo vệ dự phòng để chống
ngắn mạch .Dòng khởi động của bảo vệ phải đảm bảo khi ngắn mạch ngoài vùng
bảo vệ thì bảo vệ không tác động
Ikđ>>=katINngmax
INngmax:dòng ngắn mạch ngoài cực đại qua bảo vệ ,thường được tính theo
ngắn mạch ba pha trên thanh cái cuối phần tử được bảo vệ
kat: hệ số an toàn (thường chọn kat=1,2÷1,3)
Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh không bảo vệ được toàn bộ đối tượng ,khi
ngắn mạch cuối phần tử ,bảo vệ cắt nhanh không tác động.
Vùng bảo vệ của bảo vệ cắt nhanh có thể thay đổi nhiều khi chế độ làm
việc của hệ thống và dạng ngắn mạch thay đổi.
• Bảo vệ quá dòng điện thứ tự không cắt nhanh : I0>>
Bảo vệ quá dòng điện thứ tự không cắt nhanh thường dùng làm bảo vệ dự
phòng để chống ngắn mạch chạm đất . Dòng khởi động của ngắn mạch được tính
theo công thức :
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 33
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
I0kđ>>=k0atI0Nngmax
I0Nngmax: dòng ngắn mạch ngoài thứ tự không cực đại qua bảo vệ
K0at: hệ số an toàn (thường chọn k0at=1,2÷1,3)
• Bảo vệ chống máy cắt từ chối :50BF
Máy cắt là phần tử thừa hành cuối cùng trong hệ thống bảo vệ có nhiệm
vụ cách ly phần tử hư hỏng ra khỏi hệ thống .Nếu máy cắt từ chối tác động thì hệ
thống bảo vệ dự phòng phải tác động cắt tất cả những máy cắt lân cận với chỗ hư
hỏng nhằm loại trừ dòng ngắn mạch đến chỗ sự cố .Hệ thống bảo vệ này có tên
gọi là bảo vệ chống máy cắt hỏng
Khi xảy ra sự cố, nếu bảo vệ ở phần tử bị hư hỏng đã gửi tín hiệu đi cắt
máy cắt,nhưng sau một khoảng thời gian nào đó dòng điện sự cố vẫn còn tồn
tại,có nghĩa là máy cắt đã từ chối tác động.Dòng điện sự cố sẽ liên tục đưa vào
bảo vệ chống máy cắt hỏng ,rơle quá dòng được giữ ở trạng thái tác động ,sau
một khoảng thời gian 100ms bảo vệ chống máy cắt hỏng gửi tín hiệu đi cắt tất cả
các máy cắt lân cận nối với chỗ hư hỏng
• Bảo vệ cảnh báo chạm đất:
Bảo vệ cảnh báo chạm đất thường dùng để phát hiện chạm đất ở hệ thống
có trung tính cách điện.Để lọc điện áp thứ tự không thường dùng máy biến điện
áp 3 pha 5 trụ với các cuộn thứ cấp được đấu thành hình tam giác hở hình 3.4
U 0>
3U0
0
U
S
Hình 3.4:Bảo vệ cảnh báo chạm đất
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 34
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
3.3 Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
BI01
115kV
BI02
23.5kV
BI2
BI1
R
K
1
2
ɵ
50
87T
87N
51
51
7UT-613
7SJ-621
50N
50BF
51N
51
50BF
51N
BI3
46
7SJ-621
49
50BF
7SJ-621
59N
Báo tín hiệu
10.5kV
CHÚ THÍCH:
87T : Bảo vệ so lệch có hãm
87N : Bảo vệ so lệch thứ tự không
50 : Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
51 : Bảo vệ quá dòng có thời gian
50N : Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh
51N : Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian
49 : Bảo vệ chống quá tải
50BF : Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt
59N : Bảo vệ quá điện áp thứ tự không
46 : Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 35
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
CHƯƠNG 4
GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG VÀ THÔNG SỐ CỦA CÁC LOẠI RƠLE
-------- -------4.1 Rơle bảo vệ so lệch 7UT613
4.1.1 Giới thiệu tổng quan về rơle 7UT613
Rơle số 7UT613 do tập đoàn Siemens AG chế tạo, được sử dụng để bảo vệ
chính cho máy biến áp 3 cuộn dây hoặc máy biến áp tự ngẫu ở tất cả các cấp điện
áp. Rơle này cũng có thể dùng để bảo vệ cho các loại máy điện quay như máy
phát điện, động cơ, các đường dây ngắn hoặc các thanh cái cỡ nhỏ (có từ 3-5 lộ
ra). Các chức năng khác được tích hợp trong rơle 7UT613 làm nhiệm vụ dự
phòng như bảo vệ quá dòng, quá tải nhiệt, bảo vệ quá kích thích, chống hư hỏng
máy cắt. Bằng cách phối hợp các chức năng tích hợp trong 7UT613 ta có thể đưa
ra phương thức bảo vệ phù hợp và kinh tế cho đối tượng cần bảo vệ chỉ cần sử
dụng một rơle. Đây là quan điểm chung để chế tạo các rơle số hiện đại ngày nay.
4.1.2 Một số thông số kỹ thuật của rơle 7UT613
• Mạch đầu vào
▪ Dòng điện danh định: 1A, 5A hoặc 0,1A ( có thể lựa chọn được)
▪ Tần số danh định: 50 Hz, 60 Hz, 16,7 Hz ( có thể lựa chọn được)
▪ Công suất tiêu thụ đối với các đầu vào:
▪ Với Iđm= 1A 0.3 VA
▪ Với Iđm= 5A 0.55 VA
▪ Với Iđm= 0.1A 1 mVA
▪ Đầu vào nhạy 0.55 VA
▪ Khả năng quá tải về nhiệt:
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 36
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
o Theo nhiệt độ (trị hiệu dụng): Dòng lâu dài cho phép : 4.Iđm
Dòng trong 10s : 30.Iđm
Dòng trong 1s : 100.Iđm
o Theo giá trị dòng xung kích: 250Iđmtrong1/2 chu kì
▪ Khả năng quá tải về dòng điện cho đầu vào chống chạm đất có
độ nhạy cao:
o Theo nhiệt độ (trị hiệu dụng): Dòng lâu dài cho phép : 15A
Dòng trong 10s : 100A
Dòng trong 1s : 300A
o Theo giá trị dòng xung kích: 750A trong1/2 chu kì
▪ Điện áp cung cấp định mức:
o Điện áp một chiều:
24 đến 48V
60 đến 125V
110 đến 250V
o Điện áp xoay chiều: 115V ( f=50/60Hz)
230V
o Khoảng cho phép : - 20% +20% (DC)
15% (AC)
o Công suất tiêu thụ : 5 7 W
• Đầu vào nhị phân
▪ Số lượng
:5
▪ Điện áp danh định
: 24 250V (DC)
▪ Dòng tiêu thụ
: 1,8mA
▪ Điên áp lớn nhất cho phép: 300V (DC)
• Đầu ra nhị phân
▪ Số lượng: 8 tiếp điểm và 1 tiếp điểm cảnh báo
▪ Khả năng đóng cắt: Đóng: 1000W/VA
Cắt: 30 W/VA
Cắt với tải là điện trở: 40W
Cắt với tải là L/R 50ms: 25W
▪ Điện áp đóng cắt: 250V
▪ Dòng đóng cắt cho phép: 30A cho 0,5s
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 37
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
5A không hạn chế thời gian
4.1.3 Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp của rơle 7UT613
Hình 4.2: Nguyên lí bảo vệ so lệch dòng điện trong rơle 7UT613
• Phối hợp các đại lượng đo lường
Các phía của máy biến áp đều đặt máy biến dòng, dòng điện thứ cấp của
các máy biến dòng này không hoàn toàn bằng nhau. Sự sai khác này phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như tỉ số biến đổi, tổ nối dây, sự điều chỉnh điện áp của máy
biến áp, dòng điện định mức, sai số, sự bão hoà của máy biến dòng. Do vây để
tiện so sánh dòng điện thứ cấp máy biến dòng ở các phía máy biến áp thì phải
biến đổi chúng về cùng một phía, chẳng hạn phía sơ cấp.
Việc phối hợp giữa các đại lượng đo lường ở các phía được thực hiện một
cách thuần tuý toán học như sau:
Im = k.K.In
Trong đó: Im ma trận dòng điện đã được biến đổi ( IA, IB, IC)
k hệ số
K ma trận hệ số phụ thuộc vào tổ nối dây máy biến áp.
In ma trận dòng điện pha ( IL1, IL2, IL3)
• So sánh các đại lượng đo lường và đặc tính tác động
Sau khi dòng đầu vào đã thích ứng với tỉ số biến dòng, tổ đấu dây, xử lí dòng
thứ tự không, các đại lượng cần thiết cho bảo vệ so lệch được tính toán từ dòng
trong các pha IA, IB và IC, bộ vi xử lí sẽ so sánh về mặt trị số:
.
.
.
ISL = I1 + I 2 + I 3
.
.
.
IH = I 1 + I 2 + I 3
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 38
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
I1 , I 2 , I3 là dòng điện cuộn cao áp, trung áp và hạ áp máy biến áp.
Có hai trường hợp sự cố xảy ra:
▪ Trường hợp sự cố ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ hoặc ở chế độ làm việc
bình thường. Khi đó I1 ngược chiều với I 2 , I3 và I1 = I 2 + I 3
ISL= I1 − I2 − I3 = 0
IH = Ii = 2. I1
▪ Trường hợp sự cố ngắn mạch trong vùng bảo vệ, nguồn cung cấp từ phía
cao áp nên:
ISL= I1 +I2 +I3 = I1
( I 2 = I3 =0)
IH = I1 + I2 + I3 = I1
Các kết quả trên cho thấy khi có sự cố (ngắn mạch) xảy ra trong vùng bảo
vệ thì ISL= IH, do vậy đường đặc tính sự cố có độ dốc bằng 1.
Để đảm bảo bảo vệ so lệch tác động chắc chắn khi có sự cố bên ngoài ta
cần chỉnh định các trị số tác động cho phù hợp với yêu cầu cụ thể. Rơle 7UT613
được sử dụng có đường đặc tính tác động cho chức năng bảo vệ so lệch thoả mãn
các yêu cầu bảo vệ .
*
I SL
10
Đặc tính tải
9
8
1231
I DIFF>> 7
d
6
Vùng tác động
5
1243
SLOPE2
Vùng hãm
4
c
3
1241
SLOPE2
2
1221
I DIFF>
1
Vùng hãm bổ sung
b
a
1
1242
BASE POINT1
2
3
4
1244
BASE POINT2
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
1256
I-ADD ON STAB
I H*
Hình 4.3: Đặc tính tác động của rơle 7UT613.
Theo hình vẽ đường đặc tính tác động gồm các đoạn:
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 39
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Đoạn a: Biểu thị giá trị dòng điện khởi động ngưỡng thấp IDIFF> của bảo
vệ ( địa chỉ 1221), với mỗi máy biến áp xem như hằng số. Dòng điện này phụ
thuộc dòng điện từ hoá máy biến áp.
Đoạn b: Đoạn đặc tính có kể đến sai số biến đổi của máy biến dòng và sự
thay đổi đầu phân áp của máy biến áp. Đoạn b có độ dốc SLOPE 1( địa chỉ 1241)
với điểm bắt đầu là BASE POINT 1( địa chỉ 1242)
Đoạn c: Đoạn đặc tính có tính đến chức năng khoá bảo vệ khi xuất hiện
hiện tượng bão hoà không giống nhau ở các máy biến dòng. Đoạn c có độ dốc
SLOPE 2 (địa chỉ 1243) với điểm bắt đầu BASE POINT 2 (địa chỉ 1244)
Đoạn d: Là giá trị dòng điện khởi động ngưỡng cao IDIFF>> của bảo vệ
(địa chỉ 1231). Khi dòng điện so lệch ISL vượt quá ngưỡng cao này bảo vệ sẽ tác
động không có thời gian mà không quan tâm đến dòng điện hãm IH và các sóng
hài dùng để hãm bảo vệ. Qua hình vẽ ta thấy đường đặc tính sự cố luôn nằm
trong vùng tác động. Các dòng điện ISL và IH được biểu diễn trên trục toạ độ theo
hệ tương đối định mức. Nếu toạ độ điểm hoạt động (ISL, IH) xuất hiện gần đặc
tính sự cố sẽ xảy ra tác động.
• Vùng hãm bổ sung
Đây là vùng hãm khi máy biến dòng bão hoà. Khi xảy ra ngắn mạch ngoài
vùng bảo vệ, ở thời điểm ban đầu dòng điện ngắn mạch lớn làm cho máy biến
dòng bão hoà mạnh. Hằng số thời gian của hệ thống dài, hiện tượng này không
xuất hiện khi xảy ra sự cố trong vùng bảo vệ. Các giá trị đo được bị biến dạng
được nhận ra trong cả thành phần so lệch cũng như thành phần hãm. Hiện tượng
bão hoà máy biến dòng dẫn đến dòng điện so lệch đạt trị số khá lớn, đặc biệt khi
mức độ bão hoà của các máy biến dòng là khác nhau. Trong thời gian đó nếu
điểm hoạt động (IH, ISL) rơi vào vùng tác động thì bảo vệ sẽ tác động nhầm. Rơle
7UT613 cung cấp chức năng tự động phát hiện hiện tượng bão hoà và sẽ tạo ra
vùng hãm bổ xung. Sự bão hoà của máy biến dòng trong suốt thời gian xảy ra
ngắn mạch ngoài được phát hiện bởi trị số dòng hãm có giá trị lớn hơn. Trị số
này sẽ di chuyển điểm hoạt động đến vùng hãm bổ sung giới hạn bởi đoạn đặc
tính b và trục IH (khác với 7UT513).
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 40
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
*
ISL
9
Đặc tính sự cố
8
d
7
6
5
Miền hãm
Miền tác động
C
c
4
3
2
Miền hãm bổ sung
1
a
b
B
0 A1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
*
IH
Hình 4.4:Nguyên tắc hãm của chức năng bảo vệ so lệch trong 7UT613
Từ hình 4.4 ta thấy:
Tại điểm bắt đầu xảy ra sự cố A, dòng sự cố tăng nhanh sẽ tạo nên thành
phần hãm lớn. BI lập tức bị bão hoà (B). Thành phần so lệch được tạo thành và
thành phần hãm giảm xuống kết quả là điểm hoạt động (ISL, IH) có thể chuyển
dịch sang vùng tác động (C).
Ngược lại, khi sự cố xảy ra trong vùng bảo vệ, dòng điện so lệch đủ lớn,
điểm hoạt động ngay lập tức dịch chuyển dọc theo đường đặc tính sự cố. Hiện
tượng bão hoà máy biến dòng được phát hiện ngay trong 1/4 chu kỳ đầu xảy ra
sự cố, khi sự cố ngoài vùng bảo vệ được xác định. Bảo vệ so lệch sẽ bị khoá với
lượng thời gian có thể điều chỉnh được. Lệnh khoá được giải trừ ngay khi điểm
hoạt động chuyển sang đường đặc tính sự cố. Điều này cho phép phân tích chính
xác các sự cố liên quan đến máy biến áp. Bảo vệ so lệch làm việc chính xác và
tin cậy ngay cả khi BI bão hoà.
Vùng hãm bổ sung có thể hoạt động độc lập cho mỗi pha được xác định
bằng việc chỉnh định các thông số, chúng được sử dụng để hãm pha bị sự cố hoặc
các pha khác hay còn gọi là chức năng khoá chéo.
• Chức năng hãm theo các sóng hài
Khi đóng cắt máy biến áp không tải hoặc kháng bù ngang trên thanh cái
đang có điện có thể xuất hiện dòng điện từ hoá đột biến. Dòng đột biến này có
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 41
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
thể lớn gấp nhiều lần Iđm và có thể tạo thành dòng điện so lệch. Dòng điện này
cũng xuất hiện khi đóng máy biến áp làm việc song song với máy biến áp đang
vận hành hoặc quá kích thích máy biến áp.
Phân tích thành phần đột biến này, ta thấy có một thành phần đáng kể sóng
hài bậc hai, thành phần này không xuất hiện trong dòng ngắn mạch. Do đó người
ta tách thành phần hài bậc hai ra để phục vụ cho mục đích hãm bảo vệ so lệch.
Nếu thành phần hài bậc hai vượt quá ngưỡng đã chọn, thiết bị bảo vệ sẽ bị khoá
lại.
Bên cạnh sóng hài bậc hai, các thành phần sóng hài khác cũng có thể được
lựa chọn để phục vụ cho mục đích hãm như: thành phần hài bậc bốn thường được
phát hiện khi có sự cố không đồng bộ, thành phần hài bậc ba và năm thường xuất
hiện khi máy biến áp quá kích thích. Hài bậc ba thường bị triệt tiêu trong máy
biến áp có cuộn tam giác nên hài bậc năm thường được sử dụng hơn. Bộ lọc kĩ
thuật số phân tích các sóng vào thành chuỗi Fourier và khi thành phần nào đó
vượt quá giá trị cài đặt, bảo vệ sẽ gửi tín hiệu tới các khối chức năng để khoá hay
trễ.
Tuy nhiên bảo vệ so lệch vẫn làm việc đúng khi máy biến áp đóng vào một
pha bị sự cố, dòng đột biến có thể xuất hiện trong pha bình thường. Đây gọi là
chức năng khoá chéo.
4.1.4 Chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF) của 7UT613
Đây chính là bảo vệ so lệch dòng điện thứ tự không. Chức năng REF dùng
phát hiện sự cố trong máy biến áp lực có trung điểm nối đất. Vùng bảo vệ là
vùng giữa máy biến dòng đặt ở dây trung tính và tổ máy biến dòng nối theo sơ đồ
bộ lọc dòng điện thứ tự không đặt ở phía đầu ra của cuộn dây nối hình sao của
máy biến áp.
• Nguyên lý làm việc của REF trong rơle 7UT613
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế REF sẽ so sánh dạng sóng cơ bản của
dòng điện trong dây trung tính ( ISP) và dạng sóng cơ bản của dòng điện thứ tự
không tổng ba pha.
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 42
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
L1
I L1
L2
I L2
L3
I L3
I SL = 3I'0
3I''0
7UT613
Hình 4.5: Nguyên lí bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong 7UT613.
3I'0 = ISP (Dòng chạy trong dây trung tính)
3I''0 = IL1 + IL2 + IL3 ( Dòng điện tổng từ các BI đặt ở các pha)
Trị số dòng điện cắt IREF và dòng điện hãm IH được tính như sau:
I REF = 3I0'
I H = k.( 3I0' − 3I0'' − 3I0' + 3I0'' )
Trong đó k là hệ số, trong trường hợp chung, giả thiết k =1
Xét các trường hợp sự cố sau:
.
.
Sự cố chạm đất ngoài vùng bảo vệ: khi đó 3 I 0" và 3 I 0' sẽ ngược pha và cùng
.
.
biên độ, do đó 3 I 0" = −3 I 0' . Vậy ta có:
IREF = 3I'0
IH = 3I0' − 3I0'' − 3I0' + 3I0'' = 2. 3I0'
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm
bằng 2 lần dòng cắt.
Sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ của cuộn dây nối sao mà không có
nguồn ở phía cuộn dây nối sao đó. Trong trường hợp này thì 3I''0 = 0, do đó ta có:
IREF = 3I'0
IH = 3I0' − 0 − 3I0' + 0 = 0
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm
bằng 0.
Sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ ở phía cuộn dây hình sao có nguồn đi
đến:
3I''0 3I'0
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 43
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
IREF = 3I'0
IH = 3I0' − 3I0'' − 3I0' + 3I0'' = −2. 3I0''
Dòng tác động cắt (IREF) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm âm.
Từ kết quả trên ta thấy:
▪ Khi sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ, dòng hãm luôn có giá trị âm hoặc
bằng không (IH 0) và dòng cắt luôn tồn tại (IREF > 0) do đó bảo vệ luôn
tác động
▪ Khi sự cố ở ngoài vùng bảo vệ không phải là sự cố chạm đất sẽ xuất hiện
dòng điện không cân bằng do sự bão hoà khác nhau giữa các BI đặt ở các
pha, bảo vệ sẽ phản ứng như trong trường hợp chạm đất một điểm trong
vùng bảo vệ. Để tránh bảo vệ tác động sai, chức năng REF trong 7UT613
được trang bị chức năng hãm theo góc pha..
Thực tế 3I''0 và 3I'0 không trùng pha nhau khi chạm đất trong vùng bảo vệ và
ngược pha nhau khi chạm đất ngoài vùng bảo vệ do các máy biến dòng không
phải là lí tưởng. Giả sử góc lệch pha của 3I''0 và 3I'0 là . Dòng điện hãm IH phụ
thuộc trực tiếp vào hệ số k, hệ số này lại phụ thuộc vào góc lệch pha giới hạn gh.
Ví dụ ở rơle 7UT613 cho k = 4 thì gh = 100, có nghĩa là với > 100 sẽ không có
lệnh cắt gửi đi. Ta có đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong
rơle 7UT613.
IREF
REF>
4
Tripping
3
2
Blocking
120O
110O
1
O
100
O
90
80O
'' , '
70O (3I 0 3I 0)
Hình 4.6: Đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế.
4.1.5 Chức năng bảo vệ quá dòng của rơle 7UT613
Rơle 7UT613 cung cấp đầy đủ các loại bảo vệ quá dòng như:
• Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ
• Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 44
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
• Bảo vệ quá dòng có thời gian, đặc tính thời gian độc lập hay phụ thuộc.
• Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian, đặc tính thời gian độc lập hay
phụ thuộc.
Loại bảo vệ quá dòng, quá dòng thứ tự không có đặc tính thời gian phụ
thuộc của 7UT613 có thể hoạt động theo các chuẩn đường cong của IEC, ANSI
và IEEE hoặc theo đường cong do người dùng tự thiết lập.
4.1.6 Chức năng bảo vệ chống quá tải
Rơle 7UT613 cung cấp hai phương pháp bảo vệ chống quá tải:
• Phương pháp sử dụng nguyên lý hình ảnh nhiệt theo tiêu chuẩn IEC
60255-8. Đây là phương pháp cổ điển, dễ cài đặt.
• Phương pháp tính toán theo nhiệt độ điểm nóng.
Phương pháp tính toán theo nhiệt độ điểm nóng và tỉ lệ già hoá theo tiêu
chuẩn IEC 60354. Người sử dụng có thể đặt đến 12 điểm đo trong đối tượng
được bảo vệ qua 1 hoặc 2 hộp RTD (Resistance Temperature Detector) nối với
nhau. RTD-box 7XV566 được sử dụng để thu nhiệt độ của điểm lớn nhất. Nó
chuyển giá trị nhiệt độ sang tín hiệu số và gửi chúng đến cổng hiển thị.Thiết bị
tính toán nhiệt độ của điểm nóng từ những dữ liệu này và chỉnh định đặc tính tỉ
lệ. Khi ngưỡng đặt của nhiệt độ bị vượt quá, tín hiệu ngắt hoặc cảnh báo sẽ được
phát ra. Phương pháp này đòi hỏi phải có thông tin đầy đủ về đối tượng được
bảo vệ: đặc tính nhiệt của đối tượng, phương thức làm mát.
Ngoài chức năng theo chế độ nhiệt như trên, rơle 7UT613 còn chống quá tải
theo dòng, tức là khi dòng điện đạt đến ngưỡng cảnh báo thì tín hiệu cảnh báo
cũng được đưa ra cho dù độ tăng nhiệt độ chưa đạt tới các ngưỡng cảnh báo và
cắt.
Chức năng chống quá tải có thể được khoá trong trường hợp cần thiết thông
qua đầu vào nhị phân.
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 45
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
4.2 Rơ le hợp bộ quá dòng số 7SJ621
4.2.1 Giới thiệu tổng quan về rơle 7SJ621
Rơle số 7SJ621 do hãng Siemens chế tạo, dùng để bảo vệ đường dây trong
mạng cao áp và trung áp có trung điểm nối đất, nối đất tổng trở thấp, mạng không
nối đất hoặc nối đất bù điện dung, bảo vệ các loại động cơ không đồng bộ. Nó có
đầy đủ các chức năng để làm bảo vệ dự phòng cho máy biến áp với chức năng
chính là bảo vệ quá dòng.
Rơle này có những chức năng điều khiển đơn giản cho máy cắt và các thiết
bị tự động.
Logic tích hợp lập trình được (CFC) cho phép người dùng thực hiện được tất
cả các chức năng sẵn có, ví dụ như chuyển mạch tự động (khoá liên động).
Giao diện linh hoạt mở rộng cho những hệ thống điều khiển có kiến trúc
giao tiếp hiện đại.
• Các chức năng bảo vệ
o Bảo vệ quá dòng có thời gian ( đặc tính thời gian độc lập/ đặc tính
phụ thuộc/ đặc tính do người sử dụng cài đặt).
o Phát hiện chạm đất với độ nhạy cao.
o Bảo vệ chống hư hỏng cách điện.
o Hãm dòng đột biến.
o Bảo vệ động cơ
✓ Giám sát dòng cực tiểu.
✓ Giám sát thời gian khởi động.
✓ Hạn chế khởi động lại.
✓ Kẹt rotor.
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 46
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
o Bảo vệ quá tải.
o Giám sát nhiệt độ.
o Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.
o Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch.
o Tự động đóng lại.
o Chức năng khoá.
Chức năng điều khiển / logic lập trình được:
o Điều khiển máy cắt và dao cách li.
o Điều khiển qua bàn phím, đầu vào nhị phân, hệ thống DIGSI4 hoặc
SCADA.
o Người sử dụng cài đặt logic tích hợp lập trình được (ví dụ như cài
đặt khoá liên động).
Chức năng giám sát:
o Đo giá trị dòng làm việc
o Chỉ thị liên tục.
o Đồng hồ thời gian.
o Giám sát đóng ngắt mạch.
o 8 biểu đồ dao động ghi lỗi.
4.2.2 Các chức năng bảo vệ trong rơle 7SJ621
• Chức năng bảo vệ quá dòng điện
▪ Người sử dụng có thể chọn bảo vệ quá dòng điện có đặc tính thời
gian độc lập hoặc phụ thuộc.
▪ Các đặc tính có thể cài đặt riêng cho các dòng pha và dòng đất. Tất
cả các ngưỡng là độc lập nhau.
▪ Với bảo vệ quá dòng có thời gian độc lập, dòng điện các pha được
so sánh với giá trị đặt chung cho cả ba pha, còn việc khởi động là
riêng cho từng pha, đồng hồ các pha khởi động, sau thời gian đặt tín
hiệu cắt được gửi đi.
▪ Với bảo vệ quá dòng có thời gian phụ thuộc, đường đặc tính có thể
được lựa chọn.
Rơle 7SJ621:Cung cấp đủ các loại bảo vệ quá dòng như sau:
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 47
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
o 50: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
o 50N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh, có trễ hoặc không
trễ.
o 51 : Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian độc lập hoặc phụ thuộc
o 51N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian độc lập
hoặc phụ thuộc.
o 50Ns, 51Ns: Chống chạm đất có độ nhạy cao, cắt nhanh hoặc có
thời gian.
o 67, 67N : Bảo vệ quá dòng và quá dòng thứ tự không có hướng.
Loại bảo vệ quá dòng, quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian phụ
thuộc của 7SJ621 có thể hoạt động theo chuẩn đường cong của IEC (hình 4.8),
hoặc đường cong do người dùng thiết lập
Đặc tính dốc bình thường
Đặc tính rất dốc
Đặc tính cực dốc
Hình 4.8 Đặc tính thời gian tác động của 7SJ621
• Các công thức biểu diễn các đường đặc tính trên là:
▪ Đặc tính dốc bình thường (normal inverse) :
0,14
.t P (s)
t =
0,02
( I/IP ) − 1
▪ Đặc tính rất dốc (very inverse) :
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 48
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
t =
13,5
.t P (s)
I/I P − 1
▪ Đặc tính cực dốc (extremely inverse) :
80
t =
.t P (s)
2
( I/IP ) − 1
Trong đó:
t : thời gian tác động của bảo vệ (sec)
tP : bội số thời gian đặt
(sec)
I : dòng điện sự cố
(kA)
IP : dòng điện khởi động của bảo vệ (kA)
• Chức năng tự động đóng lại
Người sử dụng có thể đặt số lần đóng lại và khoá nếu sự cố vẫn tồn tại sau
lần đóng lại cuối cùng.
Nó có những chức năng sau:
▪ Đóng lại ba pha với tất cả các sự cố.
▪ Đóng lại từng pha riêng biệt.
▪ Đóng lại nhiều lần, một lần đóng nhanh, những lần sau có trễ.
▪ Khởi động của tự động đóng lại phụ thuộc vào loại bảo vệ tác động
(ví dụ 46, 50, 51).
• Chức năng bảo vệ quá tải
Tương tự như chức năng bảo vệ quá tải trong rơle 7UT613,có thể được sử
dụng như chức năng bảo vệ dự phòng cho ba phía máy biến áp,có thể điều chỉnh
mức nhiệt cảnh báo dựa vào biên độ dòng điện
• Chức năng chống hư hỏng máy cắt
Khi bảo vệ chính phát tín hiệu cắt tới máy cắt thì bộ đếm thời gian của bảo
vệ 50BF (T-BF) sẽ khởi động. T-BF vẫn tiếp tục làm việc khi vẫn tồn tại tín hiệu
cắt và dòng sự cố. Nếu máy cắt từ chối lệnh cắt ( máy cắt bị hỏng ) và bộ đếm
thời gian T-BF đạt tới ngưỡng thời gian giới hạn thì bảo vệ 50BF sẽ phát tín hiệu
đi cắt các máy cắt đầu nguồn có liên quan với máy cắt hỏng để loại trừ sự cố.
Có thể khởi động chức năng 50BF của 7SJ621 từ bên ngoài thông qua các
đầu vào nhị phân, do đó có thể kết hợp rơle 7SJ621 với các bộ bảo vệ khác nhằm
nâng cao tính chọn lọc, độ tin cậy của hệ thống bảo vệ.
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 49
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
4.2.3 Một số thông số kĩ thuật của rơle 7SJ621
• Mạch đầu vào
▪ Dòng điện danh định: 1A hoặc 5A(có thể lựa chọn)
▪ Điện áp danh định:
115V/230V (có thể lựa chọn)
▪ Tần số danh định:
50Hz/60Hz (có thể lựa chọn)
▪ Công suất tiêu thụ:
o ở Iđm= 1A
: 0,05 VA
o ở Iđm= 5A
: 0,3 VA
o ở Iđm= 1A
nhạy cao)
: 0,05 VA(cho bảo vệ chống chạm đất có độ
▪ Khả năng quá tải về dòng
o Theo nhiệt độ (trị số hiệu dụng): 100.Iđm trong 1s
30.Iđm trong 10s
4.Iđm trong thời gian dài
o Theo giá trị dòng xung kích:
250.Iđm trong 1/2chu kì
▪ Khả năng quá tải về dòng cho chống chạm đất có độ nhạy cao
o Theo nhiệt độ (trị số hiệu dụng): 300A trong 1s
100A trong 10s
15A trong thời gian dài
o Theo giá trị dòng xung kích:
750A trong ½ chu kì
• Điện áp cung cấp 1 chiều
▪ Điện áp định mức: 24/48V khoảng cho phép 19 58V.
60/125V khoảng cho phép 48 150V
110/250V khoảng cho phép 88 330V
▪ Công suất tiêu thụ:
o Tĩnh (Quiescent)
3 4W
o Kích hoạt (Energized) 7 9W
• Các tiếp điểm đóng cắt
▪ Số lượng : 6
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 50
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
▪ Khả năng đóng cắt : Đóng 1000 W/VA
Cắt
▪ Điện áp đóng cắt
30 W/VA
: 250 V
▪ Dòng đóng cắt cho phép : 30A trong 0,5s
6A với thời gian không hạn chế
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 51
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
CHƯƠNG 5
TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA RƠLE VÀ KIỂM TRA SỰ LÀM
VIỆC CỦA BẢO VỆ
-------- -------5.1 Chọn máy biến dòng điện,máy biến điện áp
5.1.1 Máy biến dòng điện
Máy biến dòng điện được chọn theo điều kiện sau:
- Điện áp: UđmBI ≥ Umg
- Dòng điện: IđmBI ≥ Ilvcb
- Phụ tải: Z2đmBI ≥ Z2 = r2
- Ổn định nhiệt: (knhI1đm)2.tnh ≥ BN (Chỉ kiểm tra với máy cắt có Iđm≤1000A)
- Ổn định động: 2 .kldđ.Iđm ≥ ixk
Ta chọn dòng định mức phía sơ cấp cao hơn 30% ÷ 40% so với dòng điện
làm việc lớn nhất.
i
Sđm
BA
I đm BI I lvmax = 1, 4.I đm BA = 1, 4.
3.U đi m BA
Trong đó:
i
:Công suất định mức của cuộn dây thứ i (cuộn cao, trung, hạ) của
SdmBA
MBA.
i
:Điện áp định mức của cuộn dây i.
U dmBA
+ Phía 115 kV: BI1
I lv max = 1, 4.
25000
= 175,72 (A)
3.115
+ Phía 23,5kV: BI2
I lv max = 1, 4.
25000
= 859,88 (A)
3.23,5
+ Phía 10,5kV: BI3
25000
= 1924,5 (A)
3.10,5
• Chọn BI cho phía 110kV
I lv max = 1, 4.
Điện áp:
U đm ( BI ) 115kV
Dòng điện:
110 kV
110 kV
I đm
( BI ) I lv max = 175,72 A
Chọn BI loại IMB123, với cấp chính xác 5P20
Các thông số chính:
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 52
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
U đm ( BI ) = 123 kV U dm BA = 115kV (thỏa mãn)
I đm ( BI ) = 300 A I lv max = 175,72 A (thỏa mãn)
I nh.đm = 31,5 kA (trong 1s)
I odd = 80 kA
• Chọn BI cho phía 23,5kV
Điện áp:
U đm ( BI ) 23,5kV
Dòng điện:
23,5 kV
23,5 kV
I đm
( BI ) I lv max = 859,88 A
Chọn BI loại 4ME34, với cấp chính xác 5P20
Các thông số chính:
U đm ( BI ) = 24 kV U dm BA = 23,5kV (thỏa mãn)
I đm ( BI ) = 1000 A I lv max = 859,88 A (thỏa mãn)
I nh.đm = 80 kA (trong 1s)
I odd = 200 kA
• Chọn BI cho phía 10,5kV
Điện áp:
U đm ( BI ) 10,5kV
Dòng điện :
10,5 kV
10,5 kV
I đm
( BI ) I lv max = 1924,5 A
Chọn BI loại 4ME32, với cấp chính xác 5P20
Các thông số chính:
U đm ( BI ) = 12 kV U dm BA = 10,5kV (thỏa mãn)
I đm ( BI ) = 2500 A I lv max = 1924,5 A (thỏa mãn)
I nh.đm = 80 kA (trong 1s)
I odd = 200 kA
Ta có bảng thông số kĩ thuật
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 53
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Bảng 5.1: Thông số của các BI được chọn
Cấp điện áp
Thông số
110kV
22kV
10kV
IMB 123
4ME34
4ME32
Điện áp danh định (kV)
123
24
12
Dòng điện danh định sơ cấp (A)
300
1000
2500
Dòng điện danh định thứ cấp (A)
1
1
1
Dòng ổn định nhiệt trong 1s (kA)
31,5
80
80
Cấp chính xác
5P20
5P20
5P20
Loại BI
5.1.2 Máy biến điện áp
• Điều kiện chọn:
o Điện áp: UdđBU ≥ Ung.
o Cấp chính xác phù hợp với yêu cầu của dụng cụ đo.
sau:
Dựa vào các điều kiện ta chọn máy biến điện áp với các thông số như
Bảng 5.2. Thông số của các BU được chọn
Cấp điện áp
(kV)
Loại BU
Tỷ số biến
Cấp chính
xác
115
23,5
10,5
EMFC 145
EMFC 24
EMFC 24
110000 110 110
/
/
3
3
3
22000 110 110
/
/
3
3
3
3P
3P
10500 110 110
/
/
3
3
3
3P
5.2 Cài đặt chức năng bảo vệ cho rơle 7UT613
5.2.1 Chức năng bảo vệ so lệch có hãm 87T
• Ngưỡng tác động cấp 1: ISL>
Đoạn a: Giá trị này Biểu thị giá trị khởi động của bảo vệ. ISL(IDIFF) dòng so
lệch ngưỡng thấp, xác định theo dòng không cân bằng IKCB trong chế độ làm
việc bình thường (chủ yếu dòng từ hoá của máy biến áp): IDIFF > > IKCB
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 54
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
IKCB là dòng điện không cân bằng
IDIFF > =( 0,1÷0,5)IdđBI; Thường chọn IDIFF >= 0,3IdđBI
Đoạn b (SLOPE1): Đặc trưng cho độ hãm thấp tương ứng với dòng ngắn
mạch trị số không lớn lắm (quá tải hoặc ngắn mạch ở xa) xác định theo độ dốc:
tg1= 0,1÷0,25. Đoạn b đi qua gốc toạ độ. Theo nhà sản xuất thì độ dốc SLOPE1
= 0,25(tg1= 0,25) tương ứng và 1=14,03 thì cho phép thay đổi đầu phân áp
của máy biến áp tới 20%
I DIFF 0,3
=1, 2
=
K Hb 0, 25
Đoạn c (SLOPE2): có độ dốc lớn hơn nhằm đảm bảo cho rơle làm việc trong
điều kiện dòng không cân bằng lớn, BI bị bão hoà khi có ngắn mạch ngoài. Độ
dốc này được xác định theo độ lớn của góc 2: tg2= 0,3÷0,75. Nhà sản xuất đã
đặt sẵn trong rơle điểm cơ sở là 2,5. Chọn SLOPE2=0,5 (tg2=0,5) tương ứng và
2=26,56.
Ngưỡng thay đổi hệ số hãm thứ nhất: IS1 =
• Ngưỡng tác động cấp 2: ISL>>
Dòng so lệch mức cao IDIFF >> là giới hạn trên đường đặc tính (đoạn d), đoạn đặc
tính này phụ thuộc vào giá trị dòng ngắn mạch của máy biến áp. Khi ngắn mạch
trong vùng bảo vệ, dòng so lệch lớn hơn giá trị IDIFF >> thì rơle tác động ngay lập
tức không kể mức độ dòng hãm, ngưỡng này thường được chỉnh định ở mức khi
1
lần
ngắn mạch ở đầu ra máy biến áp và dòng sự cố xuất hiện lớn hơn ( i − j )
U N 0 0 min
dòng danh định của máy biến áp.
Thông thường: I DIFF =
U
1
% min
(i− j )
N
U N(i − j ) %Min = Min(U N(C −T ) %;U NC −H %) = Min(10,5%;17%) = 10,5%
1
I DIFF =
= 9,524
Chọn :
10,5%
• Tỉ lệ hài bậc hai và bậc năm trong dòng so lệch
Tỷ lệ thành phần hài bậc hai đạt đến ngưỡng chỉnh định, tín hiệu cắt sẽ bị
khoá, tránh cho rơle khỏi tác động nhầm (15%).
• Phạm vi hãm bổ sung
Phạm vi hãm bổ sung nhằm tránh cho rơle tác động nhầm khi BI bão hoà
mạnh khi ngắn mạch ngoài lấy IADD ON STAB = 7 IdđBI.
Thời gian trễ của cấp IDIFF > là 0s.
Thời gian trễ của cấp IDIFF >> là 0s.
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 55
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Hình 5.1: Đặc tính tác động của rơle so lệch 7UT613
5.2.2 Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (REF): ( I 0 / 87N)
Dòng khởi động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế.
I kđ 87 N = K.I đmBI = ( 0,2 0,3) I đmBI
Chọn dòng khởi động I kd 87 N = 0, 2.I đmBI = 0,2 (A) phía thứ cấp
Thời gian trễ của bảo vệ: t87N = 0s
5.2.3 Cài đặt chức năng 49 (Chống quá tải MBA)
Bảo vệ quá tải cho máy biến áp dùng chức năng bảo về quá tải theo nhiệt độ của
rơle số 7UT613
Tính toán các thông số cần chỉnh định
I
Hệ số quá tải lâu dài cho phép: kqt = cp
I dd
Trong đó:
Icp: Là dòng điện quá tải lâu dài cho phép
kqt: do nhà sản xuất MBA quy định, thường lấy kqt = 1,1
tmax I max 2
(
) [ phút ]
60 I cp
Với Imax là dòng điện lớn nhất cho phép trong thời gian quá tải cho phép tmax(s).
Máy biến áp được phép quá tải không quá 40% trong 5 ngày đêm, mỗi ngày
không quá 6 giờ tức là tmax = 6x60x60 = 21600s
Hằng số thời gian nhiệt độ đốt nóng cuộn dây =
vậy =
tmax I max 2 21600 1, 4 2
(
) =
( ) = 583[ phút ]
60 I cp
60 1,1
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 56
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Độ tăng nhiệt độ báo tín hiệu theo phần trăm của nhiệt độ tăng cắt warm/trip lấy
bằng 90%
5.3
Cài đặt chức năng bảo vệ cho rơle 7SJ621
5.3.1 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh:( I>>/ 50)
Dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh được tính theo công thức:
I kđ50 = K at .I Nngoàimax
Trong đó:
Kat - Hệ số an toàn Kat =1,2
INngoài max - dòng điện ngắn mạch ngoài lớn nhất
Bảo vệ phía 110 kV
INngmax110 = Max{ IN2max; IN3max}=8,288
I kđ50 = 1,2.8,288= 9,946
Dòng điện cài đặt cho chức năng 50 của BI1:
I kđ50( BI 1) = I kd50 .I cb1 = 9,946.0,126 = 1,253kA
Thời gian trễ của bảo vệ t50 = 0sec
5.3.2 Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh (I0 >> 50N )
Dòng điện khởi động :
I kd50 N = Kat . I0 NMngoai max
Trong đó:
I0 NMngoai max = max{I0N1 ( BI1); I0N 2 ( BI1)} = 2, 276
Khi đó :
I kd50 N = Kat . I0 NMngoai max = 1, 2.2, 276.0,126 = 0, 344kA
Thời gian tác động thường lấy t=0,05s
5.3.3 Bảo vệ quá dòng có thời gian:( I>/ 51)
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng được tính theo công thức sau:
kkđI =
K at .K m
I lv max = k .I đmMBA
K tv
Trong đó
Kat: hệ số an toàn
Km hệ số mở máy
Ktv hệ số trở về của rơle
Ilvmax dòng làm việc lớn nhất đi qua bảo vệ
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 57
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Dòng khởi động của BV quá dòng cũng có thể chỉnh định theo công thức sau:
Ikđ I> = k.IđmMBA
k: hệ số chỉnh định, thường lấy k=1,6
IđmMBA: Dòng điện định mức máy biến áp tương ứng với các cấp bảo vệ
• Bảo vệ phía 22 kV:
Chức năng 51 của BV2 phải phối hợp với chức năng bảo vệ 51 của phía
đường dây 22kV. Giả sử thời gian cắt lớn nhất với sự cố ngắn mạch pha-đất của
các lộ đường dây 22kV nối vào thanh cái 22kV của máy biến áp t DZ22 = 1 sec. Để
đảm bảo tính chọn lọc ta chọn cấp thời gian t = 0,3sec. Thời gian tác động của
chức năng 51 của BV2 là:
t22 = tDZ22 + t = 1 + 0,3 = 1,3 sec
I cb 2 = 0,614kA
I kd2251 = 1,6.I cb 2 = 1,6.0,614 = 0,983kA = 983 A
• Bảo vệ phía 10,5 kV
Cũng tương tự như BV2, chức năng 51 của BV3 phải phối hợp với chức năng
bảo vệ 51 của phía đường dây. Giả sử thời gian cắt lớn nhất với sự cố ngắn mạch
của các lộ đường dây 10,5kV nối vào thanh cái 10,5kV của máy biến áp t DZ10,5 =
1,2 sec. Để đảm bảo khả năng chọn lọc đúng thời gian tác động của chức năng 51
của BV3 là
t10,5 = tDZ10,5 + t = 1,2 + 0,3 = 1,5 sec; (chọn t = 0,3sec)
I cb3 = 1,375kA
I kd10,551 = 1,6.I cb3 = 1,6.1,375 = 2,2kA = 2200 A
• Bảo vệ phía 110 kV
I cb1 = 0,126kA
I kd11051 = 1,6.I cb1 = 1,6.0,126 = 0,202kA
Bảo vệ quá dòng sử dụng đặc tính thời gian độc lập, thời gian tác động của
110
bảo vệ được chọn tkd
51 = tcác cấp + Δt
tcác cấp = Max{t10,5;t22} = Max{1,5;1,3} = 1,5sec
110
tkd
51 = 1,5 + t = 1,5 + 0,3 = 1,8sec
5.3.4 Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian (I0 >/51N )
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng thứ tự không được chọn theo công
thức:
Ikđ = K0. IđmBI
Trong đó:
K0 là hệ số chỉnh định, K0= 0,1 0,3
IđmBI dòng điện định mức phía sơ cấp của BI đấu với 51N
• Bảo vệ phía 22 kV
IđmBI Dòng điện định mức của bảo vệ phía 22kV đấu với 51N bằng với
dòng điện định mức của bảo vệ phía 22kV đấu với 50 bằng 1000A
I kd2251N = 0,3.I đdBI = 0,31000 = 300A = 0,3kA
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 58
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Thời gian tác động của bảo vệ quá dòng TTK phía phụ tải t0 = 1 s
Suy ra: tkd2251N = t0 + t = 1 + 0,3 = 1,3s
• Bảo vệ phía 110 kV
IdđBI Dòng điện định danh của bảo vệ phía 110kV đấu với 51N bằng với
dòng điện định danh của bảo vệ phía 110kV đấu với 50 bằng 300A
I kd11051N = 0,3 I đdBI = 0,3300 = 90A = 0,090 kA
Thời gian tác động của bảo vệ bảo vệ quá TTK phía phụ tải t0 = 1,3 s
110
Suy ra: tkd
51N = t0 + t = 1,3 + 0,3 = 1,6s
5.4
Kiểm tra độ nhạy của các chức năng bảo vệ
5.4.1 Kiểm tra độ nhạy của bảo vệ quá dòng
Độ nhạy đặc trưng cho khả năng cảm nhận sự cố của rơle
I
Hệ số độ nhạy: K n = N min
I kđ
Trong đó:
INmin: Dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất mà rơle đo được khi sự cố
Ikđ: Dòng điện khởi động của rơle
Với bảo vệ chính
: Knmin = 1,5÷2
Với bảo vệ dự phòng : Knmin = 1,2÷1,5
• Phía 110 kV
Bảo vệ phía 110 kV dùng làm bảo vệ dự phòng cho bảo vệ so lệch MBA
đồng thời làm bảo vệ dự phòng cho bảo vệ phía 10,5 kV và 22 kV.
▪ Chức năng 51(I>)
I N min
I kđ 51
INmin: Dòng ngắn mạch cực tiểu đi qua bảo vệ
2)
3)
INmin = Min{I N( Nmin
; I N( Nmin
} =4,534
I N min = 4,534.0,126 = 0,57kA
Công thức kiểm tra: K n 51 =
Ta có: I kđ11051 = 0,202kA
I
0,57
= 2,82 >1 Đạt
- Hệ số nhạy: K n 51 = N min =
I kđ 51 0, 202
▪ Chức năng 51N (I0>)
I N min 3I 0min
=
I kd 51N
I kd
I0min: Dòng ngắn mạch TTK cực tiểu chạy qua BI1 khi ngắn mạch chạm đất.
N2
I 0min
= 1,066
I N min( BI 1) = I 0min .I cb1 = 1,066.0,126 = 0,134kA
K n 51N =
I kd11051N = 0,3 I đdBI = 0,09 kA đã tính ở phần trên
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 59
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
- Hệ số độ nhạy:
I N min 3 0,134
=
= 4, 47 > 1 Đạt
0,09
I kd 51N
• Phía 10,5 kV
K n 51N =
▪ Chức năng 51
I N min
I kd 51
INmin: Dòng ngắn mạch cực tiểu chạy qua BI3 khi ngắn mạch tại N3
N3
I Nmin
= 4,534
I N = I N min .I cb3 = 4,534.1,375 = 6,231kA
Công thức kiểm tra: K n 51 =
Dòng khởi động I kd10,551 = 2,2kA
I
6, 231
K n 51 = N min =
= 2,832 >1 Đạt
- Hệ số độ nhạy :
2, 2
I kđ 51
• Phía 22 kV
▪ Chức năng 51
I N min
I kd 51 N
INmin(22kV) :Dòng ngắn mạch cực tiểu chạy qua BI2 khi ngắn mạch tại N2
N2
I Nmin
= 6,634
I N = I N min .I cb 2 = 6,634.0,614 = 4,073kA
Công thức kiểm tra: K n 51 N =
Dòng khởi động đã tính: I kd2251 = 0,983kA
I
4,073
= 4,14 >1 Đạt
- Hệ số nhạy : K n 51 = N min =
I kđ 51 0,983
▪ Chức năng 51N
I N min 3.I 0min
=
I kd 51N
I kd
I0min :Dòng ngắn mạch TTK cực tiểu chạy qua BI2 khi ngắn mạch 1 pha tại N2
N2
I Nmin
= 3,367
Trong hệ đơn vị có tên thì:
I N = I N min .I cb 2 = 3,367.0,614 = 2,067kA
Công thức kiểm tra: K n 51N =
I kd2251N = 0,3 I đdBI = 0,3kA đã tính
I
3 2,067
= 20,67 >1 Đạt
- Hệ số độ nhạy: K n 51N = N min =
0,3
I kd 51N
5.4.2 Kiểm tra độ nhạy của bảo vệ so lệch 87/I.
Để kiểm tra độ nhạy của chức năng 87 thì cần thiết phải loại bỏ thành
phần dòng điện TTK trong thành phần dòng ngắn mạch (việc này để tránh cho
rơle tác động nhầm khi có sự cố chạm đất phía ngoài vùng bảo vệ)
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 60
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
• Kiểm tra độ an toàn hãm với sự cố ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ
Để kiểm tra độ nhạy của bảo vệ ta xét dòng ngắn mạch lớn nhất (Imax) khi
xảy ra ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ tại các điểm ngắn mạch N1; N2 ;N3
Dòng điện đưa vào rơle gồm có hai thành phần, được tính theo công thức:
Iso lệch = ISL = Icao - Itrung - Ihạ = Iqua BI1 - Iqua BI2 - Iqua BI3
Ihãm = IH = Icao+ Itrung+Ihạ=Iqua BI1+Iqua BI2 +Iqua BI3
Theo lý thuyết khi sự cố ngoài vùng hoặc chế độ làm việc bình thường thì
tổng dòng điện đi vào MBA bằng tổng dòng điện đi ra khỏi MBA nên dòng điện
so lệch phải bằng không: Iso lệch = ISL = Icao - Itrung - Ihạ = 0
Nhưng thực tế do các biến dòng BI không phải là lý tưởng nên các đặc
tính của chúng không giống nhau hoàn toàn. Chính do sự sai khác về đặc tính
của BI dẫn tới sẽ có một dòng không cân bằng chạy qua rơle trong chế sự cố
ngoài vùng.
Iso lệch = ISL = Icao - Itrung - Ihạ = Ikcb ≠ 0
Giá trị dòng điện không cân bằng này có xu hướng làm cho rơle tác động
nhầm, để tránh cho rơle làm việc nhầm trong trường hợp này ta phải kiểm tra
xem dòng điện hãm khi đó có đủ khả năng hãm rơle (nghĩa là có thắng được tác
động của dòng không cân bằng) hay không.
Giá trị dòng điện không cân bằng rất khó xác định chính xác, nhưng một
cách gần đúng có thể xác định theo công thức:
Ikcb = ISL=(kkck*kđn*fi+ΔU)* (If - I0)max
Trong đó
-
kkck =1 là hệ số kể đến ảnh hưởng của thành phần dòng điện không
chu kỳ trong dòng điện ngắn mạch đến đặc tính làm việc của BI.
-
kđn =1 là hệ số thể hiện sự đồng nhất về đặc tính làm việc của các BI
+ kđn =1 nghĩa là đặc tính làm việc của các BI khác nhau hoàn toàn
+ kđn =0 nghĩa là đặc tính làm việc của các BI giống nhau hoàn toàn
(điều này chỉ là lý thuyết, thực tế sẽ không xảy ra)
-
fi =0,1 là sai số cho phép lớn nhất của BI dùng cho mục đích bảo vệ
rơle
-
ΔU : Độ thay đổi điện áp do việc điều chỉnh điện áp đến độ lớn dòng
điện không cân bằng chạy qua rơle. Theo đầu đề thì phía 110kV có
phạm vi điều chỉnh đầu phân áp là 9 x 1,78%. Như vậy có thể tính
9.1,78
= 0,16
giá trị ΔU theo công thức U =
100
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 61
Đồ án môn học
-
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
INngmax : là dòng điện ngắn mạch ngoài lớn nhất có thể chạy qua máy
biến áp (nên qui đổi về cùng một cấp điện áp, ví dụ qui đổi về phía
cao áp).
Tổng kết : giá trị dòng điện không cân bằng lớn nhất có thể là
Ikcb = ISL=(kkckkđnfi+U).INngmax = (1.1.0,1+0,16)INngmax = 0,26INngmax
-
Kđn là hệ số đồng nhất máy biến dòng, Kđn=1.
-
KKCK là hệ số kể đến ảnh hưởng của thành phần không chu kì của
dòng ngắn mạch trong quá trình quá độ, KKCK= 1.
-
fi : sai số tương đối cho phép của BI, fi = 10% = 0,1
-
U là phạm vi điều chỉnh điện áp của đầu phân áp, U = 0,16
-
INngmax: dòng điện ngắn mạch ngoài cực đại đã quy đổi về phía 110
kV.
Xét các trường hợp:
▪ Phía 110kV (điểm ngắn mạch N1)
Với sự cố 3 pha, 2 pha: không có dòng điện chạy qua các BI nên rơle
không nhận được bất cứ giá trị dòng điện nào cả → rơle không tác động.Với sự
cố 1 pha, 2 pha chạm đất: chỉ có thành phần dòng điện thứ tự không chạy qua
BI1, không có dòng điện chạy qua các BI2 và BI3. Nhưng do rơle đã được thiết kế
để luôn luôn loại trừ thành phần dòng điện TTK chạy qua nó nên kết quả là dù
BI1 có dòng TTK chạy qua nhưng dòng điện này cũng bị loại trừ trong rơle,
trường hợp này rơle không tác động vì cũng không có dòng điện chạy qua.
▪ Phía 22 kV (điểm ngắn mạch N2)
Vì phía ngắn mạch 22kV trung tính nối đất trực tiếp, nhưng do rơle luôn
luôn loại trừ dòng TTK nên phải tìm dòng điện Max khi đã loại trừ dòng điện
TTK. Điều này dẫn đến thường dòng ngắn mạch 3 pha là dòng ngắn mạch Max.
Dòng ngắn mạch 3 pha tại N2 ( N N(3)2 ) đã tính được trong chương 2, Kết quả ngắn
mạch 3 pha tại N2 được lấy từ bảng 2.1 với chế độ Smax ta có:
Dạng ngắn mạch
BI1
BI2
BI3
N N(3)2
8,288
8,288
0
Dòng điện so lệch được tính
*
*
Ikcb = I SL = 0, 26.I Nngmax = 0,26.8,288 = 2,155
Dòng điện hãm
*
I H = IBI1 + IBI2 + I BI3 = 8, 288 + 8, 288 + 0 =16,576
Vậy tại N3 thì rơle nhận được bộ giá trị (I*H ,I*SL ) = (16,576; 2,155)
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 62
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
▪ Phía 10,5 kV (điểm ngắn mạch N3)
Phía 10,5 có trung tính cách điện nên dòng điện sự cố lớn nhất là ứng với
dòng điện ngắn mạch 3 pha tại N3 ( N N(3)3 ) chế độ SMax).
Theo kết quả tính toán ngắn mạch phục vụ cho bảo vệ rơle MBA Phía 10,5 có
trung tính cách điện nên dòng điện sự cố lớn nhất là ứng với dòng điện ngắn
mạch 3 pha tại N3 ( N N(3)3 ) trong chế độ 1MBA vận hành độc lập dòng ngắn mạch
ngoài lớn hơn nên tính toán hệ số an toàn với chế độ này. Kết quả được lấy từ
bảng 2.1 điểm ngắn mạch N N(3)3 , chế độ Smax có:
Dạng ngắn mạch
BI1
BI2
BI3
N N(3)3
5,435
0
5,435
Dòng điện so lệch được tính:
*
*
Ikcb = I SL = 0, 26.I Nngmax = 0,26.5,435 = 1,413 kA
Dòng điện hãm:
*
I H = IBI1 + IBI2 + I BI3 = 5, 435 + 0 + 5, 435 = 10,87
Vậy tại N3 thì rơle nhận được bộ giá trị (I*H ;I*SL ) = (10,87; 1,413)
Ta có:
Hình 5.2: Kiểm tra độ an toàn hãm với sự cố ngắn mạch ngoài vùng
10,87
= 2,04 1,5 Đạt
5,326
16,576
=
= 2, 43 1,5 Đạt
6,81
K athN 3 =
K athN 2
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 63
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
• Kiểm tra độ an toàn sự cố ngắn mạch trong vùng bảo vệ
Để kiểm tra độ nhạy khi có sự cố trong vùng bảo vệ, ta xét dòng điện ngắn
mạch nhỏ nhất (Imin) khi xảy ra ngắn mạch trong vùng bảo vệ tại các điểm ngắn
mạch N1'; N2'; N3'. Để tránh tác động nhầm đối với các sự cố ngắn mạch chạm đất
trong vùng bảo vệ của MBA, dòng điện đưa vào rơle gồm có hai thành phần,
được tính theo công thức chung là:
Isolệch = ISL= Icao - Itrung - Ihạ= Iqua BI1 - Iqua BI2 - Iqua BI3
Ihãm = IH= |Icao| + |Itrung| + |Ihạ| = |Iqua BI 1| + |Iqua BI 2| + |Iqua BI 3|
Nhưng do khi ngắn mạch trong vùng thì dòng điện qua BI2 hoặc BI3 đổi
chiều nên công thức trên trở thành:
Isolệch = ISL= Icao - Itrung - Ihạ= IBI1 + IBI2 + IBI3
So sánh với dòng điện hãm
Ihãm = IH= |Icao| + |Itrung| + |Ihạ|= |IBI 1| + |IBI 2| + |IBI 3|
Như vậy có thể kết luận: khi sự cố trong vùng thì độ lớn dòng điện so lệch
bằng độ lớn dòng điện hãm ISL = IH
Phía 110 kV tại điểm N1’
Từ bảng 2.2, dòng ngắn mạch nhỏ nhất là N N(1)1'
Dạng ngắn mạch
BI1
BI2
BI3
N N(1)
31,774
0
0
'
1
Dòng điện so lệch được và dòng điện hãm được tính như sau:
*
*
*
Ikcb = I SL = I H = IBI1 + IBI2 + IBI3 = 31,774 + 0 + 0 = 31,774
Tổng kết: Tại N1’ thì rơle nhận được bộ giá trị (I*H ;I*SL ) = (31,774; 31,774)
Phía 22 kV tại điểm N2’
Từ bảng 2.2, dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất N N(2)2'
Dạng ngắn mạch
BI1
BI2
BI3
N N(2)
6,734
0
0
'
2
Dòng điện so lệch được và dòng điện hãm được tính như sau:
*
*
*
Ikcb = I SL = I H = IBI1 + IBI2 + IBI3 = 6,734 + 0 + 0 =6,734
Tại N2’ thì rơle nhận được bộ giá trị (I*H ;I*SL ) = (6,734; 6,734)
Phía 10,5 kV tại điểm N3’
Từ bảng 2.2, dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất N N(2)3'
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 64
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Dạng ngắn mạch
BI1
BI2
BI3
N N(2)
4,534
0
0
'
3
Dòng điện so lệch được và dòng điện hãm được tính như sau:
*
*
*
Ikcb = I SL = I H = I BI1 + I BI2 + I BI3 = 4,534 + 0 + 0 = 4,534
Tổng kết: Tại N N(2)3' thì rơle nhận được bộ giá trị (I*H ;I*SL ) = (4,534; 4,534)
Ta có:
Hình 5.3: Kiểm tra độ an toàn tác động với các sự cố trong vùng
4,534
= 4 1,5 Đạt
1,1335
6,734
K nhayN '2 =
= 3,18 1,5 Đạt
2,117
31,774
K nhayN '1 =
= 3,34 1,5 Đạt
9,524
5.4.3 Kiểm tra độ nhạy bảo vệ so lệch TTK (87N/I0).
K nhayN '3 =
Hệ số độ nhạy của chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế được xác
3I
định như sau: K n87 N = 0 N min
I kd 87 N
*
Trong đó:
I0Nmin : Dòng điện TTK min tại điểm ngắn mạch
Ikđ87N : Dòng khởi động của chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế
• Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 110 kV
Ta có dòng khởi động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế quy về hệ có
tên (phía thứ cấp của BI 110 kV) như sau: IkđREF = (0,2 0,3).IdđBI
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 65
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
Suy ra: Ikđ87N(110) = 0,2 300 = 60 A = 0,06 kA
I
0,06
Trong hệ đơn vị tương đối: I kd* = kd 87 N =
= 0, 476 (1)
I dmBA(110) 0,126
Khi có ngắn mạch trong vùng bảo vệ tại điểm N’1, theo kết quả tính toán
ngắn mạch chương 2, chế độ SNmin dòng ngắn mạch thứ tự không nhỏ nhất đi qua
bảo vệ là trường hợp ngắn mạch hai pha N(1) phía N’1
(1)
= 6,828
I 0min(
N )
'
1
Độ nhạy của bảo vệ : K n 87 N =
3I 0 N min 3 6,828
=
= 43,03 > 1,5 Đạt
I kd*
0, 476
• Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 22 kV
Ta có dòng khởi động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế quy về hệ có
tên (phía thứ cấp của BI 22kV) như sau: IkđREF = (0,2 0,3).IdđBI
Suy ra: Ikđ87N(22) = 0,21000= 200 A = 0,2 kA
I kd 87 N
0, 2
=
= 0,326 (1)
I ddBA(22) 0,614
Khi có ngắn mạch trong vùng bảo vệ tại điểm N’2, theo kết quả tính toán
ngắn mạch chương 2, chế độ Smin dòng ngắn mạch thứ tự không nhỏ nhất đi qua
bảo vệ là trong trường hợp ngắn mạch một pha chạm đất N(1) phía N2’:
Trong hệ đơn vị tương đối: I kd =
(1)
= 3,198
I 0min(
N )
'
2
Độ nhạy của bảo vệ : K n87 N =
3I 0 N min 3 3,198
=
= 29, 429 > 1,5 Đạt
0,326
I kd*
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 66
Đồ án môn học
Thiết kế hệ thống bảo vệ rơ le cho TBA
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS Lã Văn Út – Ngắn mạch trong hệ thống điện, NXB Khoa học và
Kỹ thuật, 2007.
2. GS.VS Trần Đình Long – Bảo vệ các hệ thống điện, NXB Khoa học và
Kỹ thuật, 2008.
3. Bộ môn Hệ thống điện trường ĐH Bách khoa Hà Nội – Hướng dẫn thiết
kế bảo vệ Rơle cho Trạm biến áp, 2014
SV: Lê Bá Cường, MSSV: 20160539
Trang 67