- Câu1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C 2 H 4 và C 4 H 4 thì thể tích khí CO 2 (đktc) và khối lượng hơi H 2 O thu được lần lượt là. - Câu2: Dãy gồm tất cả các chất đều phản ứng với HCOOH là. - Câu3: Hỗn hợp X có 2 este đơn chức là đồng phân của nhau. - Cho 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp Y có hai ancol bền, cùng số nguyên tử cac bon trong phân tử. - Cho Y vào dung dịch Br 2 dư thấy có 6,4 gam brôm tham gia phản ứng. - Câu5: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. - Sản phẩm cháy đựoc dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. - Câu6: Để loại các khí: SO 2 , NO 2 , HF trong khí thải công nghiệp, người ta thường dẫn khí thải đi qua dung dịch nào dưới đây?. - A.dung dịch Br 2 . - dung dịch NaOH.. - Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là. - Câu9: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu đựoc dung dịch có nồng độ A. - Câu10: Cho 28,8 gam bột Cu vào 200ml hỗn hợp axit HNO 3 1,0M và H 2 SO 4 0,5M thấy thoát ra V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất , đo ở đktc).Giá trị của V là. - Câu11: Hòa tan hoàn toàn 6,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 4,48 lít khí H 2 (đktc).. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. - Giá trị của m là. - Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. - Khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. - Công thức cấu tạo của X là. - Câu13: Cho x gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch dung dịch AgNO 3 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 54 gam kim loại. - Mặt khác cũng cho x gam hỗn hợp bột kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 dư , khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được ( x + 0,5) gam kim loại. - Giá trị của x là. - Số phản ứng oxi hóa- khử trên dãy biến hóa trên là. - Câu15: Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. - Mặt khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. - Công thức phân tử của X là. - Câu17: Hỗn hợp X gồm 2 ancol. - Đốt cháy hoàn toàn 8,3 gam X bằng 10,64 lít O 2 thu được 7,84 lít CO 2 , các thể tích khí đều đo ở đktc. - Câu18: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp X gồm : Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO nung nóng thu được hỗn hợp Y . - Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. - Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. - Câu19: Phản ứng nào dưới đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử glucozơ?. - A.Phản ứng tráng gương dể chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm –CHO.. - B.Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH. - C.Phản ứng với 5 phân tử CH 3 COOH để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử.. - D.Hòa tan Cu(OH) 2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH.. - Câu20: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư. - Dung dịch thu được sau phản ứng tăng lên so với ban đầu ( m – 2) gam. - Khối lượng (gam) muối clorua tạo thàmh trong dung dịch là A.m+71. - Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H 2 ( các thể tích khí đo ở đktc. - Khối lượng Al đã dùng là. - Câu24: Để trung hòa 500ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H 2 SO 4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH) 2 0,2M. - Câu25: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO 3 loãng đun nóng và khuấy đều. - Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dungdịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. - Khối lượng muối trong Y và nồng độ mol của dung dịch HNO 3 là:. - Khi tăng nồng độ H 2 lên hai lần ( giữ nguyên nồng độ của khí nitơ và nhiệt độ phản ứng ) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?. - Câu27: Khi cho ankan X ( trong phân tử có %C= 83,72) tác dụng với clo chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. - Tên của X là:. - Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O 2 dư ở 150 0 C và có áp suất 2 atm. - Khối lượng mol trung bình của Y là:. - Câu29: Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu : AlCl 3 , ZNCl 2 . - Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên. - Câu30: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X. - Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư. - Giá trị của m là:. - Câu32: Hỗn hợp X gồm HCOOH, và CH 3 COOH trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 . - Cho 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 11,5 gam C 2 H 5 OH (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) thu được m gam este ( hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80. - Câu33: Thủy phân m gam tinh bột , sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO 2. - sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 750 gam kết tủa. - Làm bay hơi 8,6 gam E thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2 gam O 2 ( đo ở cùng điều kiện). - Công thức cấu tạo của E là:. - Câu35: Oxi hóa m gam một hỗn hợp X gồm fomanđehit và axetanđehit bằng oxi ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các axit hữu cơ. - Khoảng biến thiên của x là:. - Câu36: Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam Fe 3 O 4 bằng dung dịch HNO 3 thu được 448 ml khí N x O y (đktc). - Câu37: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 và H 2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. - Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y , dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam.. - Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:. - Câu38: TNT ( 2,4,6 – trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp HNO 3 đặc và H 2 SO 4. - Câu39: X là hỗn hợp kim loại Ba và Al . - Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H 2 (đktc). - Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H 2 (đktc). - Câu40: Cho 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 1M và Al 2 (SO 4 ) 3 1,5M tác dụng với dung dịch NH 3 dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:. - Câu41: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. - Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được khí CO 2 và hơi H 2 O với thể tích bằng nhau ( ở cùng điều kiện). - Câu43: Cho phản ứng : Cu + H. - Tổng các hệ số cân bằng (tối giản , có nghĩa) của phản ứng trên là:. - Câu44: Hỗn hợp X có C 2 H 5 OH , C 2 H 5 COOH, CH 3 CHO trong đó C 2 H 5 OH chiếm 50% theo số mol. - Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H 2 O và 3,136 lít CO 2 (đktc). - Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. - Giá trị của p là. - Câu45:Hòa tan 4,0 gam hỗn hợp Fe và kim loại X ( hóa trị II đứng trước hidro trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). - Để hòa tan 2,4 gam X thì cần dùng chưa đến 250 ml dung dịch HCl 1M. - Câu46: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M. - H 2 SO 4 0,2M và H 3 PO 4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. - Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M. - Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. - Giá trị của V là:. - B.Khi oxi hóa ancol no đơn chức thì thu được anđehit.. - C.Đun nóng ancol metylic với H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C thu được ete.. - D.Ancol đa chức hòa tan Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh.. - Câu48: Đốt cháy 0,27 gam chất hữu cơ X thu được 0,22 gam CO 2 . - Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thu được một chất hữu cơ Y đơn chức và hỗn hợp chất vô cơ. - Câu49: Từ phản ứng: Fe(NO 3 ) 2 + AgNO 3 Fe(NO 3 ) 3 + Ag
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt