« Home « Kết quả tìm kiếm

PHÁP LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM


Tóm tắt Xem thử

- Doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước.
- KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG V À HỆ THỐNG NGÂN HÀNG, C Á C TỔ CHỨC TÍN DỤNG 1.
- Hệ thống ngân hàng và c á c tổ chức tín dụng 2.1.
- Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liêu quan.
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
- nhưng không phải là tổ chức thuộc hệ thống các tổ chức tín dụng.
- Ví dụ: trên cơ sở các quy định của p h áp luật, Ngân hàng Nhà nước tiến hành các hoạt động cấp giấy phép kinh doanh ngân hàng cho các tổ chức tín dụng.
- Thứ h a i, pháp luật là công cụ điều chỉnh các quan hệ tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng.
- Về phương diện tổ chức, pháp luật quy định các loại hình ngân hàng, các loại hình tổ chức tín dụng khác, các loại chủ thể khác được phép thực hiện các hoạt động ngân hàng.
- Ví dụ: p h á p luật quy định các điều kiện đ ể tổ chức tín dụng thực hiện việc cho vay.
- Trong nền kinh tế, ngoài hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng còn có hoạt động ngân hàng do các tổ chức khác thực hiện.
- Để đảm bảo sự bình đẳng, hoạt động của các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng cũng thuộc phạm vi áp dụng pháp luật ngân hàng.
- Các đạo luật về ngân hàng, các đạo luật quy định về các hoạt động kinh tế - thương mại, ví dụ: Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật Các tổ chức tín dụng.
- Phân biệt ngân hàng trung ương với các tổ chức tín dụng? 3.
- là ngân hàng phát hành tiền, ngân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn hàng của các tổ chức tín dụng và ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
- tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
- cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác.
- quyết định giải thể, chấp thuận chia, tách, hợp nhất, sáp nhập các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
- Đối vói dự trữ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn ngoại hôi của các tổ chức tín dụng, Ngân hàng thực hiện sự kiểm soát theo chế độ quản lý nhà nước về ngoại hối.
- Kiểm soát hoạt động ngoại hối của các tổ chức tín dụng.
- KHÁI NIỆM, C Á C LOẠI Tổ CHỨC TÍN DỤNG 1.
- Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn Như vậy, phạm vi hoạt động của các tổ chức tín dụng là ngân hàng ngoài các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng truyền thông, các ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh không truyền thống khác.
- Tổ chức tín dụng nhà nước.
- Tổ chức tín dụng cổ phần.
- Tổ chức tín dụng hợp tác.
- Tổ chức tín dụng có vốn đầu tư nưóc ngoài.
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn Theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, điểu kiện thành lập tổ chức tín dụng bao gồm.
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có quyền hạn quyết định đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
- Hoạt động của tổ chức tín dụng trỏ lại bình thường.
- Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng phá sản.
- Luật Các tổ chức tín dụng quy định, việc giải thể tổ chức tín dụng được thực hiện trong các trường hợp sau.
- Trong trường hợp phải giải thể, tổ chức tín dụng phải tiến hành thanh lý ngay dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước.
- TỔ CHỨC, QUẢN trị, điều h à n h , kiêm SOÁT Tổ CHỨC TÍN DỤNG 1.
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn Ngoài Hội sỏ chính là cơ quan quản lý và chỉ đạo hoạt động của tổ chức tín dụng, Luật Các tổ chức tín dụng quy định tổ chức tín dụng được phép: 1.
- Chẳng hạn, đối vối tổ chức tín dụng nhà nước, Thủ tướng Chính phủ (hoặc uỷ quyển cho Thống đốic Ngân hàng nhà nước) bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốíc (Giám đốc).
- Theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, Hội đồng quản trị có chức năng quản trị tổ chức tín dụng.
- HOẠT ĐỘNG CỦA Tổ CHỨC TÍN DỤNG 1.
- l .i ẵH uy đ ộ n g vốn b ằ n g n h ậ n tiền g ử i Tiền gửi là tiền của khách hàng gửi tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác có hoạt động ngân hàng quản lý.
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trỏ lên của các tổ chức, cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nưóc.
- Hoạt động c ấ p tín dụng 2.1.
- Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng phải tuân thủ Quy chế cho vay do Ngân hàng Nhà nước quy định và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Các tổ chức tín dụng được tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tò có giá khác cho nhau.
- Theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, việc bảo lãnh của các tố chức tín dụng thực hiện bằng uy tín và khả năng tài chính.
- Bên cho thuê là tổ chức tín dụng được thành lập dưới hình thức công ty cho thuê tài chính.
- Luật Các tổ chức tín dụng quy định: tổ chức tín dụng được mỏ tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
- tại các tổ chức tín dụng khác.
- Tổ chức tín dụng được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
- Ngoài các hoạt động kinh doanh vồi tư cách là tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng được lập công ty độc lập để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
- Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng.
- Các quy định này không áp dụng đối với các tổ chức tín dụng hợp tác.
- Các cổ đông lốn của tổ chức tín dụng.
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn Thống đốc Ngân hàng Nhà nưóc quy định đối vói từng loại hình tổ chức tín dụng.
- So sánh tổ chức tín dụng với các loại doanh nghiệp kinh doanh trong các ỉĩnh vực khác? 2.
- Lập bảng so sánh các loại tổ chức tín dụng? 3.
- Giải thích tại sao Nhà nước ta quy định chế độ kiểm soát dặc biệt? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn CHƯƠ NG rv PHÁP LUẬT VÊ CẤP TÍN DỤNG CỦA Tổ CHỨC TÍN DỤNG I.
- Bên cho vay là tổ chức tín dụng được thành lập và thực hiện nghiệp vụ cho vay theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
- Họp đồng tín dụng ngân hàng 3.1.
- Điều 51 Luật Các tổ chức tín dụng quy định, việc cho vay phải được lập thành hợp đồng tín dụng.
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn Bên vay là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi vay vôn ỏ tổ chức tín dụng.
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn Thứ ba, hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng thông qua việc ký kết và thực hiện hợp đồng tín dụng chịu sự quản lí của Ngân hàng nhà nưốc.
- Các giấy tờ do tổ chức tín dụng quy định cụ thể cho từng loại khách hàng, loại cho vay.
- Trong trường hợp cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng phải ký kết hợp đồng tín dụng.
- Như vậy, chủ thể nhận tái chiết khấu phải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn là Ngân hàng Nhà nưốc hoặc tổ chức tín dụng khác, còn bên chiết khấu là tổ chức tín dụng.
- Cho thuê tài chính chính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn là một hình thức cấp tín dụng vì hoạt động này mang đầy đủ bản chất của hoạt động cấp tín dụng do tổ chức tín dụng thực hiện.
- Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hoạt động cho thuê tài chính do các tổ chức tín dụng thực hiện.
- Các tổ chức tín dụng này sử dụng nguồn vốn tự có và vốn huy động theo quy định của pháp luật để thực hiện việc cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài chính.
- Hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng phải tuân theo các quy định của pháp luật ngân hàng.
- Điều 61 Luật Các tổ chức tín dụng (sửa đổi) quy định: “hoạt động cho thuê tài chính đối với tổ chức, cá nhân được thực hiện qua công ty cho thuê tài chính".
- Công ty cho thuê tài chính thuộc loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thành lập theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
- Công ty cho thuê tài chính có thể trực thuộc tổ chức tín dụng hoặc là doanh nghiệp độc lập (không trực thuộc tổ chức tín dụng).
- Luật Các tổ chức tín dụng quy định, bẩo lãnh ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng.
- Khách hàng được tổ chức tín dụng bảo lãnh gồm: 1Ế Các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam: 2.
- Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng.
- Quyền và nghĩa vụ củ a c á c chủ thể Tổ chức tín dụng thực hiện bảo lãnh có những quyền sau đây.
- Yêu cầu khách hàng có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được tổ chức tín dụng bảo lãnh (nếu cần).
- Chịu sự kiểm soát của tổ chức tín dụng thực hiện bảo lãnh đối vói mọi hoạt động liên quan đến nghĩa vụ được bảo lãnh.
- Theo quy định của pháp luật, các tổ chức nhà nước (cơ quan nhà nưốc, doanh nghiệp nhà nước.
- Theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước V iệt Nam, Luật Các tổ chức tín dụng (1997) chế độ mở tài khoản được thực hiện như sau.
- Tổ chức tín dụng trong nước + Ngân hàng nưốc ngoài.
- Tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế.
- Các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
- Người cư trú là tổ chức tín dụng được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn Đối với ngưòi không cư trú là tổ chức được phát hành chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam phải mỏ tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép.
- Đốì với hoạt động xuất, nhập khẩu vàng của tổ chức tín dụng và các tổ chức khác, Nhà nước giao cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông nhất quản lý.
- Ngoài Ngân hàng Nhà nưốc, các tổ chức tín dụng sau đây có đủ các điều kiện mà pháp luật quy định đều được tham gia thị trường.
- Điều kiện để tổ chức tín dụng trồ thành thành viên thị trường nội tệ liên ngân hàng gồm có.
- Tổ chức tín dụng được trở thành thành viên theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam: các ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và phát triển, các công ty tài chính.
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn Quỹ đầu tư chứng khoán không phải là một cơ cấu tổ chức.
- Pháp luật kinh doanh bảo hiểm.
- Hợp đồng bảo hiểm.
- Khái niệm hoạt động ngân hàng và hệ thống ngân hàng, các tổ chức tín dụng.....175 II.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam I.
- Tổ chức tín dụng.
- Khải niệm, các loại tổ chức tín dụng II.
- Tổ chức, quản trị, điéu hành, kiểm soát tổ chức tín dụng IV.
- Hoạt động của tổ chức tín dụng.
- Pháp luật về cấp tín dụng của tổ chức tín dụng.
- Bảo lãnh ngân hàng