« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử đại học , cao đẳng môn Hóa học – Đề số 03


Tóm tắt Xem thử

- Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X..
- Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa.
- Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần thể tích dung dịch HCl 0,5M là.
- Kim loại nhôm bị oxi hoá trong dung dịch kiềm (dd NaOH).
- Mỗi phân tử và ion trong dãy sau vừa có tính axit, vừa có tính bazơ A.
- Dung dịch Y chứa Ca 2+ 0,1 mol , Mg 2+ 0,3 mol, Cl - 0,4 mol , HCO 3 - y mol.
- Khi cô cạn dung dịch Y ta thu được muối khan có khối lượng là.
- Câu 7 Mỗi chất trong dãy sau chỉ phản ứng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng mà không phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng.
- Câu 8 Cho sơ đồ phản ứng: X.
- NaOH  Khí X.
- Câu 9 Cho 8,00 gam canxi tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H 2 SO 4 0,75M thu được khí H 2 và dung dịch X.
- Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:.
- Cho 1,04 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong H 2 SO 4 loãng dư thấy có 0,672 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
- Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:.
- Để phân biệt 3 dung dịch NaOH, HCl, H 2 SO 4 chỉ cần dùng một thuốc thử là A.
- Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO 2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl.
- Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là.
- Cho 11,1 gam hỗn hợp hai muối sunfít trung hoà của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc).
- Hai kim loại đó là:.
- Câu 15 Khi phản ứng với Fe 2+ trong môi trường axit, lí do nào sau đây khiến MnO 4 - mất màu?.
- MnO 4 - không màu trong dung dịch axit..
- Câu 16 Cho một gam bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thu được 1,24 gam hỗn hợp Fe 2 O 3 và Fe dư..
- Để khử hoàn toàn 6,4 gam một oxít kim loại cần 0,12 mol khí H 2 .
- Mặt khác lấy lượng kim loại tạo thành cho tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 SO 4 loãng thì thu được 0,08 mol H 2 .
- Công thức oxit kim loại đó là:.
- Đốt cháy hoàn toàn 8,8gam FeS và 12 gam FeS 2 thu được khí.
- Cho khí này sục vào Vml dung dịch NaOH 25%(d=1,28g/ml) được muối trung hòa.
- Giá trị tối thiểu của V là.
- Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH) 2 0,1M.
- Sục 7,84 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là.
- Cho các phản ứng:.
- C 6 H 5 NH 3 Cl + (CH 3 ) 2 NH → (CH 3 ) 2 NH 2 Cl + C 6 H 5 NH 2 (I) (CH 3 ) 2 NH 2 Cl + NH 3 → NH 4 Cl + (CH 3 ) 2 NH (II) Trong đó phản ứng tự xảy ra là:.
- Cho a mol Cu kim loại tan hoàn toàn trong 120ml dung dịch X gồm HNO 3 1M và H 2 SO 4 0,5M (loãng) thu được V lít khí NO duy nhất (đktc).
- Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng HNO 3 đặc , nóng thu được 4,48 lít khí NO 2 (đktc).
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2 gam muối khan.
- Giá trị của m là:.
- Số đồng phân có công thức phân tử C 4 H 10 O là.
- Câu 24 Hai anken có công thức phân tử C 3 H 6 và C 4 H 8 khi phản ứng với HBr thu được 3 sản phẩm, vậy 2 anken đó là:.
- Đun nóng một rượu X với H 2 SO 4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất.
- Công thức tổng quát của X là (với n>0, nguyên):.
- Đun nóng hỗn hợp etanol và propanol-2 với axit oxalic có xúc tác H 2 SO 4 đậm đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu este hữu cơ đa chức.
- Khi đốt cháy một rượu đơn chức (X) thu được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích V CO V H O.
- Công thức phân tử của X là:.
- Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở X là C 2 H 3 O.
- X có công thức phân tử là:.
- Cho sơ đồ phản ứng sau: Propilen.
- Tên gọi của Y là:.
- Trong phản ứng este hoá giữa rượu và axit hữu cơ, yếu tố không làm cân bằng của phản ứng este hoá chuyển dịch theo chiều thuận là.
- Cho chất Y(C 4 H 6 O 2 ) tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 sản phẩm đều có khả năng phản ứng tráng gương.
- Công thức cấu tạo của Y là:.
- Đốt cháy hợp chất hữu cơ X thu được CO 2 và H 2 O.
- Khối lượng phân tử của X là 74 đvc.
- Tên của X 2 là:.
- Cho phản ứng.
- 1 mol aminoaxit Y tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl.
- 0,5mol Y tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH..
- Phân tử khối của Y là: 147đvc.
- Công thức phân tử của Y là:.
- tham gia phản ứng hiđro hoá .
- tham gia phản ứng tráng gương..
- phản ứng với đồng(II) hiđroxit..
- Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?.
- Dung dịch Br.
- Cu(OH) 2 trong dung dịch NaOH D.
- Khi clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 66,6%Clo theo khối lượng.
- Số mắt xích trung bình của PVC tác dụng với một phân tử clo là:.
- Chọn phản ứng sai:.
- Phenol + dung dịch brôm.
- dung dịch màu xanh thẫm + nước..
- Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam hỗn hợp (X) gồm 2 anđêhit no, mạch hở có cùng số nguyên tử cácbon trong phân tử thu được 0,12 mol CO 2 và 0,1 mol H 2 O.
- Công thức phân tử của 2 anđêhit là:.
- Dung dịch NaOH D .
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở được 0,4 mol CO 2 .
- Mặt khác hiđro hoá hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X ở trên cần 0,2 mol H 2 thu được hỗn hợp hai rượu.
- Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp hai rượu trên thì số mol H 2 O thu được là:.
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken.
- Số mol ankan có trong hỗn hợp là:.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO 2 và 0,45 gam H 2 O.
- Nếu tiến hành oxi hóa m gam hỗn hợp rượu trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư sẽ thu được lượng kết tủa Ag là:.
- Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học..
- Để làm sạch CO 2 bị lẫn tạp khí HCl và hơi nước thì cho hỗn hợp lần lượt đi qua các bình đựng (lượng dư).
- Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 ) thí cần 0,05 mol H 2 .
- Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc thì thu được thể tích khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là:.
- Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thu được 0,2 mol CO 2 và 0,1mol H 2 O.
- Công thức phân tử của axit đó là:.
- Mỗi ankan có công thức trong dãy sau sẽ tồn tại một đồng phân tác dụng với Clo theo tỉ lệ 1:1 tạo ra monocloroankan duy nhất?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt