« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử đại học , cao đẳng môn Hóa học – Đề số 12


Tóm tắt Xem thử

- 2: Thực hiện 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1 cho từ từ natri kim loại vào rượu etylic, thí nghiệm 2 cho từ từ natri kim loại vào nước thì.
- thí nghiệm 1 phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn phản ứng 2..
- thí nghiệm 2 phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn phản ứng 1..
- cả 2 thí nghiệm 1 và 2 đều xảy ra phản ứng như nhau..
- chỉ có thí nghiệm 1 xảy ra phản ứng, còn thí nghiệm 2 phản ứng không xảy ra..
- Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu..
- Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu..
- Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu..
- Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu..
- 4: Đem glucozơ lên men điều chế rượu etylic (khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men rượu etylic là 75%.
- Để thu được 80 lít rượu vang 120 thì khối lượng glucozơ cần dùng là:.
- CH3NHCH3 6: Phản ứng nào sau đây dùng để nhận biết andehit axetic:.
- Phản ứng cộng hidro.
- Phản ứng với Ag 2O/dd NH3, t 0..
- Phản ứng cháy.
- Phản ứng trùng ngưng..
- 9: Một hỗn hợp chứa hai axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
- Để trung hoà dung dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M.
- Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa người ta thu được 3,68 g hỗn hợp muối khan.
- 11: Các câu phát biểu sau đây đúng hay sai?.
- 12: Các câu khẳng định sau đây đúng hay sai?.
- I/ Chất hữu cơ có khả năng tác dụng với dung dịch HCl thì nó sẽ tác dụng được với Na..
- II/ Chất hữu cơ chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng được KOH v à Cu(OH)2 thì nó ph ải là axit..
- 13: Để phân biệt 3 chất: Axit axetic, fomon và nước, ta dùng thí nghiệm nào:.
- I/ Thí nghiệm 1 dùng dung dịch AgNO 3 / NH3 và thí nghi ệm 2 dùng quỳ tím..
- II/ Thí nghiệm 1 dùng dung dịch AgNO 3 / NH3 và thí nghi ệm 2 dùng CuO..
- I, II, III 14: Để tách benzen có lẫn tạp chất anilin, ta dùng thí nghiệm nào sau đây:.
- TN1/ Dùng dung dịch HCl dư, rồi cho vào bình lóng để chiết benzen..
- TN2/ Dùng dung dịch Br 2 có dư, lọc bỏ kết tủa, rồi cho vào bình lóng để chiết benzen..
- 15: Để tách rượu etylic có lẫn tạp chất axit axetic và phenol, ta dùng thí nghiệm nào sau đây:.
- TN1/ Dùng NaOH rắn vừa đủ, rồi chưng cất hỗn hợp..
- TN2/ Dùng vôi sống vừa đủ, rồi chưng cất hỗn hợp..
- 17: Cho nước vào rượu etylic thu được 20 gam dung dịch C 2H5OH 46% tác d ụng với Na dư thì thể tích H 2 thoát ra (đktc) là:.
- Với h 1, h2, h3 l ần lượt là hiệu suất của các phản ứng.
- Để thu được 546g benzen, khối lượng Al 4C3 c ần dùng là:.
- 19: Đốt cháy hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol liên tiếp nhau thu được 30,8 gam CO 2.
- 20: Từ các hóa chất cho sau: Cu, Cl 2, dung d ịch HCl, dung dịch HgCl 2, dung d ịch FeCl 3.
- 21: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5 g trong 250 g dung dịch AgNO 3 4%.
- Khi l ấy vật ra thì lượng bạc nitrat trong dung dịch giảm 17%.
- Hỏi khối lượng của vật sau phản ứng bằng bao nhiêu?.
- 22: Cho 50,2 g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và một kim loại M có hóa trị không đổi bằng 2 (đứng trước H trong dãy điện hóa).
- Cho phần I tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,4 mol khí H2.
- Cho ph ần II tác dụng hết với dung dịch H NO3 loãng đun nóng thấy thoát ra 0,3 mol khí NO duy nhất.
- Hỏi M là kim loại nào? (Cho Mg = 24, Sn = 119, Zn = 65, Ni = 59).
- 23: Cách nào sau đây có thể giúp người ta tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag và Cu?.
- Ngâm hỗn hợp vào lượng dư dung dịch AgNO 3..
- Ngâm hỗn hợp vào lượng dư dung dịch FeCl 3..
- Nung hỗn hợp với oxi dư rồi hòa tan hỗn hợp thu được vào dung dịch HCl dư..
- Trong quá trình sản xuất, người ta đã dựa vào tính chất nào sau đây?.
- 25: Dùng hai thuốc thử nào có thể phân biệt được 3 kim loại Al, Fe, Cu.
- Dung dịch NaOH và dung dịch HCl..
- Dung dịch NaOH và dung dịch FeCl 2.
- Dung dịch HCl và dung dịch FeCl 3..
- 26: Cho 2 kim loại nhôm và sắt..
- Tính khử của nhôm và sắt phụ thuộc chất tác dụng nên không thể so sánh..
- 27: Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO 4.
- Sau ph ản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C .
- 28: Xét phương trình phản ứng:.
- 2Fe + 3Cl2 2FeCl 3 Fe + 2HCl FeCl 2 + H2 Nhận xét nào sau đây là đúng:.
- Tuỳ thuộc chất oxi hoá mà nguyên tử sắt có thể bị oxi hoá thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3.
- Tuỳ thuộc vào chất khử mà nguyên tử sắt có thể bị khửthành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+.
- Tuỳ thuộc vào nhiệt độ phản ứngmà nguyên tử sắt có thể bị khử thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3.
- Tuỳ thuộc vào nồng độ mà nguyên tử sắt có thể tạo thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+.
- 29: Khi tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột.Với điều kiện chỉ dùng duy nhất 1 dung dịch chứa 1 hóa chất và lượng Ag tách ra vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu.
- Ta có thể dùng dung dịch muối nào sau đây:.
- 30: Khi cho hỗn hợp gồm Al 2O3, Fe2O3, CuO tác d ụng với H 2 dư ở điều kiện nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y.
- Al, Fe2O3, CuO 31: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH 3 cho t ới dư vào dung dịch CuSO 4.
- Đầu tiên xuất hiện kết tủa màu xanh, lượng kết tủa này tăng dần sau đó tan trong dung dịch NH 3 dư tạo dung dịch không màu trong suốt..
- Đầu tiên xuất hiện kết tủa màu xanh, lượng kết tủa này tăng dần sau đó tan trong dung dịch NH 3 dư tạo dung dịch màu xanh thẫm..
- 32: Chọn câu trả lời đúng để giải thích vì sao để bảo quản kim loại Na người ta ngâm nó trong dầu hỏa..
- Kim loại Na không tác dụng với dầu hỏa.
- 33: Cho 50 gam hỗn hợp bột 5 oxit kim loại gồm ZnO, FeO, Fe 2O3, Fe3O4, MgO tác d ụng hết với 200 ml dung dịch HCl 4M (lấy vừa đủ) thu được dung dịch X.
- Lượng muối có trong dung dịch X bằng:.
- 34: Cho hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ hòa tan hoàn toàn trong nước thu dung dịch Y v à 2,24 lít khí H2 ở đktc.Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch HCl 1M.
- Vậy thể tích dung dịch HCl cần dùng là:.
- 35: Sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được khí X.
- Axit clohiđric đặc tác dụng với kali pemanganat thu được khí Z.
- Cl2O, NO2, Cl2 36: Cho hỗn hợp FeS v à FeCO3 tác d ụng hết với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí H 2S và CO2.
- Bi ết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí này với H 2 b ằng 20,75.
- Vậy % FeS theo khối lượng trong hỗn hợp ban đầu bằng:.
- 37: Tính kim loại của các nguyên tố: Na, Mg, Al giảm dần theo dãy:.
- 38: Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại X vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H 2 (đkc), biết kim loại thể hiện hóa trị II, vậy kim loại đó là:.
- 39: Từ xenlulozơ ta có thể sản xuất được:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt