Academia.eduAcademia.edu
http://www.tienganhgiaotiep.info/2011/10/xin-viec-bang-tieng-anh.html http://www.tienganhgiaotiep.info/2011/06/basic-english-conversations.html http://tiengphaponline.com/nhac-phap/nhac-phap-tuyen-chon.html salut - Hello , Hi bienvenue - Welcome bonjour - Good day bonsoir - Good evening bonne nuit - Good night au revoir - Good-bye, bye à bientôt - See you soon à toute à l'heure - See you later s'il vous plaît, s'il te plaît - Please merci - Thank you de rien - You're welcome excusez-moi, pardonnez-moi excuse-moi, pardonne-moi - Excuse me félicitations Congratulations bonne chance Good luck Monsieur Sir Madame Madam Mademoiselle Miss http://www.speakenglish.co.uk/phrases/?lang=vi Tiếng Anh chuyên ngành khách sạn nhà hàng 05/08/2013 Tiếng Anh chuyên ngành khách sạn nhà hàng là không thể thiếu trong ngành khách sạn nhà hàng trong thời kì hội nhập và phát triển hiện nay. Các sử dụng tiếng Anh chuyên nganh nhà hàng khách sạn dưới đây giúp các bạn nâng cao những kiến thức về kỹ năng quản lý nhà hàng khách sạn theo tiêu chuẩn quốc tế. Sử dụng tiếng Anh chuyên ngành khách sạn nhà hàng hiệu quả. 1. Dùng những câu đơn giản Khách đến trọ tại khách sạn thường là những người đến từ nhiều đất nước khác nhau và không phải ai cũng đều giỏi tiếng Anh. Do đó, bạn nên dùng từ, câu đơn giản nhất để giao tiếp với họ, tránh dùng những câu dài và phức tạp. Bạn cũng cần phát âm rõ ràng, chậm rãi để khách có thể hiểu được. 2. Chú ý phép lịch sự Cách nói cũng phải lịch sự, không thể nói chuyện với khách như nói chuyện với bạn bè. Khi hỏi khách,bạn nên dùng 4 dạng câu sau đây: • May I… • Would you… • Could you… • Shall I… 3. Tránh dùng tiếng lóng Tiếng lóng là những từ ngữ đặc trưng của địa phương, của một tầng lớp người mà ko phải ai cũng hiểu được. Hơn nữa, tiếng lóng là lối nói ko trang trọng, bạn ko nên sử dụng. VD: ko nên nói OK, YEAH,.. mà nên nói: Certainly, Yes, Of course,… Ngoài ra rất nhiều ng nước ngoài nghe được từ “thằng Tây” vì vậy, tuyệt đối bạn ko dùng từ này để nói với nhau về họ/ 4. khi chưa nghe kịp Khi chưa nghe kịp, bạn nên lịch sự yêu cầu khách lặp lại. I beg your parson <xin lổi tôi chưa nghe kịp>. Pardon me? <xin nhắc lại>. I am sorry. I don’t undersand. Could you please repeat that? <xin lỗi, tôi ko hiểu. Xin ông/bà vui lòng lặp lại câu đó>. 5. Khi ko biết trả lời Ko nên nói “I don’t know” vì nhiệm vụ của bạn là giải đáp thắc mắc của khách. Bạn có thể nói: One moment, please. I’ll check that for you <xin chờ trong giây lát, tôi sẽ xem lại việc đó cho ông/bà>. Sau đó, bạn đi hỏi cấp trên hoặc đồng nghiệp. 6. Chào hỏi: Bạn nên luôn nhiệt tình chào hỏi khách, để họ cảm thấy ko khí ở đây. Nếu có thể nhớ tên của khách thì rất tốt, nhưng phải chú ý phép lịch sự. Đừng chỉ nói “HELLO” mà nên nói: Good morning, Mr. Dickinson. Good afternoon, sir/madam. May I help you? Good evening, sir/madam. Welcome to Rex hotel. Vào buổi tối, khi khách trở về khách sạn, bạn có thể nói: How are you today, Mr. Davis? 7. Đáp ứng nhu cầu của khách Certainly. Sir. I’ll get them right away, madam < tôi sẽ mang chúng đến ngay, thưa bà>. 8. từ chối nhu cầu của khách I’m afraid, we don’t have this kind of service <tôi e là chúng tôi ko có dịch vụ này>. I’m terrible sorry, it is against the house/ hotel’s rules <tôi rất lấy làm tiếc, điều đó trái với quy định của khách sạn>. 9. xin lỗi I’m very sorry for the delay <tôi thành thật xin lỗi vì sự chậm trễ này>. Sorry to have kept you waiting <xin lỗi vì đã để ông/ bà chờ>. I’m very sorry for the mistake <tôi thành thật xin lỗi vì sai sót này>. I’d like to apologize for the mistake. 10. trả lời lúc khách cảm ơn. You’re welcome. Not at all Glad to be of service < rất vui vì được phục vụ>. 11. trả lời khi khách xin lỗi. That’s all right, sir <ko có chi, thưa ông>. Don’t worry about that, madam. 12. Lúc tiễn khách Nếu khách vẫn còn trở về khách sạn, bạn có thể nói: Have a nice day. Have a pleasant weekend. Have an enjoyable evening. Nếu khách chủ động nói với bạn các câu trên thì bạn nên trả lời: You too. Sir. Same to you, madam. Nếu khách trả phòng và rời khỏi khách sạn, bạn có thể nói: We hope you enjoyed staying with us <chúng tôi hy vọng ông/bà hài lòng khi ở với chúng tôi. Thank you for staying with us <cảm ơn vì đã đến ở chỗ chúng tôi>.