Professional Documents
Culture Documents
• Phân tích
• Vận dụng quy định pháp luật vào giải quyết
Về kỹ
năng tình huống thực tiễn
2
Đề cương bài học
Phương
pháp điều
Bắt buộc
chỉnh
Quyền uy
Vị trí của Hiến pháp trong hệ thống
pháp luật Việt Nam
Chế độ kinh tế
Nhà nước
Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước
độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao
gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
Lãnh thổ
Đất liền
Hải đảo
Vùng biển
Vùng trời
Tổ chức chính trị
Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, là
lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội
Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân,
phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu
trách nhiệm trước Nhân dân.
Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng sản Việt
Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
Mặt trận tổ quốc
ĐẢNG
CỘNG SẢN
VN
MTTQVN VÀ
CÁC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
THÀNH VIÊN
NHÂN DÂN
Chế độ kinh tế
Độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác
quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường,
thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Kinh tế có
vốn ĐTNN
Chính sách văn hóa
phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
Ưu tiên đầu tư cho cho giáo dục ở các vùng miền núi, hải đảo,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
Tạo những điều kiện cho người khuyết tật, người nghèo được
tham gia học văn hóa và học nghề
Chính sách khoa học công
nghệ
Là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
phát triển, chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả thành tựu khoa
học và công nghệ
tạo điều kiện để mọi người tham gia và được thụ hưởng lợi
ích từ các hoạt động khoa học và công nghệ
Chính sách bảo vệ môi
trường
Khái niệm
Tuyên ngôn nhân quyền quốc tế năm 1948: Quyền con người là các
quyền tự nhiến, vốn vó và không thể chuyển nhượng cho các nhân
Công dân của nước cộng hòa XHCNVN là người có
quốc tịch Việt Nam
Quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá
nhân với Nhà nước, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của
công dân Việt Nam đối với Nhà nước và quyền, trách
nhiệm của Nhà nước đối với công dân Việt Nam
HƯỞNG ĐẦY ĐỦ
CÁC QUYỀN VÀ CÓ CÁC
NGHĨA VỤ TRƯỚC NHÀ NƯỚC
Nghĩa vụ: là yêu cầu bắt buộc của nhà nước về việc
công dân phải thực hiện những hành vi nhất định,
nhằm đáp ứng lợi ích của nhà nước và xã hội theo
quy định của pháp luật
Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ
Cơ sở hiến định
Công dân thực hiện nghĩa vụ với NN và
xã hội
Quyền sống.
Quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy
định của luật
Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân
và bí mật gia đình; quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình
Quyền con người
Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao
đổi thông tin riêng tư khác
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một
tôn giáo nào
quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, bình đẳng trong việc
sử dụng các dịch vụ y tế và có nghĩa vụ thực hiện các quy
định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh
quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ, sáng tạo văn học,
nghệ thuật và thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động đó
Quyền con người
Quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hoá, tham gia vào
đời sống văn hóa, sử dụng các cơ sở văn hóa
Quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ,
lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp
Người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, điều tra, truy tố, xét
xử có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào
chữa
quyền được bồi thường thiệt hại về vật chất, tinh thần và
phục hồi danh dự khi oan, sai
Quyền công dân
Quyền tự do cá nhân
Quyền kinh tế
Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước từ trung
ương đến địa phương được tổ chức theo những nguyên tắc
chung, thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện
các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với
Nhà nước
Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
Các loại cơ quan nhà nước
Hệ thống cơ quan quyền lực
nhà nước
Chủ tịch
nước
Hệ thống cơ quan quản lý
46
Vị trí, tính chất pháp lý
Đối ngoại
Các ủy
Hội đồng
ban của
dân tộc
Quốc hội
Cơ cấu
tổ chức
Quốc
hội
Là cơ quan thường
trực
• Nhiệm vụ: nghiên cứu và kiến nghị với Quốc hội những
vấn đề về dân tộc; thực hiện quyền giám sát việc thi
hành chính sách dân tộc,
Hội đồng dân tộc có những nhiệm vụ, quyền hạn
khác như các Ủy ban của Quốc hội
Lưu ý: Phân biệt Hội đồng dân tộc với Ủy ban
Dân tộc là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ
52
Gồm Ủy ban thường trực
UB đối UB kinh
ngoại tế
Ủy ban
thường
trực
Ub tài
UB về
chính,
các ván
ngân
đề XH
sách
UB văn
hóa,
UB quốc
giáo
phòng,
được Quốc hội thành lập khi:
- Thẩm tra dự án luật, dự thảo nghị
quyết hoặc báo cáo, dự án khác do Ủy
ban thường vụ Quốc hội trình Quốc
Ủy ban hội hoặc có nội dung liên quan đến
lâm thời
lĩnh vực phụ trách của Hội đồng dân
tộc và nhiều Ủy ban của Quốc hội;
- Điều tra làm rõ về một vấn đề cụ thể
khi xét thấy cần thiết.
Cơ quan giúp
việc của QH
56
Hình thức hoạt
động
Họp bất
Họp thường kỳ
thường
Họp kín theo yêu cầu của Chủ tịch nước, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít
nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội
Các chức danh do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và
Ủy viên UBTVQH.
Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của
Quốc hội
Luật, Nghị
Hiến pháp
quyết
Thông qua khi có ít Làm hiến pháp, sửa Thông qua khi có
nhất 2/3 tổng số đổi phải được ít nhất Quá nửa tổng số
ĐBQH biểu quyết 2/3 tổng số ĐBQH ĐBQH biểu quyết
tán thành biểu quyết tán thành tán thành
61
Vị trí, tính chất pháp lý của Chính phủ
Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng
hòa XHCN Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp
-
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội
Chính Phủ triển khai thi hành văn bản của Quốc Hội
Thành viên
Cơ quan
CP
Bộ trưởng, CQ ng
Phó Thủ
Thủ tướng TT CQ Các bộ Bộ, CQ
tướng
ngang bộ thuộc
Bộ
ngoại
Bộ giao Bộ
GDĐ công
T an
Bộ Bộ
xây Quốc
dựng phòng
Bộ Bộ tư
GTVT pháp
Bộ LĐ Bộ Tài
TBXH chính
65
Bộ kế
hoạch
Bộ VH đầu tư
TT và Bộ y tê
DL
Bộ Bộ nội
TTTT vụ
Bộ
Bộ
công
KHCN
thương
Bộ NN
Bộ
và
TNMT
PTNN 66
Thanh
tra NN
UB dân
tộc
Cơ quan
ngang bộ
NH nhà
nước
Văn
phòng
CP
67
Cơ quan thuộc Chính phủ
Hội đồng
Bộ máy Cơ sở đào tạo,
thẩm phán
giúp bồi dưỡng
TANDTC
việc
Thành phần của TAND tối cao gồm Chánh án, Phó chánh
án, Thẩm phán và Thư ký tòa án.
Tòa án nhân dân
Cấp cao
Ủy ban
Bộ máy
thẩm phán Tòa chuyên trách giúp việc
TANDCC
Tòa
Tòa Tòa Tòa Tòa Tòa Gia đình
hình sự dân sự
hành kinh tế lao &
người
chính động
chưa niên
thành
thành
niên
Tòa án nhân dân
Cấp tỉnh
Ủy ban Bộ máy
Tòa chuyên trách giúp việc
thẩm phán
Tòa
Tòa Tòa Tòa Tòa Tòa Gia đình
hình sự dân sự
hành kinh tế lao &
người
chính động
chưa niên
thành
Tòa án nhân dân
Cấp huyện
Bộ máy
Có thể có Tòa giúp việc
chuyên trách
TA QS khu vực
Giám đốc thẩm, tái thẩm
TAND cấp
Sơ thẩm
tỉnh
Các VKS
VKSNDTC khác do luật
định
Ủy ban kiểm sát
Văn phòng
Quyền công bố
Hiến pháp, Cử, triệu hồi đại sứ ;
Luật, Pháp lệnh tiếp nhận đại sứ
Quyền ân xá
Cách thành
lập Điều kiện
Do Quốc
Là Đại biểu
hội giới
Quốc hội
thiệu
Hội đồng Quốc
phòng an ninh
Vị trí
HĐND
Chức năng
HĐND Đảm bảo thực hiện các quy định của các CQNN cấp
trên và trung ương ở địa phương.
Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật tại
địa
phương và việc thực hiện nghị quyết của HĐND
Hội đồng nhân dân
Chức năng
Ủy viên PT
Tỉnh loại I Tp Đứng đầu cơ
quân sự, Ủy
<=4, Tỉnh loại 2 THTUW<=5, tp quan chuyên
viên PT công
3<-=3 khác<=4 môn
an
UBND cấp
huyện
Ủy viên PT
Đứng đầu cơ
quan sự, Ủy
loại I <=3, 3 Loại II III <=2 quan chuyên
viên PT công
môn
an
UBND cấp xã
Phòng và
Sở và tương Không tổ
tương
đương chức CQCM
đương
Thiết chế hiến định độc lập
Hội đồng
Kiểm
bầu cử
toán nhà
quốc gia
nước
LUẬT HÀNH CHÍNH
105
Đề cương
Luật Hành chính bao gồm toàn bộ các quy phạm điều
chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ
chức và thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các tổ chức xã hội
được nhà nước trao quyền quản lý nhà nước trên các lĩnh
vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Đối tượng điều chỉnh
Nhóm I:
Nhóm quan hệ quản lý hành chính nhà nước phát sinh trong
quá trình hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan
hành chính nhà nước.
NHÓM 1
1
Giữa CQHC cấp trên với CQHC cấp dưới
2
Giữa CQHC có thẩm quyền chung với CQHC có
thẩm quyền chuyên môn cùng cấp hoặc trực thuộc
6
Giữa CQHCvới các đơn vị cơ sở trực thuộc
7
Giữa CQHC với các tổ chức kinh tế thuộc các thành
phần kinh tế ngoài quốc doanh
8
Giữa CQHC với các tổ chức xã hội
Nhóm II. Các quan hệ quản lý hành chính nhà nước phát
sinh trong quá trình các cơ quan nhà nước củng cố ổn định
chế độ công tác nội bộ của mình.
Đối tượng điều chỉnh
Cơ quan hành chính nhà nước (cơ quan quản lý nhà nước)
là một loại cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước được
thành lập để thực hiện chức năng quản lý nhà nước (thực
hiện hoạt động chấp hành và điều hành) các mặt hoạt
động của đời sống xã hội.
Đặc điểm CQHCNN
• Hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước là hoạt
động chấp hành cơ quan quyền lực.
• Các cơ quan hành chính nhà nước có quan hệ trực thuộc
với nhau
Theo cơ sở pháp lý Theo địa giới Theo thẩm quyền
thành lập cơ quan hành chính
hoạt động
1. CQHC được 1. CQHCNN 1. CQHCNN có thẩm
thành lập trên cơ ở trung quyền chung: quản lý
sở Hiến pháp ương mọi mặt đời sống xã
2. CQHC được 2. CQHCNN hội
thành lập trên cơ ở địa 2. CQHCNN có thẩm
sở các Luật và VB phương quyền riêng: quản lý
dưới luật theo lĩnh vực nhất
định
Vi phạm hành chính
Khái niệm:
Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức
thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà
nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của
pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính
(K.1, Đ.2 Luật XLVPHC 2012)
Dấu hiệu
Cá nhân Tổ chức
- Cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính Tổ chức bị xử
gồm: phạt vi phạm
Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị hành chính về
xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm mọi vi phạm
hành chính do cố ý. Người từ đủ 16 tuổi hành chính
trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về
mọi vi phạm hành chính.
- Cá nhân bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính: Các cá nhân là đối tượng bị
áp dụng biện pháp xử lý hành chính
theo Luật XPVPHC.
Trách nhiệm hành chính
TNHC là do cơ quan có
thẩm quyền áp dụng
theo trình tự, thủ tục
hành chính
Xử phạt vi phạm hành chính
Phạt tiền
Trục xuất
Cảnh cáo
Trục xuất
• Buộc khôi phục lại tình trạng ban
đầu;
• Buộc tháo dỡ công trình
• Buộc thực hiện biện pháp khắc
phục tình trạng ô nhiễm môi
BIỆN PHÁP trường, lây lan dịch bệnh;
KHẮC PHỤC • Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Việt
HẬU QUẢ Nam hàng hoá, vật phẩm,
phương tiện;
• Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm
gây hại
• Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa
không bảo đảm chất lượng;
• ………..
Nguyên tắc áp dụng biện pháp khắc phục
hậu quả
Công an nhân dân; Bộ đội biên phòng; Cảnh sát biển; Hải
quan; Kiểm lâm; Thuế; Quản lý thị trường; Thanh tra;
Cơ quan thi hành án dân sự; Cục Quản lý lao động ngoài nước;
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được
ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của CH XHCN VNở nước
ngoài
Thủ tục xử phạt VPHC
Cán bộ
Công chức
Viên chức
Nghĩa vụ đối
với Đảng, nhà
nước và nhân
dân
Nghĩa vụ
Nghĩa vụ trong khi
NGHĨA
của cán bộ VỤ thi hành
đứng đầu công vụ
Những việc
không được
làm
Nghĩa vụ, quyền của cán bộ, công chức
QUYỀN
139