NGUYÊN LÝ K TOÁN
Biên so n: THS. VǛ QUANG K T
L I NÓI Đ U
Ho t đ ng t ch c và qu n lý c a các doanh nghi p trong n n kinh t qu c dân luôn cần
nh ng thông tin v các ho t đ ng kinh t , tài chính m t các đầy đ , kịp th i, chính xác và có h
th ng. Nh ng thông tin này chỉ có th có đ c thông qua h ch toán k toán.
V i m c đích cung c p nh ng ki n th c c b n m t cách toàn di n, có h th ng và hi n
đ i v nguyên lý k toán , Trung tâm đào t i B u chính Vi n thông I, H c vi n Công ngh B u
chính Vi n thông đã t ch c biên so n sách h ng d n h c t p môn “Nguyên lý kế toán” nhằm
đáp ng yêu cầu h c t p, nghiên c u c a sinh viên, đặc bi t là sinh viên h đào t o t xa, chuyên
ngành Qu n trị Kinh doanh, H c vi n Công Ngh B u chính Vi n thông.
N i dung cu n sách đ c b c c g m 7 ch ng do Th.S. Vũ Quang K t làm ch biên.
M i ch ng đ c k t c u thành 4 phần : phần m c tiêu nhằm gi i thi u khái quát nh ng ki n mà
sinh viên cần n m b t c th c a t ng ch ng; phần n i dung đ c biên so n theo trình t , k t
c u, n i dung c a môn h c m t cách chi ti t, c th , v i nh ng ví d minh ho th c t d hi u;
phần tóm t t n i dung nhằm nêu b t nh ng khái ni m c b n, nh ng n i dung c t y u c a
ch ng; phần câu h i và bài t p ôn t p có đáp án kèm theo giúp sinh viên luy n t p nhằm c ng c
ki n th c đã h c.
Cu n đ c biên so n trên c s tham kh o các giáo trình, tài li u phong phú c a các tr ng
đ i h c trong và ngoài n c đ ng th i c p nh t ch đ k toán, các chuẩn m c k toán do B Tài
chính m i ban hành.
Qua 7 ch ng c a cu n sách, b n đ c có th n m b t m t cách toàn di n các v n đ c a
nguyên lý k toán. Tuy nhiên, do tài li u đ c biên so n lần đầu nên không tránh kh i thi u sót.
Chúng tôi r t mong nh n đ c nhi u ý ki n đóng góp c a b n đ c, sinh viên và các gi ng viên.
Xin chân thành c m n!
Biên so n
THS. VǛ QUANG K T
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
CH
B N CH T VÀ Đ I T
NG I
NG C A H CH TOÁN K TOÁN
M C TIÊU
Sau khi nghiên cứu chương này, sinh viên cần nắm được những vấn đề cơ bản sau:
1. Hi u đ c các lo i h ch toán và khái ni m v h ch toán k toán. Nhi m v và vai trò c a h ch
toán k toán trong doanh nghi p.
2. Yêu cầu c a k toán khi x lý các thông tin thu th p đ
3. Bi t cách phân lo i tài s n và ngu n v n, hi u đ
4. Hi u đ c các nguyên t c k toán chung đ
th c ti n nghi p v k toán sau này.
c t nghi p v phát sinh nh th nào?
c s khác bi t gi a tài s n và ngu n v n.
c th a nh n và v n d ng các nguyên t c này vào
5. Bi t các ph ng pháp k toán và s tác đ ng c a các ph
m t báo cáo tài chính trung th c.
ng pháp này nh th nào đ trình bày
N I DUNG
1.1 B N CH T C A H CH TOÁN K TOÁN
1..1.1. L ch s phát sinh, phát tri n c a h ch toán k toán
S n xu t ra c a c i v t ch t là c s t n t i và phát tri n c a xã h i loài ng i. Chính vì
v y, ngay t th i c x a ng i ta đã th y s cần thi t mu n duy trì và phát tri n đ i s ng c a
mình. và xã h i ph i ti n hành s n xu t nh ng v t dùng, th c ăn, đ mặc, nhà nh th nào;
mu n s n xu t ph i hao phí bao nhiêu s c lao đ ng và ph i có nh ng t li u s n xu t gì, trong
th i gian bao lâu; k t qu s n xu t s phân ph i nh th nào v.v… T t c nh ng đi u liên quan
đ n s n xu t mà con ng i quan tâm đã đặt ra nhu cầu t t y u th c hi n ch c năng qu n lý s n
xu t.
Nh v y s cần thi t ph i giám đ c và qu n lý quá trình ho t đ ng kinh t không ph i chỉ
là nhu cầu m i đ c phát sinh gần đây, mà th c ra đã phát sinh r t s m trong lịch s nhân lo i và
t n t i trong các hình thái kinh t xã h i khác nhau. Xã h i loài ng i càng phát tri n, thì m c đ
quan tâm c a con ng i đ n ho t đ ng s n xu t càng tăng, nghƿa là càng cần thi t ph i tăng c ng
qu n lý s n xu t. V v n đ này, Các Mác đã vi t “ Trong t t c các hình thái xã h i, ng i ta đ u
ph i quan tâm đ n th i gian cần dùng đ s n xu t ra t li u tiêu dùng, nh ng m c đ quan tâm có
khác nhau tuỳ theo trình đ c a n n văn minh”.
Đ qu n lý đ c các ho t đ ng kinh t cần có s li u, đ có đ c các s li u ph c v cho
ho t đ ng qu n lý, giám sát đòi h i ph i th c hi n vi c quan sát, đo l ng, tính toán và ghi chép
các ho t đ ng đó.
Quan sát các quá trình và hi n t ng kinh t là giai đo n đầu tiên c a vi c ph n ánh và
giám đ c quá trình tái s n xu t xã h i. Đo l ng m i hao phí trong s n xu t và k t qu c a s n
1
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
xu t là bi u hi n nh ng đ i t
th c đo bằng ti n).
ng đó bằng các đ n vị đo l
ng thích h p (th
c đo lao đ ng,
Tính toán là quá trình s d ng các phép tính, các ph ng pháp t ng h p phân tích đ xác
định các chỉ tiêu cần thi t, thông qua đó đ bi t đ c ti n đ th c hi n các m c tiêu, d án và hi u
qu c a ho t đ ng kinh t .
Ghi chép là quá trình thu th p, x lý và ghi l i tình hình, k t qu c a các ho t đ ng kinh t
trong t ng th i kỳ, t ng địa đi m phát sinh theo m t tr t t nh t định. Qua ghi chép có th th c
hi n đ c vi c ph n ánh và ki m tra toàn di n, có h th ng các ho t đ ng s n xu t xã h i.
Vi c quan sát, đo l ng, tính toán và ghi chép kinh t nói trên, nhằm th c hi n ch c năng
ph n ánh và giám sát các ho t đ ng kinh t g i là h ch toán. Vì v y h ch toán là nhu cầu khách
quan c a xã h i và là công c quan tr ng ph c v cho qu n lý kinh t . H ch toán ra đ i cùng v i
quá trình kinh t v i t cách là do yêu cầu c a s n xu t đòi h i ph i có s ki m tra giám sát v
l ng nh ng hao phí và k t qu mà quá trình s n xu t t o ra.
Nh vậy, hạch toán là một hệ thống điều tra quan sát, tính toán, đo l ờng và ghi chép các
quá trình kinh tế, nhằm quản lý các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn.
V i cách khái quát trên chúng ta có th th y h ch toán là m t nhu cầu khách quan c a b n
thân quá trình s n xu t cũng nh c a xã h i, nhu cầu đó đ c t n t i trong t t c các hình thái xã
h i khác nhau và ngày càng tăng, tuỳ theo s phát tri n c a xã h i. Tuy nhiên, trong các hình thái
xã h i khác nhau, đ i t ng và n i dung c a h ch toán cũng khác nhau, vì m i ch đ xã h i có
m t ph ng th c s n xu t riêng. Ph ng th c s n xu t thay đ i, làm cho toàn b c c u kinh t xã
h i và chính trị thay đ i. Và nh v y, m c đích, ph ng pháp quan sát, đo l ng và ghi chép cũng
thay đ i cùng v i s thay đ i c a ph ng th c s n xu t. Đ ng th i cùng v i s phát tri n c a s n
xu t xã h i, h ch toán cũng không ng ng đ c phát tri n và hoàn thi n v ph ng pháp cũng nh
hình th c t ch c. Đi u này có th d dàng nh n th c đ c thông qua vi c nghiên c u quá trình
n y sinh và phát tri n c a h ch toán k toán.
Các nghiên c u v các n n văn minh c s c a các dân t c nh Ai C p, Th Nhƿ Kỳ, n
Đ , Hy L p và La Mã… đã ch ng t lịch s c a h ch toán có t th i th ng c . Trong th i kỳ
nguyên thuỷ, s n xu t ch a phát tri n, nhu cầu và kh năng thu nh n thông tin ch a nhi u, h ch
toán đ c ti n hành bằng các ph ng th c h t s c đ n gi n: đánh d u lên thân cây, bu c nút trên
các dây th ng… đ ghi nh các thông tin cần thi t. Cũng do s n xu t còn l c h u nên giai đo n
này ch a có c a c i d th a, ch a hình thành các giai c p khác nhau. Vì v y, trong th i kỳ này
h ch toán đ c s d ng ph c v l i ích c a toàn xã h i.
Khi xã h i chuy n sang ch đ nô l thì ý nghƿa nhi m v c a h ch toán cũng thay đ i.
H ch toán tr c h t đ c s d ng trong các trang tr i đ theo dõi k t qu s d ng nô l và chi m
d ng lao đ ng c a nô l , đ v vét đ c nhi u s n phẩm thặng d . Ngoài ra h ch toán còn đ c
s d ng trong các phòng đ i ti n, các nhà th và trong lƿnh v c tài chính nhà n c…. đ theo dõi
các nghi p v v giao dịch, thanh toán và buôn bán. S k toán đã xu t hi n thay cho cách ghi và
đánh d u c a th i nguyên thuỷ.
Đ n th i kỳ phong ki n, s phát tri n m nh m c a nông nghi p v i quy mô l n g n li n
v i s ra đ i c a địa ch và nông dân, v i s ra đ i c a địa tô phong ki n, v i ch đ cho vay
nặng lãi c a địa ch v i nông dân…Nh ng quan h kinh t m i này đã n y sinh và tác đ ng đ n
s phát tri n ti p theo c a h ch toán k toán v i h th ng s sách phong phú và chi ti t h n.
Đáng chú ý là th i kỳ t b n ch nghƿa v i s phát tri n nhanh chóng c a th ng nghi p
và sau đó c nông nghi p. Lúc này các quan h trao đ i, buôn bán đ c m r ng đặt ra nhu cầu
2
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
ph i h ch toán các m i quan h n y sinh trong quá trình v n đ ng c a các t b n cá bi t. S xu t
hi n c a các đ i t ng m i này c a k toán l i là ngu n g c cho s ra đ i c a ph ng pháp đ i
ng tài kho n trong k toán. Cũng t đó, ph ng pháp h ch toán k toán đã đ c hình thành và
ng d ng r ng rãi g m m t h th ng hoàn chỉnh: ch ng t , đ i ng tài kho n, tính giá, t ng h p –
cân đ i k toán. Tuy nhiên, ch đ t h u v t li u s n xu t cùng v i các quy lu t kinh t t ng
ng l i h n ch s phát tri n và tính khoa h c c a h ch toán k toán. Trong đi u ki n c a ch
nghƿa xã h i, v i s xu t hi n c a ch đ công h u v t li u s n xu t và v i trình đ xã h i hoá
cao c a n n s n xu t, h ch toán k toán m i tr thành môn khoa h c chân chính và phát huy đầy
đ vị trí c a mình. V vị trí c a h ch toán d i ch nghƿa xã h i V.I.Lênin đã khẳng định: “Ch
nghƿa xã h i tr c h t là h ch toán”.
Th t v y, m t n n s n xu t v i quy mô ngày càng l n, v i trình đ xã h i hoá và s c phát
tri n s n xu t ngày càng cao, v i yêu cầu quy lu t kinh t m i phát sinh… không th không tăng
c ng h ch toán k toán v m i mặt. Đ ng th i ch đ xã h i ch nghƿa cũng t o ra nh ng ti n đ
cho s phát tri n nhanh chóng và toàn di n c a h ch toán k toán. Ch đ công h u t li u s n
xu t v i đ ng l c t con ng i và m c tiêu vì con ng i s t o đi u ki n phát tri n và ng d ng
ti n b khoa h c kỹ thu t trong m i lƿnh v c trong đó có h ch toán k toán. Và nh v y chỉ d i
ch đ xã h i ch nghƿa h ch toán m i tr thành m t công c đ lãnh đ o n n kinh t và ph c v
cho m i nhu cầu c a các thành viên trong xã h i.
1.1.2. Các lo i h ch toán k toán
a. Các th
c đo s d ng trong h ch toán
N i dung ch y u c a h ch toán là quan sát, đo l ng, ghi chép đ ki m tra và qu n lý các
quá trình kinh t . Vì v y h ch toán ph i s d ng m t s th c đo nh t định bi u hi n s l ng và
ch t l ng các lo i tài s n, các nghi p v kinh t .
Trong h ch toán đã áp d ng 3 lo i th
c đo: hi n v t, lao đ ng, giá trị.
* Th ớc đo hiện vật
Th c đo hi n v t dùng đ xác định tài li u v tình hình tài s n hi n có hoặc đã tiêu hao,
mà ph ng th c s d ng là cân, đong, đo, đ m … Đ n vị đo hi n v t tuỳ thu c vào tính t nhiên
c a đ i t ng đ c tính toán. Ví d : tr ng l ng (kg, t , t n), th tích (m3), di n tích(ha), đ
dài(mét) là nh ng đ n vị đo l ng hi n v t v.v. S d ng th c đo hi n v t đ h ch toán v t t tài
s n và trong vi c giám sát tình hình th c hi n các chỉ tiêu d ki n v mặt s l ng, nh s l ng
v t d tr , s l ng v t li u tiêu hao cho m t đ n vị s n phẩm, s l ng s n phẩm s n xu t ra
v.v... Đ ng th i thông qua chỉ tiêu s l ng cũng ph n ánh v mặt ch t l ng m t m c đ nh t
định. Tuy nhiên th c đo hi n v t cũng có mặt h n ch , nó chỉ đ c s d ng đ xác định s l ng
các v t phẩm có cùng ch t l ng, nên nó không th cung c p đ c chỉ tiêu t ng h p v mặt s
l ng đ i v i các lo i v t t tài s n có ch t l ng khác nhau.
* Th ớc đo lao động
Th c đo lao đ ng đ c s d ng đ xác định s l ng th i gian lao đ ng hao phí trong
m t quá trình kinh doanh, m t công tác nào đó. Đ n vị dùng đ th hi n là ngày công, gi công…
Dùng th c đo lao đ ng đ h ch toán giúp ta xác định đ c năng su t lao đ ng c a công nhân, có
căn c đ tính l ng cho công nhân hoặc phân ph i thu nh p cho xã viên.
Th ng th c đo lao đ ng đ c s d ng cùng v i th c đo hi n v t. Ví d : khi xác định
và giám đ c tình hình định m c s n l ng, cần ph i s d ng đ ng th i đ n vị đo l ng hi n v t
và đ n vị đo l ng lao đ ng.
3
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
Th c đo lao đ ng không th dùng đ t ng h p toàn b th i gian công tác hao phí c a
toàn th công nhân viên ch c, do tính ch t công tác c a m i ng i khác nhau, do v y trong nhi u
tr ng h p ch a tính đ c chỉ tiêu t ng h p bằng th c đo lao đ ng.
* Th ớc đo tiền tệ
Th c đo ti n t là s d ng ti n làm đ n vị tính th ng nh t đ ph n ánh các chỉ tiêu kinh
t , các lo i v t t , tài s n: trong đi u ki n còn t n t i n n s n xu t hàng hoá thì m i lo i v t t , tài
s n, m i hao phí v t ch t và k t qu trong s n xu t đ u có th dùng đ bi u hi n. Th c đo ti n t
cho phép tính đ c các chỉ tiêu t ng h p v các lo i v t t , tài s n khác nhau: nh chỉ tiêu t ng s
v n kinh doanh… T ng h p các lo i chi phí khác nhau trong m t quá trình s n xu t: nh chỉ tiêu
t ng s chi phí s n xu t, t ng giá thành s n phẩm… Có th so sánh các chỉ tiêu kinh t t ng ng
đ xác định hi u qu kinh doanh và hi u qu kinh doanh và hi u qu s d ng v n. Qua đó có th
th c hi n giám đ c bằng đ ng ti n đ i v i t t c m i lo i ho t đ ng kinh t .
C ba lo i th c đo đ u cần thi t trong h ch toán và có tác d ng b sung cho nhau đ
ph n ánh và giám đ c toàn di n các chỉ tiêu s l ng và ch t l ng trong ho t đ ng kinh doanh.
Vì v y trong h ch toán, th c đo ti n t đ c s d ng k t h p v i th c đo hi n v t và th c đo
lao đ ng.
b. Các lo i h ch toán
Đ quan sát ph n ánh và giám đ c các quá trình s n xu t kinh doanh và s d ng v n m t
cách đầy đ kịp th i chính xác ph c v nh y bén vi c chỉ đ o và qu n lý kinh t đòi h i ph i s
d ng các lo i h ch toán khác nhau. M i lo i h ch toán có đặc đi m và nhi m v riêng.
*. Hạch toán nghiệp vụ
H ch toán nghi p v (còn g i là h ch toán nghi p v kỹ thu t) là s quan sát, ph n ánh và
giám đ c tr c ti p t ng nghi p v kinh t kỹ thu t c th , đ chỉ đ o th ng xuyên và kịp th i các
nghi p v đó. Đ i t ng c a h ch toán nghi p v là các nghi p v kinh t hoặc kỹ thu t s n xu t
nh ti n đ th c hi n các ho t đ ng cung c p, s n xu t, tiêu th , tình hình bi n đ ng và s d ng
các y u t c a quá trình tái s n xu t, các nghi p v c th v k t qu s n xu t kinh doanh v.v..
Đặc đi m c a h ch toán nghi p v là không chuyên dùng m t lo i th c đo nào, mà căn c vào
tính ch t c a t ng nghi p v và yêu cầu qu n lý mà s d ng m t trong ba lo i th c đo thích h p.
H ch toán nghi p v th ng s d ng các ph ng ti n thu nh p, truy n tin đ n gi n nh ch ng t
ban đầu, đi n tho i, đi n báo hoặc truy n mi ng. V i đ i t ng r t chung và ph ng pháp r t đ n
gi n nên h ch toán nghi p v ch a tr thành môn khoa h c đ c l p.
* Hạch toán thống kê
H ch toán th ng kê (hay còn đ c g i là th ng kê) là khoa h c nghiên c u mặt l ng
trong m i liên h m t thi t v i mặt ch t các hi n t ng kinh t xã h i s l n trong đi u ki n th i
gian và địa đi m c th nhằm rút ra b n ch t và tính qui lu t trong s phát tri n c a các hi n t ng
đó. Nh v y h ch toán th ng kê nghiên c u trong m i qua h h u c các hi n t ng kinh t xã h i
s l n s y ra trong không gian và th i gian c th nh tình hình tăng năng su t lao đ ng, giá trị
t ng s n l ng, thu nh p qu c dân, tình hình giá c , tình hình phát tri n dân s … Do v y, thông
tin do h ch toán th ng kê thu nh n và cung c p không mang tính ch t th ng xuyên, liên t c mà
chỉ có tính h th ng. H ch toán th ng kê đã xây d ng m t h th ng ph ng pháp khoa h c riêng
nh đi u tra th ng kê, phân t th ng kê, s t ng đ i, s tuy t đ i, s bình quân và chỉ s . V i đ i
t ng và ph ng pháp nêu trên, h ch toán th ng kê có th s d ng t t c các lo i th c đo.
* Hạch toán kế toán
4
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
H ch toán k toán ( hay còn đ c g i là k toán) là khoa h c thu nh n, x lý và cung c p
thông tin v tài s n và s v n đ ng c a tài s n trong các đ n vị nhằm ki m tra toàn b tài s n và
các ho t đ ng kinh t tài chính c a đ n vị đó.
Theo đi u 4, Lu t k toán Vi t Nam “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích
và cung cấp thông tin về kinh tế, tài chính d ới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”.
So v i h ch toán nghi p v và h ch toán th ng kê thì h ch toán k toán có nh ng đặc
đi m sau:
- H ch toán k toán ph n ánh và giám đ c m t cách liên t c, toàn di n và có h th ng v
tình hình hi n có và s v n đ ng c a t t c các lo i tài s n và ngu n hình thành tài s n trong các
t ch c, các đ n vị. Nh đó mà h ch toán k toán th c hi n đ c s giám đ c liên t c c tr c
trong và sau quá trình s n xu t kinh doanh và s d ng v n.
- H ch toán k toán s d ng c ba lo i th c đo nh ng th c đo ti n t là b t bu c. Nghƿa
là trong k toán m i nghi p v kinh t đ u đ c ghi chép theo giá trị và bi u hi n bằng ti n. Nh
đó mà h ch toán k toán cung c p đ c các chỉ tiêu t ng h p ph c v cho vi c giám đ c th c hi n
k ho ch kinh t tài chính
- H ch toán k toán s d ng m t h th ng các ph ng pháp nghiên c u khoa h c riêng
nh ch ng t , đ i ng tài kho n, tính giá, t ng h p -cân đ i. Trong đó ph ng pháp l p ch ng t
k toán là th t c h ch toán đầu tiên và b t bu c ph i có đ i v i m i nghi p v kinh t phát sinh.
Nh đó mà s li u do k toán ph n ánh b o đ m tính chính xác và có c s pháp lý v ng ch c.
Ba loại hạch toán trên tuy có nội dung nhiệm vụ và ph ơng pháp riêng, nh ng có mối
quan hệ mật thết với nhau trong việc thực hiện chức năng phản ánh và giám đốc quá trình tái sản
xuất xã hội. mối quan hệ này thể hiện ở chỗ:
- C ba lo i h ch toán đ u nhằm thu th p, ghi chép và truy n đ t nh ng thông tin v kinh
t tài chính, là nh ng khâu c b n trong h th ng thông tin kinh t th ng nh t. M i thông tin kinh
t trong đ n vị ph i d a trên c s s li u th ng nh t do ba lo i h ch toán cung c p.
- M i lo i h ch toán đ u phát huy tác d ng c a mình trong vi c giám đ c tình hình th c
hi n các k ho ch kinh t tài chính, nên c ba đ u là công c quan tr ng đ qu n lý kinh t , ph c
v đ c l c cho vi c qu n lý, đi u hành và chỉ đ o c a đ n vị cũng nh c a c p trên.
- Gi a ba lo i h ch toán còn có quan h cung c p s li u cho nhau và quan h th ng nh t
v mặt s li u trên c s t ch c công tác h ch toán ban đầu.
c. Phân lo i h ch toán k toán
- Căn cứ vào cách ghi chép , thu nhận thông tin, hạch toán kế toán đ ợc chia thành kế
toán đơn và kế toán kép
+ K toán đ n là lo i h ch toán k toán mà cách phân ghi chép, thu nh n thông tin v các
ho t đ ng kinh t tài chính đ c ti n hành m t cách riêng bi t, đ c l p.
+ K toán kép là lo i h ch toán k toán mà cách ghi chép, thu nh n thông tin v các ho t
đ ng kinh t tài chính đ c ti n hành trong m i quan h m t thi t v i nhau.
- Căn cứ vào tính chất thông tin đ ợc xử lý, hạch toán kế toán đ ợc chia thành kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết
+ K toán t ng h p là lo i h ch toán k toán mà thông tin v các ho t đ ng kinh t tài
chính đ c h ch toán k toán thu nh n, x lý d ng t ng quát và đ c bi u hi n d i hình thái
ti n t .
5
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
+ K toán chi ti t là lo i h ch toán k toán mà thông tin v các ho t đ ng kinh t tài chính
đ c h ch toán k toán thu nh n, x lý d ng chi ti t c th và đ c bi u hi n không chỉ d i
hình thái ti n t mà còn đ c bi u hi n d i hình thái hi n v t và lao đ ng
- Căn cứ vào phạm vi thông tin kế toán cung cấp, hạch toán kế toán đ ợc phân thành kế
toán quản trị và kế toán tài chính.
+ K toán qu n trị là lo i h ch toán k toán mà thông tin v các ho t đ ng kinh t tài
chính đ c h ch toán k toán thu nh n và x lý v i m c đích ch y u cung c p thông tin cho các
nhà qu n trị bên trong doanh nghi p ph c v cho nhu cầu qu n lý.
+ K toán qu n trị là lo i h ch toán k toán mà thông tin v các ho t đ ng kinh t tài chính
đ c h ch toán k toán thu nh n và x lý v i m c đích ch y u cung c p thông tin cho các đ i
t ng bên ngoài doanh nghi p nh các c quan qu n lý nhà n c, các đ n vị, các nhà tài tr có
liên quan đ n ho t đ ng c a đ n vị v i nh ng m c đích khác nhau.
- Căn cứ vào đặc điểm mục đích hoạt động của đơn vị tiến hành hạch toán kế toán, hạch
toán kế toán đ ợc chia thành kế toán công và kế toán doanh nghiệp.
+ K toán công: là lo i k toán đ c ti n hành
kinh doanh, không l y l i ích làm m c đích ho t đ ng.
+ K toán doanh nghi p: là lo i k toán đ
m c đích chính là kinh doanh sinh l i
các đ n vị ho t đ ng không có tính ch t
c ti n hành
các doanh nghi p ho t đ ng v i
1.1.3. B n ch t c a h ch toán k toán
Xu t phát t t t c nh ng đi u đã nêu trên có th rút ra k t lu n có liên quan đ n b n ch t
c a h ch toán k toán nh sau:
- Thứ nhất: H ch toán k toán là m t lo i h ch toán, nghƿa là nó cũng th c hi n ch c năng
ph n ánh, quan sát, đo l ng ghi chép và giám đ c các quá trinh k , nh ng nó khác v i các lo i
h ch toán toàn di n liên t c và t ng h p.
- Thứ hai: H ch toán k toán nghiên c u quá trình tái s n xu t trên góc đ c th là tài s n
v i tính hai mặt(giá trị tài s n và ngu n hình thành) và tính v n đ ng (tuần hoàn) trong các t
ch c, doanh nghi p c th . Trong đi u ki n c a s n xu t hàng hoá tài s n đ c bi u hi n d i
hình thái ti n, vì v y trong h ch toán k toán th c đo ti n t đ c s d ng có tính b t bu c.
- Thứ ba: Trên c s c a phép bi n ch ng v nh n th c hi n th c khách quan và phù h p
v i đ i t ng đ c l p c a mình h ch toán k toán xây d ng h th ng ph ng pháp khoa h c riêng
g m các y u t : Ch ng t k toán, đ i ng tài kho n, tính giá, t ng h p – cân đ i k toán.
- Thứ t : Vị trí, n i dung và ph ng pháp h ch toán quy t định hai ch c năng c a phân h
h ch toán k toán trong h th ng qu n lý là thông tin và ki m tra v tài s n trong các t ch c, các
doanh nghi p.
V y h ch toán k toán là m t h th ng thông tin và ki m tra v tài s n trong các doanh
nghi p, các t ch c bằng h th ng ph ng pháp khoa h c nh ch ng t , tính giá, đ i ng tài
kho n và t ng h p – cân đ i k toán.
1.1.4. H ch toán k toán trong h th ng qu n lý
xu
đ
nh
qu
Trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh, các doanh nghi p đ u tìm m i bi n pháp đ s n
t ra s n phẩm v i s l ng nhi u nh t, ch t l ng cao nh t, chi phí th p nh t và lãi xu t thu
c nhi u nh t. Đ đ t đ c m c tiêu này b t kỳ m t ng i qu n lý kinh doanh nào cũng ph i
n th c đ c vai trò c a thông tin k toán. H th ng các thông tin s d ng đ ra các quy t định
n lý đ c thu t nhi u ngu n khác nhau, nh ng thông tin k toán đóng vai trò h t s c quan
6
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
tr ng và không th thi u đ c. B i vì nghiên c u b n ch t c a h ch toán k toán ta th y ch c
năng chính c a h ch toán k toán là ph n ánh và giám đ c các mặt ho t đ ng kinh t tài chính
t t c các doanh nghi p, t ch c, c quan s nghi p. H n th n a h ch toán k toán còn th c hi n
ch c năng ph n ánh và giám đ c m t cách liên t c, toàn di n và có h th ng t t c các lo i v t t ,
ti n v n, v m i ho t đ ng kinh t . Nh ng thông tin mà k toán cung c p cho ho t đ ng qu n lý là
k t qu s d ng t ng h p các ph ng pháp khoa h c c a mình. Ch c năng c a k toán trong h
th ng thông tin qu n lý đ c th c hi n qua s đ 1.1.
Các ho t đ ng
kinh doanh
Ng i ra
quy t đ nh
H th ng k toán
Phản ánh
Xử lý
Thông tin
Ghi chép
d li u
Phân lo i
s px p
Báo cáo
truy n tin
Sơ đồ 1.1: H ch toán k toán trong h th ng thông tin qu n lý
Nh v y k toán là m t ph ng th c đo l ng và thông tin nhằm đáp ng yêu cầu thông
tin v kinh t c a toàn xã h i. Các yêu cầu thông tin kinh t ít hoặc nhi u, thô s hay ph c t p đ u
có chung m t thu c tính là đòi h i các thông tin bi u hi n bằng ti n v tình hình và s bi n đ ng
c a tài s n và tình hình s d ng các tài s n này. T đó thông tin h ch toán k toán có nh ng đặc
đi m sau:
- Thông tin h ch toán k toán là nh ng thông tin đ ng v tuần hoàn c a nh ng tài s n.
Trong doanh nghi p, toàn b b c tranh v ho t đ ng s n xu t kinh doanh t khâu đầu tiên là cung
c p v t t cho s n xu t, qua khâu s n xu t đ n khâu cu i cùng là tiêu th đ u đ c ph n ánh th t
đầy đ và sinh đ ng qua thông tin k toán.
- M i thông tin thu đ c là k t qu c a quá trình có tính hai mặt: thông tin và ki m tra. Vì
v y khi nói đ n h ch toán k toán cũng nh thông tin thu đ c t phân h này đ u không th tách
r i hai đặc tr ng c b n nh t là thông tin và ki m tra.
B n ch t c a thông tin k toán là nh v y và bằng cách thông tin đặc bi t c a mình k
toán ph c v cho các nhu cầu khác nhau c a xã h i.
+ Tr c h t, k toán ph c v cho các nhà qu n lý kinh t . B i vì căn c vào thông tin k
toán các nhà qu n lý định ra các k ho ch, d án và ki m tra vi c th c hi n các k ho ch, giám
đ c s quy t định nên s n xu t mặt hàng nào, v i nguyên li u gì và mua t đâu, nên đầu t m i
hay duy trì thi t bị cũ, nên mua bên ngoài hay t s n xu t, nên ti p t c ho t đ ng hay chuy n
h ng ho t đ ng vào nh ng lƿnh v c m i.
+ Nh có thông tin k toán ng i ta có th xác định đ c hi u qu c a m t th i kỳ kinh
doanh và tình hình tài chính c a doanh nghi p, do đó các nhà đầu t m i có đ c các quy t định
nên đầu t hay không và cũng bi t đ c doanh nghi p đã s d ng s v n đầu t đó nh th nào.
7
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
+ K toán cũng giúp cho Nhà n c trong vi c ho ch định chính sách, so n th o lu t l ;
qua ki m tra t ng h p các s li u k toán, Nhà n c n m đ c tình hình chi phí, l i nhu n c a các
đ n vị t đó đ ra đ c các chính sách v đầu t thích h p.
Ho t đ ng kinh doanh
Ho t đ ng k toán
Nhà
quản lý
- Ch doanh nghi p
- H i đ ng qu n trị
- Ban giám đ c
Người có lợi
ích trực tiếp
- Nhà đầu t
- Ch n
Sơ đồ 1.2: Đ i t
Người có lợi ích
gián tiếp
C
C quan C quan
quan ch c năng th ng kê
Thu
…
ng s d ng thông tin k toán
1.1.5. Yêu c u c a thông tin k toán và nhi m v c a công tác k toán
Là phân h thông tin trong h th ng qu n lý, h ch toán k toán thu th p và cung c p thông
tin v tài chính, v k t qu kinh doanh làm c s cho vi c ra nh ng quy t định qu n lý. Đ có
đ c nh ng quy t định chính xác, thông tin k toán cần đáp ng đầy đ các yêu cầu c b n là:
chính xác, kịp th i, toàn di n và khách quan. Chính các ph ng pháp c a h ch toán k toán t o ra
kh năng th c hi n các yêu cầu nói trên.
Trong h th ng qu n lý này, h ch toán k toán có ch c năng thông tin và ki m tra v tài
s n các đ n vị h ch toán. V i ch c năng và đ i t ng đó, có th xác định đ c nh ng nhi m v
c b n c a h ch toán k toán nh sau:
1 – Cung c p đầy đ , kịp th i và chính xác các tài li u v tình hình cung ng, d tr , s
d ng tài s n t ng lo i ( tài s n c định, tài s n l u đ ng…), trong quan h v i ngu n hình thành
t ng lo i tài s n đó, góp phần b o v tài s n và s d ng h p lý tài s n c a đ n vị h ch toán, khai
thác kh năng ti m tàng c a tài s n.
2 – Giám sát tình hình kinh doanh c a các doanh nghi p, công ty … tình hình s d ng
ngu n kinh phí c a các đ n vị s nghi p, góp phần nâng cao hi u qu kinh doanh, hi u qu ngu n
v n c p phát…Trên c s th c hi n lu t pháp và các ch đ th l hi n hành.
3 – Theo dõi tình hình huy đ ng và s d ng các ngu n tài s n do liên k t kinh t , giám sát
tình hình th c hi n các h p đ ng kinh t , các nghƿa v v i Nhà n c, v i c p trên, v i các đ n vị
b n.
Nh v y nhi m v c b n c a h ch toán k toán là cung c p thông tin v kinh t tài chính
cho nh ng ng i ra quy t định. Đ th c hi n t t nhi m v và ch c năng c a mình k toán ph i
làm t t các công vi c sau đây:
- Ghi nh n, l
vị kinh t .
ng hoá và ph n ánh các nghi p v kinh t phát sinh trong m t t ch c, đ n
8
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
- Phân lo i, h th ng hoá và t p h p các nghi p v kinh t phát sinh.
- T ng h p và tính toán các chỉ tiêu thông tin theo yêu cầu qu n lý trong và ngoài doanh
nghi p.
- Cung c p các s li u đ làm quy t định qu n lý.
Qua các công vi c c b n trên, ta th y rằng k toán là m t khoa h c, m t kỹ thu t ghi nh n, phân
lo i t ng h p và cung c p s li u v ho t đ ng kinh doanh, tình hình tài chính c a m t đ n vị kinh
t , giúp cho các nhà qu n trị đ a ra nh ng quy t định thích h p.
1.2 CÁC NGUYÊN T C K TOÁN CHUNG Đ
C TH A NH N
Nh ta đã nêu các phần tr c chúng ta nh n th y rằng công tác k toán có vai trò quan
tr ng quy t định s thành công hay th t b i c a các doanh nghi p. Nh ng nhà đầu t , nh ng nhà
qu n lý, nhà kinh t ,, ch ngân hàng và nh ng ng i qu n lý Nhà n c đ u d a vào các báo cáo
tài chính và các báo cáo k toán khác ( thông tin k toán) đ đ ra các quy t định định h ng ho t
đ ng kinh doanh cũng nh n n kinh t . Vì v y, đi u có tầm quan tr ng s ng còn là các thông tin
đ a ra trong các báo cáo k toán tài chính ph i có đ tin c y cao và rõ ràng.
Báo cáo tài chính đ c các doanh nghi p l p và trình bày cho nh ng ng i ngoài doanh
nghi p s d ng. Mặc dù các báo cáo tài chính này m t s n c có th gi ng nhau, song chúng
v n khác nhau vì nhi u nguyên nhân nh các hoàn c nh kinh t , xã h i và pháp lu t, m i n c
khác nhau có các yêu cầu khác nhau c a ng i s d ng các báo cáo tài chính khi l p ra các chuẩn
m c c a qu c gia. Nh ng hoàn c nh khác nhau này d n t i vi c s d ng các khái ni m c a y u t
trong báo cáo tài chính th ng r t đa d ng nh là tài s n có, công n , v n c phần, thu nh p, chi
phí…Đi u đó cũng d n đ n vi c s d ng các tiêu chuẩn khác nhau đ h ch toán các m c trong
báo cáo tài chính và các c s khác nhau đ đánh giá. Đ đ t đ c tính nh t quán trong các
nguyên t c k toán đang đ c các t ch c kinh doanh và nhi u t ch c khác trên th gi i áp d ng
đ l p báo cáo tài chính, năm 1973 m t uỷ ban xây d ng các chuẩn m c k toán qu c t (IASC)
đã đ c thành l p. Thành viên c a uỷ ban này là t t c các t ch c k toán chuyên nghi p nhi u
n c khác nhau tham gia. Uỷ ban chuẩn m c qu c t (IASC) có s m nh thu hẹp nh ng s khác
bi t này bằng cách th ng nh t các quy định, các th t c và chuẩn m c k toán có liên quan đ n
vi c l p và trình bày các báo cáo tài chính, nhằm m c đích cung c p đ c các thông tin h u ích
h n ph c v cho vi c ra quy t định kinh t và đáp ng đ c các yêu cầu cần thi t cho hầu h t
ng i s d ng. B i vì hầu h t nh ng ng i s d ng báo cáo tài chính là nh ng ng i có ch c
năng ra các quy t định.
Các nguyên t c k toán là nh ng tuyên b chung nh là các chuẩn m c và nh ng s
h ng d n đ ph c v cho vi c l p các báo cáo tài chính đ t đ c các m c tiêu: d hi u, dáng tin
c y và d so sánh.
Nh ng nguyên t c làm “c s ” cho báo cáo tài chính đ c g i là “Nh ng nguyên t c k
toán đ c ch p nh n”. Nh ng nguyên t c k toán còn d a vào các tiêu chuẩn, các gi thi t, các
nguyên lý và khái ni m. Nh ng thu t ng khác nhau đ c s d ng đ mô t nh ng nguyên t c k
toán cho th y rằng các nhà k toán đã có nhi u c g ng đ trình bày 1 cách đầy đ b khung c a
lý thuy t k toán. Tuy nhiên, chúng ta v n đang trong quá trình xây d ng m t c quan nghiên
c u đầy đ v lý thuy t k toán b i vì lý thuy t v k toán liên t c thay đ i tuỳ theo nh ng thay
đ i c a môi tr ng kinh doanh và nhu cầu c a nh ng ng i s d ng các báo cáo tài chính.
9
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
Nh ng nguyên t c k toán không ph i b t ngu n t các định lu t t nhiên gi ng nh các
b môn khoa h c t nhiên. Nói đúng h n, nh ng nguyên t c k toán đ c phát tri n liên quan đ n
nh ng m c tiêu quan tr ng nh t c a vi c báo cáo tài chính.
Mu n hi u h t các thông tin trên các báo cáo tài chính, cần có ki n th c v các nguyên t c
k toán đ c th a nh n vì nh ng nguyên t c này h ng d n vi c thu th p và trình bày các s li u
k toán trên các văn b n đó. Các nguyên t c chung đ c th a nh n có th đ c mô t nh là các
quy lu t đã đ c th a nh n trong công tác k toán, nh là kim chỉ nam cho vi c định giá, ghi
chép, báo cáo các ho t đ ng và các n i dung có tính ch t tài chính c a m t doanh nghi p. Các
nguyên t c này do con ng i quy định ra và đ c rút ra t kinh nghi m và suy nghƿ c a các thành
viên c a nghi p đoàn k toán, các doanh nghi p, các nhà k toán, các chuyên viên k toán các c
quan Nhà n c và các nhà đầu t .
Do các nguyên t c k toán ti n tri n trong m t môi tr ng kinh doanh không ng ng thay
đ i cho nên không th có m t danh m c đầy đ nh ng nguyên t c k toán đ c ch p nh n chung.
Bây gi chúng ta s xem xét ng n g n nh ng nguyên t c chính đang chi ph i các quá trình k
toán.
1.2.1 . Nguyên t c th c th kinh doanh
Nguyên t c th c th kinh doanh yêu cầu b t kỳ m t đ n vị kinh t nào ti n hành ho t đ ng
kinh doanh cần ph i ghi chép t ng h p và báo cáo.
Trên góc đ k toán, m i doanh nghi p đ c nh n th c và đ i x nh chúng là nh ng t
ch c đ c l p v i ch s h u và v i các doanh nghi p khác. Quan ni m này c a k toán đ c g i
là khái ni m t ch c kinh doanh. Các doanh nghi p đ c nhìn nh n và đ i x nh nh ng t ch c
đ c l p vì m c đích c a k toán là ghi chép quá trình kinh doanh và báo cáo định kỳ tình tr ng tài
chính và quá trình sinh l i c a t ng doanh nghi p riêng bi t này. Do v y các s li u ghi chép và
báo cáo c a m t doanh nghi p không đ c bao g m b t kỳ quá trình kinh doanh hoặc tài s n nào
c a doanh nghi p khác, hoặc tài s n cá nhân và quá trình kinh doanh c a ch s h u doanh nghi p
đó vì n u chúng bao g m m t y u t nào, cũng s làm sai l ch báo cáo v tình tr ng tài chính và
quá trình sinh l i c a doanh nghi p.
1.2.2. Nguyên t c ho t đ ng liên t c
Nguyên t c này gi thi t doanh nghi p ho t đ ng vô th i h n hoặc ít nh t s không bị gi i
th trong t ng lai gần, nên l p báo cáo tài chính k toán ph n ánh giá trị tài s n theo g c, không
ph n ánh giá trị thị tr ng. Là doanh nghi p ho t đ ng liên t c nên tài s n s d ng đ ho t đ ng
s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p không đ c bán. Nên giá trị thị tr ng c a chúng th c s
không thích h p và không cần thi t ph i đ c ph n ánh. H n n a, không có vi c mua bán x y ra
thì giá trị thị tr ng không th đ c xác l p m t cách khách quan nh yêu cầu c a nguyên t c
khách quan.
Nguyên t c ho t đ ng liên t c đ c v n d ng trong đa s các tình hu ng. Tuy nhiên m t
doanh nghi p đang chuẩn bị đ bán hoặc ng ng kinh doanh thì khái ni m kinh doanh liên t c s
không đ c v n d ng vào vi c l p các văn b n báo cáo c a nó. Trong tr ng h p này các giá trị
thị tr ng d ki n s tr nên có ích.
1.2.3. Nguyên t c th
c đo ti n t
Nguyên t c th c đo ti n t là đ n vị th ng nh t trong vi c tính toán và ghi chép các
nghi p v kinh t tài chính phát sinh, k toán chỉ ph n ánh nh ng gì có th bi u hi n bằng ti n.
Nh v y đ n vị ti n t đ c th a nh n nh m t đ n vị đ ng nh t trong vi c tính toán t t c các
10
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
nghi p v k toán. Nguyên t c ti n t có nghƿa là ti n đ
b n trong các báo cáo tài chính.
c s d ng nh m t đ n vị đo l
ng c
Theo lu n k toán Vi t nam, Đ n vị ti n t s d ng trong k toán Vi t Nam là đ ng
Vi t Nam (ký hi u qu c gia là “đ”, ký hi u qu c t là “VND”). Trong tr ng h p nghi p v kinh
t , tài chính phát sinh là ngo i t , ph i ghi theo nguyên t và đ ng Vi t Nam theo tỷ giá h i đoái
th c t hoặc quy đ i theo tỷ giá h i đoái do Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam công b t i th i đi m
phát sinh, tr tr ng h p pháp lu t có quy định khác; đ i v i lo i ngo i t không có tỷ giá h i
đoái v i đ ng Vi t Nam thì ph i quy đ i thông qua m t lo i ngo i t có tỷ giá h i đoái v i đ ng
Vi t Nam.
1.4.4. Nguyên t c kǶ k toán:
Kỳ k toán là kho ng th i gian nh t định mà trong đó các báo cáo tài chính đ c l p.
Chúng ta th a nh n m t th i gian không xác định cho hầu h t các th c th kinh doanh. Nh ng k
toán l i ph i đánh giá quá trình ho t đ ng và nh ng thay đ i v tình hình kinh t c a doanh
nghi p trong nh ng th i kỳ t ng đ i ng n. Nh ng ng i s d ng các báo cáo tài chính đòi h i
ph i có s đánh giá th ng kỳ v tình hình ho t đ ng đ đ ra các quy t định và chính t yêu cầu
này đã d n đ n s cần thi t ph i phân chia ho t đ ng c a m t doanh nghi p thành nhi u phân
đo n nh thành t ng năm, t ng quý, tháng….
Theo Lu t k toán Vi t nam, kỳ k toán g m kỳ k toán năm, kỳ k toán quý, kỳ k toán
tháng và đ c quy định nh sau:
- Kỳ k toán năm là m i hai tháng, tính t đầu ngày 01 tháng 01 đ n h t ngày 31 tháng
12 năm d ng lịch.
- Kỳ k toán quý là ba tháng, tính t đầu ngày 01 tháng đầu quý đ n h t ngày cu i cùng
c a tháng cu i quý;
- Kỳ k toán tháng là m t tháng, tính t đầu ngày 01 đ n h t ngày cu i cùng c a tháng.
1.2.5. Nguyên t c khách quan
Tài li u do k toán cung c p ph i mang tính khách quan và có th ki m tra đ c. Thu t
ng khách quan đ c đ cặp đ n công c đo l ng không thiên vị và công c đó là đ i t ng đ
các nhà chuyên môn đ c l p ki m tra. Tính khách quan trong k toán xu t phát t yêu cầu ph i đ t
đ c đ tin c y cao. Nhân viên k toán mu n tính toán c a mình đáng tin c y và đ ng th i thích
h p nh t cho nh ng ng i ra quy t định. B i v y thông tin k toán ph i đ c căn c trên d li u
khách quan.
1.2.6. Nguyên t c chi phí (giá phí)
Đây là m t trong nh ng nguyên t c căn b n c a k toán. Theo nguyên t c
này, vi c tính toán tài s n công n , v n, doanh thu, chi phí ph i d a trên giá trị th c t mà không
quan tâm đ n giá thị tr ng.
Trong vi c v n d ng nguyên t c chi phí, chi phí đ c đánh giá trên căn c ti n mặt hoặc
t ng đ ng ti n mặt. N u v t đ n bù cho 1 tài s n hoặc dịch v là ti n mặt thì chi phí đ c đánh
giá hoàn toàn theo s ti n mặt chi ra đ đ c tài s n hoặc dịch v đó. N u v t đ n bù là lo i gì
khác v i ti n mặt thì chi phí đ c đánh giá theo giá trị ti n mặt t ng đ ng c a s ti n cho sẵn
hoặc giá trị ti n mặt t ng đ ng c a v t nh n đ c.
1.2.7. Nguyên t c doanh thu th c hi n
Doanh thu là s ti n thu đ c và đ c ghi nh n khi quy n s h u hàng hoá bán ra đ
chuy n giao và khi các dịch v đ c th c hi n chuy n giao.
c
11
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
Trong m t s tr ng h p đặc bi t nh mua bán b t đ ng s n, bán tài s n tr ti n dần(tr góp)
hay m t s tr ng h p đặc bi t khác, doanh thu có th đ c xác định theo các ph ng pháp khác
nhau nh :
-
Theo s ti n th c thu.
-
Theo ph
-
Theo phần trăm hoàn thành.
ng th c tr góp
1.2.8. Nguyên t c phù h p
Theo nguyên t c này, chi phí đ xác định k t qu kinh doanh trong kỳ là t t c các giá phí
ph i gánh chịu trong vi c t o ra doanh thu, b t k là giá phí xu t hi n kỳ nào, nó ph i phù h p
v i kỳ mà trong đó doanh thu đ c ghi nh n. T c là chi phí trong kỳ ph i phù h p v i doanh thu
trong kỳ.
Ví d : Công ty ABC ho t đ ng kinh doanh ô tô. Trong tháng 5 công ty đã mua 5 chi c ô
tô v i giá 600 tri u đ ng/ chi c. T ng s ti n b ra đ mua là 3.000 tri u đ ng. Trong tháng công
ty bán đ c 3 chi c v i giá 800 tri u đ ng/ chi c. Trong tháng 5 công ty ghi nh n 2.400 tri u là
doanh thu. Chi phí giá v n đ c ghi nh n trong tháng 5 là 600 tri u đ x 3 = 1.800 tri u đ ch
không ph i là 3000 tri u đ ng.
1.2.9. Nguyên t c nh t quán
Trong quá trình k toán t t c các khái ni m, các nguyên t c, các chuẩn m c và
các tính toán ph i đ c th c hi n trên c s nh t quán t kỳ này sang kỳ khác.
Nguyên t c nh t quán bao hàm ý nghƿa là m t ph ng pháp k toán, m t khi đã đ c ch p
nh n, thì không nên thay đ i theo t ng th i kỳ. Đi u này r t quan tr ng, vì nó giúp cho nh ng
ng i dùng báo cáo tài chính hi u đ c nh ng s thay đ i v tình hình tài chính. Nguyên t c nh t
quán không có nghƿa là m t công ty không bao gi thay đ i ph ng pháp k toán c a mình. Th c
t là công ty nên có s thay đ i n u nh ng ph ng pháp k toán m i s t o ra nhi u thông tin có
ích h n ph ng pháp hi n đang s d ng. Nh ng khi có m t s thay đ i đáng k trong ph ng
pháp k toán thì cần ph i công b đầy đ nh h ng c a s thay đ i đó v giá trị trong các báo
cáo tài chính.
1.2.10. Nguyên t c công khai
Các đ n vị k toán ph i công khai t t c các t li u và s vi c có liên quan đ n tình hình
tài chính và k t qu ho t đ ng ph i đ c thông báo cho nh ng ng i s d ng. Đi u này có th ghi
đầy đ trong các báo cáo tài chính hoặc trong nh ng gi y báo kèm theo các báo cáo. S công khai
nh v y s làm cho các báo cáo tài chính có ích h n và gi m b t các v n đ bị hi u sai.
1.2.11. Nguyên t c th n tr ng
Nguyên t c này đ m b o hai yêu cầu: Vi c ghi tăng v n ch s h u chỉ th c hi n khi có
ch ng c ch c ch n, và vi c ghi gi m v n ch s h u đ c ghi nh n ngay khi có ch ng c có
th (ch a ch c ch n).
Nguyên t c th n tr ng theo qui định c a Chuẩn m c s 1- Chuẩn m c chung (chuẩn m c
k toán vi t nam) nh sau:
- Ph i l p các kho n d phòng nh ng không l p quá l n;
- Không đánh giá cao h n giá trị c a các tài s n và các kho n thu nh p;
- Không đánh giá th p h n giá trị c a các kho n n ph i tr và các kho n chi phí;
12
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
đ
phí.
- Doanh thu và thu nh p chỉ đ c ghi nh n khi có bằng ch ng ch c ch n v kh năng thu
c l i ích kinh t , còn chi phí ph i đ c ghi nh n khi có bằng ch ng v kh năng phát sinh chi
Nh v t theo nguyên t c này, m t kho n lãi chỉ đ c công nh n khi có bằng ch ng ch c
ch n. Ng c l i, ph i công nh n m t kho n l ngay khi có ch ng c có th .
1.2.12. Nguyên t c tr ng y u (th c ch t)
Nguyên t c này chỉ chú tr ng đ n nh ng v n đ mang tính tr ng y u, quy t định b n ch t
và n i dung c a s v t, không quan tâm t i các y u t ít tác d ng trong báo cáo tài chính. Tóm l i,
chúng ta có th đ a ra quy t c sau đây: M t kho n m c là quan tr ng n u có lý do h p lý đ bi t
rằng nó s nh h ng đ n quy t định c a nh ng ng i s d ng các báo cáo tài chính.
1.3. Đ I T
1.3.1. Đ i t
NG VÀ PH
NG PHÁP C A H CH TOÁN K TOÁN
ng c a h ch toán k toán
Đ i t ng chung c a các môn khoa h c kinh t là quá trình tái s n xu t m r ng, trong đó
m i môn khoa h c nghiên c u trên m t góc đ riêng. Vì v y cần ph i phân định rõ ranh gi i v
đ i t ng nghiên c u c a h ch toán k toán nh m t môn khoa h c đ c l p v i các môn khoa h c
kinh t khác. Nghiên c u đ i t ng c a k toán là xác định nh ng n i dung mà k toán ph i ph n
ánh và giám đ c.
Khác v i các môn khoa h c kinh t khác, h ch toán k toán nghiên c u quá trình s n xu t
thông qua s hình thành và v n đ ng c a v n trong m t đ n vị c th , nhằm qu n lý và s d ng
có hi u qu v n theo ph m vi s d ng nh t định. Có th c th hoá đặc đi m đ i t ng h ch toán
k toán qua m y đi m c th sau:
M t là, h ch toán k toán nghiên c u các y u t c a quá trình tái s n xu t trên góc đ tài
s n (tài s n c định, tài s n l u đ ng). Ngu n hình thành các tài s n này g i là ngu n v n (ngu n
v n ch s h u, ngu n v n vay - n ). Các phần sau s nghiên c u c th các lo i tài s n và ngu n
v n này. đây cần nh n m nh rằng vi c nghiên c u tài s n trong m i quan h gi a hai mặt: Giá
trị tài s n và ngu n hình thành tài s n là đặc tr ng n i b t c a đ i t ng h ch toán k toán.
Hai là, h ch toán k toán không chỉ nghiên c u tr ng thái tƿnh c a các tài s n mà còn
nghiên c u tr ng thái đ ng c a tài s n trong quá trình kinh doanh. Rõ ràng, v i tác đ ng c a lao
đ ng, t li u lao đ ng cần đ c k t h p v i đ i t ng lao đ ng đ th c hi n các giai đo n c th
c a quá trình s n xu t ( T – H…SX…H’ – T’), l u chuy n hàng hoá ( T-H-T’), hoặc huy đ ng
v n đ cho vay (T-T’) v.v.. Nghiên c u s v n đ ng liên t c c a tài s n trong quá trình kinh
doanh c a các đ n vị c th cũng là đặc tr ng riêng c a h ch toán k toán.
Ba là, trong quá trình kinh doanh c a các đ n vị, ngoài các m i quan h tr c ti p liên quan
đ n tài s n c a đ n vị, còn phát sinh c nh ng m i quan h kinh t - pháp lý ngoài v n c a đ n vị
nh : s d ng tài s n c định thuê ngoài, nh n v t li u gia công, th c hi n các nghƿa v trong h p
đ ng kinh t , liên k t kinh t v.v … Nh ng m i quan h kinh t - pháp lý này đang đặt ra nhu cầu
c p bách ph i gi i quy t trong h thông h ch toán k toán.
Sau cùng, vi c c th hoá đ i t ng nghiên c u c a h ch toán k toán chỉ có th đ t đ c
khi xác định rõ c ph m vi bi u hi n c a đ i t ng này. Rõ ràng, khó có th th y đ c quá trình
tái s n xu t v i đầy đ các giai đo n c a nó trong ph m vi toàn b n n kinh t qu c dân v i hàng
lo t nh ng m i quan h qua l i c a hàng lo t các doanh nghi p, t ch c, c quan. Trong th c t
quá trình tái s n xu t đ c th c hi n tr c h t và ch y u các đ n vị c s c a n n kinh t : Các
13
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
doanh nghi p, công ty, h p tác xã, h t nhân… Các đ n vị kinh t này là nh ng t bào c a n n
kinh t , là c th s ng v n đ ng không ng ng. Đ ng th i v i quá trình s n xu t ra c a c i v t
ch t, trong c th s ng này còn có c quá trình liên t c s n xu t ra nh ng thông tin vào và thông
tin ra. Chính vì th , m i đ n vị kinh t có th t ví d nh m t c th s ng v i h thần kinh phát
tri n cao, t đi u khi n l y m i ho t đ ng c a mình theo m t quỹ đ o chung và phù h p v i
nh ng quy lu t chung. Trong c ch qu n lý, các đ n vị này có tính đ c l p(t ng đ i) v nghi p
v kinh doanh và v qu n lý, t bù đ p chi phí và b o đ m kinh doanh có lãi…. Vì v y nghiên
c u quá trình tái s n xu t trong ph m vi các đ n vị kinh t này có ý nghƿa r t l n v nhi u mặt,
đ ng th i cho ra kh năng t ng h p nh ng thông tin cần thi t cho vi c nghiên c u quá trình tái
s n xu t trên ph m vi toàn b n n kinh t .
Ngoài các đ n vị kinh t , các đ n vị s nghi p tuy không ph i là nh ng đ n vị kinh doanh
nh ng cũng tham gia vào t ng khâu c a quá trình tái s n xu t xã h i (tr c ti p hoặc gián ti p);
cũng đ c giao m t s v n nh t định và cần s d ng đúng m c đích có hi u qu . Vì v y các đ n
vị c quan này cũng thu c ph m vi nghiên c u c a đ i t ng h ch toán k toán.
Đ hi u rõ h n đ i t ng nghiên c u c a h ch toán k toán chúng ta cần đi sâu nghiên
c u v n, tr c h t trên hai mặt bi u hi n c a nó là tài s n và ngu n hình thành tài s n và sau n a
là quá trình tuần hoàn c a v n. Đ nghiên c u đ c toàn di n mặt bi u hi n này, tr c h t s
nghiên c u v n trong các t ch c s n xu t vì các t ch c này có k t c u v n và các giai đo n
v n đ ng c a v n m t cách t ng đ i hoàn chỉnh. Trên c s đó chúng ta có th d dàng xem xét
các mặt bi u nêu trên trong các đ n vị kinh t khác (Th ng m i, tín d ng) và các đ n vị s
nghi p.
Vi c phân lo i tài s n và ngu n v n đ
c th hi n khái quát qua b ng 1.1:
TÀI S N
NGU N V N
- Ti n và các kho n t
đ ng ti n.
Tài sản
ngắn h n
- Vay ng n h n
ng
- N dài h n đ n h n tr .
- Đầu t tài chính ng n h n
- Ph i tr ng
- Các kho n ph i thu ng n h n
- Khách hàng tr tr
- Hàng t n kho
- Tài s n ng n h n khác
Nợ phải
trả
i bán
c
- Thu ph i n p Nhà n
c
- Ph i tr công nhân viên
- Ph i tr n i b
- Chi phí ph i tr .
- Cay dài h n
- N dài h n
- Trái phi u phát hành
- Tài s n c định
Tài sản
dài h n
- Đầy t tài chính dài h n
- Các kho n ph i thu dài h n
- B t đ ng s n đầu t
- V n góp
Nguồn
vốn chủ
sở hữu
- Lãi ch a phân ph i
- V n ch s h u khác
- Tài s n dài h n khác
Bảng 1.1: Phân lo i tài s n và ngu n v n
14
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
a. Tài s n
Đ nghiên c u quá trình tái s n xu t, h ch toán k toán ti n hành nghiên c u s hình
thành và v n đ ng c a v n trong m t đ n vị c th . B i vì, b t kỳ m t doanh nghi p, m t t ch c
hay th m chí m t cá nhân nào mu n ti n hành kinh doanh cũng đòi h i cần ph i có m t l ng v n
nh t định. L ng v n đó bi u hi n d i d ng v t ch t hay phi v t ch t và đ c đo bằng ti n g i là
tài s n. Mặt khác, v n c a doanh nghi p l i đ c hình thành (tài tr ) t nhi u ngu n khác nhau
g i là ngu n v n. Vì th , đ thu n l i cho công tác qu n lý và h ch toán, cần ti n hành phân lo i
v n c a doanh nghi p theo hai hình thái bi u hi n là tài s n và ngu n v n hình thành c a tài s n
(ngu n v n) cùng v i quá trình v n đ ng c a v n trong kinh doanh.
Tài s n là toàn b ti m l c kinh t c a đ n vị, bi u thị cho nh ng l i ích mà đ n vị thu
đ c trong t ng lai hoặc nh ng l i ích mà đ n vị thu đ c trong t ng lai hoặc nh ng ti m năng
ph c v cho ho t đ ng kinh doanh c a đ n vị. Nói cách khác, tài s n là t t c nh ng th h u hình
hoặc vô hình g n v i l i ích t ng lai c a đ n vị tho mãn các đi u ki n:
-
Thu c quy n s h u hoặc quy n ki m soát lâu dài c a đ n vị.
-
Có giá trị th c s đ i v i đ n vị
-
Có giá phí xác định
Có nhi u cách phân lo i tài s n trong các doanh nghi p, nh ng n u xem xét v mặt giá trị và
tính ch t luân chuy n c a tài s n, thì toàn b tài s n c a các doanh nghi p đ c chia làm hai lo i:
Tài s n l u đ ng và đ u t ng n h n
Tài s n l u đ ng và đầu t ng n h n c a doanh nghi p là nh ng tài s n thu c quy n s
h u c a doanh nghi p, có th i gian s d ng, luân chuy n, thu h i trong m t năm hoặc m t chu kỳ
kinh doanh. Tài s n l u đ ng và đầu t ng n h n c a doanh nghi p bao g m v n bằng ti n; các
kho n đầu t tài chính ng n h n; các kho n ph i thu; hàng t n kho và tài s n l u đ ng khác.
Do tài s n l u đ ng đ c phân b
nhi u khâu và nhi u lƿnh v c, đ ng th i chúng l i chu
chuy n nhanh nên vi c phân b và s d ng h p lý lo i tài s n này có ý nghƿa to l n trong vi c
nâng cao hi u qu s n xu t kinh doanh. Do tài s n l u đ ng có nhi u lo i v i tính ch t, công
d ng, m c đích s d ng khác nhau nên cần đ c phân lo i tỷ mỉ h n.
Tr c h t, xét theo lƿnh v c tham gia chu chuy n, tài s n l u đ ng đ c phân chia thành
ba lo i: Tài s n l u đ ng trong s n xu t, tài s n l u đ ng trong l u thông và tài s n l u đ ng tài
chính.
Tài s n l u đ ng trong s n xu t l i đ
s n xu t.
c phân b
hai khâu d tr cho s n xu t và trong
- Tài s n l u đ ng d tr cho s n xu t bao g m các lo i nguyên li u, v t li u, nhiên li u,
công c , d ng c … đang d tr trong kho chuẩn bị cho quá trình s n xu t.
- Tài s n l u đ ng trong quá trình s n xu t là giá trị các lo i tài s n còn đang nằm trong
quá trình s n xu t, g m có n a thành phẩm, s n phẩm d dang(đ c g i là chi phí s n xu t d
dang).
Tài s n l u đ ng trong l u thông đ
tài s n trong quá trình l u thông.
c phân thành tài s n d tr cho quá trình l u thông,
- Tài s n l u đ ng d tr cho quá trình l u thông bao g m thành phẩm, hàng hoá d tr
trong kho hay đang g i bán.
15
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
- Tài s n l u đ ng trong quá trình l u thông bao g m v n bằng ti n, các kho n ph i thu
ng i mua (bán) hàng, ti n t m ng và các kho n ph i thu khác trong n i b , các c quan, cá
nhân.
Tài s n l u đ ng tham gia đầu t tài chính ng n h n: Bao g m các lo i tài s n đầu t liên
doanh ng n h n, đầu t ch ng khoán ng n h n…
Ti p theo, tài s n l u đ ng và đầu t ng n h n còn có th phân theo m c đ kh năng
thanh toán. Theo cách phân lo i này, ng i ta d a vào kh năng huy đ ng cho vi c thanh toán đ
chia các lo i tài s n l u đ ng và đầu t ng n h n thành các lo i sau:
- Ti n: Ti n là tài s n c a đ n vị t n t i tr c ti p d i hình thái giá trị. Thu c v ti n c a
đ n vị bao g m ti n mặt, ti n g i Ngân hàng(hoặc Kho b c), ti n đang chuy n, k c ti n Vi t
nam, ngo i t , vàng b c đá quý, ngân phi u thanh toán.
- Các kho n đầu t ng n h n: Đầu t tài chính ng n h n là nh ng kho n đầu t v v n
nhằm m c đích ki m l i có th i h n thu h i trong vòng 1năm hay m t chu kỳ kinh doanh. Thu c
đầu t tài chính ng n h n bao g m các kho n đầu t c phi u, trái phi u, đầu t góp v n liên
doanh, đầu t cho vay ng n h n..
- Các kho n ph i thu: Các kho n ph i thu là s tài s n c a đ n vị nh ng đang bị các t
ch c, t p th hay các cá nhân khác chi m d ng mà đ n vị có trách nhi m ph i thu h i. Thu c các
kho n ph i thu ng n h n bao g m kho n ph i thu ng i mua, ti n đặt c c tr c cho ng i bán,
kho n n p th a cho Ngân sách, các kho n ph i thu n i b …
- Hàng t n kho: Hàng t n kho c a đ n vị là tài s n l u đ ng t n t i d i hình thái v t ch t
có th cân, đong, đo, đ m đ c. Hàng t n kho có th do đ n vị t s n xu t hay mua ngoài. Thu c
v hàng t n kho c a đ n vị bao g m v t li u, công c , hàng mua đang đi đ ng, thành phẩm,
hàng hoá, s n phẩm d dang.
- Tài s n l u đ ng khác: Tài s n l u đ ng khác là nh ng tài s n l u đ ng còn l i ngoài
nh ng th đã k
trên nh các kho n t m ng cho công nhân viên ch c, các kho n chi phí tr
tr c, các kho n ti n ký quỹ, ký c c ng n h n…
Bên c nh đó, căn c vào m c đích s d ng tài s n trong doanh nghi p, tài s n l u đ ng
còn có th phân lo i thành tài s n l u đ ng trong kinh doanh (là tài s n đ c s d ng vào m c
đích kinh doanh) và tài s n l u đ ng ngoài kinh doanh (là tài s n dùng vào các m c đích khác
ngoài kinh doanh).
Các lo i tài s n ngoài kinh doanh có đặc đi m chung là không tham gia vào các quá trình
kinh doanh c a đ n vị. Do v y v nguyên t c, các kho n chi phí thu c lo i này không thu c chi
phí cho kinh doanh và không tính vào giá thành.
Tài s n c đ nh và đ u t dài h n.
Tài s n c định và đầu t dài h n c a doanh nghi p là nh ng tài s n có giá trị l n và th i
gian luân chuy n dài (th ng là trên m t năm hay m t chu kỳ kinh doanh). Căn c vào hình thái
bi u hi n, toàn b tài s n c định và đầu t dài h n c a doanh nghi p đ c chia thành hai lo i: Tài
s n c định h u hình, tài s n c định vô hình.
- Tài s n c định h u hình là các lo i tài s n có hình thái v t ch t, có đ tiêu chuẩn c a tài
s n c định v giá trị và th i gian s d ng theo quy định trong ch đ qu n lý tài chính hi n hành
nh nhà c a, máy móc thi t bị, ph ng ti n v n t i, ph ng ti n chuy n d n… Tài s n c định
h u hình có th do doanh nghi p t mua s m, xây d ng hoặc đi thuê dài h n.
16
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
- Tài s n c định vô hình là nh ng tài s n c định không có hình thái v t ch t, th hi n
m t l ng giá trị đã đ c đầu t , chi tr , nhằm có đ c các l i ích hoặc các ngu n có tính ch t
kinh t , mà giá trị c a chúng xu t phát t các đặc quy n hoặc quy n c a doanh nghi p nh quy n
s d ng đ t, chi phí thành l p doanh nghi p, chi phí chuẩn bị s n xu t, giá trị bằng phát minh sáng
ch , chi phí nghiên c u, phát tri n, chi phí l i th th ng m i…
Tài s n c định vô hình cũng có th đ
dài h n.
c hình thành do doanh nghi p t đầu t hoặc thuê
Mặt khác, theo hình thái bi u hi n k t h p v i tính ch t đầu t , toàn b tài s n c định và
đầu t dài h n đ c chia ra các lo i sau:
- Tài s n c định h u hình t có đã và đang đầu t : Là nh ng tài s n c định h u hình
thu c quy n s h u c a đ n vị mà đ n vị đã và đang đầu t (k c xây d ng c b n d dang).
- Tài s n c định vô hình t có đã và đang đầu t : là nh ng tài s n c định vô hình thu c
quy n s h u c a đ n vị mà đ n vị đã và đang trong quá trình đầu t .
- Tài s n c định thuê tài chính: Là nh ng tài s n c định mà đ n vị đi thuê dài h n nhằm
m c đích ph c v cho ho t đ ng c a đ n vị.
- Tài s n c định tài chính là giá trị các kho n đầu t tài chính dài h n v i m c đích ki m
l i nh đầu t góp v n liên doanh dài h n, ch ng khoán dài h n, cho thuê tài s n c định dài h n,
đầu t kinh doanh b t đ ng s n.. Đây là kho n đầu t có th i gian thu h i v n dài (trên m t năm
hay m t chu kỳ kinh doanh).
Ngoài các lo i trên, thu c v tài s n c định và đầu t dài h n còn bao g m c giá trị tài
s n và ti n mà đ n vị dùng đ th ch p, ký quỹ, ký c c dài h n.
b. Ngu n hình thành tài s n (ngu n v n)
Xét theo ngu n hình thành, toàn b tài s n c a doanh nghi p đ
v n ch s h u và ngu n n ph i tr .
c hình thành t ngu n
* Ngu n v n ch s h u: Là s v n c a các ch s h u, các nhà đầu t đóng góp mà
doanh nghi p không ph i cam k t thanh toán. Ngu n v n ch s h u do ch doanh nghi p và các
nhà đầu t góp v n hoặc hình thành t k t qu kinh doanh, do đó ngu n v n ch s h u không
ph i là m t kho n n .
* Tuỳ lo i hình doanh nghi p mà m t doanh nghi p có th có m t hoặc nhi u ch s h u
v n.
- Đ i v i doanh nghi p nhà n
Nhà n c là ch s h u v n.
c, ngu n v n ho t đ ng do Nhà n
c c p hoặc đầu t nên
- Đ i v i doanh nghi p liên doanh thì ch s h u v n là các thành viên tham gia góp v n
hoặc các t ch c, cá nhân tham gia hùn v n.
- Đ i v i công ty c phần thì ch s h u v n là các c đông.
- Đ i v i các doanh nghi p t nhân, ch s h u v n là cá nhân hoặc m t h gia đình.
Ngu n v n ch s h u bao g m:
- V n góp do các ch s h u, các nhà đầu t đóng đ thành l p hoặc m r ng kinh doanh
và đ c s d ng vào m c đích kinh doanh. S v n này có th đ c b sung, tăng thêm hoặc rút
b t trong quá trình kinh doanh.
17
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
- L i nhu n ch a phân ph i (lãi l u gi ): Đây là k t qu c a toàn b ho t đ ng kinh
doanh. S l i nhu n này trong khi ch a phân ph i đ c s d ng cho kinh doanh và coi nh m t
ngu n v n ch s h u.
- Ngu n v n ch s h u khác: Là s v n ch s h u có ngu n g c t l i nhu n đ l i ( các
quƿ doanh nghi p, các kho n d tr theo đi u l ..) hoặc các lo i v n khác (xây d ng c b n, chênh
l ch đánh giá l i tài s n, chênh l ch tỉ giá….).
*. N ph i tr : Là s ti n mà các doanh nghi p đi vay, đi chi m d ng c a các đ n vị, t
ch c, cá nhân, và do v y doanh nghi p có trách nhi m ph i tr ; bao g m các kho n n ti n vay,
các kho n n ph i tr cho ng i bán, cho Nhà n c, cho nhân viên và cách kho n ph i tr khác.
N ph i tr c a doanh nghi p đ c chia ra n ng n h n và n dài h n.
- N ng n h n: là kho n ti n mà doanh nghi p có trách nhi m tr trong vòng m t chu kỳ
ho t đ ng kinh doanh bình th ng hoặc trong vòng m t năm. Các kho n n này đ c trang tr i
bằng tài s n l u đ ng hoặc bằng các kho n n ng n h n phát sinh. N ng n h n bao g m: vay
ng n h n, ph i tr cho ng i bán, ng i nh n thầu, thu và các kho n ph i n p ngân sách, ti n
l ng, ph c p ph i tr cho công nhân viên, các kho n nh n ký quƿ ký c c ng n h n và các
kho n ph i tr ng n h n khác.
- N dài h n: là các kho n n mà th i gian tr n trên m t năm, bao g m: vay dài h n cho
đầu t phát tri n, n th ch p ph i tr , th ng phi u dài h n, trái phi u ph i tr , th ng phi u ph i
tr , các kho n nh n ký c c ký quƿ dài h n, các kho n ph i tr dài h n khác.
c. Tu n hoàn c a v n kinh doanh.
Trong quá trình tái s n xu t, v n c a các t ch c s n xu t – kinh doanh v n đ ng không
ng ng qua các giai đo n khác nhau. Qua m i giai đo n v n đ ng, v n thay đ i c v hình thái v t
ch t và giá trị.
Nghiên c u s v n đ ng c a s n xu t t b n, C. Mác đã nêu công th c chung v tuần
hoàn c a t b n s n xu t qua ba giai đo n: Cung c p(Mua hàng), s n xu t và tiêu th (bán hàng).
T - H…SX… H’ – T’
Trong giai đo n cung c p, các đ n vị kinh t ph i mua s m nh ng t li u s n xu t cần
thi t đ th c hi n k ho ch s n xu t. Đó là quá trình chuẩn bị s n xu t theo ph ng án s n xu t đã
đ c l a ch n và kh năng th c t c a thị tr ng. V i m c đích đó, các đ n vị ph i s d ng v n
bằng ti n (ti n mặt, ti n g i v.v…).
K t qu là v n d
i hình thái ti n t đ
c chuy n thành v n d tr cho s n xu t.
Giai đo n s n xu t là giai đo n k t h p gi a lao đ ng, t li u lao đ ng và đ i t ng lao
đ ng đ t o ra s n phẩm. Nh v y, trong quá trình này luôn luôn t n t i hai mặt đ i l p: Chi phí
chi ra và k t qu thu đ c. Chi phí chi ra bao g m chi phí v lao đ ng s ng(V), chi phí kh u hao
tài s n c định(C1) và chi phí v v t li u, d ng c nh (C2). K t qu thu đ c có th bi u hi n
d i d ng thành phẩm, n a thành phẩm, kh i l ng công vi c hoàn thành. Yêu cầu c b n c a
ch đ h ch toán kinh doanh là m i đ n vị ph i t bù đ p chi phí bằng k t qu kinh doanh c a
mình và đ m b o có lãi. Trên c s tìm bi n pháp tăng ngu n thu và gi m chi phí, các doanh
nghi p m i có kho n thu nh p dôi ra này. Nh v y giai đo n này, v n c a doanh nghi p không
chỉ bi n hoá v hình thái mà còn thay đ i v l ng giá trị, t o ra l ng giá trị m i c a s n phẩm
hàng hoá.
Giai đo n cu i cùng là giai đo n tiêu th . đây, v n c a doanh nghi p đ c chuy n hoá
t hình thái hàng hoá(thành phẩm) sang hình thái ti n t v i s ti n l n h n s v n ng ra ban
18
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
đầu. Phần chênh l ch này, nh Các Mác đã phân tích, đ c sáng t o ra khâu s n xu t, đ c th c
hi n khâu tiêu th và bi u hi n d i hình th c l i nhu n và đ c coi là k t qu tài chính c a
đ n vị h ch toán. K t qu này đ c phân ph i trên c s k t h p gi a ba l i ích: Nhà n c, các
đ n vị và ng i lao đ ng. Nh ng quan h đó đ c th c hi n thông qua quá trình phân ph i d i
hình thái giá trị. Riêng trong các h p tác xã, t p đoàn s n xu t nông nghi p do trình đ xã h i hoá
th p, chuyên môn hoá s n xu t ch a cao… còn s d ng nhi u hình th c phân ph i hi n v t (ch
y u là l ng th c). Hình th c phân ph i này g n li n v i quá trình l u thông nhằm th c hi n giá
trị s d ng c a s n xu t.
T k t qu nghiên c u trên, có th khái quát quá trình tuần hoàn c a v n s n xu t qua s
đ sau:
V n bằng
ti n
Quá trình
tiêu th
Quá trình
cung c p
V n d tr
cho s n xu t
V n thành
phẩm
Quá trình s n
xu t
Sơ đồ 1.3: Tuần hoàn của vốn kinh doanh
Nh v y, v n kinh doanh trong quá trình tuần hoàn luôn có t t c các giai đo n c a quá
trình tái s n xu t và th ng xuyên chuy n t d ng này sang d ng khác. Các giai đo n này đ c
lặp đi lặp l i theo chu kỳ, mà m i giai đo n c a quá trình kinh doanh v n đ c đầu t vào nhi u
h n. Chính y u t này đã t o ra s phát tri n c a các doanh nghi p theo quy lu t tái s n xu t m
r ng.
Khác v i ho t đ ng s n xu t, các ho t đ ng trong lƿnh v c phân ph i l u thông(th ng
m i) chỉ th c hi n ch c năng mua và bán. Do đó, v n trong lƿnh v c ho t đ ng này chỉ v n đ ng
qua hai giai đo n: T – H – T’. giai đo n I, v n t hình thái ti n t chuy n sang thành hàng hoá
d tr cho tiêu th , giai đo n II, v n hàng hoá đ c đ a đi bán đ thu h i ti n hàng. S ti n thu
v cũng ph i đ m b o bù đ p chi phí và có lãi (l i nhu n). L i nhu n nh Các Mác đã phân tích,
là m t phần l i nhu n t o ra trong ho t đ ng s n xu t nh ng đ c th c hi n (chuy n nh ng)
ho t đ ng l u thông qua hình th c chi t kh u.
Nét đặc bi t trong các đ n vị tín d ng ngân hàng (kinh doanh ti n t ) là v n không thay
đ i hình thái v t ch t nh ng v n l n lên sau các quá trình v n đ ng T – T’. Tính đặc thù này là k t
qu đ c th c hi n trong ho t đ ng s n xu t – kinh doanh: V n đã thay đ i hình thái trong quá
trình kinh doanh c a các đ n vị s d ng, phần giá trị dôi ra do các đ n vị s d ng “nh ng l i”
cho các đ n vị tín d ng. T ng t nh v y là ho t đ ng tài chính công, song đây không có m c
tiêu sinh l i.
Nh v y, b t kỳ m t đ n vị kinh doanh nào, v n kinh doanh cũng v n đ ng liên t c qua
các giai đo n khác nhau. S v n đ ng c a v n kinh doanh, xét trong m t quá trình liên t c , k
ti p nhau không ng ng theo m t tr t t xác định đ t o thành m t chu kỳ khép kín g i là s tuần
hoàn c a v n. T m t hình thái c th nh t định, sau quá trình v n đ ng, v n tr l i hình thái ban
đầu g i là m t vòng tuần hoàn hay m t lần chu chuy n. Trong quá trình tuần hoàn, v n c a doanh
nghi p không chỉ bi n đ i v hình thái mà quan tr ng h n là bi n đ i c v l ng giá trị. Nh ng
ph ng h ng và bi n pháp th ng xuyên nâng cao hi u qu kinh t c a quá trình tái s n xu t –
quá trình v n đ ng và l n lên c a v n. Vì v y, l y quá trình tuần hoàn c a v n làm đ i t ng
19
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
nghiên c u riêng c a mình và qua đó nghiên c u quá trình s n xu t đã đ a h ch toán k toán vào
vị trí đặc bi t quan tr ng trong h th ng qu n lý kinh t .
1.3.2 Ph
ng pháp c a h ch toán k toán
Trên c s ph ng pháp lu n duy v t bi n ch ng và xu t phát t nh ng đặc đi m c b n
c a đ i t ng h ch toán k toán đã hình thành h th ng ph ng pháp h ch toán k toán g m b n
y u t (ph ng pháp c th ) là ch ng t , đ i ng tài kho n, tính giá và t ng h p – cân đ i k
toán.
Ch ng t : Là m t ph
ng pháp thông tin và ki m tra s hình thành và các nghi p v kinh
t .
Đ i ng tài kho n: Là ph ng pháp thông tin và ki m tra quá trình v n đ ng c a v n
kinh doanh theo t ng lo i hoặc t ng b ph n c a v n.
Tính giá: Là ph ng pháp thông tin và ki m tra v chi phí tr c ti p và gián ti p cho t ng
lo i ho t đ ng, t ng lo i hàng hoá (k c v t li u, tài s n, s n phẩm và lao v ).
T ng h p – cân đ i k toán: Là ph ng pháp khái quát tình hình v n kinh doanh, và k t
qu kinh doanh c a đ n vị h ch toán qua t ng th i kỳ nh t định.
Trong th c ti n công tác, tuỳ thu c vào trình đ c a cán b và ph ng ti n tính toán cũng
nh yêu cầu qu n lý, cách v n d ng các ph ng pháp trên cũng khác nhau, nh ng các hình th c
bi u hi n c b n c a các ph ng pháp có tính n định t ng đ i và có s k t h p trong quan h
ph thu c gi a các y u t c a c h th ng ph ng pháp. C th :
M i ph ng pháp có vị trí, ch c năng nh t định, song gi a chúng có m i quan h chặt ch
v i nhau, t o thành m t h th ng ph ng pháp h ch toán k toán. Do đó, trong công tác k toán,
các ph ng pháp này đ c s d ng m t cách t ng h p, đ ng b .
Th t v y, trong qu n lý kinh t , mu n có nh ng thông tin t ng h p hay “b c tranh toàn
c nh” v tình hình tài chính c a doanh nghi p, cần ph i s d ng ph ng pháp t ng h p – cân đ i
k toán. Nh ng k toán chỉ có th t ng h p – cân đ i đ c trên c s v n d ng m i quan h đ i
ng đ ghi chép các nghi p v kinh t vào các tài kho n k toán. Vi c ghi chép vào tài kho n k
toán không th ti n hành bằng th c đo giá trị (bằng ti n), do đó cần ph i tính giá các y u t “đầu
vào” c a quá trình s n xu t kinh doanh. Song mu n tính giá và ghi chép vào các tài kho n k toán
chính xác, đòi h i ph i có nh ng ch ng t h p l - Ch ng t sao ch p “nguyên hình” các nghi p
v kinh t phát sinh và là c s pháp lý đ làm căn c ghi s k toán.
Các ch ng ti p theo, chúng ta s lần l
th c t ng ng c a t ng ph ng pháp đó.
TÓM T T N I DUNG CH
t nghiên c u c th t ng ph
ng pháp và hình
NG I
1. H ch toán k toán ( hay còn đ c g i là k toán) có nhi u khái ni m khác nhau. H ch toán
k toán là khoa h c thu nh n, x lý và cung c p thông tin v tài s n và s v n đ ng c a
tài s n trong các đ n vị nhằm ki m tra toàn b tài s n và các ho t đ ng kinh t tài chính
c a đ n vị đó. Theo đi u 4, Lu t k toán Vi t nam thì” K toán là vi c thu th p, x lý,
ki m tra, phân tích và cung c p thông tin v ho t đ ng kinh t , tài chính d i hình th c
giá trị, hi n v t và th i gian lao đ ng”.
20
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
2. Các nguyên t c k toán chung đ c th a nh n là nh ng nguyên t c, chuẩn m c và nh ng
h ng d n cho k toán đ l p báo cáo tài chính .
3. H ch toán k toán nghiên c u quá trình tái s n xu t trên góc đ c th là tài s n v i tính
hai mặt ( giá trị tài s n và ngu n hình thành) và tính v n đ ng (tuần hoàn) trong các t
ch c, doanh nghi p c th . Trong đi u ki n s n xu t hành hoá, tài s n đ c bi u hi n d i
hình thái ti n t , vì v y trong h ch toán k toán th c đo ti n t đ c s d ng có tính b t
bu c.
4. Vị trí n i dung và ph ng pháp h ch toán quy t định hai ch c năng c a h ch toán k toán
trong h th ng thông tin qu n lý là thông tin và ki m tra v tài s n trong các t ch c, các
doanh nghi p.
5. H ch toán k toán s dung m t h th ng ph ng pháp riêng bao g m các ph
Ch ng t , tính giá, đ i ng tài kho n và t ng h p cân đ i.
ng pháp:
CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P
Lý thuy t
1. Khái ni m v K toán, nhi m v và yêu cầu c a k toán?
2. Khái ni m v đ i t ng, c c u đ i t
c a đ i t ng h ch toán k toán?
3. N i dung t ng ph
ng c a h ch toán k toán và các đặc tr ng c b n
ng pháp h ch toán k toán?
4. M i liên h c a các ph ng pháp h ch toán k toán đ th c hi n quy trình h ch toán k
toán cho m c đích thông tin và ki m tra đ i t ng và các khách th c a h ch toán k toán?
5. N i dung và ý nghƿa các các nguyên t c k toán chung đ
6. Thông tin k toán đ
c th a nh n?
c s d ng nhằm m c đích
a. Ki m soát các nghi p v kinh t trong m t đ n vị h ch toán
b. Đ a ra các quy t định v đầu t
c. Đ a ra các quy t định v tài chính trong đ n vị
d. T t c các câu trên đ u đúng
7. Đặc tr ng c b n c a đ i t
ng h ch toán k toán là:
a. mang tính hai mặt (tài s n và ngu n v n), đ c l p nh ng cân bằng v l
ng.
b. đa d ng
c. v n đ ng theo chu kỳ khép kín,
d. t t c các ph
ng án trên.
8. H ch toán k toán cần s d ng các lo i th
a. th
c đo hi n v t
b. th
c đo giá trị
c. th
c đo lao đ ng
d. t t c các ph
c đo sau đây:
ng án trên
9. Khi m t khách hàng c a doanh nghi p đang có nguy c phá s n, doanh nghi p cần ph i l p
d phòng ph i thu khó đòi đ i v i khách hàng đó. Đây là bi u hi n c a:
21
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
a. nguyên t c th n tr ng,
b. nguyên t c tr ng y u,
c. nguyên t c giá phí
d. nguyên t c phù h p
10. Công ty ABC đang s h u và s u d ng m t ngôi nhà làm văn phòng. Ngôi nhà đ c mua
trong năm tr c v i giá 900 tri u đ ng. Hi n t i giá thị tr ng c a ngôi nhà là 1.300 tri u
đ ng. Đi u này làm cho:
a. t ng giá trị tài s n c a công ty tăng 400 tri u đ ng
b. t ng ngu n v n c a công ty không thay đ i
c. t ng tài s n không thay đ i
d. c (b) và (c)
11.Trong tháng 8/N, Vietnam Airlines bán đ c r t nhi u vé máy bay c a các chuy n bay trong
tháng 9/N v i t ng s ti n là 1.500 tri u đ ng. Gi s các chuy n bay trong tháng 9 đ u th c
hi n nh k ho ch, thì s ti n bán vé trên đ c ghi nh n là:
a. doanh thu c a tháng 8/N
b. doanh thu c a tháng 9/N
c. doanh thu c a c tháng 8/N và tháng 9/N
d. các câu trên đ u sai
12. Ngày 02/01/200N , công ty B đã tr toàn b s ti n thuê nhà năm 200N cho ng
s ti n là 120 tri u đ ng. Theo nguyên t c phù h p kho n ti n thuê này s đ c:
i cho thuê,
a. tính vào chi phí kinh doanh c a tháng 01/200N
b. phân b dần vào chi phí kinh doanh c a t ng tháng trong năm 200N
c. tính vào chi phí kinh doanh c a tháng 02/200N
d. Các câu trên đ u sai
Bài t p
Bài 1:
Hãy l a ch n nh ng s ki n thu c đ i t
d i đây:
ng theo dõi c a k toán trong các s ki n đ
c cho
1. Trong tháng qua công ty có quá nhi u nhân viên đi làm mu n.
2. Các kho n cho phí phát sinh t i công ty
3. Quy t định b nhi m m t phó phòng k toán
4. Chi phí liên quan đ n quá trình l p đặt ch y th TSCĐ bằng ti n mặt.
5. Mua nguyên v t li u
6. Phó giám đ c doanh nghi p nghỉ phép vì công vi c gia đình
7. Nh n v n góp liên doanh bằng TSCĐ
8. Nhân viên công ty v a mua s m đi n tho i di đ ng m i đ dùng cho cá nhân.
9. Xu t kho hàng bán ch a thu ti n
10. Giám đ c th
ng l
ng h p đ ng mua nguyên v t li u ph c v s n xu t trong cong ty
22
Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán
11. Nhân viên công ty không th c hi n đúng qui ch làm vi c trong công ty
12. Nh n đ
c đ n đặt hàng c a khách hàng
13. Mua công c d ng c thanh toán bằng chuy n kho n
14. H p ban giám đ c đ th ng nh t ph
15. Tr l
ng ph c phân ph i lãi
ng cho cán b công nhân viên
Bài 2:
Gi s đầu năm t ng tài s n c a công ty là 800 tri u đ ng và t ng n ph i tr là 500 tri u
đ ng.
1. N u trong năm t ng tài s n tăng lên 200 tri u đ ng và t ng n ph i tr gi m đi 100 tri u
đ ng thì v n ch s h u cu i năm là bao nhiêu?
2. N u trong năm t ng tài s n gi m đi 200 tri u đ ng và v n ch s h u tăng 100 tri u đ ng
thì t ng n ph i tr cu i năm là bao nhiêu?
3. N u trong năm t ng ngu n v n gi m 200 tri u đ ng và v n ch s h u tăng 100 tri u
đ ng thì t ng n ph i tr cu i năm là bao nhiêu?
4. N u trong năm t ng n ph i tr tăng 300 tri u đ ng và v n ch s h u gi m 100 tri u
đ ng thì t ng tài s n c a công ty cu i năm là bao nhiêu?
5. N u trong năm t ng ngu n v n gi m 300 tri u đ ng và v n ch s h u gi m 100 tri u
đ ng thì t ng tài s n cu i năm là bao nhiêu?
Bài 3
t doanh nghi p tính đ n ngày 31/12/2006 nh sau (đ n
Tình hình tài s n và ngu n v n c a m
vị tính: ngàn đ ng).
1. Chi phí su t kinh doanh d dang
2.Thành phẩm
3.Ti n mặt
4. Máy móc thi t bị
14.000
13000
125.000
860.000
5.Quy n s d ng đ t
6.Hao mòn Tài s n c định
7. Lãi ch a phân ph i
8.Ngu n v n kinh doanh
9. Nguyên v t li u
10.Công c -d ng c
420.000
(10.000)
10.000
840.000
258.000
4.000
11.Ti n g i ngân hàng
12.N ng i bán
13.N ngân sách
14. Tài s n thi u ch x lý
15. Tài s n th a ch x lý
16. Ng i mua n
115.000
160.000
5.000
1.000
2.000
140.000
Yêu c u: Phân lo i các tr
v n.
17. Kho n ph i thu khác
18.Kho n ph i tr khác
19. Quỹ đầu t phát tri n
20. Ngu n v n đầu t xây
d ng c b n
21.Quỹ khen th ng phúc l i.
22.Vay ng n h n ngân hàng
23. Tr tr c cho ng i bán.
24.Ng i mua tr ti n tr c
25. Chi phí tr tr c
26. Nh n th ch p ký quƿ dài
h n
27. Th ch p, ký quƿ dài h n
28. Hàng đang đi đ ng
29.T m ng
30. Ph i tr công nhân viên
31.N dài h n
32.Vay dài h n
15.000
8.000
25.000
200.000
10.000
200.000
5.000
7.000
5.000
3.000
10.000
13.000
12.000
30.000
200.000
300.000
ng h p trên thành tài s n và ngu n v n, tính t ng tài s n và ngu n
23
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
CH
PH
NG II
NG PHÁP CH NG T
K TOÁN
M C TIÊU
Ch ng này nhằm cung c p nh ng ki n th c c b n v ch ng t k toán, sau khi h c
xong ch ng này sinh viên cần n m đ c m t s v n đ sau:
1- N i dung , ý nghƿa c a ch ng t k toán.
2- Các n i dung quy định c a ch ng t k toán theo lu t k toán
3- Quy định v ch ng t đi n t
4- Vai trò c a ch ng t k toán
5- Các lo i ch ng t k toán và trình t x lý, luân chuy n ch ng t k toán
N I DUNG
2.1. N I DUNG, Ý NGHƾA C A PH
3.1.1. N i dung c a ph
NG PHÁP CH NG T
ng pháp ch ng t
V n c a các đ n vị thu c đ i t ng h ch toán k toán bao g m nhi u lo i, đ c hình
thành t nhi u ngu n và th ng xuyên bi n đ ng. S bi n đ ng c a v n v a di n ra th ng
xuyên và trên s l ng l n c a tài s n, l i v a g n li n v i t ng lo i tài s n c th và khác nhau
v quy mô, v vị trí, v th i gian và địa đi m phát sinh, khác nhau v ph m vi trách nhi m c a
t ng ng i trong t ng khâu c th ..... Phù h p v i đặc đi m đó trong v n đ ng v n, trong h ch
toán và trong qu n lý th ng dùng khái ni m “Nghi p v kinh t ” v a đ th ng nh t v a đ phân
định khác bi t c a các bi n đ ng c th c a v n.
Nghi p v kinh t - đó là s v n đ ng c a m t lo i v n c th (v v t ch t, v giá trị, v
ngu n hình thành…) g n li n v i m t hành vi kinh t hoặc thay đ i m t ý ni m trong qu n lý cần
ph i phân định, tính toán và ki m tra. Chẳng h n: mua, bán tài s n, chuy n ti n trong thanh toán,
chi hoặc thu trong kinh doanh, phân chia k t qu kinh doanh. Nh ng nghi p v kinh t này phát
sinh th ng xuyên và v i s l ng l n theo quy mô và tình hình th c hi n k ho ch s n xu t kinh
doanh.
M i lo i v n khác nhau có yêu cầu qu n lý khác nhau và các đặc tính bi n đ ng v quy
mô, nhịp đi u, nhịp đ , các m i quan h v i các lo i v n khác nh ng đ u ph i qu n lý theo
nguyên t c s d ng có hi u qu . T đó v n đ quan sát, theo dõi thông tin c a h ch toán k toán
ph i quan tâm c 2 mặt:
Một mặt ph i quan sát và thông tin đ c m i lo i v n không phân bi t và không có quy n
l a ch n v n ph i h ch toán và v n không h ch toán. Mặt khác h ch toán ngay t khi nghi p v
kinh t phát sinh, ph i có ph ng pháp phù h p v i s v n đ ng và đặc đi m c a t ng lo i v n.
24
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
Đi u đó đặt ra cho h ch toán k toán nhi m v ph i xác định ph ng th c “sao ch p” các
nghi p v thu c các lo i v n phù h p v i t ng lo i v n trong nhi m v h ch toán chung.
Vi c l a ch n ph ng th c “sao ch p” g n li n v i vi c l a ch n ph ng th c thông tin
v tình tr ng và s bi n đ ng c a v n cho t ng b ph n hoặc cá nhân chịu trách nhi m v nghi p
v đó. V n và các nghi p v v v n r t nhi u nh ng không ph i m i b ph n, m i cá nhân đ u
cần nh ng thông tin v t t c các lo i v n, các nghi p v đó. Vì v y, đ ng th i v i vi c “sao
ch p” ph i thi t l p nh ng “đ ng dây thông tin” h p lý v s bi n đ ng c a v n cũng nh k t
c u và quy mô c a t ng lo i v n trong t ng đi m th i gian.
T t c nh ng đi u nêu trên đặt ra yêu cầu xây d ng m t ph ng pháp thu th p, x lý
thông tin ban đầu thu c đ i t ng h ch toán k toán m t cách khoa h c.
Ph ng pháp duy v t bi n ch ng đã t o kh năng cho h ch toán k toán xây d ng ph ng
pháp thu th p, x lý thông tin ban đầu. T phép bi n ch ng v quá trình nh n th c đ n ph ng
pháp lu n bi n ch ng v tính đa d ng và m i liên h gi a các s v t, hi n t ng, v v n đ ng và
bi n đ i c a v t ch t… t o cho h ch toán k toán có c s đ gi i quy t nhi m v trên.
Nh ng yêu cầu và kh năng nói trên đã t o ra tính t t y u khách quan cho vi c hình thành ph ng
pháp qu n lý thông tin, ki m tra v v n và các m i quan h kinh t pháp lý thu c đ i t ng h ch
toán k toán. Đó là ph ng pháp ch ng t .
Vậy chứng từ là ph ơng pháp thông tin và kiểm tra về trạng thái và sự biến động của đối
t ợng hạch toán kế toán cụ thể nhằm phục vụ kịp thời cho lãnh đạo nghiệp vụ và làm căn cứ phân
loại, ghi sổ và tổng hợp kế toán.
Ch ng t k toán là ph
toán k toán.
Ph
ng pháp ch ng t đ
ng pháp đầu tiên quan tr ng c a h th ng ph
ng pháp h ch
c c u thành t 2 y u t c b n:
M t là: H th ng b n ch ng t ( th ng g i là ch ng t ) đ c dùng đ ch ng minh tính
h p pháp c a vi c hình thành các nghi p v kinh t thu c đ i t ng h ch toán k toán và là căn
c ghi s k toán.
Hai là: K ho ch luân chuy n ch ng t nhằm thông tin kịp th i v các nghi p v kinh t
phát sinh ph n ánh tr ng thái và s bi n đ ng c a các đ i t ng h ch toán k toán.
Ph
ng pháp ch ng t v i 2 y u t c u thành c b n nêu trên nhằm :
- Sao ch p đ c v n và các quan h phát sinh thu c đ i t
v i đặc đi m c a t ng đ i t ng và s v n đ ng c a nó.
ng h ch toán k toán phù h p
- Thông tin và ki m tra kịp th i tình tr ng c a t ng đ i t
yêu cầu qu n lý nghi p v c a m i c p ch th qu n lý.
ng và s v n đông c a nó theo
2.1.2. B n ch ng t (ch ng t )
B n ch ng t v a là ph ng ti n ch ng minh tính h p pháp c a nghi p v kinh t phát
sinh, v a là ph ng ti n thông tin v k t qu nghi p v kinh t đó. M i b n ch ng t cần ch a
đ ng t t c các chỉ tiêu đặc tr ng cho nghi p v kinh t phát sinh v n i dung, quy mô, th i gian,
địa đi m x y ra nghi p v kinh t cũng nh ng i chịu trách nhi m v nghi p v và ng i l p b n
ch ng t v.v…
Các tiêu th c ph n ánh đặc tr ng riêng cho m i lo i nghi p v kinh t đ
m i b n ch ng t g i là các y u t c a b n ch ng t .
c nêu ra trong
25
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
Do tính đa d ng c a các nghi p v kinh t , nên các tiêu th c đặc tr ng cho b n ch ng t
r t phong phú. Có th chia các y u t c a b n ch ng t thành 2 nhóm: các y u t c b n và các
y u t b sung.
Các yếu tố cơ bản: Là nh ng y u t b t bu c ph i có trong m i b n ch ng t và t o nên
n i dung c b n c a m i b n ch ng t . Qua các y u t c b n có th th y đặc tr ng nghi p v
kinh t v s l ng, ch t l ng, không gian, th i gian phát sinh v.v… S v ng mặt c a b t kỳ m t
y u t c b n nào s làm cho các b n ch ng t tr nên không đầy đ và do đó không đáng tin c y.
Vì v y, các y u t này tr thành n i dung b t bu c c a m i b n ch ng t k toán, không ph
thu c vào lo i nghi p v , tính ch t c a nghi p v và tình tr ng c a v n liên quan đ n nghi p v
đó.
Các y u t c b n (các y u t trên đ
t g m có:
c qui định trong lu t k toán Vi t nam) trong ch ng
a) Tên chứng từ: Tên ch ng t là s khái quát hoá n i dung c a nghi p v , chẳng h n:
Phi u thu, phi u chi, hoá đ n bán hàng v.v…
b) Tên và địa chỉ của đơn vị, cá nhân lập chứng từ và nhận chứng từ. Đ n vị đây có
th là doanh nghi p, c quan…. hay m t b ph n c a doanh nghi p, c quan đó. Đây là y u t
quan tr ng đ xác định trách nhi m v t ch t đ i v i nghi p v kinh t , đ chi ti t hoá hay phân
lo i nghi p v theo dõi đ i t ng có liên quan đ n nghi p v . Đ ng th i là c s xác định đ i
chi u và thanh tra v các nghi p v kinh t .
c) Ngày tháng và số thứ tự của chứng từ. Đây là y u t v a là c s chi ti t hoá nghi p v
theo th i gian, v a là c s thanh tra kinh t tài chính. Có nh ng lo i ch ng t s th t đã đ c
in sẵn.
d) Nội dung của nghiệp vụ kinh tế. Đây là m t trong các y u t c b n làm rõ ý nghƿa kinh
t c a nghi p v và c a ch ng t . N i dung nghi p v ghi trên ch ng t cần di n đ t g n và rõ
ràng. Đ ng th i cần s d ng các tên, các khái ni m và các danh m c song ph i đ m b o tính
thông d ng và d hi u.
e) Quy mô của nghiệp vụ về số l ợng, giá trị… S l ng, đ n giá và s ti n c a nghi p v
kinh t , tài chính ghi bằng s ; t ng s ti n c a ch ng t k toán dùng đ thu, chi ti n ghi bằng s
và bằng ch . Đây là y u t phân định ranh gi i gi a ch ng t k toán v i các ch ng t khác s
d ng trong thanh tra, trong hành chính. Trong nhi u tr ng h p quy mô này đ c ghi c bằng s
và ch . Trong các ch ng t thanh toán, quy mô này có tính ch t b t bu c.
f) Chữ ký của những ng ời chịu trách nhiệm về thực hiện các nghiệp vụ. Thông th ng,
m i nghi p v kinh t th ng g n li n v i vi c thay đ i trách nhi m v t ch t t ng i này sang
ng i khác. Vì th v nguyên t c, ch ng t k toán ph i có ít nh t hai ch ký c a hai ng i tham
gia vào vi c th c hi n nghi p v kinh t , kèm theo ch ký c a ng i xét duy t ch ng t nh t thi t
ph i có d u c a đ n vị.
Ngoài các y u t c b n c a ch ng t đã nêu trên các y u t b sung c a ch ng t th ng
g m:
- Quan hệ nghiệp vụ phản ánh trên chứng từ đến các loại tài sản (loại sổ, loại tài khoản)
phải phản ánh. Tr ng h p k toán kép thì có th định kho n (khái ni m này s đ c làm rõ
ch ng năm) phần cu i hay phần đầu c a ch ng t .
- Các yếu tố bổ sung khác : nh quy mô k ho ch (định m c) c a nghi p v , ph
mua, bán hang, ph ng th c thanh toán….
ng th c
26
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
Nh đã nêu trên, các nghi p v kinh t r t đa d ng. Đ đặc tr ng, đầy đ v s l ng,
ch t l ng, th i gian, địa đi m… c a nghi p v s y ra th ng đòi h i l ng thông tin khá l n v
các khái ni m, t ng và con s . Tuy nhiên không ph i m i đặc tr ng y đ u ph n ánh chỉ qua
m t con đ ng c a h ch toán k toán. Vì v y vi c s d ng các y u t , đặc bi t là các y u t b
sung cần chú ý tránh hi n t ng th a và trùng lặp các thông tin làm tăng kh i l ng công tác k
toán. Tiêu chuẩn đ xác định tính đúng đ n trong n i dung này là yêu cầu qu n lý và quan h gi a
h ch toán k toán v i các ho t đ ng khác có liên quan.
Đ minh ho các y u t c a ch ng t , chúng ta có th xem b n ch ng t
gia tăng” d i đây:
“Hoá đ n giá trị
M u s : 01 GTKT – 3LL
Quy n s :……… …..
HOÁ Đ N
S : …………………
GIÁ TR GIA TĔNG
Liên 1(L u)
Ngày …… tháng …….năm….. ….
Đ n vị bán hàng:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
S tài kho n………………………………………………………………………………………
Đi n tho i…………………………… Mã s :………………………………………………….
H tên ng i mua hàng…………………………………………………………………………..
Đ n vị……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ…………..…………………………………… S tài kho n…………………………….
Hình th c thanh toán…………………Mã s ……………………………………………………
TT
Tên hàng hóa, d ch v
Đ n
S l ng
Đ n giá
Thành ti n
v tính
A
B
C
(1)
(2)
(3)= (2)x(1)
…………………………….
……………………………..
C ng ti n hàng
Thu su t GTGT:………….%.
T ng c ng ti n thanh toán
Ti n thu GTGT
……………
…..………..
…………….
T ng s ti n (vi t bằng ch )…………………………………………………………………
Ng i mua hàng
K toán tr ng
Th tr ng đ n v
(ký, ghi rõ h tên)
(ký, ghi rõ h tên)
(ký, ghi rõ h tên, đóng d u)
V hình th c c a b n ch ng t có th xem xét trên nhi u mặt nh v t li u t o ra b n
ch ng t , cách b trí nh ng c t, dòng trên b n ch ng t , cách bi u hi n các y u t c a ch ng t .
V v t li u, tuỳ trình đ văn minh, trình đ kỹ thu t trong s n xu t v t li u…, b n ch ng
t có th làm bằng da, lá cây, đá, kim lo i, gi y…. Tuy nhiên trong công tác k toán hi n nay, v t
li u đ làm các b n ch ng t có nh ng đòi h i nh t định có tính nguyên t c. Ví d : Các b n ch ng
27
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
t cần đ c làm bằng các v t li u đ ghi chép bằng nh ng ph
d ng, ti t di n không l n, có th b o qu n lâu dài…
ng ti n hi n có, ti n cho vi c s
V k t c u ch y u ph i quan tâm đ n cách b trí các c t và dòng sao cho d ghi, d đ c.
Đ ng th i cần chú ý c trình t s p x p các y u t trong m i b n ch ng t .
V cách bi u hi n các y u t c a ch ng t có th dùng ký hi u, l i văn hay nh ng mã s ..
. Dùng cách bi u hi n nào là tuỳ thu c vào trình đ văn minh, trình đ kỹ thu t và yêu cầu cũng
nh kh năng qu n lý. Yêu cầu có tính nguyên t c trong vi c bi u hi n là ph i gi i quy t hài hoà
gi a 2 mặt: g n (ti t di n ch ng t nh , d l u tr , luân chuy n) và rõ (di n đ t rõ ràng, chuẩn
xác n i dung nghi p v kinh t và các bên chịu trách nhi m liên đ i).
Đ đáp ng yêu cầu v n i dung và hình th c c a b n ch ng t th ng ph i ti n hành 2
quá trình đ ng th i là tiêu chuẩn hoá và quy cách hoá các b n ch ng t và cu i cùng ph i đ c
th ch hoá thành ch đ ghi chép ban đầu.
Tiêu chuẩn hoá ch ng t chính là t o ra nh ng ch ng t tiêu chuẩn (dành chung cho nhi u
ngành, nhi u thành phần kinh t ) hoặc nh ng m u ch ng t chuyên dùng (cho m t hoặc m t
nhóm ngành hay m t thành phần kinh t riêng). G n chặt v i tiêu chuẩn hoá là quy cách hoá b n
ch ng t , nh đó có th xác định nh ng quy cách th ng nh t, ch ng t đã đ c tiêu chuẩn hoá.
Các đ n vị s n xu t và l u thông hàng hoá có r t nhi u đặc đi m, yêu cầu khác nhau song
đ u nằm trong h th ng th ng nh t c a s n xu t và trao đ i hàng hoá. Do đó đ đ m b o yêu cầu
qu n lý, nh t là trong quan h v ngo i th ng, quan h thanh toán v i ngân hàng, ngân sách, các
nghi p v v s n xu t, trao đ i hàng hoá… v n r t cần có nh ng b n m u ch ng t đ c tiêu
chuẩn hoá và quy cách hoá trong ph m vi c n c. Bên c nh đó cần xây d ng tiêu chuẩn làm căn
c cho vi c ban hành các b n m u ch ng t chuyên dùng cho t ng ngành, t ng lo i hình đ n vị
qu n lý (c p qu n lý) và kinh doanh, t ng thành phần kinh t .
Ch đ ch ng t k toán trong h th ng ch đ k toán doanh nghi p do B tài chính ban
hành theo quy t định s S :15/2006/QĐ-BTC, áp d ng trong c n c g m 2 h th ng: h th ng
ch ng t k toán th ng nh t b t bu c, h th ng ch ng t k toán h ng d n.
Danh m c ch ng t k toán theo quy t định s S :15/2006/QĐ-BTC c a B Tài Chính
th hi n b ng 2.1 d i đây:
B ng 2.1: Danh m c ch ng t k toán
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TÊN CH NG T
A/CH NG T K TOÁN BAN HÀNH THEO B
I/ Lao đ ng ti n l ng
B ng ch m công
B ng ch m công làm thêm gi
B ng thanh toán ti n l ng
B ng thanh toán ti n th ng
Gi y đi đ ng
Phi u xác nh n s n phẩm hoặc công vi c hoàn thành
B ng thanh toán ti n làm thêm gi
B ng thanh toán ti n thuê ngoài
H p đ ng giao khoán
Biên b n thanh lý (nghi m thu) h p đ ng giao khoán
S
HI U
TÍNH CH T
BB (*)
HD (**)
TÀI CHÍNH
01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
28
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
11
12
1
2
3
4
5
6
7
1
2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
B ng kê trích n p các kho n theo l ng
10-LĐTL
B ng phân b ti n l ng và b o hi m xã h i
11-LĐTL
II/ Hàng t n kho
Phi u nh p kho
01-VT
Phi u xu t kho
02-VT
Biên b n ki m nghi m v t t , công c , s n phẩm, 03-VT
hàng hoá
Phi u báo v t t còn l i cu i kỳ
04-VT
Biên b n ki m kê v t t , công c , s n phẩm, hàng hoá 05-VT
B ng kê mua hàng
06-VT
B ng phân b nguyên li u, v t li u, công c , d ng c
07-VT
III/ Bán hàng
B ng thanh toán hàng đ i lý, ký g i
01-BH
Thẻ quầy hàng
02-BH
IV/ Ti n t
Phi u thu
01-TT
x
Phi u chi
02-TT
x
Gi y đ nghị t m ng
03-TT
Gi y thanh toán ti n t m ng
04-TT
Gi y đ nghị thanh toán
05-TT
Biên lai thu ti n
06-TT
x
B ng kê vàng, b c, kim khí quý, đá quý
07-TT
B ng ki m kê quỹ (dùng cho VND)
08a-TT
B ng ki m kê quỹ (dùng cho ngo i t , vàng b c...)
08b-TT
B ng kê chi ti n
09-TT
V/ Tài s n c đ nh
Biên b n giao nh n TSCĐ
01-TSCĐ
Biên b n thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
Biên b n bàn giao TSCĐ s a ch a l n hoàn thành
03-TSCĐ
Biên b n đánh giá l i TSCĐ
04-TSCĐ
Biên b n ki m kê TSCĐ
05-TSCĐ
B ng tính và phân b kh u hao TSCĐ
06-TSCĐ
B/ CH NG T BAN HÀNH THEO CÁC VĔN B N PHÁP LU T KHÁC
Gi y ch ng nh n nghỉ m h ng BHXH
Danh sách ng i nghỉ h ng tr c p m đau, thai s n
Hoá đ n Giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
x
Hoá đ n bán hàng thông th ng
02GTGT-3LL
x
Phi u xu t kho kiêm v n chuy n n i b
03 PXK-3LL
x
Phi u xu t kho hàng g i đ i lý
04 HDL-3LL
x
Hoá đ n dịch v cho thuê tài chính
05 TTC-LL
x
B ng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá 04/GTGT
x
đ n
..........................
Ghi chú:
(*) BB: Mẫu bắt buộc
(**) HD: Mẫu h ớng dẫn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
29
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
H th ng ch ng t k toán th ng nh t b t bu c là h th ng ch ng t ph n ánh các quan h
kinh t gi a các pháp nhân hoặc có yêu cầu qu n lý chặt ch mang tính ch t ph bi n r ng rãi.
Đ i v i lo i ch ng t này, ph ng pháp l p và áp d ng th ng nh t cho t t c các lƿnh v c, các
thành phần kinh t . H th ng ch ng t k toán h ng d n ch y u là nh ng ch ng t s d ng
trong n i b đ n vị. Nhà n c h ng d n các chỉ tiêu đặc tr ng đ các ngành, các thành phần
kinh t trên c s đó v n d ng vào t ng tr ng h p c th thích h p. Các ngành, các lƿnh v c có
th thêm, b t m t s chỉ tiêu đặc thù, hoặc thay đ i thi t k m u bi u cho thích h p v i vi c ghi
chép và yêu cầu n i dung ph n ánh nh ng ph i b o đ m tính pháp lý cần thi t c a ch ng t .
2.1.3. M t s qui đ nh v ch ng t đi n t
a. Khái ni m
Tài liệu điện tử đ ợc coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định của chứng từ
kế toán và đ ợc thể hiện d ới dạng dữ liệu điện tử, đ ợc mã hóa mà không bị thay đổi trong quá
trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin nh băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh
toán.
Đ i v i ch ng t đi n t , ph i đ m b o tính b o m t và b o toàn d li u, thông tin trong quá
trình s d ng và l u tr ; ph i có bi n pháp qu n lý, ki m tra ch ng các hình th c l i d ng khai thác,
thâm nh p, sao chép, đánh c p hoặc s d ng ch ng t đi n t không đúng quy định. Ch ng t đi n
t khi b o qu n, đ c qu n lý nh tài li u k toán d ng nguyên b n mà nó đ c t o ra, g i đi hoặc
nh n nh ng ph i có đ thi t bị phù h p đ s d ng khi cần thi t.
b. Đi u ki n s d ng ch ng t đi n t
- T ch c cung c p dịch v thanh toán, dịch v k toán, ki m toán s d ng ch ng t đi n t
ph i có các đi u ki n sau:
+ Có địa đi m, các đ ng truy n t i thông tin, m ng thông tin, thi t bị truy n tin đáp ng
yêu cầu khai thác, ki m soát, x lý, s d ng, b o qu n và l u tr ch ng t đi n t ;
+ Có đ i ngũ ng i th c thi đ trình đ , kh năng t ng x ng v i yêu cầu kỹ thu t đ th c
hi n quy trình l p, s d ng ch ng t đi n t theo quy trình k toán và thanh toán;
- T ch c, cá nhân s d ng ch ng t đi n t và giao dịch thanh toán đi n t ph i có các đi u
ki n sau:
+ Có ch ký đi n t c a ng i đ i di n theo pháp lu t, ng i đ c uỷ quy n c a ng i đ i
di n theo pháp lu t c a t ch c hoặc cá nhân s d ng ch ng t đi n t và giao dịch thanh toán
đi n t ;
+ Xác l p ph
ng th c giao nh n ch ng t đi n t và kỹ thu t c a v t mang tin;
+ Cam k t v các ho t đ ng di n ra do ch ng t đi n t c a mình l p kh p, đúng quy định.
c. Giá tr ch ng t đi n t
- Khi m t ch ng t bằng gi y đ c chuy n thành ch ng t đi n t đ giao dịch, thanh toán
thì ch ng t đi n t s có giá trị đ th c hi n nghi p v kinh t , tài chính và khi đó ch ng t bằng
gi y chỉ có giá trị l u gi đ theo dõi và ki m tra, không có hi u l c đ giao dịch, thanh toán.
- Khi m t ch ng t đi n t đã th c hi n nghi p v kinh t , tài chính chuy n thành ch ng t
bằng gi y thì ch ng t bằng gi y đó chỉ có giá trị l u gi đ ghi s k toán, theo dõi và ki m tra,
không có hi u l c đ giao dịch, thanh toán.
30
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
- Vi c chuy n đ i ch ng t bằng gi y thành ch ng t đi n t hoặc ng c l i đ c th c hi n
theo đúng quy định v l p, s d ng, ki m soát, x lý, b o qu n và l u gi ch ng t đi n t và
ch ng t bằng gi y.
d. Ch ký đi n t trên ch ng t đi n t
- Ch ký đi n t là thông tin d i d ng đi n t đ c g n kèm m t cách phù h p v i d li u
đi n t nhằm xác l p m i liên h gi a ng i g i và n i dung c a d li u đi n t đó. Ch ký đi n
t xác nh n ng i g i đã ch p nh n và chịu trách nhi m v n i dung thông tin trong ch ng t đi n
t .
- Ch ký đi n t ph i đ c mã hoá bằng khoá m t mã; ch ký đi n t đ c xác l p riêng
cho t ng cá nhân đ xác định quy n và trách nhi m c a ng i l p và nh ng ng i liên quan chịu
trách nhi m v tính an toàn và chính xác c a ch ng t đi n t . Ch ký trên ch ng t đi n t có
giá trị nh ch ký tay trên ch ng t bằng gi y.
- Tr ng h p thay đ i nhân viên kỹ thu t gi i mã thì ph i thay đ i l i ký hi u m t, ch ký
đi n t , các khoá b o m t và ph i thông báo cho các bên có liên quan đ n giao dịch đi n t .
- Ng i đ c giao qu n lý, s d ng ký hi u m t, ch ký đi n t , mã khoá b o m t ph i b o
đ m bí m t và chịu trách nhi m tr c pháp lu t, n u đ l gây thi t h i tài s n c a đ n vị và c a
các bên tham gia giao dịch.
2.1.4. Ý nghƿa c a ph
ng pháp ch ng t
Có th khái quát ý nghƿa c a ph
ng pháp ch ng t trên các mặt ch y u sau:
Tr c h t: Ch ng t là ph ng pháp thích h p nh t v i s đa d ng và bi n đ ng không
ng ng c a đ i t ng h ch toán k toán nhằm sao ch p nguyên hình tình tr ng và s v n đ ng c a
các đ i t ng này. Chính vì v y, m i nghi p v kinh t phát sinh đ u ph i đ c “sao ch p” trên
ch ng t .
Th hai: H th ng b n ch ng t (y u t c b n c u thành ph ng pháp ch ng t ) hoàn
chỉnh là căn c pháp lý cho vi c b o v tài s n và xác minh tính h p pháp trong vi c gi i quy t
các m i quan h kinh t pháp lý thu c đ i t ng h ch toán k toán, ki m tra và thanh tra ho t
đ ng s n xu t kinh doanh.
Th ba: Ph ng pháp ch ng t là ph ng ti n thông tin “ho t c” cho công tác lãnh đ o
nghi p v
đ n vị h ch toán và phân tích kinh t .
Th t : Ch ng t g n li n v i quy mô, th i đi m phát sinh các nghi p v kinh t , v i
trách nhi m v t ch t c a các cá nhân, các đ n vị v nghi p v đó. Qua đó, ch ng t góp phần th c
hi n tri t đ h ch toán kinh doanh n i b , g n li n v i kích thích l i ích v t ch t và trách nhi m
v t ch t.
Th năm: V i h th ng h ch toán k toán, ch ng t là c s đ phân lo i, t ng h p các
nghi p v kinh t cho vi c ghi vào s k toán theo dõi t ng đ i t ng h ch toán c th .
V i nh ng ý nghƿa nêu trên, ph ng pháp ch ng t k toán ph i đ c s d ng trong t t c
các đ n vị h ch toán, không phân bi t các ngành s n xu t và các thành phần kinh t khác nhau.
T t nhiên, là m t y u t trong h th ng ph ng pháp h ch toán k toán, ch ng t k toán không
th thay th cho các ph ng pháp còn l i mà ph i thích ng và t o ra m i liên h v n i dung và
hình th c h ch toán.
31
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
2.2 PHÂN LO I CH NG T
K TOÁN
Các b n ch ng t riêng bi t cần đ c liên k t l i theo m t tr t t xác định trong m t h
th ng xác định. Đ ti n cho vi c phân bi t và s d ng các lo i ch ng t khác nhau trong qu n lý
kinh t nói chung và trong công tác k toán nói riêng, doanh nghi p cần nghiên c u các cách
phân lo i ch ng t . M i cách phân lo i này căn c vào nh ng tiêu th c khác nhau nh : công
d ng, trình đ t ng h p, s lần s d ng, địa đi m l p và n i dung kinh t c a b n ch ng t .
2.2.1. Phân lo i theo công d ng ch ng t
- Có th phân h th ng b n ch ng t thành các lo i ch ng t m nh l nh, ch ng t ch p
hành, ch ng t th t c k toán và ch ng t liên h p.
- Ch ng t m nh l nh là ch ng t mang tính quy t định c a ch th qu n lý. Các chỉ tiêu,
các l nh xu t v t t , l nh đi u đ ng lao đ ng, tài s n v.v… thu c lo i ch ng t này. M t ch ng t
thuần tuý m nh l nh bi u thị nghi p v kinh t cần th c hi n, ch a ch ng minh k t qu s hình
thành nghi p v , do đó lo i ch ng t này ch a đ làm căn c ghi s k toán.
- Ch ng t ch p hành (th c hi n) là ch ng t ph n ánh nghi p v kinh t đã hoàn thành.
Các lo i phi u xu t, biên lai, hoá đ n thu c lo i ch ng t này. Thông qua lo i ch ng t có th
th y m c đ th c hi n các quy t định đ ng th i bi u thị c trách nhi m v t ch t trong vi c x y ra
nghi p v . Nói chung, ch ng t th c hi n có th làm căn c ghi s . T t nhiên trong m t s tr ng
h p cần có nh ng b n ch ng t b sung nh thanh toán cho nghi p v t m ng, x lý thi t h i v t
t ….
- Ch ng t th t c k toán là nh ng ch ng t
liên quan theo nh ng đ i t ng h ch toán k toán c
đ i chi u các lo i tài li u. Lo i ch ng t thuần tuý v
gian nên ph i kèm theo ch ng t ban đầu m i đầy đ
nghi p v .
t ng h p, quy lo i các nghi p v
th nh t định đ ti n l i cho vi
th t c k toán này là nh ng ch
c s pháp lý ch ng minh tính h
kinh t có
c ghi s và
ng t trung
p pháp c a
- Ch ng t liên h p là lo i ch ng t mang đặc đi m c a 2 hoặc 3 lo i ch ng t nêu trên
nh nh ng l nh kiêm phi u xu t, phi u chi hoặc hoá đ n kiêm phi u xu t v.v….
2.2.2. Phân lo i theo đ a đi m l p ch ng t
Theo tiêu th c này, h th ng b n ch ng t g m ch ng t bên trong (n i b ) và ch ng t bên
ngoài.
- Ch ng t bên trong (n i b ) là ch ng t đ c l p trong ph m vi đ n vị h ch toán không
ph thu c vào đặc tính c a nghi p v kinh t . Ch ng t bên trong có lo i chỉ liên quan đ n nghi p
v kinh t gi i quy t quan h trong n i b đ n vị chẳng h n. phi u xu t v t t cho s n xu t, b ng
kê thanh toán l ng, thanh toán b o hi m xã h i cho cán b công nhân viên, biên b n ki m kê n i
b , biên b n s n phẩm h ng… M t b ph n khác c a ch ng t bên trong liên quan đ n nghi p v
x y ra trong đ n vị nh ng đ gi i quy t các m i quan h kinh t v i bên ngoài nh : Hoá đ n bán
hàng, biên b n bàn giao tài s n c định cho đ n vị khác, phi u (b ng kê) th c hi n h p đ ng c a
đ n vị v i đ n vị khác.
- Ch ng t bên ngoài là ch ng t v các nghi p v có liên quan đ n đ n vị h ch toán nh ng
l p t các đ n vị khác nh : hoá đ n mua hàng, phi u (h p đ ng) v n chuy n thuê ngoài…
Phân chia ch ng t bên trong và ch ng t bên ngoài t o đi u ki n thu n l i cho vi c đ i
chi u, ki m tra và x lý các nghi p v trong k toán. Tuy nhiên, vi c phân chia này, trong m t s
tr ng h p chỉ có ý nghƿa t ng đ i. Có th cùng lo i ch ng t nh ng có th l p t bên trong hay
32
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
bên ngoài đ n vị vì v y trong đ i chi u ki m tra cần đ
ch ng t ” đ xác định và phân lo i.
c đ a vào y u t “ngày và s th t
2.2.3. Phân lo i theo trình đ khái quát c a tài li u trong b n ch ng t
Theo cách phân lo i này, ch ng t có th chia ch ng t thành ch ng t ban đầu và ch ng
t t ng h p.
- Ch ng t ban đầu còn g i là ch ng t tr c ti p, ph n ánh tr c ti p đ i t ng h ch toán,
là “t m hình” g c ch p l i nghi p v kinh t . Ch ng t ban đầu có đầy đ giá trị và hi u l c cho
h ch toán và cho qu n lý. Ch ng t ban đầu g m t t c các lo i hoá đ n, phi u xu t, nh p v t t ,
l nh thu, chi ti n mặt…
- Ch ng t ban đầu có ý nghƿa l n c trong công tác k toán thanh tra, lãnh đ o nghi p v
kinh t , xác định trách nhi m v t ch t v.v….
Ch ng t t ng h p hay ch ng t khái quát là ph ng ti n t ng h p tài li u v các nghi p
v kinh t cùng lo i, là công c kỹ thu t gi m nhẹ công tác k toán và đ n gi n trong ghi s . Tuy
nhiên ch ng t t ng h p không có ý nghƿa đ c l p, chúng chỉ tr thành ph ng ti n thông tin và
ch ng minh khi có ch ng t ban đầu kèm theo.
Phân lo i ch ng t theo trình đ khái quát giúp ích cho vi c l a ch n t ng lo i ch ng t
trong công tác h ch toán, thanh tra và qu n lý kinh t .
2.2.4. Phân lo i theo s l n ghi các nghi p v kinh t trên ch ng t
Theo cách phân lo i này h th ng ch ng t đ
nhi u lần.
c phân thành ch ng t m t lần và ch ng t
- Ch ng t m t lần là ch ng t trong đó vi c ghi chép chỉ ti n hành m t lần và chuy n
vào ghi s k toán. Cần chú ý ch ng t m t lần v n đ c dùng đ ghi nhi u nghi p v kinh t khi
các nghi p v này phát sinh cùng m t lúc cùng m t địa đi m. Ch ng t m t lần là lo i ch ng t
đ c s d ng ph bi n: hoá đ n, l nh thu chi ti n mặt, biên b n ki m kê, b ng kê thanh toán
v.v…
- Ch ng t m t lần th
ng đ
c l p và th c hi n trong ph m vi 1 ngày.
- Ch ng t nhi u lần là ch ng t ghi m t lo i nghi p v kinh t ti p di n nhi u lần. Sau
m i lần ghi các con s th ng đ c c ng d n. T i m t gi i h n xác định tr c, ch ng t không
còn s d ng ti p n a đ c chuy n nh ng vào ghi s k toán và l u tr .
- Ch ng t nhi u lần th ng bao g m phi u (thẻ) theo dõi th c hi n các h p đ ng (k c
h p đ ng khoán), phi u lƿnh v t t theo h n m c v.v…
- Cách phân lo i này giúp ích nhi u cho vi c l a ch n lo i ch ng t thích h p cho t ng
lo i nghi p v kinh t đ gi m b t vi c ghi chép trên ch ng t .
2.2.5. Phân lo i theo n i dung c a nghi p v kinh t ph n ánh trong ch ng t
H th ng ch ng t bao g m nhi u lo i: Ch ng t ti n mặt, v v t t , v tiêu th hàng hoá,
v thanh toán v i ngân hàng, ngân sách và thanh toán v i công nhân viên… Cách phân lo i này
giúp ích trong phân lo i ch ng t đ đ a vào l u tr và xác định th i h n l u tr cho t ng lo i
ch ng t .
2.2.6. Phân lo i theo tính c p bách c a thông tin trong ch ng t
H th ng ch ng t có th chia thành hai lo i là ch ng t bình th
ng và ch ng t báo
đ ng.
33
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
- Ch ng t bình th ng ch a đ ng nh ng thông tin th hi n tính h p quy lu t c a các
nghi p v x y ra. Nh ng ch ng t này ti p t c làm th t c theo các y u t và trình t quy định đ
ghi s , t ng h p và thông tin theo định kỳ.
- Ch ng t báo đ ng là nh ng ch ng t ch a đ ng nh ng thông tin th hi n m c đ di n
bi n không bình th ng c a các nghi p v kinh t : v t t s d ng v t định m c, th c hi n h p
đ ng kinh t không bình th ng, thanh toán ti n vay không kịp th i (vay quá h n)… Nh ng
ch ng t này cần đ c x lý kịp th i tr c khi đ a vào ghi s k toán hoặc x lý ti p theo trình t
quy định.
Vi c phân lo i ch ng t k toán có th đ
c khái quát qua b ng 2.2:
Bảng 2.2: Phân lo i ch ng t k toán
Tiêu thức
phân lo i
K T QU PHÂN LO I
- Chứng từ mệnh lệnh: L nh chi, L nh xu t kho…
Công dụng
của chứng từ
- Chứng từ thực hiện: Phi u chi, Phi u xu t kho, hoá đ n…
- Chứng từ thủ tục kế toán: Ch ng t ghi s , B ng kê ch ng t …
- Chứng từ liên hợp: L nh kiêm phi u xu t, hoá đ n kiêm phi u xu t kho,
phi u xu t kho kiêm v n chuy n n i b
Địa điểm lập
chứng từ
Chứng từ bên trong: B ng kê thanh toán l
làm thêm gi …
Chứng từ bên ngoài: Hoá đ n nh n t ng
ng, Biên b n ki m kê, phi u báo
i bán, các ch ng t ngân hàng…
Mức độ khái
quát của
chứng từ
- Chứng từ ban đầu :ch ng t g c, ch ng t tr c ti p.
Số lần ghi
trên chứng từ
- Ch ng t ghi m t lần
- Chứng từ bên ngoài: Hoá đ n nh n t ng
i bán, các ch ng t ngân hàng…
- Ch ng t ghi nhi u lần
- Ch ng t v ti n
Nội dung kinh
tế của nghiệp
vụ
- Ch ng t v tài s n c định.
- Ch ng t v lao đ ng, ti n l
ng
- Ch ng t v v t t
- Ch ng t v tiêu th
- Ch ng t v thanh toán v i ngân sách
2.3. LUÂN CHUY N CH NG T
Ch ng t
này, sang giai đo
đ c xác định t
đ n khâu huỷ ch
k toán th ng xuyên v n đ ng. S v n đ ng liên t c k ti p nhau t giai đo n
n khác c a ch ng t g i là luân chuy n ch ng t . Luân chuy n ch ng t th ng
khâu l p (hoặc ti p nh n ch ng t bên ngoài) đ n khâu l u tr hoặc r ng h n
ng t .
Do ch ng t có nhi u lo i v i đặc tính luân chuy n khác nhau nên các giai đo n (khâu) c
th c a quá trình luân chuy n cũng khác nhau nh ng chung quy l i, trình t luân chuy n ch ng t
k toán bao g m các b c sau:
34
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
2.3.1 L p ch ng t theo các y u t c a ch ng t (ho c ti p nh n ch ng t bên ngoài).
* Lập chứng từ kế toán
- Các nghi p v kinh t , tài chính phát sinh liên quan đ n ho t đ ng c a đ n vị k toán đ u ph i
l p ch ng t k toán. Ch ng t k toán chỉ đ c l p m t lần cho m i nghi p v kinh t , tài chính.
- Ch ng t k toán ph i đ c l p rõ ràng, đầy đ , kịp th i, chính xác theo n i dung quy
định trên m u. Trong tr ng h p ch ng t k toán ch a có quy định m u thì đ n vị k toán đ c
t l p ch ng t k toán nh ng ph i có đầy đ các n i dung quy định c u ch ng t k toán.
- N i dung nghi p v kinh t , tài chính trên ch ng t k toán không đ c vi t t t, không
đ c tẩy xoá, s a ch a; khi vi t ph i dùng bút m c, s và ch vi t ph i liên t c, không ng t
quãng, ch tr ng ph i g ch chéo; ch ng t bị tẩy xoá, s a ch a đ u không có giá trị thanh toán và
ghi s k toán. Khi vi t sai vào m u ch ng t k toán thì ph i huỷ b bằng cách g ch chéo vào
ch ng t vi t sai.
- Ch ng t k toán ph i đ c l p đ s liên quy định. Tr ng h p ph i l p nhi u liên
ch ng t k toán cho m t nghi p v kinh t , tài chính thì n i dung các liên ph i gi ng nhau.
- Ch ng t k toán do các đ n vị d i đây l p đ giao dịch v i t ch c, cá nhân bên
ngoài đ n vị k toán thì liên g i cho bên ngoài ph i có d u c a đ n vị k toán. Các đ n vị này
bao g m:
+ C quan nhà n
c, đ n vị s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà n
+ Đ n vị s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà n
c;
c;
+ Doanh nghi p thu c các thành phần kinh t đ c thành l p và ho t đ ng theo pháp lu t
Vi t Nam; chi nhánh, văn phòng đ i di n c a doanh nghi p n c ngoài ho t đ ng t i Vi t Nam;
l p đ giao dịch v i t ch c, cá nhân bên ngoài đ n vị k toán thì liên g i cho bên ngoài ph i có
d u c a đ n vị k toán.
- Ng i l p, ng i ký duy t và nh ng ng
trách nhi m v n i dung c a ch ng t k toán.
i khác ký tên trên ch ng t k toán ph i chịu
- Ch ng t k toán đ c l p d i d ng ch ng t đi n t ph i tuân theo quy định c a
ch ng t đi n t và ph i đ c in ra gi y và l u tr theo quy định.
* Ký chứng từ kế toán
- Ch ng t k toán ph i có đ ch ký. Ch ký trên ch ng t k toán ph i đ c ký bằng bút
m c. Không đ c ký ch ng t k toán bằng m c đ hoặc đóng d u ch ký kh c sẵn. Ch ký trên
ch ng t k toán c a m t ng i ph i th ng nh t.
- Ch ký trên ch ng t k toán ph i do ng i có thẩm quy n hoặc ng i đ c uỷ quy n
ký. Pháp lu t nghiêm c m ký ch ng t k toán khi ch a ghi đ n i dung ch ng t thu c trách
nhi m c a ng i ký.
- Ch ng t k toán chi ti n ph i do ng i có thẩm quy n ký duy t chi và k toán tr ng
hoặc ng i đ c uỷ quy n ký tr c khi th c hi n. Ch ký trên ch ng t k toán dùng đ chi ti n
ph i ký theo t ng liên.
- Ch ng t đi n t ph i có ch ký đi n t theo quy định c a pháp lu t.
b. Ki m tra ch ng t :
Khi nh n đ c ch ng t ph i ki m tra tính h p l , h p pháp và h p lý c a ch ng t . Chỉ
sau khi đ c ki m tra và đ m b o tính h p pháp thì ch ng t m i làm căn c đ ghi s k toán.
Trình t ki m tra ch ng t k toán nh sau:
35
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
- Ki m tra tính rõ ràng, trung th c, đầy đ c a các chỉ tiêu, các y u t ghi chép trên ch ng t
k toán;
- Ki m tra tính h p pháp c a nghi p v kinh t , tài chính phát sinh đã ghi trên ch ng t k
toán, đ i chi u ch ng t k toán v i các tài li u khác có liên quan;
- Ki m tra tính chính xác c a s li u, thông tin trên ch ng t k toán.
Khi ki m tra ch ng t k toán n u phát hi n có hành vi vi ph m chính sách, ch đ , các quy
định v qu n lý kinh t , tài chính c a Nhà n c, ph i t ch i th c hi n (Không xu t quỹ, thanh toán,
xu t kho,…) đ ng th i báo ngay cho Giám đ c doanh nghi p bi t đ x lý kịp th i theo pháp lu t
hi n hành. Đ i v i nh ng ch ng t k toán l p không đúng th t c, n i dung và ch s không rõ
ràng thì ng i chịu trách nhi m ki m tra hoặc ghi s ph i tr l i, yêu cầu làm thêm th t c và đi u
chỉnh sau đó m i làm căn c ghi s .
c. S d ng ch ng t cho lãnh đ o nghi p v và ghi s k toán.
Trong kỳ k toán, k toán cần phân lo i ch ng t theo t ng lo i nghi p v , theo tính ch t
c a kho n chi phí, theo t ng địa đi m phát sinh phù h p v i yêu cầu ghi s sách k toán; l p định
kho n k toán và vào các s k toán và cung c p nhanh nh ng thông tin cần thi t cho lãnh đ o
nghi p v .
d. B o qu n và s d ng l i ch ng t trong kǶ h ch toán.
- Ch ng t k toán ph i đ
qu n an toàn.
c s p x p theo n i dung kinh t , theo trình t th i gian và b o
- Ch ng t có th s d ng l i đ ki m tra đ i chi u s li u gi a s k toán t ng h p, s k
toán chi ti t và trong m t s các tr ng h p khác.
Chỉ c quan nhà n c có thẩm quy n m i có quy n t m gi , tịch thu hoặc niêm phong
ch ng t k toán. Tr ng h p t m gi hoặc tịch thu thì c quan nhà n c có thẩm quy n ph i sao
ch p ch ng t bị t m gi , bị tịch thu và ký xác nh n trên ch ng t sao ch p; đ ng th i l p biên
b n ghi rõ lý do, s l ng t ng lo i ch ng t k toán bị t m gi hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng
d u.
l
C quan có thẩm quy n niêm phong ch ng t k toán ph i l p biên b n, ghi rõ lý do, s
ng t ng lo i ch ng t k toán bị niêm phong và ký tên, đóng d u.
e. Chuy n ch ng t vào l u tr và hu
Ch ng t là căn c pháp lý đ ghi s , đ ng th i là tài li u lịch s c a doanh nghi p. Vì
v y sau khi ghi s và k t thúc kỳ h ch toán ch ng t đ c chuy n sang l u tr , b o đ m an toàn,
ch ng t không bị m t khi cần có th tìm đ c nhanh chóng.
Ch ng t k toán đ c l u tr ph i là b n chính. Tr ng h p ch ng t k toán bị t m gi ,
bị tịch thu thì ph i có biên b n kèm theo b n sao ch p có xác nh n; n u bị m t hoặc bị huỷ ho i
thì ph i có biên b n kèm theo b n sao ch p hoặc xác nh n.
Ch ng t k toán ph i đ a vào l u tr trong th i h n m
kỳ k toán năm hoặc k t thúc công vi c k toán.
Ch ng t k toán ph i đ
i hai tháng, k t ngày k t thúc
c l u tr theo th i h n sau đây:
- T i thi u năm năm đ i v i tài li u k toán dùng cho qu n lý, đi u hành c a đ n vị k
toán, g m c ch ng t k toán không s d ng tr c ti p đ ghi s k toán và l p báo cáo tài chính;
- T i thi u m i năm đ i v i ch ng t k toán s d ng tr c ti p đ ghi s k toán và l p
báo cáo tài chính, s k toán và báo cáo tài chính năm, tr tr ng h p pháp lu t có quy định khác;
36
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
Khi h t th i h n l u tr , ch ng t đ
c đem huỷ.
3.3.2. K ho ch luân chuy n ch ng t
Do m i lo i ch ng t có vị trí khác nhau trong qu n lý và có đặc tính v n đ ng khác nhau
nên trong k toán ph i xác l p k ho ch ( ch ng trình) luân chuy n ch ng t . K ho ch luân
chuy n ch ng t là con đ ng đ c thi t l p tr c cho quá trình v n đ ng c a ch ng t nhằm
phát huy đầy đ ch c năng thông tin và ki m tra c a ch ng t .
Đ xây d ng k ho ch (ch
c s nh t định nh :
ng trình) luân chuy n ch ng t h p lý cần xu t phát t nh ng
- Đặc đi m c a đ n vị h ch toán v quy mô, v t ch c s n xu t và qu n lý…
- Tình hình t ch c h th ng thông tin (đặc bi t là thông tin nghi p v trong đ n vị).
- Vị trí và đặc đi m luân chuy n c a t ng lo i ch ng t .
N i dung b t bu c trong m t k ho ch (ch ng trình) luân chuy n ch ng t là ph n ánh
đ c t ng khâu (giai đo n) v n đ ng c a ch ng t nh : l p, ki m tra, s d ng, l u tr . Trong
nhi u tr ng h p ph i xác định rõ địa chỉ (đ i t ng hay tên ng i chịu trách nhi m) trong t ng
khâu. Trong đi u ki n cho phép cần xác định n i dung công vi c t ng khâu và c th i gian cần
thi t cho t ng khâu (giai đo n) c a quá trình v n đ ng.
Hình th c c a k ho ch (ch ng trình) luân chuy n ch ng t th ng dùng d ng b ng
hoặc s đ . K ho ch luân chuy n chung cho nhi u lo i ch ng t có th th c hi n d i d ng b ng
sau đây:
CH
NG TRÌNH LUÂN CHUY N CH NG T
Tên đ n v …………………………………
Ng i S b n
S
S
Tên c a
l p
TT ch ng t
hi u
ch ng ch ng
(phân
t
t
lo i theo
ho t
đ ng)
1
Ng i
ký
ch ng
t
Th i
h n
chuy n
giao
Ng i
ki m
tra
ch ng
t
Ng i
nh n
và s
d ng
ch ng
t
Th i
h n
ghi s
k
toán
Ghi
chú
2
3
Thông th ng có 2 cách (ph ng pháp) l p k ho ch luân chuy n ch ng t : l p riêng cho
t ng lo i ch ng t hoặc l p chung cho t t c các lo i ch ng t . Trong các đ n vị có quy mô l n,
nhu cầu thông tin cho qu n lý nhi u… th ng k t h p s d ng c 2 ph ng pháp trên.
K ho ch luân chuy n l p riêng cho t ng lo i ch ng t còn g i là các ch ng trình luân
chuy n cá bi t. Ch ng trình này th ng đ c l p cho nh ng lo i ch ng t có s l ng l n, ph n
ánh các lo i đ i t ng h ch toán có bi n đ ng nhi u và cần qu n lý chặt ch . V i lo i ch ng
37
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
trình này có th bi u hi n đầy đ n i dung b t bu c và m r ng hình th c th ng áp d ng là hình
th c bi u k t h p s đ , l y ch ng trình luân chuy n “Phi u xu t kho” làm ví d minh ho .
“Phi u xu t kho” đ c s d ng đ theo dõi s l ng v t t , s n phẩm, hàng hoá xu t kho
cho các b ph n s d ng trong đ n vị, làm căn c đ h ch toán chi phí s n xu t, tính giá thành s n
phẩm và ki m tra vi c s d ng, th c hi n định m c tiêu hao v t t . Phi u xu t kho đ c l p cho
m t hoặc nhi u th v t t , s n phẩm, hàng hoá cùng m t kho dùng cho m t đ i t ng h ch toán
chi phí hoặc cùng m t m c đích s d ng.
+ Phi u xu t kho do các b ph n xin lƿnh hoặc do phòng cung ng l p (tuỳ thu c vào t
ch c qu n lý và quy định c a t ng đ n vị). Phi u đ c l p làm 3 liên (bằng cách đặt gi y than
vi t m t lần). Sau khi l p phi u xong, ng i ph trách b ph n s d ng và ng i ph trách b
ph n cung ng ký, ghi rõ h tên.
i cầm phi u xu ng kho đ lƿnh v t t , s n phẩm, hàng hoá.
+ Chuy n cho ng
+ Th kho căn c vào phi u xu t, xu t kho v t t , s n phẩm, hàng hoá cho ng i nh n,
đ ng th i ghi s l ng th c xu t c a t ng th vào phi u xu t kho và cùng ng i nh n hàng ký,
ghi rõ h tên vào phi u xu t.
+ Ba liên c a phi u xu t kho đ c phân chia và luân chuy n nh sau: M t liên l u t i
quy n phi u xu t kho (cu ng), m t liên th kho gi l i đ ghi thẻ kho sau đó cu i ngày hoặc định
kỳ chuy n cho b ph n k toán đ ghi giá và ghi s k toán, liên còn l i ng i nh n gi đ ghi s
k toán b ph n s d ng.
V i cách trên, đ ng đi c a ch ng t đ c xác định c th , rõ ràng, ti n cho vi c x lý
thông tin, s d ng thông tin và hoàn thi n t ch c công tác k toán nh ng t n công và chỉ làm
đ c cho m t vài lo i ch ng t có nhu cầu l p riêng.
2.3.3. N i quy v ch ng t
Đ qu n lý và s d ng h p lý tài s n, tăng c ng h ch toán kinh doanh cần đ a công tác
ch ng t k toán vào n n p và duy trì kỷ c ng trong vi c th c hi n các khâu v ch ng t . C s
đ t ch c khoa h c công tác ch ng t k toán theo yêu cầu trên là ph i xây d ng các văn b n có
tính pháp lý v ch ng t . Ngoài quy định chung trong pháp l nh k toán - th ng kê và đi u l t
ch c k toán Nhà n c, cần xây d ng ch đ ch ng t và n i quy v ch ng t .
Ch đ ch ng t th ng do B tài chính, T ng c Th ng kê ph i
h p v i các B , các ngành ch qu n quy định. N i dung c a ch đ cần quy định nh ng đi u
kho n chung v ch ng t th ng nh t trong m t ngành, m t thành phần kinh t hoặc chung cho c
n c nh :
- Bi u m u các lo i ch ng t tiêu chuẩn (cho c n
cho luân chuy n ch ng t .
c, hoặc t ng ngành) và trình t chung
- Cách tính các chỉ tiêu trên ch ng t .
- Th i h n l p và l u tr (t ng lo i)
- Ng
i l p, ng
i ki m tra, ng
i s d ng, l u tr .
- Trách nhi m v t ch t, hành chính và quy n l i t
ng ng trong vi c th c hi n các đi u
kho n.
N i quy v ch ng t th ng do các đ n vị h ch toán xây d ng v i h
ngành, các c p có liên quan. N i dung c a n i quy có th bao g m:
ng d n c a các
- Các bi u m u ch ng t chuyên dùng c a đ n vị (ch a có quy định trong ch đ chung).
38
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
- Cách tính các chỉ tiêu trên ch ng t chuyên dùng.
- Ng
i chịu trách nhi m l p, ki m tra, s d ng, l u tr .
- Trách nhi m hành chính, ch đ th
th c hi n n i quy.
ng ph t… đ i v i t ng ng
i, t ng b ph n trong
ng trình hu n luy n đặc thù khi cần thi t.
- Xây d ng thêm các ch
TÓM T T N I DUNG CH
NG II
1. Ph ng pháp ch ng t k toán là ph ng pháp thông tin và ki m tra v tr ng thái và s
bi n đ ng c a đ i t ng h ch toán k toán c th nhằm ph c v kịp th i cho lãnh đ o
nghi p v và làm căn c phân lo i, ghi s và t ng h p k toán
2. Ch ng t k toán là nh ng gi y t và v t mang tin ph n ánh các nghi p v kinh t , tài
chính phát sinh đã hoàn thành.
3. Ch ng t là căn c cho vi c thanh tra, ki m tra các ho t đ ng s n xu t kinh doanh t i đ n
vị, là căn c đ c quan thu xem xét và ki m tra doanh thu, thu nh p, chi phí h p lý phát
sinh t i đ n vị, t đó xác định s thu mà doanh nghi p ph i n p.
4. M i nghi p v kinh t phát sinh t i doanh nghi p đ u ph i l p ch ng t , khi l p ch ng t
ph i đ m b o tuân th các qui định c a Nhà n c.
5. T ch c luân chuy n ch ng t là vi c xác định ai là ng i nh n ch ng t ? Ch ng t sau
khi nh n xong s đ c chuy n cho b ph n nào, ai là ng i chịu trách nhi m b o qu n
ch ng t ?... M c đích c a vi c luân chuy n ch ng t là nhằm đ ch ng t có th đ c ghi
chép đầy đ vào các s sách k toán có liên quan và l u tr , b o v t t nh t.
CÂU H I ÔN T P
1. Khái ni m, ý nghƿa c a ph
ng pháp ch ng t trong h ch toán k toán?
2. Theo qui định c a lu t k toán thì thì ch ng t ph i đ m b o nh ng n i dung nào?
3. Các d li u đi n t trong các giao dịch đi n t
ch ng t k toán?
trong tr
ng h p nào thì đ
c coi là
4. Các cách phân lo i ch ng t k toán?
5.
K ho ch luân chuy n ch ng t ?
6. M
a.
b.
c.
d.
b n ch ng t k toán cần:
ch ng minh tính h p pháp, h p lý c a nghi p v kinh t
cung c p thông tin v nghi p v đã s y ra
th hi n trách nhi m c a các đ i t ng có liên quan
t t c các tr ng h p trên
7. Nh
a.
b.
c.
d.
ng y u t nào sau đây là y u t KHÔNG b t bu c c a b n ch ng t :
tên ch ng t
ph ng th c thanh toán
th i gian l p b n ch ng t
quy mô nghi p v
8. Hoá đ n kh ng là :
a. hoá đ n đ c ký tr
c khi hoàn thành nghi p v kinh t
39
Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán
b. hoá đ n đã l p nh ng n i dung giao dịch là không có th c
c. hoá đ n có s ti n khác v i s ti n th c t đã giao dịch
d. t t c các tr ng h p trên
9. Theo qui định hi n hành, khi bán lẻ hàng hoá cung ng dịch v cho ng
không nh t thi t ph i l p hoá đ n cho ng i mua n u:
a. s ti n trên hoá đ n nh h n 100.000 đ
b. s ti n trên hoá đ n nh h n 50.000 đ
c. ng i mua hàng không yêu cầu l p hoá đ n
d. (b) và (c)
10. Ch
a.
b.
c.
d.
i tiêu dùng,
ng t nào sau đây không ph i là Hoá đ n bán hàng c a đ n vị :
hoá đ n theo m u in sẵn
hoá đ n đi n t
Biên lai thu ti n
tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán
11. Các ch ng t nào sau đây có th dùng đ ghi s k toán
a. ch ng t g c
b. ch ng t mang m nh l nh c a th tr ng
c. ch ng t th t c k toán
d. (b) và (c)
12. khi đi mua hoá đ n lần đầu, doanh nghi p ph i xu t trình đầy đ các gi y t h p l sau:
a. gi y gi i thi u kèm công văn đ nghị mua hoá đ n
b. ch ng minh th c a ng i tr c ti p đi mua
c. B n sao gi y ch ng nh n đăng ký và gi y phép đăng ký kinh doanh
d. t t c các gi y t trên
40
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
CH
NG III
NG PHÁP Đ I
PH
NG TÀI KHO N
M C TIÊU
Sau khi h c xong ch
ng này, sinh viên c n n m đ
c các n i dung sau:
1. Hi u đ c khái ni m v tài kho n, s cần thi t ph i hình thành ph ng pháp đ i ng tài
kho n, các lo i tài kho n k toán và nguyên t c k t c u c a các lo i tài kho n k toán.
2. Các lo i tài kho n k toán và nguyên t c k t c u c a các lo i tài kho n k toán
3. Các quan h đ i ng tài kho n và ghi s kép.
4. Nh ng đặc tr ng c b n c a h th ng tài kho n k toán và cách th c phân lo i h th ng
tài kho n k toán.
5.
H th ng tài kho n k toán hi n hành và mô hình s p x p h th ng tài kho n k toán hi n
hành
6. Hi u đ c cách ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép các nghi p v kinh t phát sinh
vào các tài kho n k toán.
N I DUNG
3.1. KHÁI QUÁT V PH
NG PHÁP Đ I
NG TÀI KHO N
3.1.1. Khái ni m và các y u t c u thành
Đ i t ng ch y u c a h ch toán là v n kinh doanh v i tính đa d ng, tính hai mặt, tính
v n đ ng. Ch ng t k toán là m t ph ng pháp thông tin và ki m tra các nghi p v ph n ánh s
v n đ ng c a đ i t ng đó. Tuy nhiên các nghi p v kinh doanh có r t nhi u, l i di n ra liên t c
th i gian và địa đi m khác nhau...Do đó s l ng ch ng t th ng r t l n và khác nhau nhi u v
c th i gian địa đi m, c đ i t ng, n i dung, tính ch t c a nghi p v và ph m vi trách nhi m v t
ch t t ng đ n vị, cá nhân v nghi p v đó...Trong khi đó, qu n lý kinh t luôn luôn cần nh ng
thông tin t ng h p v tài s n, v ngu n huy đ ng tài s n, v tình hình và k t qu kinh doanh theo
t ng lo i hàng hoá, t ng đ n vị.
H n n a, m i nghi p v kinh doanh th ng ph n ánh m i liên h gi a các mặt, các lo i
tài s n, ngu n v n, trong khi đó ch ng t chỉ có th ch p l i nguyên hình nghi p v , t nó không
ph n ánh đ c m i liên h t t y u gi a các mặt, các hi n t ng. V n đ ph n ánh s v n đ ng c a
đ i t ng h ch toán theo t ng lo i tài s n, t ng lo i ngu n v n, t ng lo i ho t đ ng đòi h i h ch
toán k toán ph i có ph ng pháp thích ng.
Ph ng pháp lu n duy v t bi n ch ng đã v ch ra quy lu t v s v n đ ng và bi n đ i c a
v t ch t, c a hi n t ng v các m i quan h gi a các s v t, hi n t ng, gi a các b ph n đ n vị
h ch toán, gi a các mặt đ i l p c a s v t, gi a cái chung và cái riêng....Trên c s ph ng pháp
lu n bi n ch ng và xu t phát t đặc đi m đ i t ng c a mình, h ch toán k toán đã xây d ng
41
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
ph ng pháp ph n ánh s v n đ ng c a đ i t ng h ch toán là “Đ i ng tài kho n” v i hai y u t
c u thành là : các quan h đ i ng k toán và tài kho n k toán.
V y: Đối ứng tài khoản là ph ơng pháp thông tin và kiểm tra quá trình vận động của mỗi
tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng đ ợc phản ánh trong
mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
ng pháp đ i ng tài kho n.
3.1.2. V trí, tác d ng c a ph
Xét trên góc đ ph ng th c h ch toán k toán, đ i ng tài kho n là ph ng pháp n i li n
vi c l p ch ng t và khái quát hoá tình hình kinh t bằng B ng cân đ i k toán và các báo cáo k
toán khác tr c ti p t các s li u c a ch ng t vì s l ng ch ng t trong m t kỳ s n xu t kinh
doanh quá l n.
Ph ng pháp đ i ng tài kho n là s ph n ánh có phân lo i các nghi p v kinh t phát
sinh theo đ i t ng riêng bi t c a h ch toán k toán trên h th ng tài kho n, bằng vi c tích luỹ có
h th ng các thông tin k toán trên h th ng tài kho n k toán m i có th ph n ánh đ i t ng c a
mình bằng ph ng pháp “T ng h p cân đ i”. H ch toán k toán bằng ph ng pháp đ i ng có tác
d ng to l n không chỉ cho qu n lý tài s n, v t t , ti n v n, các quan h kinh t tài chính n y sinh,
mà còn là b c th c hi n nghi p v c b n không th thi u tr c khi l p các báo cáo k toán bằng
ph ng pháp t ng h p và cân đ i.
3.2. TÀI KHO N K TOÁN
3.2.1. Khái ni m và đ c tr ng c b n v n i dung, k t c u tài kho n.
H th ng k toán th ng bao g m vi c ghi chép tách bi t đ i v i các lo i hình tài s n,
ngu n hình thành c a tài s n và các quá trình kinh doanh- quá trình tuần hoàn c a tài s n, ví d :
m t b n ghi chép riêng cho m c ti n mặt, th hi n t t c các lần tăng và gi m ti n mặt qua nhi u
nghi p v thanh toán thu hoặc tr bằng ti n mặt . Nh ng b n ghi chép t ng t đ c l p cho m i
lo i tài s n và ngu n hình thành c a tài s n đ c g i là tài kho n.
Tài kho n đ c s d ng phân lo i, h th ng hoá các nghi p v kinh t phát sinh riêng bi t
theo t ng đ i t ng ghi c a h ch toán k toán (tài s n, ngu n v n và các quá trình kinh doanh)
nhằm ph c v cho yêu cầu qu n lý c a các lo i ch th qu n lý khác nhau.
V hình th c, tài kho n k toán là t s k toán (b n li t kê) đ c s d ng đ ph n ánh,
ki m tra m t cách th ng xuyên liên t c, có h th ng v tình hình hi n có và s v n đ ng c a
t ng đ i t ng k toán c th . K t c u c a trang s tài kho n đ c th hi n theo các d ng sau đây:
D ng hai bên:
Tên Tài kho n:………..
Tháng …..Năm……….
Ngày
Di n gi i
Ngày
T ng c ng
Bên trái đ
Di n gi i
T ng c ng
c g i là bên “N ”, bên ph i là bên “Có”
D ng tài kho n này đ
c g i là tài kho n ‘ch T” vì nó gi ng ch T.
42
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
N
TÊN TÀI KHO N
Có
Trong k t c u c a tài kho n t “N ” và “Có” chỉ đ n gi n là thu t ng đ phân bi t n i
dung ghi chép hai bên c a m t tài kho n, mang tính ch t quy c chung.
D ng tài kho n ki u đ i chi u m t bên:
D ng m t bên:
Tên Tài kho n:………..
Tháng …..Năm……….
Ch ng t
S
Ngày
Di n gi i
N
Có
3.2.2. Nguyên lý k t c u tài kho n c b n
Trên c s k t c u chung c a tài kho n và đặc đi m c a đ i t ng h ch toán k toán
chúng ta có th thi t k k t c u và n i dung ph n ánh các lo i tài kho n c b n làm c s cho vi c
xây d ng quy trình h ch toán m t cách khoa h c. C th vi c thi t k tài kho n ph i d a trên m t
s c s sau đây:
- Ph i xu t phát t n i dung và đặc đi m c a đ i t
ng h ch toán k toán.
- Ph i đáp ng nhu cầu thông tin cho qu n lý, ti n l i cho vi c h ch toán hàng ngày cũng
nh quy t toán định kỳ, sao cho s l ng tài kho n ít nh t có th cung c p nhi u thông tin thi t
th c và b ích nh t cho qu n lý kinh doanh.
V n i dung đ i t
ng h ch toán k toán bao g m các b ph n c b n sau:
- Tài s n s d ng trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh
- Ngu n hình thành tài s n
- Các quá trình kinh doanh
V đặc đi m cần chú ý c 4 mặt.
- Tính đa d ng
- Tính hai mặt
- Tính v n đ ng
- Tính cân bằng
C th là:
- Ph i có nh ng lo i tài kho n khác nhau đ ph n ánh đ
hình thành c a tài s n.
- Ph i th hi n đ
c a tài s n, thu và chi.
c tính đa d ng tài s n, ngu n
c tính hai mặt: đ i l p và th ng nh t gi a tài s n và ngu n hình thành
43
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
- Ph i đ m b o ph n ánh đ
kinh doanh ch y u.
c tính liên hoàn (tính v n đ ng) c a tài s n trong quá trình
Đ ng th i đ đáp ng nhu cầu thông tin cho qu n lý, cần có nh ng ph
nhau trong thi t k tài kho n nh :
ng h
ng khác
- Xây d ng các tài kho n đi u chỉnh cho các lo i tài kho n c b n nêu trên v i nguyên t c
c b n là tài kho n đi u chỉnh có k t c u ng c l i v i k t c u c a tài kho n c b n.
- T ch c nhi u h th ng tài kho n song song đ đáp ng nhu cầu khác nhau v qu n lý
cùng m t đ i t ng h ch toán.
Trên c s đã nêu trên có th hình thành nh ng nguyên t c c b n trong thi t k các tài
kho n k toán nh :
+ Ph i có nhi u lo i tài kho n c b n đ ph n ánh tài s n, ngu n hình thành tài s n...cùng
các lo i tài kho n đi u chỉnh cho tài kho n c b n. Đ ng th i có th có nhi u phân h tài kho n
khác nhau đ ph n ánh nh ng đ i t ng có nhi u lo i nhu cầu thông tin khác nhau.
+ K t c u c a lo i tài kho n tài s n ph i ng c v i k t c u c a tài kho n ngu n hình thành
tài s n, k t c u c a lo i tài kho n đi u chỉnh ph i ng c v i k t c u c a tài kho n c b n.
+ S tăng trong kỳ (còn g i là s phát sinh tăng) ph i ph n ánh cùng m t bên v i s d
đầu kỳ. T đó s phát sinh gi m đ c ph n ánh bên còn l i c a tài kho n.
Các nguyên t c thi t k tài kho n nêu trên có tính thông l . D a vào các nguyên t c đó,
k t c u tài kho n đ c quy v các lo i c b n sau: tài kho n ph n ánh tài s n và tài kho n ph n
ánh ngu n hình thành tài s n (ngu n v n).
N
TÀI KHO N “TÀI S N”
S d đ u kǶ :x x x
Có
N
TÀI KHO N “NGU N V N”
Có
S d đ u kǶ :xx x
Số phát sinh tăng
trong kỳ
Số phát sinh giảm
trong kỳ
Số phát sinh tăng
trong kỳ
Số phát sinh giảm
trong kỳ
Cộng Phát sinh
S d cu i kǶ :x x x
Cộng Phát sinh
Cộng Phát sinh
Cộng Phát sinh
S d cu i kǶ :x x x
S d cu i kỳ c a tài kho n đ
c tính nh sau:
Số d cuối kỳ = Số d đầu kỳ + Số phát sinh tăng - Số phát sinh giảm
3.3. QUAN H Đ I
NG VÀ PH
NG PHÁP GHI S
KÉP
3.3.1. Các quan h đ i ng tài kho n
Quan h đ i ng tài kho n có r t nhi u, song có th quy v 4 lo i sau:
Lo i 1: Tăng tài s n này, gi m tài s n khác.
Ví d dùng ti n mặt hay ti n g i ngân hàng đ mua hàng hoá. D ng v t ch t c a tài s n
bi n đ i t d ng ti n t sang d ng hàng hoá. Lo i nghi p v này liên quan tr c ti p đ n d ng v t
ch t c a tài s n và chỉ s y ra trong ph m vi quan h n i b đ n vị h ch toán.
Lo i 2: Tăng ngu n hình thành tài s n này, gi m ngu n hình thành tài s n khác.
Ví d : Trích l i nhu n đ l p quỹ doanh nghi p. Lo i nghi p v này không liên quan đ n
d ng v t ch t c a tài s n nh ng chỉ rõ s thay đ i ph m vi s d ng hay ngu n huy đ ng tài s n.
44
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
Lo i 3: Tăng tài s n, tăng ngu n hình thành tài s n.
Ví d : Nh n tài s n t các c đông (công ty c phần) hoặc do nhà n c c p thêm (Doanh
nghi p Nhà N c). Lo i nghi p v này ph n ánh quy mô tài s n tăng c v v t ch t (v n) và
ngu n huy đ ng và th ng có quan h v i bên ngoài.
Lo i 4: Gi m tài s n gi m ngu n hình thành tài s n. Ví d : Dùng ti n g i ngân hàng đ
tr n ng i bán. Lo i nghi p v này th ng t ng t nh lo i th ba nh ng có xu h ng bi n
đ ng ng c l i.
Qua phân tích 4 lo i quan h đ i ng trên ta th y m i nghi p v kinh doanh đ u mang
trong mình nó quan h đ i ng gi a tăng và gi m hoặc gi a tài s n và ngu n hình thành tài s n.
Có th bi u hi n các quan h đ i ng trên s đ 3.1:
Lo i 3
NGU N V N
TÀI S N
Lo i 1
Lo i 2
Lo i 4
NGU N V N
TÀI S N
Sơ đồ 3.1: Quan h đ i ng
Trong s đ trên lo i nghi p v (1) bi u hi n h ng bi n đ ng c a tài s n; lo i nghi p v
(2) bi u hi n ngu n hình thành tài s n; lo i nghi p v (3) ph n ánh quan h t ng ng gi a tài s n
và ngu n hình thành tài s n theo h ng tăng; lo i nghi p v (4) bi u hi n quan h gi a tài s n và
ngu n hình thành tài s n theo h ng gi m.
Rõ ràng, trong các quan h đ i ng tài kho n trên, lo i nghi p v 1 và 2 chỉ thay đ i c
c u tài s n hoặc ngu n hình thành tài s n do đó, hai lo i nghi p v này không nh h ng đ n t ng
s tài s n hoặc ngu n hình thành tài s n; Lo i nghi p v 3 làm tăng quy mô tài s n, và ngu n hình
thành tài s n; lo i nghi p v 4 làm gi m quy mô tài s n và ngu n hình thành tài s n. Tuân theo
quy lu t v n đ ng, bi n đ i v t ch t và m i liên h gi a hai mặt c a tài s n, m i quan h đ i ng
k trên đ u duy trì s cân bằng v l ng và ch t gi a tài s n và ngu n hình thành tài s n đã đ c
xác l p. Vì v y các quan h đ i ng này đã đ c xác l p không chỉ vì xu h ng mà c v quy mô
(l ng) bi n đ ng n a. Nh ng nguyên lý v s bi n đ i này c a tài s n là c s l a ch n các
ph ng án ph n ánh khoa h c các quan h đ i ng.
3.3.2. Ph
ng pháp ghi s kép.
Các quan h đ i ng ph i đ
c ph n ánh trên tài kho n k toán theo nguyên t c ghi s
kép.
Ghi s kép là ph ng pháp ph n ánh các nghi p v phát sinh lên tài kho n k toán theo
quan h đ i ng v n có bằng cách ghi ít nh t 2 lần cùng m t l ng ti n phát sinh lên ít nh t hai tài
kho n k toán có quan h đ i ng v i nhau.
Theo nguyên t c chung, ghi s kép th c ch t là ghi “N ” vào tài kho n này, đ ng th i ghi
“Có” vào tài kho n khác theo m t quan h đ i ng tài kho n v i cùng m t s ti n bằng nhau.
45
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
Ví du 1: Doanh nghi p mua v t li u bằng ti n g i ngân hàng s ti n là 200.000.000đ.
Qua nghi p v này kho v t li u c a doanh nghi p tăng lên và ti n g i ngân hàng gi m
xu ng. C ti n g i ngân hàng và v t li u đ u là tài s n c a doanh nghi p nên nghi p v này thu c
lo i nghi p v 1 và căn c vào k t c u c a tài s n, cách ghi kép vào tài kho n nh sau:
N
TK “Ti n g i ngân hàng”
Có
S D :
xxx
200.000.000 (1)
N
TK “Nguyên v t li u”
S D :
xxx
(1) 200.000.000
Có
Sơ đồ 5.3: Ghi kép trên 2 tài khoản
V y ghi kép là ghi m i nghi p v kinh t ít nh t vào hai tài kho n có liên quan theo ki u
đ i ng N - Có.
Đ tránh nhầm l n và thu n ti n cho vi c phân công k toán, tr c khi ghi s , k toán
th ng ti n hành công vi c phân định ghi N tài kho n nào; ghi Có tài kho n nào; v i s ti n bao
nhiêu? Công vi c đó g i là định kho n. Trong ví d 1, định kho n là:
Nợ TK “Nguyên vật liệu liệu”
200.000.000 đ
200.000.000 đ
Có TK “Tiền gửi ngân hàng”
Nh ng định kho n chỉ liên quan đ n 2 tài kho n g i là định khoản đơn giản. Nh ng định
kho n liên quan đ n 3 tài kho n tr lên g i là định khoản phức tạp.
Ví d 2: Chi ti n mặt mua nguyên v t li u: 50.000.000đ, tr l
v này đ c định kho n:
Nợ TK “Nguyên vật liệu”
50.000.000 đ
Nợ TK “ Phải trả công nhân viên”
70.000.000 đ
ng 70.000.000đ, nghi p
120.000.000 đ
Có TK “Tiền mặt”
Định kho n ph c t p có th chia thành các định kho n gi n đ n.
Trong ví d 2 các định kho n gi n đ n có th là:
2a)
Nợ TK “Nguyên vật liệu”
50.000.000 đ
50.000.000 đ
Có TK “Tiền mặt”
(2b)
Nợ TK “ Phải trả công nhân viên”
70.000.000 đ
Có TK “Tiền mặt”
70.000.000 đ
Định kho n ph c t p đ c hình thành do b n thân nghi p v kinh t có tính ph c t p.
Trong công tác k toán không đ c g p nhi u định kho n gi m đ n thành m t định kho n ph c
t p, gây khó khăn cho công tác ki m tra, đ i chi u tài li u k toán.
B c ti p theo c a ghi s kép sau khi đã th c hi n định kho n các nghi p v là “M đ tài
kho n” đ ghi các định kho n. Không phân bi t định kho n gi n đ n hay ph c t p, m i định
kho n ph i đ c th c hi n bằng m t lần ghi trên tài kho n g i là “Bút toán”.
Từ những điều trình bày trên có thể rút ra những kết luận có tính nguyên tắc sau:
- B n ch t c a ghi s kép là ghi m i quan h gi a các hi n t
lên tài kho n này và ghi có tài kho n khác có liên quan.
ng kinh t bằng cách ghi n
46
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
- T ng s phát sinh bên N c a tài kho n luôn luôn bằng t ng s phát sinh bên Có c a tài
kho n có quan h đ i ng v i nhau.
Trên th c t công tác k toán, đ ti n cho vi c ph n ánh các quan h đ i ng, ng
thi t k các m u s tài kho n thích h p v i t ng lo i hình doanh nghi p.
i ta
Trong tr ng h p doanh nghi p có quy mô không l n, nhu cầu chi ti t hoá v tài s n
không nhi u nên s l ng tài kho n cũng không l n, các tài kho n s đ c m trên m t vài trang
s (xem m u “Nh t ký s cái” ).
3.4 TÀI KHO N T NG H P VÀ TÀI KHO N PHÂN TÍCH
Qu n lý kinh t trên quy mô toàn doanh nghi p tr c h t yêu cầu h ch toán k toán cung
c p nh ng thông tin chung, có n i dung t ng h p v đ i t ng h ch toán. Lo i chỉ tiêu có n i
dung nh th còn cần thi t cho vi c t ch c thông tin kinh t
các c p qu n lý doanh nghi p,
ngành và n n kinh t qu c dân. Nh ng chỉ tiêu này do các kho n t ng h p cung c p nh : Tài
kho n tài s n c định, nguyên v t li u, thanh toán v i ngân sách...
Tài kho n t ng h p là căn c ch y u đ l p b ng cân đ i v i k toán, vì b ng báo cáo k
toán này có nhi m v cung c p tình hình v nhi u mặt c a doanh nghi p và do v y ph i gi i h n
nh ng tiêu chuẩn chung.
Tuy v y, qu n lý kinh t , nh t là khâu qu n lý nghi p v , l i đòi h i nh ng chỉ tiêu có
m c đ chi ti t h n, nh tình hình d tr v t ng lo i nguyên li u, phân theo ch ng lo i nguyên
v t li u, phân theo ch ng lo i và quy cách, tình hình thanh toán v i ngân sách v t ng chỉ tiêu: lãi,
thu , chênh l nh giá..vv... không có nh ng tài li u có n i dung tỉ mỉ nh th s không đ căn c
đ l p k ho ch v nhi u mặt công tác doanh nghi p và không đ tài li u đ đánh giá tình hình
đ c sâu s c. Do v y cùng v i tài kho n t ng h p ph i có các tài kho n phân tích, nhằm cung c p
nh ng chỉ tiêu chi ti t b sung cho chỉ tiêu t ng h p.
Tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích đ u g n v i đ i t ng h ch toán k toán: tài
kho n t ng h p t p h p nhi u lo i tài s n hoặc quá trình kinh t có ph m vi s d ng hoặc n i
dung gi ng nhau nh các lo i nguyên v t li u chính, ph v.v... đ c t p h p trong m t tài kho n
“nguyên v t li u”
Tài kho n phân tích, ng c l i, phân chia đ i t ng h ch toán k toán thành nhi u b
ph n nh đ ph n ánh nh nguyên li u đ c chia thành nguyên v t li u chính, ph , nguyên li u,
bao bì vv...trong m i nhóm đ i t ng ho ch toán, k toán l i đ c chi ti t hoá nh v t li u là thép
l i đ c ph n ánh theo lo i thép tròn, thép t m...v i các quy cách khác nhau.
Trong th c t tài kho n phân tích có tên g i là ti u kho n theo n i dung ph n ánh c a m i
lo i ti u kho n, có th phân chi ti t thành tài kho n phân tích c p 1, tài kho n phân tích c p 2.
Th c ch t c a vi c quy định tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích các c p là s phân
t đ i t ng h ch toán k toán, ph c v yêu cầu qu n lý kinh t .
Tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích có m i quan h m t thi t không nh ng v n i
dung ph n ánh mà c v k t c u ghi chép.
V n i dung ph n ánh,tài kho n phân tích có n i dung ph n ánh c a tài kho n t ng h p.
Do m i quan h đó, k t c u c a tài kho n phân tích cũng gi ng k t c u c a tài kho n t ng h p. Vị
trí c a s d đầu kỳ, c a s d cu i kỳ, c a s phát sinh tăng, s phát sinh gi m c a hai lo i tài
kho n này gi ng nhau. Có đặc đi m này là do vi c ghi chép trên tài kho n t ng h p và tài kho n
phân tích đ c ti n hành đ ng th i song song: m t khi đã ghi nghi p v kinh t đó vào tài kho n
phân tích, gi a tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích không có quan h ghi chép đ i ng v i
47
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
nhau; chỉ có th ghi bút toán kép theo quan h đ i ng gi a các tài kho n phân tích c a m t tài
kho n t ng h p. Trong th c t , ng i làm công tác k toán đã d a vào đặc đi m này đ ki m tra
tính chính xác c a vi c ghi chép s sách k toán.
Tuy v y, gi a tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích cũng có nh ng đặc đi m khác
nhau. tài kho n t ng h p, có vi c ghi chép đ c th c hi n v i m t th c đo duy nh t: giá trị.
tài kho n phân tích, vi c ghi chép đ c th c hi n không chỉ bằng th c đo giá trị, mà có th còn
dùng đ n các lo i th c đo khác nh th c đo hi n v t đ b sung. Ngoài ra tài kho n phân tích
còn có th có các đi u ki n ghi chép khác đ làm rõ tình hình c a đ i t ng h ch toán k toán.
L y tài kho n tài s n “ Nguyên v t li u” làm ví d đ minh ho n i dung ph n ánh và k t
c u c a tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích.
Gi s , doanh nghi p có hai lo i v t li u A và B. Tình hình t n kho đầu tháng 1 năm 200N
và tình hình tăng gi m v t li u trong tháng nh sau:
Ch tiêu
S l
ng (kg)
Giá đ n v (đ)
Thành ti n (đ)
T n kho đầu kỳ - V t li u A
1.000
5.000
- V t li u B
300
10.000
x
x
Cộng
Tĕng, gi m trong kǶ
5.000
700
1. Mua vào: - V t li u A
10.000
600
- V t li u B
Cộng:
2. Xu t dùng lần th I
5.000
500
- V t li u A
10.000
200
- V t li u B
3. Xu t dùng lần th II
- V t li u A
800
5.000
10.000
1.500
- V t li u B
Tình hình trên đ c ph n ánh vào các tài kho n t ng h p và phân tích nh
5.000.000
3.000.000
8.000.000
3.500.000
6.000.000
9.500.000
2.500.000
2.000.000
4.000.000
1.500.000
sau:
Tài kho n t ng h p:
Tên Tài kho n:Nguyên li u, v t li u
Tháng 1..Năm 200N
Đ n vị tính: đ ng
Ch ng t
S
Ngày
……. ……..
……. ……..
……. ……..
Di n gi i
S d đ u kǶ
Mua, nh p kho v t t
Xu t dùng lần th I
Xu t dùng lần th II
8.000.000
9.500.000
C ng phát sinh
9.500.000
S d cu i kǶ
S li u trên đ
N
Có
4.500.000
5.500.000
10.000.000
7.500.000
c bi u di n trên tài kho n ch T nh sau:
48
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
N
TK “Nguyên v t li u”
S d ĐK : 8.000.000
Có
Nghiệp vụ 1 :9.500.000
Nghiệp vụ 2 :4.500.000
Nghiệp vụ 3: 5.500.000
Công PS: 9.500.000
S d CK: 7.500.000
Cộng PS: 10.000.000
Tài kho n phân tích:
Tài kho n “V t li u A”
Di n gi i
Đ n
ng
giá
(kg) (đ ng)
1.000 5.000
7000 5.000
S
l
S d đầu kỳ
Nghi p v 1
T ng s phát sinh 700
N
400
S d cu i kǶ
Thành
ti n (đ)
5.000.000
3.500.000
5.000
3.500.000
5.000
2.000.000
Di n gi i
S
l
ng
(kg)
Nghi p vu 2
500
nghi p v 3
800
T ng s phát sinh 1.300
Có
Đ n vị tính: đ ng
Đ n
Thành
giá
ti n (đ)
(đ)
5.000
5.000
5.000
2.500.000
4.000.000
6.500.000
Tài kho n “V t li u B”
Di n gi i
S d đầu kỳ
Nghi p v 1
S
l ng
(kg)
300
600
T ng s phát sinh 600
N
550
S d cu i kǶ
Đ n
giá (đ)
Thành
ti n (đ)
10.000
10.000
3.000.000
6.000.000
10.000
6.000.000
10.000
5.500.000
Di n gi i
Đ n vị tính: đ ng
S
Đ n
Thành
l ng giá (đ) ti n (đ)
(kg)
Nghi p vu 2
200
Nghi p vu 3
150
T ng s phát sinh 350
Có
10.000
10.000
10.000
200.000
1.500.000
3.500.000
3.5. PHÂN LO I TÀI KHO N K TOÁN
Do tài kho n k toán có nhi u lo i, v i n i dung, công d ng và m c đ ph n ánh khác
nhau nên đ v n d ng có hi u qu h th ng tài kho n trong công tác k toán hàng ngày, phù h p
v i đặc đi m ho t đ ng s n xu t- kinh doanh c a doanh nghi p, cần thi t ph i phân lo i tài kho n.
Phân lo i tài kho n là vi c s p x p các lo i tài kho n khác nhau vào t ng nhóm cũng nh trên
th c t công tác k toán, tài kho n th ng đ c phân theo các cách sau:
3.5.1. Phân lo i tài kho n theo n i dung kinh t .
Căn c vào n i dung kinh t mà tài kho n ph n ánh, các tài kho n k toán đ c chia làm
b n lo i c b n: tài kho n ph n ánh tài s n, tài kho n ph n ánh ngu n hình thành tài s n, tài
kho n ph n ánh doanh thu (và thu nh p), tài kho n ph n ánh chi phí. Trong t ng lo i trên, các tài
kho n l i đ c phân chia theo t ng nhóm nh tuỳ thu c vào n i dung c a tài kho n. Vi c phân
lo i tài kho n theo n i dung kinh t đ c th hi n qua b ng 3.1
49
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
Tài kho n
ph n ánh
tài s n
Tài kho n tài
s n l u đ ng
- Hàng t n kho,
- Các kho n ph i thu ti n đầu t tài chính ng n h n
Tài kho n tài
s n c định
Tài kho n
ngu n v n
ch s h u
- Quá trình XDCB
- TSCĐ h u hình,
- TSCĐ vô hình
- Tài s n c định thu tài chính
- V n góp c phần
- Lãi ch a phân ph i
- Các quỹ doanh nghi p
Tài kho n n
ph i tr
- N vay (vay ng n h n, vay dài h n)
- N ph i tr ng i bán, n ph i tr CNV.
Tài kho n
doanh thu
bán hàng
Tài kho n
thu nh p
- Doanh thu bán hàng)
- Gi m giá hàng bán, hàng bán tr l i
- Doanh thu ho t đ ng tài chính.
H
Tài kho n
TH NG ph n ánh
ngu n hình
thành tài
s n
TÀI
KHO N Tài kho n
ph n ánh
doanh thu
và thu nh p
K
TOÁN
Tài kho n
ph n ánh
chi phí
TK chi phi
ho t đ ng
SXKD
TK chi phí
khác
-thu nh p khác
- Thu nh p ho t đ ng tài chính
- Chi phí th i kỳ (chi phí bán hàng, chi phí qu n lý
doanh nghi p)
- Chi phí ho t đ ng tài chính.
- Chi phí s n xu t (chi phí nguyên v t li u tr c ti p,
chi phí nhân công tr c ti p, chi phí s n xu t chung).
- Chi phí khác
Bảng 3.1: Phân lo i h th ng tài kho n theo n i dung kinh t
Lo i 1: Lo i tài khoản phản ánh tài sản
Lo i tài kho n này đ c s d ng đ ph n ánh giá trị c a toàn b tài s n hi n có
nghi p bao g m tài s n l u đ ng và tài s n c định.
doanh
* Nhóm tài khoản phản ánh tài sản l u động và đầu t ngắn hạn: d a vào nhóm nh ng tài
kho n này, ng i s d ng thông tin n m đ c giá trị c a toàn b tài s n l u đ ng mà doanh
nghi p có bao g m các lo i ti n, các kho n ph i thu, giá trị đầu t tài chính ng n h n vv....
* Nhóm tài khoản phản ánh tài sản cố định và đầu t dài hạn: tài s n c định và đầu t
dài h n là nh ng tài s n có th i gian thu h i v n dài, luân chuy n ch m (th ng t m t năm hoặc
m t chu kỳ kinh doanh tr nên). Thu c nhóm này g m có các tài kho n ph n ánh tài s n c định
h u hình, tài s n c định vô hình, tài s n c định thuê mua, các kho n đầu t tài chính dài h n,
vv....
Lo i 2: Lo i tài khoản phản ánh nguồn hình thành tài sản:
Đ bi t đ c tài s n c a doanh nghi p đ c tài tr t nh ng ngu n nào, đòi h i k toán
ph i s d ng các tài kho n ph n ánh ngu n hình thành c a tài s n. Do tài s n c a doanh nghi p
đ c hình thành t hai ngu n ch y u nên lo i tài kho n này cũng đ c chia làm hai nhóm:
- Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu: v n ch s h u là s v n t có c a b n
thân doanh nghi p, do các ch s h u đóng góp ban đầu và b sung thêm trong quá trình kinh
50
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
doanh. Vì th , nhóm này bao g m nh ng tài kho n ph n ánh ngu n v n kinh doanh, ngu n v n
xây d ng c b n, các quỹ doanh nghi p, thu nh p ch a phân ph i, vv...
* Nhóm tài khoản phản ánh công nợ phải trả: đây là nh ng tài kho n đ c s d ng đ
theo dõi các kho n n , vay và nghƿa v ph i đóng c a doanh nghi p. Thu c lo i này bao g m các
tài kho n ph n ánh ti n vay, ph n ánh s ph i tr ng i bán, ng i nh n thầu, ph i tr công nhân
viên ch c, vv...
Lo i 3: Lo i tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập từ các ho t động kinh doanh.
Thông qua các tài kho n này, k toán s ph n ánh đ c toàn b các kho n doanh thu, thu
nh p cũng nh các kho n làm gi m doanh thu, thu nh p c a các ho t đ ng kinh doanh. T đó, xác
định đ c t ng s doanh thu thuần (và thu nh p thuần) t các ho t đ ng. Thu c loài này bao g m
các tài kho n ph n ánh doanh thu bán hàng c a ho t đ ng s n xu t kinh doanh và thu nh p c a
ho t đ ng tài chính, ho t đ ng khác.
Lo i 4: Lo i tài khoản phản ánh chi phí ho t động kinh doanh.
Đây là các tài kho n dùng đ t p h p và k t chuy n chi phí thu c các ho t đ ng s n xu tkinh doanh, ho t đ ng tài chính và ho t đ ng khác. Thu c lo i này bao g m các tài kho n ph n
ánh chi phí nguyên, v t li u tr c ti p, chi phí nhân công tr c ti p, chi phí bán hàng...
Vi c phân lo i tài kho n theo n i dung kinh t là c s cho vi c xây d ng h th ng tài
kho n k toán th ng nh t đ ng th i là căn c đ m i doanh nghi p l a ch n tài kho n phù h p v i
đi u ki n c th c a mình.
3.5.2. Phân lo i tài s n theo công d ng và k t c u.
Theo cách này, các tài kho n k toán tr c h t s đ c căn c vào công d ng (bi u hi n
qua tác d ng c a tài kho n, trong vi c ph n ánh, ki m tra và thông tin) c a tài kho n đ s p x p
vào t ng lo i gi ng nhau r i d a vào công d ng c th và k t c u c a tài kho n có cùng công
d ng và nguyên t c ghi chép. Cách phân lo i này t o đi u ki n thu n l i cho vi c tính toán, xác
định các chỉ tiêu cần thi t cung c p cho qu n lý.
D a vào công d ng và k t c u c a tài kho n, các tài kho n s đ
Loài tài kho n c b n, tài kho n đi u chỉnh và tài kho n nghi p v .
c chia thành ba lo i:
Vi c phân lo i tài kho n theo công d ng và k t c u có th khái quát qua b ng 3.2
Lo i
tài
nghi p v
H
TH NG
TÀI
kho n Lo i tài kho n so sánh
Lo i tài kho n phân ph i
Lo i tài kho n đi u Lo i tài kho n đi u chỉnh gián ti p
ch nh
Lo i tài kho n đi u chỉnh tr c ti p
KHO N
Tài kho n h n h p
Lo i tài kho n c
b n
K
TOÁN
Lo i tài kho n tính giá thành
Lo i tài kho n ph n ánh ngu n v n ch s
h u
Tài kho n ph n ánh tài s n
Bảng 3.2. Phân lo i tài kho n theo công d ng và k t c u
51
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
a. Lo i tài khoản cơ bản.
Nh ng tài kho n c b n là nh ng tài kho n dùng đ ph n ánh tr c ti p tình hình bi n đ ng
c a v n tài s n theo c theo tài s n và theo ngu n hình thành tài s n. Thu c nh ng tài kho n c
b n bao g m ba nhóm: nhóm nh ng tài kho n ph n ánh tài s n, ph n ánh ngu n v n và nhóm
nh ng tài kho n h n h p.
- Nhóm tài kho n ph n ánh tài s n nh tài kho n “Tài s n c định h u hình” “Tài s n c
định vô hình”, “Ti n mặt” “Nguyên v t li u, v t li u”,....
- Nhóm tài kho n ph n ánh ngu n v n (ngu n hình thành tài s n hay còn g i là nhóm tài
kho n ph n ánh công n và ngu n v n ch s h u) nh các tài kho n “ vay ng n h n”, “vay dài
h n”, “ Ngu n v n kinh doanh”, “Ngu n v n xây d ng c b n”.
- Nhóm tài kho n h n h p (còn g i là nhóm tài kho n b t định) nh các tài kho n “ph i
thu c a khách hàng”, ph i tr cho ng i bán”.
Các tài kho n này có k t c u c th nh sau:
N
TÀI KHO N “TÀI S N”
Số dư đầu kỳ :Phản
ánh giá trị tài sản hiện
có ở đầu kỳ
Phát sinh Nợ: Phản
ánh các nghiệp vụ làm
tăng giá trị tài sản
trong kỳ
Cộng Phát sinh tăng
Có
N
TÀI KHO N “NGU N V N”
Phát sinh có: Phản
ánh các nghiệp vụ
làm giảm giá trị tài
sản trong kỳ
Phát sinh có: Phản
ánh các nghiệp vụ
làm giảm giá trị
nguồn hình thành tài
sản trong kỳ
Cộng Phát sinh giảm
Cộng Phát sinh tăng
S d cu i kǶ :Phản
ánh giá trị tài sản hiện
có ở cuối kỳ
Có
Số dư đầu kỳ :Phản
ánh nguồn hình thành
tài sản hiện có ở đầu
kỳ
Phát sinh Có:Phản
ánh các nghiệp vụ làm
tăng giá trị nguồn hình
thành tài sản trong kỳ
Cộng Phát sinh giảm
S d cu i kǶ : Nguồn
hình thành tài sản ở
cuối kỳ
TÀI KHO N H N H P
Có
(Chẳng hạn TK thanh toán với ng ời mua )
Số dư đầu kỳ :Khoản còn phải thu Số dư đầu kỳ :Tiền ứng tr ớc của
ng ời mua còn lại đầu kỳ.
ng ời mua đầu kỳ
- Khoản phải thu của ng ời mua tăng - Số tiền ng ời mua thanh toán
trong kỳ
thêm trong kỳ
- Giá trị vật t hàng hoá gia cho -Số tiền ng ời mua ứng tr ớc trong
ng ời mua liên quan đến số tiền đặt kỳ
tr ớc
N
Cộng Phát sinh
Cộng Phát sinh
S d cu i kǶ :Phản ánh số tiền còn S d cu i kǶ:Phản ánh số tiền
phải thu ở cuối kỳ
còn ng ời mua ứng tr ớc ở cuối kỳ
b. Lo i tài khoản điều chỉnh
Tài kho n đi u chỉnh là tài kho n đ c s d ng đ tính toán l i các chỉ tiêu đã đ c ph n
ánh các tài kho n c b n nhằm cung c p s li u xác th c v tình hình tài s n t i th i đi m tính
toán. Nh v y s t n t i c a lo i tài kho n đi u chỉnh luôn g n v i lo i tài kho n c b n.
52
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
S dƿ s d ng các tài kho n đi u chỉnh là do đặc đi m m t s tài s n s d ng lâu dài nên
bên c nh giá ban đầu (nguyên giá), còn ph i xác định giá trị còn l i sau quá trình s d ng. Mặt
khác giá trị c a tài s n có th thay đ i do m t s tác đ ng bên ngoài (do giá c tài s n thay đ i, do
tỉ giá ngo i t thay đ i...),
V k t c u, các tài kho n đi u chỉnh bao gi cũng ng c v i k t c u tài kho n c b n mà
nó đi u chỉnh. D a vào công d ng, có th chia các tài kho n đi u chỉnh vào hai nhóm.
- Nhóm tài kho n đi u chỉnh gián ti p giá trị c a tài s n: d a vào nh ng tài kho n này đ
tính ra giá trị còn l i c a tài s n hay giá trị th c c a tài s n.
* Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
* Giá trị thực của tài sản = Giá trị ghi sổ- Giá trị dự phòng
Thu c nhóm này bao g m các tài kho n “Hao mòn tài s n c định h u hình”, “Hao mòn
tài s n c định thuê tài chính”, “Hao mòn tài s n c định vô hình", “D phòng gi m giá đầu t
ng n h n”, “D phòng ph i thu khó đòi” vv...
- Nhóm tài kho n đi u chỉnh tr c ti p giá trị c a tài s n: d a vào nh ng tài kho n này, k
toán ti n hành đi u chỉnh giá trị tài s n tăng thêm (hoặc gi m đi) do nh ng tác đ ng bên ngoài.
Thu c nhóm này bao g m các tài kho n nh “Chênh l ch đánh giá l i tài s n”, “Chênh
l ch tỉ giá ngo i t ”.
c. Lo i tài khoản nghiệp vụ
Tài kho n nghi p v là tài kho n có công d ng t p h p s li u cần thi t r i t đó s d ng
các ph ng pháp mang tính nghi p v kỹ thu t đ x lý s li u, căn c vào công d ng c th và
k t c u c a tài kho n lo i này đ c chia làm các nhóm sau:
- Nhóm tài khoản phân phối. nhóm tài kho n phân ph i là nhóm nh ng tài kho n dùng đ
t p h p s li u r i t đó phân ph i cho các đ i t ng liên quan (đ i t ng s d ng). Thu c nhóm
này g m các tài kho n t p h p phân ph i và phân ph i theo d toán.
- Các tài khoản tập hợp phân phối: g m các tài kho n s d ng đ t p h p chi phí r i phân
ph i chi phí (k t chuy n chi phí) cho các đ i t ng liên quan. Thu c nhóm này g m có các tài
kho n ph n ánh chi phí s n phẩm (chi phí nguyên, v t li u tr c ti p; chi phí s n xu t chung), chi
phí th i kỳ (chi phí bán hàng, chi phí qu n lý doanh nghi p) và chi phí thu c các ho t đ ng khác
(chi phí ho t đ ng tài chính, chi phí khác).
Các tài kho n t p h p phân ph i có k t c u nh sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí thực tế phát sinh
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí
Kết chuyển chi phí
Tài kho n t p h p phân ph i không có s d .
- Các tài khoản phân phối theo dự toán: g m các tài kho n ph n ánh các kho n chi phí
phát sinh theo d toán l p t tr c (chi phí ph i tr ) hoặc khi đã phát sinh s l p d toán phân
ph i cho các đ i t ng s d ng (chi phí tr tr c). Các tài kho n này có k t c u nh sau:
+ Tài kho n “Chi phí ph i tr ”: dùng đ ph n ánh các kho n chi phí s phát sinh trong th i
gian t i v i quy mô l n, có quan h t i nhi u kỳ kinh doanh nh chi phí s a ch a l n tài s n c
định theo k ho ch, lãi ti n vay s tr , ti n l ng nghỉ phép c a công nhân s n xu t.v.v....
Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ các khoản chi phí phải trả thức tế phát sinh.
53
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
Bên Có: Các khoản chi phí phải trả đã ghi nhận theo kế hoạch (đã tính tr ớc vào chi phí
kinh doanh).
D Có: Các khoản chi phí phải trả đã tính vào chi phí kinh doanh nh ng thực tế ch a
phát sinh.
+ Tài kho n “Chi phí tr tr c”: chi phí tr là nh ng kho n chi phí th c t đã phát sinh
nh ng ch a đ c tính h t vào chi phí s n xu t kinh doanh do quy mô chi phí l n hoặc do b n thân
chi phí có liên quan t i nhi u kỳ kinh doanh. Thu c chi phí tr tr c g m có giá trị công c , d ng
c nh xu t dùng; giá trị công trình s a ch a l n tài s n c định ngoài k ho ch; giá trị bao bì luân
chuy n, đ dùng cho thuê..
Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí trả tr ớc thực tế phát sinh.
Bên Có: Phân bổ dần chi phí trả tr ớc.
D Nợ: các khoản chi phí trả tr ớc thực tế đã phát sinh nh ng còn lại ch a phân bổ vào
chi phí kinh doanh.
- Nhóm tài khoản tính giá thành: nhóm tài kho n này dùng đ t p h p chi phí s n xu t và
cung c p s li u đ tính giá thành s n phẩm, lao v , dịch v .
Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Bên Có:- Các khoản ghi giảm chi phí
- Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành
D Nợ: Phản ánh chi phí sản xuất dở dang.
Thu c nhóm này có các tài kho n “Chi phí s n xu t – kinh doanh d dang”, “ Chi phí đầu
t xay d ng c b n d dang”. Ngoài ra còn có các tài kho n dùng đ tính giá thành v t li u, công
c , hàng hoá, mua ngoài nh các tài kho n “Nguyên v t li u”, công c , d ng c ”, “Hàng hoá”,
...Các tài kho n này có k t c u nh sau:
Bên Nợ: Tập hợp các chi phí liên quan đến việc mua sắm vật t , hàng hoá (giá mua và chi
phí thu mua, lắp đặt)
Bên Có: Trị giá vốn (giá thành) vật t , hàng hoá xuất sử dụng.
D Nợ: Trị giá vốn (giá thành) vật t , hàng hoá tồn kho.
- Nhóm tài khoản so sánh: nhóm tài kho n này đ c s d ng đ xác định các chỉ tiêu cần
thi t v ho t đ ng kinh doanh bằng cách so sánh gi a hai bên N và bên Có c a t ng tài kho n,
thu c lo i này có các tài kho n ph n ánh doanh thu, thu nh p nh doanh thu bán hàng, doanh thu
tiêu th n i b , thu nh p ho t đ ng tài chính...và tài kho n “xác định k t qu ”.
Tài kho n “xác định k t qu ” có k t c u nh sau:
Bên Nợ: Giá vốn hàng tiêu thụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí khác
Kết chuyển kế quả kinh doanh (lãi)
Bên Có: Doanh thu thuần của hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Thu nhập thuần của hoạt động tài chính
Thu nhập thuần của hoạt động khác
54
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
Kết chuyển kết quả kinh doanh (lỗ)
Các tài kho n ph n ánh doanh thu (và thu nh p) t ho t đ ng bán hàng và các ho t đ ng
tài chính, ho t đ ng khác có k t c u nh sau:
Bên Nợ: Tập hợp các khoản làm giảm doanh thu hoặc thu nhập (thuế tiêu thụ, các khoản
chiết khấu th ơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bị trả lại).
Kết chuyển sang doanh thuần( hoặc thu nhập thuần) từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá dịch vụ (hoặc hoạt động tài chính, hoạt động khác).
Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng (hoặc thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động
khác).
Nhóm các tài kho n so sánh cu i kỳ không có s d do đã k t chuy n h t.
3.5.3. Phân lo i tài kho n theo quan h v i báo cáo tài chính
Đ thu n l i cho vi c l p, ki m tra các báo cáo tài chính, các tài kho n mà đ n vị s d ng
l i đ c phân theo quan h v i các báo cáo tài chính. Theo cách phân lo i này, tài kho n k toán
đ c chia làm 3 lo i th hi n qua b ng 3.3.
Lo i tài kho n thu c
b ng cân đ i k toán
H
TH NG
TÀI
KHO N
K
TOÁN
Tài kho n tài s n
Tài kho n ph n ánh ngu n v n ch s h u
Lo i tài kho n phân ph i
Lo i tài kho n ngoài Lo i tài kho n đi u chỉnh gián ti p
b ng cân đ i k toán Tài kho n tài s n c a ch s h u khác
Lo i tài kho n thu c Tài kho n chi phí
báo cáo k t qu kinh Tài kho n ph n ánh doanh thu
doanh
Tài kho n k t qu
Bảng 3.3. Phân lo i tài kho n theo m i quan h v i báo cáo tài chính
a.Các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán
Các tài kho n thu c b ng cân đ i k toán là nh ng tài kho n có s d cu i kỳ bên N
hoặc bên có, ph n ánh toàn b tài s n c a doanh nghi p giá theo trị và theo ngu n hình thành tài
s n. Các tài kho n này có th chia làm hai nhóm: nhóm tài kho n ph n ánh giá trị tài s n và nhóm
tài kho n ph n ánh ngu n hình thành tài s n.
Nhóm tài kho n ph n ánh giá trị tài s n bao g m các tài kho n ph n ánh tài s n c định và
đầu t dài h n (tài kho n tài s n c định h u hình, tài kho n tài s n c định vô hình, tài kho n tài
s n c định thuê tài chính, tài kho n góp v n liên doanh...) cùng các tài kho n ph n ánh tài s n
l u đ ng và đầu t ng n h n (tài kho n ti n mặt, ti n g i ngân hàng, tài kho n nguyên v t
li u...vv).
Nhóm tài kho n ph n ánh ngu n hình thành tài s n: g m các tài kho n ph n ánh ngu n
v n ch s h u và công n ph i tr .
b. Các TK ngoài bảng cân đối kế toán.
Đây là nh ng tài kho n b sung nhằm làm rõ m t s chỉ tiêu đã đ c ph n ánh trong b ng
cân đ i k toán. Đ ng th i các tài kho n này còn ph n ánh m t s tài s n không thu c quy n s
h u c a đ n vị nh ng đ n vị đang n m gi , qu n lý và s d ng. Các tài kho n này có s d n
55
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
và đ c ghi chép bằng cách ghi đ n. Thu c lo i này bao g m các tài kho n nh là tài kho n tài
s n thuê ngoài; tài kho n v t t , hàng hoá nh n gi h , nh n gia công..
c. Các tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh
Căn c vào s li u ph n ánh trên các tài kho n này, k toán s tính toán các chỉ tiêu đ ghi
vào báo cáo k t qu kinh doanh. Đây là nh ng tài kho n không có s d , thu c các chỉ tiêu chi
phí, doanh thu, thu nh p và k t qu nh tài kho n doanh thu bán hàng, giá v n bán hàng, tài
kho n chi phí qu n lý vv...
Ngoài các cách phân lo i nói trên, tài kho n k toán còn đ c phân theo m c đ ph n ánh
(chia thành tài kho n t ng h p và tài kho n chi ti t), theo ph m vi s d ng (chia thành tài kho n
thu c k toán tài chính và tài kho n thu c k toán qu n trị). Nh ng cách phân lo i này góp phần
làm rõ h n n i dung và ph m vi ph n ánh c a tài kho n, giúp cho k toán l a ch n đ c nh ng tài
kho n cần thi t.
3.6. H TH NG TÀI KHO N K TOÁN VI T NAM
3.6.1. T ng quan v h th ng tài kho n k toán Vi t nam.
H th ng tài kho n k toán Vi t nam do B tài chính ban hàng theo quy t định s 15/ QĐBTC ngày 20 tháng 3 năm 2006. H th ng đ c s p x p theo nguyên t c cân đ i gi a giá trị tài
s n và ngu n hình thành tài s n, phù h p v i các chỉ tiêu ph n ánh trên các báo cáo tài chính. Các
tài kho n đã đ c mã hoá, thu n l i cho vi c h ch toán và x lý thông tin cũng nh thu th p
thông tin. Do đó các tài kho n k toán đ c chia làm các nhóm l n, trong m i nhóm l i đ c chia
thành t ng lo i khác nhau theo n i dung kinh t mà tài kho n ph n ánh. Có th tóm t t h th ng
k toán qua b ng 3.4.
TÀI S N
NGU N V N
Loại 1: Tài sản l u động và Loại 3: Nợ phải trả
đầu t ngắn hạn
Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
Loại 2: Tài sản cố định và đầu
t dài hạn
T NG C NG TÀI S N
Các tài khoản thuộc bảng
cân đối kế toán (loại 1,
loại 2, loại 3, loại 4)
T NG C NG NGU N V N
TÀI S N LO I 0
CHI PHÍ
Các tài khoản ngoài bảng
cân đối kế toán
THU NH P
Loại 6: Chi phí SXKD
Loại 5: Doanh thu bán hàng
Loại 8: chi phí khác
Loại 7: Thu nhập khác
Các tài khoản thuộc báo
cáo kết quả
Loại 9: xác định kết quả kinh doanh
Bảng 3.4: Phân lo i t ng quát h th ng tài kho n k toán.
Nhóm các tài kho n thu c b ng cân đ i k toán: g m các tài kho n thu c lo i 1 và lo i 2
(ph n ánh tài s n) và các tài kho n thu c lo i 3 và lo i 4 (ph n ánh ngu n hình thành tài s n).
56
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
Nhóm các tài kho n ngoài B ng cân đ i k toán: TK lo i 0.
Nhóm các tài kho n thu c báo cáo k t qu kinh doanh: G m các tài kho n ph n ánh chi
phí ( lo i 6, lo i 8), ph n ánh doanh thu và thu nh p (lo i 5, lo i 7) và tài kho n xác định k t qu
kinh doanh. (lo i 9).
3.6.2. Đánh s hi u và tên g i các tài kho n.
a. Đánh số hiệu
S hi u (mã s ) và tên g i c a tài kho n đ c s d ng đ ph n ánh t ng quát n i dung
kinh t mà tài kho n th hi n. Đi u này cho phép ng i làm k toán và cán b qu n lý l a ch n
đ c các nghi p v theo t ng chỉ tiêu và chi ti t c a chỉ tiêu, t o đi u ki n d dàng cho vi c t p
h p các m c, kho n m c cần thi t đ l p các báo cáo tài chính. C th :
- S th t t 1 đ n 9 làm thành s đầu tiên c a th t t t c các tài kho n trong lo i đ
đ c p đ n.
c
- Ký hi u c a các tài kho n trong t ng lo i bao gi cũng b t đầu t ký hi u c a lo i.
- Ký hi u c a các ti u kho n (tài kho n c p 2) bao gi cũng b t đầu bằng ký hi u c a tài
kho n t ng h p (tài kho n c p 1) đã chia ra nó.
Tài kho n c p 1 bao g m ba ch s th p phân, trong đó, ch s đầu tiên ph n ánh s th
t c a lo i, ch s th 2 ph n ánh s th t c a nhóm và ch s th 3 ph n ánh s th t c a tài
kho n.
Ví d : Tài khoản 121 - Đầu t chứng khoản ngắn hạn
1211- Cổ phiếu
1212- Trái phiếu
S 1 đ ng đầu ph n ánh lo i (Lo i 1: Tài s n l u đ ng), s 2 đ ng gi a ph n ánh s nhóm
(nhóm 12: đầu t ng n h n) và s 1 cu i ph n ánh s th t c a tài kho n (tài kho n đầu tiên
c a m i nhóm b t đầu t s 1).
Hai tài kho n c p 2 (ti u kho n) mang toàn b ký hi u c a tài kho n c p 1 (121) và đánh
theo th t 1211 đ n 1212.
T
ng t , tài kho n 211 – tài s n c định h u hình cũng đ
c đánh ký hi u nh v y.
b. M i liên h gi a s hi u và tên g i c a các tài kho n
Tài khoản tổng hợp (cấp 1) và tài khoản phân tích (cấp 2).
Tài kho n phân tích bao gi cũng chi ti t n i dung c a tài kho n t ng h p đã chia ra nó.
Ví d : Tài khoản 111 - Tiền mặt đ
c chia thành 3 lo i:
1111 - Tiền Việt Nam
1112- Ngoại tệ
1113- Vàng bạc, đá quý
Tài khoản tổng hợp ở các loại khác nhau: V ký hi u và tên g i gi a các tài kho n t ng
h p các lo i khác nhau thông th ng có quan h m t thi t v i nhau, cùng ph n ánh m t đ i
t ng tuy khác v tính ch t.
Ví d : Đ ph n ánh các kho n đầu t tài chính ng n h n và dài h n, k toán s d ng các
tài kho n:
TK 121 đầu t chứng khoán ngắn hạn
TK 221 đầu t chứng khoán dài hạn
57
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
Và TK 128 đầu t ngắn hạn khác
TK 228 đầu t dài hạn khác
Đ ph n ánh tài s n th ch p, ký c
c, ký quỹ, k toán s d ng các tài kho n:
144 - Thế chấp, ký c ợc, ký quỹ ngắn hạn
244 – Ký c ợc, ký quỹ dài hạn
344 - Nhận ký c ợc, ký quỹ dài hạn
- vv..
Ý nghĩa của một vài con số tận cùng của tài khoản (cả cấp 1 và cấp 2):
S 8 t n cùng th
ng dùng đ chỉ các n i dung khác c a t ng nhóm, t ng tài kho n.
Ví d :
TK 128 – Đầu t ngắn hạn khác
TK1368 - phải thu nội bộ khác
TK 138 phải thu khác
TK 1388 phải thu khác
TK 2118 – tài sản cố định khác (thuộc TSCĐ hữu hình).
TK 2138 – tài sản cố định vô hình khác
TK 228 - đầu t dài hạn khác
TK 3338 - Các loại thuế khác
Tk 338- Phải trả, phải nộp khác
TK 3388 - Phải trả khác
TK6278 - Chi phí bằng tiền khác (thuộc chi phí sản xuất chung)
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác (thuộc chi phí bán hàng)
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác (thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp)
S 9 t n cùng th
ng dùng đ chỉ các kho n d phòng.
TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn
TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK229 - Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn
Ngoài ra, trong t ng nhóm, t ng lo i cũng có s th ng nh t v tên g i và ký hi u. Ví d ,
lo i 6 – chi phí s n xu t kinh doanh:
Chí phí nhân viên: 6271, 6411, 6421
Chi phí vật liệu: 6272, 6412, 6422
Chi phí dụng cụ: 6273, 6413, 6423
Chi phí khấu hao: 6274, 6414, 6424.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: 6277, 6417, 6427
Chi phí bằng tiền khác: 6278, 6418, 6428
58
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
3.6.3. Danh m c H th ng tài kho n k toán Vi t nam.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tr ởng Bộ Tài
chính)
S
TT
1
01
S HI U TK
C p1 C p2
2
3
111
1111
1112
1113
02
112
1121
1122
1123
03
113
1131
1132
04
121
1211
1212
05
128
1281
1288
06
07
129
131
08
133
TÊN TÀI KHO N
4
LO I TK 1
TÀI S N NG N H N
Ti n m t
Ti n Vi t Nam
Ngo i t
Vàng, b c, kim khí quý, đá quý
Ti n g i Ngân hàng
Ti n Vi t Nam
Ngo i t
Vàng, b c, kim khí quý, đá quý
Ti n đang chuy n
Ti n Vi t Nam
Ngo i t
Đ u t ch ng khoán ng n h n
C phi u
Trái phi u, tín phi u, kỳ phi u
Đ u t ng n h n khác
Ti n g i có kỳ h n
Đầu t ng n h n khác
D phòng gi m giá đ u t ng n h n
Ph i thu c a khách hàng
11
12
13
14
15
16
139
141
142
144
151
152
Thu GTGT đ c kh u tr
Thu GTGT đ c kh u tr c a hàng hóa,
dịch v
Thu GTGT đ c kh u tr c a TSCĐ
Ph i thu n i b
V n kinh doanh các đ n vị tr c thu c
Ph i thu n i b khác
Ph i thu khác
Tài s n thi u ch x lý
Ph i thu v c phần hoá
Ph i thu khác
D phòng ph i thu khó đòi
T m ng
Chi phí tr tr c ng n h n
C m c , ký qu , ký c c ng n h n
Hàng mua đang đi đ ng
Nguyên li u, v t li u
17
18
153
154
Công c , d ng c
Chi phí s n xu t, kinh doanh d dang
1331
1332
09
136
1361
1368
10
138
1381
1385
1388
GHI CHÚ
5
Chi ti t theo
t ng ngân hàng
Chi ti t theo
đ i t ng
Chi ti t theo đ i t
ng
Chi ti t theo yêu cầu
qu n lý
59
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
1
19
20
2
155
156
3
1561
1562
1567
21
22
157
158
23
24
159
161
1611
1612
25
2281
2282
2288
2411
2412
D phòng gi m giá đ u t dài h n
Xây d ng c b n d dang
Mua s m TSCĐ
Xây d ng c b n
211
2118
212
213
2131
2132
2133
2134
2135
2136
2138
28
214
2141
2142
2143
2147
29
30
31
32
33
34
35
217
221
222
223
228
229
241
5
Đ n vị có XNK đ
l p kho b o thu
c
D phòng gi m giá hàng t n kho
Chi s nghi p
Chi s nghi p năm tr c
Chi s nghi p năm nay
LO I TK 2
TÀI S N DÀI H N
Tài s n c đ nh h u hình
Nhà c a, v t ki n trúc
Máy móc, thi t bị
Ph ng ti n v n t i, truy n d n
Thi t bị, d ng c qu n lý
Cây lâu năm, súc v t làm vi c và cho s n
phẩm
TSCĐ khác
Tài s n c đ nh thuê tài chính
Tài s n c đ nh vô hình
Quy n s d ng đ t
Quy n phát hành
B n quy n, bằng sáng ch
Nhãn hi u hàng hoá
Phần m m máy vi tính
Gi y phép và gi y phép nh ng quy n
TSCĐ vô hình khác
Hao mòn tài s n c đ nh
Hao mòn TSCĐ h u hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Hao mòn TSCĐ vô hình
Hao mòn b t đ ng s n đầu t
B t đ ng s n đ u t
Đ u t vào công ty con
V n góp liên doanh
Đ u t vào công ty liên k t
Đ u t dài h n khác
C phi u
Trái phi u
Đầu t dài h n khác
2111
2112
2113
2114
2115
26
27
4
Thành ph m
Hàng hóa
Giá mua hàng hóa
Chi phí thu mua hàng hóa
Hàng hóa b t đ ng s n
Hàng g i đi bán
Hàng hoá kho b o thu
60
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
1
2
36
37
38
242
243
244
39
40
41
42
3
2413
311
315
331
333
3331
33311
33312
3332
3333
3334
3335
3336
3337
3338
3339
43
334
3341
3348
44
45
46
335
336
337
47
338
3381
3382
3383
3384
3385
3386
3387
3388
48
49
50
341
342
343
3431
3432
3433
51
52
53
54
344
347
351
352
4
S a ch a l n TSCĐ
Chi phí tr tr c dài h n
Tài s n thu thu nh p hoãn l i
Ký qu , ký c c dài h n
LO I TK 3
N PH I TR
Vay ng n h n
N dài h n đ n h n tr
Ph i tr cho ng i bán
Thu và các kho n ph i n p Nhà n c
Thu giá trị gia tăng ph i n p
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thu tiêu th đặc bi t
Thu xu t, nh p khẩu
Thu thu nh p doanh nghi p
Thu thu nh p cá nhân
Thu tài nguyên
Thu nhà đ t, ti n thuê đ t
Các lo i thu khác
Phí, l phí và các kho n ph i n p khác
Ph i tr ng i lao đ ng
Ph i tr công nhân viên
Ph i tr ng i lao đ ng khác
Chi phí ph i tr
Ph i tr n i b
Thanh toán theo ti n đ k ho ch h p
đ ng xây d ng
5
Chi ti t theo đ i t
ng
DN xây l p có thanh
toán theo ti n đ k
ho ch
Ph i tr , ph i n p khác
Tài s n th a ch gi i quy t
Kinh phí công đoàn
B o hi m xã h i
B o hi m y t
Ph i tr v c phần hoá
Nh n ký quỹ, ký c c ng n h n
Doanh thu ch a th c hi n
Ph i tr , ph i n p khác
Vay dài h n
N dài h n
Trái phi u phát hành
M nh giá trái phi u
Chi t kh u trái phi u
Ph tr i trái phi u
Nh n ký qu , ký c c dài h n
Thu thu nh p hoãn l i ph i tr
Qu d phòng tr c p m t vi c làm
D phòng ph i tr
61
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
1
2
3
4
5
LO I TK 4
V N CH S H U
55
411
4111
4112
4118
56
57
412
413
4131
4132
58
59
60
61
62
414
415
418
419
421
4211
4212
63
431
4311
4312
4313
64
65
441
461
4611
4612
66
466
Ngu n v n kinh doanh
V n đầu t c a ch s h u
Thặng d v n c phần
V n khác
Chênh l ch đánh giá l i tài s n
Chênh l ch t giá h i đoái
Chênh l ch tỷ giá h i đoái đánh giá l i
cu i năm tài chính
Chênh l ch tỷ giá h i đoái trong giai đo n
đầu t XDCB
Qu đ u t phát tri n
Qu d phòng tài chính
Các qu khác thu c v n ch s h u
C phi u qu
L i nhu n ch a phân ph i
L i nhu n ch a phân ph i năm tr c
L i nhu n ch a phân ph i năm nay
Qu khen th ng, phúc l i
Quỹ khen th ng
Quỹ phúc l i
Quỹ phúc l i đã hình thành TSCĐ
Ngu n v n đ u t xây d ng c b n
Ngu n kinh phí s nghi p
Ngu n kinh phí s nghi p năm tr c
Ngu n kinh phí s nghi p năm nay
Ngu n kinh phí đã hình thành TSCĐ
C.ty c phần
C.ty c phần
Áp d ng cho DNNN
Dùng cho
các công ty, TCty
có ngu n kinh phí
LO I TK 5
67
DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung c p d ch
v
511
5111
5112
5113
5114
5117
68
512
5121
5122
5123
69
70
71
72
515
521
531
532
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung c p dịch v
Doanh thu tr c p, tr giá
Doanh thu kinh doanh b t đ ng s n đầu t
Doanh thu bán hàng n i b
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung c p dịch v
Doanh thu ho t đ ng tài chính
Chi t kh u th ng m i
Hàng bán b tr l i
Gi m giá hàng bán
Chi ti t theo
yêu cầu
qu n lý
Áp d ng khi
có bán hàng
n i b
62
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
1
73
2
3
611
6111
6112
74
75
76
621
622
623
6231
6232
6233
6234
6237
6238
77
627
6271
6272
6273
6274
6277
6278
78
79
80
81
631
632
635
641
6411
6412
6413
6414
6415
6417
6418
82
642
6421
6422
6423
6424
6425
6426
6427
6428
83
84
4
LO I TK 6
CHI PHÍ S N XU T, KINH DOANH
Mua hàng
Mua nguyên li u, v t li u
Mua hàng hóa
Chi phí nguyên li u, v t li u tr c ti p
Chi phí nhân công tr c ti p
Chi phí s d ng máy thi công
Chi phí nhân công
Chi phí v t li u
Chi phí d ng c s n xu t
Chi phí kh u hao máy thi công
Chi phí dịch v mua ngoài
Chi phí bằng ti n khác
Chi phí s n xu t chung
Chi phí nhân viên phân x ng
Chi phí v t li u
Chi phí d ng c s n xu t
Chi phí kh u hao TSCĐ
Chi phí dịch v mua ngoài
Chi phí bằng ti n khác
Giá thành s n xu t
Giá v n hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
Chi phí v t li u, bao bì
Chi phí d ng c , đ dùng
5
Áp d ng cho ph ng
pháp ki m kê định kỳ
Áp d ng cho
đ n vị xây l p
PP.ki m kê định kỳ
Chi phí kh u hao TSCĐ
Chi phí b o hành
Chi phí dịch v mua ngoài
Chi phí bằng ti n khác
Chi phí qu n lý doanh nghi p
Chi phí nhân viên qu n lý
Chi phí v t li u qu n lý
Chi phí đ dùng văn phòng
Chi phí kh u hao TSCĐ
Thu , phí và l phí
Chi phí d phòng
Chi phí dịch v mua ngoài
Chi phí bằng ti n khác
711
LO I TK 7
THU NH P KHÁC
Thu nh p khác
Chi ti t theo ho t đ ng
811
LO I TK 8
CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
Chi ti t theo ho t đ ng
63
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
1
85
2
821
3
8211
8212
86
4
Chi phí thu thu nh p doanh nghi p
Chi phí thu TNDN hi n hành
Chi phí thu TNDN hoãn l i
5
LO I TK 9
XÁC Đ NH K T QU KINH DOANH
Xác đ nh k t qu kinh doanh
911
LO I TK 0
TÀI KHO N NGOÀI B NG
Tài s n thuê ngoài
V t t , hàng hóa nh n gi h , nh n gia
công
Hàng hóa nh n bán h , nh n ký g i, ký
c c
N khó đòi đã x lý
Ngo i t các lo i
D toán chi s nghi p, d án
001
002
003
004
007
008
Chi ti t theo yêu cầu
qu n lý
3.7. CÁCH KI M TRA TÍNH CHÍNH XÁC C A VI C GHI PH N ÁNH CÁC
NGHI P V KINH T PHÁT SINH VÀO TÀI KHO N K TOÁN
Vi c ghi ph n ánh các nghi p v kinh t , tài chính phát sinh vào các tài kho n ph i đ m
b o tính chín xác. Vì v y cu n tháng sau khi khoá s k toán, cán b k toán ph i ti n ki m tra
tính chính xác c a vi c ghi s .
3.7.1. Ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên tài kho n t ng h p
Đ ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên các tài kho n t ng h p trong tháng, cu i
tháng k toán ph i l p b ng đ i chi u s phát sinh trong tháng c a t t c các tài kho n t ng h p .
B ng này có tên g i là “B ng cân đ i tài kho n” hay “B ng đ i chi u s phát sinh”(b ng 3.4)
Doanh nghi p: ………..
B NG Đ I CHI U S PHÁT SINH
Tháng 1 năm 200X
Đ n vị: ngàn đ ng
TT
Tài kho n
S d đ u kǶ
N
Ti n mặt
Ti n g i ngân hàng
………………………
………………………
T ng
Có
S phát sinh
N
Có
S d cu i kǶ
N
Có
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
XXX
Bảng 3.4: B ng đ i chi n s phát sinh ki u nhi u c t
B ng đ i chi u s phát sinh là b ng kê đ i chi u s li u: s d đầu kỳ, s phát sinh trong
kỳ, s d cu i kỳ c a t t c các tài kho n k toán t ng h p s d ng trong kỳ h ch toán (cách tài
kho n trong b ng cân đ i k toán).
Cách l p “B ng đ i chi u s phát sinh”:
64
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
- Cu i tháng khoá s k toán t ng h p, tính s d c a t ng tài kho n.
- Li t kê t t c các tài kho n t ng h p s d ng trong doanh nghi p vào b ng theo th t :
tài kho n ph n ánh tài s n, tài kho n ph n ánh ngu n v n, tài kho n ph n ánh quá trình kinh
doanh.
- Căn c vào s d đầu kỳ, s c ng phát sinh bên n , bên có, s d cu i kỳ c a t ng tài
kho n t ng h p đ ghi vào dòng và các c t thích ng trong b ng.
- Sau khi kê h t s li u c a t t c các tài kho n thì ti n hành c ng s li u theo t ng c t vào
dòng t ng c ng cu i b ng đ ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên các tài kho n t ng
h p: n u ghi chép đúng thì dòng t ng c ng cu i b ng ph i đ m b o các m i quan h sau:
+ T ng s d N đầu kỳ c a các tài kho n bằng t ng s Có đầu kỳ c a các tài kho n
+ T ng s phát sinh N trong kỳ c a các tài kho n bằng t ng s phát sinh Có trong kỳ
c a các tài kho n
+ T ng s d N cu i kỳ c a các tài kho n bằng t ng s d Có cu i kỳ c a các tài kho n.
N u s li u dòng t ng c ng không đ m b o các m i quan h cân bằng thì vi c ghi chép
trên các tài kho n t ng h p có s sai sót, ph i ki m tra và s a l i cho đúng.
H n ch c a b ng đ i chi u s phát sinh này là không ki m tra đ c sai sót v quan h đ i
ng tài kho n. Đ kh c ph c nh c đi m này ng i ta xây d ng “B ng đ i chi u s phát sinh
ki u bàn c ” ( b ng 3.5):
B NG Đ I CHI U S PHÁT SINH
Doanh nghi p: ………..
Tháng 1 năm 200X
Đ n vị: ngàn đ ng
TT
1
2
3
4
5
6
Các TK
ghi Có
Các
TK ghi N
S d
N
đ u
kǶ
Ti n
m t
TGNH
NVL
CP
SXKD
d
dang
Thành
ph m
Ph i
tr
cho
NB
v.v…
C ng
s
PS
bên
N
S d
Có
cu i
kǶ
S d Có
đ u kǶ
- Ti n mặt
- TGNH
- NVL
- Chi phí
SXKD DD
- Thành phẩm
- Ph i tr
ng i bán
v.v…
C ng s PS
bên Có
S d N
cu i kǶ
Bảng 3.5: B ng đ i chi n s phát sinh ki u bàn c
65
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
Cách l p b ng này cũng g m các b c cũng nh cách l p b ng có k t c u ki u nhi u c t
nh ng chi khác là khi kê s phát sinh trong kỳ vào b ng này ph i kê theo quan h đ i ng tài
kho n. Vi c l p b ng này m t nhi u th i gian và ph c t p nên trong th c t không đ c s d ng.
3.7.2. Ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên tài kho n chi ti t
Vi c ghi chép trên các tài kho n k toán chi ti t chỉ là c th hoá s li u k toán đã ghi
tài kho n t ng h p, vì v y s li u ghi chép k toán chi ti t b t bu c ph i phù h p v i s li u k
toán đã ghi tài kho n t ng h p, không đ c phép có sai s .
Đ kiêm tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên tài kho n k toán chi ti t, cu i tháng cán
b k toán ph i l p các “B ng chi ti t s phát sinh” theo t ng tài kho n t ng h p có m chi ti t.
B ng chi ti t s phát sinh là b ng kê đ i chi u s li u: s d đầu kỳ, s phát sinh trong kỳ,
s d cu i kỳ c a các tài kho n chi ti t thu c m t tài kho n t ng h p t ng ng.
K t c u m u b ng này có hai d ng sau:
c đo giá trị). Ví d b ng chi
D ng 1: Kê s li u k toán chi ti t bằng ti n (chỉ s d ng th
ti t s phát sinh c a tài kho n “Ph i tr ng i bán” (b ng 3.6) .
B NG CHI TI T S PHÁT SINH
Tháng 1 năm 200X
Tài kho n 331: Ph i tr ng i bán
Doanh nghi p:
Đ n vị: ngàn đ ng
TT
Tên Ng
i bán
S d đ u kǶ
S phát sinh
S d cu i kǶ
N
N
N
Có
Có
Có
1
Công ty A
25.000
25.000
15.000
15.000
2
Công ty B
15.000
10.000
-
5.000
C ng
40.000
35.000
15.000
16.000
Bảng 3.6: B ng chi ti t s phát sinh tài kho n 331
S li u dòng c ng đ
“Ph i tr ng i bán”
c đ i chi u ki m tra phù h p v i s li u t
D ng 2: Kê s li u k toán chi ti t c v mặt s l
phát sinh c a tài kho n “ Nguyên v t li u” (b ng 3.7):
Doanh nghi p:
TT
Tên
V t li u
SL
Đ n Thành
giá ti n
1
VL A
kg
5.000
2
2
VL B
kg
10.000
1.4
2
VL C
kg
12.000
0.5
C ng
ng và giá trị. Ví d : B ng chi ti t s
B NG CHI TI T S PHÁT SINH
Tháng 1 năm 200X
Tài kho n 152: Nguyên v t li u
T n đ u kǶ
Đ n
v
tính
ng ng trên tài kho n
Nh p trong kǶ
SL
Đ n
giá
Thành
ti n
10.000
14.000 10.000
1.4
14.000
6.000
30.000
14.000
Đ n vị: ngàn đ ng
T ng cu i kǶ
Xu t trong kǶ
SL
Đ n
giá
Thành
ti n
SL
Đ n Thành
giá ti n
3.000
2
6.000
2.000
2
4.000
15.000
1.4
21.000
5.000
1.4
7.000
2.000
0.5
1.000
10.000
0.5
5.000
28.000
16.000
Bảng 3.6: B ng chi ti t s phát sinh tài kho n 152
66
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
S li u dòng c ng đ
“Nguyên v t li u”
c đ i chi u ki m tra phù h p v i s li u t
ng ng trên tài kho n
Cách l p b ng chi ti t s phát sinh nh sau:
- Cu i tháng khoá s k toán chi ti t , tính s d c a t ng tài kho n chi ti t.
- Li t kê t t c các tài kho n chi ti t đã m cho m t tài kho n t ng h p (c p 1) vào b ng.
N u tài kho n t ng h p (c p 1) m chi ti t nhi u c p thì khi kê vào b ng này s kê chi ti t theo
t ng c p tr t t nh đã m .
- Căn c vào s d đầu kỳ: s c ng phát sinh bên N , bên Có, s d cu i kỳ c a t ng tài
kho n chi ti t đ ghi vào dòng và các c t thích ng trong b ng.
- Sau khi kê h t s li u c a t t c các tài kho n đã m thì ti n hành c ng s li u
s ti n theo t ng c t vào dòng t ng c ng cu i b ng đ ki m tra đ i chi u v i s li u t
tài kho n t ng h p
các c t
ng ng
Khi đ i chi u n u có sai sót thì ph i tìm nguyên nhân và s a ch a.
TÓM T T N I DUNG CH
NG III
1.
Đ i ng tài kho n là m t ph
theo n i dung kinh t .
ng pháp k toán dùng đ phân tích các nghi p v phát sinh
2.
Tên tài kho n ph n ánh đ i t ng k toán mà tài kho n ph n ánh. Tài kho n có 2 bên Bên
trái c a tài kho n g i là bên n và bên ph i c a tài kho n g i là bên có. Tài kho n ph n ánh
tài s n có k t c u: phát sinh tăng ghi bên n , phát sinh gi m ghi bên có, s d bên n . Tài
kho n ph n ánh ngu n v n có k t c u: phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh gi m ghi bên n ,
s d có. Các tài kho n trung gian không có s d : tài kho n ph n ánh doanh thu có k t c u:
phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh gi m ghi bên n ; tài kho n ph n ánh chi phí có k t c u:
phát sinh tăng ghi bên n , phát sinh gi m ghi bên có; k t c u c a tài kho n k t qu kinh
doanh có s phát sinh bên n là chi phí và lãi, phát sinh bên có là doanh thu và l .
3.
Ghi s kép là ph ng pháp k toán b t bu c s d ng trong doanh nghi p đ ph n ánh các
nghi p v kinh t phát sinh theo n i dung kinh t và các m i quan h khách quan gi a các đ i
t ng k toán c th .
4.
Định kho n đ n gi n là định kho n chỉ liên quan đ n hai tài kho n, m t tài kho n ghi n , m t
tài kho n ghi có. Định kho n ph c t p là định kho n liên quan đ n t hai tài kho n tr lên.
M t tài kho n ghi n và nhi u tài kho n ghi có và ng c l i hoặc nhi u tài kho n ghi n và
nhi u tài kho n ghi có, nh ng tr ng h p này h n ch s d ng.
5.
H th ng tài kho n k toán Vi t nam do B tài chính ban hàng theo quy t định s 15/ QĐBTC ngày 20 tháng 3 năm2006. H th ng đ c s p x p theo nguyên t c cân đ i gi a giá trị
tài s n và ngu n hình thành tài s n, phù h p v i các chỉ tiêu ph n ánh trên các báo cáo tài
chính. Các tài kho n đã đ c mã hoá, thu n l i cho vi c h ch toán và x lý thông tin cũng
nh thu th p thông tin.
67
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P
Lý thuy t
Khái ni m ph ng pháp đ i ng tài kho n
Các lo i tài kho n k toán và nguyên t c k t c u các lo i tài kho n?
Các quan h đ i ng tài kho n và ghi s kép?
S cần thi t ph i hình thành h th ng tài kho n k toán. Nh ng đặc tr ng c b n c a h
th ng tài kho n k toán và các cách th c phân lo i h th ng tài kho n k toán?
5. H th ng tài kho n k toán hi n hành và mô hình s p x p h th ng tài kho n k toán hi n
hành?
6. Nghi p v “mua hàng nh p kho, ch a thanh toán ti n cho ng i bán” s làm cho tài s n và
ngu n v n c a doanh nghi p thay đ i:
a. tài s n tăng thêm, ngu n v n ch s h u gi m
b. tài s n tăng thêm, n ph i tr tăng
c. tài s n tăng thêm, ngu n v n gi m
d. không đáp án nào đúng
7. Nghi p v “mua tài s n c định đã đ a vào s d ng, đã thanh toán bằng ti n g i ngân hàng ”
thu c quan h đ i ng:
a. tài s n này tăng - tài s n khác gi m
b. tài s n tăng thêm- ngu n v n tăng
c. tài s n gi m - ngu n v n gi m
d. không đáp án nào đúng
8. Khi đ n vị trích l i nhu n b sung quƿ khen th ng thì:
a. t ng ngu n v n gi m
b. t ng ngu n v n không thay đ i
c. t ng tài s n tăng
d. không câu nào đúng
9. Doanh nghi p vay ng n h n ngân hàng 100 tri u đ ng đ thanh toán n cho ng i bán,
nghi p v này làm cho:
a. t ng tài s n gi m 100 tri u
b. t ng n ph i tr gi m 100 tri u
c. t ng n ph i tr tăng 100 tri u
d. t ng n ph i tr không thay đ i
10. Doanh nghi p vay ng n h n ngân hàng đ ký quƿ m th tín d ng, nghi p v này làm cho:
a. t ng tài s n và t ng ngu n v n c a doanh nghi p cùng tăng m t l ng bằng nhau
b. v n ch s h u c a doanh nghi p tăng thêm
c. t ng tài s n c a doanh nghi p không thay đ i
d. t ng tài s n c a doanh nghi p tăng và t ng ngu n v n không đ i
11. khi doanh nghi p nh n ti n ký quƿ c a cá c s đ i lý thì
a. n ph i tr c a các doanh nghi p không đ i
b. ngu n v n ch s h u tăng thêm
c. tài s n và n ph i tr cùng tăng m t l ng bằng nhau
d. các quƿ c a doanh nghi p tăng thêm
12. Nghi p v tr l ng kỳ tr c còn n cho công nhân bằng ti n mặt làm cho:
a. n ph i tr c a doanh nghi p tăng thêm
b. tài s n c a doanh nghi p gi m, ngu n v n gi m
1.
2.
3.
4.
68
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
c. n ph i tr không đ i
d. qui mô tài s n và ngu n v n không thay đ i
Bài t p
Bài 1
Cho các nghi p v kinh t phát sinh sau đây: ( Đ n vị: ngàn đ ng)
1. Nh n v n góp b sung c a các thành viên bằng ti n mặt 200.000.
2. Nh n v n góp liên doanh c a công ty X bằng m t tài s n c định, giá trị ghi s c a tài s n
đ c hai bên xác định là 300.000.
3. Mua v t li u chính nh p kho, giá hoá đ n bao g m c Thu GTGT 10% là 132.000, đã
thanh toán 50% bằng ti n mặt, phần còn l i ch a thanh toán.
4. M tài kho n ngân hàng và g i vào tài kho n 150.000.
5. Ng
i mua đặt tr
6. Tr l
c ti n hàng bằng chuy n kho n 10.000
ng còn n CNV kỳ tr
c bằng ti n mặt 45.000.
7. Xu t kho hàng hoá g i đ i lý, giá xu t kho 20.000.
8. T m ng cho CNV bằng ti n mặt 2000
9. Tính ra s thu thu nh p doanh nghi p ph i n p trong kỳ 25.000
10. N p thu thu nh p doanh nghi p bằng ti n g i ngân hàng 25.000
11. Nh p kho t b ph n s n xu t m t s thành phẩm trị giá 30.000
12. Đặt tr c cho ng
tháng sau.
i bán nhiên li u 50.000 bằng ti n mặt. Nhiên li u s nh p kho trong
Yêu c u:
Cho bi t các nghi p kinh t trên thu c lo i quan h đ i ng nào? Định kho n các nghi p v kinh
t trên.
Bài 2:
Tình hình tài s n c a doanh nghi p tính đ n ngày 31 tháng 13 năm 2006 nh sau:
(đ n vị tính: ngàn đ ng)
TÀI S N
Ti n mặt
N
80.000
PH I TR & V N CH S
Vay ng n h n
Ph i thu c a khách hàng
120.000
Ph i tr ng
Hàng t n kho
600.000
Ph i tr khác
Máy móc, nhà x
T n tài s n
ng
i bán
H U
120.000
60.000
20.000
1.200.000
Ngu n v n kinh doanh
1.800.000
2.000.000
T ng ngu n v n
2.000.000
Trong tháng 1/2007. doanh nghi p có các nghi p v kinh t phát sinh nh sau:
1. Khách hàng tr n cho doanh nghi p bằng ti n mặt: 20.000.000 đ
2. Doanh nghi p nh n v n góp c a các c
200.000.000đ
đông bằng dây truy n s n xu t trị giá
3. Xu t kho hàng bán g i bán trị giá 100.000.000đ
69
Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản
4. Nh p kho m t s công c d ng c trị giá 10.000.000đ thanh toán bằng ti n mặt
5. Chi ti n mặt 20.000.000đ thanh toán kho n n cho ng
n khác.
i bán và 10.000.000 đ thanh toán
6. Chi 20.000.000đ ti n mặt thanh toán kho n vay ng n h n.
Yêu c u:
1. Định kho n các nghi p v kinh t phát sinh và ghi vào các tài kho n t
ng ng
2. L p b ng cân đ i tài kho n (b ng cân đ i s phát sinh) cu i kỳ
3. L p b ng cân đ i k toán cu i kỳ.
70
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
CH
PH
NG IV
NG PHÁP TÍNH GIÁ H CH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH
KINH DOANH CH Y U
M C TIÊU
Sau khi h c xong ch
1. Hi u đ c các đ i t
đ n vi c tính giá.
ng này, sinh viên cần n m đ
c nh ng v n đ sau:
ng cần tính giá trong k toán và các nguyên t c căn b n liên quan
2. Cách tính giá m t s đ i t ng k toán nh v t t , hàng hoá, thành phẩm, s n phẩm d
dang, tài s n c định v.v…
3. Hi u đ
c khái ni m v quá trình cung c p và cách h ch toán quá trình cung c p.
4. Hi u đ
c khái ni m v quá trình s n xu t và cách h ch toán quá trình s n xu t.
5. Hi u đ
c quá trình tiêu th và cách h ch toán quá trình tiêu th và k t qu kinh doanh.
N I DUNG
4.1. PH
NG PHÁP TÍNH GIÁ
4.1.1. Khái ni m và s c n thi t c a ph
ng pháp tính giá
Đ i t ng c a h ch toán k toán là v n trong các đ n vị, t ch c, doanh nghi p v i tính
hai mặt, tính đa d ng và tính v n đ ng. V n c a các đ n vị bao g m r t nhi u lo i, có hình thái
bi u hi n khác nhau. Trong quá trình ho t đ ng s n xu t- kinh doanh, v n luôn v n đ ng và bi n
đ i không ng ng c v hình thái hi n v t và giá trị tài s n. Đ ghi nh n và ph n ánh đ c giá trị
ti n t c a tài s n vào s sách, ch ng t , báo cáo, k toán s d ng ph ng pháp tính giá.
Nh v y, th c ch t tính giá là ph ng pháp thông tin và ki m tra v s hình thành và phát
sinh chi phí có liên quan đ n t ng lo i v t t , s n phẩm, hàng hoá, tài s n và dịch v . Nói cách
khác, tính giá là vi c xác định giá trị ghi s c a tài s n t c là dùng th c đo giá trị đ bi u hi n
các lo i tài s n khác nhau nhằm ph n ánh, cung c p các thông tin t ng h p cần thi t và xác định
giá trị ti n t đ th c hi n các ph ng pháp ph n ánh khác c a k toán.
Nh s d ng ph ng pháp tính giá, k toán đã theo dõi, ph n ánh đ c m t cách t ng h p
và ki m tra đ c các đ i t ng h ch toán k toán bằng th c đo ti n t . Đ ng th i, nh có tính
giá, k toán tính toán và xác định đ c toàn b chi phí b ra có liên quan đ n vi c thu mua, s n
xu t, ch t o và tiêu th t ng lo i v t t , s n phẩm. T đó, k toán đánh giá hi u qu kinh doanh
nói chung cũng nh hi u qu kinh doanh t ng mặt hàng, t ng lo i s n phẩm, dịch v và t ng ho t
đ ng kinh doanh nói riêng. Có th nói, không có ph ng pháp tính giá thì các doanh nghi p
không th th c hi n t t ch đ h ch toán kinh doanh đ c.
Là m t ph ng pháp c a h ch toán k toán, tính giá v a có tính đ c l p t ng đ i l i v a
có quan h chặt ch v i các ph ng pháp khác nh ch ng t , đ i ng tài kho n, t ng h p - cân
đ i k toán. Nh có tính giá, k toán m i ghi nh n, ph n ánh đ c các đ i t ng khác nhau c a k
toán vào ch ng t , tài kho n và t ng h p các thông tin khác nhau qua các báo cáo. Mặt khác, tính
giá v t t , tài s n, hàng hoá, dịch v không th ti n hành m t cách tuỳ ti n đ c mà ph i d a trên
thông tin do ch ng t , tài kho n và các báo cáo cung c p r i t ng h p l i. Đặc bi t là hầu h t các
71
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
tài s n c a doanh nghi p đ u không th hình thành ngay m t lúc đ c mà hình thành dần dần
trong m t kho ng th i gian nh t định thông qua quá trình thu mua, xây d ng, l p đặt, ch t o…
Đi u đó đòi h i k toán ph i k t h p các ph ng pháp h ch toán khác nhau đ ghi nh n s hình
thành giá trị tài s n (k c giá trị ban đầu và giá trị tăng thêm).
4.1.2. Yêu c u và nguyên t c c a ph
ng pháp tính giá
a. Yêu cầu của phương pháp tính giá.
Đ th c hi n t t ch c năng thông tin và ki m tra v giá trị các lo i tài s n c a mình, tính
giá ph i b o đ m các yêu cầu d i đây:
- Chính xác: Vi c tính giá cho các lo i tài s n ph i đ m b o chính xác, phù h p v i giá c
đ ng th i và phù h p v i s l ng, ch t l ng c a tài s n. N u vi c tính giá không chính xác,
thông tin do tính giá cung c p s m t tính xác th c, không đáng tin c y, nh h ng đ n vi c đ ra
quy t định kinh doanh. Tính giá chính xác còn cho th y s khác bi t ch y u gi a th c đo hi n
v t và th c đo giá trị: Th c đo hi n v t chỉ có th bi u hi n tài s n v ph ng ti n s l ng,
trong khi đó, th c đo giá trị có kh năng bi u hi n tài s n không chỉ trên ph ng ti n s l ng
mà còn b sung ý ni m v ch t l ng tài s n.
- Th ng nh t: Vi c tính giá ph i th ng nh t v ph ng pháp tính toán gi a các doanh
nghi p khác nhau trong n n kinh t qu c dân và gi a các th i kỳ khác nhau. Có nh v y, s li u
tính toán ra m i đ m b o so sánh đ c gi a các th i kỳ và các doanh nghi p v i nhau. Qua đó,
đánh giá đ c hi u qu kinh doanh c a t ng doanh nghi p, t ng th i kỳ khác nhau.
Đ th c hi n t t các yêu cầu trên, đòi h i Nhà n c ph i quy định th ng nh t vi c tính giá
các lo i tài s n trong toàn b n n kinh t qu c dân. Đ ng th i ph i có bi n pháp ki m tra thích
h p nhằm kh c ph c và lo i tr các hi n t ng tính giá không đúng, b o đ m đ c tính chính
xác, trung th c và h p pháp c a các chỉ tiêu do h ch toán k toán cung c p.
b. Nguyên t c c a ph
ng pháp tính giá
Đ th c hi n t t các yêu cầu tính giá, ngoài vi c đòi h i ng i làm k toán ph i có tinh
thần trách nhi m cao, ch p hành t t các quy định tính giá, k toán còn ph i quán tri t các nguyên
t c ch y u sau:
Nguyên tắc 1. Xác định đối t ợng tính giá phù hợp.
Nhìn chung, đ i t ng tính giá phù h p v i đ i t ng thu mua, s n xu t và tiêu th . Đ i
t ng đó có th là t ng lo i v t t , hàng hoá, tài s n mua vào; t ng lo i s n phẩm, dịch v th c
hi n…. Tuy nhiên, trong nh ng đi u ki n nh t định, đ i t ng tính giá có th m r ng hoặc thu
hẹp l i. Vi c m r ng hay thu hẹp đ i t ng tính giá ph i d a vào đặc đi m v t t , hàng hoá, s n
phẩm mua vào, s n xu t ra; vào đặc đi m t ch c s n xu t; vào trình đ và yêu cầu qu n lý…
Chẳng h n, đ i t ng tính giá khâu thu mua có th là t ng lo i v t t , hàng hoá hay t ng nhóm,
t ng lô hàng; còn khẩu s n xu t có th là s n phẩm cu i cùng c a quá trình s n xu t hay chi ti t,
b ph n s n phẩm hoặc nhóm s n phẩm…
Nguyên tắc 2: Phân loại chi phí hợp lý
T n i dung c a tính giá có th th y chi phí là b ph n quan tr ng c u thành nên giá c a
các lo i tài s n, v t t , hàng hoá, dịch v , s n phẩm. Do chi phí s d ng đ tính giá có nhi u lo i,
có lo i liên quan tr c ti p đ n t ng đ i t ng tính giá, có lo i liên quan gián ti p. B i v y, cần
phân lo i chi phí m t cách h p lý, khoa h c đ t o đi u ki n cho vi c tính giá. Vi c phân lo i chi
phí đ c ti n hành bằng nhi u cách khác nhau, có th phân theo lƿnh v c chi phí ( chi phí thu
mua, s n xu t, bán hàng) theo ch c năng chi phí (s n xu t, tiêu th , qu n lý), theo quan h v i
72
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
kh i l ng công vi c hoàn thành (bi n phí, định phí)v.v… M i m t cách phân lo i có m t tác
d ng khác khau trong qu n lý và h ch toán. Đ ph c v cho vi c tính giá s n phẩm, hàng hoá,
dịch v , cần phân lo i chi phí theo lƿnh v c (ph m vi) chi phí. Theo cách này, chi phí s đ c chia
làm 4 lo i sau:
- Chi phí thu mua: Bao g m toàn b các kho n chi phí phát sinh liên quan đ n vi c thu mua
v t t , tài s n, hàng hoá nh chi phí v n chuy n, b c d , b o qu n, chi phí b ph n thu mua, hao
h t trong định m c, chi phí l p đặt, ch y th , chi phí kho – hàng - b n bãi….
- Chi phí s n xu t: Là nh ng chi phí phát sinh liên quan đ n vi c s n xu t, ch t o s n
phẩm, th c hi n lao v , dịch v trong ph m vi phân x ng, b ph n s n xu t. Thu c chi phí s n
xu t bao g m:
+ Chi phí nguyên, v t li u tr c ti p: Chi phí nguyên, v t li u tr c ti p là nh ng chi phí v
nguyên, v t li u chính, ph , nhiên li u mà đ n vị b ra có liên quan tr c ti p đ n vi c s n xu t,
ch t o s n phẩm hay th c hi n các lao v , dịch v .
+ Chi phí nhân công tr c ti p: là s thù lao ph i tr cho s lao đ ng tr c ti p ch t o s n
phẩm hay th c hi n lao v , dịch v cùng v i các kho n trích cho các quỹ B o hi m xã h i, Kinh
phí công đoàn, B o hi m y t theo ch đ quy định (phần tính vào chi phí kinh doanh).
x
+ Chi phí s n xu t chung: Bao g m toàn b các chi phí phát sinh trong ph m vi phân
ng, b ph n s n xu t ( tr chi phí v t li u và nhân công tr c ti p).
- Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh liên quan đ n vi c tiêu th s n phẩm, hàng hoá, lao v ,
dịch v nh chi phí nhân viên bán hàng; chi phí v t li u, bao gói; chi phí d ng c bán hàng, v.v…
- Chi phí qu n lý doanh nghi p: Bao g m toàn b các kho n chi phí mà doanh nghi p đã b ra
có liên quan đ n vi c t ch c, đi u hành, qu n lý ho t đ ng s n xu t – kinh doanh (chi phí qu n
trị doanh nghi p và chi phí qu n lý hành chính).
Nguyên tắc 3: Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thích ứng
Trong m t s tr ng h p và trong nh ng đi u ki n nh t định, có m t s kho n chi phí có
liên quan tr c ti p đ n nhi u đ i t ng tính giá nh ng không th tách riêng ra đ c. Vì th , cần
l a ch n tiêu th c phân b h p lý sao cho gần sát v i m c tiêu hao th c t . Thu c nh ng chi phí
cần phân b này có th bao g m c chi phí v t li u, nhân công tr c ti p (do trong cùng m t
kho ng th i gian, m t nhóm nhân công cùng tham gia ch t o ra m t s s n phẩm bằng cùng m t
l ng nguyên, v t li u), chi phí s n xu t chung (là nh ng chi phí chung phát sinh trong ph m vi
phân x ng, b ph n s n xu t), chi phí v n chuy n, b c d , v.v…
Tiêu th c phân b chi phí cho t ng đ i t ng tính giá ph thu c vào quan h c a chi phí
v i đ i t ng tính giá. Thông th ng, các tiêu th c đ c l a ch n là tiêu th c phân b chi phí
theo h s , theo định m c, theo gi máy làm vi c, theo ti n l ng công nhân s n xu t, theo chi
phí v t li u chính, theo s l ng, tr ng l ng v t t , s n phẩm, v.v…
Công th c phân b nh sau:
Mức chi phí
phân bổ cho
từng đối t ợng
Tổng tiêu thức phân bổ
của từng đối t ợng
Tổng chi phí
từng loại
cần phân bổ
x
Tổng tiêu thức phân bổ
của tất cả mọi đối t ợng
Vi c l a ch n tiêu th c phân b nào cần căn c vào tình hình c th , d a trên quan h c a
chi phí v i đ i t ng tính giá. Chẳng h n, chi phí v n chuy n, b c d v t t , hàng hoá thu mua có
=
73
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
th phân b theo tr ng l ng hay theo s l ng v t t , hàng hoá chuyên ch , b c d (n u không
ph i là hàng c ng k nh) hay phân b theo th tích (n u là hàng c ng k nh). Hoặc chi phí s n xu t
chung có th phân b theo ti n l ng công nhân s n xu t (n u trình đ c gi i hoá đ ng đ u và
ti n l ng công nhân s n xu t chi m tỷ tr ng l n trong t ng chi phí s n xu t) hoặc theo s gi
máy làm vi c (n u xác định đ c s gi máy làm vi c cho t ng đ i t ng)…
4.1.3. N i dung và trình t tính giá tài s n mua vào
Đ ti n hành ho t đ ng s n xu t – kinh doanh, các doanh nghi p cần ph i có 3 y u t c
b n là lao đ ng (s c lao đ ng), t li u lao đ ng và đ i t ng lao đ ng. Các y u t này đ c hình
thành ch y u do doanh nghi p mua s m (mua s m máy móc, thi t bị, nguyên v t li u, hàng hoá,
tuy n d ng lao đ ng) trong đó, ti n mua s c lao đ ng chi tr sau khi có k t qu xác định. B i v y,
vi c tính giá các y u t chi phí đầu vào v th c ch t là tính giá tài s n mua vào.
Tài s n mua vào bao g m nhi u lo i, v i tính ch t và m c đích s d ng khác nhau, do đó
vi c tính giá c a chúng cũng có nh ng khác bi t nh t định. Các lo i nguyên, v t li u đ c mua
v i m c đích s d ng cho s n xu t, ch t o s n phẩm; hàng hoá đ c mua v i m c đích đ bán;
còn máy móc, thi t bị, tài s n c định đ c mua s m, xây d ng v i m c đích ph c v lâu dài cho
quá trình s n xu t kinh doanh, làm ph ng ti n, công c cho kinh doanh (s n xu t, tiêu th , qu n
lý…) Tuy khác nhau v tính ch t và m c đích s d ng nh ng vi c tính giá tài s n mua vào ph i
ph n ánh đ c giá ban đầu c a tài s n, nghƿa là t t c các kho n chi phí phát sinh liên quan đ n
vi c hình thành tài s n. Có th khái quát trình t tính giá tài s n mua vào qua các b c sau:
-B
c 1. Xác định giá mua ghi trên hoá đơn của ng ời bán (giá mua tài sản).
Giá mua ghi trên hoá đ n c a ng i bán là giá đ ng i bán ghi nh n doanh thu. Giá đó
có th là t ng giá thanh toán bao g m c thu giá trị gia tăng (v i doanh nghi p tính thu giá trị
gia tăng theo ph ng pháp tr c ti p) hay giá không có thu giá trị gia tăng (v i doanh nghi p tính
thu giá trị gia tăng theo ph ng pháp kh u tr ). Ngoài ra, trong m t s tr ng h p nh t định,
đ c tính vào giá mua tài s n còn bao g m s thu nh p khẩu ph i n p (n u là hàng nh p khẩu).
Cần l u ý rằng, trong tr ng h p đ c h ng gi m giá hàng mua, s gi m giá mà doanh nghi p
đ c h ng đ c lo i kh i giá mua tài s n.
-B
c 2: Tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình thu mua tài sản.
Chi phí thu mua tài s n bao g m nhi u lo i nh chi phí v n chuy n, b c d , chi phí b ph n thu
mua, v.v… N u nh ng chi phí này có liên quan đ n vi c thu mua m t lo i v t t , hàng hoá, tài s n
thì t p h p tr c ti p cho lo i v t t , tài s n đó. Còn n u nh ng chi phí này có liên quan đ n vi c
thu mua nhi u lo i tài s n thì phân b cho t ng lo i tài s n theo tiêu th c phù h p (tr ng l ng, s
l ng, th tích, v.v…)
-B
c 3: Tổng hợp chi phí và tính ra giá ban đầu (giá thực tế) của tài sản
Giá thực tế
của tài sản
=
Giá mua ghi
trên hoá đơn
Chi phí thu
Giảm giá
+
mua tài sản
hàng mua
Ví d : Doanh nghi p ABC ti n hành mua s m m t s v t li u ph c v cho s n xu t, bao
g m:
- V t li u A: 10.000 kg, giá mua c thu GTGT 10% là 220.000.000đ.
- V t li u B: 40.000kg x 15.000đ/kg = 450.000.000đ
Các chi phí v n chuy n, b c d s v t li u trên th c t phát sinh 12.500.000 đ
l
Đ tính giá th c t tài s n mua vào, cần phân b phí thu mua cho t ng lo i theo tr ng
ng v n chuy n, b c d .
74
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
- Chi phí thu mua phân b cho v t li u A:
12.500.000
VL A
=
=
(10.000 + 40.000)
2.500.000 (đ)
- Chi phí thu mua phân b cho v t li u B = 12.500.000 - 2.500.000 = 10.000.000 (đ).
- Giá th c t c a v t li u A:
+ N u tính thu giá trị gia tăng theo ph
Giá đ n vị
v t li u A
220.000.000 + 2.500.000
=
= 22.250 (đ/kg)
10.000
+ N u tính thu GTGT theo ph
Giá đ n vị
v t li u A
ng pháp tr c ti p:
ng pháp kh u tr :
200.000.000 + 2.500.000
=
= 20.250 (đ/kg)
10.000
- Giá mua th c t c a v t li u B:
+ N u tính thu GTGT theo ph
Giá đ n vị
v t li u B
495.000.000 + 10.000.000
=
= 12.625 (đ/kg)
40.000
+ N u tính thu GTGT theo ph
Giá đ n vị
v t li u B
ng pháp tr c ti p: 495.000.000 + 10.000.000.
ng pháp kh u tr : 450.000.000 + 10.000.000.
450.000.000 + 10.000.000.
=
= 11.500(đ/kg)
40.000
Có th khái quát vi c tính giá tài s n mua vào qua các mô hình sau:
* Mô hình tính giá vật liệu, công cụ, hàng hoá mua vào
Sơ đồ 4.1 – Mô hình tính giá vật liệu, cộng cụ, hàng hoá mua vào
Giá mua
Giá hoá đ n tr
các kho n gi m
giá đ c h ng
(n u có)
Chi phí thu mua
Thu nh p
khẩu ph i
n p (n u
có)
Chi phí v n
chuy n, b c
d
Chi phí
kho
hàng,
b n bãi
Chi phí
b ph n
thu mua
Hao h t
tr ng định
m c
v.v….
GIÁ TH C T V T LI U, CÔNG C HÀNG HOÁ
* Mô hình tính giá tài sản cố định mua ngoài.
Giá mua s m, xây d ng
Chi phí m i tr
- Giá mua (giá hoá đ n + thu nh p khẩu(n u có))
- Chi phí v n chuy n, b c d .
- Giá xây d ng, l p đặt (giá quy t toán đ
- Chi phí l p đặt, ch y th .
c duy t)
- Ti n thuê, chi phí kho hàng, b n bãi.
- Giá c p phát
Giá thị tr
ng t
c khi s d ng
ng đ
ng
- L phí tr
cb
- Hoa h ng môi gi i
-……
NGUYÊN GIÁ TÀI S N C
Giá trị còn l i c a TSCĐ đang s d ng
Đ NH MUA S M, XÂY D NG
Giá trị hao mòn c a tài s n c định
75
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
* Mô hình tính giá sản phẩm, dịch vụ sản xuất
Trình t tính giá thành s n phẩm, dịch v s n xu t:
- B c 1: T p h p các chi phí tr c ti p (v t li u tr c ti p, nhân công tr c ti p) liên quan
đ n t ng đ i t ng tính giá.
-B
c 2: T p h p và phân b chi phí s n xu t chung cho các đ i t
-B
c 3: Xác định giá trị s n phẩm d dang cu i kỳ.
-B
c 4: Tính ra t ng giá thành s n phẩm và giá thành đ n vị s n phẩm
ng tính giá.
Công th c tính:
Tổng Giá thành
Giá trị sản phẩm
=
sản phẩm
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
thực tế PS trong kỳ
Giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ
* Mô hình tính giá gốc sản phẩm, dịch vụ tiêu và vật tư xuất dùng cho sản xuất kinh
doanh
Trình t tính giá g c s n phẩm, dịch v , hàng hoá tiêu th và giá v t t xu t dùng cho s n
xu t kinh doanh g m có các b c sau:
- B c 1: Xác định s l ng s n phẩm, hàng hóa, dịch v tiêu th theo t ng lo i, chi ti t
cho t ng khách hàng, cùng v i s l ng v t li u, công c đã xu t dùng cho s n xu t kinh doanh.
- B c 2: Xác định giá đ n vị c a t ng lo i hàng xu t bán, xu t dùng (v i s n phẩm, dịch
v : Giá thành s n xu t; v i hàng hoá: Đ n giá mua; v i v t t xu t dùng: Giá th c t xu t kho).
Đ xác định giá đ n vị c a hàng xu t bán, xu t dùng k toán có th s d ng m t trong các ph
pháp sau đây:
+ Ph
ng pháp giá đ n vị th c t đích danh
+ Ph
ng pháp Nh p tr
+ Ph
ng pháp Nh p sau - Xu t tr
+ Ph
ng pháp Giá đ n vị bình quân
+ Ph
ng pháp giá h ch toán
c - Xu t tr
ng
c
c
- B c 3: Phân b chi phí thu mua cho hàng tiêu th (v i kinh doanh th
tiêu th c phù h p (s l ng, kh i l ng, doanh thu, trị giá mua….)
ng m i) theo
Để minh hoạ ph ơng pháp tính giá, ta sẽ dùng số liệu của ví dụ sau cho tất cả các ph ơng
pháp tính giá.
Ví d :T i m t doanh nghi p có tình hình sau:
- V t t t n đầu tháng: 200kg, đ n giá 2.000 đ ng/kg
- Tình hình nh p xu t trong tháng:
Ngày 01: nh p kho 500 kg, đ n giá nh p 2.100đ/ kg
Ngày 05: xu t s d ng 300kg
Ngày 10: Nh p kho 300kg, đ n giá nh p 2.050 đ ng/kg
Ngày 15: Xu t s d ng 400kg
Yêu cầu: Tính giá xu t kho v t t :
(1) Ph ơng pháp giá thực tế đích danh
Đặc đi m c a ph ng pháp này là v t li u xu t ra thu c lần nh p kho nào thì l y giá nh p
kho c a lần nh p đó làm giá xu t kho.
76
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Gi s trong ví d trên thì s li u v t t xu t ra trong ngày 05 g m 150 kg thu c t n đầu
tháng; 150 kg thu c s nh p ngày 01, còn v t t xu t ra ngày 15 g m 250 kg thu c s nh p ngày
01 và 150 kg thu c s nh p ngày 10. Nh v y trị giá v t li u xu t đ c xác định là:
- Ngày 05: (150 x 2000) + (150 x 2.100) = 615.000đ
- Ngày 15: (250 x 2100) + (150 x 2.050) = 832.500đ
C ng:
1.447.500đ
(2) Ph ơng pháp nhập tr ớc xuất tr ớc (FIFO- First in first out))
Đặc đi m c a ph ng pháp này là v t li u xu t ra đ c tính theo giá có đầu tiên trong kho
t ng ng v i s l ng c a nó, n u không đ thì l y theo giá ti p theo theo th t t tr c đ n
sau. V i ví d trên giá v t t xu t kho s d ng là:
- Ngày 05: (200 x 2000) + (100 x 2.100)
= 610.000đ
- Ngày 15: (400 x 2100)
= 840.500đ
C ng:
1.450.000đ
(3) Ph ơng pháp nhập sau xuất tr ớc (LIFO - Last in first out)
Đặc đi m c a ph ng pháp này là v t li u xu t ra tr c đ c tính theo giá c a lần nh p
sau cùng tr c khi xu t t ng ng v i s l ng c a nó, và lần l t tính ng c lên theo th i gian
nh p. V i ví d trên giá v t t xu t kho s d ng là:
- Ngày 05: (300 x 2.100)
= 630.000đ
- Ngày 15: (300 x 2.050) + (100 x 2.100) = 825.000đ
C ng:
1.455.000đ
(4) Ph ơng pháp đơn giá bình quân
Đặc đi m c a ph ng pháp này là vào cu i m i kỳ , k toán ph i tính đ n giá bình quân
c a v t li u t n và nh p trong kỳ đ làm giá xu t kho.
Đ n giá bình quân =
Trị giá VL t n đầu kỳ
S l
Trị giá VL xu t trong kỳ =
+ Trị giá VL nh p trong kỳ
ng VL t n đầu kỳ + S l
S l
ng VL nh p trong kỳ
ng VL xu t trong kỳ x
Đ n giá bình quân
Nh v y theo ví d trên xác định đ n giá bình quân và trị giá v t li u xu t nh sau:
Đ n giá bình quân =
(200 x 2.000 + [(500 x 2.100) + (300 x 2.050)]
200 + 800
= 2.065đ/kg
Trị giá v t li u xu t:
- Ngày 05: 300 x 2.065 = 619.500đ
- Ngày 15: 400 x 2.065 = 826.000đ
C ng: 1.445.500 đ
Ngoài cách xác định nh trên, đ n giá bình quân còn có th tính cho t ng lần xu t ra n u
tr c đó có nh p vào (g i là bình quân liên hoàn). Theo ví d trên thì v t li u xu t ra đ c xác
định nh sau:
Đ n giá bình quân ngày 05 =
(200 x 2.000)+ (500 x 2.100)
200 + 500
= 2.071đ/kg
Trị giá xu t ngày 05: 300 x 2071 = 621.300đ
77
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Đ n giá bình quân ngày 15 =
(400 x 2071) + (300 x 2.050)
= 2.062đ/kg
400 + 300
Trị giá xu t ngày 15: 400 x 2062 = 824.800đ
T ng giá trị v t t xu t = 621.300 + 824.800 = 1446.100đ
(5) Ph ơng pháp giá hạch toán
Giá h ch toán là giá k ho ch hoặc m t lo i giá n định trong kỳ. Theo ph ng pháp này,
toàn b hàng bi n đ ng trong kỳ đ c ph n ánh theo giá h ch toán. Cu i kỳ k toán ti n hành
đi u chỉnh t giá h ch toán v giá th c t theo công th c:
Giá thực tế của hàng
xuất dùng trong kỳ
=
(hoặc tồn cuối kỳ)
Giá hạch toán của hàng
xuất dùng trong kỳ
(hoặc tồn cuối kỳ)
x Hệ số giá
Trong đó:
Hệ số giá =
Giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá hạch toán của hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
H s giá có th tính cho t ng lo i, t ng nhóm, hoặc t ng th hàng hoặc ch y u tuỳ th c
vào yêu cầu và trình đ qu n lý c a đ n vị k toán.
Chẳng h n, theo ví d trên k toán s d ng giá h ch toán trong kỳ là 2.000 đ ng /kg, ta
có:
H s giá =
(200x 2000)+ (500 x 2100) + (300x 2050)
(200x 2000)+ (500 x 2000) + (300x 2000)
= 1,0325
Giá th c t c a hàng xu t kho trong kỳ :( 300 + 400) x 2000 x 1,0325= 1.445.500 đ
4.2. H CH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CH Y U
4.2.1. Khái quát chung v quá trình kinh doanh và nhi m v c a h ch toán.
Đ đánh giá chính xác ch t l ng công tác c a đ n vị trên toàn b quá trình kinh doanh
cũng nh trong t ng khâu, t ng giai đo n, t ng ho t đ ng c a nó, cần ph i ti n hành phân chia
các ho t đ ng kinh doanh thành các giai đo n khác nhau. T đó, k toán s v n d ng t ng h p các
ph ng pháp ch ng t , đ i ng tài kho n, tính giá và t ng h p - cân đ i k toán đ h ch toán t ng
quá trình kinh doanh cũng nh trong toàn b quá trình kinh doanh.
Do tính ch t và đặc đi m kinh doanh khác nhau nên vi c phân chia quá trình kinh doanh
trong các đ n vị cũng khác nhau. C th :
- Đ i v i doanh nghi p kinh doanh thu c lƿnh v c s n xu t: quá trình kinh doanh đ
chia làm 3 giai đo n (giai đo n cung c p, giai đo n s n xu t và giai đo n tiêu th ).
c
- Đ i v i các đ n vị kinh doanh ti n t (các t ch c tín d ng, t ch c tài chính, ngân
hàng): quá trình kinh doanh có th chia làm 2 giai đo n là giai đo n cung c p (huy đ ng v n nhàn
r i) và giai đo n tiêu th (cho vay).
- v.v…
Trên c s phân chia quá trình kinh t , h ch toán k toán ph i đ
nhi m v ch y u sau:
c th c hi n t t các
78
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
- Xác định đ i t ng h ch toán trong t ng giai đo n phù h p v i đặc đi m kinh doanh và
trình đ qu n lý c a t ng lo i hình doanh nghi p.
- Cung c p thông tin kịp th i trên t ng quá trình kinh doanh c v chỉ tiêu s l
tiêu ch t l ng.
ng và chỉ
- Xây d ng k ho ch (định m c) thu mua, s n xu t, tiêu th nh ng lo i hình v t t , hàng
hoá, s n phẩm ch y u.
- Xác định chính xác k t qu kinh doanh c a t ng ho t đ ng, t ng mặt hàng, t ng lo i s n
phẩm, dịch v .
Tóm l i, đ th c hi n t t ch c năng thông tin và ki m tra c a mình, h ch toán k toán ph i
ti n hành phân chia và ph n ánh các quá trình kinh doanh trong t ng doanh nghi p. Mặc dù có
m t s khác bi t gi a các đ n vị do đặc đi m ho t đ ng và lƿnh v c kinh doanh nh ng suy đ n
cùng, ho t đ ng kinh doanh trong các doanh nghi p có th chia làm 3 quá trình kinh doanh ch
y u: Cung c p, s n xu t và tiêu th .
4.2.2. H ch toán quá trình cung c p (mua hàng)
a. Nhi m v h ch toán quá trình cung c p
Xét trong toàn b quá trình kinh doanh, cung c p là giai đo n m đầu, K t qu c a giai
đo n này là ti n đ cho các giai đo n sau. Theo nghƿa r ng, cung c p là quá trình chuẩn bị s n
xu t, kinh doanh v i vi c mua s m máy móc, thi t bị, nguyên v t li u, hàng hoá, v t t và tuy n
d ng lao đ ng đ ti n hành ph ng án kinh doanh đã ch n.
Tuy nhiên, xét trên góc đ s d ng v n trong m i n n s n xu t hàng hoá, vi c cung c p
lao đ ng chỉ tr sau khi có k t qu xác định (thanh toán sau). Còn đ i v i t li u lao đ ng ch y u
(máy móc, thi t bị, nhà c a…), vi c cung c p th ng g n v i ho t đ ng xây d ng, l p đặt. Do
v y, xét theo nghƿa hẹp c a t , quá trình cung c p th ng g n v i ho t đ ng mua hàng: mua v t
li u, d ng c cho s n xu t hoặc mua hàng hoá, v t t đ bán trên c s nhu cầu c a ho t đ ng s n
xu t kinh doanh.
Đ tho mãn nhu cầu thông tin, h ch toán giai đo n cung c p ph i th c hi n t t 2 nhi m
v ch y u sau:
- Ph n ánh chính xác tình hình cung c p v mặt s l
quy cách, phẩm ch t c a t ng th v t t , hàng hoá.
ng, chi ti t theo t ng ch ng lo i,
- Tính toán đầy đ , chính xác, kịp th i giá th c t c a t ng đ i t ng mua vào, đ ng th i
giám sát tình hình cung c p v mặt giá c , chi phí, th i gian cung c p và ti n đ bàn giao, thanh
toán ti n hàng.
b. Ph
ng pháp h ch toán quá trình cung c p trong các doanh nghi p
b.1. Tài khoản sử dụng
Đ theo dõi quá trình cung c p, k toán s d ng các tài kho n sau:
- TK "Nguyên liệu, vật liệu": Tài kho n này dùng đ theo dõi giá trị hi n có, bi n đ ng
tăng, gi m c a các lo i nguyên, v t li u hi n có doanh nghi p theo giá trị th c t (giá mua và
chi phí giá mua), chi ti t theo t ng lo i, nhóm, th v t t tuỳ theo yêu cầu qu n lý và ph ng ti n
thanh toán.
Bên Nợ: ph n ánh các nghi p v làm tăng nguyên, v t li u theo giá th c t (mua ngoài, t
s n xu t, nh n v n góp…)
79
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Bên Có: ph n ánh các nghi p v phát sinh làm gi m giá th c t c a nguyên, v t li u (xu t
dùng, xu t bán, xu t tr l i, gi m giá đ c h ng…)
D Nợ (đầu kỳ hoặc cu i kỳ): Ph n ánh giá trị nguyên, v t li u t n kho (đầu kỳ hoặc cu i
kỳ).
- TK "Công cụ, dụng cụ": Dùng đ ph n ánh tình hình hi n có, bi n đ ng tăng, gi m trong
kỳ c a các lo i công c , d ng c theo giá th c t (giá mua và chi phí thu mua) theo t ng lo i.
Tài kho n "Công c , d ng c " có k t c u t
ng t tài kho n "Nguyên li u, v t li u".
- TK "Hàng hoá": Tài kho n này ph n ánh giá trị hi n có, bi n đ ng tăng, gi m c a hàng
hoá t i kho, t i quầy c a doanh nghi p, chi ti t theo t ng kho, t ng quầy, t ng lo i, t ng nhóm,
t ng th hàng hoá.
Bên Nợ: Ph n ánh giá mua c a hàng hoá nh p kho (giá mua) và chi phí mua hàng tiêu th .
Bên Có: Ph n ánh giá mua c a hàng hoá xu t và phí thu mua phân b cho hàng tiêu th .
D Nợ: Ph n ánh trị giá mua c a hàng t n kho và phí thu mua c a hàng còn l i ch a tiêu
th (đầu kỳ hoặc cu i kỳ).
TK "Hàng hoá" chi ti t theo hai tài kho n:
+ Giá mua hàng hoá (k c thu ph i n p v hàng mua - n u có).
+ Chi phí thu mua hàng hoá.
- TK "Hàng mua đang đi đ ờng": hàng mua đang đi đ ng là t t c các lo i v t t , hàng
hoá mà đ n vị đã mua hoặc ch p nh n mua (đã thu c s h u c a đ n vị) nh ng cu i cùng hàng
v n ch a ki m nh n, bàn giao (k c s đang g i t i kho ng i bán).
Bên Nợ: Trị giá hàng đi đ
ng tăng thêm trong kỳ.
Bên Có: Trị giá hàng đi đ
ng kỳ tr
c đã ki m nh n, bàn giao kỳ này.
D Có (đầu kỳ hoặc cu i kỳ): Ph n ánh giá hàng đang đi đ
ng (đầu kỳ hoặc cu i kỳ).
- TK "Thanh toán với ng ời bán": Dùng đ theo dõi toàn b các kho n thanh toán v i
ng i bán, ng i cung c p v t t , hàng hoá, dịch v ; ng i nh n thầu xây d ng c b n, s a ch a
l n TSCĐ… (k c ti n ng tr c cho ng i bán).
Bên Nợ:
- S ti n đã tr cho ng
i bán (k c
- Gi m giá hàng mua đ
ch
ng tr
c)
ng.
- Trị giá hàng mua tr l i.
Bên Có:
- S ti n ph i tr cho ng
- S ti n th a đ
c ng
i bán.
i bán tr l i.
Tài kho n này có th đ ng th i v a có s d bên N , v a đ ng th i có s d bên Có.
D Nợ: S ti n tr th a hoặc ng tr
D Có: S ti n còn n ng
c cho ng
i bán.
i bán.
Tài kho n "Thanh toán v i ng i bán" đ c m chi ti t theo t ng ch n , khách n và
không đ c bù tr khi lên b ng cân đ i n u khác đ i t ng thanh toán.
80
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Ngoài ra, trong quá trình mua hàng, t t y u phát sinh các nghi p v thanh toán v ti n
hàng, ti n v n chuy n, b c d … Do đó, k toán còn s d ng m t s tài kho n liên quan khác nh
tài kho n "Ti n mặt"; TK "Ti n g i ngân hàng"; v.v…
b.2. Phương pháp h ch toán
Do đặc đi m ho t đ ng s n xu t, kinh doanh và yêu cầu qu n lý khác nhau nên vi c h ch
toán quá trình cung c p gi a các đ n vị cũng không hoàn toàn gi ng nhau. Chẳng h n, đ i v i các
đ n vị kinh doanh th ng m i, cần h ch toán riêng kh i l ng hàng hoá mua vào và chi phí thu
mua đ t đó xác định đ c chỉ tiêu kh i l ng hàng hoá luân chuy n và phí l u thông c a hàng
luân chuy n (g m phí thu mua, b o qu n và tiêu th ). Tuy nhiên, v c b n, h ch toán quá trình
cung c p v n gi ng nhau gi a các doanh nghi p. C th :
- Tr
ng h p mua hàng ngoài, đã ki m nh n nh p kho, ch a tr ti n cho ng
i bán:
N TK " Nguyên li u, v t li u" giá mua v t li u nh p kho.
N TK " Công c , d ng c ": giá mua công c , d ng c nh p kho.
N TK " Hàng hoá": giá mua hàng hoá nh p kho.
N TK " Thu GTGT đ
c kh u tr ": thu GTGT đầu vào.
Có TK " Thanh toán v i ng
i bán": s ti n hàng ph i tr cho ng
i bán.
- Các chi phí thu mua th c t phát sinh (v n chuy n, b c d …)
N TK " nguyên li u, v t ni u": chi phí thu mua nguyên v t li u.
N TK "Công c , d ng c ": chi phí thu mua công c , d ng c .
N TK "Hàng hoá": chi phí thu mua hàng hoá.
Có các tài kho n chi phí liên quan ( ti n mặt, ti n g i ngân hàng, thanh toán v i ng
bán…): T ng giá thanh toán.
- Khi thanh toán ti n hàng, ti n v n chuy n…cho ng
toán ghi:
N TK "Thanh toán v i ng
i bán, ng
i
i v n chuy n, b c d , k
i bán": s ti n đã thanh toán.
Có TK liên quan (ti n mặt, TGNH…)
- Tr
ng h p mua hàng thanh toán tr c ti p cho ng
i bán, ng
i v n chuy n, b c d :
N TK " Nguyên li u, v t li u", TK "Công c , d ng c ",TK " Hàng hoá": giá th c t v t
li u, d ng c , hàng hoá nh p kho.
N TK " Thu Giá trị gia tăng đầu vào đ
c kh u tr ": thu giá trị gia tăng đầu vào.
Có TK "ti n mặt": thanh toán bằng ti n mặt.
Có TK '' ti n g i ngân hàng": thanh toán bằng ti n g i ngân hàng (chuy n kho n)
Có TK "Vay ng n h n": thanh toán bằng ti n vay ng n h n ngân hàng và vay đ i
t ng khác.
- Tr ng h p hàng đã mua hay ch p nh n mua, cu i kỳ đang đi đ
hàng mua đang đi đ ng.
N TK "Hàng mua đang đi đ
ng": trị giá hàng mua đang đi đ
N TK " Thu giá trị gia tăng đầu vào đ
Có TK "Thanh toán v i ng
ng, ghi nh n trị giá
ng.
c kh u tr ": thu giá trị gia tăng đầu vào.
i bán": s ti n ph i tr theo hoá đ n ng
i bán.
81
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Có TK "Ti n mặt","Ti n g i ngân hàng","Vay ng n h n": s ti n đã tr v l
đang đi đ ng.
- Tr
ng h p hàng đang đi đ
ng kỳ tr
ng hàng
c, v nh p kho kỳ này:
N TK liên quan (TK " Nguyên li u, v t li u",TK "công c , d ng c ",TK "Hàng hoá"): Giá
trị hàng nh p kho.
Có TK "Hàng mua đang đi đ
ng": Giá trị hàng đã ki m nh n.
Có th khái quát mô hình h ch toán quá trình cung c p qua s đ 4.1:
TK "Tiền mặt"
TK "TGNH"
TK "Vay ngắn hạn"...
TK "Phải trả
ng ời bán”
TK "Nguyên liệu, vật liệu"
TK "Công cụ, dụng cụ"
(1 a)
(2)
(1)
TK "Hàng mua
đang đi trên
đ ờng"
(4 a)
TK "Hàng hoá"
(1 c)
(4)
(4 a)
(1 b)
(3 b)
TK "Thuế GTGT
đầu vào đ ợc
khấu trừ"
(1 d)
(3 )
(3 a)
Sơ đồ 4.1: Mô hình h ch toán quá trình cung c p v t t , Hàng hoá.
Gi i thích s đ
(1) Trị giá mua c a hàng ch a thanh toán cho ng i bán, đã nh p kho v t li u,công c
(1a), hàng hoá (1b), đang đi đ ng(1c) và s thu giá trị gia tăng đầu vào đ c kh u tr (1d).
(2) Thanh toán ti n hàng cho ng
i bán.
(3) Thanh toán ti n hàng và phí thu mua tr c ti p c a s v t li u, công c , và phí thu mua hàng
hoá nh p kho (3a), ti n mua hàng hoá nh p kho (3b) .
Trị giá hàng mua đang đi đ
hàng hoá (4b) kỳ này.
ng kỳ tr
c đã ki m nh n nh p kho v t li u, công c (4a) và
Ví d :
Tình hình thu mua và nh p kho v t li u, công c t i m t doanh nghi p trong tháng 9 năm
200N nh sau ( Đ n vị: ngàn đ ng).
1. Mua m t lô v t li u chính, ch a thanh toán ti n cho ng i bán, trị giá thanh toán 132.000 (trong
đó thu giá trị gia tăng (12.000). Hàng đã ki m nh n, nh p kho.
2.Chi phí v n chuy n, b c d s v t li u trên đã chi tr bằng ti n mặt: 2.000
82
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
3. Thu mua v t li u phu và công c lao đ ng nh theo t ng giá thanh toán ( c thu giá trị
gia tăng 10%) là 88.000 (v t li u ph : 33.000, công c lao đ ng nh : 55.000), đã thanh toán cho
ng i bán bằng ti n g i ngân hàng. Cu i tháng, s hàng này v n ch a v đ n đ n vị.
4. Dùng ti n mặt mua m t lô v t li u ph theo giá thanh toán (g m c thu giá trị gia tăng
2.500) là 27.500. Hàng đã ki m nh n, nh p kho.
Các nhi m v trên đ
c định kho n và ph n ánh vào s đ TK ch T nh sau:
1) N TK "Nguyên v t li u" ( Chi ti t VL chính): 120.000
N TK " Thu GTGT ĐV đ
c kh u tr ":
Có TK "Thanh toán v i ng
12.000
i bán":
2) N TK " Nguyên v t li u"(chi ti t VL Chính):
132.000
3.000
Có TK "Ti n mặt):
3) N TK "Hàng mua đang đi đ
3.000
ng":
N TK" Thu GTGT đầu vào đ
80.000
c kh u tr ":
8.000
Có TK "Ti n g i ngân hàng":
88.000
4) N TK " Nguyên li u, v t li u" (Chi ti t vlp):
N TK "Thu GTGT ĐV đ
c kh u tr ":
25.000
2.500
Có TK "ti n mặt":
27.500
Ph n ánh ví d trên s đ tài kho n nh sau: (đ n vị ngàn đ ng)
TK "Nguyên liệu, VL"
"Thuế GTGT đ ợc khấu trừ"
TK "Vật liệu chính"
SDĐK: xxx
(1) 12.000
(3) 8.000
(4) 2.500
SDĐK: xxx
(1) 120.000
(2)
2000
TK "Vật liệu phụ"
88.000
3.000
27.500
TK "Hàng mua ĐĐĐ"
TK "TGNH"
SDĐK: xxx
TK "Tiền mặt"
SDĐK: xxx
SDĐK: xxx
(4) 25.000
SDĐK: xxx
(1) 120.000
(2)
3.000
(4) 25.000
(3)
(3)
80.000
(2)
(4)
TK "Phải trả cho NB"
132.000
(1)
4.2.3. H ch toán quá trình s n xu t
a. Nhiệm vụ h ch toán
Quá trình s n xu t là quá trình k t h p gi a s c lao đ ng v i t li u lao đ ng và đ i t ng
lao đ ng đ t o ra s n phẩm. Trong giai đo n này, m t mặt đ n vị ph i b ra cá kho n chi phí đ
ti n hành s n xu t; mặt khác, đ n vị l i thu đ c m t l ng k t qu s n xu t g m thành phẩm và
s n phẩm d dang. Đ b o đ m bù đ p đ c chi phí và có lãi, đòi h i các doanh nghi p ph i áp
d ng m i bi n pháp đ tăng l ng k t qu thu đ c, gi m l ng chi phí chi ra, tính toán sao cho
v i l ng chi phí b ra thu đ c k t qu cao nh t. Giai đo n s n xu t chính là giai đo n t o ra giá
trị thặng d và nó có vị trí đặc bi t quan tr ng trong toàn b quá trình s n xu t kinh doanh và ph i
đ c h ch toán chặt ch .
83
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Vi c h ch toán quá trình s n xu t ph i quán tri t các nhi m v ch y u sau:
- T p h p và phân b chính xác, kịp th i các lo i chi phí s n xu t theo các đ i t ng h ch
toán chi phí và đ i t ng tính giá thành. Trên c s đó, ki m tra tình hình th c hi n các định m c
và d toán chi phí s n xu t.
- Tính toán chính xác giá thành s n xu t (giá thành công x ng) c a s n phẩm, dịch v
hoàn thành. Đ ng th i, ph n ánh l ng s n phẩm, dịch v hoàn thành, nh p kho hay tiêu th (chi
ti t t ng ho t đ ng, t ng mặt hàng).
b. Phương pháp h ch toán quá trình sản xuất
b.1. Tài kho n s d ng
Đ theo dõi, t ng h p chi phí s n xu t và tính giá thành s n phẩm, k toán s d ng các
tài kho n ch y u sau:
- TK "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang"
Tài kho n này m chi ti t theo t ng ngành s n xu t xu t, t ng n i phát sinh chi phí, t ng
s n phẩm, nhóm s n phẩm, t ng lo i dịch v , lao v vv…và theo các chi phí s n xu t.
Bên Nợ: t p h p chi phí s n xu t phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Ph n ánh các kho n ghi gi m chi phí s n xu t và t ng giá thành công x
t c a s n phẩm, lao v hoàn thành.
ng th c
D Nợ: (đầu kỳ hoặc cu i kỳ): Ph n ánh chi phí s n xu t c a s n phẩm, lao v d dang
(đầu kỳ hoặc cu i kỳ).
- TK "Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp": Dùng theo dõi giá trị nguyên v t li u chính, v t
li u ph , nhiên li u v.v… s d ng tr c ti p cho vi c ch t o s n phẩm hay th c hi n các lao v ,
dịch v trong kỳ.
Bên Nợ: T p h p chi phí, nguyên v t li u tr c ti p.
Bên Có: Các kho n ghi gi m chi phí nguyên v t li u tr c ti p và chi phí nguyên, v t li u
tr c ti p đ c k t chuy n vào tài kho n tính giá.
Tài kho n "Chi phí nguyên, v t li u tr c ti p" không có s d và đ c m chi ti t theo
t ng đ i t ng t p h p chi phí (phân x ng, b ph n s n xu t, s n phẩm, nhóm s n phẩm…).
- TK "Chi phí nhân công trực tiếp": bao g m ti n l ng và ph c p l ng ph i tr cho
công nhân tr c ti p s n xu t, ch t o s n phẩm hay th c hi n các lao v , dịch v cùng các kho n
trích theo tỷ l quy định cho các quỹ kinh phí công đoàn, b o hi m xã h i, b o hi m y t tính trên
s l ng và ph c p l ng ph i tr cho công nhân s n xu t trong kỳ.
Bên Nợ: t p h p chi phí nhân công tr c ti p.
Bên Có: k t chuy n chi phí nhân công tr c ti p.
Tài kho n này không có s d và cũng đ
phí (phân x ng, b ph n s n xu t, s n phẩm…)
c m chi ti t theo t ng đ i t
ng t p h p chi
- TK "Chi phí sản xuất chung": chi phí s n xu t chung là nh ng chi phí cần thi t còn l i đ
s n xu t s n phẩm hay th c hi n lao v , dịch v sau chi phí nguyên, v t li u và nhân công tr c
ti p. Đây là nh ng chi phí phát sinh trong ph m vi phân x ởng, bộ phận sản xuất c a doanh
nghi p nh chi phí nhân viên phân x ng, chi phí v t li u, d ng c , chi phí kh u hao TSCĐ…
Bên Nợ: t p h p chi phí s n xu t chung.
Bên Có: các kho n ghi gi m chi phí s n xu t chung và phân b chi phí s n xu t chung cho
các đ i t ng tính giá.
84
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Tài kho n "Chi phí s n xu t chung" không có s d và đ c m theo t ng phân x
b ph n s n xu t, trong đó đ c chi ti t theo t ng n i dung chi phí (v t li u, nhân công…).
ng,
Ngoài các kho n trên, trong quá trình h ch toán k toán còn s d ng các tài kho n liên
quan khác nh tài kho n ph n ánh chi phí: tài kho n "Thanh toán v i công nhân viên ch c", tài
kho n "Các kho n ph i tr , ph i n p khác", tài kho n "Nguyên li u, v t li u", tài kho n "Chi phí
tr tr c", v.v…; các tài kho n ph n ánh k t qu : tài kho n "Thành phẩm", tài kho n "Hàng g i
bán", tài kho n "Giá v n hàng bán" v.v…
b.2. Ph
ng pháp h ch toán:
- T p h p chi phí nguyên, v t li u liên quan tr c ti p đ n t ng đ i t
ph n s n xu t, s n phẩm…).
ng (phân x
ng, b
Nợ TK "Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp".
Có TK "Nguyên liệu, vật liệu" (Chi tiết theo từng loại vật liệu).
- T p h p chi phí nhân công tr c ti p liên quan đ n t ng đ i t
ng.
Nợ TK "Chi phí nhân công trực tiếp".
l
Có TK "Thanh toán với công nhân viên chức": ti n l
ng ph i tr cho công nhân tr c ti p.
ng và ph c p
Có TK "Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế": trích
cho các quỹ theo tỷ l quy định v i ti n l ng và ph c p tính vào chi phí.
- T p h p chi phí s n xu t chung theo t ng phân x
ng:
Nợ TK "Chi phí sản xuất chung"
c pl
Có TK "Thanh toán với công nhân viên chức": Ti n l
ng nhân viên qu n lý phân x ng.
ng và ph
Có TK "Quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn".
Có TK "Nguyên liệu, vật liệu": Chi phí v t li u gián ti p.
Có TK "Công cụ, dụng cụ": Chi phí d ng c dùng cho s n xu t.
Có TK "Hao mòn TSCĐ": Trích kh u hao TSCĐ c a phân x
Có TK "Chi phí trả tr ớc": Phân b chi phí tr tr
Có TK "Chi phí phải trả": Trích tr
ng s n xu t.
c.
c chi phí ph i tr theo k ho ch.
Có TK "Thanh toán với ng ời bán": Chi phí dịch v mua ngoài ph i tr .
Có TK "Tiền mặt", "Tiền gửi NH": Chi phí khác bằng ti n.
- Các kho n ghi gi m chi phí (ph li u thu h i, v t li u xu t dùng không h t nh p kho…).
Nợ TK "Nguyên liệu, vật liệu": Thu hồi nhập kho
Nợ TK "Tiền mặt", "Tiền gửi ngân hàng": Bán thu h i bằng ti n.
Có TK "Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp": Ghi gi m chi phí nguyên, v t
li u tr c ti p.
Có TK "Chi phí sản xuất chung": Ghi gi m chi phí s n xu t chung.
- K t chuy n chi phí s n xu t s n phẩm (chi ti t cho t ng đ i t
ng):
+ K t chuy n chi phí nguyên, v t li u tr c ti p:
Nợ TK "Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang"
Có TK "Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp".
85
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
+ K t chuy n chi phí nhân công tr c ti p:
Nợ TK "Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang"
Có TK "Chi phí nhân công trực tiếp".
+ Phân b chi phí s n xu t chung:
Nợ TK "Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang"
Có TK "Chi phí sản xuất chung".
- K t chuy n trị giá thành phẩm, lao v hoàn thành theo giá thành công x
Giá thành công
x ởng thực tế
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
+
-
ng th c t :
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ.
Nợ TK "Thành phẩm": Nh p kho thành phẩm.
Nợ TK "Hàng gửi bán": G i đi tiêu th hoặc ký g i, đ i lý
Nợ TK "Giá vốn hàng hoá": Tiêu th tr c ti p.
Có TK "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang": T ng giá thành thành phẩm, lao v
hoàn thành.
Có th khái quát mô hình h ch toán quá trình s n xu t qua s đ 4.2.
TK “Nguyên v t li u”
TK “Công c d ng c ”
(1)
TK “Ti n mặt”
TK “TGNH”
TK “Thanh toán
v i ngý i bán”
TK “Hao mòn
TK “Chi phí nguyên
v t li u tr c ti p”
(1 a)
TK “Chi phí s n
xu t d dang”
(4)
(7 a)
TK “ Hàng g i bán”
TK “Chi phí s n
xu t chung”
(1 b)
(3)
TK Thành phẩm”
(5)
(7)
(7 b)
(2 b)
TK “Ph i tr CNV”
TK “ Ph i tr khác”
(2)
TK “Giá v n HB”
TK “Chi phí nhân
công tr c ti p”
(2 a)
(6)
(7 c)
Sơ đồ 4.2: S đ h ch toán quá trình s n xu t
Giải thích sơ đồ
(1) T p h p chi phí nguyên v t li u, công c d ng c : (1a)- Chi phí nguyên v t li u tr c
ti p, (1b) chi phí v t t cho s n xu t chung
(2) Chi phí ti n l ng , các kho n trích theo l
c a chi phí nhân viên qu n lý chung (2b)
ng c a công nhân s n xu t tr c ti p (2a),
(3) Các chi phí s n xu t chung
86
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
(4) K t chuy n chi phí nguyên v t li u tr c ti p
(5) K t chuy n chi phí s n xu t chung
(6) K t chuy n chi phí nhân công tr c ti p
(7) K t chuy n giá trị s n phẩm hoàn thành: nh p kho (7a), G i bán (7b), tiêu th ngay
không qua kho (7c)
Ví d :
T i m t nhà máy có m t phân x
nh sau (tháng 6/ 200N):
ng chuyên s n xu t m t lo i s n phẩm A, có tài li u
I. Số d đầu kỳ của một số tài khoản (đơn vị: đồng)
- TK "Nguyên li u, v t li u": 40.000.000, trong đó:
+ V t li u chính: 25.000.000
+ V t li u ph : 10.000.000
+ Nhiên li u: 5.000.000
- TK "Chi phí s n xu t kinh doanh d dang": 17.000.000 (trị giá theo nguyên li u chính).
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ (đơn vị: đồng)
1. Mua v t li u chính trị giá thanh toán 110.000.000 (trong đó thu GTGT 10.000.000), đã
tr bằng ti n g i ngân hàng. Hàng đã nh p kho.
2. Xu t kho v t li u đ ch t o s n phẩm, trị giá 90.000.000 trong đó v t li u ph
5.000.000.
3. Tính ra ti n l ng ph i tr cho công nhân tr c ti p s n xu t 30.000.000, nhân viên qu n
lý phân x ng 5.000.000.
4. Trích kinh phí công đoàn, B o hi m xã h i, B o hi m y t theo tỷ l quy định (19%)
trên t ng s ti n l ng tính vào chi phí kinh doanh.
5. Các chi phí s n xu t chung khác th c t phát sinh:
- Chi phí nhiên li u: 5.000.000
- Chi phí tr tr
c phân b kỳ này: 6.000.000
- Chi phí kh u hao TSCĐ: 10.000.000
- Chi phí dịch v khác mua ngoài tr bằng ti n mặt: 3.990.000.
6. T ng s s n phẩm hoàn thành trong kỳ 800 chi c; trong đó nh p kho 500 chi c, g i đi
bán 300 s n phẩm; d dang 200 s n phẩm (tính theo giá trị v t li u chính tiêu hao).
III. Tài liệu kiểm kê cuối kỳ (đơn vị: đồng)
- Giá trị nguyên, v t li u t n kho: 45.000.000
Trong đó: + V t li u chính:
+ V t li u ph :
40.000.000
5.000.000
- Giá trị s n phẩm d dang: 20.400.000 (trị giá theo nguyên li u chính).
Tình hình trên đ
c k toán t p h p nh sau (đ n vị: đ ng).
Bước 1: T p h p chi phí:
1. Nợ TK "Nguyên, vật liệu" (vật liệu chính):
100.000.000
Nợ TK "Thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ": 10.000.000
Có TK "TGNH":
110.000.000
87
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
2. Nợ TK "Chi phí NLV trực tiếp":
Có TK "Nguyên, vật liệu":
- Vật liệu chính:
- Vật liệu phụ:
90.000.000
3. Nợ TK "Chi phí nhân công TT":
30.000.000
Nợ TK "Chi phí sản xuất chung":
5.000.000
90.000.000
85.000.000
5.000.000
Có TK "Thanh toán với CNV":
35.000.000
4. Nợ TK "Chi phí nhân công TT:
5.700.000
Nợ TK "Chi phí sản xuất chung":
950.000
Có TK "BHYT, BHXH, KPCĐ":
6.650.000
5. Nợ TK "Chi phí Sản xuất chung":
24.990.000
Có TK "NVL" (nhiên liệu):
5.000.000
Có TK "CP trả tr ớc":
6.000.000
Có TK "Hao mòn TSCĐ":
10.000.000
Có TK "Tiền mặt":
3.990.000
Bước 2: K t chuy n chi phí cho s n phẩm s n xu t t i ngày cu i kỳ:
6a. Nợ TK"Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" 90.000.000
Có TK "Chi phí nhân công trực tiếp"
90.000.000
6b. Nợ TK "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang": 35.700.000
Có TK "Chi phí nhân công trực tiếp":
35.700.000
6c. Nợ TK "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang": 30.940.000
Có TK "Chi phí sản xuất chung":
30.940.000
Bước 3: L p b ng tính giá thành đ n vị s n phẩm (b ng 4.1).
B NG TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG X
NG S N PH M
Tháng 6 Nĕm 200N
Tên S n ph m: Sản phẩm A. S n l
ng hoàn thành: 800 sản phẩm
Đ n vị tính: Ngàn đ ng
Kho n m c chi phí
Giá trị s n
phẩm d
dang đầu kỳ
Chi phí SX
phát sinh
trong kỳ
Giá trị s n
phẩm d
dang cu i kỳ
T ng giá
thành s n
phẩm
Giá thành
đ n vị s n
phẩm
1. CP nguyên, v t li u tr c ti p
17.000
90.000
20.400
86.600
108,250
Trong đó: V t li u chính
17.000
85.000
20.400
81.600
102,000
2. Chi phí nhân công tr c ti p
-
35.700
-
35.700
46,625
3. Chi phí s n xu t chung
-
30.940
-
30.940
38,675
C ng:
17.000
153.240
191,550
156.640
20.400
Bảng 4.1: B ng tính giá thành s n ph m A
Bước 4: Giá trị s n phẩm nh p kho và g i bán.
6d) Nợ TK "Thành phẩm":
95.775.000 (500c x 191.550đ/c)
88
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Nợ TK "Hàng gửi bán":
57.465.000 (300c x 191.550đ/c)
Có TK "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang":
Bút toán (6d) đ
c xác l p trên c s b ng tính giá thành đ n vị s n phẩm hoàn thành.
Các định kho n trên đ
c ph n ánh vào s đ tài kho n nh sau:
TK "Nguyên liệu vật liệu"
DĐK:
40.000.000
(1)
100.000.000
Cộng PS: 100.000.000
DCK:
PS :
90.000.000 (2)
5.000.000 (5)
95.000.000
TK "Chi phí nguyên,
vật liệu trực tiếp"
(2)
90.000.000
Cộng PS: 90.000.000
90.000.000 (6a)
90.000.000
45.000.000
TK "Nguyên liệu vật liệu"
(vật liệu chính)
DĐK
25.000.000
(1)
100.000.000
Cộng PS: 100.000.000
DCK
85.000.000 (2)
85.000.000
TK "Chi phí nhân công
trực tiếp"
(3)
30.000.000
(4)
5.700.000
Cộng PS: 35.700.000
35.700.000 (6b)
35.700.000
40.000.000
TK "Nguyên liệu vật liệu"
(vật liệu phụ)
DĐK
10.000.000
Cộng PS:
DCK:
5.000.000 (2)
5.000.000
TK "Chi phí
sản xuất chung"
(3)
5.000.000
(4)
950.000
(5)
24.990.000
Cộng PS: 30.940.000
30.940.000 (6c)
30.940.000
5.000.000
TK "Chi phí trả tr ớc"
TK "Nguyên liệu vật liệu"
(nhiên liệu)
DĐK:
5.000.000
Cộng PS:
DCK:
0
5.000.000 (5)
D: xxx
6.000.000 (5)
Cộng:5.000.000
TK "Thanh toán với CNV"
35.000.000 (3)
TK "Thuế GTT đầu vào đ ợc khấu trừ"
(1)
148.142.000
TK "Chi phí SXKD dở dang"
SD:
(6a):
(6b):
(6c):
17.000.000
90.000.000
35.700.000
30.940.000
Cộng:
156.640.000
DCK
20.400.000
153.240.000 (6d)
Cộng:153.240.000
10.000.000
TK "Kinh phí công đoàn,
BHXH, BHYT"
6.650.000 (4)
TK "Thành phẩm"
(6d) 95.775.000
89
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
TK "Hao mòn TSCĐ"
TK "Hàng gửi bán"
10.000.000 (5)
(6d) 57.465.000
TK "Tiền mặt
D: xxx
TK "TGNH"
3.990.000 (5)
D: xxx
110.000.000 (1)
4.2.4. H ch toán quá trình tiêu th và k t qu kinh doanh
a. Nhiệm vụ h ch toán quá trình tiêu thụ
Tiêu th là giai đo n cu i cùng c a quá trình s n xu t kinh doanh. Thông qua tiêu th , giá
trị và giá trị s d ng c a s n phẩm đ c th c hi n, đ n vị thu h i đ c v n b ra. Cũng chính
trong giai đo n tiêu th này, b ph n giá trị m i sáng t o ra trong khâu s n xu t đ c th c hi n và
bi u hi n d i hình th c l i nhu n. Đẩy nhanh t c đ tiêu th s góp phần tăng nhanh t c đ luân
chuy n v n nói riêng và hi u qu s d ng v n nói chung, đ ng th i góp phần tho mãn nhu cầu
tiêu dùng c a xã h i. Quá trình tiêu th đ c coi là hoàn thành khi hàng hoá th c s đã tiêu th
t c là khi quy n s h u v hàng hoá đã chuy n t ng i bán sang ng i mua. Nói cách khác,
hàng hoá đã đ c ng i mua ch p nh n hoặc ng i bán đã thu đ c ti n.
H ch toán quá trình tiêu th s n phẩm, hàng hoá, lao v , dịch v có nhi m v sau:
- H ch toán đầy đ , chính xác tình hình tiêu th s n phẩm, hàng hoá, dịch v cùng các chi
phí phát sinh trong quá trình tiêu th .
- Xác định kịp th i k t qu tiêu th c a t ng mặt hàng, t ng lo i s n phẩm, dịch v cũng
nh toàn b l i nhu n v tiêu th s n phẩm, hàng hoá, dịch v .
b. Phương pháp h ch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ:
b.1. Tài khoản sử dụng:
- Tài kho n "Thành phẩm": thành phẩm là nh ng s n phẩm đã k t thúc giai đo n s n
xu t, đ c ki m nh n, nh p kho và tính theo giá thành công x ng th c t (giá thành s n xu t
th c t ). Tài kho n này có k t c u nh sau:
Bên Nợ: trị giá thành phẩm tăng thêm trong kỳ.
Bên Có: trị giá thành phẩm gi m đi trong kỳ.
D Nợ: trị giá thành phẩm t n kho.
- TK "Hàng hoá" (xem m c 4.2.2).
- TK "Hàng g i bán": hàng g i bán là toàn b hàng tiêu th theo ph ng th c chuy n
hàng và hàng g i đ i lý, ký g i. S hàng g i bán khi ch a đ c ng i mua ch p nh n v n thu c
s h u c a đ n vị.
Bên Nợ: Giá v n c a hàng g i bán.
Bên Có: Giá v n c a hàng g i bán đ
c ch p nh n hoặc bị t ch i tr l i.
D Nợ: Giá v n c a hàng g i bán ch a đ
c ch p nh n.
- Tài kho n "Giá v n hàng bán": ph n ánh trị giá c a hàng tiêu th th c t trong kỳ.
Bên Nợ: trị giá v n hàng tiêu th trong kỳ.
90
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Bên Có: k t chuy n trị giá hàng tiêu th . Tài kho n "Giá v n hàng bán" cu i kỳ không có
s d .
- Tài kho n "Doanh thu bán hàng": doanh thu bán hàng là t ng giá trị đ c th c hi n do
bán hàng hoá, s n phẩm, cung c p lao v , dịch v cho khách hàng. Tài kho n này dùng đ ph n
ánh t ng s doanh thu bán hàng th c t và các kho n gi m doanh thu. Cần chú ý rằng, đ i v i các
doanh nghi p tính thu giá trị gia tăng theo ph ng pháp kh u tr , doanh thu ghi nh n tài kho n
này là giá bán không bao g m thu giá trị gia tăng đầu ra ph i n p; ng c l i, v i nh ng doanh
nghi p tính thu giá trị gia tăng theo ph ng pháp tr c ti p hay nh ng đ i t ng không thu c di n
chịu thu giá trị gia tăng, doanh thu ghi nh n tài kho n này là t ng giá thanh toán.
Bên Nợ: + S thu tiêu th đặc bi t, thu xu t khẩu ph i n p (n u có).
+ S chi t kh u th
ng m i, gi m giá hàng bán và doanh thu c a bán hàng bị tr
l i.
+ K t chuy n doanh thu thuần v bán hàng trong kỳ.
Bên Có: T ng s doanh thu bán hàng th c t trong kỳ.
Tài kho n này không có s d
và đ
c chi ti t làm 3 ti u kho n:
+ Doanh thu bán hàng hoá
+ Doanh thu bán các thành phẩm
+Doanh thu cung c p dịch v
K t qu tiêu th s n phẩm, hàng hoá, lao v , dịch v đ
nhu n (hoặc l ) v tiêu th và đ c tính nh sau:
Lợi nhuận( hoặc
lỗ) về tiêu thụ
=
Lợi nhuận gộp
về tiêu thụ
-
c bi u hi n d
i chỉ tiêu l i
Chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp
Trong đó:
Lợi nhuận gộp về
tiêu thụ
=
Doanh thu thuần về
tiêu thụ
-
Giá vốn hàng
bán
Đ xác định k t qu tiêu th và ph n ánh k t qu tiêu th , k toán s d ng các tài kho n
sau:
- Tài kho n "Xác định k t qu kinh doanh": tài kho n này đ c s d ng đ xác định k t
qu kinh doanh theo t ng ho t đ ng (ho t đ ng s n xu t kinh doanh, ho t đ ng tài chính và ho t
đ ng khác). V i ho t đ ng s n xu t kinh doanh, k t qu cu i cùng chính là l i nhu n (hoặc l ) v
tiêu th s n phẩm, hàng hoá, dịch v và do v y, tài kho n "Xác định k t qu kinh doanh" có n i
dung ph n ánh nh sau:
Bên Nợ:
+ Giá v n hàng tiêu th trong kỳ
+ Chi phí bán hàng và chi phí qu n lý doanh nghi p
+ K t chuy n k t qu tiêu th (l i nhu n)
Bên Có:
+ Doanh thu thuần v tiêu th
+ K t chuy n k t qu tiêu th (l )
Tài kho n này cu i kỳ không có s d
91
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
- Tài kho n "Lãi ch a phân ph i": Dùng đ theo dõi s lãi t các ho t đ ng còn l i ch a
chia.
Bên Nợ:
+ Các kho n l và coi nh l t kinh doanh
+ Phân ph i l i nhu n
Bên Có:
+ Các kho n lãi và coi nh lãi t kinh doanh
+ X lý s l
D
Nợ (n u có): S l ch a x lý
D Có: S lãi còn l i ch a phân ph i
- Tài kho n "Chi phí bán hàng": chi phí bán hàng là toàn b các kho n chi có liên quan
đ n ho t đ ng tiêu th s n phẩm, hàng hoá, lao v , dịch v trong kỳ nh chi phí nhân viên bán
hàng; chi phí v t li u, d ng c , bao bì; chi phí kh u hao TSCĐ; chi phí dịch v mua ngoài … Đây
là kho n chi phí th i kỳ nên phát sinh đ n đâu tr h t vào thu nh p đ n đó.
Bên Nợ: T p h p toàn b chi phí bán hàng th c t phát sinh.
Bên Có: Các kho n ghi gi m chi phí bán hàng và s chi phí bán hàng đ
vào thu nh p.
Tài kho n này cu i kỳ không có s d và đ
(nhân viên, v t li u, d ng c ).
c k t chuy n tr
c m chi ti t theo t ng n i dung chi phí
- Tài kho n "Chi phí qu n lý doanh nghi p": chi phí qu n lý doanh nghi p là nh ng
kho n chi phí có liên quan chung đ n toàn b ho t đ ng c a doanh nghi p mà không th tách
riêng cho b t kỳ ho t đ ng nào đ c. Thu c chi phí qu n lý doanh nghi p bao g m nhi u lo i nh
chi phí nhân viên qu n lý, chi phí v t li u qu n lý, chi phí đ dùng văn phòng… Chi phí qu n lý
doanh nghi p cũng là m t kho n chi phí th i kỳ nên cũng đ c tr vào k t qu kinh doanh kỳ
mà nó phát sinh. K t c u và n i dung đ c ph n ánh c a tài kho n "Chi phí qu n lý doanh
nghi p" cũng t ng t nh tài kho n "Chi phí bán hàng".
Ngoài các kho n trên, trong quá trình h ch toán k toán còn s d ng m t s tài kho n
khác có liên quan nh tài kho n "Giá v n hàng bán", tài kho n "Doanh thu bán hàng", v.v…
b.2. Phương pháp h ch toán
- Khi bán s n phẩm (theo ph
kho thành phẩm) k toán ghi:
ng th c nh n hàng tr c ti p t i phân x
ng, xu t bán t
Ph n ánh doanh thu
Nợ TK “Tiền mặt”, hoặc TK ‘TGNH” hoặc TK “ Phải thu của khách hàng” ( t ng giá
trị thanh toán)
Có TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (giá bán ch a có thu GTGT)
Có TK “ Thuế giá trị gia tăng đầu ra” ( s ti n thu GTGT)
Đ ng th i ghi nh n chi phí giá v n:
Nợ TK “ Giá vốn hàng bán”
Có TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (n u bán hàng không qua kho)
Có TK “ Thành phẩm” (n u xu t bán hàng t kho thành phẩm)
( Ghi theo giá thành th c t )
92
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
-
Tr
ng h p hàng tiêu th theo ph
ng th c g i đ i lý:
+ Khi mang hàng đi g i bán, k toán ghi:
Nợ TK “ Hàng gửi đi bán”
Có TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (n u bán hàng không qua kho)
Có TK “ Thành phẩm” (n u xu t bán hàng t kho thành phẩm)
(Ghi theo giá thành th c t )
+ Khi s n phẩm g i bán đã bán đ
c, k toán ghi:
Nợ TK “Tiền mặt”, Hoặc TK ‘TGNH” hoặc TK “ Phải thu của khách hàng” ( t ng
giá trị thanh toán)
Có TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (giá bán ch a có thu gtgt)
Có TK “ Thuế giá trị gia tăng đầu ra” ( s ti n thu GTGT)
Đ ng th i k t chuy n giá trị s n phẩm g i bán đã bán đ
c, k toán ghi
Nợ TK “ Giá vốn hàng bán”
Có TK “Hàng gửi đi bán”
- Khi tính ra ti n l
doanh nghi p, k toán ghi:
ng ph i tr cho nhân viên
b ph n bán hàng và b ph n qu n lý
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Có TK “Phải trả công nhân viên”
ti n l
- Khi trích b o hi m xã h i, b o hi m y t , kinh phí công đoàn đ
ng c a các đ i t ng trên, k toán ghi:
c tính vào chi phí theo
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Có TK “Phải trả , phải nộp khác”
- Khi xu t v t li u ph , công c d ng c cho b ph n bán hàng hay b ph n qu n lý doanh
nghi p, k toán ghi:
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Có TK “Nguyên vật liệu”hoặc TK “công cụ dụng cụ”
- Trích kh u hao TSCĐ cho b ph n bán hàng, b ph n qu n lý doanh nghi p, k toán ghi:
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Có TK “Hao mòn TSCĐ”
- Đ i v i các kho n thu ph i n p đ c tính vào chi phí qu n lý doanh nghi p nh thu
môn bài, thu nhà đ t thì khi xác định s ph i n p cho t ng kỳ, k toán ghi:
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Có TK “thuế và các khoản phải nộp nhà n ớc”
93
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
- Chi phí khác nh chi phí đi n n c, đi n tho i,….ph i tr phát sinh trong kỳ
bán hàng, b ph n qu n lý doanh nghi p, k toán ghi:
b ph n
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Nợ TK “ Thuế GTGT đầu vào”
Có TK “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Phải trả ng ời cung cấp”
- Khi trích tr
nghi p, k toán ghi:
c chi phí s a ch a TSCĐ
b ph n bán hàng, b ph n qu n lý doanh
Nợ TK “ Chi phí bán hàng”
Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Có TK “Chi phí phải trả”
- Các kho n ghi gi m chi phí bán hàng, chi phí qu n lý (ph li u thu h i, v t t xu t dùng
không h t…).
Nợ TK "Nguyên liệu, vật liệu", TK "Tiền mặt": Giá trị thu h i
Có TK liên quan (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp)
- Cu i kỳ ti n hành các bút toán k t chuy n sau:
+ K t chuy n doanh thu thuần v tiêu th :
Nợ TK "Doanh thu bán hàng"
Có TK "Xác định kết quả"
+ K t chuy n giá v n hàng bán
Nợ TK "Xác định kết quả"
Có TK "Giá vốn hàng bán"
+ K t chuy n chi phí bán hàng
Nợ TK "Xác định kết quả"
Có TK "Chi phí bán hàng"
+ K t chuy n chi phí qu n lý doanh nghi p
Nợ TK "Xác định kết quả"
Có TK "Chi phí quản lý doanh nghiệp"
+ K t chuy n k t qu tiêu th
N u lãi:
Doanh
thu thuần
-
Giá vốn
hàng bán
+
Chi phí
bán hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
>0
Nợ TK "Xác định kết quả"
Có TK "Lãi ch a phân phối"
N u l (k t qu < 0)
Nợ TK "Lãi ch a phân phối"
Có TK "Xác định kết quả"
Vi c h ch toán k t qu kinh doanh đ
c khái quát qua s đ 4.3
94
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
TK “Giá vốn hàng
bán
TK “Thành phẩm”
TK “Hàng hoá”
TK “ Hàng g i bán”
TK “Xác định
k t qu KD”
(4)
(1)
TK “Chi phí s n
xu t d dang”
TK “Doanh thu”
(8)
TK “Chi phí Bán
hàng
(3 a)
(3)
(7 a)
(7 )
(9)
(2)
TK “Ti n mặt”
TK “TGNH”
TK “Thanh toán v i
ng i bán”
TK “Hao mòn TSCĐ”
TK Ph i tr CNV
TK “Ti n mặt
TK “TGNH”
TK Ph i thu c a
Khách hàng
TK “Hàng bán bị tr l i”
TK “Gi m giá hàng bán”
TK “Chiết khấu BH
(5)
TK “ Thuế GTGT ”
(7 b)
TK “Chi phí Qu n
lý DN"
(3 b)
(6)
TK “ Lãi ch a
phân ph i ”
(10 b)
(10 a)
Sơ đồ 4.3: S đ h ch toán quá trình tiêu th và k t qu kinh doanh
Gi i thích s đ :
(1) Xác định giá v n c a s n phẩm, hàng hoá xu t kho tiêu th hoặc hàng g i bán đã tiêu
th
(2) Xác định giá v n c a s n phẩm bán ngay t i phân x
ng s n xu t không qua kho.
(3) Các chi phí phát sinh liên quan đ n bán hàng (3a), qu n lý doanh nghi p (3b).
(4) K t chuy n giá v n hàng bán.
(5) K t chuy n chi phí bán hàng
(6) K t chuy n chi phí qu n lý doanh nghi p
(7) T ng s ti n thu đ c t vi c tiêu th s n phẩm hàng hoá bao g m:doanh thu (7a),
thu giá trị gia tăng đầu ra 97b)
(8) Các kho n gi m tr doanh thu.
(9) K t chuy n doanh thu thuần.
(10)
K t chuy n k t qu kinh doanh: lãi (10a), L (10b)
Vi d
Tình hình tiêu th s n phẩm trong kỳ c a doanh nghi p đã t ng h p đ
c nh sau:
- S l ng s n phẩm đã bán là 1.000 sp giá bán 20.000 đ/sp, giá th c t xu t kho là
14.000đ/sp. Khách hàng đã thanh toán ngay bằng ti n mặt, thu su t GTGT 10%.
- Chi phí bán hàng đã t p h p 500.000đ
- Chi phí qu n lý doanh nghi p đã t p h p đ
c: 1.000.000đ
* Đ nh kho n.
1). Doanh thu bán hàng
95
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
N TK ‘ Ti n mặt”
22.000.000
Có TK “Doanh thu bán hàng”
20.000.000
Có TK “ Thu GTGT đầu ra”
2.000.000
2) Giá v n hàng bán
N TK “ Giá v n hàng bán”
14.000.000
Có TK “ Thành phẩm”
14.000.000
3) K t chuy n doanh thu thuần
N TK “Doanh thu bán hàng”
20.000.000
Có TK “Xác định k t qu kinh doanh”
20.000.000
4) K t chuy n giá v n hàng bán
N TK “Xác định k t qu kinh doanh”
14.000.000
Có TK “ Giá v n hàng bán”
14.000.000
5) K t chuy n chi phí bán hàng
N TK “Xác định k t qu kinh doanh”
500.000
Có TK “ Chi phí bán hàng”
500.000
6) K t chuy n chi phí qu n lý doanh nghi p
N TK “Xác định k t qu kinh doanh”
1.000.000
Có TK “ Chi phí qu n lý doanh nghi p”
1.000.000
7) K t chuy n lãi
N TK “ Xác định k t qu kinh doanh”
4.500.000
Có TK “ L i nhu n ch a phân ph i”
4.500.000
Ví d t ng h p v h ch toán các quá trình kinh doanh
T i m t doanh nghi p s n xu t kinh doanh có các nghi p v phát sinh liên quan đ n tình
hình s n xu t kinh doanh trong kỳ nh sau:
Tình hình tồn vật liệu tồn kho đầu tháng:
- Nguyên li u chính: 2.000 kg, đ n giá nh p kho là 2.000đ/kg
- V t li u ph : 1.000kg, đ n giá là 1.000đ/kg.
- Trị giá s n phẩm t n kho đầu kỳ: 200 s n phẩm (đ n giá 38.000đ/sp).
Tình hình nhập xuất tồn vật t trong kỳ:
1. Nh p kho 3.000kg nguyên li u chính giá mua 1.900đ/kg, thu GTGT 10%, ch a thanh
toán cho ng i bán, chi phí v n chuy n là 330.000đ, trong đó thu GTGT là 10%, đã thanh toán
bằng ti n mặt.
ng
2. Nh p kho 1.000kg v t li u ph giá mua 950đ/kg, thu GTGT 10%, ch a thanh toán cho
i bán, chi phí v n chuy n 55.000đ, trong đó thu GTGT là 10%, đã thanh toán bằng ti n mặt.
3. Xu t kho 3.000 kg nguyên v t li u chính s d ng b ph n s n xu t s n phẩm. Xu t kho
700kg v t li u ph , trong đó s d ng đ s n xu t s n phẩm là 600kg, s còn l i s d ng b ph n
qu n lý phân x ng s n xu t.
96
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
4. Ti n l
qu n lý phân x
2.000.000 đ.
ng ph i thanh toán cho CB – CNV tr c ti p s n xu t s n phẩm là 8.000.000 đ,
ng 1.000.000 đ; b ph n bán hàng 4.000.000 đ, b ph n qu n lý doanh nghi p là
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ l quy định đ tính vào các đ i t
quan k c phần tr BHXH, BHYT c a CB – CNV.
ng chi phí có liên
6. Trích kh u hao TSCĐ s d ng phân x ng s n xu t: 20.500.000 đ, b ph n bán hàng
440.000đ, b ph n qu n lý doanh nghi p 320.000 đ.
7. Chi phí khác bằng ti n mặt là 90.000 đ b ph n qu n lý phân x
600.000 đ, b ph n qu n lý doanh nghi p 500.000đ.
ng, b ph n bán hàng
8. Trong tháng nh p kho 1.000 thành phẩm. Chi phí s n xu t s n phẩm d dang cu i kỳ là
1.200.000đ. Bi t rằng doanh nghi p áp d ng ph ng pháp đánh giá s n phẩm d dang theo
nguyên v t li u chính. Xu t kho theo ph ng pháp bình quân gia quy n.
9. Xu t kho đi tiêu th 1000 s n phẩm, đ n giá 50.000 đ/sp, thu GTGT 10%, khách hàng
thanh toán 50% bằng TGNH, 50% bằng ti n mặt.
Yêu cầu:
1. Định kho n và ph n ánh vào s đ tài kho n.
2. Tính đ n giá nguyên li u chính và v t li u ph nh p kho.
3. Tính giá thành s n phẩm.
4. Tính k t qu kinh doanh trong kỳ.
L i gi i đ ngh (đ n vị: đ ng)
Nh p kho v t li u chính:
1a
N TK 1521
N TK 133
5.700.000
570.000
Có TK 331
6.270.000
Chi phí v n chuy n b c d liên quan đ n hàng nh p kho v t li u chính:
1b
N TK 1521
300.000
N TK 133
30.000
330.000
Có TK 111
Nh p kho v t li u ph
2a
N TK 1522
950.000
N TK 133
95.000
Có TK 112
1.045.000
Chi phí v n chuy n b c d liên quan đ n hàng nh p kho v t li u ph :
2b
N TK 1522
50.000
N TK 133
5.000
55.000
Có TK 112
Xu t kho v t li u chính:
3a
N TK621
Có TK1521
6.000.000
6.000.000
97
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
Xu t kho v t li u ph
3b
N TK 621
600.000
N TK 627
100.000
700.000
Có TK 1522
Ti n l
4
ng ph i tr cho CB – CNV
N TK 622
8.000.000
N TK 627
1.000.000
N TK 641
4.000.000
N TK 642
2.000.000
15.000.000
Có TK 334
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào các chi phí liên quan:
5
N TK 622
1.520.000
N TK 627
190.000
N TK 641
760.000
N TK 642
380.000
N TK 334
900.000
3.750.000
Có TK 338
Trích kh u hao TSCĐ trong tháng:
6
N TK 627
20.500.000
N TK 641
440.000
N TK 642
320.000
21.260.000
Có TK 214
Chi phí khác bằng ti n mặt:
7
N TK 627
90.000
N TK 641
600.000
N TK 642
500.000
1.190.000
Có TK 111
K t chuy n chi phí s n xu t đ tính giá thành s n phẩm:
8a
N TK 154
38.000.000
Có TK 621
6.600.000
Có TK 622
9.520.000
Có TK 627
21.880.000
Bút toán nh p kho thành phẩm:
T ng giá thành nh p kho: CP d dang đầu kỳ + CPSX trong kỳ - CP d dang cu i kỳ
12.00.000 + 38.000.000 – 1.200.000 = 38.000.000
38.000.000
Z đ n vị
=
x 38.000
1.000
98
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
8b
N TK 155
38.000.000
Có TK 154
38.000000
Xu t kho thành phẩm đi tiêu th :
9a
N TK 632
38.000.000
Có TK 155
38.000.000
Doanh thu bán hàng:
9b
N TK 131
55.0000000
Có TK 511
50.000.000
Có TK 3331
5.000.000
Thu ti n bán hàng
9c
N TK 111
27.500.000
N TK 112
27.500.000
55.000.000
Có TK 131
K t chuy n giá v n hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN:
10
N TK 911
47.000.000
Có TK 632
38.000.000
Có TK 641
5.800.000
Có TK 642
3.200.000
K t chuy n doanh thu thuần
11
N TK 511
50.000.000
Có TK 911
50.000.000
K t chuy n lãi
12
N TK 511
3.000.000
Có TK 911
TÓM T T N I DUNG CH
3.000.000
NG IV
1. Theo nguyên t c giá phí đòi h i ph i h ch toán tài s n theo giá th c t khi phát sinh nghƿa
là ph n ánh theo giá lịch s . Khi m c giá chung trong n n kinh t thay đ i s làm thay đ i
giá cá bi t c a các lo i tài s n c a doanh nghi p.
2. TSCĐ đ c ph n ánh theo các chỉ tiêu: Nguyên giá, Giá trị hao mòn, Giá trị còn l i: Giá
trị còn l i = Nguyên giá – Giá trị hao mòn. Nguyên giá TSCĐ: Là giá trị ban đầu, đầy đ
khi đ a tài s n c định vào s d ng. Vi c xác định nguyên giá đ c Nhà n c quy định
th ng nh t.
3. Giá g c (giá nh p kho) = Giá mua + Chi phí tr
c khi đ a vào nh p kho
4. Có th tính giá theo m t trong b n ph ng pháp: Ph ng pháp th c t đích danh; ph ng
pháp nh p tr c - xu t tr c; Ph ng pháp nh p sau - xu t tr c; Ph ng pháp đ n giá
bình quân.
99
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
5. K toán s n xu t là k toán chi phí s n xu t và tính giá thành s n phẩm. Chi phí s n xu t
đ c t p h p thành 3 nhóm: chi phí nguyên v t li u tr c; chi phí nhân công tr c ti p và
chi phí s n xu t.
6. S n phẩm d dang là nh ng s n phẩm ch a hoàn t t m t trong nh ng công đo n c a quá
trình công ngh ch bi n. S n phẩm d dang có th t n t i trên dây chuy n s n xu t hoặc
chỉ hoàn t t m t vài công đo n nào đó đã nh p kho s n phẩm đang ch t o.
7. Giá thành s n phẩm tính đ c bằng cách t ng h p chi phí s n xu t trong kỳ theo t ng đ i
t ng tính giá thành, c ng thêm(+) trị giá s n phẩm d dang đầu kỳ, tr đi (-) trị giá s n
phẩm d dang cu i kỳ.
8. Doanh thu là t ng giá trị các l i ích kinh t doanh nghi p thu đ c trong kỳ k toán, phát
sinh t các ho t đ ng s n xu t, kinh doanh thông th ng c a doanh nghi p, góp phần làm
tăng v n ch s h u.Doanh thu bán hàng và cung c p dịch v là toàn b s ti n thu đ c
hoặc s thu đ c t các giao dịch và nghi p v phát sinh doanh thu nh bán s n phẩm,
hàng hoá, cung c p dịch v cho khách hàng.
9. Chi phí bán hàng là các kho n chi phí b ra trong quá trình tiêu th thành phẩm, hàng hoá,
dịch v nh chi phí b o qu n, đóng gói, v n chuy n, b o hi m, gi i thi u và b o hành s n
phẩm….
10. Chi phí qu n lý doanh nghi p là các kho n chi phí qu n lý chung liên quan đ n ho t đ ng
c a c doanh nghi p, bao g m: chi phí ti n l ng và các kho n trích theo l ng c a nhân
viên qu n lý; chi phí cho văn phòng nh v t li u, công c d ng c ; chi phí kh u hao và
s a ch a tài s n c định dùng cho b ph n qu n lý; chi t ch c h i nghị, m t s lo i thu ,
phí và l phí; các chi phí d phòng; các dịch v mua ngoài nh đi n, n c, đi n tho i; các
chi phí khác bằng ti n nh chi ti p khách….
11. K t qu bán hàng là lãi hoặc l c a doanh nghi p qua m t kỳ ho t đ ng s n xu t kinh
doanh. K t qu này đ c tính toán và xác định trên Tài kho n 911 “ Xác định k t qu kinh
doanh”. Lãi hoặc l c a doanh nghi p đ c xác định trên c s l y doanh thu tr đi giá
v n hàng bán và tr đi chi phí ho t đ ng.
CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P
Lý thuy t
1. Khái ni m, vị trí và ý nghƿa c a ph
2. Ph
ng pháp tính giá t ng đ i t
ng pháp tính giá
ng k toán.
3. Các quá trình kinh doanh và nhi m v h ch toán quá trình kinh doanh.
4. Tài kho n và n i dung c a các tài kho n ng s d ng đ h ch toán các quá trình kinh
doanh ch y u.
5. N i dung và ph
ng pháp h ch toán t ng quá trình kinh doanh c th .
ng pháp nào sau đây đ c s d ng đ tính giá hàng t n kho,
a. giá th c t đích danh,
b. giá h ch toán
c. ph ng pháp nh p tr c xu t tr c
d. t t c các ph ng pháp trên.
7. Khi nh p khẩu v t t hàng hoá, thu nh p khẩu ph i n p đ c tính vào
6. Ph
100
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
a. giá trị v t t , hàng hoá
b. chi phí s n xu t
c. chi phí tài chính
d. chi phí khác
8. Kh u hao tài s n c định b ph n s n xu t đ c tính vào
a. chi phí qu n lý doanh nghi p
b. chi phí s n xu t chung
c. chi phí bán hàng
d. chi phí tr tr c
9. Kh u hao tài s n c định b ph n văn phòng công ty đ c tính vào
a. chi phí qu n lý doanh nghi p
b. chi phí s n xu t chung
c. chi phí bán hàng
d. chi phí tr tr c
10. Cu i kỳ, các tài kho n Chi phí nguyên v t li u tr c ti p, Chi phí nhân công tr c ti p,
Chi phí s n xu t chung đ c k t chuy n v :
a. Bên N TK Xác định k t qu
b. Bên Có TK Xác định k t qu
c. Bên N TK S n phẩm , dịch v d dang
d. Bên Có TK Doanh thu bán hàng
11. Chi phí bán hàng, chi phí qu n lý doanh nghi p đ c k t chuy n v
a. Bên N TK Xác định k t qu
b. Bên Có TK Xác định k t qu
c. Bên Có TK Lãi ch a phân ph i
d. Bên Có TK Doanh thu bán hàng
12. Chi phí ch y th máy móc thi t bị tr c khi đ a vào s d ng đ c tính vào:
a. Chi phí s n xu t kinh doanh
b. Nguyên giá ghi s c a máy móc thi t bị mua vào
c. Chi phí khác
d. Chi phí qu n lý doanh nghi p.
Bài t p
Bài 1:
Công ty XYZ tính thu GTGT theo ph ng pháp kh u tr , ti n hành mua m t lô nguyên v t
li u kho v i s l ng 40.000 kg. Giá hoá đ n c a s Nguyên v t li u trên bao g m c thu GTGT
10% là 330.000 ngàn đ ng. Chi phí v n chuy n đã thanh toán bằng ti n mặt theo giá hoá đ n đã
bao g m thu GTGT 5% là 7.350 ngàn đ ng. S l ng v t li u nh p kho theo phi u nh p kho là
39.850 kg. Hao h t theo định m c trong quá trình thu mua c a lo i v t li u này cho phép là 1%.
Tính t ng giá trị và đoan giá nguyên v t li u thu mua.
Bài 2:
M t doanh nghi p thu c di n chịu thu giá trị gia tăng theo ph
các nghi p v kinh t phát sinh nh sau (đ n vị 1000đ ng)
ng pháp kh u tr trong kỳ có
1. Khách hàng thanh toán ti n hàng còn n kỳ tr c bằng chuy n kho n 125.000
2. Xu t kho thành phẩm chuy n cho khách hàng ch ch p nh n thanh toán v i giá v n là
150.000, giá bán có c thu GTGT 10% là 220.000.
101
Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
3. Mua nguyên v t li u nh p kho tr vào s ti n đã tr tr c cho ng i bán theo giá hoá đ n
có c thu GTGT 5% là 210.000.
4. Tính ra ti n l ng ph i tr b ph n bán hàng là 15.000, b ph n qu n lý doanh nghi p là
20.000.
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ l 19% tính vào chi phí
6. Thanh toán cho ng i bán bằng ti n vay ng n h n 95.000.
7. Khách hàng thanh toán toàn b s hàng g i bán kỳ tr c bằng ti n mặt theo giá hoá đ n
có c thu GTGT 10% là 176.000.
8. Trích kh u hao TSCĐ h u hình 25.000, trong đó dùng cho bán hàng là 12.000, cho qu n
lý doanh nghi p là 13.000.
9. Khách hàng thông báo ch p nh n mua 3/5 s hàng g i bán trong kỳ.
10. Thanh toán ti n vay ng n h n đ n h n tr bằng chuy n kho n 105.000
11. Thanh toán ti n l ng cho CNV bằng ti n mặt 29.500.
12. Nh n v n kinh doanh bằng m t tài s n c định h u hình theo giá tho thu n là 260.000
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Bài 3
1. Rút ti n g i ngân hàng v quƿ ti n mặt 200.000.000 đ ng.
2. Ti m l ng ph i tr cho b ph n tr c ti p s n xu t là 40.000.000đ, b ph n qu n lý phân
x ng là 10.000.000đ, b ph n bán hàng là 30.000.000đ. b ph n qu n lý doanh nghi p là
20.000.000đ.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ l quy định.
4. Nh p kho 5000 s n phẩm A, giá thành đ n vị nh p kho là 20.000 đ ng/ s n phẩm.
5. Mua 2000 s n phẩm B, đ n giá nh p kho là 33.000 đ ng/ s n phẩm (đã bao g m 10% thu
VAT). Ch a thanh toán cho ng i bán.
6. Tr l ng cho cán b , công nhân viên bằng ti n mặt.
7. B ph n bán hàng báo h ng m t s công c d ng c thu c lo i phân b 3 lần, trị giá ban
đầu là 6.000.000 đ ng.
8. Mua m t thi t bị làm l nh ph c v b ph n bán hàng, th i gian s d ng h u ích là 10 năm,
giá mua ch a có thu VAT 10% là 580.000.000đ. Ch a thanh toán cho ng i bán. Các chi
phí phát sinh liên quan đ n quá trình l p đặt ch y th là 20.000.000đ, đã thanh toán bằng
ti n g i ngân hàng.
9. Kh u hao máy móc thi t bị b ph n bán hàng là 13.000.000đ, b ph n qu n lý doanh
nghi p là 6.000.000đ
10. Chi phí khác phát sinh thanh toán bằng ti n mặt là 13.200.000đ (đã có thu VAT 10%),
phân b cho b ph n bán hàng và qu n lý doanh nghi p v i tỷ l 3:1.
11. Xu t kho 4000 s n phẩm A tiêu th , giá bán ch a có 10% thu VAT là 50.000đ/ s n
phẩm, khách hàng ch a thanh toán.
12. Xu t kho 1000 s n phẩm B tiêu th , giá bán ch a có 10% thu VAT là 60.000 đ/s n
phẩm, khách hàng thanh toán bằng ti n mặt.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
102
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
CH
NG V
NG PHÁP T NG H P - CÂN Đ I
PH
M C TIÊU
Sau khi h c xong ch
ng này, sinh viên c n n m nh ng v n đ c b n sau:
1. N i dung, ý nghƿa c a ph
ng pháp t ng h p cân đ i
2. H th ng b ng t ng h p cân đ i.
3. Hi u đ c n i dung, k t c u c a b ng t ng h p cân đ i k toán c b n: B ng cân đ i k toán và
Báo các k t qu s n xu t kinh doanh, Báo cáp l u chuy n ti n t .
5. Hi u đ c m i quan h gi a ph
th ng k toán.
ng pháp t ng h p cân đ i v i các ph
ng pháp khác trong h
N I DUNG
5.1. KHÁI QUÁT CHUNG V
K TOÁN.
PH
5.1.1. Khái ni m và c s hình thành ph
NG PHÁP T NG H P- CÂN Đ I
ng pháp.
T ng h p – cân đ i k toán là ph ng pháp phái quát tình hình tài s n, ngu n v n, k t qu
kinh doanh và các m i quan h kinh t khác thu c đ i t ng h ch toán trên nh ng mặt b n ch t và
trong các m i quan h cân đ i v n có c a đ i t ng h ch toán k toán.
Nh ng cân đ i v n có c a đ i t ng h ch toán k toán v i ph ng pháp lu n bi n ch ng
là c s cho vi c hình thành ph ng pháp t ng h p cân đ i. Th t v y s th ng nh t v l ng
th ng xuyên đ c duy trì gi a hai mặt c a v n, s cân bằng gi a gi m và tăng, gi a N và
Có...và t đó hình thành các quan h cân đ i gi a 1 bên là s d đầu kỳ s phát sinh tăng trong kỳ
v i bên kia là s phát sinh gi m trng kỳ và s d cu i kỳ.
Tính bi n ch ng c a quá trình nh n th c t tr c quan sinh đ ng đ n t duy tr u t ng, t
hình thành khái ni m đ n phán đoán, phân tích trong s lý thông tin k toán, vv…đã đ c hình
thành ph ng pháp t ng h p cân đ i k toán m t cách khoa h c.
T ng h p cân đ i k toán đ c ng d ng r ng rãi trong công tác k toán: có th ng d ng
t ng h p – cân đ i trên t ng b ph n tài s n và ngu n v n, t ng quá trình kinh doanh hoặc cân
đ i toàn b tài s n và ngu n v n hoặc cân đ i k t qu chung cho toàn b quá trình kinh doanh
c a đ n vị h ch toán.
5.1.2. Ý nghƿa tác d ng c a ph
ng pháp.
Ph ng pháp t ng h p cân đ i cung c p nh ng thông tin khái quát, t ng h p nh t v v n,
v quá trình kinh doanh mà bằng các ph ng pháp nh ch ng t , đ i ng tài kho n, tính giá hàng
hoá, thành phẩm vv.. không th cung c p đ c. Nh ng thông tin đ c s lý l a ch n trên các báo
cáo k toán do ph ng pháp t ng h p cân đ i k toán t o ra có ý nghƿa to l n cho nh ng quy t
định qu n lý có tính chi n l c trong nhi u m i quan h qua l i các y u t , các quá trình, ki m tra
tình hình ch p hành k ho ch, phát hi n và ngăn ng a tình tr ng m t cân đ i và d a vào k t qu
103
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
đã th c hi n đ đi u chỉnh, c th hoá các k ho ch kinh t , qu n lý m t cách t t h n vi c th c
hi n k ho ch c a doanh nghi p trong các lƿnh v c tài chính và quá trình kinh doanh.
5.2. H TH NG B NG T NG H P – CÂN Đ I K TOÁN
Hình th c bi u hi n c th c a ph ng pháp t ng h p cân đ i k toán là h th ng b ng
t ng h p cân đ i th ng g i là báo bi u k toán. Trong công tác th c t , báo bi u là h th ng bi u
m u báo cáo ch y u ph c v cho các đ i t ng bên ngoài doanh nghi p (các ch đầu t , ngân
hàng, c quan qu n lý c p trên, c quan thu ...) và các nhà qu n lý trong n i b doanh nghi p. H
th ng b ng cân đ i ph i bao g m 2 phân h . M t phân h t ng h p cân đ i t ng th v đ i t ng
h ch toán k toán: cân đ i gi a tài s n và ngu n v n (b ng cân đ i k toán), cân đ i gi a thu – chi
và k t qu lãi hoặc l (báo cáo k t qu kinh doanh), cân đ i gi a các lu ng ti n vào ra c a doanh
nghi p. Phân h th hai là t ng h p – cân đ i b ph n phù h p v i các đ i t ng h ch toán c th
c a h ch toán k toán nh : tài s n c định, tài s n l u đ ng, tình hình thanh toán, chi phí s n xu t,
xây d ng c b n, ngu n v n chuyên dùng vv..
Tuỳ theo yêu cầu và kh năng qu n lý trong t ng ngành, t ng đ n vị , t ng thành phần
kinh t vv... h th ng b ng t ng h p – cân đ i k toán có th bao g m s l ng b ng khác nhau
và k t c u các b ng cũng có th khác nhau nh ng đ u cần có c hai phân h nói trên, nh ng góc
đ khác nhau h th ng b ng t ng h p – cân đ i k toán có th phân lo i theo các tiêu th c sau
đây:
- Theo n i dung kinh t hay tính khái quát: h th ng b ng t ng h p cân đ i đ
c chia
thành:
+ B ng t ng h p cân đ i (t ng th )
+ B ng t ng h p b ph n (t ng phần).
- Theo phân c p qu n lý hay quy ho ch thông tin. H th ng b ng này có th chia thành:
b ng (bi u) báo cáo c p trên và b ng (bi u) n i b .
- Căn c theo trình đ tiêu chuẩn hoá hay tính ch t nghi p v , h th ng b ng t ng h p cân
đ i k toán có th đ c chia thành 2 lo i: b ng tiêu chuẩn và b ng chuyên dùng. B ng tiêu chuẩn
đ c quy định th ng nh t v n i dung, k t c u, th i h n l p và n p v.v.. và dùng chung cho t t c
t t c các ngành, các thành phần kinh t . Thông th ng các b ng (bi u) báo cáo c p trên hoặc
dùng cho bên ngoài ph i đ c tiêu chuẩn hoá. Các b ng bi u chuyên dùng là nh ng b ng t ng
h p cân đ i dùng riêng trong ph m vi t ng ngành, t ng thành phần kinh t v.v... và th ng thì
các b ng bi u thu c lo i này cũng là nh ng b ng (bi u) n i b .
- Căn c theo k t c u: B ng t ng h p cân đ i có th k t c u theo ki u hai bên hoặc m t
bên.
Các b ng có hình th c k t c u 2 bên th ng là nh ng b ng ph n ánh cân đ i t t y u gi a
hai mặt tài s n v i ngu n v n; thu v i chi và k t qu lãi l ; công n và kh năng thanh toán vv..
Thông th ng ngoài các cân đ i chung, các b ng này còn có cân đ i (t ng đ i) t ng b
ph n (t ng lo i v n v i t ng lo i ngu n v n t ng ng, thu v i chi và thu nh p c a t ng ho t
đ ng t ng ng, nhu cầu v i kh năng thanh toán ngay hoặc ch a thanh toán ngay v.v...) tuy
nhiên ngay các b ng này cũng có k t c u theo ki u m t bên. Thông th ng các b ng cân đ i gi a
các xu h ng bi n đ ng có k t c u m t bên, tr ng h p đặc bi t có th có k t c u hai bên.
Các b ng cân đ i t ng th đ c qui định c th là các báo cáo tài chính. Theo Quy t định
S 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 c a B tr ng B Tài Chính v vi c ban hành
ch đ k toán doanh nghi p, h th ng báo cáo tài chính bao g m:
104
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
- B ng cân đ i k toán
- Báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh
- Báo cáo l u chuy n ti n t
- B n thuy t minh báo cáo tài chính
M
M
M
M
us
us
us
us
B 01 - DN
B 02 - DN
B 03 - DN
B 09 - DN
5.2.1. B ng cân đ i k toán.
S s p x p tài s n và ngu n v n theo m t tr t t nh t định có căn c khoa h c b o đ m
ph n ánh toàn b v n c a đ n vị h ch toán t i m t th i đi m c th trong m i quan h v i ngu n
huy đ ng v n đ c th c hi n qua b ng cân đ i k toán.
B ng cân đ i k toán là b ng t ng h p cân đ i t ng th ph n ánh t ng h p tình hình v n
kinh doanh c a đ n vị c v tài s n c a ngu n v n m t th i đi m nh t định. Th i đi m quy định
là ngày cu i cùng c a kỳ báo cáo.
B ng cân đ i k toán là tài li u quan tr ng đ nghiên c u đánh giá t ng quát hình hình và
k t qu ho t đ ng s n xu t kinh doanh, trình đ s d ng v n và tri n v ng kinh t , tài chính c a
đ n vị.
Th c ch t b ng cân đ i k toán là b ng cân đ i gi a tài s n và ngu n hình thành tài s n
c a doanh nghi p cu i kỳ h ch toán.
K t c u c a b ng cân đ i k toán r t đa d ng v hình th c. B ng có th đ
ki u m t bên (b ng s 5.1) hoặc hai bên (b ng 5.2).
S
TT
TI N
Đ u kǶ
CH TIÊU
c k t c u theo
Cu i kǶ
A. TÀI S N
(Tài s n phân theo k t c u)
………………….
T NG C NG TÀI S N
B. NGU N V N
(Ngu n hình thành tài s n phân theo k t
c u)
………………….
T NG C NG NGU N V N
Bảng 5.1: B ng Cân đ i k toán (ki u d c)
TÀI S N
S
TI N
NGU N V N
I. Tài s n l u đ ng
I. N ph i tr
II. Tài s n c định
II. Ngu n v n ch
h u
C NG TÀI S N
S
TI N
s
C NG NGU N V N
Bảng 5.2: B ng Cân đ i k toán (ki u ngang)
Dù k t c u theo cách nào, n i dung c a b ng cân đ i k toán cũng bao g m hai phần:
- Tài s n: Ph n ánh v n theo hình thái tài s n
105
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
- Ngu n v n: Ph n ánh ngu n hình thành các lo i v n- ngu n c a tài s n.
Phần “Tài sản” ph n ánh toàn b tài s n hi n có đ n vị đ n cu i kỳ h ch toán. Các tài
s n này đ c phân theo nh ng tiêu th c nh t định đ ph n ánh đ c k t c u c a v n kinh doanh.
Các lo i tài s n th ng s p x p theo tính luân chuy n c a tài s n c th .
- Tài s n c định (đã và đang hình thành) và các kho n đầu t dài h n.
- Tài s n l u đ ng th ng đ c s p x p theo tuần t , (nguyên v t li u; d ng c ; chi phí
s n xu t d dang; thành phẩm; các kho n ph i thu; v n bằng ti n).
Hoặc bên tài s n, có th s p x p các b ph n trên theo tuần t ng c l i. Tr c h t là
thanh toán l u đ ng g m: v n bằng ti n; đầu t ng n h n; các kho n ph i thu hàng hoá ph i thu;
hàng hoá t n kho sau đó m i đ n tài s n c định.
Xét v mặt kinh t , s li u bên “tài s n” th hi n tài s n và k t c u các lo i tài s n c a
doanh nghi p hi n có th i kỳ l p báo cáo, t i các khâu c a quá trình kinh doanh. Do đó có th
đánh giá t ng quát năng l c s n xu t kinh doanh và trình đ s d ng v n c a đ n vị.
Phần “Nguồn vốn” ph n ánh ngu n v n hình thành tài s n c a doanh nghi p đ n cu i kỳ
h ch toán vi c s p x p các ngu n v n có th có hai cách.
M t là, ngu n v n ch s h u và ngu n v n vay n đ
c phân theo ph m vi s d ng c
th .
Hai là, ngu n v n vay n sau đó m i đ n ngu n v n ch s h u (ngu n v n t có).
V mặt kinh t : s li u bên “ Ngu n v n” th hi n các ngu n v n mà đ n vị đang s d ng
trong th i kỳ kinh doanh. Tỷ l và k t c u c a t ng ngu n v n ph n ánh tình hình tài chính c a
doanh nghi p.
V mặt pháp lý: s li u bên “ngu n v n” th hi n trách nhi m v mặt pháp lý c a doanh
nghi p đ i v i nhà n c, đ i v i ngân hàng, v i c p trên, v i khách hàng và cán b công nhân
viên c a đ n vị v tài s n đang s d ng.
T b ng cân đ i k toán có th xem xét quan h cân đ i t ng b ph n v n và ngu n v n
cũng nh các m i quan h khác và thông qua nghiên c u các m i quan h đó giúp cho ng i qu n
lý th y rõ tình hình huy đ ng ngu n v n ch s h u và ngu n vay n đ mua s m t ng lo i tài s n
hoặc quan h gi a công n và kh năng thanh toán vv... T đó có ph ng h ng và bi n pháp kịp
th i b o đ m các m i quan h cân đ i v n cho ho t đ ng tài chính th c s tr lên có hi u qu , ti t
ki m và có l i.
Đ l p đ c b ng cân đ i b ph n, ngoài tài kho n t ng h p còn căn c vào s li u c a tài
kho n phân tích. Cách l p b ng này nh sau:
- Đầu kỳ, căn c vào s li u c a b ng cân đ i k toán đ ghi s d đầu kỳ vào tài kho n.
- Trong kỳ, các nghi p v kinh t phát sinh đ c ghi tr c ti p vào tài kho n trên c s các
b n ch ng t . Các nghi p v kinh t phát sinh nh h ng t i các bên c a b ng cân đ i k toán
song ph i luôn luôn b o đ m nguyên t c cân bằng gi a tài s n và ngu n v n.
- Cu i kỳ, s d c a các tài kho n là căn c đ l p b ng cân đ i k toán m i.
Theo ch đ hi n hành, các tài kho n lo i m t “tài kho n l u đ ng” và tài kho n lo i hai
“tài s n c định” là c s đ ghi vào bên tài s n c a b ng cân đ i k toán, còn các tài kho n lo i
3 và tài kho n lo i 4 “ngu n v n ch s h u” là c s đ ghi vào bên “ngu n v n” c a b ng cân
đ i k toán. M u b ng cân đ i k toán theo qui định c a B Tài chính nh sau:
106
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
Đơn vị báo cáo: .................
Địa chỉ:…………...............
M u s B 01 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
B NG CÂN Đ I K TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ....
TÀI S N
1
Mã
Thuy t
minh
S cu i
nĕm
S đ u
nĕm
s
2
3
(3)
4
(3)
5
A. TÀI S N NG N H N (100=110+120+130+140+150)
100
ng đ
110
I. Ti n và các kho n t
ng ti n
II. Các kho n đầu t tài chính ng n h n
120
III. Các kho n ph i thu ng n h n
130
IV. Hàng t n kho
140
V. Tài s n ng n h n khác
150
B - TÀI S N DÀI H N (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
200
I- Các kho n ph i thu dài h n
210
II. Tài s n c định
220
III. B t đ ng s n đầu t
240
IV. Các kho n đầu t tài chính dài h n
250
V. Tài s n dài h n khác
260
T NG C NG TÀI S N (270 = 100 + 200)
A. N
Đơn vị tính:.............
V.02
V.12
270
NGU N V N
PH I TR (300 = 310 + 330)
300
I. N ng n h n
310
II. N dài h n
330
B - V N CH S
H U (400 = 410 + 430)
400
I. V n ch s h u
410
II. Ngu n kinh phí và quỹ khác
430
T NG C NG NGU N V N (440 = 300 + 400)
V.22
440
CÁC CH TIÊU NGOÀI B NG CÂN Đ I K TOÁN
CH TIÊU
Thuy t
minh
S cu i
nĕm (3)
S đ u nĕm
(3)
1. Tài s n thuê ngoài
2. V t t , hàng hóa nh n gi h , nh n gia công
107
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
3. Hàng hóa nh n bán h , nh n ký g i, ký c
4. N khó đòi đã x lý
5. Ngo i t các lo i
6. D toán chi s nghi p, d án
c
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Ng i l p bi u
(Ký, h tên)
K toán tr ng
(Ký, h tên)
Giám đ c
(Ký, h tên, đóng d u)
5.2.2. B ng cân đ i thu, chi và k t qu . (Báo cáo k t qu kinh doanh)
Sau v n và ngu n v n, quá trình kinh doanh là lo i đ i t ng quan tr ng khác c a h ch
toán k toán. Vì v y, k t qu c a quá trình kinh doanh là đ i t ng c a t ng h p cân đ i k toán.
Do tính đ c l p t ng đ i c a t ng giai đo n trong quá trình kinh doanh, đ i t ng c a t ng h p
cân đ i cũng có th là t ng giai đo n trong quá trình kinh doanh, k t qu c a giai đo n tr c s
đ c k t chuy n vào giai đo n sau t o thành m t h th ng chỉ tiêu có quan h chặt ch v i nhau.
Chẳng h n:
Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ - Các khoản giảm trừ
Các
khoản
giảm trừ
Thuế tiêu thụ
Hàng
Giảm
Chiết khấu
+ giá đặc + bán bị + đặc biệt, thuế
= th ơng
xuất khẩu
trả lại
biệt
mại
Lãi gộp( Lợi nhuận gộp)
= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán.
Trong đó giá v n hàng bán c a doanh nghi p s n xu t chính là giá thành s n xu t s n
phẩm g m các kho n chi phí nh : chi phí nguyên v t li u tr c ti p; chi phí nhân công tr c ti p và
chi phí s n xu t chung.
Còn giá v n hàng bán c a các đ n vị kinh doanh th
chi phí mua hàng.
ng m i g m giá mua hàng hoá và
K t qu chung c a t t c các giai đo n th ng đ c tính bằng k t qu cu i cùng bi u hi n
thành qu tài chính c a doanh nghi p thông qua chỉ tiêu thu nh p thuần tuý (l i nhu n thuần).
Chi phí
Doanh thu
Lợi
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh = nhuận - hoạt động - hoạt động tài chính
tài chính
gộp
doanh
Chi phí
Chi phí quản
- lý doanh
bán
hàng
nghiệp
Lợi nhuận hoạt động khác - Thu nhập khác – Chi phí khác
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh + Lợi nhuận khác
K t qu này đ c phân ph i c th khác nhau nh ng chung quy l i đ u chia thành các
phần c b n sau: n p thu ; phân chia cho ng i lao đ ng và các thành viên tham gia đầu t v n
vào doanh nghi p; trích l p quỹ doanh nghi p.
M u báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh theo qui định hi n hành nh sau:
108
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
Đơn vị báo cáo: .................
M u s B 02 – DN
Địa chỉ:…………...............
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO K T QU
HO T Đ NG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............
CH TIÊU
1
1. Doanh thu bán hàng và cung c p dịch v
2. Các kho n gi m tr doanh thu
3. Doanh thu thuần v bán hàng và cung c p dịch v
(10 = 01 - 02)
4. Giá v n hàng bán
5. L i nhu n g p v bán hàng và cung c p dịch v
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu ho t đ ng tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí qu n lý doanh nghi p
10 L i nhu n thuần t ho t đ ng kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nh p khác
12. Chi phí khác
13. L i nhu n khác (40 = 31 - 32)
14. T ng l i nhu n k toán tr c thu
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thu TNDN hi n hành
16. Chi phí thu TNDN hoãn l i
17. L i nhu n sau thu thu nh p doanh nghi p
(60 = 50 – 51 - 52)
18. Lãi c b n trên c phi u (*)
Mã
s
2
01
02
10
Thuy t
minh
3
VI.25
11
20
VI.27
21
22
23
24
25
30
VI.26
VI.28
Nĕm
nay
4
Nĕm
tr c
5
31
32
40
50
51
52
60
VI.30
VI.30
70
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Ng i l p bi u
(Ký, h tên)
K toán tr ng
(Ký, h tên)
Giám đ c
(Ký, h tên, đóng d u)
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần.
109
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
Qua b ng này, quan h cân đ i gi a thu – chi và k t qu tài chính đã nêu v a đ c th c
hi n trên t ng s ; v a th hi n trên t ng ho t đ ng c th nh ho t đ ng theo ch c năng. V i n i
dung nh trên, báo cáo k t qu kinh doanh còn cho phép các nhà qu n lý th y đ c c c u thu
nh p c a doanh nghi p. Xem xét kh năng t o lãi c a t ng ho t đ ng đ t đó đánh giá hi u qu
c a t ng ho t đ ng.
5.2.3. B ng cân đ i thu – chi ti n t (Báo cáo l u chuy n ti n t )
Ngoài các b ng cân đ i ch y u trên, còn m t b ng cân đ i n a r t cần thi t cho các nhà
qu n lý đó là b ng cân đ i thu chi ti n t (hay còn g i là báo cáo l u chuy n ti n t ). Cân đ i này
m i đ c đ a vào ch đ báo cáo định kỳ. Báo cáo l u chuy n ti n t có vai trò quan tr ng trong
vi c cung c p nh ng s li u liên quan đ n s v n đ ng c a ti n t và tình hình ti n t trong kỳ c a
doanh nghi p. Thông tin t b ng cân đ i thu chi ti n t cho phép các ch đầu t , và ng i qu n lý
doanh nghi p bi t đ c tình hình ti n t c a doanh nghi p, nh ng s ki n, nh ng nghi p v kinh
t có gây nh h ng đ n tình hình đó đ t đó xem xét kh năng đáp ng bằng ti n mặt cho các c
h i kinh doanh m i phát sinh, ngoài d ki n.
Nh v y, cân đ i l u chuy n ti n t trên th c ch t là m t báo cáo cung c p thông tin v
nh ng s ki n và nghi p v kinh t có nh h ng đ n tình hình ti n t c a m t doanh nghi p.
Quá trình l u chuy n ti n t c a m t doanh nghi p có th tóm t t trên s đ sau xu t phát
t m t ph ng trình cân đ i:
Tiền có
đầu kỳ
Tiền thu
Tiền tồn
Tiền chi
+ trong kỳ = trong kỳ
+ cuối kỳ
Báo cáo l u chuy n ti n t đ
c t ng h p t 3 ho t đ ng c a doanh nghi p:
- Ho t đ ng kinh doanh: Ho t đ ng chính c a doanh nghi p: s n xu t, th
v ….
ng m i, dịch
- Ho t đ ng đầu t : Trang bị, thay đ i tài s n c định, đầu t ch ng khoán, liên doanh,
góp v n liên doanh, đầu t kinh doanh b t đ ng s n…
- Ho t đ ng tài chính: vay, phát hành c phi u, trái phi u, tr c t c, tr n vay, lãi vay.
Nh v y, quá báo cáo l u chuy n ti n t , nh ng ng i quan tâm đ n doanh nghi p s bi t
đ c nh ng ho t đ ng nào là ho t đ ng ch y u t o ra ti n, và ti n đã s d ng vào m c đích gì và
vi c s d ng nh v y có h p lý không?
Tóm t i v i ph ng pháp t ng h p cân đ i, k toán đã cung c p cho các nhà qu n lý m t
h th ng thông tin đa d ng đ c trình bày trên hai h th ng b ng bi u ch y u:
- Lo i th nh t th ng bao g m các b ng cân đ i v n, ngu n v n, cân đ i thu chi lãi (l ),
cân đ i thu – chi ti n t c a doanh nghi p.
- Lo i th hai, tuỳ đặc đi m t ng doanh nghi p, yêu cầu qu n lý n i b doanh nghi p, kh
năng tính toán, s d ng thông tin đ xây d ng h th ng các b ng cân đ i chi ti t cần thi t cho
qu n lý trong n i b doanh nghi p, báo cáo chi ti t giá thành s n phẩm dịch v .
Theo qui định hi n hành, báo cáo l u chuy n ti n t đ
và ph ng pháp gián ti p theo m u B03 –DN (trang sau)
c l p theo ph
ng pháp tr c ti p
110
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
Đơn vị báo cáo:...................................
M U S B 03 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ:…………..................................
BÁO CÁO L U CHUY N TI N TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm….
Ch tiêu
Mã s
1
2
I. L u chuy n ti n t ho t đ ng kinh doanh
1. Ti n thu t bán hàng, cung c p dịch v và doanh thu khác
2. Ti n chi tr cho ng i cung c p hàng hóa và dịch v
3. Ti n chi tr cho ng i lao đ ng
4. Ti n chi tr lãi vay
5. Ti n chi n p thu thu nh p doanh nghi p
6. Ti n thu khác t ho t đ ng kinh doanh
7. Ti n chi khác cho ho t đ ng kinh doanh
01
02
03
04
05
06
07
Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động kinh doanh
20
II. L u chuy n ti n t ho t đ ng đ u t
1.Ti n chi đ mua s m, xây d ng TSCĐ và các tài s n dài h n
khác
2.Ti n thu t thanh lý, nh ng bán TSCĐ và các tài s n dài h n
khác
3.Ti n chi cho vay, mua các công c n c a đ n vị khác
4.Ti n thu h i cho vay, bán l i các công c n c a đ n vị khác
5.Ti n chi đầu t góp v n vào đ n vị khác
6.Ti n thu h i đầu t góp v n vào đ n vị khác
7.Ti n thu lãi cho vay, c t c và l i nhu n đ c chia
Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động đầu tư
21
22
23
24
25
26
27
30
III. L u chuy n ti n t ho t đ ng tài chính
1.Ti n thu t phát hành c phi u, nh n v n góp c a ch s h u
2.Ti n chi tr v n góp cho các ch s h u, mua l i c phi u c a
doanh nghi p đã phát hành
3.Ti n vay ng n h n, dài h n nh n đ c
4.Ti n chi tr n g c vay
5.Ti n chi tr n thuê tài chính
6. C t c, l i nhu n đã tr cho ch s h u
31
32
33
34
35
36
Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động tài chính
40
L u chuy n ti n thu n trong kǶ (50 = 20+30+40)
50
Ti n và t
nh h
ng đ
ng ti n đ u kǶ
60
ng c a thay đ i tỷ giá h i đoái quy đ i ngo i t
Ti n và t
ng đ
Đơn vị tính: ...........
Thuy t
Nĕm
Nĕm
minh
nay
tr c
3
4
5
61
ng ti n cu i kǶ (70 = 50+60+61)
70
VII.34
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Ng
i l p bi u
(Ký, h tên)
K toán tr
(Ký, h tên)
ng
Giám đ c
(Ký, h tên, đóng d u)
111
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
Đơn vị báo cáo:...........................................
Địa chỉ:…………..........................................
M U S B 03 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO L U CHUY N TI N TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm…..
Đơn vị tính: ...........
Chỉ tiêu
Mã
s
Thuy t
minh
Năm
nay
Năm
tr ớc
1
2
3
4
5
I. L u chuy n ti n từ ho t đ ng kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
01
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ
02
- Các kho n dự phòng
03
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
04
- Lãi, lỗ từ ho t động đầu tư
05
- Chi phí lãi vay
06
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn
lưu động
08
- Tăng, gi m các kho n ph i thu
09
- Tăng, gi m hàng tồn kho
10
- Tăng, gi m các kho n ph i tr (Không kể lãi vay ph i tr ,
thuế thu nhập doanh nghiệp ph i nộp)
11
- Tăng, gi m chi phí tr trước
12
- Tiền lãi vay đã tr
13
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
14
- Tiền thu khác từ ho t động kinh doanh
15
- Tiền chi khác cho ho t động kinh doanh
16
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
II. L u chuy n ti n từ ho t đ ng đầu t
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài s n dài h n
khác
21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài s n dài
h n khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán l i các công cụ nợ của đơn vị khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
III. L u chuy n ti n từ ho t đ ng tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu
31
2.Tiền chi tr vốn góp cho các chủ sở hữu, mua l i cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành
32
3.Tiền vay ngắn h n, dài h n nhận được
4.Tiền chi tr nợ gốc vay
33
34
112
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
1
2
5.Tiền chi tr nợ thuê tài chính
35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã tr cho chủ sở hữu
36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40
L u chuy n ti n thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
50
Ti n và t ơng đ ơng ti n đầu kỳ
60
nh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngo i tệ
Ti n và t ơng đ ơng ti n cu i kỳ (70 = 50+60+61)
3
4
4
61
70
31
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Ng ời lập bi u
K toán tr ởng
Giám đ c
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
5.2.4. Thuy t minh báo cáo tài chính
Thuy t minh báo cáo tài chính là là b n báo cáo đ c l p nhằm thuy t minh các chỉ tiêu
đ c trình bày trong B ng cân đ i k toán, Báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh, Báo cáo l u
chuy n ti n t .
Vi c l a ch n s li u và thông tin cần ph i trình bày trong B n thuy t minh báo cáo tài
chính đ c th c hi n theo nguyên t c tr ng y u qui định t i chuẩn m c s 21- Trình bày báo cáo
tài chính (Chuẩn k toán Vi t nam do B tài chính ban hành).
Căn c vào qui định c a các chuẩn m c k toán c th , doanh nghi p căn c vào s li u
k toán t ng h p và chi ti t đ l y s li u và thông tin ghi vào các phần phù h p c a B n thuy t
minh báo cáo tài chính.
Ví d t ng h p v l p h th ng b ng t ng h p cân đ i
Cho bi t tình hình tài s n, ngu n v n c a doanh nghi p B đầu quí 3/N nh sau:
đ n vị: 1.000đ
TÀI S N
S
TI N
Ti n mặt
50.000
Ti n g i ngân hàng
50.000
Hàng hoá t kho
100.000
Ph i thu c a khách hàng
Tài s n c định (ròng)
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ k
120.000
1.000.000
1.200.000
(200.000)
T NG TÀI S N
1.320.000
NGU N V N
Vay ng n h n
120.000
Ph i tr ng
100.000
i bán
Ngu n v n kinh doanh
1.100.000
T NG NGU N V N
1.320.000
113
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đơn vị: 1.000đ):
1. N p ti n mặt vào tài kho n ti n g i ngân hàng: 30.000
2. Mua hàng nh p kho trị giá 150.000, tr bằn chuy n kho n 150.000 tr bằng chuy n
kho n 50%, còn l i n ng i bán.
2. Tính ti n l
ng ph i tr
b ph n bán hàng: 10.000;
b ph n qu n lý doanh nghi p:
7.000.
4. Xu t hàng bán t i kho, trị giá: 180.000, giá bán 240.000, thu bằng ti n mặt
5. Trích kh u hao tài s n c định s d ng
doanh nghi p: 10.000.
b ph n bán hàng 6.000,
b ph n qu n lý
6. Dùng ti n mặt tr n vay ng n h n ngân hàng: 100.000.
7. Nh n đ c gi y báo có c a ngân hàng v i s ti n 80.000, v kho n ti n khách hàng tr
n cho doanh nghi p.
8. Chi ti n mặt thanh toán l
ng cho CB- CNV trong doanh nghi p.
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản (đơn vị: ngàn đồng)
1. N p ti n mặt vào tài kho n ti n g i ngân hàng: 30.000
N TK 111:“ Ti n mặt”:
30.000
Có TK112: “Ti n g i Ngân hàng”
30.000
2. Mua hàng nh p kho trị giá 150.000, đã tr 50% bằng ti n g i ngân hàng.
N TK 156 “ Hàng hoá”:
150.000
Có TK 112: “Ti n g i Ngân hàng”
75.000
Có TK 331: “Ph i tr ng
75.000
3. Tính ti n l
ng ph i tr
i bán”
b ph n bán hàng: 10.000;
b ph n qu n lý doanh nghi p:
7.000.
N TK 641: “ Chi phí bán hàng”:
10.000
N TK 642: “ Chi phí Qu n lý doanh nghi p ”:
7.000
Có TK 334: “Ph i tr công nhân viên”
17.000
4. Xu t hàng bán t i kho, trị giá: 180.000, giá bán 240.000, thu bằng ti n mặt
4a. N TK 111: “Ti n mặt”
240.000
Có TK 511: “ Doanh thu bán hàng”
4b. N TK 632: “ Giá v n hàng bán”:
240.000
180.000
Có TK 156: “Hàng hoá”
5. Trích kh u hao tài s n c định s d ng
doanh nghi p: 10.000.
180.000
b ph n bán hàng: 6000, b ph n qu n lý
N TK 641: “ Chi phí bán hàng”:
N TK642: “ Chi phí qu n lý doanh nghi p”:
6.000
10.000
Có TK 214: “Kh u hao TSCĐ”
16.000
6. Dùng ti n mặt tr n vay ng n h n ngân hàng: 100.000.
N TK 311: “ Vay ng n h n”:
Có TK 111: “Ti n mặt”
100.000
100.000
114
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
7. Nh n đ c gi y báo có c a ngân hàng v i s ti n 80.000, v kho n ti n khách hàng tr
n cho doanh nghi p.
N TK 112: “ Ti n g i ngân hàng”:
80.000
Có TK 131: “Ph i thu c a khách hàng”
8. Chi ti n mặt thanh toán l
80.000
ng cho CB- CNV trong doanh nghi p.
N TK 334: “ Ph i tr công nhân viên”:
17.000
Có TK 111 “Ti n mặt”
17.000
9. K t chuy n chi phí s n xu t kinh doanh
N TK 911: “ Xác định k t qu kinh doanh ”:
213.000
Có TK 632: “Giá v n hàng bán”
180.000
Có TK 641: “Chi phí bán hàng”
16.000
Có TK 642: “Chi phí qu n lý doanh nghi p ”
17.000
8. K t chuy n doanh thu.
N TK 511: “ Doanh thu”:
240.000
Có TK 911: “Xác định k t qu KD”
240.000
9. K t chuy n l i nhu n.
N TK 911: “Xác định k t qu KD”
27.000
Có TK 421: “Lãi ch a phân ph i”
2. Phản ánh vào tài khoản (đ n vị :ngàn đ ng)
TK 111: Ti n m t
Dđk
50.000
(4a)
240.000
30.000 (1)
100.000 (6)
17.000 (8)
PS
240.000
147.000
DCk
143.000
27.000
TK 112 Ti n g i Ngân hàng
Dđk
50.000
75.000
(1)
30.000
(7)
80.000
PS
DCk
110.000
85.000
(2)
75.000
Dđk
(2)
TK 156: Hàng hoá
100.000
150.000
180.000 (4a)
TK 131: Ph i thu c a khách hàng
Dđk
120.000
80.000 (7)
PS
DCk
150.000
70.000
PS
DCk
180.000
TK 211: Tài s n c đ nh h u hình
Dđk
1.200.000
PS
DCk
(6)
PS
0
1.200.000
0
PS
TK 311: Vay ng n h n
Dđk 120.000
100.000
100.000
DCk
0
20.000
0
40.000
80.000
TK 214:Hao mòn TSCĐ
Dđk 200.000
16.000 (5)
0
10.000
DCk 216.000
TK 331: Ph i tr ng
Dđk
PS
0
i bán
100.000
75.000 (2)
75.000
DCk 175.000
115
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
TK Ph i tr CNV
0
Dđk
17.000
17.000
(8)
PS
17.000
17.000
0
DCk
Dđk
(3)
(5)
PS
(3)
TK Chi phí QLDN
0
17.000
7.000
10.000
17.000
17.000
(9)
(10)
TK Doanh thu bán hàng
0
Dđk
240.000 (4a)
240.000
PS
240.000
240.000
Dđk
(3)
(5)
PS
TK Chi phí bán hàng
0
16.000 (9)
10.000
6.000
16.000
16.000
Dđk
(4b)
TK Giá v n hàng
0
180.000 (9)
180.000
PS
180.000
TK “Xác đ nh k t qu KD”
Dđk
0
240.000 (3b)
(9)
213.000
(11)
27.000
PS
240.000
240.000
TK 411: Ngu n v n kinh doanh
Dđk 1.100.000
PS
0
0
1.100.000
DCk
180.000
PS
TK 421: “Lãi ch a phân ph i”
Dđk
0
27.000 (11)
0
27.000
DCk 27.000
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
B NG CÂN Đ I K TOÁN
L p ngày 30/9 năm 200N
TÀI S N
Đ n vị : Ngàn đ ng
S TI N
Đầu kỳ
Cu i kỳ
Ti n mặt
50.000
143.000
Ti n g i ngân hàng
50.000
85.000
120.000
40.000
100.000
1.000.000
1.200.000
(200.000)
70.000
984.000
1.200.000
(216.000)
1.320.000
1.322.000
Vay ng n h n
120.000
20.000
Ph i tr ng
100.000
175.000
1.100.000
1.100.000
Ph i thu c a khách hàng
Hàng hoá t n kho
Tài s n c định (ròng)
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ k
T NG TÀI S N
NGU N V N
i bán
Ngu n v n kinh doanh
Lãi ch a phân ph i
T NG NGU N V N
27.000
1.320.000
1.322.000
116
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
4. Lập Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ.
BÁO CÁO K T QU KINH DOANH
Quí 3 Năm 200N
Đ n vị: Ngàn đ ng
TT
KHO N M C
S
TI N
1
Doanh thu
240.000
2
Giá v n hàng bán
180.000
3
Lãi g p (3)= (1) –(2)
60.000
4
Chi phí bán hàng
16.000
5
Chi phí Qu n lý doanh nghi p
17.000
6
L i nhu n (6)=(3)- (4)-(5)
27.000
5. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
BÁO CÁ L U CHUY N TI N T
(Theo ph
(Đ n vị : Ngàn đ ng)
ng pháp tr c ti p)
KHO N M C
S
TI N
I. L u chuy n ti n t ho t đ ng kinh doanh
240.000
1. Ti n thu t bán hàng hoá trong kỳ
2. Ti n thu t khách hàng tr n ti n mua hàng t kỳ tr
c
80.000
3. Ti n chi tr cho nhà cung c p hàng hoá
(75.000)
4. Ti n chi tr l
(17.000)
ng cho cán b CNV
Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động kinh doanh
228.000
II. L u chuy n ti n t ho t đ ng đ u t (không phát sinh)
Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động đầu tư
0
III. L u chuy n ti n t ho t đ ng tài chính
3. Ti n chi tr n vay ngân hàng
(100.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động tài chính
(100.000)
L U CHUY N TI N THU N CU I Kǵ
128.000
L u ý:
1. S ti n trong ngoặc
b ng trên chỉ s ti n chi ra
2. L u chuy n ti n thuần = chênh l ch gi a ti n cu i kỳ và ti n đầu kỳ trên các tài kho n
128.000 =
(143.000 + 85.000)-(50.000 + 50.000)
Hay: T n quỹ đầu kỳ + L u chuy n ti n thuần = T n quỹ cu i kỳ
(50.000 + 50.000) + 128.000 = (143.000 + 85.000)
5.3. QUAN H GI A PH
NG PHÁP T NG H P CÂN Đ I - V I CÁC
PH
NG PHÁP K TOÁN KHÁC
Đ th y đ c m i quan h chặt ch gi a ph ng pháp t ng h p cân đ i v i các ph ng
pháp khác c a k toán, tr c tiên ph i hi u đ c s th ng nh t bi n ch ng c a các ph ng pháp
k toán. Do k toán là ph ng ti n thu nh p thông tin cho vi c qu n lý m t cách th ng xuyên,
117
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
liên t c và có h th ng, b i v y nó cần có nhi u ph ng pháp; các ph ng pháp đó liên k t chặt
ch v i nhau và t o nên m t h th ng hoàn chỉnh các ph ng pháp. Các ph ng pháp c a h ch
toán k toán không th ti n hành m t cách riêng bi t. Tính h th ng c a ph ng pháp k toán
đ c bi u di n trên hai ph ng di n c a hai ch c năng ph n ánh và giám đ c.
V ph ng di n ph n ánh, m i ph ng pháp có vị trí khác nhau trong quá trình ghi nh n
các nghi p v kinh t , và t o ti n đ cần thi t đ ti p t c th c hi n các ph ng pháp sau: quá trình
ph n ánh c a k toán đ c b t đầu b i vi c l p ch ng t , các thông tin t ch ng t đ c định
hình trên các tài kho n và k t thúc bằng vi c t ng h p trên h th ng báo bi u k toán. Tài kho n
đ c xem nh y u t trung tâm, t ng tài kho n là t ng thông tin, các thông tin ban đầu đ c định
hình trên tài kho n b i ph ng pháp ghi s kép. Ghi s kép là ph ng th c bi u di n m i liên h
gi a các thông tin phù h p v i nhi m v đặt ra cho k toán. Nó là cầu n i trên các tài kho n thành
m t h th ng kín, đ m b o tính chính xác và chặt ch c a s li u k toán. Mặt khác tính giá là m t
ph ng pháp nhằm đo l ng th ng nh t các đ i t ng v n có cho phép h th ng hoá nh ng thông
tin cần thi t. Tính giá đ c th c hi n trên c s c a ph ng pháp tài kho n, v i đặc tr ng tính t p
h p nh ng y u t chi phí có liên quan đ n m t đ i t ng nh t định. S li u h th ng hoá trên tài
kho n đ c t ng h p s p x p trên b ng cân đ i k toán và các báo bi u k toán nhằm t ng h p
toàn b tài s n, ngu n v n c a doanh nghi p cũng nh ho t đ ng kinh doanh c a ho t đ ng kinh
doanh c a doanh nghi p trên các ph ng ti n khác nhau.
V ph ng di n giám đ c, m i ph ng pháp đáp ng m t yêu cầu khác nhau trong qu n
lý các đ i t ng k toán và đ ng th i chúng t o thành m t t ng th hoàn chỉnh các ph ng ti n
đ k toán gi m đ c. C th là v i đặc tr ng đăng ký t ng nghi p v kinh t di n ra trong doanh
nghi p, ph ng pháp ch ng t cho phép k toán giám đ c m t cách tỉ mỉ t ng hành vi kinh t
di n ra . Bằng th t c l p ch ng t ( ch ng t m nh l nh và ch ng t ch p hành), h ng pháp
ch ng t cho phép ngăn chặn kịp th i nh ng hành vi kinh t không lành m nh trong doanh nghi p
nh : nghi p v chi tiêu ti n mặt không phù h p đ i v i ch đ chi ti n mặt, xu t nh p v t t sai
nguyên t c.. s không di n ra đ c b i s ki m tra các th t c l p ch ng t .
Tài kho n là m t ph ng pháp h th ng hoá thông tin theo nh ng m c tiêu đã định tr c,
quy n p nh ng hi n t ng kinh t cùng lo i cho phép ki m tra, giám đ c m c đ th c hi n c a
t ng đ i t ng, t ng ho t đ ng kinh t nh : tình hình thu chi ti n mặt trong ngày, nh p, xu t v t
t trong kỳ, tình hình chi phí s n xu t trong tháng, vv.. và do đó ph ng pháp tài kho n giúp cho
nhà qu n lý chỉ đ o kịp th i các ho t đ ng kinh t trong doanh nghi p phù h p v i d toán, k
ho ch.
Các ho t đ ng kinh t có m i liên h m t thi t v i nhau, b i v y vi c s p s p và trình bày
các m i liên h này trên các b ng bi u k toán theo ph ng pháp t ng h p cân đ i khi k t thúc
m t niên đ k toán là cần thi t và không th thi u đ cung c p nh ng thông tin t ng quát giúp
cho vi c phân tích, đánh giá đầy đ thành qu c a quá trình s n xu t kinh doanh.
Tóm lại: Các ph ng pháp k toán có vị trí riêng bi t đ ng th i quan h m t thi t v i nhau
t o nên tính h th ng c a nó. Vi c nh n th c m i quan h này có ý nghƿa th c ti n quan tr ng khi
v n d ng các ph ng pháp k toán. Trong m i quan h v ph ng di n ph n ánh c a các ph ng
pháp mặc dù ph ng pháp t ng h p - cân đ i vị trí cu i cùng, nh ng nh ng thông tin t ng h p
đ c trình bày trong h th ng báo cáo t i quy định m t mô hình thông tin ph i đ c ho ch định
tr c trên h th ng tài kho n. B i v y các tài kho n đ c m ra, n i dung và ph ng pháp quy
n p chúng ph i phù h p v i chỉ tiêu quy định trên báo bi u. Mặt khác đi u đó l i chi ph i vi c
đánh giá các đ i t ng k toán và nh ng thông tin ban đầu cần thi t cho vi c định hình, h th ng
118
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
hoá trên tài kho n. B i v y, t ch c công tác k toán
t khâu cu i cùng c a quy trình kinh t .
TÓM T T N I DUNG CH
các doanh nghi p ph i đ
c b t đầu bằng
NG V
1. T ng h p – cân đ i k toán là ph ng pháp phái quát tình hình tài s n, ngu n v n, k t qu
kinh doanh và các m i quan h kinh t khác thu c đ i t ng h ch toán trên nh ng mặt
b n ch t và trong các m i quan h cân đ i v n có c a đ i t ng h ch toán k toán.
2. H th ng báo cáo tài chính bao g m: B ng cân đ i k toán, báo cáo k t qu kinh doanh,
Báo cáo l u chuy n ti n t , Thuy t minh báo cáo tài chính.
3. B ng cân đ i k toán là b ng t ng h p cân đ i t ng th ph n ánh t ng h p tình hình v n
kinh doanh c a đ n vị c v tài s n c a ngu n v n m t th i đi m nh t định. Th i đi m
quy định là ngày cu i cùng c a kỳ báo cáo.
4. Báo cáo k t qu kinh doanh (hay còn g i là báo cáo thu nh p) là báo cáo tài chính t ng
h p v tình hình và k t qu kinh doanh c a doanh nghi p trong m t th i kỳ nh t định.
5. Báo cáo l u chuy n ti n t (hay còn đ c g i là báo các ngân l u) là báo cáo k toán t ng
h p th hi n dòng ti n vào, dòng ti n ra t ba ho t đ ng chính c a doanh nghi p: ho t
đ ng s n xu t kinh doanh, ho t đ ng đầu t và ho t đ ng tài chính.
6. Nguyên t c l p và trình bày các báo cáo tài chính ph i theo chuẩn m c trình bày báo cáo
tài chính.
7. Các ph ng pháp k toán có vị trí riêng bi t đ ng th i quan h m t thi t v i nhau t o nên
tính h th ng c a nó.
CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P
Lý thuy t
1. Khái ni m, ý nghƿa c a ph
ng pháp t ng h p cân đ i k toán?
2. Các m i quan h cân đ i th hi n trong B ng cân đ i k toán, báo cáo k t qu kinh doanh
và báo cáo l u chuy n ti n t .
3. N i dung c a b ng cân đ i k toán? M i quan h gi a b ng cân đ i k toán và tài kho n
k toán?
4. N i dung c a báo cáo k t qu kinh doanh?
5. N i dung c a báo cáo l u chuy n ti n t ?
6. Quan h gi a ph
ng pháp t ng h p cân đ i và các ph
ng pháp k toán khác.
7. B ng cân đ i k toán đ c l p d a trên cân đ i:
a. Tài s n = N ph i tr + v n ch s h u
b. K t qu = Doanh thu – chi phí
c. Ti n hi n có c a doanh nghi p = Lu ng ti n vào - lu ng ti n ra
d. Không câu nào đúng
8. Báo cáo k t qu kinh doanh d a trên cân đ i:
a. Tài s n = N ph i tr + v n ch s h u
b. K t qu = Doanh thu – chi phí
c. Ti n hi n có c a doanh nghi p = Lu ng ti n vào - lu ng ti n ra
119
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
d. Không câu nào đúng
9. B ng cân đ i k toán đ c l p sau khi:
a. l p báo các k t qu kinh doanh
b. sau khi l p b ng cân đ i tài kho n (b ng cân đ i s phát sinh)
c. sau khi khoá s k toán
d. t t c các câu trên đ u đúng
10. Nghi p v “xu t kho thành phẩm g i bán” làm nh h ng đ n:
a. B ng cân đ i k toán
b. Báo cáo k t qu kinh doanh
c. Báo cáo l u chuy n ti n t
d. Các câu trên đ u đúng
11. Chỉ tiêu l i nhu n trên b ng c n đ i k toán và báo cáo k t qu kinh doanh
a. Không liên quan v i nhau
b. Luôn bằng nhau
c. Không bao gi bằng nhau
d. Các câu trên đ u sai
12. S li u trên Báo cáo k t qu kinh doanh mang tính:
a. Th i đi m
b. Th i kỳ
c. C th i kỳ và th i đi m
d. Không có tr ng h p nào
Bài t p
Bài 1
Cho bi t tình hình tài s n c a doanh nghi p B đ u tháng 3/N (đ n v : 1.000đ):
Ti n mặt
Ph i tr ng i bán
Ph i thu ng i mua
Nguyên v t li u
Hao mòn TSCĐ
Hàng mua đi đ ng
100.000
125.000
150.000
120.000
150.000
20.000
Ti n g i ngân hàng
Ngu n v n kinh doanh
Thành phẩm
Tài s n c định h u hình
Vay ng n h n
L i nhu n ch a phân ph i
150.000
1.505.000
250.000
1.150.000
115.000
45.000
Trong tháng có các nghi p v kinh t phát sinh (đ n v : 1.000đ):
1. Mua công c , d ng c , giá mua theo hoá đ n ch a có thu là 45.000, thu su t thu GTGT
10%; đã thanh toán toàn b bằng ti n mặt, cu i tháng hàng ch a v nh p kho.
2. Mua v t li u c a công ty Y, t ng giá thanh toán (bao g m c thu GTGT 10%) là 71.500. DN B
đã thanh toán ½ ti n hàng bằng chuy n kho n, phần còn l i s tr h t vào tháng sau, v t li u đã
ki m nh n, nh p kho đ .
3. V t li u đi đ ng tháng tr c v nh p kho, chi phí v n chuy n, b c d là 2.500 (giá ch a có
thu GTGT, thu su t thu GTGT 10%), đã thanh toán bằng ti n mặt.
4. Nh n đ c hoá đ n c a s v t li u mua nh p kho tháng tr c, giá ch a có thu là 31.000 (thu
su t thu GTGT 10%). Đ c bi t tháng tr c, k toán đã ghi s theo giá t m tính là 30.000.
5. Dùng TGNH tr b t n cho ng i bán 52.000.
Yêu c u
120
Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối
1. Định kho n và ph n ánh vào tài kho n k toán các nghi p v trên.
2. L p b ng cân đ i k toán tháng 3/N c a Doanh nghi p
Bài 2
Có tình hình ho t đ ng kinh doanh t i m t doanh nghi p nh sau:
I. B ng cân đ i k toán đầu kỳ ngày 01/01 năm200N. (đ n vị tính: ngàn đ ng)
TÀI S N
S
TI N
NGU N V N
Ti n mặt
100.000 Vay ng n h n
120.000
Ti n g i ngân hàng
300.000 Ph i tr ng
150.000
Hàng hoá t n kho
i bán
50.000 V n ch s h u
Ph i thu c a khách hàng
Tài s n c định (ròng)
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ k
120.000
1.000.000
1.200.000
(200.000)
T NG TÀI S N
1.570.000
T NG NGU N V N
1.300.000
1.570.000
II. Trong quí 1 có các nghi p v kinh t phát sinh nh sau: (đ n vị tính: ngàn đ ng)
1. Mua hàng nh p kho trị giá 150.000, đã tr 50% bằng ti n g i ngân hàng.
2. Tính ti n l
ng ph i tr
b ph n bán hàng: 10.000;
b ph n qu n lý doanh nghi p:
7.000.
3. Xu t hàng bán t i kho, trị giá: 180.000, giá bán 240.000, thu bằng ti n mặt
4. Trích kh u hao tài s n c định s d ng
b ph n qu n lý doanh nghi p: 10.000.
5. Dùng ti n mặt tr n vay ng n h n ngân hàng: 100.000.
6. Nh n đ c gi y báo có c a ngân hàng v i s ti n 80.000, v kho n ti n khách hàng tr
n cho doanh nghi p.
Yêu c u
1. Định kho n và ph n ánh vào tài kho n k toán các nghi p v trên.
2. L p báo cáo k t qu kinh doanh quí 1 c a doanh nghi p
3. L p b ng cân đ i k toán tháng cu i kỳ c a Doanh nghi p
4. L p báo cáo l u chuy n ti n t .
121
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
CH
S
NG VI
K TOÁN VÀ HÌNH TH C S
K TOÁN
M C TIÊU
Sau khi h c xong ch
1. Hi u đ
ng này, sinh viên c n n m đ
c các v n đ sau:
c khái ni m và tác d ng c a s k toán.
2. Các cách phân lo i s k toán, các tiêu th c phân lo i s k toán.
3. Các qui định v m s , ghi s và ch a s k toán
4. Các hình th c s k toán và đi u ki n v n d ng các hình th c này trong các doanh nghi p.
N I DUNG
6.1. S
K TOÁN
6.1.1. Khái nhi m và tác d ng c a s k toán
V lý thuy t cũng nh trong th c t ng d ng đ u khái ni m rằng: s k toán là s bi u hi n
v t ch t c th c a ph ng pháp tài kho n và ghi chép trên s k toán; s k toán là s c th hoá
nguyên lý c a ph ng pháp ghi s kép. Nh v y, khái ni m này cho ng i ta hi u: c s đ xây
d ng s k toán và kỹ thu t ghi s k toán là ph ng pháp đ i ng tài kho n; tài kho n là c t lõi
đ t o thành s k toán v k t c u, n i dung cũng nh ph ng pháp ghi chép.
Trên góc đ ng d ng s trong công tác k toán có th định nghƿa: S k toán là m t
ph ng ti n v t ch t c b n, cần thi t đ ng i làm k toán ghi chép, ph n ánh m t cách có h
th ng các thông tin k toán theo th i gian cũng nh theo đ i t ng. Ghi s k toán đ c th a
nh n là m t giai đo n ph n ánh c a k toán trong quá trình thu th p, x lý và cung c p thông tin
k toán. S k toán có th là m t t r i có ch c năng ghi chép đ c l p hoặc có th là quy n s bao
g m nhi u t r i t o thành đ th c hi n m t ch c năng ph n ánh quy định c a h th ng h ch toán.
Nh v y s t r i hay s quy n đ u ph i tuân th nguyên lý k t c u nh t định có n i dung ghi
chép theo th i gian hoặc theo đ i t ng nh t định hoặc chi ti t, hoặc t ng h p đ ph n ánh và h
th ng hoá các thông tin đã đ c ch ng t hoá m t cách h p pháp và h p lý theo ti n trình ghi
chép c a k toán.
S k toán có nhi u tác d ng đ i v i công tác k toán trên th c ti n. Nghi p v kinh t sau
khi đã đ c l p ch ng t theo quy ch c a h ch toán ban đầu, cần ph i đ c s p x p l i theo yêu
cầu s d ng thông tin c a ng i qu n lý hoặc theo th i gian, hoặc theo đ i t ng, hoặc theo t ng
h p hoặc chi ti t. Mặc dù thông tin ghi chép bằng s sách k toán ch a đ c x lý tinh l c theo
chỉ tiêu cung c p, nh ng bằng vi c phân lo i s li u k toán t ch ng t vào h th ng các lo i s
k toán theo m c đích ghi chép c a m i lo i s s cung c p thông tin cho vi c chỉ đ o ho t đ ng
kinh doanh hàng ngày. Công đo n ghi s k toán s cho bi t thông tin cần qu n lý v m t đ i
t ng (thu chi ti n mặt; nh p xu t v t t , hàng hoá; tăng gi m tài s n c định; doanh thu bán
hàng, chi phí cho ho t đ ng s n xu t, bán hàng, mua hàng…), mà b n thân ch ng t k toán
không th cung c p đ c.
122
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
Cu i kỳ l p báo cáo, d a trên thông tin đã h th ng hoá trên s k toán, k toán có th x
lý, l a ch n các thông tin có ích đ l p báo cáo, phân tích tài chính, cung c p cho vi c ra quy t
định t n i b hoặc t các ch th qu n lý bên ngoài (Nhà n c, c quan ch qu n, c quan ch c
năng qu n lý Nhà n c, các nhà đầu t , cho vay, tài tr , vi n tr …). Không th hoàn thành đ c
quá trình h ch toán n u k toán không t ch c thi t k đ c b s k toán v i s l ng, k t c u
trong, ngoài và quy định m i liên h cũng nh ph ng pháp ghi chép c a b s k toán.
Nh v y s k toán có nh ng tác d ng khác nhau trên nhi u lƿnh v c qu n lý cũng nh
th c hi n nghi p v k toán, tr c trong và sau quá trình ho t đ ng kinh doanh thu c m t kỳ k
toán nh t định (tháng, quý, năm tài chính).
6.1.2. Các lo i s k toán - nguyên lý k t c u và n i dung ph n ánh
Là m t ph ng ti n đ ghi chép có h th ng nh ng thông tin k toán trên c s ch ng t
g c và các ch ng t k toán khác, s k toán cần có nhi u lo i đ ph n ánh tính đa d ng, phong
phú c a đ i t ng h ch toán. H th ng hoá theo th i gian và theo đ i t ng c th , t ng h p hoặc
chi ti t là đặc tr ng c b n c a s xét c v m c tiêu m s cũng nh cách th c k t c u c a s đ
ghi chép ph n ánh đ i t ng. Đ s d ng h th ng các lo i s có đặc tr ng k t c u, n i dung ph n
ánh và hình th c bi u hi n khác nhau, k toán cần ph i phân lo i s theo tiêu th c riêng, t đó có
th ch n cách m s thích h p, đ m b o hi u qu chung c a công tác k toán trên s và trong các
giai đo n ti p theo.
* Phân loại sổ theo ph ơng pháp ghi, tính chất hệ thống hoá phản ánh số liệu
Theo cách phân lo i này ta có 3 lo i s ch y u: S Nh t ký, S cái và s Nh t ký - S cái.
S nh t ký là s m đ ghi các nghi p v phát sinh theo th t th i gian. Ph ng pháp ghi
trên S nh t ký là các nghi p v sau khi đã đ c l p ch ng t h p lý, h p l , đ c s p x p theo
th t th i gian x y ra các nghi p v đ đăng ký vào s Nh t ký. Đặc tr ng c b n c a s Nh t ký
là:
-
Thông tin mang tính th i gian;
-
Không phân lo i theo đ i t
-
Không ph n ánh s d đầu kỳ, cu i kỳ c a tài kho n trên s Nh t ký, chỉ ph n ánh s
bi n đ ng c a các đ i t ng - g i là s phát sinh;
-
Sao ch p nguyên vẹn thông tin t ch ng t m t cách có h th ng.
M u s nh t ký th
ng có d ng b ng sau:
Đ n vị…………………….
Địa chỉ …………………….
Ngày vào
s
Ch ng t
S
Ngày
hi u
tháng
ng ph n ánh trên s ;
S NH T KÝ
Năm :……….
Di n gi i
S hi u tài kho n
N
Có
N
…
…
…
…
S ti n
Có
Ghi chú
C ng
123
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
S Nh t ký Nh t v i ch c năng l u gi lai lịch s li u k toán trên căn c ch ng t k toán,
nên theo thông l s ký đ c l u tr trong th i gian t i thi u là 10 năm ho t đ ng liên t c c a đ n
vị k toán.
S Cái là s k toán các nghi p v phát sinh theo đ i t ng ph n ánh. M i đ i t ng đ c
ph n ánh trên s Cái riêng. Khác v i Nh t ký, ghi s cái là ghi s li u k toán liên quan đ n m t
đ i t ng hoặc t ng h p, hoặc chi ti t (s quỹ; s ti n g i ngân hàng; s cái tài kho n v t li u; s
cái tài kho n c định; s cái tài kho n doanh thu bán hàng…). Trên m i s Cái (hoặc t r i hoặc
quy n, hoặc chi ti t, hoặc t ng h p) đ u th hi n các đặc tr ng c b n là: s m cho m t tài kho n
hoặc m t s tài kho n liên quan m t thi t v i nhau; s ghi chép c s d và s bi n đ ng tăng,
gi m c a đ i t ng m s ; s ghi chép định kỳ, không ghi nh t ký; s li u k toán ghi chép trên
s Cái cũng là s li u đã đ c phân lo i và h th ng hoá theo đ i t ng (tài kho n hoặc chỉ tiêu
qu n lý đ c tính toán theo m t s tài kho n…).
S Cái theo thông l không b t bu c ph i m đ th c hi n quy trình h ch toán. Tuy v y,
vi c s d ng s cái trên th c t có nhi u tác d ng v qu n lý cũng nh th c hi n nghi p v h ch
toán; ghi s Cái sau khi ghi nh t ký giúp cho vi c x lý thông tin cho qu n lý v đ i t ng s
nhanh chóng h n; b c ghi s cái t o nhi u thu n l i cho công tác k toán cu i kỳ đ l p các báo
cáo s li u n i b cũng nh báo cáo tài chính cho ng i qu n lý bên ngoài.
M u s th ng có k t c u đ n gi n nh sau:
Đ n vị…………………….
S CÁI
Địa chỉ …………………….
Tài kho n: Ti n G i Ngân hàng
Năm :……….
Ch ng t
S
Ngày
hi u
tháng
Di n gi i
Tài
kho n đ i
ng
S d đ u kǶ
S phát sinh trong kǶ
…………
………….
T ng c ng
S d cu i kǶ
S hi u: 112
S ti n
N
Có
Ghi chú
…
…
xxx
xxx
xxx
Sổ liên hợp: Nh t ký s cái là s k t h p k t c u, n i dung và ph ng pháp ph n ánh v a
theo th i gian, v a theo h th ng. Trong th c t , s này có nhi u m u v i k t c u khác nhau tuỳ theo
hình th c s , song đặc tr ng c b n c a s Nh t ký s cái là trên m t trang s , trong m t quá trình
ph n ánh, s li u k toán v a đ c ghi theo th t th i gian v a đ c ghi theo đ i t ng. Ch ng t
khi vào s liên h p này đ c s p x p phân lo i theo th i gian và riêng cho t ng đ i t ng. S nh t ký
s cái th ng có tên đích danh cho đ i t ng m s , nh : Nh t ký tài kho n quỹ; Nh t ký ti n g i
ngân hàng; Nh t ký mua hàng; Nh t ký bán hàng; Nh t ký chi phí; Nh t ký khách hàng; Nh t ký các
nhà cung c p…
* Phân loại theo tiêu thức kết cấu bên trong của sổ
Theo cách phân lo i này ta có: s k t c u ki u tài kho n (s c u trúc hai bên); s k t c u
m t bên N (hoặc Có) c a tài kho n; s k t c u bàn c .
Sổ kết cấu hai bên kiểu tài khoản: s ki u này có hai cách thi t k : Cách th nh t là thi t
k đầy đ thông tin cho s ti n N , s ti n Có c a m t tài kho n. Trong ng d ng, s k t c u ki u
124
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
hai bên c a tài kho n th ng dùng đ ph n ánh nh ng đ i t ng thanh toán khi cần theo dõi m t
kho n n phát sinh đ c th c hi n các th i đi m khác nhau ghi trên các c s ch ng t khác
nhau. M u s k t c u nh sau:
S
NH T KÝ - TÀI KHO N
Tài kho n: ………..
Năm: …………….
N
Chứng từ
SH
Có
TK đối Số tiền
ứng
Nợ
Diễn giải
NT
Chứng từ
SH
TK đối
ứng
Diễn giải
NT
…
…
…
…
Số tiền
Nợ
Cộng
S này cũng có th đ c k t c u nh sau: S k t c u c s ti n N , Có c a tài kho n có th
gi n đ n b t các c t định tính cần m trên s cho đ i t ng nh : Ch ng t , di n gi i, tài kho n
đ i ng. S ti n N , Có c a tài kho n hoặc đ i t ng m s khác đ c đ m t phía c a s . M u
s có k t c u nh sau:
Đ n vị…………………….
Địa chỉ …………………….
Ch ng t
S
Ngày
hi u
tháng
S CÁI
Tài kho n: Ti n G i Ngân hàng
Năm :……….
Tài
kho n đ i
ng
Di n gi i
S d đ u kǶ
S phát sinh trong kǶ
…………
………….
S ti n
N
Ghi chú
Có
…
…
T ng c ng
S d cu i kǶ
xxx
xxx
xxx
Sổ kết cấu cột chi tiết theo một bên Nợ (hoặc Có) của tài khoản th
ngang khi th hi n quan h đ i ng trên s .
ng k t c u d c hoặc
Khi k t c u m t bên ti n c a tài kho n theo ki u d c ta có m u s sau:
Đ n vị…………………….
Địa chỉ …………………….
Ch ng t
S
Ngày
hi u
tháng
Di n gi i
…………
………….
T ng c ng
S
K TOÁN (ki u m t bên)
Năm :……….
TK đ i
ng v i s
ti n N ,
(Có) TK
Chi ti t N TK (Có)
S ti n
N (Có)
M c
M c
M c
…..
…
…
xxx
xxx
125
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
M u khác:
S
K TOÁN (ki u m t bên)
Năm:……………
S tháng/ nĕm
Ghi N TK: …………..
Ghi Có TK sau:………..
1. Tài kho n ………
Tháng 1
Tháng 2
…
Tháng 12
2. Tài kho n……. …
…
C ng N Tài kho n
Ki u s k t c u bên trong theo m t bên c a tài kho n thi t k theo chi u ngang đ th hi n
đ i ng chi ti t c a s ti n cần ph n ánh trên s , hoặc th hi n chi ti t s ti n cho tài kho n (s k t
c u nhi u c t) ta có th bi u di n theo m u sau:
Đ n vị…………………….
Địa chỉ …………………….
Ngày vào
s
Ch ng t
S
hi u
S K TOÁN
Năm :……….
Di n gi i
Ghi Có (N ) tài kho n…………
đ ng th i ghi N (Có) tài kho n sau:
Ngày
tháng
TK
TK
TK
…
…
…
…
TK
Ghi chú
…..
C ng
Sổ kết cấu kiểu bàn cờ: Theo nguyên t c thi t k s ki u bàn c thì th ng tài kho n đ i
ng nhau đ c quy t
m t ô bàn c c a phần ghi s ti n. Nh v y, vi c s p x p tài kho n ghi N
và tài kho n ghi Có ph i đ hai phía, dòng c a s và c t c a s . Có th đ tài kho n ghi N
dòng s
và tài kho n ghi Có đ i ng các c t c a s hoặc ng c l i. Cách thi t k này gi m b t nhi u kh i
l ng ghi s , và ph n ánh chỉ s ti n c a m t bên cho m t tài kho n hoặc nhi u tài kho n. M u s
ki u bàn c có th bi u di n d i d ng sau:
S
K TOÁN (ki u bàn c )
Năm…………..
S th
t dòng
Tài kho n ghi Có
(N )
1
Tài kho n n N (Có)
1. Tài kho n …
2
2. Tài kho n …
3
3. Tài kho n …
Tài kho n
Tài kho n
…
C ng c t
C ng N tài kho n
126
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
Trên c s nguyên lý k t c u s ki u bàn c , th c t
s bi n t ng m u s trên cho các tr ng h p:
ng d ng cho các m c đích ph n ánh
- M s bàn c đ ghi m t chỉ tiêu, ví d : Bán hàng, chi phí, k t qu …
- M s bàn c cho m t tài kho n, ví d : tài kho n quỹ, tài kho n ti n g i, tài kho n thanh
toán…
* Căn cứ hình thức bên ngoài: S đ
c phân thành s quy n và s t r i.
* Căn cứ mức độ phản ánh số liệu trên sổ: ta có các lo i: s k toán chi ti t, s k toán
t ng h p.
Sổ kế toán tổng hợp: là s ph n ánh s li u k toán đầy đ (s d , s phát sinh) t ng quát
cho m t đ i t ng tài s n, ngu n v n hoặc m t ho t đ ng chi, thu, k t qu , phân ph i v n … S
t ng h p có m t s đặc tr ng c b n:
+ S đ
c m cho tài kho n t ng h p,
+ Chỉ ghi chỉ tiêu ti n,
+ Ghi định kỳ, không ghi c p nh t,
+ Căn c ghi s t ng h p có th là ch ng t g c hoặc có th là ch ng t trung gian (ch ng
t ghi s , b ng kê ch ng t …) hoặc có th t s sách trung gian (s chi ti t, s Nh t ký …)
+ S li u s t ng h p th ng đ
h p th ng là các S cái tài kho n.
c s d ng đ l p báo cáo định kỳ c a k toán. S t ng
Sổ chi tiết: là s ph n ánh thông tin chi ti t v m t đ i t ng (m t tài kho n hoặc 1 chỉ tiêu
ph n ánh). S chi ti t m theo tài kho n chi ti t c p 2, 3… S li u ghi s chi ti t có th vì 2 m c
đích: qu n lý chi ti t đ i t ng cần qu n lý đ đ i chi u hoặc làm căn c ghi vào s t ng h p
(m c đích qu n lý và m c đích nghi p v k toán).
S chi ti t chỉ m riêng cho m t s đ i t ng và có quan h chặt ch v trình t , ph ng
pháp ghi s c a s t ng h p c a đ i t ng t ng ng. Trên th c t , s chi ti t th ng m cho các
đ i t ng: ti n ngo i t , vàng b c đá quý, tài s n c định, v t t , hàng hoá, s n phẩm, chi phí,
doanh thu, k t qu ; thanh toán các đ i t ng và các kho n n ph i thu, ph i tr …
S chi ti t th ng đ c s d ng đ m các Nh t ký s cái ph và nó có tác d ng l n cho
qu n trị n i b và cung c p t li u cho phân tích ho t đ ng tài chính c a đ n vị h ch toán.
M i cách th c phân lo i nêu trên đ u hình thành c s lý lu n cho vi c ban hành ch đ
cũng nh v n d ng ch đ s cho m i lo i doanh nghi p và đ n vị kinh t , qu n lý; cần có s k t
h p đ t o thành:s l ng s , n i dung k t c u s và hình th c k t c u trong ngoài s , phù h p
v i kh năng k toán c a đ n vị, ph c v cho vi c cung c p thông tin nhanh, h u ích cho qu n lý
trong và ngoài đ n vị.
6.1.3. Các qui đ nh v s k toán
Vi c s d ng s k toán cần đ c đ m b o s th ng nh t ngôn ng trong vi c ph n ánh các
thông tin trên s . Do đó, cần ph i quy định các kỹ thu t: m s , ghi s , ch a sai sót trên s ,
chuy n s và khoá s k toán; các kỹ thu t th c hành công tác k toán trên s đ m b o th c hi n
chuẩn xác, th ng nh t chu trình h ch toán k toán, làm cho s li u k toán trên s tr thành ngôn
ng c a kinh doanh.
a. Mở sổ kế toán
S k toán đ c m vào đầu kỳ k toán năm. Đ i v i doanh nghi p m i thành l p, s k
toán ph i m t ngày thành l p. Ng i đ i di n theo pháp lu t và k toán tr ng c a doanh
127
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
nghi p có trách nhi m ký duy t các s k toán ghi bằng tay tr
s k toán chính th c sau khi in ra t máy vi tính.
c khi s d ng, hoặc ký duy t vào
S k toán ph i dùng m u in sẵn hoặc kẻ sẵn, có th đóng thành quy n hoặc đ t r i. Các
t s khi dùng xong ph i đóng thành quy n đ l u tr .
Tr
c khi dùng s k toán ph i hoàn thi n các th t c sau:
Đ i v i s k toán d ng quy n:
Trang đầu s ph i ghi tõ tên doanh nghi p, tên s , ngày m s , niên đ k toán và kỳ ghi s ,
h tên, ch ký c a ng i gi và ghi s , c a k toán tr ng và ng i đ i di n theo pháp lu t, ngày
k t thúc ghi s hoặc ngày chuy n giao cho ng i khác
S k toán ph i đánh s trang t trang đầu đ n trang cu i, gi a hai trang s ph i đóng d u
giáp lai c a đ n vị k toán.
Đ i v i s t r i:
Đầu m i s t r i ph i ghi rõ tên doanh nghi p, s th t c a t ng t s , tên s , tháng s
d ng, h tên ng i gi và ghi s . Các t r i tr c khi dùng ph i đ c giám đ c doanh nghi p
hoặc ng i đ c uỷ quy n ký xác nh n, đóng d u và ghi vào s đăng ký s d ng s t r i. Các s
t r i ph i đ c s p x p theo th t các tài kho n k toán và ph i đ m b o s an toàn, d tìm.
b. Kỹ thuật ghi sổ
Vi c ghi s k toán nh t thi t ph i căn c vào ch ng t k toán đã đ c ki m tra b o đ m
các quy định v ch ng t k toán. M i s li u ghi trên s k toán b t bu c ph i có ch ng t k
toán h p pháp, h p lý ch ng minh. Kỹ thu t ghi s th hi n nh sau:
+ Ghi s theo đúng n i dung, k t c u, tác d ng c a m i lo i s đã quy định khi m s .
+ S li u ghi trên s ph i chỉ rõ căn c ch ng t c a nghi p v hoặc ghi rõ n i dung s
li u chuy n s t đầu.
+ S li u ghi trên s ph i rõ ràng, s ch s và ghi liên t c, không đ
đi n thêm thông tin vào s .
c cách dòng đ tránh
+ Thông l qu c t quy định: S ti n d ng c a nghi p v đ c ghi bằng m c xanh (đen)
th ng; còn s ti n đi u chỉnh gi m (s âm) đ c ghi bằng m c đ đ phân bi t và d xác định
giá trị th c bằng ti n c a chỉ tiêu.
+ Khi s a sót s li u đã ghi sai thì cần s a sai theo quy định chung; đ m b o đ c đ
tính so sánh đ c c a s li u.
c và
+ Vi c ghi s k toán đ c th c hi n liên t c trong niên đ , khi chuy n sang s do ch a
k t thúc kỳ h ch toán ch a ki t thúc niên đ ph i ghi rõ "c ng mang sang" trang tr c và ghi
"c ng trang tr c" trang ti p li n sau.
+ Ph i tuân th nguyên t c ghi và n i dung cũng nh ph ng pháp ghi s : nh t ký, s cái,
s chi ti t, s bàn c … nhằm không làm nh h ng t i m i liên h ghi chép c a h th ng s k
toán c a đ n vị và đ m b o nguyên t c k t chuy n s li u ghi s và đ i chi u s khi cần thi t.
c. Kỹ thuật chữa sổ kế toán
Trong quá trình ghi chép s , có th x y ra sai sót nh ng tr ng h p khác nhau, sai sót có
th đ c phát hi n trong, sau kỳ h ch toán, niên đ k toán. Các tr ng h p sai sót có th là:
+ Ghi sai các s li u (s ti n hoặc s l
h n hoặc nh h n s th c).
+ B sót các nghi p v ngoài s đ
ng hi n v t …) t ch ng t vào các s (s ghi l n
c phát hi n.
128
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
+ Ghi lặp l i nghi p v đã ghi trên m t s .
+ Ghi sai quan h đ i ng trên s .
Đ đ m b o s li u k toán kh p v i th c t tài s n, doanh thu, chi phí, k t qu … cần h t
s c h n ch nh ng sai sót hoặc do vô tình, hoặc do h u ý gây nên. Khi phát hi n đ c sai sót, dù
th i đi m, th i kỳ nào, cần ph i áp d ng các ph ng pháp ch a s theo nh ng nguyên t c th ng nh t
quy định. Các nguyên t c chung làm c s cho vi c ch a sai sót, đi u chỉnh l i s sách là:
Nguyên tắc 1: Ph i th ng xuyên đ i chi u s đ phát hi n s m tr
s , chuy n s gi a 2 kỳ k toán, gi a 2 niên đ k toán.
c khi c ng s , k t d
Nguyên tắc 2: Khi phát hi n sai cần tuỳ thu c vào tính ch t th i đi m phát hi n đ dùng kỹ
thu t ch a thích h p. Trong b t kỳ cách ch a s nào cũng không đ c tẩy xoá làm m , m t, làm
không rõ ràng s sai cần s a.
Các kỹ thuật chữa sổ gồm có:
- Cải chính số liệu trên sổ: Ph ng pháp này th c ch t là: dùng m c đ g ch ngang vào
gi a dòng sai s sao cho không làm m t, làm không m s sai, sau đó ghi l i ghép ghi, s cần ghi
đúng bằng m c xanh th ng v i cùng s hi u ch ng t g c. Ng i c i chính ph i ký s dòng
ch a đúng. Kỹ thu t c i chính chỉ dùng khi m i sai sót đ c phát hi n s m, ch a c ng s .
- Ghi bổ sung: Ph ng pháp ghi b sung đ c s d ng khi b sót nghi p v , ghi thi u s
li u so v i ch ng t hoặc th c t ki m kê trên s k toán; sai sót đ c phát hi n sau khi c ng s ;
hoặc tr c khi c ng s đ u có th s d ng ph ng pháp này.
Cách ghi b sung là: dùng m c xanh (đen) th ng ghi thêm định kho n sót, ghi s ti n
chênh l ch thi u v i s li u, ngày tháng c a ch ng t g c đã l p ghi phát sinh nghi p v hoặc khi
ki m kê đ i chi u.
Ví dụ: Mua v t li u nh p kho ch a tr nhà cung c p.
- Ch ng t nh p đã ghi giá th c t v t li u: 200.000đ
- Đã ghi sai trên s con s : 20.000 đ (ghi l n s ).
- S ghi thi u do ghi sai = 200.000đ - 20.000đ = 180.000đ
Khi c ng s , đ i chi u s phát hi n và ch a nh sau:
TK "Nguyên vật liệu"
TK "Phải trả người bán"
20.000
180.000
Ghi sổ sai
1
Ghi bổ sung
2
20.000
180.000
- Ghi trị số âm trên sổ kế toán
Ph ng pháp ghi âm s li u trên k toán dùng đ đi u chỉnh s ti n đã ghi trên s bằng m c
đ trong các tình hu ng sai sót sau:
+ S đã ghi trên s l n h n s th c ki m kê hoặc s th c đã ghi trên ch ng t .
+ Ghi sai quan h đ i ng trên m t trong các s tài kho n thu c quan h đ i ng.
Ngoài ra ph ng pháp ghi gi m bằng m c đ còn đ c dùng trong s tr
t hàng hoá mua t m ghi theo giá t m tính l n h n th c t giá c a tài s n.
Khi s d ng ph
ng pháp ghi đ cần chú ý đ n tr
ng h p ghi s v t
ng h p c th đ đi u chỉnh s .
129
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
N u ghi th a s ti n trên s thì cách ch a l i s đúng là: dùng m c đ ghi s th a trên s
theo đúng quan h đ i ng đã ghi - đ ng th i ghi gi i thích, đi u chỉnh gi m cho nghi p v nào.
Ví dụ: Mua v t li u nh p kho ch a tr nhà cung c p.
- S ti n trên ch ng t ghi: 200.000đ
- S ti n ghi s k toán v t li u: 300.000đ
- S th a trên s k toán là: 100.000đ
Ch a s ti n th a bằng ghi s âm.
TK "Nguyên vật liệu"
TK "Phải trả ngưòi bán"
300.000
Ghi sai
300.000
(100.000)
Chữa sổ
bằng mực đỏ
(100.000)
N u sai định kho n hoặc trùng định kho n trên s ta ch a nh sau: dùng m c đ ghi l i
định kho n sai hoặc trùng, sau đó dùng m c th ng ghi l i định kho n đúng; chú ý gi
nguyên s li u ch ng t và các căn c ghi s khác.
Ví d : Doanh nghi p dùng ti n mặt tr ti n mua v t li u cho ng
2.500.000đ
i bán v i s ti n:
Trên s k toán ti n mặt đã ghi là:
Nợ TK "Phải thu của khách hàng":
2.500.000đ
Có TK "Tiền mặt":
2.500.000đ
Khi phát hi n s a s nh sau bằng m c đ :
Nợ TK "Phải thu của khách hàng": (2.500.000đ)
Có TK "Tiền mặt":
(2.500.000đ)
Sau đó ghi l i định khoán đúng bằng m c th
Nợ TK "Phải trả cho ng ời bán":
ng:
2.500.000đ
Có TK "Tiền mặt":
2.500.000đ
Th hi n trên s k toán "Ti n mặt" nh sau:
Đ n vị: …………
Địa chỉ: ……………
Ch ng t
SH
NT
S
Di n gi i
QU TI N M T
S hi u: ……
Năm 200X
TK đ i
ng
S ti n
N
Có
100
5/N
Tr ti n mua v t t
131
2.500.000
…
…
Tr ti n mua v t t
131
(2.500.000)
…
…
Tr ti n mua v t t
331
2.500.000
Ghi chú
……………..
T ng c ng
130
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
* S a ch a trong tr
n
ng h p ghi s k toán bằng máy vi tính
(1)- Tr ng h p phát hi n sai sót tr c khi báo cáo tài chính năm n p cho c quan nhà
c có thẩm quy n thì ph i s a ch a tr c ti p vào s k toán c a năm đó trên máy vi tính;
(2)- Tr ng h p phát hi n sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã n p cho c quan Nhà
n c có thẩm quy n thì ph i s a ch a tr c ti p vào s k toán c a năm đã phát hi n sai sót
trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cu i c a s k toán năm có sai sót;
(3)- Các tr ng h p s a ch a khi ghi s k toán bằng máy vi tính đ u đ
theo “Ph ng pháp ghi s âm” hoặc “Ph ng pháp ghi b sung”
.
c th c hi n
* Khi báo cáo quyết toán năm đ ợc duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu
trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế
toán và số d của những tài khoản kế toán có liên quan theo ph ơng pháp quy định. Vi c s a
ch a đ c th c hi n tr c ti p trên s k toán c a năm đã phát hi n sai sót, đ ng th i ph i ghi
chú vào trang cu i (dòng cu i) c a s k toán năm tr c có sai sót (n u phát hi n sai sót báo
cáo tài chính đã n p cho c quan có thẩm quy n) đ ti n đ i chi u, ki m tra.
d. Kỹ thuật khoá sổ
- Cu i kỳ, k toán ph i khoá s k toán tr c khi l p báo cáo tài chính. Ngoài ra, k toán
ph i khoá s k toán trong các tr ng h p ki m kê hoặc các tr ng h p khác theo quy định c a
pháp lu t.
- Khoá s k toán th ng đ c th c hi n vào ngày cu i cùng c a niên đ tài chính. Gi a
các kỳ báo cáo và xác định k t qu (tháng, quý, 6 tháng) trong niên đ , k toán cũng có th t m
c ng s , k d tài kho n s (n u có), đ ki m tra s li u lên các báo cáo cần thi t theo yêu cầu.
Thu t ng khoá s đ chỉ m t công vi c k toán làm vào ngày cu i năm, đ chuẩn bị cho vi c m
s c a năm ti p theo.
- Tr c khi khoá s k toán, cần ph i th c hi n các công vi c ghi s , đi u chỉnh, ki m tra
đ i chi u cần thi t đ xác định đúng các chỉ tiêu báo cáo cho toàn niên đ : ghi n t các nghi p v
phát sinh, đi u chỉnh các kho n ph i tr và chi phí tr tr c, l i nhu n thu tr c c a năm sau…
ki m tra đ i chi u s ki m kê v i s li u trên s tài s n, s n đ i chi u v i các đ i t ng thanh
toán (ng i mua, ng i bán, ngân sách, c p trên, bên liên doanh, ng i nh n tín d ng và c p tín
d ng…).
+ Khi khoá s ta ti n hành c ng s , tính s d trên tài kho n, ki m tra đ chính xác s li u,
sau đó th c hi n bút toán khoá s : chuy n c t c a s d tài kho n:
Nợ TK A
Có TK B
Khi chuy n c t s d tài kho n trên s , ta v n ph i ghi đúng tính ch t d c a tài kho n - D
N (Có).
Ví d : Cho tài kho n s cái - Nguyên v t li u
- S d N đầu kỳ: 10.000.000đ
- T ng c ng phát sinh N : 100.000.000đ
- T ng c ng phát sinh có: 95.000.000đ
- S d N ngày 31-12 (s ki m kê đ i chi u): 15.000.000đ
Trên s tài kho n "Nguyên v t li u" ta có th c t ví d khoá và m s c a tài kho n là:
131
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
S CÁI
Tài kho n: Nguyên v t li u
Năm N…………..
Ch ng t
SH
Tài
kho n
đ i ng
x
Di n gi i
NT
S d đầu kỳ
S phát sinh trong kỳ
N
10.000
xxx
C ng s phát sinh
Đ n vị: 1000đ ng
S ti n
Ghi chú
Có
xxx
100.000
S d n ngày 31-12
xxx
xxx
95.000
15.000
Nĕm N + 1
S d đầu năm
15.000
Sang niên đ k toán sau, ta chuy n ghi s d đầu năm c a tài kho n "Nguyên li u, v t
li u" v c t "N " c a s tài kho n.
6.2. CÁC HÌNH TH C S
K TOÁN C
B N
6.2.1. Khái ni m và các đ c tr ng c b n c a hình th c s k toán
Công tác k toán trong m t đ n vị h ch toán, đặc bi t là trong các doanh nghi p, th ng
nhi u và ph c t p không chỉ th hi n s l ng các phần hành mà còn m i phần hành k toán
cần th c hi n. Do v y đ n vị h ch toán cần thi t ph i s d ng nhi u lo i s sách khác nhau t o
thành m t h th ng s mà trong đó các lo i s đ c liên h v i nhau m t cách chặt ch theo trình
t h ch toán c a m i phần hành. M i h th ng s k toán đ c xây d ng là m t hình th c t ch c
s nh t định mà doanh nghi p cần ph i có đ th c hi n công tác k toán.
Vậy, hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán, có chức năng ghi chép, kết
cấu nội dung khác nhau, đ ợc liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở của chứng
từ gốc.
Các doanh nghi p khác nhau v lo i hình, quy mô và đi u ki n k toán s hình thành cho mình
m t hình th c t ch c s k toán khác nhau. Có th d a vào các đi u ki n sau đ xây d ng hình th c
s k toán cho m t đ n vị h ch toán.
- Đặc đi m và lo i hình s n xu t cũng nh quy mô s n xu t.
- Yêu cầu và trình đ qu n lý ho t đ ng kinh doanh c a m i đ n vị.
- Trình đ nghi p v và năng l c c a cán b k toán.
- Đi u ki n và ph
ng ti n v t ch t hi n có c a đ n vị.
Đặc tr ng c b n đ phân bi t và định nghƿa đ c các hình th c k toán khác nhau là s
l ng s cần dùng, lo i s s d ng, nguyên t c k t c u các chỉ tiêu dòng, c t s , trình t h ch toán
trên s
đ n vị.
Trong đó s l ng và lo i s s chi ph i nguyên t c k t c u n i dung cũng nh ph ng
pháp, trình t ghi s c a m i hình th c s . Do tính đa d ng c a đ n vị kinh doanh mà th c t có
r t nhi u hình th c t ch c h th ng s khác nhau. Song quy l i cho t i nay có 4 hình th c s c
b n có th l a ch n và v n d ng.
132
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
- Hình th c Nh t ký chung
- Hình th c Nh t ký - S cái
- Hình th c Ch ng t ghi s
- Hình th c Nh t ký - Ch ng t
6.2.2. Hình th c s Nh t ký chung
a. Đ c tr ng
Nh t ký chung là hình th c k toán đ n gi n, thích h p v i m i đ n vị h ch toán, đặc bi t
có nhi u thu n l i khi ng d ng máy tính trong x lý thông tin k toán trên s .
Đặc tr ng c b n c a hình th c s k toán Nh t ký chung:
-S l
ng s sách c a hình th c g m: S nh t ký, S cái và các s chi ti t cần thi t.
- K t c u, n i dung c a m i lo i s :
* Sổ Nhật ký
S Nh t ký c a hình th c này th ng có 2 m c đích ph n ánh: Ph n ánh chung m i đ i
t ng - g i là s Nh t ký chung, ph n ánh riêng cho m t s đ i t ng ch y u có m t đ phát sinh
l n và có tầm quan tr ng đ i v i ho t đ ng c a đ n vị, cần có s theo dõi riêng đ cung c p thông
tin nhanh cho qu n lý n i b - g i là Nh t ký đặc bi t, hay Nh t biên hay có th g i là Nh t ký tài
kho n.
Nh t ký chung là s Nh t ký ch y u, qu n lý toàn b s li u k toán c a đ n vị trong m t
niên đ k toán. S đ c s d ng đ ph n ánh các nghi p v phát sinh không phân bi t c a đ i
t ng nào, theo th t th i gian và ghi k t chuy n vào s li u c a các nh t ký đặc bi t đ qu n lý
chung. Nh t ký chung có đặc đi m:
+ Nh t ký chung th
ng là s quy n không s d ng s t r i.
+ Nh t ký chung m chung cho các đ i t
ng.
+ Ch c năng Nh t ký chung là h th ng hoá s li u k toán theo th t phát sinh c a
nghi p v .
+ C s ghi Nh t ký chung là: Ch ng t g c đã l p h p pháp, h p l .
+ Nh t ký chung ghi theo nguyên t c ghi s kép.
M u s nh t ký chung có d ng sau:
Đ n vị…………………….
Địa chỉ …………………….
Ngày
tháng
vào s
A
S NH T KÝ CHUNG
Năm :……….
Di n gi i
Đã ghi
vào s
cái
C
D
Ch ng t
S
hi u
Ngày
tháng
B
TK đ i ng
S ti n
N
Có
N
Có
1
2
3
4
C ng
*Nhật ký đặc biệt
Nh t ký đặc bi t là s Nh t ký m riêng cho m t s đ i t ng, ghi chép song song v i Nh t
ký chung. Nh t ký đặc bi t không gi ng nhau gi a các đ n vị, tuỳ thu c vào tính ch t phát sinh
133
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
c a lo i đ i t ng, cũng nh yêu cầu qu n lý c a đ n vị. Thông th ng Nh t ký đặc bi t có k t
c u không gi ng nhau, vì yêu cầu n i dung h ch toán c a m i đ i t ng khác nhau. Chẳng h n:
Nh t ký thu ti n và Nh t ký chi ti n gi ng nhau v cách k t c u, nh ng l i khác k t c u v i Nh t
ký bán hàng, Nh t ký mua hàng…
Đ n vị…………………….
Địa chỉ …………………….
Ngày
tháng vào
s
A
NH T KÝ THU (CHI) TI N
Năm :……….
Ch ng t
S
hi u
B
Ngày
tháng
C
Di n gi i
Ghi N
(Có) TK
D
E
Ghi Có (N ) TK
TK
….
TK
….
TK
….
TK
….
1
2
3
4
C ng
Đ i v i Nh t ký mua hàng hoặc bán hàng, l i có th k t c u khác Nh t khi thu (chi) ti n, do
ho t đ ng bán hàng có đặc đi m phát sinh khác.
Đ n vị: ………
NH T KÝ MUA HÀNG (BÁN)
Địa chỉ: ………
Năm: ……
Ngày
tháng
vào s
Ch ng t
Di n gi i
SH
NT
Ph i thu khách hàng (ph i
tr nhà cung c p)
Ghi Có TK doanh thu
(ghi N các TK)
TK khác
TK
TK
S hi u
S hi u
C ng
Nh v y đ thi t k s Nh t ký đặc bi t cần căn c đặc đi m đ i t
lý đ i t ng đó đ có m u s h p lý v i quá trình h ch toán.
ng m s và yêu cầu qu n
* Sổ cái trong hình thức Nhật ký chung
S cái đ c m đ ghi ti p s li u k toán t s Nh t ký, đây là s t ng h p dùng đ h
th ng hoá các nghi p v phát sinh theo t ng tài kho n m cho m i đ i t ng h ch toán. Đặc
tr ng k t c u n i dung ghi chép trên s cái c a hình th c này là:
đ
- S cái đ c ghi sau s Nh t ký xét trên góc đ th t ph n ánh các nghi p v phát sinh đã
c ch ng t hoá.
- S cái ghi theo t ng đ i t
ng ng v i m i tài kho n cần m .
- Ghi s cái đ c th c hi n theo t ng nghi p v đã ghi trên Nh t ký (Nh t ký chung hoặc
Nh t ký đặc bi t - Nh t biên, Nh t ký tài kho n…).
- C s ghi s cái là s Nh t ký chung
- Cách ghi s cái: l y s li u theo đ i t ng trên s Nh t ký đ ghi vào s cái c a đ i t ng
đó. Trên s cái tài kho n cần ghi chú trang Nh t ký ph n ánh s li u đã ghi, đ ti n ki m tra, đ i
chi u s ngày cu i kỳ.
- M u s cái c a hình th c Nh t ký chung đ
c thi t k theo d ng sau:
134
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
Đ n vị: ………
Địa chỉ: ………
Ngày tháng Ch ng t
vào s
SH NT
S CÁI
Tài kho n: ……… S hi u: ……………
Năm: ……
Đ i chi u nh t ký
S ti n
Di n gi i
Trang
Dòng
N
Có
Ghi chú
S d đầu kỳ
C ng:
S d cu i kỳ
* Bảng cân đối tài khoản là b c ki m tra s li u ghi t nh t ký vào s cái tr c khi l p các
báo cáo. B ng cân đ i tài kho n - còn g i là b ng đ i chi u s d và s phát sinh - có th l p theo
tài kho n t ng h p hoặc l p theo tài kho n chi ti t c p 2, 3… Dù chi ti t hay t ng h p, b ng cân
đ i tài kho n đ u có m u sau:
B NG CÂN Đ I TÀI KHO N
(T ng h p hoặc chi ti t)
Th¸ng… (Quý… n¨m…)
S phát sinh trong
S d đầu kỳ
S d cu i kỳ
S hi u tài
Tên g i tài
kỳ
kho n
kho n
N
Có
N
Có
N
Có
T n c ng
b. Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký chung
Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký chung th hi n qua s đ 6.1 (trang
sau)
(1) Hàng ngày, căn c vào các ch ng t đã ki m tra đ c dùng làm căn c ghi s , tr c h t
ghi nghi p v phát sinh vào s Nh t ký chung, sau đó căn c s li u đã ghi trên s Nh t ký chung
đ ghi vào S Cái theo các tài kho n k toán phù h p. N u đ n vị có m s , thẻ k toán chi ti t thì
đ ng th i v i vi c ghi s Nh t ký chung, các nghi p v phát sinh đ c ghi vào các s , thẻ k toán
chi ti t liên quan.
Tr ng h p đ n vị m các s Nh t ký đặc bi t thì hàng ngày, căn c vào các ch ng t đ c
dùng làm căn c ghi s , ghi nghi p v phát sinh vào s Nh t ký đặc bi t liên quan. Định kỳ (3, 5,
10... ngày) hoặc cu i tháng, tuỳ kh i l ng nghi p v phát sinh, t ng h p t ng s Nh t ký đặc
bi t, l y s li u đ ghi vào các tài kho n phù h p trên S Cái, sau khi đã lo i tr s trùng lặp do
m t nghi p v đ c ghi đ ng th i vào nhi u s Nh t ký đặc bi t (n u có).
(2) Cu i tháng, cu i quý, cu i năm, c ng s li u trên S Cái, l p B ng cân đ i s phát sinh.
(đ
Sau khi đã ki m tra đ i chi u kh p đúng, s li u ghi trên S Cái và b ng t ng h p chi ti t
c l p t các S , thẻ k toán chi ti t) đ c dùng đ l p các Báo cáo tài chính.
135
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
V nguyên t c, T ng s phát sinh N và T ng s phát sinh Có trên B ng cân đ i s phát
sinh ph i bằng T ng s phát sinh N và T ng s phát sinh Có trên s Nh t ký chung (hoặc s
Nh t ký chung và các s Nh t ký đặc bi t sau khi đã lo i tr s trùng lặp trên các s Nh t ký đặc
bi t) cùng kỳ.
Ch ng t k toán
S Nh t ký
đặc bi t
S NH T KÝ
CHUNG
S
CÁI
S , thẻ k toán
chi ti t
B ng t ng h p
chi ti t
B ng cân đ i
s phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cu i tháng
Đ i chi u, ki m tra
Sơ đồ 6.1 : Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán nh t ký chung
*
u, nh ợc điểm và điều kiện áp dụng
H ch toán theo hình th c Nh t ký chung có u đi m là đ n gi n, d ghi chép. Tuy v y,
hình th c s có h n ch l n là ghi trùng l p: các nghi p v kinh t phát sinh v a đ c ghi vào s
nh t ký chung và ghi vào s cái; kh i l ng công vi c ghi s nhi u. Hình th c này phù h p v i
các doanh nghi p có ít nghi p v kinh t , s l ng ng i làm k toán nhi u.
6.2.3. Hình th c Nh t ký -S cái
a. Đ c tr ng
Đặc tr ng c b n c a hình th c k toán Nh t ký - S Cái là các nghi p v kinh t , tài
chính phát sinh đ c k t h p ghi chép theo trình t th i gian và theo n i dung kinh t (theo tài
kho n k toán) trên cùng m t quy n s k toán t ng h p duy nh t là s Nh t ký - S Cái. Căn c
đ ghi vào s Nh t ký - S Cái là các ch ng t k toán hoặc B ng t ng h p ch ng t k toán cùng
lo i.
Hình th c k toán Nh t ký - S Cái g m có các lo i s k toán sau:
- Nh t ký - S Cái;
- Các S , Thẻ k toán chi ti t.
+ S l ng và lo i s : M t s Nh t ký - S cái và s l ng s (thẻ) chi ti t cho m t đ i
136
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
t
ng cần thi t gi ng nh các hình th c s k toán khác.
- N i dung, k t c u s t ng h p - Nh t ký - S cái là:
+ H ch toán trên Nh t ký - s cái là ch ng t g c hoặc trang s : Nh t ký - S cái.
+ C s ghi Nh t ký - S cái là ch ng t g c hoặc b ng kê ch ng t g c cùng lo i.
+ Ghi Nh t ký - S cái ti n hành th ng xuyên và đ ng th i c phần thông tin: th i gian và
phần thông tin s li u c a m t tài kho n (đ i t ng h ch toán).
M u s Nh t ký - S cái có th d
Đ n vị: ………
Địa chỉ: ………
Ch ng t
Ngày
tháng
SH NT
vào s
i d ng sau:
NH T KÝ -S
Di n gi i
CÁI Nĕm 200X
T ng s
ti n phát
sinh
TK…
N
Có
TK…
N
Có
S d đầu kỳ
…
C ng s d cu i kỳ 200X
S d đầu kỳ (200X+1)
b. Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký - S Cái
Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký- s cái th hi n qua s đ 6.2
Ch ng t k toán
B ng t ng h p
ch ng t k
toán cùng lo i
S quỹ
NH T KÝ – S CÁI
S , thẻ k
toán chi
B ng t ng
h p chi ti t
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cu i tháng
Đ i chi u, ki m tra
Sơ đồ 6.2: Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký - S cái
(1) Hàng ngày, k toán căn c vào các ch ng t k toán hoặc B ng t ng h p ch ng t k
toán cùng lo i đã đ c ki m tra và đ c dùng làm căn c ghi s , tr c h t xác định tài kho n ghi
N , tài kho n ghi Có đ ghi vào S Nh t ký – S Cái. S li u c a m i ch ng t (hoặc B ng t ng
h p ch ng t k toán cùng lo i) đ c ghi trên m t dòng c 2 phần Nh t ký và phần S Cái.
137
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
B ng t ng h p ch ng t k toán đ c l p cho nh ng ch ng t cùng lo i (Phi u thu, phi u chi,
phi u xu t, phi u nh p,…) phát sinh nhi u lần trong m t ngày hoặc định kỳ 1 đ n 3 ngày.
Ch ng t k toán và B ng t ng h p ch ng t k toán cùng lo i sau khi đã ghi S Nh t ký S Cái, đ c dùng đ ghi vào S , Thẻ k toán chi ti t có liên quan.
(2) Cu i tháng, sau khi đã ph n ánh toàn b ch ng t k toán phát sinh trong tháng vào S
Nh t ký - S Cái và các s , thẻ k toán chi ti t, k toán ti n hành c ng s li u c a c t s phát sinh
phần Nh t ký và các c t N , c t Có c a t ng tài kho n phần S Cái đ ghi vào dòng c ng
phát sinh cu i tháng. Căn c vào s phát sinh các tháng tr c và s phát sinh tháng này tính ra s
phát sinh luỹ k t đầu quý đ n cu i tháng này. Căn c vào s d đầu tháng (đầu quý) và s phát
sinh trong tháng k toán tính ra s d cu i tháng (cu i quý) c a t ng tài kho n trên Nh t ký - S
Cái.
(3) Khi ki m tra, đ i chi u s c ng cu i tháng (cu i quý) trong S Nh t ký - S Cái ph i
đ m b o các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột
“Phát sinh” ở phần
Nhật ký
=
Tổng số phát sinh
Nợ của tất cả các
Tài khoản
Tổng số d Nợ các Tài khoản
=
Tổng số phát sinh
= Có của tất cả các
Tài khoản
Tổng số d Có các tài khoản
(4) Các s , thẻ k toán chi ti t cũng ph i đ c khoá s đ c ng s phát sinh N , s phát sinh
Có và tính ra s d cu i tháng c a t ng đ i t ng. Căn c vào s li u khoá s c a các đ i t ng
l p “B ng t ng h p chi ti t" cho t ng tài kho n. S li u trên “B ng t ng h p chi ti t” đ c đ i
chi u v i s phát sinh N , s phát sinh Có và S d cu i tháng c a t ng tài kho n trên S Nh t ký
- S Cái.
S li u trên Nh t ký - S Cái và trên “B ng t ng h p chi ti t” sau khi khóa s đ c ki m
tra, đ i chi u n u kh p, đúng s đ c s d ng đ l p báo cáo tài chính.
*
u, nh ợc điểm và điều kiện áp dụng hình thức ghi sổ "Nhật ký - Sổ cái"
H ch toán theo h th ng s c a hình th c Nh t ký - S cái r t đ n gi n, s l ng ít, nên
kh i l ng ghi s ít, s li u k toán t p trung, cho bi t c hai chỉ tiêu: th i gian và phân lo i theo
đ i t ng ngay trên m t dòng ghi, kỳ ghi s trên m t quy n s .
Tuy v y, hình th c s có h n ch l n là
- Ghi trùng l p trên m t dòng ghi: t ng s , s ti n đ i ng ghi trên các tài kho n quan h
đ i ng;
- Tài kho n đ c li t kê ngang s , vì v y khuôn kh s c ng k nh, khó b o qu n trong niên
đ ; s l ng s t ng h p chỉ có m t quy n nên khó phân công lao đ ng k toán cho m c đích
ki m soát n i b .
N u đ n vị có ít tài kho n s d ng, ít lao đ ng k toán, kh i l ng nghi p v phát sinh
không nhi u, trình đ k toán th p thì áp d ng hình th c s Nh t ký - S cái là có hi u qu , không
nh h ng đ n t c đ cung c p thông tin k toán cho qu n lý và đ chính xác c a s li u đã ghi.
6.2.4. Hình th c s "Ch ng t - ghi s "
a. Đ c tr ng
Căn c tr c ti p đ ghi s k toán t ng h p là “Ch ng t ghi s ”. Vi c ghi s k toán
t ng h p bao g m:
- Ghi theo trình t th i gian trên S Đăng ký Ch ng t ghi s .
138
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
- Ghi theo n i dung kinh t trên S Cái.
Hình th c k toán ch ng t ghi s g m có:
- Ch ng t ghi s
- S đăng ký ch ng t ghi s
- S cái; các s , thẻ k toán chi ti t
Chứng từ ghi sổ
Ch ng t ghi s do k toán l p trên c s t ng ch ng t k toán hoặc B ng T ng h p
ch ng t k toán cùng lo i, có cùng n i dung kinh t .
Ch ng t ghi s đ c đánh s hi u liên t c trong t ng tháng hoặc c năm (theo s th
t trong S Đăng ký Ch ng t ghi s ) và có ch ng t k toán đính kèm, ph i đ c k toán
tr ng duy t tr c khi ghi s k toán.
Ch ng t ghi s ph i đính kèm ch ng t g c m i có giá trị pháp lý đ ghi ti p vào các s t ng
h p khác. S hi u c a ch ng t ghi s là s th t c a ch ng t đ c l p và đăng ký trên "T ng Nh t
ký - s đăng ký ch ng t - ghi s ".
Ngày tháng ghi trên ch ng t ghi s là ngày tháng vào S đăng ký ch ng t ghi s .
M u ch ng t ghi s đ
c thi t k th ng nh t theo d ng sau:
CH NG T
GHI S
Ngày 10 tháng 1 năm N : S hi u : 005
Tài kho n đ i ng
N
Có
S ti n
(đ ng)
Nh p kho Nguyên v t li u chính A
15211
331
1.004.400
Nh p kho Nguyên v t li u chính B
15223
331
250.000
Nh p kho Nguyên v t li u chính C
15224
111
80.000
Di n gi i
C ng
Ghi chú
1.334.400
Kèm theo 03 phi u nh p kho
K toán tr
ng
Ng
(Ký, họ tên)
i ghi s
(Ký, họ tên)
Ch ng t ghi s là căn c duy nh t đ vào s cái c a hình th c k toán "Ch ng t ghi s ",
sau khi đ m b o ghi đ các y u t trên m u cho.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
S đăng ký Ch ng t ghi s là s t ng Nh t ký có ch c năng:
- Th nh t là ghi các ch ng t ghi s theo th t th i gian đăng ký ch ng t ghi s .
- Th hai là l u gi và qu n lý t p trung s li u k toán theo th i gian ghi Nh t ký.
- Th ba là làm căn c đ i chi u s li u v i s cái.
M u s đăng ký ch ng t ghi s có d ng sau:
139
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
Đ n vị ……
S
ĐĔNG KÝ CH NG T
GHI S
Năm 200N
Ch ng t ghi s
Ch ng t ghi s
Ngày, tháng
S ti n
(đ ng)
-
-
-
-
-
-
005
10/1
1.334.000
-
-
-
S hi u
C ng
XXX
S hi u
Ngày tháng
- C ng tháng
- Luỹ k t i tháng báo cáo
S ti n (đ ng)
XXX
S đăng ký ch ng t ghi s đ c ghi đ n không tái th hi n quan h đ i ng c a nghi p v
đã l p trên ch ng t ghi s . Tác d ng l u tr s li u k toán là tác d ng bao trùm c a lo i T ng
Nh t ký này.
Ch ng t ghi s sau khi đăng ký vào s "Đăng ký ch ng t ghi s " có m u trên, m i hoàn thành
n i dung ph n ánh đ ti p t c ghi s cái c a hình th c.
Sổ cái của hình thức chứng từ - ghi sổ
S cái là s đ c m riêng cho t ng tài kho n s d ng, s cái c a hình th c k toán này có
th chi ti t theo tài kho n c p 2, 3… (n u b t bu c); c s duy nh t đ ghi s cái là: Các ch ng t
ghi s đã l p và hoàn thành các y u t c u thành trên k t c u s . S cái có th ghi theo định kỳ ghi
ch ng t ghi s , có th ghi m t lần vào ngày cu i kỳ báo cáo. S li u trên s cái đ c đ i chi u
v i s "Đăng ký ch ng t ghi s ", s chi ti t l p riêng cho cùng m t đ i t ng ph n ánh trên trang
s cái.
S cái c a hình th c ch ng t ghi s có m u ki u m t bên hoặc s d ng m u s có k t c u
2 bên ki u bàn c .
b. Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Ch ng t ghi s
Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Ch ng t ghi s th hi n qua s đ 6.3
(1)- Hàng ngày, căn c vào các ch ng t k toán hoặc B ng T ng h p ch ng t k toán
cùng lo i đã đ c ki m tra, đ c dùng làm căn c ghi s , k toán l p Ch ng t ghi s . Căn c vào
Ch ng t ghi s , k toán ghi vào s Đăng ký Ch ng t ghi s , sau đó ghi vào S Cái. Các ch ng
t k toán sau khi làm căn c l p Ch ng t ghi s đ c dùng đ ghi vào S , Thẻ k toán chi ti t
có liên quan.
(2)- Cu i tháng, k toán khoá s tính ra t ng s ti n c a các nghi p v kinh t , tài chính
phát sinh trong tháng trên s Đăng ký Ch ng t ghi s , tính ra T ng s phát sinh N , T ng s
phát sinh Có và S d c a t ng tài kho n trên S Cái. Căn c vào S Cái, k toán l p B ng Cân
đ i s phát sinh.
(đ
(3)- Sau khi đã đ c đ i chi u kh p đúng, s li u ghi trên S Cái và B ng t ng h p chi ti t
c l p t các s , thẻ k toán chi ti t) đ c dùng đ l p Báo cáo tài chính.
Quan h đ i chi u, ki m tra ph i đ m b o T ng s phát sinh N và T ng s phát sinh Có
c a t t c các tài kho n trên B ng Cân đ i s phát sinh ph i bằng nhau và bằng T ng s ti n phát
sinh trên s Đăng ký Ch ng t ghi s . T ng s d N và T ng s d Có c a các tài kho n trên
140
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
B ng Cân đ i s phát sinh ph i bằng nhau, và s d c a t ng tài kho n trên B ng Cân đ i s phát
sinh ph i bằng s d c a t ng tài kho n t ng ng trên B ng t ng h p chi ti t.
Ch ng t k toán
S quỹ
B ng t ng h p
ch ng t k
toán cùng lo i
S đăng ký
ch ng t ghi s
CH NG T
S
S , thẻ k
toán chi
ti t
GHI S
CÁI
B ng
t ng h p
chi ti t
B ng cân đ i
s phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cu i tháng
Đ i chi u, ki m tra
Sơ đồ:6.3: Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán ch ng t ghi s
* u nh ợc điểm và điều kiện vận dụng của hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.
Hình th c s k toán ch ng t ghi s có u đi m c b n là ghi chép đ n gi n, k t c u s d
ghi, th ng nh t cách thi t k s nh t ký và s cái, s li u k toán d đ i chi u, d ki m tra, s nh t
ký t r i cho phép th c hi n chuyên môn hoá đ c lao đ ng k toán trên c s phân công lao
đ ng. Mặc dù v y hình th c s k toán ch ng t ghi s v n ch a kh c ph c đ c nh c đi m ghi
chép c a trùng lặp c a các hình th c s k toán ra đ i đ c s d ng tr c đó.
Hình th c s k toán ch ng t ghi s thích h p v i m i lo i quy mô đ n vị s n xu t - kinh
doanh và đ n vị qu n lý cũng nh đ n vị hành chính s nghi p. K t c u đ n gi n nên phù h p v i
c đi u ki n lao đ ng k toán th công và lao đ ng k toán bằng máy
6.2.5. Hình th c s k toán Nh t ký - Ch ng t
a. Đ c tr ng
- T p h p và h th ng hoá các nghi p v kinh t phát sinh theo bên Có c a các tài kho n k t
h p v i vi c phân tích các nghi p v kinh t đó theo các tài kho n đ i ng N .
- K t h p chặt ch vi c ghi chép các nghi p v kinh t phát sinh theo trình t th i gian v i
vi c h th ng hoá các nghi p v theo n i dung kinh t (theo tài kho n).
141
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
- K t h p r ng rãi vi c h ch toán t ng h p v i h ch toán chi ti t trên cùng m t s k toán
và trong cùng m t quá trình ghi chép.
- S d ng các m u s in sẵn các quan h đ i ng tài kho n, chỉ tiêu qu n lý kinh t , tài
chính và l p báo cáo tài chính.
Hình th c k toán Nh t ký – Ch ng t g m có các lo i s k toán sau:
+ S Nh t ký - ch ng t
+ S (b ng) kê
+ S (b ng) phân b
+ S chi ti t
+ S Cái
b. Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký - Ch ng t
Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t kí ch ng t th hi n qua s đ 6.4
Ch ng t k toán và
các b ng phân b
B ng kê
NH T KÝ
CH NG T
S Cái
S , thẻ
k toán chi ti t
B ng t ng h p chi
ti t
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cu i tháng
Đ i chi u, ki m tra
Sơ đồ 6.4: Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán nh t ký - ch ng t
(1). Hàng ngày căn c vào các ch ng t k toán đã đ c ki m tra l y s li u ghi tr c ti p
vào các Nh t ký - Ch ng t hoặc B ng kê, s chi ti t có liên quan.
Đ i v i các lo i chi phí s n xu t, kinh doanh phát sinh nhi u lần hoặc mang tính ch t phân
b , các ch ng t g c tr c h t đ c t p h p và phân lo i trong các b ng phân b , sau đó l y s
li u k t qu c a b ng phân b ghi vào các B ng kê và Nh t ký - Ch ng t có liên quan.
Đ i v i các Nh t ký - Ch ng t đ c ghi căn c vào các B ng kê, s chi ti t thì căn c vào
s li u t ng c ng c a b ng kê, s chi ti t, cu i tháng chuy n s li u vào Nh t ký - Ch ng t .
142
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
(2). Cu i tháng khoá s , c ng s li u trên các Nh t ký - Ch ng t , ki m tra, đ i chi u s
li u trên các Nh t ký - Ch ng t v i các s , thẻ k toán chi ti t, b ng t ng h p chi ti t có liên
quan và l y s li u t ng c ng c a các Nh t ký - Ch ng t ghi tr c ti p vào S Cái.
Đ i v i các ch ng t có liên quan đ n các s , thẻ k toán chi ti t thì đ c ghi tr c ti p vào
các s , thẻ có liên quan. Cu i tháng, c ng các s hoặc thẻ k toán chi ti t và căn c vào s hoặc
thẻ k toán chi ti t đ l p các B ng t ng h p chi ti t theo t ng tài kho n đ đ i chi u v i S Cái.
S li u t ng c ng S Cái và m t s chỉ tiêu chi ti t trong Nh t ký - Ch ng t , B ng kê và
các B ng t ng h p chi ti t đ c dùng đ l p báo cáo tài chính.
* u nh ợc điểm và điều kiện vận dụng của hình thức Nhật ký chứng từ.
Nh t ký ch ng t k th a các u đi m c a các hình th c k toán ra đ i tr c nó, đ m b o
tính chuyên môn hoá cao c a s k toán, th c hi n chuyên môn hoá và phân công chuyên môn
hoá lao đ ng k toán; hầu h t s k t c u theo 1 bên c a tài kho n (tr m t s tài kho n thanh toán)
nên gi m 1/2 kh i l ng ghi s . Mặt khác các s c a hình th c này k t c u theo nguyên t c bàn
c , nên tính ch t đ i chi u ki m tra cao. M u s in sẵn quan h đ i ng và ban hành th ng nh t
t o nên kỷ c ng cho th c hi n ghi chép s sách. Nhi u chỉ tiêu qu n lý đ c k t h p ghi sẵn trên
s k toán Nh t ký - Ch ng t , đ m b o cung c p thông tin t c th i cho qu n lý và l p báo cáo
định kỳ kịp th i h n.
H n ch l n nh t c a b S Nh t ký - Ch ng t là ph c t p v k t c u, quy mô l n v l ng
và lo i, đa d ng k t c u gi a các đ i t ng trên lo i s Nh t ký chính và ph (b ng kê, phân
b …) nên khó v n d ng ph ng ti n máy tính vào x lý s li u k toán; đòi h i trình đ k toán
cao và quy mô ho t đ ng doanh nghi p l n. B i v y có th nói đi u ki n đ s d ng có hi u qu
hình th c s Nh t ký - ch ng t là:
+ Doanh nghi p s n xu t hoặc doanh nghi p th
ng m i có quy mô l n.
+ Đ i ngũ nhân viên k toán đ nhi u, đ trình đ đ thao tác nghi p v đúng trên s .
+ Đ n vị ch y u th c hi n k toán bằng lao đ ng th công.
Do v y đ i v i các doanh nghi p ng d ng công ngh thông tin vào công tác k toán thì
hình th c này không phù h p.
6.2.6- Hình th c k toán trên máy vi tính
a- Đ c tr ng
Đặc tr ng c b n c a Hình th c k toán trên máy vi tính là công vi c k toán đ c th c
hi n theo m t ch ng trình phần m m k toán trên máy vi tính. Phần m m k toán đ c thi t k
theo nguyên t c c a m t trong b n hình th c k toán hoặc k t h p các hình th c k toán quy định
trên đây. Phần m m k toán không hi n thị đầy đ quy trình ghi s k toán, nh ng ph i in đ c
đầy đ s k toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các lo i s c a Hình th c k toán trên máy vi tính: phần m m k toán đ c thi t k theo
Hình th c k toán nào s có các lo i s c a hình th c k toán đó nh ng không hoàn toàn gi ng
m u s k toán ghi bằng tay.
- Hình th c k toán trên máy vi tính áp d ng t i doanh nghi p ph i đ m b o các yêu cầu
sau:
- Có đ các s k toán t ng h p và s k toán chi ti t cần thi t đ đáp ng yêu cầu k toán
theo quy định. Các s k toán t ng h p ph i có đầy đ các y u t theo quy định c a Ch đ s k
toán.
143
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
- Th c hi n đúng các quy định v m s , ghi s , khóa s và s a ch a s k toán theo quy
định c a Lu t K toán, các văn b n h ng d n thi hành Lu t K toán và quy định t i Ch đ k
toán.
- Doanh nghi p ph i căn c vào các tiêu chuẩn, đi u ki n c a phần m m k toán do B Tài
chính quy định đ l a ch n phần m m k toán phù h p v i yêu cầu qu n lý và đi u ki n c a
doanh nghi p.
b- Trình t ghi s k toán theo Hình th c k toán trên máy vi tính
Trình t ghi s k toán trên máy vi tính đ
c th hi n trên s đ 6.5.
S K TOÁN
CH NG T
K TOÁN
PH N M M
K TOÁN
B NG T NG H P
CH NG T K
TOÁN CÙNG LO I
MÁY VI TÍNH
- S t ng h p
- S chi ti t
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo k toán
qu n trị
Ghi chú:
Nh p s li u hàng ngày
In s , báo cáo cu i tháng, cu i năm
Đ i chi u, ki m tra
Sơ đồ 6.5: Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán trên máy vi tính
(1) Hàng ngày, k toán căn c vào ch ng t k toán hoặc B ng t ng h p ch ng t k toán
cùng lo i đã đ c ki m tra, đ c dùng làm căn c ghi s , xác định tài kho n ghi N , tài kho n ghi
Có đ nh p d li u vào máy vi tính theo các b ng, bi u đ c thi t k sẵn trên phần m m k toán.
Theo quy trình c a phần m m k toán, các thông tin đ c t đ ng nh p vào s k toán t ng
h p (S Cái hoặc Nh t ký- S Cái...) và các s , thẻ k toán chi ti t liên quan.
(2) Cu i tháng (hoặc b t kỳ vào th i đi m cần thi t nào), k toán th c hi n các thao tác
khoá s (c ng s ) và l p báo cáo tài chính. Vi c đ i chi u gi a s li u t ng h p v i s li u chi ti t
đ c th c hi n t đ ng và luôn đ m b o chính xác, trung th c theo thông tin đã đ c nh p trong
kỳ. Ng i làm k toán có th ki m tra, đ i chi u s li u gi a s k toán v i báo cáo tài chính sau
khi đã in ra gi y.
Th c hi n các thao tác đ in báo cáo tài chính theo quy định.
Cu i tháng, cu i năm s k toán t ng h p và s k toán chi ti t đ c in ra gi y, đóng thành
quy n và th c hi n các th t c pháp lý theo quy định v s k toán ghi bằng tay.
144
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
TÓM T T N I DUNG CH
NG VI
1. S k toán là ph ng ti n đ h th ng hoá thông tin theo t ng đ i t ng k toán ph c v
cho công tác k toán và công tác qu n lý trong quá trình ho t đ ng s n xu t kinh doanh
c a doanh nghi p. S k toán là công c đ ghi chép, t ng h p thông tin k toán m t các
có h th ng trên c s ch ng t g c nên s k toán có r t nhi u lo i đ ph n ánh tính đa
d ng và phong phú c a đ i t ng k toán.
2. Có nhi u lo i có n i dung và k c u khác nhau phù h p v i t ng hình th c ghi s .
3. Vi c m s , ghi s , ch a s và khoá s ph i đ
c quan Nhà n c.
4. Có ba ph ng pháp ch a s k toán: ph
ph ng pháp ghi s âm.
c th c hi n theo các qui định chung c a
ng pháp c i chính, ph
ng pháp ghi b sung và
5. Hình th c k toán đ c qui định b i h th ng s k toán t ng h p và trình t h th ng hoá
thông tin k toán. M i hình th c s k toán xác định: s l ng s ; k t c u s ; m i liên h
gi a các lo i s ; trình t ghi chép ch ng t vào s .
6. Các hình th c k toán bao g m: Nh t ký chung, Nh t ký s cái, Ch ng t ghi s và nh t
ký ch ng t .
7. Hình th c k toán trên máy vi tính có đặc tr ng là công vi c k toán đ c th c hi n theo
m t ch ng trình phần m m k toán trên máy vi tính. Phần m m k toán đ c thi t k
theo nguyên t c c a m t trong b n hình th c k toán hoặc k t h p các hình th c k toán
quy định trên đây. Phần m m k toán không hi n thị đầy đ quy trình ghi s k toán,
nh ng ph i in đ c đầy đ s k toán và báo cáo tài chính theo quy định.
CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P
1. S k toán là gì? Vì sao cần ph i xây d ng , t ch c s k toán trong th c hành công tác
k toán.
2. Các lo i s k toán c b n?
3. Nguyên t c và cách th c m s , ghi s , ch a s , và khoá s k toán?
4. Đặc tr ng, các lo i s
và trình t ghi s
c a các hình th c k toán ?
5. Hình th c k toán trên máy vi tính có đặc tr ng gì?
6.
S k toán có tác d ng:
a. Cung c p thông tin cho qu n lý
b. Cung c p các quá trình ho t đ ng c a đ n vị k toán
c. L p h th ng báo cáo tài chính
d. T t c các tr ng h p trên
7. Căn c đ m s k toán là:
a. B ng cân đ i k toán kỳ tr
b. S k toán kỳ tr c
c. Ch ng t k toán
d. a và b
c
8. Căn c đ ghi s k toán là:
a. Các ch ng t g c
b. Các ch ng t k toán
145
Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
c. Các ch ng t ghi s
d. Các nghi p v chuy n s li u
e. Các câu trên đ u đúng
9. Tr
c khi khoá s , k toán cần:
a. L p b ng cân đ i tài kho n
b. Th c hi n các bút toán đi u chỉnh cần thi t và tính s d các tài kho n
c. l p ch ng t k toán
d. L p b ng chi ti t s phát sinh
10. B ng cân đ i tài kho n (b ng cân đ i s phát sinh) đ
a. Tr c khi khoá s k toán
b. Sau khi khoá s k toán
c. Sau khi l p báo cáo k t qu kinh doanh
d. Các câu trên đ u sai
11. B ng cân đ i k toán đ c l p:
a. Sau khi khoá s k toán
b. Sau khi l p b ng cân đ i tài kho n
c. Sau khi l p b ng cân đ i s phát sinh
d. Các câu trên đ u đúng
12. S Nh t ký - S cái là s đ c ghi:
a. Theo th i gian
b. Theo đ i t ng
c. K t h p v a theo th i gian, v a theo đ i t
d. Không có tr ng h p nào.
c l p:
ng
Bài t p
tri u đ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
1. S d đầu kỳ m t s tài kho n nh sau( đ n vị : tri u đ ng)
TK 111: 10
TK 112: 30,
TK 131: 45
TK 152: 50
TK 311: 50
TK 331: 35
TK 334: 15
2. Cho các nghi p v kinh t phát sinh t i Công ty CDE trong tháng 7/N nh sau (Đ n vị
ng)
Ngày 5/7, rút ti n g i ngân hàng v nh p quỹ ti n mặt 15, Phi u thu s 136.
Ngày 10/7, thanh toán l ng tháng 6 cho công nhân viên bằng ti n mặt 15, Phi u chi s
515.
Ngày 12/7, khách hàng thanh toán ti n hàng kỳ tr c cho Doanh nghi p qua ngân hàng
40, doanh nghi p đã nh n đ c Gi y báo có s 1798.
Ngày 14/7, mua chịu nguyên v t li u nh p kho theo giá 60, hoá đ n s 289.
Ngày 15/7, vay ng n h n thanh toán cho ng i bán 60, h p đ ng tín d ng s 6766.
Ngày 18/7, tr tr c ti n mua hàng cho ng i bán bằng chuy n kho n 35, doanh nghi p
đã nh n đ c Gi y báo n s 536.
Ngày 19/7, nh n v n góp liên doanh bằng m t ph ng ti n v n t i theo giá tho thu n là
120, biên b n giao nh n s 92.
Ngày 26/7, nh n ng tr c c a khách hàng bằng chuy n kho n 50, doanh nghi p đã nh n
đ c Gi y báo có s 1966.
Yêu cầu: Ghi s k toán tình hình trên theo các hình th c: Nh t ký chung, Nh t ký - S cái và
Ch ng t ghi s .
146
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
CH
T
NG VII
CH C CÔNG TÁC K TOÁN
M C TIÊU
Sau khi h c xong ch
ng này , sinh viên c n n m đ
c các v n đ sau đây:
1. Ý nghƿa, n i dung, nhi m v c a t ch c công tác k toán
2. N i dung c a t ch c công tác k toán
3. N i dung t ch c b máy k toán t ch c b máy k toán;
4.
Qui định v tiêu chuẩn, trách nhi m, quy n h n c a k toán tr
5. Nguyên t c, đi u ki n, n i dung và u nh
toán c s trong đ n vị h ch toán c s .
ng theo lu t định.
c đi m c a t ng mô hình t ch c b máy k
N I DUNG
7. 1. Ý NGHƾA, N I DUNG VÀ NHI M V C A CÔNG TÁC K TOÁN
7.1.1. Ý nghƿa c a t ch c công tác k toán
H ch toán k toán có vai trò quan tr ng trong h th ng qu n lý kinh t , là công c quan
tr ng th c hi n qu n lý, đi u hành, ki m tra, giám sát các ho t đ ng kinh t tài chính trong các
đ n vị cũng nh trong ph m vi toàn b n n kinh t qu c dân. Đ phát huy vai trò quan tr ng đó,
v n đ có tính ch t quy t định là ph i bi t t ch c m t cách khoa h c và h p lý công tác k toán
trong các đ n vị và trong toàn b n n kinh t qu c dân.
T ch c công tác k toán cần đ c hi u nh là m t h th ng các y u t c u thành g m; t
ch c b máy k toán, t ch c v n d ng các ph ng pháp k toán, kỹ thu t h ch toán, t ch c v n
d ng các ch đ , th l k toán….m i liên h và s tác đ ng gi a các y u t đó v i m c đích đ m
b o các đi u ki n cho vi c phát huy t i đa ch c năng c a h th ng các y u t đó. Trong h th ng
các y u t c u thành t ch c công tác k toán, y u t t ch c b máy k toán v i nh ng con ng i
có s hi u bi t v n i dung, ph ng pháp k toán và nh ng ph ng ti n kỹ thu t trang bị đ ti n
hành công tác k toán là y u t quan tr ng có tính ch t quy t định, là trung tâm c a các m i liên
h gi a các y u t c a h th ng, đ m b o cho công tác k toán đ c th c hi n v i hi u qu cao,
phát huy tri t đ vai trò c a k toán trong qu n lý.
T ch c công tác k toán chịu nh h ng c a nhi u nhân t nh : lo i hình t ch c ho t
đ ng c a đ n vị, đặc tr ng và kh i l ng thông tin kinh t cần thu nh n và x lý, nhu cầu thông
tin cần cung c p cho các đ i t ng s d ng thông tin ph c v cho đi u hành và qu n lý các ho t
đ ng trong đ n vị, đ i ngũ cán b qu n lý, cán b k toán, trang bị và ng d ng ph ng ti n kỹ
thu t x lý thông tin… Nh ng nhân t này cần đ c nh n th c đúng đ n và đầy đ trong khi ti n
hành t ch c công tác k toán. B i v y t ch c công tác k toán là v n đ có tính khoa h c và
luôn có tính th i s c p bách trong m i giai đo n phát tri n.
147
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
n c ta trong nh ng năm qua, t ch c công tác k toán đã đ c Đ ng và Nhà n c luôn
quan tâm. S quan tâm đó ngày càng tăng qua các giai đo n phát tri n kinh t xã h i c a đ t n c.
Các ch đ th l k toán luôn đ c nghiên c u đ i m i, vi c chỉ đ o th c hi n ch đ , th l k
toán luôn đ c c i ti n, hoàn thi n, t ch c công tác k toán trong các đ n vị cũng đ c hoàn
thi n và không ng ng đ i m i nhằm tăng hi u l c c a thông tin k toán, tăng c ng vai trò k
toán trong qu n lý kinh t .
7.1.2. N i dung t ch c công tác k toán
T ch c công tác k toán nh là m t h th ng các y u t c u thành bao g m các n i dung
khác nhau. Nh ng n i dung đó ph i đ c t ch c m t cách khoa h c và h p lý góp phần t ch c
khoa h c và h p lý công tác k toán, có nghƿa là t ch c công tác k toán ph i đ c th c hi n phù
h p v i ch đ , th l k toán nhà n c đã ban hành, phù h p v i đi u ki n c th c a đ n vị, phù
h p v i s phát tri n khoa h c kỹ thu t, khoa h c qu n lý, khoa h c k toán trong t ng giai đo n
phát tri n kinh t văn hoá xã h i c a đ t n c.
N i dung ch y u c a t ch c công tác k toán bao g m:
a. L a ch n lo i hình t ch c công tác k toán và t ch c b máy k toán phù h p v i
lo i hình t ch c công tác k toán đã l a ch n.
Hi n nay các đ n vị có th t ch c công tác k toán theo nh ng lo i hình sau:
Lo i hình t ch c công tác k toán t p trung
Lo i hình t ch c công tác k toán phân tán
Lo i hình t ch c công tác k toán v a t p trung v a phân tán.
Căn c vào đi u ki n c th c a đ n vị v quy mô, địa bàn ho t đ ng, phân c p qu n lý,
ph ng ti n kỹ thu t thu nh n, x lý, cung c p thông tin … mà l a ch n lo i hình t ch c công
tác k toán theo mô hình phù h p v i lo i hình t ch c công tác k toán thích h p, trên c s đó
t ch c b máy k toán theo mô hình phù h p v i lo i hình t ch c công tác k toán đã l a ch n.
b. T ch c h th ng ch ng t k toán, t ch c h ch toán ban đ u và t ch c luân
chuy n ch ng t k toán m t cách khoa h c và h p lý.
M i ho t đ ng kinh t tài chính x y ra trong quá trình ho t đ ng c a đ n vị đ u ph i đ c
ph n ánh vào ch ng t k toán m t cách trung th c, kịp th i, đầy đ và chính xác. Đ t ch c h
th ng ch ng t , h ch và qu n lý ch ng t , k toán cần th c hi n các cong vi c sau:
- Căn c vào ch đ ch ng t k toán nhà n c đã ban hành và n i dung các ho t đ ng kinh
t tài chính cũng nh yêu cầu qu n lý các ho t đ ng đó, đ n vị quy định danh m c ch ng t đ c
s d ng, phù h p v i t ng lo i nghi p v kinh t tài chính phát sinh trong đ n vị.
- Chuẩn bị đầy đ bi u m u ch ng t k toán theo đúng m u qui định, n u có thay đ i n i
dung thi t k bi u m u qui định hoặc t in thì ph i đ c c quan tài chính có thẩm quy n ch p
thu n bằng văn b n tr c khi th c hi n.
- T ch c b o qu n, qu n lý và c p phát ch ng t in sẵn cho các b ph n có liên quan. Qui
định rõ trách nhi m c a t ng ng i, t ng b ph n trong vi c l p, ki m tra, ký ch ng t , ghi s và
luân chuy n ch ng t .
148
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
Ch ng t k toán đã s d ng ph i đ c s p x p, phân lo i, b o qu n và l u tr theo qui
định c a ch đ l u tr tài li u k toán c a Nhà n c.
C th hoá vi c s d ng các m u bi u ch ng t k toán phù h p, quy định vi c ghi chép các
ho t đ ng kinh t tài chính vào t ng m u bi u ch ng t k toán c th và xác định trình t luân
chuy n t ng lo i ch ng t k toán m t cách khoa h c, h p lý, ph c v cho vi c ghi s k toán,
t ng h p s li u thông tin kinh t đáp ng yêu cầu qu n lý c a đ n vị.
c. T ch c v n d ng h th ng tài kho n k toán.
T ch c l a ch n nh ng tài kho n k toán thích h p đ xây d ng h th ng tài kho n k toán
s d ng cho đ n vị bao g m nh ng tài kho n k toán t ng h p, tài kho n k toán chi ti t đ ph n
ánh đầy đ các ho t đ ng kinh t tài chính trong đ n vị, đáp ng nhu cầu thông tin và ki m tra,
ph c v công tác qu n lý c a nhà n c và c a đ n vị đ i v i các ho t đ ng kinh t tài chính trong
đ n vị.
d. L a ch n hình th c k toán phù h p .
Căn c vào đi u ki n c th c a đ n vị v quy mô, yêu cầu qu n lý … mà doanh nghi p
l a ch n hình th c k toán phù h p đ m b o cho k toán có th th c hi n t t nhi m v nhu nh n,
x lý và cung c p đầy đ , kịp th i, chính xác tài li u, thông tin kinh t ph c v cho công tác lãnh
đ o, đi u hành và qu n lý các ho t đ ng kinh t tài chính trong đ n vị.
Căn c vào hình th c k toán, h th ng s k toán do B Tài chính qui định, doanh nghi p
xây d ng danh m c s k toán áp d ng đ n vị. S k toán ph i đ c qu n lý chặt ch , phân
công rõ ràng trách nhi m các nhân gi và ghi s .
e. T ch c th c hi n ch đ báo cáo k toán và ki m tra k toán.
đ
c
đ
đ
S li u trong các báo cáo k toán là nh ng tài li u có tính ch t t ng h p v tình hình ho t
ng c a đ n vị theo nh ng chỉ tiêu kinh t tài chính ph c v cho công tác qu n lý c a đ n vị và
a Nhà n c. B i v y cần th c hi n t t ch đ báo cáo k toán, ki m tra k toán nhằm m c đích
m b o th c hi n đúng đ n các ph ng pháp k toán, các ch đ , th l k toán và t ch c chỉ
o công tác k toán trong đ n vị, đ m b o th c hi n vai trò k toán trong qu n lý.
Báo cáo tài chính đ c l p theo chuẩn m c k toán và ch đ k toán. Cu i kỳ, k toán căn
c vào s li u sau khi khoá s k toán đ l p báo cáo tài chính và n p cho c quan Nhà n c có
thẩm quy n trong th i h n qui định.
Báo cáo tài chính cần đ
c công khai theo hình th c và th i h n qui định.
Ki m tra k toán là m t n i dung quan tr ng trong t ch c công tác k toán, cần đ c t
ch c th c hi n theo đúng ch đ ki m tra k toán đã quy định: ki m tra th ng xuyên, ki m tra
định kỳ, ki m tra chuyên đ , ki m tra toàn di n, ki m tra b t th ng d i s chỉ đ o c a k toán
tr ng, th tr ng đ n vị, hay các c quan qu n lý nhà n c có thẩm quy n.
f. T ch c b i d
ng đ i ngǜ nhân viên k toán.
T ch c b i d ng nâng cao trình đ nghi p v chuyên môn, trình đ khoa h c kỹ thu t,
khoa h c qu n lý cho đ i ngũ nhân viên k toán. t ch c trang bị và ng d ng ph ng ti n kỹ
thu t ghi chép, tính toán và thông tin hi n đ i trong công tác k toán, t o ra kh năng và đi u ki n
cho b máy k toán hoàn thành ch c trách nhi m v , phát huy t t vai trò c a k toán trong qu n lý
kinh t , nâng cao hi u qu ho t đ ng c a đ n vị.
149
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
7.1.3. Nhi m v c a t ch c công tác k toán
T ch c công tác k toán có ý nghƿa r t quan tr ng, đ m b o th c hi n vai trò k toán
trong qu n lý. B i v y đ t ch c t t công tác k toán cần th c hi n nh ng nhi m v sau:
- T ch c khoa h c và h p lý công tác k toán, t ch c b máy k toán phù h p v i đi u
ki n c th c a đ n vị, th c hi n k ho ch hoá công tác k toán, đ m b o công tác k toán đ c
th c hi n v i ch t l ng t t, hi u su t cao.
- T ch c áp d ng nh ng thành t u khoa h c kỹ thu t, khoa h c qu n lý ti n ti n vào công
tác k toán, trang bị và ng d ng ph ng ti n kỹ thu t ghi chép, tính toán, thông tin hi n đ i vào
công tác k toán, đào t o, b i d ng đ i ngũ cán b nhân viên k toán, đ m b o cho công tác k
toán đ c ti n hành v i nh ng ph ng pháp kỹ thu t h ch toán tiên ti n nh t, đáp ng kịp th i,
đầy đ nhu cầu thông tin cho các đ i t ng s d ng thông tin, ph c v cho công tác qu n lý, nâng
cao hi u qu ho t đ ng c a đ n vị.
- H ng d n, ki m tra cán b công nhân viên ch p hành đúng các chính sách, ch đ , th
l v kinh t tài chính, k toán, th c hi n ki m tra k toán.
7.2. B
MÁY K TOÁN
7.2.1. Đ n v k toán
Định nghƿa đ n vị k toán có tính ch t gi i h n v m t đ n vị h ch toán k toán c s là căn
c đ xem xét và hình thành b máy k toán, đ t đó th c hi n đ c m t kh i l ng công tác k
toán cho yêu cầu qu n lý ho t đ ng c a đ n vị.
Đ n vị h ch toán tr c h t ph i là m t t ch c ho t đ ng và qu n lý ho t đ ng. Có th là
m t doanh nghi p, m t đ n vị hành chính s nghi p hoặc m t đ n vị qu n lý ngân sách. Nói c
th h n: đâu có s ho t đ ng kinh doanh, qu n lý, s nghi p công c ng … đ u cần s qu n lý,
đi u hành bằng m t h th ng các công c cần thi t trong đó có h ch toán k toán. Nh v y, đâu
có s qu n lý thì đó cần ph i th c hi n công tác h ch toán cung c p thông tin cho qu n lý.
Trên góc đ th c hi n ch c năng h ch toán, thì đ n vị h ch toán ph i là đ n vị th c hi n
đầy đ các giai đo n c a quá trình h ch toán: t l p ch ng t h ch toán, ghi s k toán, đ n l p h
th ng báo cáo k toán (còn g i là m t chu trình k toán); Đ n vị h ch toán có th th c hi n chu
trình h ch toán cho t t c các đ i t ng cần ph n ánh hoặc chỉ đ c giao th c hi n công tác k
toán cho m t, m t s phần hành chính, tuỳ thu c vào yêu cầu c a ng i qu n lý và m c đ phân
c p hay t p trung c a s qu n lý cũng nh b máy qu n lý đ n vị ho t đ ng.
M t đ n vị h ch toán v i ch c năng ho t đ ng nh v y cần ph i t ch c b s k toán
riêng, ng v i nó là m t b máy k toán riêng v i ch c năng, nhi m v và quy n h n nh t định.
Có th khái ni m t ng quát: Đơn vị hạch toán là một đơn vị kinh tế, quản lý cơ sở, có chức
năng thực hành công tác kế toán phần hành theo một chu trình (giai đoạn) khép kín trên bộ sổ kế
toán riêng, từ đó hình thành một bộ máy kế toán t ơng ứng với quyền và nhiệm vụ quản lý hoạt
động của đơn vị. Đơn vị kinh tế - quản lý đ ợc phép hình thành đơn vị kế toán phải là đơn vị độc
lập có t cách pháp nhân đầy đủ. Nh v y, đâu có s qu n lý đ c l p hoặc có s phân c p qu n
lý và quy n hành qu n lý, thì đó ph i hình thành m t đ n vị k toán có s k toán riêng và b
150
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
máy nhân s k toán riêng v i m c đích qu n lý t t v t t , tài s n, ti n v n, công s n và ngân quỹ
c a nhà n c trong quá trình hình thành cũng nh s d ng cho m c tiêu ho t đ ng c a đ n vị.
7.2.2. Kh i l
ng công tác k toán và các ph n hành k toán
Kh i l ng công tác k toán và phần hành k toán là căn c đ xây d ng b máy k toán
thích h p. B i v y, đ hi u b máy k toán ph i xác định rõ kh i l ng công tác k toán cũng nh
các phần hành công vi c k toán c th ng v i quy mô ho t đ ng, tính ch t ho t đ ng cũng nh
m c đ phân c p, trao quy n qu n lý c a m t đ n vị ho t đ ng.
Kh i l ng công tác k toán tr c h t đ c nhìn nh n theo t ng giai đo n c a quá trình
h ch toán: giai đo n h ch toán ban đầu trên h th ng ch ng t , giai đo n h th ng hoá theo th i
gian và phân lo i theo đ i t ng cho các ch ng t đã l p trên b s k toán; giai đo n x lý, ch n
s li u và ti n hành l p các báo cáo k toán cho qu n lý trong n i b và cho qu n lý các ch th bên
ngoài (Ngân hàng, Nhà n c, Ngân sách, kho b c, trái ch , các bên liên doanh góp v n …). Trên
góc đ này, kh i l ng công tác k toán tuỳ thu c vào kh i l ng công vi c ph i th c hi n m i
giai đo n nêu trên, đi u này l i luôn ph thu c vào quy mô nghi p v phát sinh m i lo i hình ho t
đ ng.
Trên góc đ m c đ ph n ánh, kh i l ng công tác k toán không chỉ là kh i l ng cần b t
bu c ph i th c hi n theo ba giai đo n nêu trên, mà còn g m kh i l ng h ch toán t ng h p cho
đ i t ng và h ch toán chi ti t cho m t s đ i t ng (chi ti t tài s n, v t t , s n phẩm, hàng hoá,
đ i t ng vay n , thu n , chi ti t chi phí, doanh thu, k t qu lãi l theo tính ch t kinh doanh, chi
ti t khác…). Kh năng th c hi n k toán t ng h p hay chi ti t m c đ nào còn tuỳ thu c vào
yêu cầu qu n lý và cách th c t ch c công tác k toán c a m t đ n vị h ch toán. Cái g c c a v n
đ chính là: cần căn c vào đặc tr ng chi ti t hay t ng h p c a đ i t ng k toán và yêu cầu c
th c a ng i qu n lý trong cũng nh ngoài đ n vị.
N u xét h ch toán vì m c đích nào đó c a qu n lý, thì kh i l
hàm c hai h th ng:
ng công tác k toán còn bao
Kế toán tài chính: k toán các s ki n đã x y ra, trên c s ch ng t pháp lý; h th ng hoá
x lý thông tin cho c n i b và cho ng i qu n lý bên ngoài
Kế toán quản trị - kế toán phân tích : ch y u d a vào ngu n s li u đã ph n ánh trên ch ng
t , k t h p ph ng pháp phân tích x lý d báo cho vi c ra các quy t định ng n - dài h n ; chỉ
h ng t i t ng lai x y ra các s ki n; ph c v cho qu n trị n i b mà không ph c v cho bên
ngoài.
Nh v y, kh i l ng công tác k toán còn ph thu c vào m c đích cung c p thông tin và
tính ch t n i hay ngo i c a ng i đ c cung c p s li u.
Do v y kh i l ng công tác k toán bao hàm các giai đo n, các công vi c nghi p v mà cán
b nghi p v k toán ph i th c hi n theo quy định và m c đích truy n tin và cung c p tin cho các
lo i ch th c a qu n lý nhằm đ t t i hi u su t công tác k toán và hi u qu cao nh t c a ho t
đ ng kinh doanh cũng nh các ho t đ ng khác trong m t đ n vị c s - đ n vị h ch toán.
Phần hành k toán là thu t ng dùng đ chỉ ra các kh i l ng công tác k toán b t bu c cho
m t đ i t ng h ch toán. M i phần hành k toán là s c th hoá n i dung h ch toán g n v i đặc
tr ng c a đ i t ng h ch toán. Kh i l ng các phần hành s khác nhau m i đ n vị h ch toán có
151
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
cùng tính ch t ho t đ ng cũng nh không gi ng nhau v tính ch t ho t đ ng (đ n vị kinh doanh
cùng ngành, khách ngành, đ n vị ho t đ ng qu n lý nhà n c, qu n lý ngân sách, qu n lý kinh t
công, đ n vị th h ng ngân sách nhà n c…).
Trong m t doanh nghi p, kh i l
ng các phần hành k toán th
ng bao g m:
- K toán tài s n c định
- K toán v t t - s n phẩm, hàng hoá
- K toán ti n l
ng, b o hi m xã h i, y t và kinh phí.
- K toán bán hàng
- K toán quỹ ti n mặt
- K toán ti n g i ngân hàng và thanh toán
- K toán chi phí, giá thành
- K toán xây d ng c b n
- K toán v n, quỹ
- K toán t ng h p
M i lo i hình doanh nghi p (s n xu t, l u thông phân ph i, dịch v …) s có các phần hành
k toán ch y u khác nhau trong các phần có th đã nêu trên. Phần hành ch y u th ng đặc tr ng
cho lo i hình ho t đ ng c a doanh nghi p, nó th hi n qua nhi u d u hi u mà d u hi u tr c h t
là m t đ phát sinh nghi p v , ho t đ ng hoặc theo đ i t ng đ c ph n ánh phần hành ch y u
do tính quy t định t i hi u qu c a kinh doanh.
Phần hành k toán trong các đ n vị qu n lý ngân sách và đ n vị hành chính s nghi p khác
v i đ n vị kinh doanh không chỉ s l ng các phần hành mà còn các phần hành ch y u đặc
tr ng. S khác nhau xu t phát t ch c năng ho t đ ng c a các đ n vị k toán.
Nh v y, vi c xác định và khái ni m rõ phần hành k toán trong kh i l ng công tác k
toán c a m t đ n vị h ch toán là căn c đ hình thành b máy nhân s c a k toán. C s c a
khái ni m xây d ng phần hành k toán là đ i t ng h ch toán v i nh ng đặc tr ng c b n c a nó.
7.2.3. B máy k toán
Vi c t ch c th c hi n các ch c năng nghi p v h ch toán k toán trong m t đ n vị h ch
toán c s do b máy k toán đ m nhi m. Do v y, cần thi t ph i t ch c h p lý b máy k toán
cho đ n vị- trên c s hình thành đ c kh i l ng công tác k toán cũng nh ch t l ng cần ph i
đ t v h th ng thông tin k toán.
B máy k toán trên góc đ t ch c lao đ ng k toán là t p h p đ ng b các cán b nhân
viên k toán đ đ m b o th c hi n kh i l ng công tác k toán phần hành v i đầy đ các ch c
năng thông tin và ki m tra ho t đ ng c a đ n vị c s . Các nhân viên k toán trong b máy k
toán có m i liên h chặt ch qua l i xu t phát t s phân công lao đ ng phần hành trong b máy.
M i cán b , nhân viên đ u đ c quy định rõ ch c năng, nhi m v , quy n h n, đ t đó t o thành
m i liên h có tính vị trí, l thu c, ch
c l n nhau. Gu ng máy k toán ho t đ ng đ c có hi u
qu là do s phân công, t o l p m i liên h chặt ch gi a các lo i lao đ ng k toán theo tính ch t
khác nhau c a kh i l ng công tác k toán.
152
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
Kh i l ng công tác k toán đ c phân chia thành ba giai đo n và g n li n v i t ng phần
hành k toán, th c hi n thông qua y u t con ng i đ c t ch c thành m t b máy. B i v y, c
s đ t o thành b máy k toán là kh i l ng công tác k toán cần thi t ph i th c hi n và c c u
lao đ ng k toán hi n có đ n vị. Thông th ng cán b nhân viên k toán đ u có vị trí công tác
theo s phân công trong b máy d a trên nguyên t c chung, riêng c a phân công lao đ ng khoa
h c. Công vi c v i yêu cầu ch t l ng cũng nh tính ch t thi hành công vi c và t ch t nghi p v
c a ng i lao đ ng là hai y u t c b n h p thành hi u su t c a công tác và là hai đi u ki n c
b n đ th c hi n s phân công lao đ ng k toán. Ngoài ra khi phân công lao đ ng k toán trong
b máy còn cần ph i tôn tr ng các đi u ki n có tính nguyên t c khác nh : nguyên t c b t vị thân,
b t kiêm nhi m; hi u qu và ti t ki m; chuyên môn hoá và h p tác hoá lao đ ng…
Trong b máy k toán, m i k toán viên phần hành và k toán t ng h p đ u có ch c năng,
nhi m v , quy n h n riêng v kh i l ng công tác k toán đ c giao.
Các k toán phần hành có th chuyên môn hoá sâu theo t ng phần hành hoặc có th kiêm
nhi m m t s phần hành theo nguyên t c chung c a t ch c khoa h c lao đ ng k toán. K toán
phần hành ph i có trách nhi m qu n lý tr c ti p, ph n ánh thông tin k toán, th c hi n s ki m tra
qua ghi chép ph n ánh t ng h p đ i t ng k toán phần hành đ c đ m nhi m t giai đo n h ch
toán ban đầu (tr c ti p ghi ch ng t hoặc ti p nh n và ki m tra) t i các giai đo n k toán ti p theo
nh : ghi s k toán phần hành, đ i chi u ki m tra s li u trên s v i th c t tài s n, ti n v n ho t
đ ng…, l p báo cáo phần hành đ c giao. Các k toán phần hành đ u có trách nhi m liên h v i
k toán t ng h p đ hoàn thành ghi s t ng h p hoặc l p báo cáo định kỳ chung ngoài báo cáo
phần hành. Quan h gi a các lao đ ng k toán phần hành là quan h ngang, có tính ch t tác
nghi p. Không ph i quan h trên d i có tính ch t chỉ đ o.
K toán t ng h p là m t lo i k toán mà ch c năng nhi m v c b n c a nó là: th c hi n
công tác k toán cu i kỳ, có th gi s cái t ng h p cho t t c các phần hành và ghi s cái t ng
h p, l p báo cáo n i b và cho bên ngoài đ n vị theo định kỳ báo cáo hoặc theo yêu cầu đ t xu t.
Quan h gi a các lo i lao đ ng trong b máy k toán có th đ
ba cách t ch c sau:
c bi u hi n theo m t trong
Một là, Bộ máy kế toán tổ chức theo kiểu trực tuyến
Theo ki u quan h tr c tuy n, b máy k toán ho t đ ng theo ph ng th c tr c ti p, nghƿa
là k toán tr ng tr c ti p đi u hành các nhân viên k toán phần hành không thông qua khâu trung
gian nh n l nh. V i cách t ch c b máy k toán tr c tuy n, m i quan h ph thu c trong b máy
k toán tr nên đ n gi n, th c hi n trong m t c p k toán t p trung, s n xu t kinh doanh và ho t
đ ng quy mô nh .
Hai là, Bộ máy kế toán tổ chức theo kiểu trực tuyến tham m u
Theo ki u t ch c này, b máy k toán đ c hình thành b i m i liên h tr c tuy n nh
ph ng th c tr c ti p trên và m i liên h có tính ch t tham m u gi a k toán tr ng v i các k
toán phần hành (quan h chỉ đ o nghi p v tr c ti p) và gi a k toán tr ng v i các b ph n tham
m u. Trong đi u ki n b máy k toán ph i đ m nh n thêm các ch c năng trong m ng công vi c
chuyên sâu ph c t p v kỹ thu t (thanh tra, kỹ thu t máy tính ng d ng trong k toán…) thì cần
ph i s d ng m i liên h tham m u trong s chỉ đ o tr c tuy n c a k toán tr ng.
Ba là, Bộ máy tổ chức theo kiểu chức năng
153
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
B máy k toán theo ph ng th c t ch c này đ c chia thành nh ng b ph n đ c l p đ m
nh n nh ng ho t đ ng riêng r , th ng g i là ban, phòng k toán. K toán tr ng c a đ n vị chỉ
đ o k toán nghi p v thông qua các tr ng ban (phòng) k toán. Đầu m i liên h chỉ đ o t k
toán tr ng trong ph ng th c t ch c b máy này gi m nhi u và t p trung h n so v i các
ph ng th c 1 và 2.
7.2.4. Các qui đ nh v ng
a. Ng
i làm k toán và k toán tr
ng theo lu t k toán Vi t nam
i làm k toán
- Ng i làm k toán ph i có các tiêu chuẩn sau đây: có phẩm ch t đ o đ c ngh nghi p,
trung th c, liêm khi t, có ý th c ch p hành pháp lu t; có trình đ chuyên môn, nghi p v v k
toán.
- Ng
i làm k toán có quy n đ c l p v chuyên môn, nghi p v k toán.
- Ng i làm k toán có trách nhi m tuân th các quy định c a pháp lu t v k toán, th c
hi n các công vi c đ c phân công và chịu trách nhi m v chuyên môn, nghi p v c a mình. Khi
thay đ i ng i làm k toán, ng i làm k toán cũ ph i có trách nhi m bàn giao công vi c k toán
và tài li u k toán cho ng i làm k toán m i. Ng i làm k toán cũ ph i chịu trách nhi m v
công vi c k toán trong th i gian mình làm k toán.
- Nh ng ng
i sau đây không đ
c làm k toán:
+ Ng i ch a thành niên; ng i bị h n ch hoặc m t năng l c hành vi dân s ; ng
ph i đ a vào c s giáo d c, c s ch a b nh hoặc bị qu n ch hành chính.
i đang
+ Ng i đang bị c m hành ngh , c m làm k toán theo b n án hoặc quy t định c a toà án;
ng i đang bị truy c u trách nhi m hình s ; ng i đang ph i ch p hành hình ph t tù hoặc đã bị
k t án v m t trong các t i v kinh t , v ch c v liên quan đ n tài chính, k toán mà ch a đ c
xoá án tích.
+ B , mẹ, v , ch ng, con, anh, chị, em ru t c a ng i có trách nhi m qu n lý đi u hành đ n
vị k toán, k c k toán tr ng trong cùng m t đ n vị k toán là doanh nghi p nhà n c, công ty
c phần, h p tác xã, c quan nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách
nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà n c.
+ Th kho, th quỹ, ng i mua, bán tài s n trong cùng m t đ n vị k toán là doanh nghi p
nhà n c, công ty c phần, h p tác xã, c quan nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c có s d ng
kinh phí ngân sách nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà
n c.
b. K toán tr
ng
K toán tr ng là m t ch c danh ngh nghi p đ dành cho các chuyên gia k toán có trình
đ chuyên môn cao, có phẩm ch t đ o đ c t t và có năng l c đi u hành, t ch c đ c công tác k
toán trong đ n vị k toán đ c l p. Lu t k toán Vi t nam đã quy định rõ tiêu chuẩn, quy n h n và
trách nhi m c a k toán tr ng nh sau:
* Tiêu chuẩn:
- Có phẩm ch t đ o đ c ngh nghi p, trung th c, liêm khi t, có ý th c ch p hành pháp
lu t;
- Có trình đ chuyên môn, nghi p v v k toán.
154
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
+ Có chuyên môn, nghi p v v k toán t b c trung c p tr lên;
+ Th i gian công tác th c t v k toán ít nh t là hai năm đ i v i ng i có chuyên môn,
nghi p v v k toán t trình đ đ i h c tr lên và th i gian công tác th c t v k toán ít nh t là
ba năm đ i v i ng i có chuyên môn, nghi p v v k toán b c trung c p.
- Ng
i làm k toán tr
ng ph i có ch ng chỉ qua l p b i d
ng k toán tr
ng.
* Trách nhiệm
- Th c hi n các quy định c a pháp lu t v k toán, tài chính trong đ n vị k toán;
- T ch c đi u hành b máy k toán
- L p báo cáo tài chính.
- K toán tr ng c a c quan nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí
ngân sách nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà n c và
doanh nghi p nhà n c ngoài các nhi m v trên còn có nhi m v giúp ng i đ i di n theo
pháp lu t c a đ n vị k toán giám sát tài chính t i đ n vị k toán.
* Quyền hạn
- K toán tr
ng có quy n đ c l p v chuyên môn, nghi p v k toán.
- K toán tr ng c a c quan nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân
sách nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà n c và doanh
nghi p nhà n c, ngoài quy n h n trên còn có quy n:
+ Có ý ki n bằng văn b n v i ng i đ i di n theo pháp lu t c a đ n vị k toán v vi c
tuy n d ng, thuyên chuy n, tăng l ng, khen th ng, kỷ lu t ng i làm k toán, th kho, th quỹ;
+ Yêu cầu các b ph n liên quan trong đ n vị k toán cung c p đầy đ , kịp th i tài li u liên
quan đ n công vi c k toán và giám sát tài chính c a k toán tr ng;
+ B o l u ý ki n chuyên môn bằng văn b n khi có ý ki n khác v i ý ki n c a ng
quy t định;
i ra
+ Báo cáo bằng văn b n cho ng i đ i di n theo pháp lu t c a đ n vị k toán khi phát hi n
các vi ph m pháp lu t v tài chính, k toán trong đ n vị; tr ng h p v n ph i ch p hành quy t
định thì báo cáo lên c p trên tr c ti p c a ng i đã ra quy t định hoặc c quan nhà n c có thẩm
quy n và không ph i chịu trách nhi m v h u qu c a vi c thi hành quy t định đó.
7.3. MÔ HÌNH T
CH C B
MÁY K TOÁN
7.3.1. Mô hình t ch c b máy k toán t p trung
T ch c k toán t p trung còn g i là t ch c k toán m t c p. Đ n vị k toán đ c l p chỉ m
m t b s k toán, t ch c m t b máy k toán đ th c hi n t t c các giai đo n h ch toán m i
phần hành k toán. Phòng k toán trung tâm c a đ n vị ph i th c hi n toàn b công tác k toán t
thu nh n, ghi s , x lý thông tin trên h th ng báo cáo phân tích và t ng h p c a đ n vị. Tr ng
h p đ n vị k toán có các đ n vị tr c thu c, thì chỉ hi u đ n vị tr c thu c trong mô hình k toán
t p trung không đ c m s sách và hình thành b máy nhân s k toán riêng; toàn b công vi c
ghi s (th m chí c vi c h ch toán ban đầu cho m t s ho t đ ng) l p báo cáo k toán đ u đ c
155
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
th c hi n phòng k toán trung tâm; các đ n vị tr c thu c có th tr thành đ n vị th c hi n h ch
toán ban đầu theo ch đ báo s . Mô hình k toán t p trung đ c th hi n qua s đ 7.1:
K toán tr ng (tr ng
phòng k toán) đ n vị
B ph n tài
chính
Bé phËn kÕ
to¸n tiÒn l−¬ng
Bé phËn kiÓm
tra kÕ to¸n
Bé phËn kÕ
to¸n tæng hîp
Bé phËn kÕ
to¸n thanh to¸n
Bé phËn kÕ
to¸n chi phÝ
Bé phËn kÕ
to¸n vËt t−,
TSC§
B ph n k
toán….
Các nhân viên kinh t các
b ph n ph thu c
Sơ đồ 7.1: Mô hình t ch c b máy k toán t p trung
Mô hình k toán t p trung th ng t n t i trong các đ n vị th ng nh t đ c l p, có t cách
pháp nhân đầy đ , hoặc trong các doanh nghi p l n có t ch c các doanh nghi p thành viên tr c
thu c hoàn toàn, không có s phân tán quy n l c qu n lý ho t đ ng kinh doanh cũng nh ho t
đ ng tài chính. Có th khái quát mô hình k toán t p trung đ c đặt trong các đ n vị ho t đ ng
qu n lý theo c ch m t c p qu n lý, phần l n các đ n vị này có quy định nh , ho t đ ng kinh
doanh t p trung v mặt không gian và mặt bằng kinh doanh, có kỹ thu t x lý thông tin hi n đ i
nhanh chóng.
7.3.2. Mô hình t ch c b máy k toán phân tán
Theo hình th c t ch c k toán phân tán, b máy t ch c đ c phân thành c p: k toán
trung tâm và k toán tr c thu c. K toán trung tâm và k toán đ n vị tr c thu c đ u có s sách k
toán và b máy nhân s t ng ng đ th c hi n ch c năng, nhi m v c a k toán phân c p.
K toán c s tr c thu c ph i m s k toán, th c hi n toàn b kh i l ng công tác k toán
phần hành t giai đo n h ch toán ban đầu t i giai đo n l p báo cáo k toán lên k toán trung tâm
theo s phân c p quy định. Đ n vị tr c thu c đ c giao quy n qu n lý v n kinh doanh, đ c hình
thành b ph n qu n lý đ đi u hành toàn b ho t đ ng kinh doanh t i c s .
K toán trung tâm trong mô hình k toán phân tán là n i th c hi n khâu t ng h p s li u
báo cáo c a c s , l p các báo cáo tài chính cho các c quan t ch c qu n lý; chịu trách nhi m
cu i cùng v toàn b ho t đ ng c a đ n vị c s tr c thu c tr c Nhà n c, các b n hàng, nhà
cung c p, các bên đầu t , cho vay… Chỉ có đ n vị c p trên m i có t cách pháp nhân đ c l p, đầy
đ , các c s tr c thu c không có t cách pháp nhân đầy đ , không có t cách pháp lý đ thành
l p, hay tuyên b gi i th , phá s n đ n vị.
156
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
Gi a các đ n vị tr c thu c quan h v i nhau theo nguyên t c h ch toán kinh t n i b ; quan
h gi a các đ n vị tr c thu c v i c p trên kinh doanh là quan h h ch toán kinh t đầy đ . Nh
v y, m t t ch c kinh doanh, qu n lý, k toán phân tán bao gi cũng t n t i các m i quan h n i
b : quan h theo chi u d c ( đ n vị chính v i đ n vị ph thu c) và quan h theo chi u ngang
ngang (các đ n vị ph thu c v i nhau). Mô hình k toán phân tán đ c bi u di n theo s đ 7.2:
Đ n vị c p trên
K toán tr
ng
đ n vị c p trên
B ph n
K toán ho t
B ph n k toán
B ph n
tài chính
đ ng th c hi n
t ng h p cho đ n
ki m tra
vị ph thu c
k toán
c p trên
Các đ n vị tr c thu c
Tr
K toán
chi ph
ng phòng (ban) k toán
K toán
chi phí,
K toán
doanh
thu
K toán
v tt ,
TSCĐ
K toán
ti n
l ng
K toán
phần
hành
Sơ đồ 7.2: Mô hình t ch c b máy k toán ki u phân tán
Đi u ki n c b n đ l a ch n mô hình k toán phân tán là: quy mô kinh doanh l n, c c u
kinh doanh ph c t p (nhi u lo i hình kinh doanh, nhi u ngành ngh kinh doanh, nhi u t ch c v
tinh c u thành cùng ph thu c v pháp nhân kinh t …) và địa bàn kinh doanh r ng, phân tán.
Trong nh ng đi u ki n kinh doanh nh v y, các doanh nghi p th ng ph i phân c p kinh doanh,
phân c p trong quy n hành qu n lý và do v y bu c ph i phân c p t ch c k toán (phân tán kh i
l ng công tác và nhân s k toán). Mô hình k toán n u th c s đ c hình thành trong nh ng
ti n đ khách quan nh v y, thì b c l nhi u u đi m: k toán s g n đ c v i s chỉ đ o t i ch
các ho t đ ng kinh doanh c a đ n vị tr c thu c, gi m b t s c ng k nh v b máy nhân s
c p
trên; đ m b o t c đ truy n tin nhanh. S đi u hành c a đ n vị c p trên s thông qua s đi u ti t
bằng s ki m soát, thanh tra n i b hoặc đ c l p, khi phân c p k toán t ng ng v i s phân c p
v qu n lý, đ n vị c p trên đã th c hi n c ch t ch cho đ n vị ph thu c c a mình vì hi u qu
t i đa c a ho t đ ng chung. Thi u nh ng đi u ki n ti n đ mà doanh nghi p v n v n d ng mô
hình k toán phân tán s d n đ n làm y u đi b máy qu n lý doanh nghi p, làm trì tr thêm cho
quá trình h ch toán, thông tin và ki m tra.
157
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
7.3.3. Mô hình k toán h n h p
Khi m t t ch c kinh doanh t n t i c nh ng đi u ki n c a mô hình phân tán và mô hình k
toán t p trung thì t ch c k toán th ng theo ki u h n h p. Mô hình k toán c a t p trung, n a
phân tán là s k t h p đặc tr ng c a c mô hình k toán t p trung và c mô hình k toán phân tán.
Mô hình k toán ki u h n h p mô t qua s đ 7.3:
Đ n v C p trên
KÕ to¸n tr−ëng ®¬n vÞ cÊp trªn
B ph n
K toán ho t
B ph n t ng h p
B ph n
tài chính
đ ng th c hi n
k toán cho đ n vị
ki m tra
tr c thu c
k toán
c p trên
Nhân viên kinh t
các b ph n tr c
thu c h ch toán
t p trung
K toán
chi phí,
Các đ n vị tr c thu c
h ch toán phân tán
Tr
K toán
chi phí,
ng phòng k toán
K toán
v tt
K toán
công n
K toán
Tài s n
c định
K toán
phần
hành…
Sơ đồ 7.3: Mô hình T ch c b máy k toán h n h p
Đ i v i nh ng đ n vị tr c thu c kinh doanh quy mô nh , gần trung tâm đi u hành; mặt
bằng kinh doanh t p trung, ch a có đ đi u ki n nh n v n, kinh doanh và t ch trong qu n lý, thì
đ n vị đó không đ c phân c p qu n lý, do v y không cần t ch c s sách và b máy k toán;
toàn b kh i l ng k toán th c hi n t i trung tâm k toán đặt t i đ n vị c p trên.
Đ i v i nh ng đ n vị có đ đi u ki n v t ch c, qu n lý và kinh doanh m t cách t ch ,
h n n a kinh doanh quy mô l n, trên di n không gian r ng, phân tán mặt bằng, thì cần đ c
giao v n, nhi m v kinh doanh cũng nh quy n qu n lý đi u hành. Khi đó cần thi t ph i t ch c
b máy k toán t i đ n vị tr c thu c. Toàn b kh i l ng k toán đ c th c hi n d i đ n vị
tr c thu c, quan h gi a các đ n vị h ch toán phân tán là quan h kinh t n i b ; quan h v i c p
trên qua h th ng chỉ đ o d c và theo ch đ báo cáo k toán quy định trong n i b . C p trên chỉ
làm nhi m v t ng h p theo báo cáo c a nh ng đ n vị đó.
158
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
TÓM T T N I DUNG CH
NG VII
1. K toán là m t b ph n c u thành quan tr ng c a h th ng công c qu n lý kinh t , tài
chính. Do đó, t ch c t t công tác k toán có ý nghƿa , vai trò đặc bi t cần thi t và quan
tr ng trong công tác cung c p thông tin đ th c hi n các m c tiêu qu n trị c a đ n vị
nhằm đ t đ c hi u qu cao nh t.
2. T ch c công tác k toán bao g m: t ch c b máy k toán; t ch c h th ng ch ng t và
luân chuy n ch ng t ; t ch c v n d ng h th ng tài kho n k toán; t ch c h th ng s
k toán và ghi s k toán; t ch c l p báo cáo k toán; t ch c b i d ng nâng cao trình
đ cán b k toán.
3. Phần hành k toán là thu t ng dùng đ chỉ ra các kh i l ng công tác k toán b t bu c
cho m t đ i t ng h ch toán. M i phần hành k toán là s c th hoá n i dung h ch toán
g n v i đặc tr ng c a đ i t ng h ch toán. Kh i l ng các phần hành s khác nhau m i
đ n vị h ch toán có cùng tính ch t ho t đ ng cũng nh không gi ng nhau v tính ch t
ho t đ ng.
4. B máy k toán là t p h p đ ng b các cán b nhân viên k toán cùng v i các ph ng ti n
kỹ thu t ghi chép, tính toán đ cung c p thông tin nhằm đ m b o th c hi n kh i l ng
công tác k toán phần hành v i đầy đ các ch c năng thông tin và ki m tra ho t đ ng c a
đ n vị c s .
5. Có ba hình th c t ch c b máy k toán: B máy k toán ki u t p trung; b máy k toán
ki u phân tán và b máy k toán h n h p. Đặc đi m s n xu t kinh doanh c a doanh
nghi p, kh i l ng công tác k toán, trình đ công ngh và trình đ cán b k toán là các
nhân t quy t định đ n vi c l a chon mô hình t ch c b máy k toán.
CÂU H I ÔN T P
1. Ý nghƿa c a t ch c công tác k toán?
2. Nh ng n i dung ch y u c a t ch c công tác k toán?
3. Nhi m v c a t ch c công tác k toán?
4. Khái ni m v phần hàng k toán? C s đ xây d ng các phần hành k toán trong doanh
nghi p ?
5. Tiêu chuẩn, nhi m v và quy n h n c a k toán tr
ng ?
6. Mô hình t ch c b máy k toán và các đi u ki n áp d ng?
7. T ch c công tác k toán KHÔNG bao g m
a. T ch c v n d ng h th ng tài kho n k toán
b. T ch c h th ng ch ng t k toán
c. T ch c ca s n xu t
d. T ch c x p s p nhân s làm k toán
8. Y u t nào sau đây nh h
ng đ n t ch c công tác k toán
159
Chương VII: Tổ chức công tác kế toán
a. Đặc đi m s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p
b. Trình đ
ng d ng công ngh
c. Trình đ cán b qu n lý và làm k toán
d. T t c các câu trên
9. Theo lu t k toán Vi t nam tr ng h p nào sau đây thì B , Mẹ , v , ch ng, con c a ng
đ ng đầu doanh nghi p đ c phép làm k toán tr ng trong doanh nghi p đó.
a. Doanh nghi p Nhà n
i
c
b. Doanh nghi p t nhân
c. Công ty c phần
d. Không có tr
ng h p nào
trên
10. M t công ty có nhi u chi nhánh địa bàn khác nhau, m i chi nhánh không thành l p b
máy k toán mà chỉ b trí m t nhân viên làm công tác h ch toán bán đầu. Mô hình t
ch c b máy k toán công ty đó là:
a. T p trung
b. Phân tán
c. V a t p trung v a phân tán
d. Không câu nào đúng
11. M t công ty có nhi u chi nhánh các địa bàn khác nhau, trong đó có chi nhánh đ c hình
thành b máy k toán th c hi n toàn b công vi c k toán chi nhánh đó, có chi nhánh
chỉ b trí m t nhân viên làm công tác h ch toán bán đầu. Mô hình t ch c b máy k toán
công ty đó là:
a. T p trung
b. Phân tán
c. V a t p trung v a phân tán
d. Không câu nào đúng
12. Y u t nào sau đây KHÔNG đ
a. K toán ti n l
c g i là phần hành k toán
ng
b. K toán Tài s n c định
c. B máy k toán
d. K toán v t t hàng hoá
160
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
H
CH
NG D N TR L I CÂU H I VÀ BÀI T P
NG 1:
Lý thuy t: 6. d; 7.d; 8.d; 9.a; 10.d; 11.b; 12.b
Bài t p
Bài 1
Các tr
ng h p thu c đ i t
ng h ch toán k toán là : 2;4;5;7;9;13;15
Bài 2
Căn c vào ph
ng trình c b n c a k toán:
Tài s n = N ph i tr + V n ch s h u
Đầu năm ta có: Tài s n = 800 tri u, N ph i tr 500 tri u
V n ch s h u là: 800 tri u – 500 tri u = 300 tri u
1. V n ch s h u là 600 tri u
2. T ng n ph i tr là 200 tri u
3. T ng n ph i tr là 200 tri u
4. T ng tài s n là 1.000 tri u đ ng
5. T ng tài s n là 500 tri u đ ng
Bài 3
L i gi i đ ngh :
TÀI S N
S
TI N
TSLĐ và đ u t ng n h n
Ti n mặt
Ti n g i ngân hàng
Ng i mua n
T m ng
Chi phí tr tr c
Tr tr c cho ng i bán.
Tài s n thi u ch x lý
Kho n ph i thu khác
Hàng đang đi đ ng
Nguyên v t li u
Công c -d ng c
Chi phí su t kinh doanh d dang
Thành phẩm
TSCĐ và đ u t dài h n
Máy móc thi t bị
Quy n s d ng đ t
Hao mòn Tài s n c định
Th ch p, ký quƿ dài h n
T NG TÀI S N
N
PH I TR VÀ V N CH S
H U
S
TI N
N ph i tr
125.000
115.000
140.000
12.000
5.000
5.000
1.000
15.000
13.000
258.000
4.000
14.000
Vay ng n h n ngân hàng
N ng i bán
N ngân sách
Ph i tr công nhân viên
Tài s n th a ch x lý
Kho n ph i tr khác
Ng i mua tr ti n tr c
Nh n th ch p ký quƿ dài h n
N dài h n
Vay dài h n
200.000
160.000
5.000
30.000
2.000
8.000
7.000
3.000
200.000
300.000
13000
V n ch s h u
860.000
420.000
(10.000)
10.000
Ngu n v n kinh doanh
Quỹ đầu t phát tri n
Lãi ch a phân ph i
Quỹ khen th ng phúc l i.
Ngu n v n đầu t XDCB
2.000.000
T NG NGU N V N
840.000
25.000
10.000
10.000
200.000
2.000.000
161
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
CH
NG 2
6.d; 7.b; 8.d; 9.d; 10.c; 11.a; 12;d
CH
NG 3:
Lý thuy t: 6. b; 7.a; 8. b; 9.d; 10.a; 11.c; 12.b
Bài t p
Bài 1
Nghiệp
vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Quan hệ đối ứng
Tài s n tăng
Ngu n v n tăng
Tài s n tăng
Ngu n v n tăng
Tài s n tăng
Tài s n tăng
Tài s n gi m
Ngu n v n tăng
Tài s n tăng
Tài s n gi m
Tài s n tăng
Ngu n v n tăng
Ngu n v n tăng
Tài s n gi m
Tài s n tăng
Tài s n gi m
Tài s n tăng
Tài s n gi m
Ngu n v n gi m
Ngu n v n tăng
Ngu n v n gi m
Tài s n gi m
Tài khoản ghi nợ
Tài khoản ghi có
Số tiền
Ti n mặt
200.000
200.000
300.000
300.000
120.000
12.000
66.000
66.000
150.000
150.000
10.000
10.000
45.000
45.000
20.000
20.000
2.000
2.000
25.000
V n góp
Tài s n c định
V n góp
Nguyên v t li u
Thu GTGT đầu vào
Ti n mặt
Ph i tr ng
i bán
Ti n g i ngân hàng
Ti n mặt
Ti n g i ngân hàng
Ng
i mua đặt tr
c
Ph i tr CNV
Ti n mặt
Hàng g i bán
Thành phẩm
T m ng cho CNV
Ti n mặt
Lãi ch a phân ph i
Thu thu nh p doanh
nghi p ph i n p
25.000
25.000
Thu thu nh p doanh
nghi p ph i n p
Ti n g i ngân hàng
11
12
Tài s
Tài s
Tài s
Tài s
n tăng
n gi m
n tăng
n gi m
25.000
30.000
30.000
50.000
50.000
Thành phẩm
S n phẩm d dang
Đặt tr
c cho ng
i bán
Ti n mặt
Bài 2
1) Đ nh kho n các nghi p v kinh t phát sinh và ghi vào các tài kho n t
ng ng
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt: 20.000.000 đ
N TK 111: Ti n mặt
Có TK131: Ph i thu c a khách hàng
20.000.000
20.000.000
162
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
2.Doanh nghiệp nhận vốn góp của các cổ đông bằng dây truyền sản xuất trị giá
200.000.000đ.
N TK 211: Tài s n c định
200.000.000
Có TK 411: ngu n v n kinh doanh
200.000.000
4. Xuất kho hàng bán gửi bán trị giá 100.000.000đ
N TK 157:Hàng g i bán
100.000.000
Có TK 156: Hàng hoá
100.000.000
5. Nhập kho một số công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt
N TK 153: Công c d ng c
10.000.000
Có TK 111: Ti n mặt
10.000.000
6. Chi tiền mặt 20.000.000đ thanh toán khoản nợ cho ng ời bán và 10.000.000 đ thanh
toán nợ khác.
N TK 331: Ph i tr ng
i bán
20.000.000
N TK 338: Ph i tr khác
10.000.000
Có TK: 111: Ti n mặt
30.000.000
7. Chi 20.000.000đ tiền mặt thanh toán khoản vay ngắn hạn.
N TK 311: Vay ng n h n
20.000.000
Có TK 111: Ti n mặt
20.000.000
Ph n ánh vào s đ tài kho n (đ n v : đ ng)
Dđk
(1)
PS
DCk
TK 111 Ti n m t
80.000.000
20.000.000
10.000.000 (4)
30.000.000 (5)
20.000.000 (6)
20.000.000
60.000.000
40.000.000
TK 156: Hàng hoá
60.000.000
100.000.000 (3)
PS
0
100.000.000
DCk 500.000.000
Dđk
TK 157: Hàng g i bán
Dđk
0.0
(3)
100.000.000
PS
100.000.000
0
DCk 100.000.000
(6)
PS
TK 311: Vay ng n h n
Dđk 120.000.000
20.000.000
20.000.000
0
DCk 100.000.000
TK131:Ph i thu c a khách hàng
Dđk 120.000.000
20.000.000 (1)
PS
0
DCk 100.000.000
20.000.000
TK211:Tài s n c đ nh
Dđk 1.200.000.000
(2)
200.000.000
PS
200.000.000
DCk 1.400.000.000
Dđk
(3)
PS
DCk
(6)
PS
TK153:Công c , d ng c
0.0
10.000.000
10.000.000
0
10.000.000
TK331:Ph i tr ng i bán
Dđk 60.000.000
20.000.000
20.000.000
0
DCk 40.000.000
163
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
TK 338: Ph i tr khác
Dđk 20.000.000
10.000.000
10.000.000
0
DCk 10.000.000
(5)
PS
TK441: Ngu n v n kinh doanh
Dđk 1.800.000.000
200.000.000 (2)
PS
0
200.000.000
DCk 2.000.000.000
2. L p b ng cân đ i tài kho n (b ng cân đ i s phát sinh) cu i kǶ (Đ n v : ngàn đ ng)
Tài kho n
S d đ u kǶ
S phát sinh trong kǶ
S d cu i kǶ
N
Có
N
Có
N
Có
40.000
60.000
20.000
80.000
111
100.000
20.000
0
120.000
131
10.000
0
10.000
0
153
500.000
100.000
0
600.000
156
100.000
0
100.000
0
157
1.400.000
0
200.000
1.200.000
211
100.000
0
20.000
120.000
311
40.000
0
20.000
60.000
331
10.000
0
10.000
20.000
338
2.000.000
200.000
0
1.800.000
411
T ng
2.000.000
2.000.000
380.000
380.000
2.150.000
2.150.000
3. L p b ng cân đ i k toán cu i kǶ.
TÀI S N
Ti n mặt
N
40.000
Ph i thu c a khách hàng
Công c , d ng c
100.000
10.000
Hàng hoá
500.000
Hàng g i bán
100.000
Máy móc, nhà x
T n tài s n
CH
ng
PH I TR & V N CH S
Vay ng n h n
Ph i tr ng
H U
100.000
i bán
40.000
Ph i tr khác
10.000
Ngu n v n kinh doanh
2.000.000
T ng ngu n v n
2.150.000
1.400.000
2.150.000
NG 4
Lý thuy t: 6. d; 7. a; 8.b; 9.a; 10.c; 11.a; 12.b.
Bài t p
Bài 1:
T ng giá trị NVL thu mua = 300.000 +7.000 = 307.000 ngàn đ ng
Giá đ n vị: 307.000 ngàn đ/ 39.850 kg= 7.703,89 ngàn đ ng/ kg
Bài 2: Định kho n các nghi p v kinh t phát sinh và xác định k t qu kinh doanh trong kỳ
(đ n vị: ngàn đ ng)
164
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
1. N TK Ti n g i ngân hàng
Có TK Ph i thu c a KH
2. N TK Hàng g i bán
Có TK Thành phẩm
3. N TK Nguyên v t li u
N TK Thu GTGT đ c kh u tr
Có TK Ph i tr ng i bán
4. N TK Chi phí bán hàng
N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p
Có TK Ph i tr CNV
5. N TK Chi phí bán hàng
N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p
Có TK Ph i thu khác
6. N TK Ph i tr ng i bán
Có TK Vay ng n h n
7 a. N TK Giá v n hàng bán
Có TK Hàng g i bán
7 b. N TK Ti n mặt
Có TK Doanh thu bán hàng
Có TK Thu GTGT ph i n p
8. N TK Chi phí bán hàng
N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p
Có TK Hao mòn TSCĐ
9 a. N TK Giá v n hàng bán
Có TK Hàng g i bán
9 b. N TK Ph i thu c a khách hàng
Có TK Doanh thu bán hàng
Có TK Thu GTGT ph i n p
10. N TK Vay ng n h n
Có TK Ti n g i ngân hàng
11. N TK Ph i tr công nhân viên
Có TK Ti n mặt
12. N TK Tài s n c định h u hình
Có TK Ngu n v n kinh doanh
K t chuy n xác đ nh k t qu
a. N TK Doanh thu bán hàng
Có TK Xác định k t qu
b. N TK Xác định k t qu
Có TK Giá v n hàng bán
Có TK Chi phí bán hàng
Có TK Chi phí qu n lý doanh nghi p
K t qu tiêu th = 280.000- 276.300 = 3.700
c. N TK Xác định k t qu
Có TK Lãi ch a phân ph i
125.000
125.000
150.000
150.000
200.000
10.000
210.000
15.000
20.000
35.000
2.850
3.800
6.650
95.000
95.000
120.000
120.000
176.000
160.000
16.000
12.000
13.000
25.000
90.000
90.000
132.000
120.000
12.000
105.000
105.000
29.500
29.500
260.000
260.000
280.000
280.000
276.300
210.000
29.850
36.800
3.700
3.700
165
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
Bài 3: Định kho n các nghi p v kinh t phát sinh và xác định k t qu kinh doanh trong kỳ
(đ n vị: ngàn đ ng)
1. Rút ti n g i ngân hàng v quƿ ti n mặt
N TK Ti n mặt
200.000.000
Có TK Ti n g i ngân hàng
200.000.000
2. Ti n l ng ph i tr cho cán b CNV:
N TK Chi phí nhân công tr c ti p
40.000.000
N TK Chi phí s n xu t chung
10.000.000
N TK Chi phí bán hàng
30.000.000
N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p
20.000.000
Có TK Ph i tr CNV
100.000.000
3.Các kho n trích theo l ng
N TK Chi phí nhân công tr c ti p
7.600.000
N TK Chi phí s n xu t chung
1.900.000
N TK Chi phí bán hàng
5.700.000
N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p
3.800.000
N TK Ph i tr CNV
6.000.000
Có TK Ph i tr khác
25.000.000
4. Nh p kho thành phẩm A
N TK Thành phẩm
100.000.000
Có TK Ph i tr CNV
100.000.000
5 Nh p kho hàng hoá B
N TK Hàng hoá
60.000.000
N TK Thu GTGT đ c kh u tr
6.000.000
Có TK Ph i tr ng i bán
66.000.000
6. Tr l ng cho cán b CNV
N TK Ph i tr CNV
94.000.000
Có TK Ti n mặt
94.000.000
7. Báo h ng công c d ng c
b ph n bán hàng
N TK Chi phí bán hàng
2.000.000
Có TK Chi phí tr tr c
2.000.000
8. Mua và l p đặt thi t bị làm l nh
8.a phản ánh giá mua
N TK Chi phí xây d ng c b n d dang 580.000.000
N TK Thu GTGT đ c kh u tr
58.000.000
Có TK Ph i tr ng i bán
680.000.000
8.b Chi phí lắp đặt chạy thử
N TK Chi phí xây d ng c b n d dang 20.000.000
Có TK Ph i tr ng i bán
20.000.000
8.c. Ghi nhận nguyên giá
T ng nguyên giá = Giá mua + chi phí l p đặt ch y th
= 580.000.000+20.000.000= 600.000.000
N TK Tài s n c định h u hình
600.000.000
Có TK Chi phí xây d ng c b n d dang
600.000.000
9. Kh u hao máy móc thi t bị
166
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
N TK Chi phí bán hàng
13.000.000
N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p
6.000.000
Có TK Hao mòn TSCĐ
19.000.000
10. Chi phí khác phát sinh thanh toán bằng ti n mặt
N TK Chi phí bán hàng
9.000.000
N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p
3.000.000
N TK Thu GTGT đ c kh u tr
1.200.000
Có TK Ti n mặt
13.200.000
11. Xu t kho s n phẩm A đi tiêu th
11.a.xác định giá vốn hàng bán
N TK Giá v n hàng bán
80.000.000
Có TK Thành phẩm
80.000.000
11.b.Ghi nhận doanh thu
N TK Ph i thu c a khách hàng
220.000.000
Có TK Doanh thu bán hàng
200.000.000
Có TK Thu GTGT đầu ra
20.000.000
12. Xu t kho s n phẩm B đi tiêu th
12.a.xác định giá vốn hàng bán
N TK Giá v n hàng bán
30.000.000
Có TK Hàng hoá
30.000.000
12.b.Ghi nhận doanh thu
N TK Ph i thu c a khách hàng
66.000.000
Có TK Doanh thu bán hàng
60.000.000
Có TK Thu GTGT đầu ra
6.000.000
12c. Khác hàng thanh toán tiền mua hàng
N tk ti n g i ngân hàng
66.000.000
Có TK Ph i thu c a khách hàng
66.000.000
13. Xác định k t qu
13. a Kết chuyển chi phí
N TK Xác định k t qu kinh doanh
202.500.000
Có tk giá v n hàng bán
110.000.000
Có TK Chi phí bán hàng
59.700.000
Có TK Chi phí qu n lý doanh nghi p
32.800.000
13 b. Kết chuyển doanh thu
N TK Doanh thu bán hàng
260.000.000
Có TK Xác định k t qu kinh doanh
260.000.000
14. K t chuy n lãi
N TK Xác định k t qu kinh doanh
57.500.000
Có TK Lãi ch a phân ph i
57.500.000
CH
NG 5
Lý thuy t: 7. a; 8. b; 9. d; 10.a; 11.b; 12.b
Bài t p:
Bài 1
167
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng(đơn vị tính Ngàn đồng):
1. N TK Hàng mua đang đi đ ng: 45.000
N TK Thu GTGT đầu vào:
4.500
Có TK Ti n mặt:
49.500
2. N TK Nguyên v t li u:
65.000
N TK Thu GTGT đầu vào:
6.500
Có TÀI KT g i NH:
35.750
Có TK Ph i tr ng i bán:
35.750
3a. N TK Nguyên v t li u:
20.000
Có TK Hàng mua đi trên đ ng:
20.000
3b. N TK Nguyên v t li u:
2.500
N TK Thu GTGT đầu vào:
250
Có TK Ti n mặt:
2.750
4. N TK Nguyên v t li u:
1.000
N TK Thu GTGT đầu vào:
3.100
Có TK Ph i tr ng i bán:
4.100
5. N TK Ph i tr ng i bán:
52.000
Có TK Ti n g i ngân hàng:
52.000
2. Lập bảng cân đối kế toán tháng
B NG CÂN Đ I K TOÁN
Ngày 31/3 nĕm N
Tài s n
1. Ti n mặt
2. TGNH
3. Ph i thu KH
4. Thu GTGT
5. Hàng đi đ ng
6. Nguyên v t li u
7. Thành phẩm
8. TSCĐ H u hình
9. Hao mòn TSCĐ
T ng tài s n
Đ u kǶ
100.000
150.000
150.000
20.000
120.000
250.000
1.150.000
(150.000)
1.790.000
Đ n v tính : ngàn đ ng
Ngu n v n
Đ u kǶ
Cu i kǶ
115.000
1. Vay ng n h n
115.000
112.850
2. Ph i tr ng i bán
125.000
3. Ngu n v n KD
1.505.000 1.505.000
4. L i nhu n ch a
phân ph i
45.000
45.000
Cu i kǶ
47.750
62.250
150.000
14.350
45.000
208.500
250.000
1.150.000
(150.000)
1.777.850 T ng ngu n v n
1.790.000
1.777.850
Bài 2
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
1. Mua hàng nh p kho trị giá 150.000, đã tr 50% bằng ti n g i ngân hàng.
N TK “ Hàng hoá”:
150.000
Có TK “Ti n g i Ngân hàng”
75.000
Có TK “Ph i tr ng i bán”
75.000
2. Tính ti n l ng ph i tr
b ph n bán hàng: 10.000; b ph n qu n lý doanh nghi p:
7.000.
N TK “ Chi phí bán hàng”:
10.000
168
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
N TK “ Chi phí Qu n lý doanh nghi p ”:
7.000
Có TK “Ph i tr công nhân viên”
17.000
3. Xu t hàng bán t i kho, trị giá: 180.000, giá bán 240.000, thu bằng ti n mặt
3a. N TK “ Giá v n hàng bán”:
180.000
Có TK “Hàng hoá”
180.000
3b. N TK “Ti n mặt”
240.000
Có TK “ Doanh thu bán hàng”
240.000
4. Trích kh u hao tài s n c định s d ng b ph n qu n lý doanh nghi p: 10.000.
N TK “ Chi phí qu n lý doanh nghi p”:
10.000
Có TK “Kh u hao TSCĐ”
10.000
5. Dùng ti n mặt tr n vay ng n h n ngân hàng: 100.000.
N TK “ Vay ng n h n”:
100.000
Có TK “Ti n mặt”
100.000
6. Nh n đ c gi y báo có c a ngân hàng v i s ti n 80.000, v kho n ti n khách hàng tr
n cho doanh nghi p.
N TK “ Ti n g i ngân hàng”:
80.000
Có TK “Ph i thu c a khách hàng”
80.000
7. K t chuy n chi phí s n xu t kinh doanh
N TK “ Xác định k t qu kinh doanh ”:
207.000
Có TK “Giá v n hàng bán”
180.000
Có TK “Chi phí bán hàng”
10.000
Có TK “Chi phí qu n lý doanh nghi p ”
17.000
8. K t chuy n doanh thu.
N TK “ Doanh thu”:
240.000
Có TK “Xác định k t qu KD”
240.000
9. K t chuy n l i nhu n.
N TK “Xác định k t qu KD”
33.000
Có TK “Lãi ch a phân ph i”
33.000
Dđk
(3b)
Phản ánh vào tài khoản
TK Ti n m t
100.000
240.000
100.000
(5)
Dđk
(6)
PS
DCk
240.000
240.000
Dđk
(1)
TK Hàng hoá
50.000
150.000
180.000 (3a)
TK Ph i thu c a khách hàng
Dđk
120.000
80.000
PS
DCk
150.000
20.000
PS
DCk
Dđk
TK : Tài s n c đ nh
1.200.000
PS
DCk
0
1.200.000
100.000
180.000
0
PS
DCk
TK Ti n g i Ngân hàng
300.000
80.000
75.000
PS
80.000
305.000
0
40.000
(1)
75.000
(6)
80.000
TK Hao mòn TSCĐ
Dđk 200.000
10.000 (4)
0
10.000
DCk 210.000
169
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
(5)
TK Vay ng n h n
Dđk 120.000
100.000
PS
100.000
DCk
TK Ph i tr CNV
Dđk
PS
0
DCk
Dđk
(2)
(4)
PS
0
20.000
PS
0
17.000
Dđk
(2)
(2)
0
(7)
17.000
(8)
TK Doanh thu bán hàng
0
Dđk
240.000 (3b)
240.000
PS
240.000
TK Chi phí bán hàng
0
10.000
10.000 (7)
240.000
10.000
0
DCk
0
1.300.000
10.000
Dđk
(3a)
TK Giá v n hàng
0
180.000 (7)
180.000
PS
180.000
Dđk
(8)
(9)
PS
180.000
TK “Xác đ nh k t qu KD”
0
240.000 (3b)
207.000
33.000
240.000
TK Ngu n vón kinh doanh
Dđk 1.300.000
PS
75.000
DCk 225.000
PS
17.000
17.000
TK Chi phí QLDN
0
17.000
7.000
10.000
17.000
TK Ph i tr ng i bán
Dđk 150.000
75.000 (1)
240.000
TK “Lãi ch a phân ph i”
Dđk
0
33.000
PS
0
(9)
33.000
DCk 33.000
2. Lập Báo cáp kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ.
BÁO CÁO K T QU KINH DOANH
Quí 1 Năm 200N
Đ n vị: Ngàn đ ng
TT
KHO N M C
S
TI N
1
Doanh thu
240.000
2
Giá v n hàng bán
180.000
3
Lãi g p (3)= (1) –(2)
60.000
4
Chi phí bán hàng
10.000
5
Chi phí Qu n lý doanh nghi p
17.000
6
L i nhu n (6)=(3)- (4)-(5)
33.000
170
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ (đơn vị Ngàn đồng)
B NG CÂN Đ I K TOÁN
L p ngày 30/4 năm 200N
TÀI S N
Ti n mặt
Ti n g i ngân hàng
Hàng hoá t n kho
Ph i thu c a khách hàng
Tài s n c định (ròng)
- Nguyên giá
- Hao mòn luỹ k
T NG TÀI S N
NGU N V N
Vay ng n h n
Ph i tr ng i bán
Thanh toán CNV
Ngu n v n kinh doanh
Lãi ch a phân ph i
T NG NGU N V N
Đ n vị : Ngàn đ ng
S TI N
Đầu kỳ
Cu i kỳ
100.000
240.000
300.000
305.000
50.000
20.000
120.000
40.000
1.000.000
990.000
1.200.000
1.200.000
(200.000)
(210.000)
1.570.000
1.595.000
120.000
150.000
20.000
225.000
17.000
1.300.000
33.000
1.595.000
1.300.000
1.570.000
4. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
BÁO CÁ L U CHUY N TI N T
(Theo ph
(Đ n v : Ngàn đ ng)
ng pháp tr c ti p)
KHO N M C
S
TI N
I. L u chuy n ti n t ho t đ ng kinh doanh
240.000
1. Ti n thu t bán hàng hoá trong kỳ
2. Ti n thu t khách hàng tr n ti n mua hàng t kỳ tr
c
80.000
3. Ti n chi tr cho nhà cung c p hàng hoá
(75.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động kinh doanh
245.000
II. L u chuy n ti n t ho t đ ng đ u t (không phát sinh)
Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động đầu tư
0
III. L u chuy n ti n t ho t đ ng tài chính
3. Ti n chi tr n vay ngân hàng
(100.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động kinh doanh
(100.000)
L U CHUY N TI N THU N CU I Kǵ
145.000
L u ý:
1. S ti n trong ngoặc
b ng trên chỉ s ti n chi ra
L u chuy n ti n thuần = chênh l ch gi a ti n cu i kỳ và ti n đầu kỳ trên các tài kho n
145.000 =
(240.000 + 305.000)-(100.000+300.000)
Hay: T n quỹ đầu kỳ + L u chuy n ti n thuần = T n quỹ cu i kỳ
171
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
(100.000+300.000) + 145.000 = (240.000 + 305.000)
CH
NG 6
Lý thuy t: 6.d; 7. d; 8.e; 9.b; 10.a; 11.d; 12. c
Bài t p
1 – Hình th c Nh t ký chung:
NH T KÝ CHUNG
Ngày
ghi s
Di n gi i
Ch ng t
SH
NT
136
5/7
S trang tr c chuy n sang
Rút TGNH v b sung ti n mặt
515
10/7
Tr l
01798
12/7
Ng
289
14/7
Thu mua nguyên v t li u
6766
15/7
Vay thanh toán
536
18/7
92
19/7
Đặt tr c ti n hàng cho ng
bán
Nh n góp v n liên doanh
01966
26/7
Ti n ng tr
ng kỳ tr
c cho CBCNV
i mua tr n
c c a ng
i
i mua
C ng chuy n sang trang
Đ n vị:Tri u đ ng
S hi u
S phát sinh
TK
N
Có
xxx
111
15
112
15
334
15
111
15
112
40
131
40
152
60
331
60
331
60
311
60
331
35
112
35
211
120
411
120
112
50
131
50
xxx
xxx
S CÁI
Tháng 7 Năm N
Tên tài kho n: Ti n M t
S hi u: 111
Ch ng t
NT
ghi SH
NT
s
136
515
5/7
10/7
Di n gi i
S d đầu tháng
Rút TGNH v b sung ti n mặt
Tr l ng kỳ tr c cho CBCNV
C ng s phát sinh tháng
S d cu i tháng
S hi u
TK
đ i ng
111
334
S phát sinh
N
Có
10
15
15
25
35
15
172
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
S CÁI
Tháng 7 Năm N
Tên tài kho n: Ti n g i Ngân hàng
S hi u: 112
Ch ng t
NT
Di n gi i
ghi SH
NT
s
S d đầu tháng
136
5/7
Rút TGNH v b sung ti n mặt
1798
12/7 Thu n ng i mua
536
18/7 Đặt tr c ti n hàng
1966
26/7 Ti n đặt tr c c a ng i mua
C ng s phát sinh tháng
S d cu i tháng
Đ n vị : tri u đ ng
S phát sinh
S hi u
TK
N
Có
đ i ng
30
111
15
131
40
331
35
131
50
90
50
70
S CÁI
Tháng 7 Năm N
Tên tài kho n: Ph i thu c a khách hàng
S hi u: 131
NT
Ch ng t
Di n gi i
ghi SH
NT
s
S d đầu tháng
01798 12/7 Ng i mua tr n
01966 26/7 Ti n ng tr c c a ng i mua
Đ n vị : tri u đ ng
S hi u
S phát sinh
TK
N
Có
đ i ng
45
112
40
131
50
C ng s phát sinh tháng
S d cu i tháng
0
90
45
S CÁI
Tháng 7 Năm N
Tên tài kho n: Ph i tr ng i bán
S hi u: 331
NT
Di n gi i
Ch ng t
Ghi SH
NT
s
S d đầu tháng
289
14/7 Thu mua nguyên v t li u
6766 15/7 Vay ti n thanh toán
536
18/7 Đặt tr c ti n hàng cho ng
C ng s phát sinh tháng
S d cu i tháng
S cái các tài kho n khác có m u t
i bán
Đ n vị : tri u đ ng
S hi u
S phát sinh
TK
N
Có
đ i ng
35
152
60
311
60
112
35
95
35
60
35
ng t
173
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
2. Hình th c Nh t ký - S cái:
NH T KÝ S
NT
ghi
s
Ch ng t
SH
N
S
phát
sinh
Di n gi i
NT
S d đầu tháng
136
5/7
Rút TGNH
10/7
515
10/7
Tr l
13/7
01798
12/7
Thu n NM qua NH
40
15/7
289
14/7
Thu mua v t t
60
16/7
6766
15/7
Vay thanh toán
60
20/7
536
18/7
Đặt tr
35
20/7
92
19/7
Nh n góp v n LD
28/7
01966
26/7
ng tr
N
Có
10
6/7
ng kỳ tr
TK111
15
c
c ti n hàng
c c a NM
TK112
N
Có
30
15
15
CÁI
Đ n vị: 1.000.000 đ
TK131
N
Có
45
TK152
N
60
N
TK311
Có
xxx
Có
TK331
Có
N
Có
TK211
N
50
Có
TK334
N
40
60
60
35
60
35
120
120
50
50
D cu i tháng
x
10
15
15
60
15
Có
15
40
395
N
35 xxx
15
Cộng phát sinh
Có
TK411
15
90
70
120
50
50
90
60
120
60
95
60
120
45
120
xxx
110
35
35
xxx
15
0
0
174
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
3 – HÌNH TH C CH NG T
GHI S
CH NG T
GHI S
S 1120 . Ngày 10 tháng 07 năm N
S hi u TK
Trích y u
N
Có
Rút TGNH v nh p quỹ ti n
111
112
mặt
C ng
x
S ti n
(tri u đ ng)
15
x
15
Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc
Chú ý: Khi l p Ch ng t ghi s thì Ch ng t ghi s ch a có s hi u và ngày tháng.
Ph i khi nào đăng ký Ch ng t ghi s vào S đăng ký Ch ng t ghi s thì Ch ng t ghi s
m i có s hi u và ngày tháng.
CH NG T
GHI S
S 1121 . Ngày 10 tháng 07 năm N
Trích y u
Thanh toán l
ng kỳ tr
N
334
Có
111
S ti n
(tri u đ ng)
15
x
x
15
S hi u TK
c
C ng
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Các nghi p v ti p theo cũng đ c l p Ch ng t ghi s theo m u t ng t . Sau khi l p
xong Ch ng t ghi s , k toán ph i đăng ký vào S đăng ký ch ng t ghi s đ l y s hi u và
ngày tháng, s hi u và ngày tháng này m i là s hi u và ngày tháng c a Ch ng t ghi s .
Ch ng t ghi s đã đăng ký là căn c đ ghi vào s cái các tài kho n.
S
ĐĔNG KÝ CH NG T
GHI S
Năm N
Ch ng t ghi s
S hi u
Ngày tháng
1120
1121
1122
1123
1124
1125
1126
1127
C ng
10/7
10/7
20/7
20/7
20/7
20/7
20/7
30/7
x
S ti n
(tri u đ ng)
15
15
40
60
60
35
120
50
395
175
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập
S
CÁI
Tháng 7 Năm N
Tên tài kho n:
Ti n g i ngân hàng
S hi u:
112
CT - GS
Di n gi i
Ngày
tháng SH
NT
ghi
s
D đầu tháng
10/7 1120 10/7 Rút TGNH v quỹ ti n mặt
21/7 1122 20/7 Thu n ng i mua
21/7 1125 20/7 Đặt tr c ti n hàng cho ng i bán
31/7 1127 31/7 Ti n đặt tr c c a ng i mua
C ng phát sinh
S d cu i tháng
S cái c a các tài kho n khác cũng có m u t
CH
Đ n vị: tri u đ ng
S ti n
S hi u
TK đ i
N
Có
ng
30
111
15
131
40
331
35
131
50
90
50
x
70
ng t
NG 7
7. c; 8.d; 9. b; 10.a; 11.c; 12.c
176
TÀI LI U THAM KH O
1. Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán, Đ i h c Kinh t Qu c dân, Nhà xu t b n Tài
chính, năm 2004.
2. Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán, H c vi n Tài chính, Nhà xu t b n Tài chính,
năm 2004.
3. Giáo trình Nguyên lý kế toán, Tr ng Đ i h c Kinh t thành ph H Chí Minh, Nhà
xu t b n T ng h p thành ph H Chí Minh, năm 2006.
4.
TS. Phan Đ c Dũng, Nguyên lý kế toán- Lý thuyết và thực hành, Nhà xu t b n th ng
kê, năm 2006.
5.
Lu t k toán (Lu t s 03/5/2003/QH11). Qu c h i N
Vi t Nam Khoá XI, kỳ h p th 3 thông qua.
c C ng hoà xã h i ch nghƿa
6. Nghị định c a chính ph ( nghị định s : 129/2004/NĐ-CP) Quy định chi ti t và h
ng
d n thi hành m t s đi u c a Lu t K toán áp d ng trong ho t đ ng kinh doanh.
7. Quy t định s 15/2006/ QĐ-BTC c a B Tài Chính v vi c ban hàng ch đ k toán
doanh nghi p.
8. Các chuẩn m c k toán Vi t nam (29 chuẩn m c).
177
M CL C
N I DUNG
CH
NG I: B N CH T VÀ Đ I T
NG C A H CH TOÁN K TOÁN
M C TIÊU
N I DUNG
1.1 B N CH T C A H CH TOÁN K TOÁN
1..1.1. Lịch s phát sinh, phát tri n c a h ch toán k toán
1.1.2. Các lo i h ch toán k toán
1.1.3. B n ch t c a h ch toán k toán
1.1.4. H ch toán k toán trong h th ng qu n lý
1.1.5. Yêu cầu c a thông tin k toán và nhi m v c a công tác k toán
1.2 CÁC NGUYÊN T C K TOÁN CHUNG Đ C TH A NH N
1.2.1 . Nguyên t c th c th kinh doanh
1.2.2. Nguyên t c ho t đ ng liên t c
1.2.3. Nguyên t c th c đo ti n t
1.4.4. Nguyên t c kỳ k toán:
1.2.5. Nguyên t c khách quan
1.2.6. Nguyên t c chi phí (giá phí)
1.2.7. Nguyên t c doanh thu th c hi n
1.2.8. Nguyên t c phù h p
1.2.9. Nguyên t c nh t quán
1.2.10. Nguyên t c công khai
1.2.11. Nguyên t c th n tr ng
1.2.12. Nguyên t c tr ng y u (th c ch t)
1.3. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP C A H CH TOÁN K TOÁN
1.3.1. Đ i t ng c a h ch toán k toán
1.3.2 Ph ng pháp c a h ch toán k toán
TÓM T T N I DUNG CH NG I
CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P CH NG I
Trang
CH
NG I: PH
NG PHÁP CH NG T K TOÁN
M C TIÊU
N I DUNG
2.1. N I DUNG, Ý NGHƾA C A PH NG PHÁP CH NG T
3.1.1. N i dung c a ph ng pháp ch ng t
2.1.2. B n ch ng t (ch ng t )
3.1.3. M t s qui định v ch ng t đi n t
3.1.4. Ý nghƿa c a ph ng pháp ch ng t
2.2. PHÂN LO I CH NG T K TOÁN
2.2.1. Phân lo i theo công d ng ch ng t
2.2.2 Phân lo i theo địa đi m l p ch ng t
2.2.3. Phân lo i theo trình đ khái quát c a tài li u trong b n ch ng t
2.2.4. Phân lo i theo s lần ghi các nghi p v kinh t trên ch ng t
2.2.5. Phân lo i theo n i dung c a nghi p v kinh t ph n ánh trong ch ng t
24
24
24
24
24
25
30
31
32
32
32
33
33
33
1
1
1
1
1
3
6
6
8
9
10
10
10
11
11
11
11
12
12
12
12
13
13
13
20
20
21
178
2.2.6. Phân lo i theo tính c p bách c a thông tin trong ch ng t
2.3. LUÂN CHUY N CH NG T
2.3.1 L p ch ng t theo các y u t c a ch ng t (hoặc ti p nh n ch ng t bên
ngoài).
2.3.2. K ho ch luân chuy n ch ng t
2.3.3. N i quy v ch ng t
TÓM T T N I DUNG CH NG II
CÂU H I ÔN T P ch ng II
33
34
CH
NG III: PH
NG PHÁP Đ I NG TÀI KHO N
M C TIÊU
N I DUNG
3.1. KHÁI QUÁT V PH NG PHÁP Đ I NG TÀI KHO N
3.1.1. Khái ni m và các y u t c u thành
3.1.2. Vị trí, tác d ng c a ph ng pháp đ i ng tài kho n.
3.2. TÀI KHO N K TOÁN
3.2.1. Khái ni m và đặc tr ng c b n v n i dung, k t c u tài kho n.
3.2.2. Nguyên lý k t c u tài kho n c b n
3.3. QUAN H Đ I NG VÀ PH NG PHÁP GHI S KÉP
3.3.1. Các quan h đ i ng tài kho n
3.3.2. Ph ng pháp ghi s kép.
3.4 TÀI KHO N T NG H P VÀ TÀI KHO N PHÂN TÍCH
3.5. PHÂN LO I TÀI KHO N K TOÁN
3.5.1. Phân lo i tài kho n theo n i dung kinh t .
3.5.2. Phân lo i tài s n theo công d ng và k t c u.
3.5.3. Phân lo i tài kho n theo quan h v i báo cáo tài chính
3.6. H TH NG TÀI KHO N K TOÁN VI T NAM
3.6.1. T ng quan v h th ng tài kho n k toán Vi t nam.
3.6.2. Đánh s hi u và tên g i các tài kho n.
3.6.3. Danh m c H th ng tài kho n k toán Vi t nam.
3.7. CÁCH KI M TRA TÍNH CHÍNH XÁC C A VI C GHI PH N ÁNH CÁC
NGHI P V KINH T PHÁT SINH VÀO TÀI KHO N K TOÁN
3.7.1. Ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên tài kho n t ng h p
3.7.2. Ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên tài kho n chi ti t
TÓM T T N I DUNG CH NG III
CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P
41
41
41
41
41
42
42
42
43
44
44
45
47
49
49
51
55
55
55
57
59
NG IV: PH
NG PHÁP TÍNH GIÁ H CH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH
KINH DOANH CH Y U
M C TIÊU
N I DUNG
4.1. PH NG PHÁP TÍNH GIÁ
4.1.1. Khái ni m và s cần thi t c a ph ng pháp tính giá
4.1.2. Yêu cầu và nguyên t c c a ph ng pháp tính giá
4.1.3. N i dung và trình t tính giá tài s n mua vào
35
37
38
39
39
64
64
66
67
68
CH
71
71
71
71
71
72
74
179
4.2. H CH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CH Y U
4.2.1. Khái quát chung v quá trình kinh doanh và nhi m v c a h ch toán.
4.2.2. H ch toán quá trình cung c p (mua hàng)
4.2.3. H ch toán quá trình s n xu t
4.2.4. H ch toán quá trình tiêu th và k t qu kinh doanh
TÓM T T N I DUNG CH NG IV
CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P
CH
NG V: PH
NG PHÁP T NG H P CÂN Đ I
M C TIÊU
N I DUNG
5.1. KHÁI QUÁT CHUNG V PH NG PHÁP T NG H P- CÂN Đ I K TOÁN.
5.1.1. Khái ni m và c s hình thành ph ng pháp.
5.1.2. Ý nghƿa tác d ng c a ph ng pháp.
5.2. H TH NG B NG T NG H P – CÂN Đ I K TOÁN
5.2.1. B ng cân đ i k toán.
5.2.2. B ng cân đ i thu, chi và k t qu . (Báo cáo k t qu kinh doanh)
5.2.3. B ng cân đ i thu – chi ti n t (Báo cáo l u chuy n ti n t )
5.2.4. Thuy t minh báo cáo tài chính
5.3. QUAN H GI A PH NG PHÁP T NG H P CÂN Đ I - V I CÁC PH NG
PHÁP K TOÁN KHÁC
TÓM T T N I DUNG CH NG V
CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P
78
78
79
83
90
99
100
103
103
103
103
103
103
104
105
108
110
113
117
119
119
CH
NG VI: S K TOÁN VÀ CÁC HÌNH TH C K TOÁN
M C TIÊU
N I DUNG
6.1. S K TOÁN
6.1.1. Khái nhi m và tác d ng c a s k toán
6.1.2. Các lo i s k toán - nguyên lý k t c u và n i dung ph n ánh
6.1.3. Các qui định v s k toán
6.2. CÁC HÌNH TH C S K TOÁN C B N
6.2.1. Khái ni m và các đặc tr ng c b n c a hình th c s k toán
6.2.2. Hình th c s Nh t ký chung
6.2.3. Hình th c Nh t ký -S cái
6.2.4. Hình th c s "Ch ng t - ghi s "
6.2.5. Hình th c s k toán Nh t ký - Ch ng t
6.2.6- Hình th c k toán trên máy vi tính
TÓM T T N I DUNG CH NG VI
CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P
122
122
122
122
122
123
127
132
132
133
136
138
141
143
145
145
CH
NG VI: T CH C CÔNG TÁC K TOÁN
M C TIÊU
N I DUNG
7. 1. Ý NGHƾA, N I DUNG VÀ NHI M V C A CÔNG TÁC K TOÁN
147
147
147
147
180
7.1.1. Ý nghƿa c a t ch c công tác k toán
7.1.2. N i dung t ch c công tác k toán
7.1.3. Nhi m v c a t ch c công tác k toán
7.2. B MÁY K TOÁN
7.2.1. Đ n vị k toán
7.2.2. Kh i l ng công tác k toán và các phần hành k toán
7.2.3. B máy k toán
7.2.4. Các qui định v ng i làm k toán và k toán tr ng theo lu t k toán Vi t
nam
7.3. MÔ HÌNH T CH C B MÁY K TOÁN
7.3.1. Mô hình t ch c b máy k toán t p trung
7.3.2. Mô hình t ch c b máy k toán phân tán
7.3.3. Mô hình k toán h n h p
TÓM T T N I DUNG CH NG VI
CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P
147
148
150
150
150
151
152
154
155
155
156
158
159
159
181