« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử đại học, cao đẳng môn hóa học có đáp án - Mã đề 004


Tóm tắt Xem thử

- Thực hiện phản ứng este hoá 1 mol axit axetic và 2 mol rượu etylic ở nhiệt độ trên thì số mol este thu được là.
- Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) g Nung X trong khí NH 3 dư tới khối lượng không đổi được chất rắn Y.
- Hoà tan Y trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, nặng hơn oxi.
- Sau khi dừng phản ứng, thu được chất rắn X và khí Y có tỉ khối so với hiđro bằng 18.
- Hoà tan X trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc).
- Khối lượng chất rắn X và thể tích khí NO thu được là.
- Trộn 250 ml dung dịch gồm HCl và H 2 SO 4 có pH = 2 vào 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 có pH = 13 thấy có 0,1165 gam kết tủa.
- Một hỗn hợp gồm axit no đơn chức X và rượu no đơn chức Y có khối lượng phân tử bằng nhau.
- Chia hỗn hợp ra 2 phần bằng nhau : Phần 1 tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H 2 .
- Công thức phân tử và phần trăm khối lượng X, Y trong hỗn hợp là (các thể tích khí đo ở đktc).
- Đun nóng hỗn hợp 3 rượu no đơn chức X, Y, Z với H 2 SO 4 đặc ở 170 o C chỉ thu được 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau.
- Mặt khác, khi đun nóng hỗn hợp 2 trong 3 rượu trên với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C thì thu được 1,32 gam hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau.
- Tỉ khối hơi của hỗn hợp ete so với hiđro bằng 44.
- Công thức cấu tạo của X, Y, Z và % khối lượng của X trong hỗn hợp.
- X: CH 3 CH 2 OH 43,39%.
- Y: CH 3 CH 2 CH 2 OH .
- X: CH 3 CH 2 OH 33,39%.
- Y: CH 3 CH 2 CH 2 OH Z: CH 3 CHOHCH 3.
- X: CH 3 CH 2 CH 2 OH 43,39%.
- Y: CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH Z: CH 3 CH 2 CHOHCH 3.
- X: CH 3 CH 2 CH 2 OH 33,39%.
- Thể tích hơi của 6,84 gam hỗn hợp 2 chất X, Y là đồng đẳng kế tiếp nhau bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi đo ở cùng điều kiện.
- Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp trên cần dùng 6,045 lít O 2 (đktc) thu được 7,92 gam CO 2 .
- Oxi hoá không hoàn toàn X hoặc Y đều thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương và đều có mạch cacbon không phân nhánh.
- CH 3 OH và CH 3 CH 2 OH.
- CH 3 CH 2 OH và CH 3 CH 2 CH 2 OH.
- CH 3 CH 2 CH 2 OH và CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH D.
- CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH và CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 OH Câu 10.
- Ở 109,2 o C và 1 atm, thể tích của 1,08 gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ cùng chức X, Y bằng 627,2 ml.
- Nếu cho 1,08 gam hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thì có 336 ml khí thoát ra (đktc.
- còn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp này thì thu được 896 ml khí CO 2 (đktc) và 1,08 gam H 2 O.
- CH 3 OH và C 2 H 5 OH.
- Hoá hơi 1,4 gam một anđehit X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,64 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
- Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn X (xt Ni, t o ) thu được rượu iso butylic.
- CH 3 CH 2 CH 2 CHO B.
- CH 3 CH(CH 3 )CHO D.
- Hoà tan cùng một lượng oxit của kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl và dung dịch HNO 3 .
- Cô cạn 2 dung dịch thu được 2 muối khan, thấy khối lượng muối nitrat nhiều hơn khối lượng muối clorua một lượng bằng 99,38 % khối lượng oxit đem hoà tan.
- Hoat tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2 O 3 , MgO cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M.
- Mặt khác, nếu đốt nóng 12 gam X trong khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 10 gam chất rắn Y.
- Phần trăm khối lượng Fe 2 O 3 trong hỗn hợp X bằng.
- Hoà tan hết chất rắn X trong dung dịch HNO 3.
- loãng, thu được 0,224 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 18,15 gam muối khan.
- Để hoà tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại M (có hoá trị không đổi) cần một lượng axit H 2 SO 4 đúng bằng khối lượng hiđroxit đem hoà tan.
- Nhỏ từ từ 3 V 1 ml dung dịch Ba(OH) 2 (d.d X) vào V 1 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 (d.d Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam..
- Nếu trộn V 2 ml dung dịch X ở trên vào V 1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam.
- Hoà tan 19,5 gam hỗn hơp X gồm Na 2 O và Al 2 O 3 vào nước được 500 ml dung dịch Y.
- vào dung dịch Y đồng thời khuấy đều cho đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dừng lại, thấy thể tích khí CO 2 (đktc) đã dùng hết 2,24 lít.
- Khối lượng Na 2 O và Al 2 O 3 trong hỗn hợp X lần lượt bằng.
- Cho 7 gam hỗn hợp Cu, Fe (trong đó Fe chiếm 40 % khối lượng) tác dụng với V ml dung dịch HNO 3.
- loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 4,76 gam kim loại không tan và dung dịch X chỉ chứa muối nitrat kim loại.
- Khối lượng muối có trong dung dịch X bằng.
- Điều chế SO 2 trong phòng thí nghiệm bằng cách cho dung dịch H 2 SO 4 tác dụng với muối sunfit.
- Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng, xuất hiện kết tủa trắng..
- Nhỏ vài giọt dung dịch HNO 3 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng..
- Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH và dung dịch CuSO 4 vào dung dịch lòng trắng trứng, trộn đều thấy xuất hiện màu vàng..
- Cho hỗn hợp X gồm 11,6 gam oxit sắt từ và 3,2 gam Cu tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 1M.
- Kết thúc phản ứng, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì khối lượng kết tủa thu được là.
- Để thu được kết tủa hoàn toàn Al(OH) 3 từ dung dịch muối có thể thực hiện phản ứng:.
- Cho dung dịch AlCl 3 tác dung với dung dịch NaOH dư.
- Cho dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 vừa đủ C.
- Cho dung dịch AlCl 3 với dung dịch NH 3 dư..
- Cho dung dịch NaAlO 2 tác dụng với dung dịch HCl dư Câu 26.
- Dung dịch HNO 3 B.
- Dung dịch HCl và Cu D.
- Dung dịch H 2 SO 4 loãng và Al Câu 28: Cho từ từ luồng khí CO 2 sục vào dung dịch NaAlO 2 cho đến dư hiện tượng xảy ra là:.
- Dung dịch vẩn đục sau đó trong trở lại B.
- Dung dịch bị vẩn đục.
- Thời gian đầu không có hiện tượng gì, sau đó dung dịch vẩn đục D.
- Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, dung dịch thu được có khối lượng bằng khối lượng dung dịch ban đầu, thanh kim loại sau đó đem hoà tan bằng dd HCl dư thì thu được 6,272 lit H 2 (đktc).
- Đun nóng rượu metylic với axit H 2 SO 4 đặc ở 170 o C không thu được anken..
- Phenol tác dụng với dung dịch nước brom tạo kết tủa trắng..
- Tất cả các rượu no đa chức đều hoà tan được Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam..
- Cho a mol AlCl 3 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH.
- Để sau phản ứng thu được kết tủa thì tỉ lệ a : b bằng.
- Cho 6,94 gam hỗn hợp gồm Fe x O y và Al hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch H 2 SO 4 1,8 M, tạo ra 0,672 lít H 2 (đktc).
- nước brom và dung dịch NaOH B.
- dung dịch NaOH và Cu(OH) 2 D.
- dung dịch KMnO 4 và Cu(OH) 2.
- Cho Na dư vào m gam dung dịch rượu etylic trong nước, thấy lượng hiđro bay ra bằng 0,03m gam.
- Nông độ phần trăm C 2 H 5 OH trong dung dịch bằng.
- Các dung dịch sau có cùng nồng độ mol/lit : NH 3 , Na 2 CO 3 , NaOH, NH 4 Cl.
- Hỗn hợp Na 2 O + Al 2 O 3 có thể tan hết trong nước..
- Hỗn hợp Fe 2 O 3 + Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl..
- Hỗn hợp KNO 3 + Cu có thể tan hết trong dung dịch NaHSO 4 .
- Hỗn hợp FeS + CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl..
- Cho sơ đồ phản ứng.
- Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là.
- Trong sơ đồ phản ứng : a) Cu + X  Y + Z .
- C 2 H 6  C 2 H 5 Cl  C 2 H 5 OH  CH 3 CHO  CH 3 COOH  CH 3 COOC 2 H 5  C 2 H 5 OH Số phản ứng oxi hoá khử là.
- Đốt cháy hoàn toàn m ột hiđrocacbon X thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
- Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch Ag 2 O/NH 3 là.
- Điện phân dung dịch CuCl 2 với điện cức trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot.
- Hấp thụ toàn bộ lượng khí x trên vào 200 ml dung dịch NaOH ( ở nhiệt độ thường.
- Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (Cu = 64).
- thu được 13,95 gam muối khan.
- CH 3 CH 2 CH(NH 2 )COOH D.
- CH 3 CH(NH 2 )COOH.
- HOOC-CH 2 CH 2 -COOH B

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt