« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử đại học, cao đẳng môn hóa học có đáp án - Mã đề 006


Tóm tắt Xem thử

- Thực hiện p/ư nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe 2 O 3 được hỗn hợp B ( H = 100%)..
- Hoà tan phần 1 trong H 2 SO 4 loãng dư, thu được 1,12 lít khí (đktc)..
- Hoà tan phần 2 trong dung dịch NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam.
- Lấy 13,4gam hỗn hợp Al và Fe 2 O 3 thực hiện hoàn toàn p/ư nhiệt nhôm, thu được chất rắn X..
- Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí H 2 (đktc).
- Khối lượng Al và Fe 2 O 3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là (cho Al = 27, Fe = 56):.
- Lấy 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng thu được 8,96 lit khí H 2.
- Phần trăm khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là:.
- Cho 2,2 gam hỗn hợp Al và Fe trong đó số nguyên tử Al gấp đôi số nguyên tử Fe, tác dụng với lượng dư dung dịch muối clorua của kim loại M ( M có hoá trị II trong muối và đứng sau Al, Fe trong dãy điện hoá) thu được 5,12 gam chất rắn.
- Đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích khí CO 2 gấp hai lần thể tích hơi nước..
- Nếu đốt cháy hoàn toàn X bằng một thể tích khí oxi dùng dư 20% thì hỗn hợp khí thu được sau khi làm ngưng tụ hơi nước sẽ bằng 2,5 lần thể tích của X đem đốt.( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện t o , p) Công thức của X là chất nào sau đây:.
- Hoà tan 10 gam hỗn hợp Cu 2 S và CuS bằng 200 ml dung dịch KMnO 4 0,75M trong môi trường axit H 2 SO 4 .
- Sau khi đun sôi để đuổi hết khí SO 2 sinh ra, lượng KMnO 4 còn dư phản ứng vừa hết với 175 ml dung dịch FeSO 4 1M.
- Khối lượng CuS trong hỗn hợp ban đầu là:.
- Có các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn : NaHSO 4 , Na 2 CO 3 , AlCl 3 , FeCl 3 , NaNO 3 , Ca(NO 3 ) 2 Chỉ cần dùng thêm một hoá chất làm thuốc thử, có thể nhận biết được từng dung dịch trên.
- dung dịch Ba(OH) 2 B.
- dung dịch MgCl 2.
- dung dịch KOH D.
- Hoà tan hết 2,2 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch Y và 448 ml khí (đktc) gồm N 2 O và N 2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18.
- Khối lượng Fe có trong hỗn hợp là:.
- Lấy ½ hỗn hợp cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong amoniac thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa.
- Cho ½ hỗn hợp còn lại đi qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có 13,6 gam brom đã phản ứng.
- Đốt cháy hoàn toàn lượng khí đi ra khỏi bình brom rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thu được 2,955 gam kết tủa.
- Cho hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với H 2 O (xt, t o ) rồi tách lấy toàn bộ rượu tạo thành.
- Chia hỗn hợp rượu thành 2 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được CO 2 có khối lượng nhiều hơn khối lượng H 2 O là 1,925 gam.
- Trộn lẫn 30 ml dung dịch HCl a mol/l với 50 ml dung dịch Ba(OH) 2 có pH = 12,5 được dung dịch X có pH = 10..
- Nồng độ mol của dung dịch HCl : a có giá trị bằng:.
- Đốt cháy hỗn hợp khí X gồm H 2 S và 6,72 lít khí O 2 .
- Làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thấy còn lại 5,6 lít khí Y.
- Hoà tan 14,3 gam Na 2 CO 3 .10H 2 O vào 85,7 gam nước được dung dịch X.
- Cho rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ml và thể tích của nước là thể tích dung dịch.
- Nồng độ % và khối lượng riêng của dung dịch X lần lượt bằng.
- Một hỗn hợp khí gồm CO 2 và khí X, trong đó CO 2 chiếm 82,5% khối lượng còn X chiếm 25% thể tích.
- Biết hỗn hợp khí này có khả năng làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím.
- Một hỗn hợp gồm Al 2 (SO 4 ) 3 và K 2 SO 4 , trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp.
- Hoà tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu:.
- Hoà tan hoàn toàn FeS 2 vào cốc chứa dung dịch HNO 3 loãng được dung dịch X và khí NO thoát ra.
- Thêm bột Cu dư và axit sunfuric vào dung dịch X, được dung dịch Y có màu xanh, nhưng không có khí thoát ra.
- Các chất tan có trong dung dịch Y là:.
- Có 3 gói bột trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau : NaCl và KCl .
- dung dịch HCl B.
- dung dịch Ba(OH) 2.
- dung dịch H 2 SO 4 D.
- Cho 3,8 gam hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp X có khối lượng 5,24 gam.
- Thể tích (tối thiểu) dung dịch HCl 0,5M cần dùng để hoà tan hoàn toàn X là:.
- Cho một lượng bột CaCO 3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2% và CaCl 2 là a%.
- Hỗn hợp Z gồm 2 axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
- Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp Z thu được CO 2 có khối lượng lớn hơn khối lượng H 2 O là 2,73 gam.
- Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp Z như trên cho tác dụng với NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được lượng muối khan là 3,9 gam.
- Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam rượu no Z thu được 1,8 gam nước.
- Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe 2 O 3 đốt nóng.
- Kết thúc thí nghiệm, thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất, nặng 4,784 gam.
- Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được 4,6 gam kết tủa.
- Phần trăm khối lượng của FeO trong X là:.
- Chia 22 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau.
- Cho phần 1 tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc).
- Đốt cháy hoàn toàn phần 2 tạo ra V lít khí CO 2 và m gam H 2 O.
- Cho 13,92 gam oxit sắt từ tác dụng với dung dịch HNO 3 thu được 0,448 lít khí N x O y (đktc)..
- Khối lượng HNO 3 đã tham gia phản ứng là:.
- Cho 18,56 gam một oxit sắt tác dụng hết với dung dịch HNO 3 tạo ra 0,224 lít khí(đktc) một oxit của nitơ.
- Oxi hoá nhẹ X và Y bởi CuO đun nóng, thu được X 1 và Y 1 tương ứng trong đó Y 1 cho phản ứng tráng gương còn X 1 không có phản ứng này.
- Chia dung dịch có hoà tan 4,14 gam muối R 2 CO 3 (R là một kim loại kiềm) thành 2 phần bằng nhau.
- Cho 160 ml dung dịch HCl 0,2M vào phần 1 thì sau phản ứng axit vẫn còn dư.
- Cho dung dịch BaCl 2 vào phần 2, lọc được 2,561 gam kết tủa.
- Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO 3 và K 2 CO 3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y.
- Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH) 2 , thu được m gam kết tủa.
- Cho Y 1 tác dụng với dung dịch NaOH, sinh ra một muối (Y 2 ) và một rượu (Y 3.
- Nung muối Y 2 với hỗn hợp vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất.
- Thực hiện phản ứng xà phòng hoá hỗn hợp vinyl axetat và phenyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng..
- Sản phẩm thu được ngoài natri axetat còn có:.
- Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất hữu cơ Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) bằng oxi, thu được 6,3 gam H 2 O, 4,48 lít CO 2 , 1,12 lít N 2 (các khí đo ở đktc).
- Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, được khí Z 1 .
- Khí Z 1 làm xanh giấy quì tím ẩm và khi đốt cháy Z 1 thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong.
- Hỗn hợp R gồm Fe 2 O 3 , CuO, CaO có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:3.
- Phần trăm khối lượng các chất rắn trong X:.
- Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E.
- Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F.
- Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO 2 (đktc), 28,35 gam H 2 O và m gam K 2 CO 3 .
- Cho chất vô cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ KOH, đun nóng, thu được khí X 1 và dung dịch X 2 .
- Khí X 1 tác dụng với một lượng vừa đủ CuO nung nóng, thu được khí X 3 , H 2 O, Cu.
- Cô cạn dung dịch X 2 được chất rắn khan X 4.
- Nhiệt phân X thu được khí X 6 (M= 44đvC) và nước.
- Phản ứng 2NH 3 + 3CuO.
- Phản ứng 2KNO 3 t o.
- Phản ứng NH 4 NO 3.
- Nung 6,58 gam Cu(NO 3 ) 2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X.
- Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y.
- Dung dịch Y có pH là:.
- Cho 3,84 gam hỗn hợp oxit sắt vào bình kín chứa 2,912 lít khí CO (ở đktc) nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được Fe và khí A có tỉ khối so với H 2 bằng 18.
- Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 3,84 gam hỗn hợp trên bằng H 2 SO 4 đặc nóng, dư thì thu được V ml khí SO 2 ( ở đktc).
- Sắt kim loại bị đồng đẩy ra khỏi dung dịch muối..
- Nhiệt phân X thu được hỗn hợp 2 chất khí và hơi có tỉ khối so với nhau bằng 0,642.
- Khi phân huỷ hoàn toàn mỗi chất trên thành cacbon và hiđro, thể tích khí thu được đều gấp đôi thể tích hiđrocacbon ban đầu.
- Hỗn hợp X gồm K và Zn có khối lượng 14,3 gam, tan hết trong một lượng nước dư tạo ra dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất và khí H 2 (đktc).
- Khối lượng K và thể tích H 2 tạo ra là:.
- Hoà tan hoàn toàn 9,94 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thấy thoát ra 3,584 lít khí NO (ở đktc .
- Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được.
- Hoà tan 10,8 gam Al trong một lượng axit H 2 SO 4 vừa đủ thu được dung dịch X.
- Thêm V lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch X được kết tủa mà sau khi nung đến khối lượng không đổi cho ra một chất rắn có khối lượng 10,2 gam

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt