« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử đại học, cao đẳng môn hóa học - Mã đề 002


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 8 thu được 1,68 lít khí CO 2 (đktc).
- Câu 2 Khối lượng axit CH 3 COOH cần lấy để tác dụng vừa đủ với 10,65 gam C 3 H 7 OH (phản ứng có H 2 SO 4.
- xúc tác, đun nóng, giả thiết hiệu suất phản ứng 100.
- Câu 3 Cho 5,7 gam hỗn hợp bột P gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Q có khối lượng là 8,1 gam.
- Thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Q là.
- 4 Cho một lượng bột CaCO 3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85% sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%.
- Nồng độ % CaCl 2 trong dung dịch sau phản ứng.
- Câu 5 Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng H 2 O ít hơn khối lượng CO 2 là 5,46 gam.
- Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp muối khan.
- Câu 7 Đốt cháy hoàn toàn m gam một rượu no X thu được cũng m gam H 2 O.
- Biết khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 100 đvC.
- Câu 8 Cho các sơ đồ phản ứng sau.
- Các chất X, Y, Z, E, F, G đều phản ứng được với dung dịch Ag 2 O trong NH 3 .
- Câu 9 Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe 2 O 3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1 gam đồng không tan.
- Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H 2 (đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh Mg).
- Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là.
- Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO 3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO 2 (đktc).
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn.
- Câu 11 Hoà tan hoàn toàn 5,94g Al vào dung dịch NaOH dư thu được khí X.
- Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO 3 có xúc tác thu được khí Z.
- Cho toàn bộ 3 khí Z, Y, Z trên vào bình kín rồi đốt cháy để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa bình về nhiệt độ thường, thu được dung dịch T.
- Câu 12 Số đồng phân mạch hở có công thức phân tử C 4 H 9 NO 2 khi phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường tạo ra amoniac là.
- Câu 13 Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hỗn hợp F gồm metan, etin, propen thu được 3,52g CO 2 .
- Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp khí F (đktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4g brom phản ứng.
- Phần trăm thể tích metan, etin, propen trong hỗn hợp F lần lượt là.
- Câu 14 Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lit H 2 (đktc).
- Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được muối nitrat của M, H 2 O và cũng V lit khí NO (đktc) duy nhất.
- Biết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
- Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH) 2 0,025M người ta thêm V ml dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH = 2.
- Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một rượu no Y có mạch cacbon không phân nhánh rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 thấy khối lượng bình tăng thêm a gam và có 11,82 gam kết tủa trắng.
- Từ các sơ đồ phản ứng sau.
- Một hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y có khối lượng 32,6 gam.
- Chia hỗn hợp trên thành 2 phần đều nhau.
- Xà phòng hoá hoàn toàn phần 1 bằng một lượng vừa đủ 125 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được 1 rượu và 2 muối.Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch Ag 2 O trong NH 3 thu được 43,2 gam Ag..
- Khối lượng và công thức của các este X, Y có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:.
- Một chất có tính oxi hoá gặp một chất có tính khử, nhất thiết xảy ra phản ứng oxi hoá - khử..
- Phản ứng có kim loại tham gia là phản ứng oxi hoá - khử..
- Phi kim luôn là chất oxi hoá trong phản ứng oxi hoá - khử..
- Cho phản ứng N 2 + 3H 2.
- Cho 200 ml dung dịch X chứa các ion NH 4.
- Biết rằng dung dịch X được điều chế bằng cách hoà tan 2 muối vào nước.
- Khối lượng của 2 muối được lấy là.
- Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO 3 ) 2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y.
- Chất rắn Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5 M (Y tan hết).
- Khối lượng Cu và Cu(NO 3 ) 2 có trong hỗn hợp X là ( Cu = 64, N = 14, O = 16, S = 32, H = 1).
- Đốt cháy 1,12 lit (đktc) hỗn hợp hai hiđrocacbon X,Y đồng đẳng liên tiếp (M X <.
- ta thu được 2,88 gam nước và 4,84 gam CO 2 .
- Thành phần % theo thể tích của hai hiđrocacbon X,Y trong hỗn hợp là:.
- Để tách butin-1 ra khỏi hỗn hợp với butin-2 , nên A.
- dùng dung dịch brom..
- dùng dung dịch AgNO 3 /NH 3 , sau đó dùng dung dịch HCl..
- dùng dung dịch KMnO 4.
- Hiđrocacbon X tác dụng với brom trong điều kiện thích hợp, thu được chỉ một dẫn xuất brom có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 75,5 ( Br = 80).
- Dẫn hai luồng khí clo đi qua hai dung dịch KOH: dung dịch I loãng và nguội, dung dịch II đậm đặc, đun nóng tới 80 o C.
- Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua hai dung dịch KOH ( I ) và ( II ) là : (Cho : K = 39, Cl = 35,5).
- Đun nóng 2 bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa 2 bình về nhiệt độ ban đầu, nhận thấy áp suất khí trong 2 bình P A : P B .
- chúng đều phản ứng với nước tạo dung dịch kiềm..
- chúng có hoá trị không đổi khi tham gia phản ứng hoá học..
- Có V 1 ml dung dịch H 2 SO 4 pH = 2.
- Trộn thêm V 2 ml H 2 O vào dung dịch trên được (V 1 +V 2 ) ml dung dịch mới có pH = 3.
- Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH) 2 vào nước được 500 gam dung dịch X.
- Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%.
- Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là.
- Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối CuCl 2 và Cu(NO 3 ) 3 một thời gian, ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot.
- Trong đó phần trăm khối lượng của C, H tương ứng là 55,81 % và 6,98.
- Rượu no X là đồng đẳng của etylen glicol, có phần trăm khối lượng oxi bằng 35,55%.
- X hoà tan được Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam.
- Đốt cháy hoàn toàn 1,3g chất hữu cơ X thu được 2,24 lit CO 2 (đktc) và 0,9g H 2 O.
- Trung hoà 0,1 mol amino axit X cần 200g dung dịch NaOH 4%.
- Cô cạn dung dịch thu được 16,3gam muối khan.
- X tác dụng được với dung dịch Na 2 CO 3 và dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
- Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X.
- Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y.
- Khi đốt cháy X thu được số mol H 2 O bằng số mol X đã cháy, còn số mol CO 2 bằng 2 lần số mol nước.
- X tác dụng đươc với Na, NaOH và Ag 2 O trong dung dịch NH 3 sinh ra Ag.
- Điểm giống nhau khi sục khí CO 2 lần lượt vào các dung dịch nước vôi trong (I), natri phenolat (II), natri aluminat (III.
- sục khí ozon vào dung dịch KI (IV.
- sục khí sunfurơ vào dung dịch H 2 S (V) là hiện tượng dung dịch bị vẩn đục, nhưng bản chất của các phản ứng khác nhau như sau.
- Cho H 2 SO 4 đặc vào saccarozơ ở điều kiện thường thu được một chất khí bay ra có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím .Chất đó là.
- Trong các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ thì những chất không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là:.
- Khi thuỷ phân dầu thực vật xảy ra phản ứng một chiều, ngoài glyxerin ta thu được chủ yếu : A.
- Xúc tác dùng trong phản ứng este hoá của amino axit là.
- Oxi hoá 4 gam rượu đơn chức Z bằng O 2 (xt Cu) thu được 5,6 gam hỗn hợp khí và hơi X.
- Tên của rượu Z và hiệu suất phản ứng oxi hoá là

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt