« Home « Kết quả tìm kiếm

TÌNH HÌNH VĂN HOÁ Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII


Tóm tắt Xem thử

- Kiến thức.
- Ở thế kỷ XVI – XVIII văn hoá Việt Nam có những điểm mới, phản ánh thực trạng của xã hội đương thời..
- Trong lúc Nho giáo suy thoái thì Phật giáo, đạo giáo có điều kiện mở rộng mặc dù không được như thời Lý – Trần.
- Văn hoá – nghệ thuật chính thống sa sút, mất đi những nét tích cực của thế kỷ mới, trong lúc đó tình hình phát triển một trào lưu văn học – nghệ thuật dân gian phong phú làm cho văn hoá mang đậm màu sắc nhân dân..
- Khoa học, kỹ thuật có những chuyển biến mới..
- Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hoá tinh thần của nhân dân..
- H HỌ ỌC C - Một số tranh ảnh nghệ thuật..
- Ở thế kỷ XVI – XVIII Nhà nước phong kiến có những biến đổi lớn, sự phát triển của kinh tế hàng hoá và giao lưu với thế giới bên ngoài đã tác động lớn đến đời sống văn hoá của nhân dân ta ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Để thể hiện được tình hình văn hoá ở các thế kỷ XVI – XVIII và những điểm mới của văn hoá Việt Nam thời kỳ này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 24..
- Các hoạt động của thầy và trò.
- Những kiến thức HS cần nắm vững.
- Hoạt động 1: Cả lớp – Cá nhân.
- Trước hết GV phát vấn: Tình hình tôn giáo thế kỷ X – XV phát triển như thế nào?.
- HS nhớ lại kiến thức bài trước trả lời: đạo Nho, Phật đều rất phổ biến:.
- GV đặt vấn đề : Ở thế kỷ XVI – XVIII tôn giáo phát triển như thế nào?.
- HS tập trung theo dõi SGK trả lời..
- GV kết luận : Tại sao ở những thế kỷ XVI – XVIII Nho giáo suy thoái? Không còn được tôn sùng như trước?.
- HS dựa vào kiến thức cũ và những hiểu.
- biết của mình để trả lời..
- GV tiếp tục trình bày: Trong khi Nho giáo suy thoái thì Phật giáo có điều kiện khôi phục lại..
- Thế kỉ XVI – XVIII Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự phong kiến bị đảo lộn..
- Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, nhưng không phát triển mạnh như thời kỳ Lý – Trần..
- Thế kỉ XVI – XVIII đạo Thiên chúa được truyền bá ngày càng rộng rãi..
- HS nhớ lại kiến thức cũ kết hợp theo dõi SGK để trả lời..
- PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ VĂN HỌC Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự phát triển của giáo dục..
- Giáo dục thời Quang Trung..
- So sánh với giáo dục thế kỷ X – XV..
- HS theo dõi SGK theo những yêu cầu của GV sau đó phát biểu..
- Gv minh hoạ: Nội dung giáo dục Nho học khuôn sáo ngày càng không phù hợp với thực tế xã hội, gian lận trong thi cử, mua quan.
- Giáo dục.
- Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển..
- Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng..
- Hoạt động 3: Cá nhân.
- Phát vấn: Em có nhận xét chung gì về tình hình giáo dục nước ta thế kỷ XVI – XVIII?.
- HS so sánh với kiến thức cũ đã học..
- Giáo dục tiếp tục phát triển nhưng chất lượng giảm sút..
- Nội dung giáo dục vẫn là Nho học, SGK vân4 là Tứ thư, Ngũ Kinh.
- Các nội dung khoa học không được chú ý, vì vậy giáo dục không góp phần tích cực để phát triển nền kinh tế thậm chí còn kìm hãm sự phát triển kinh tế..
- Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân  Văn học.
- GV phát vấn: Em hãy nhắc lại những đặc điểm của văn học ở thế kỷ X – XV?.
- HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời..
- GV nhận xét, bổ sung, nhắc lại đặc điểm của văn học thời kỳ trước..
- Văn học chữ Hán rất phát triển..
- Đã có văn học chữ Nôm song chưa phổ biến..
- Nội dung văn học thể hiện tinh thần dân tộc sâu sắc..
- HS nghe, củng cố lại kiến thức cũ, trên cơ sở đó tiếp thu kiến thức mới..
- Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được những điểm mới trong văn học thế kỷ XVI – XVIII..
- HS theo dõi SGK phát biểu..
- Nho giáo suy thoái  văn học chữ.
- GV lý giải: Sở dĩ chữ Hán mất dần ưu điểm không còn tác dụng lớn, không phát triển mạnh như giai đoạn trước là do sự suy thoái của Nho giáo.
- GV giảng giải: Sự xuất hiện chữ Nôm và sự phát triển của thơ Nôm thể hiện tinh thần dân tộc của người Việt.
- Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như:.
- Bên cạnh dòng văn học chính thống, dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian… mang đậm tính dân tộc và dân gian..
- Phát vấn: Điểm mới trong văn học thế kỷ XVI – XVIII\? Những điểm mới đó nói lên điều gì?.
- HS suy nghĩ, so sánh với văn học thời kỳ trước trả lời:.
- Văn học dân gian rất phát triển trong khi văn học chữ Hán suy giảm.
- Phản ảnh thực tế Nho giáo ngày càng mất uy tín đồng thời chứng tỏ cuộc sống tinh thần của nhân dân được đề cao góp phần làm cho văn học thêm phong phú đa dạng….
- Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến..
- NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC – KỸ THUẬT Hoạt động 6: Cả lớp, Cá nhân.
- GV phát vấn: Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỷ X – XV phát triển như thế nào?.
- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời..
- Ở thế kỷ X – XV nghệ thuật kiến trúc và.
- Nghệ thuật.
- điêu khắc phát triển rất mạnh, chịu ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài (Phật giáo, Nho giáo) song vẫn mang đậm bản sắc dân tộc..
- GV: yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự phát triển của nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc giai đoạn XVI – XVIII..
- HS theo dõi SGK trả lời..
- GV có thể đàm thoại với HS về các loại hình nghệ thuật và các vùng miền giúp HS thấy được sự phong phú, đa dạng của nghệ thuật Việt Nam thế kỷ XVI – XVIII..
- Kiến trúc điêu khắc không phát triển như giai đoạn trước..
- Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Hoạt động 7: Cá nhân.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng thống kê những thành tựu khoa học – kỹ thuật thế kỷ XVI – XVIII theo mẫu..
- Triết học - Y học - Kỹ thuật.
- HS theo dõi SGK tự lập bảng thống kê vào vở..
- GV phát vấn: Khoa học – kỹ thuật thế kỷ XVI – XVIII có ưu điểm và hạn chế gì?.
- HS suy nghĩ trả lời..
- Khoa học – kỹ thuật.
- Về khoa học: đã xuất hiện một loạt các nhà khoa học, tuy nhiên khoa học tự nhiên không phát triển..
- Về kỹ thuật: đã tiếp cận với một số thành tựu kỹ thuật hiện đại của phương Tây nhưng không được tiếp nhận và phát triển.
- Những nét mới trong văn hoá Việt Nam thế kỷ XVI – XVIII..
- HS học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc trước bài mới.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt