Academia.eduAcademia.edu
NGUYÊN LÝ K TOÁN Biên so n: THS. VǛ QUANG K T L I NÓI Đ U Ho t đ ng t ch c và qu n lý c a các doanh nghi p trong n n kinh t qu c dân luôn cần nh ng thông tin v các ho t đ ng kinh t , tài chính m t các đầy đ , kịp th i, chính xác và có h th ng. Nh ng thông tin này chỉ có th có đ c thông qua h ch toán k toán. V i m c đích cung c p nh ng ki n th c c b n m t cách toàn di n, có h th ng và hi n đ i v nguyên lý k toán , Trung tâm đào t i B u chính Vi n thông I, H c vi n Công ngh B u chính Vi n thông đã t ch c biên so n sách h ng d n h c t p môn “Nguyên lý kế toán” nhằm đáp ng yêu cầu h c t p, nghiên c u c a sinh viên, đặc bi t là sinh viên h đào t o t xa, chuyên ngành Qu n trị Kinh doanh, H c vi n Công Ngh B u chính Vi n thông. N i dung cu n sách đ c b c c g m 7 ch ng do Th.S. Vũ Quang K t làm ch biên. M i ch ng đ c k t c u thành 4 phần : phần m c tiêu nhằm gi i thi u khái quát nh ng ki n mà sinh viên cần n m b t c th c a t ng ch ng; phần n i dung đ c biên so n theo trình t , k t c u, n i dung c a môn h c m t cách chi ti t, c th , v i nh ng ví d minh ho th c t d hi u; phần tóm t t n i dung nhằm nêu b t nh ng khái ni m c b n, nh ng n i dung c t y u c a ch ng; phần câu h i và bài t p ôn t p có đáp án kèm theo giúp sinh viên luy n t p nhằm c ng c ki n th c đã h c. Cu n đ c biên so n trên c s tham kh o các giáo trình, tài li u phong phú c a các tr ng đ i h c trong và ngoài n c đ ng th i c p nh t ch đ k toán, các chuẩn m c k toán do B Tài chính m i ban hành. Qua 7 ch ng c a cu n sách, b n đ c có th n m b t m t cách toàn di n các v n đ c a nguyên lý k toán. Tuy nhiên, do tài li u đ c biên so n lần đầu nên không tránh kh i thi u sót. Chúng tôi r t mong nh n đ c nhi u ý ki n đóng góp c a b n đ c, sinh viên và các gi ng viên. Xin chân thành c m n! Biên so n THS. VǛ QUANG K T Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán CH B N CH T VÀ Đ I T NG I NG C A H CH TOÁN K TOÁN M C TIÊU Sau khi nghiên cứu chương này, sinh viên cần nắm được những vấn đề cơ bản sau: 1. Hi u đ c các lo i h ch toán và khái ni m v h ch toán k toán. Nhi m v và vai trò c a h ch toán k toán trong doanh nghi p. 2. Yêu cầu c a k toán khi x lý các thông tin thu th p đ 3. Bi t cách phân lo i tài s n và ngu n v n, hi u đ 4. Hi u đ c các nguyên t c k toán chung đ th c ti n nghi p v k toán sau này. c t nghi p v phát sinh nh th nào? c s khác bi t gi a tài s n và ngu n v n. c th a nh n và v n d ng các nguyên t c này vào 5. Bi t các ph ng pháp k toán và s tác đ ng c a các ph m t báo cáo tài chính trung th c. ng pháp này nh th nào đ trình bày N I DUNG 1.1 B N CH T C A H CH TOÁN K TOÁN 1..1.1. L ch s phát sinh, phát tri n c a h ch toán k toán S n xu t ra c a c i v t ch t là c s t n t i và phát tri n c a xã h i loài ng i. Chính vì v y, ngay t th i c x a ng i ta đã th y s cần thi t mu n duy trì và phát tri n đ i s ng c a mình. và xã h i ph i ti n hành s n xu t nh ng v t dùng, th c ăn, đ mặc, nhà nh th nào; mu n s n xu t ph i hao phí bao nhiêu s c lao đ ng và ph i có nh ng t li u s n xu t gì, trong th i gian bao lâu; k t qu s n xu t s phân ph i nh th nào v.v… T t c nh ng đi u liên quan đ n s n xu t mà con ng i quan tâm đã đặt ra nhu cầu t t y u th c hi n ch c năng qu n lý s n xu t. Nh v y s cần thi t ph i giám đ c và qu n lý quá trình ho t đ ng kinh t không ph i chỉ là nhu cầu m i đ c phát sinh gần đây, mà th c ra đã phát sinh r t s m trong lịch s nhân lo i và t n t i trong các hình thái kinh t xã h i khác nhau. Xã h i loài ng i càng phát tri n, thì m c đ quan tâm c a con ng i đ n ho t đ ng s n xu t càng tăng, nghƿa là càng cần thi t ph i tăng c ng qu n lý s n xu t. V v n đ này, Các Mác đã vi t “ Trong t t c các hình thái xã h i, ng i ta đ u ph i quan tâm đ n th i gian cần dùng đ s n xu t ra t li u tiêu dùng, nh ng m c đ quan tâm có khác nhau tuỳ theo trình đ c a n n văn minh”. Đ qu n lý đ c các ho t đ ng kinh t cần có s li u, đ có đ c các s li u ph c v cho ho t đ ng qu n lý, giám sát đòi h i ph i th c hi n vi c quan sát, đo l ng, tính toán và ghi chép các ho t đ ng đó. Quan sát các quá trình và hi n t ng kinh t là giai đo n đầu tiên c a vi c ph n ánh và giám đ c quá trình tái s n xu t xã h i. Đo l ng m i hao phí trong s n xu t và k t qu c a s n 1 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán xu t là bi u hi n nh ng đ i t th c đo bằng ti n). ng đó bằng các đ n vị đo l ng thích h p (th c đo lao đ ng, Tính toán là quá trình s d ng các phép tính, các ph ng pháp t ng h p phân tích đ xác định các chỉ tiêu cần thi t, thông qua đó đ bi t đ c ti n đ th c hi n các m c tiêu, d án và hi u qu c a ho t đ ng kinh t . Ghi chép là quá trình thu th p, x lý và ghi l i tình hình, k t qu c a các ho t đ ng kinh t trong t ng th i kỳ, t ng địa đi m phát sinh theo m t tr t t nh t định. Qua ghi chép có th th c hi n đ c vi c ph n ánh và ki m tra toàn di n, có h th ng các ho t đ ng s n xu t xã h i. Vi c quan sát, đo l ng, tính toán và ghi chép kinh t nói trên, nhằm th c hi n ch c năng ph n ánh và giám sát các ho t đ ng kinh t g i là h ch toán. Vì v y h ch toán là nhu cầu khách quan c a xã h i và là công c quan tr ng ph c v cho qu n lý kinh t . H ch toán ra đ i cùng v i quá trình kinh t v i t cách là do yêu cầu c a s n xu t đòi h i ph i có s ki m tra giám sát v l ng nh ng hao phí và k t qu mà quá trình s n xu t t o ra. Nh vậy, hạch toán là một hệ thống điều tra quan sát, tính toán, đo l ờng và ghi chép các quá trình kinh tế, nhằm quản lý các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn. V i cách khái quát trên chúng ta có th th y h ch toán là m t nhu cầu khách quan c a b n thân quá trình s n xu t cũng nh c a xã h i, nhu cầu đó đ c t n t i trong t t c các hình thái xã h i khác nhau và ngày càng tăng, tuỳ theo s phát tri n c a xã h i. Tuy nhiên, trong các hình thái xã h i khác nhau, đ i t ng và n i dung c a h ch toán cũng khác nhau, vì m i ch đ xã h i có m t ph ng th c s n xu t riêng. Ph ng th c s n xu t thay đ i, làm cho toàn b c c u kinh t xã h i và chính trị thay đ i. Và nh v y, m c đích, ph ng pháp quan sát, đo l ng và ghi chép cũng thay đ i cùng v i s thay đ i c a ph ng th c s n xu t. Đ ng th i cùng v i s phát tri n c a s n xu t xã h i, h ch toán cũng không ng ng đ c phát tri n và hoàn thi n v ph ng pháp cũng nh hình th c t ch c. Đi u này có th d dàng nh n th c đ c thông qua vi c nghiên c u quá trình n y sinh và phát tri n c a h ch toán k toán. Các nghiên c u v các n n văn minh c s c a các dân t c nh Ai C p, Th Nhƿ Kỳ, n Đ , Hy L p và La Mã… đã ch ng t lịch s c a h ch toán có t th i th ng c . Trong th i kỳ nguyên thuỷ, s n xu t ch a phát tri n, nhu cầu và kh năng thu nh n thông tin ch a nhi u, h ch toán đ c ti n hành bằng các ph ng th c h t s c đ n gi n: đánh d u lên thân cây, bu c nút trên các dây th ng… đ ghi nh các thông tin cần thi t. Cũng do s n xu t còn l c h u nên giai đo n này ch a có c a c i d th a, ch a hình thành các giai c p khác nhau. Vì v y, trong th i kỳ này h ch toán đ c s d ng ph c v l i ích c a toàn xã h i. Khi xã h i chuy n sang ch đ nô l thì ý nghƿa nhi m v c a h ch toán cũng thay đ i. H ch toán tr c h t đ c s d ng trong các trang tr i đ theo dõi k t qu s d ng nô l và chi m d ng lao đ ng c a nô l , đ v vét đ c nhi u s n phẩm thặng d . Ngoài ra h ch toán còn đ c s d ng trong các phòng đ i ti n, các nhà th và trong lƿnh v c tài chính nhà n c…. đ theo dõi các nghi p v v giao dịch, thanh toán và buôn bán. S k toán đã xu t hi n thay cho cách ghi và đánh d u c a th i nguyên thuỷ. Đ n th i kỳ phong ki n, s phát tri n m nh m c a nông nghi p v i quy mô l n g n li n v i s ra đ i c a địa ch và nông dân, v i s ra đ i c a địa tô phong ki n, v i ch đ cho vay nặng lãi c a địa ch v i nông dân…Nh ng quan h kinh t m i này đã n y sinh và tác đ ng đ n s phát tri n ti p theo c a h ch toán k toán v i h th ng s sách phong phú và chi ti t h n. Đáng chú ý là th i kỳ t b n ch nghƿa v i s phát tri n nhanh chóng c a th ng nghi p và sau đó c nông nghi p. Lúc này các quan h trao đ i, buôn bán đ c m r ng đặt ra nhu cầu 2 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán ph i h ch toán các m i quan h n y sinh trong quá trình v n đ ng c a các t b n cá bi t. S xu t hi n c a các đ i t ng m i này c a k toán l i là ngu n g c cho s ra đ i c a ph ng pháp đ i ng tài kho n trong k toán. Cũng t đó, ph ng pháp h ch toán k toán đã đ c hình thành và ng d ng r ng rãi g m m t h th ng hoàn chỉnh: ch ng t , đ i ng tài kho n, tính giá, t ng h p – cân đ i k toán. Tuy nhiên, ch đ t h u v t li u s n xu t cùng v i các quy lu t kinh t t ng ng l i h n ch s phát tri n và tính khoa h c c a h ch toán k toán. Trong đi u ki n c a ch nghƿa xã h i, v i s xu t hi n c a ch đ công h u v t li u s n xu t và v i trình đ xã h i hoá cao c a n n s n xu t, h ch toán k toán m i tr thành môn khoa h c chân chính và phát huy đầy đ vị trí c a mình. V vị trí c a h ch toán d i ch nghƿa xã h i V.I.Lênin đã khẳng định: “Ch nghƿa xã h i tr c h t là h ch toán”. Th t v y, m t n n s n xu t v i quy mô ngày càng l n, v i trình đ xã h i hoá và s c phát tri n s n xu t ngày càng cao, v i yêu cầu quy lu t kinh t m i phát sinh… không th không tăng c ng h ch toán k toán v m i mặt. Đ ng th i ch đ xã h i ch nghƿa cũng t o ra nh ng ti n đ cho s phát tri n nhanh chóng và toàn di n c a h ch toán k toán. Ch đ công h u t li u s n xu t v i đ ng l c t con ng i và m c tiêu vì con ng i s t o đi u ki n phát tri n và ng d ng ti n b khoa h c kỹ thu t trong m i lƿnh v c trong đó có h ch toán k toán. Và nh v y chỉ d i ch đ xã h i ch nghƿa h ch toán m i tr thành m t công c đ lãnh đ o n n kinh t và ph c v cho m i nhu cầu c a các thành viên trong xã h i. 1.1.2. Các lo i h ch toán k toán a. Các th c đo s d ng trong h ch toán N i dung ch y u c a h ch toán là quan sát, đo l ng, ghi chép đ ki m tra và qu n lý các quá trình kinh t . Vì v y h ch toán ph i s d ng m t s th c đo nh t định bi u hi n s l ng và ch t l ng các lo i tài s n, các nghi p v kinh t . Trong h ch toán đã áp d ng 3 lo i th c đo: hi n v t, lao đ ng, giá trị. * Th ớc đo hiện vật Th c đo hi n v t dùng đ xác định tài li u v tình hình tài s n hi n có hoặc đã tiêu hao, mà ph ng th c s d ng là cân, đong, đo, đ m … Đ n vị đo hi n v t tuỳ thu c vào tính t nhiên c a đ i t ng đ c tính toán. Ví d : tr ng l ng (kg, t , t n), th tích (m3), di n tích(ha), đ dài(mét) là nh ng đ n vị đo l ng hi n v t v.v. S d ng th c đo hi n v t đ h ch toán v t t tài s n và trong vi c giám sát tình hình th c hi n các chỉ tiêu d ki n v mặt s l ng, nh s l ng v t d tr , s l ng v t li u tiêu hao cho m t đ n vị s n phẩm, s l ng s n phẩm s n xu t ra v.v... Đ ng th i thông qua chỉ tiêu s l ng cũng ph n ánh v mặt ch t l ng m t m c đ nh t định. Tuy nhiên th c đo hi n v t cũng có mặt h n ch , nó chỉ đ c s d ng đ xác định s l ng các v t phẩm có cùng ch t l ng, nên nó không th cung c p đ c chỉ tiêu t ng h p v mặt s l ng đ i v i các lo i v t t tài s n có ch t l ng khác nhau. * Th ớc đo lao động Th c đo lao đ ng đ c s d ng đ xác định s l ng th i gian lao đ ng hao phí trong m t quá trình kinh doanh, m t công tác nào đó. Đ n vị dùng đ th hi n là ngày công, gi công… Dùng th c đo lao đ ng đ h ch toán giúp ta xác định đ c năng su t lao đ ng c a công nhân, có căn c đ tính l ng cho công nhân hoặc phân ph i thu nh p cho xã viên. Th ng th c đo lao đ ng đ c s d ng cùng v i th c đo hi n v t. Ví d : khi xác định và giám đ c tình hình định m c s n l ng, cần ph i s d ng đ ng th i đ n vị đo l ng hi n v t và đ n vị đo l ng lao đ ng. 3 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán Th c đo lao đ ng không th dùng đ t ng h p toàn b th i gian công tác hao phí c a toàn th công nhân viên ch c, do tính ch t công tác c a m i ng i khác nhau, do v y trong nhi u tr ng h p ch a tính đ c chỉ tiêu t ng h p bằng th c đo lao đ ng. * Th ớc đo tiền tệ Th c đo ti n t là s d ng ti n làm đ n vị tính th ng nh t đ ph n ánh các chỉ tiêu kinh t , các lo i v t t , tài s n: trong đi u ki n còn t n t i n n s n xu t hàng hoá thì m i lo i v t t , tài s n, m i hao phí v t ch t và k t qu trong s n xu t đ u có th dùng đ bi u hi n. Th c đo ti n t cho phép tính đ c các chỉ tiêu t ng h p v các lo i v t t , tài s n khác nhau: nh chỉ tiêu t ng s v n kinh doanh… T ng h p các lo i chi phí khác nhau trong m t quá trình s n xu t: nh chỉ tiêu t ng s chi phí s n xu t, t ng giá thành s n phẩm… Có th so sánh các chỉ tiêu kinh t t ng ng đ xác định hi u qu kinh doanh và hi u qu kinh doanh và hi u qu s d ng v n. Qua đó có th th c hi n giám đ c bằng đ ng ti n đ i v i t t c m i lo i ho t đ ng kinh t . C ba lo i th c đo đ u cần thi t trong h ch toán và có tác d ng b sung cho nhau đ ph n ánh và giám đ c toàn di n các chỉ tiêu s l ng và ch t l ng trong ho t đ ng kinh doanh. Vì v y trong h ch toán, th c đo ti n t đ c s d ng k t h p v i th c đo hi n v t và th c đo lao đ ng. b. Các lo i h ch toán Đ quan sát ph n ánh và giám đ c các quá trình s n xu t kinh doanh và s d ng v n m t cách đầy đ kịp th i chính xác ph c v nh y bén vi c chỉ đ o và qu n lý kinh t đòi h i ph i s d ng các lo i h ch toán khác nhau. M i lo i h ch toán có đặc đi m và nhi m v riêng. *. Hạch toán nghiệp vụ H ch toán nghi p v (còn g i là h ch toán nghi p v kỹ thu t) là s quan sát, ph n ánh và giám đ c tr c ti p t ng nghi p v kinh t kỹ thu t c th , đ chỉ đ o th ng xuyên và kịp th i các nghi p v đó. Đ i t ng c a h ch toán nghi p v là các nghi p v kinh t hoặc kỹ thu t s n xu t nh ti n đ th c hi n các ho t đ ng cung c p, s n xu t, tiêu th , tình hình bi n đ ng và s d ng các y u t c a quá trình tái s n xu t, các nghi p v c th v k t qu s n xu t kinh doanh v.v.. Đặc đi m c a h ch toán nghi p v là không chuyên dùng m t lo i th c đo nào, mà căn c vào tính ch t c a t ng nghi p v và yêu cầu qu n lý mà s d ng m t trong ba lo i th c đo thích h p. H ch toán nghi p v th ng s d ng các ph ng ti n thu nh p, truy n tin đ n gi n nh ch ng t ban đầu, đi n tho i, đi n báo hoặc truy n mi ng. V i đ i t ng r t chung và ph ng pháp r t đ n gi n nên h ch toán nghi p v ch a tr thành môn khoa h c đ c l p. * Hạch toán thống kê H ch toán th ng kê (hay còn đ c g i là th ng kê) là khoa h c nghiên c u mặt l ng trong m i liên h m t thi t v i mặt ch t các hi n t ng kinh t xã h i s l n trong đi u ki n th i gian và địa đi m c th nhằm rút ra b n ch t và tính qui lu t trong s phát tri n c a các hi n t ng đó. Nh v y h ch toán th ng kê nghiên c u trong m i qua h h u c các hi n t ng kinh t xã h i s l n s y ra trong không gian và th i gian c th nh tình hình tăng năng su t lao đ ng, giá trị t ng s n l ng, thu nh p qu c dân, tình hình giá c , tình hình phát tri n dân s … Do v y, thông tin do h ch toán th ng kê thu nh n và cung c p không mang tính ch t th ng xuyên, liên t c mà chỉ có tính h th ng. H ch toán th ng kê đã xây d ng m t h th ng ph ng pháp khoa h c riêng nh đi u tra th ng kê, phân t th ng kê, s t ng đ i, s tuy t đ i, s bình quân và chỉ s . V i đ i t ng và ph ng pháp nêu trên, h ch toán th ng kê có th s d ng t t c các lo i th c đo. * Hạch toán kế toán 4 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán H ch toán k toán ( hay còn đ c g i là k toán) là khoa h c thu nh n, x lý và cung c p thông tin v tài s n và s v n đ ng c a tài s n trong các đ n vị nhằm ki m tra toàn b tài s n và các ho t đ ng kinh t tài chính c a đ n vị đó. Theo đi u 4, Lu t k toán Vi t Nam “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin về kinh tế, tài chính d ới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. So v i h ch toán nghi p v và h ch toán th ng kê thì h ch toán k toán có nh ng đặc đi m sau: - H ch toán k toán ph n ánh và giám đ c m t cách liên t c, toàn di n và có h th ng v tình hình hi n có và s v n đ ng c a t t c các lo i tài s n và ngu n hình thành tài s n trong các t ch c, các đ n vị. Nh đó mà h ch toán k toán th c hi n đ c s giám đ c liên t c c tr c trong và sau quá trình s n xu t kinh doanh và s d ng v n. - H ch toán k toán s d ng c ba lo i th c đo nh ng th c đo ti n t là b t bu c. Nghƿa là trong k toán m i nghi p v kinh t đ u đ c ghi chép theo giá trị và bi u hi n bằng ti n. Nh đó mà h ch toán k toán cung c p đ c các chỉ tiêu t ng h p ph c v cho vi c giám đ c th c hi n k ho ch kinh t tài chính - H ch toán k toán s d ng m t h th ng các ph ng pháp nghiên c u khoa h c riêng nh ch ng t , đ i ng tài kho n, tính giá, t ng h p -cân đ i. Trong đó ph ng pháp l p ch ng t k toán là th t c h ch toán đầu tiên và b t bu c ph i có đ i v i m i nghi p v kinh t phát sinh. Nh đó mà s li u do k toán ph n ánh b o đ m tính chính xác và có c s pháp lý v ng ch c. Ba loại hạch toán trên tuy có nội dung nhiệm vụ và ph ơng pháp riêng, nh ng có mối quan hệ mật thết với nhau trong việc thực hiện chức năng phản ánh và giám đốc quá trình tái sản xuất xã hội. mối quan hệ này thể hiện ở chỗ: - C ba lo i h ch toán đ u nhằm thu th p, ghi chép và truy n đ t nh ng thông tin v kinh t tài chính, là nh ng khâu c b n trong h th ng thông tin kinh t th ng nh t. M i thông tin kinh t trong đ n vị ph i d a trên c s s li u th ng nh t do ba lo i h ch toán cung c p. - M i lo i h ch toán đ u phát huy tác d ng c a mình trong vi c giám đ c tình hình th c hi n các k ho ch kinh t tài chính, nên c ba đ u là công c quan tr ng đ qu n lý kinh t , ph c v đ c l c cho vi c qu n lý, đi u hành và chỉ đ o c a đ n vị cũng nh c a c p trên. - Gi a ba lo i h ch toán còn có quan h cung c p s li u cho nhau và quan h th ng nh t v mặt s li u trên c s t ch c công tác h ch toán ban đầu. c. Phân lo i h ch toán k toán - Căn cứ vào cách ghi chép , thu nhận thông tin, hạch toán kế toán đ ợc chia thành kế toán đơn và kế toán kép + K toán đ n là lo i h ch toán k toán mà cách phân ghi chép, thu nh n thông tin v các ho t đ ng kinh t tài chính đ c ti n hành m t cách riêng bi t, đ c l p. + K toán kép là lo i h ch toán k toán mà cách ghi chép, thu nh n thông tin v các ho t đ ng kinh t tài chính đ c ti n hành trong m i quan h m t thi t v i nhau. - Căn cứ vào tính chất thông tin đ ợc xử lý, hạch toán kế toán đ ợc chia thành kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết + K toán t ng h p là lo i h ch toán k toán mà thông tin v các ho t đ ng kinh t tài chính đ c h ch toán k toán thu nh n, x lý d ng t ng quát và đ c bi u hi n d i hình thái ti n t . 5 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán + K toán chi ti t là lo i h ch toán k toán mà thông tin v các ho t đ ng kinh t tài chính đ c h ch toán k toán thu nh n, x lý d ng chi ti t c th và đ c bi u hi n không chỉ d i hình thái ti n t mà còn đ c bi u hi n d i hình thái hi n v t và lao đ ng - Căn cứ vào phạm vi thông tin kế toán cung cấp, hạch toán kế toán đ ợc phân thành kế toán quản trị và kế toán tài chính. + K toán qu n trị là lo i h ch toán k toán mà thông tin v các ho t đ ng kinh t tài chính đ c h ch toán k toán thu nh n và x lý v i m c đích ch y u cung c p thông tin cho các nhà qu n trị bên trong doanh nghi p ph c v cho nhu cầu qu n lý. + K toán qu n trị là lo i h ch toán k toán mà thông tin v các ho t đ ng kinh t tài chính đ c h ch toán k toán thu nh n và x lý v i m c đích ch y u cung c p thông tin cho các đ i t ng bên ngoài doanh nghi p nh các c quan qu n lý nhà n c, các đ n vị, các nhà tài tr có liên quan đ n ho t đ ng c a đ n vị v i nh ng m c đích khác nhau. - Căn cứ vào đặc điểm mục đích hoạt động của đơn vị tiến hành hạch toán kế toán, hạch toán kế toán đ ợc chia thành kế toán công và kế toán doanh nghiệp. + K toán công: là lo i k toán đ c ti n hành kinh doanh, không l y l i ích làm m c đích ho t đ ng. + K toán doanh nghi p: là lo i k toán đ m c đích chính là kinh doanh sinh l i các đ n vị ho t đ ng không có tính ch t c ti n hành các doanh nghi p ho t đ ng v i 1.1.3. B n ch t c a h ch toán k toán Xu t phát t t t c nh ng đi u đã nêu trên có th rút ra k t lu n có liên quan đ n b n ch t c a h ch toán k toán nh sau: - Thứ nhất: H ch toán k toán là m t lo i h ch toán, nghƿa là nó cũng th c hi n ch c năng ph n ánh, quan sát, đo l ng ghi chép và giám đ c các quá trinh k , nh ng nó khác v i các lo i h ch toán toàn di n liên t c và t ng h p. - Thứ hai: H ch toán k toán nghiên c u quá trình tái s n xu t trên góc đ c th là tài s n v i tính hai mặt(giá trị tài s n và ngu n hình thành) và tính v n đ ng (tuần hoàn) trong các t ch c, doanh nghi p c th . Trong đi u ki n c a s n xu t hàng hoá tài s n đ c bi u hi n d i hình thái ti n, vì v y trong h ch toán k toán th c đo ti n t đ c s d ng có tính b t bu c. - Thứ ba: Trên c s c a phép bi n ch ng v nh n th c hi n th c khách quan và phù h p v i đ i t ng đ c l p c a mình h ch toán k toán xây d ng h th ng ph ng pháp khoa h c riêng g m các y u t : Ch ng t k toán, đ i ng tài kho n, tính giá, t ng h p – cân đ i k toán. - Thứ t : Vị trí, n i dung và ph ng pháp h ch toán quy t định hai ch c năng c a phân h h ch toán k toán trong h th ng qu n lý là thông tin và ki m tra v tài s n trong các t ch c, các doanh nghi p. V y h ch toán k toán là m t h th ng thông tin và ki m tra v tài s n trong các doanh nghi p, các t ch c bằng h th ng ph ng pháp khoa h c nh ch ng t , tính giá, đ i ng tài kho n và t ng h p – cân đ i k toán. 1.1.4. H ch toán k toán trong h th ng qu n lý xu đ nh qu Trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh, các doanh nghi p đ u tìm m i bi n pháp đ s n t ra s n phẩm v i s l ng nhi u nh t, ch t l ng cao nh t, chi phí th p nh t và lãi xu t thu c nhi u nh t. Đ đ t đ c m c tiêu này b t kỳ m t ng i qu n lý kinh doanh nào cũng ph i n th c đ c vai trò c a thông tin k toán. H th ng các thông tin s d ng đ ra các quy t định n lý đ c thu t nhi u ngu n khác nhau, nh ng thông tin k toán đóng vai trò h t s c quan 6 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán tr ng và không th thi u đ c. B i vì nghiên c u b n ch t c a h ch toán k toán ta th y ch c năng chính c a h ch toán k toán là ph n ánh và giám đ c các mặt ho t đ ng kinh t tài chính t t c các doanh nghi p, t ch c, c quan s nghi p. H n th n a h ch toán k toán còn th c hi n ch c năng ph n ánh và giám đ c m t cách liên t c, toàn di n và có h th ng t t c các lo i v t t , ti n v n, v m i ho t đ ng kinh t . Nh ng thông tin mà k toán cung c p cho ho t đ ng qu n lý là k t qu s d ng t ng h p các ph ng pháp khoa h c c a mình. Ch c năng c a k toán trong h th ng thông tin qu n lý đ c th c hi n qua s đ 1.1. Các ho t đ ng kinh doanh Ng i ra quy t đ nh H th ng k toán Phản ánh Xử lý Thông tin Ghi chép d li u Phân lo i s px p Báo cáo truy n tin Sơ đồ 1.1: H ch toán k toán trong h th ng thông tin qu n lý Nh v y k toán là m t ph ng th c đo l ng và thông tin nhằm đáp ng yêu cầu thông tin v kinh t c a toàn xã h i. Các yêu cầu thông tin kinh t ít hoặc nhi u, thô s hay ph c t p đ u có chung m t thu c tính là đòi h i các thông tin bi u hi n bằng ti n v tình hình và s bi n đ ng c a tài s n và tình hình s d ng các tài s n này. T đó thông tin h ch toán k toán có nh ng đặc đi m sau: - Thông tin h ch toán k toán là nh ng thông tin đ ng v tuần hoàn c a nh ng tài s n. Trong doanh nghi p, toàn b b c tranh v ho t đ ng s n xu t kinh doanh t khâu đầu tiên là cung c p v t t cho s n xu t, qua khâu s n xu t đ n khâu cu i cùng là tiêu th đ u đ c ph n ánh th t đầy đ và sinh đ ng qua thông tin k toán. - M i thông tin thu đ c là k t qu c a quá trình có tính hai mặt: thông tin và ki m tra. Vì v y khi nói đ n h ch toán k toán cũng nh thông tin thu đ c t phân h này đ u không th tách r i hai đặc tr ng c b n nh t là thông tin và ki m tra. B n ch t c a thông tin k toán là nh v y và bằng cách thông tin đặc bi t c a mình k toán ph c v cho các nhu cầu khác nhau c a xã h i. + Tr c h t, k toán ph c v cho các nhà qu n lý kinh t . B i vì căn c vào thông tin k toán các nhà qu n lý định ra các k ho ch, d án và ki m tra vi c th c hi n các k ho ch, giám đ c s quy t định nên s n xu t mặt hàng nào, v i nguyên li u gì và mua t đâu, nên đầu t m i hay duy trì thi t bị cũ, nên mua bên ngoài hay t s n xu t, nên ti p t c ho t đ ng hay chuy n h ng ho t đ ng vào nh ng lƿnh v c m i. + Nh có thông tin k toán ng i ta có th xác định đ c hi u qu c a m t th i kỳ kinh doanh và tình hình tài chính c a doanh nghi p, do đó các nhà đầu t m i có đ c các quy t định nên đầu t hay không và cũng bi t đ c doanh nghi p đã s d ng s v n đầu t đó nh th nào. 7 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán + K toán cũng giúp cho Nhà n c trong vi c ho ch định chính sách, so n th o lu t l ; qua ki m tra t ng h p các s li u k toán, Nhà n c n m đ c tình hình chi phí, l i nhu n c a các đ n vị t đó đ ra đ c các chính sách v đầu t thích h p. Ho t đ ng kinh doanh Ho t đ ng k toán Nhà quản lý - Ch doanh nghi p - H i đ ng qu n trị - Ban giám đ c Người có lợi ích trực tiếp - Nhà đầu t - Ch n Sơ đồ 1.2: Đ i t Người có lợi ích gián tiếp C C quan C quan quan ch c năng th ng kê Thu … ng s d ng thông tin k toán 1.1.5. Yêu c u c a thông tin k toán và nhi m v c a công tác k toán Là phân h thông tin trong h th ng qu n lý, h ch toán k toán thu th p và cung c p thông tin v tài chính, v k t qu kinh doanh làm c s cho vi c ra nh ng quy t định qu n lý. Đ có đ c nh ng quy t định chính xác, thông tin k toán cần đáp ng đầy đ các yêu cầu c b n là: chính xác, kịp th i, toàn di n và khách quan. Chính các ph ng pháp c a h ch toán k toán t o ra kh năng th c hi n các yêu cầu nói trên. Trong h th ng qu n lý này, h ch toán k toán có ch c năng thông tin và ki m tra v tài s n các đ n vị h ch toán. V i ch c năng và đ i t ng đó, có th xác định đ c nh ng nhi m v c b n c a h ch toán k toán nh sau: 1 – Cung c p đầy đ , kịp th i và chính xác các tài li u v tình hình cung ng, d tr , s d ng tài s n t ng lo i ( tài s n c định, tài s n l u đ ng…), trong quan h v i ngu n hình thành t ng lo i tài s n đó, góp phần b o v tài s n và s d ng h p lý tài s n c a đ n vị h ch toán, khai thác kh năng ti m tàng c a tài s n. 2 – Giám sát tình hình kinh doanh c a các doanh nghi p, công ty … tình hình s d ng ngu n kinh phí c a các đ n vị s nghi p, góp phần nâng cao hi u qu kinh doanh, hi u qu ngu n v n c p phát…Trên c s th c hi n lu t pháp và các ch đ th l hi n hành. 3 – Theo dõi tình hình huy đ ng và s d ng các ngu n tài s n do liên k t kinh t , giám sát tình hình th c hi n các h p đ ng kinh t , các nghƿa v v i Nhà n c, v i c p trên, v i các đ n vị b n. Nh v y nhi m v c b n c a h ch toán k toán là cung c p thông tin v kinh t tài chính cho nh ng ng i ra quy t định. Đ th c hi n t t nhi m v và ch c năng c a mình k toán ph i làm t t các công vi c sau đây: - Ghi nh n, l vị kinh t . ng hoá và ph n ánh các nghi p v kinh t phát sinh trong m t t ch c, đ n 8 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán - Phân lo i, h th ng hoá và t p h p các nghi p v kinh t phát sinh. - T ng h p và tính toán các chỉ tiêu thông tin theo yêu cầu qu n lý trong và ngoài doanh nghi p. - Cung c p các s li u đ làm quy t định qu n lý. Qua các công vi c c b n trên, ta th y rằng k toán là m t khoa h c, m t kỹ thu t ghi nh n, phân lo i t ng h p và cung c p s li u v ho t đ ng kinh doanh, tình hình tài chính c a m t đ n vị kinh t , giúp cho các nhà qu n trị đ a ra nh ng quy t định thích h p. 1.2 CÁC NGUYÊN T C K TOÁN CHUNG Đ C TH A NH N Nh ta đã nêu các phần tr c chúng ta nh n th y rằng công tác k toán có vai trò quan tr ng quy t định s thành công hay th t b i c a các doanh nghi p. Nh ng nhà đầu t , nh ng nhà qu n lý, nhà kinh t ,, ch ngân hàng và nh ng ng i qu n lý Nhà n c đ u d a vào các báo cáo tài chính và các báo cáo k toán khác ( thông tin k toán) đ đ ra các quy t định định h ng ho t đ ng kinh doanh cũng nh n n kinh t . Vì v y, đi u có tầm quan tr ng s ng còn là các thông tin đ a ra trong các báo cáo k toán tài chính ph i có đ tin c y cao và rõ ràng. Báo cáo tài chính đ c các doanh nghi p l p và trình bày cho nh ng ng i ngoài doanh nghi p s d ng. Mặc dù các báo cáo tài chính này m t s n c có th gi ng nhau, song chúng v n khác nhau vì nhi u nguyên nhân nh các hoàn c nh kinh t , xã h i và pháp lu t, m i n c khác nhau có các yêu cầu khác nhau c a ng i s d ng các báo cáo tài chính khi l p ra các chuẩn m c c a qu c gia. Nh ng hoàn c nh khác nhau này d n t i vi c s d ng các khái ni m c a y u t trong báo cáo tài chính th ng r t đa d ng nh là tài s n có, công n , v n c phần, thu nh p, chi phí…Đi u đó cũng d n đ n vi c s d ng các tiêu chuẩn khác nhau đ h ch toán các m c trong báo cáo tài chính và các c s khác nhau đ đánh giá. Đ đ t đ c tính nh t quán trong các nguyên t c k toán đang đ c các t ch c kinh doanh và nhi u t ch c khác trên th gi i áp d ng đ l p báo cáo tài chính, năm 1973 m t uỷ ban xây d ng các chuẩn m c k toán qu c t (IASC) đã đ c thành l p. Thành viên c a uỷ ban này là t t c các t ch c k toán chuyên nghi p nhi u n c khác nhau tham gia. Uỷ ban chuẩn m c qu c t (IASC) có s m nh thu hẹp nh ng s khác bi t này bằng cách th ng nh t các quy định, các th t c và chuẩn m c k toán có liên quan đ n vi c l p và trình bày các báo cáo tài chính, nhằm m c đích cung c p đ c các thông tin h u ích h n ph c v cho vi c ra quy t định kinh t và đáp ng đ c các yêu cầu cần thi t cho hầu h t ng i s d ng. B i vì hầu h t nh ng ng i s d ng báo cáo tài chính là nh ng ng i có ch c năng ra các quy t định. Các nguyên t c k toán là nh ng tuyên b chung nh là các chuẩn m c và nh ng s h ng d n đ ph c v cho vi c l p các báo cáo tài chính đ t đ c các m c tiêu: d hi u, dáng tin c y và d so sánh. Nh ng nguyên t c làm “c s ” cho báo cáo tài chính đ c g i là “Nh ng nguyên t c k toán đ c ch p nh n”. Nh ng nguyên t c k toán còn d a vào các tiêu chuẩn, các gi thi t, các nguyên lý và khái ni m. Nh ng thu t ng khác nhau đ c s d ng đ mô t nh ng nguyên t c k toán cho th y rằng các nhà k toán đã có nhi u c g ng đ trình bày 1 cách đầy đ b khung c a lý thuy t k toán. Tuy nhiên, chúng ta v n đang trong quá trình xây d ng m t c quan nghiên c u đầy đ v lý thuy t k toán b i vì lý thuy t v k toán liên t c thay đ i tuỳ theo nh ng thay đ i c a môi tr ng kinh doanh và nhu cầu c a nh ng ng i s d ng các báo cáo tài chính. 9 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán Nh ng nguyên t c k toán không ph i b t ngu n t các định lu t t nhiên gi ng nh các b môn khoa h c t nhiên. Nói đúng h n, nh ng nguyên t c k toán đ c phát tri n liên quan đ n nh ng m c tiêu quan tr ng nh t c a vi c báo cáo tài chính. Mu n hi u h t các thông tin trên các báo cáo tài chính, cần có ki n th c v các nguyên t c k toán đ c th a nh n vì nh ng nguyên t c này h ng d n vi c thu th p và trình bày các s li u k toán trên các văn b n đó. Các nguyên t c chung đ c th a nh n có th đ c mô t nh là các quy lu t đã đ c th a nh n trong công tác k toán, nh là kim chỉ nam cho vi c định giá, ghi chép, báo cáo các ho t đ ng và các n i dung có tính ch t tài chính c a m t doanh nghi p. Các nguyên t c này do con ng i quy định ra và đ c rút ra t kinh nghi m và suy nghƿ c a các thành viên c a nghi p đoàn k toán, các doanh nghi p, các nhà k toán, các chuyên viên k toán các c quan Nhà n c và các nhà đầu t . Do các nguyên t c k toán ti n tri n trong m t môi tr ng kinh doanh không ng ng thay đ i cho nên không th có m t danh m c đầy đ nh ng nguyên t c k toán đ c ch p nh n chung. Bây gi chúng ta s xem xét ng n g n nh ng nguyên t c chính đang chi ph i các quá trình k toán. 1.2.1 . Nguyên t c th c th kinh doanh Nguyên t c th c th kinh doanh yêu cầu b t kỳ m t đ n vị kinh t nào ti n hành ho t đ ng kinh doanh cần ph i ghi chép t ng h p và báo cáo. Trên góc đ k toán, m i doanh nghi p đ c nh n th c và đ i x nh chúng là nh ng t ch c đ c l p v i ch s h u và v i các doanh nghi p khác. Quan ni m này c a k toán đ c g i là khái ni m t ch c kinh doanh. Các doanh nghi p đ c nhìn nh n và đ i x nh nh ng t ch c đ c l p vì m c đích c a k toán là ghi chép quá trình kinh doanh và báo cáo định kỳ tình tr ng tài chính và quá trình sinh l i c a t ng doanh nghi p riêng bi t này. Do v y các s li u ghi chép và báo cáo c a m t doanh nghi p không đ c bao g m b t kỳ quá trình kinh doanh hoặc tài s n nào c a doanh nghi p khác, hoặc tài s n cá nhân và quá trình kinh doanh c a ch s h u doanh nghi p đó vì n u chúng bao g m m t y u t nào, cũng s làm sai l ch báo cáo v tình tr ng tài chính và quá trình sinh l i c a doanh nghi p. 1.2.2. Nguyên t c ho t đ ng liên t c Nguyên t c này gi thi t doanh nghi p ho t đ ng vô th i h n hoặc ít nh t s không bị gi i th trong t ng lai gần, nên l p báo cáo tài chính k toán ph n ánh giá trị tài s n theo g c, không ph n ánh giá trị thị tr ng. Là doanh nghi p ho t đ ng liên t c nên tài s n s d ng đ ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p không đ c bán. Nên giá trị thị tr ng c a chúng th c s không thích h p và không cần thi t ph i đ c ph n ánh. H n n a, không có vi c mua bán x y ra thì giá trị thị tr ng không th đ c xác l p m t cách khách quan nh yêu cầu c a nguyên t c khách quan. Nguyên t c ho t đ ng liên t c đ c v n d ng trong đa s các tình hu ng. Tuy nhiên m t doanh nghi p đang chuẩn bị đ bán hoặc ng ng kinh doanh thì khái ni m kinh doanh liên t c s không đ c v n d ng vào vi c l p các văn b n báo cáo c a nó. Trong tr ng h p này các giá trị thị tr ng d ki n s tr nên có ích. 1.2.3. Nguyên t c th c đo ti n t Nguyên t c th c đo ti n t là đ n vị th ng nh t trong vi c tính toán và ghi chép các nghi p v kinh t tài chính phát sinh, k toán chỉ ph n ánh nh ng gì có th bi u hi n bằng ti n. Nh v y đ n vị ti n t đ c th a nh n nh m t đ n vị đ ng nh t trong vi c tính toán t t c các 10 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán nghi p v k toán. Nguyên t c ti n t có nghƿa là ti n đ b n trong các báo cáo tài chính. c s d ng nh m t đ n vị đo l ng c Theo lu n k toán Vi t nam, Đ n vị ti n t s d ng trong k toán Vi t Nam là đ ng Vi t Nam (ký hi u qu c gia là “đ”, ký hi u qu c t là “VND”). Trong tr ng h p nghi p v kinh t , tài chính phát sinh là ngo i t , ph i ghi theo nguyên t và đ ng Vi t Nam theo tỷ giá h i đoái th c t hoặc quy đ i theo tỷ giá h i đoái do Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam công b t i th i đi m phát sinh, tr tr ng h p pháp lu t có quy định khác; đ i v i lo i ngo i t không có tỷ giá h i đoái v i đ ng Vi t Nam thì ph i quy đ i thông qua m t lo i ngo i t có tỷ giá h i đoái v i đ ng Vi t Nam. 1.4.4. Nguyên t c kǶ k toán: Kỳ k toán là kho ng th i gian nh t định mà trong đó các báo cáo tài chính đ c l p. Chúng ta th a nh n m t th i gian không xác định cho hầu h t các th c th kinh doanh. Nh ng k toán l i ph i đánh giá quá trình ho t đ ng và nh ng thay đ i v tình hình kinh t c a doanh nghi p trong nh ng th i kỳ t ng đ i ng n. Nh ng ng i s d ng các báo cáo tài chính đòi h i ph i có s đánh giá th ng kỳ v tình hình ho t đ ng đ đ ra các quy t định và chính t yêu cầu này đã d n đ n s cần thi t ph i phân chia ho t đ ng c a m t doanh nghi p thành nhi u phân đo n nh thành t ng năm, t ng quý, tháng…. Theo Lu t k toán Vi t nam, kỳ k toán g m kỳ k toán năm, kỳ k toán quý, kỳ k toán tháng và đ c quy định nh sau: - Kỳ k toán năm là m i hai tháng, tính t đầu ngày 01 tháng 01 đ n h t ngày 31 tháng 12 năm d ng lịch. - Kỳ k toán quý là ba tháng, tính t đầu ngày 01 tháng đầu quý đ n h t ngày cu i cùng c a tháng cu i quý; - Kỳ k toán tháng là m t tháng, tính t đầu ngày 01 đ n h t ngày cu i cùng c a tháng. 1.2.5. Nguyên t c khách quan Tài li u do k toán cung c p ph i mang tính khách quan và có th ki m tra đ c. Thu t ng khách quan đ c đ cặp đ n công c đo l ng không thiên vị và công c đó là đ i t ng đ các nhà chuyên môn đ c l p ki m tra. Tính khách quan trong k toán xu t phát t yêu cầu ph i đ t đ c đ tin c y cao. Nhân viên k toán mu n tính toán c a mình đáng tin c y và đ ng th i thích h p nh t cho nh ng ng i ra quy t định. B i v y thông tin k toán ph i đ c căn c trên d li u khách quan. 1.2.6. Nguyên t c chi phí (giá phí) Đây là m t trong nh ng nguyên t c căn b n c a k toán. Theo nguyên t c này, vi c tính toán tài s n công n , v n, doanh thu, chi phí ph i d a trên giá trị th c t mà không quan tâm đ n giá thị tr ng. Trong vi c v n d ng nguyên t c chi phí, chi phí đ c đánh giá trên căn c ti n mặt hoặc t ng đ ng ti n mặt. N u v t đ n bù cho 1 tài s n hoặc dịch v là ti n mặt thì chi phí đ c đánh giá hoàn toàn theo s ti n mặt chi ra đ đ c tài s n hoặc dịch v đó. N u v t đ n bù là lo i gì khác v i ti n mặt thì chi phí đ c đánh giá theo giá trị ti n mặt t ng đ ng c a s ti n cho sẵn hoặc giá trị ti n mặt t ng đ ng c a v t nh n đ c. 1.2.7. Nguyên t c doanh thu th c hi n Doanh thu là s ti n thu đ c và đ c ghi nh n khi quy n s h u hàng hoá bán ra đ chuy n giao và khi các dịch v đ c th c hi n chuy n giao. c 11 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán Trong m t s tr ng h p đặc bi t nh mua bán b t đ ng s n, bán tài s n tr ti n dần(tr góp) hay m t s tr ng h p đặc bi t khác, doanh thu có th đ c xác định theo các ph ng pháp khác nhau nh : - Theo s ti n th c thu. - Theo ph - Theo phần trăm hoàn thành. ng th c tr góp 1.2.8. Nguyên t c phù h p Theo nguyên t c này, chi phí đ xác định k t qu kinh doanh trong kỳ là t t c các giá phí ph i gánh chịu trong vi c t o ra doanh thu, b t k là giá phí xu t hi n kỳ nào, nó ph i phù h p v i kỳ mà trong đó doanh thu đ c ghi nh n. T c là chi phí trong kỳ ph i phù h p v i doanh thu trong kỳ. Ví d : Công ty ABC ho t đ ng kinh doanh ô tô. Trong tháng 5 công ty đã mua 5 chi c ô tô v i giá 600 tri u đ ng/ chi c. T ng s ti n b ra đ mua là 3.000 tri u đ ng. Trong tháng công ty bán đ c 3 chi c v i giá 800 tri u đ ng/ chi c. Trong tháng 5 công ty ghi nh n 2.400 tri u là doanh thu. Chi phí giá v n đ c ghi nh n trong tháng 5 là 600 tri u đ x 3 = 1.800 tri u đ ch không ph i là 3000 tri u đ ng. 1.2.9. Nguyên t c nh t quán Trong quá trình k toán t t c các khái ni m, các nguyên t c, các chuẩn m c và các tính toán ph i đ c th c hi n trên c s nh t quán t kỳ này sang kỳ khác. Nguyên t c nh t quán bao hàm ý nghƿa là m t ph ng pháp k toán, m t khi đã đ c ch p nh n, thì không nên thay đ i theo t ng th i kỳ. Đi u này r t quan tr ng, vì nó giúp cho nh ng ng i dùng báo cáo tài chính hi u đ c nh ng s thay đ i v tình hình tài chính. Nguyên t c nh t quán không có nghƿa là m t công ty không bao gi thay đ i ph ng pháp k toán c a mình. Th c t là công ty nên có s thay đ i n u nh ng ph ng pháp k toán m i s t o ra nhi u thông tin có ích h n ph ng pháp hi n đang s d ng. Nh ng khi có m t s thay đ i đáng k trong ph ng pháp k toán thì cần ph i công b đầy đ nh h ng c a s thay đ i đó v giá trị trong các báo cáo tài chính. 1.2.10. Nguyên t c công khai Các đ n vị k toán ph i công khai t t c các t li u và s vi c có liên quan đ n tình hình tài chính và k t qu ho t đ ng ph i đ c thông báo cho nh ng ng i s d ng. Đi u này có th ghi đầy đ trong các báo cáo tài chính hoặc trong nh ng gi y báo kèm theo các báo cáo. S công khai nh v y s làm cho các báo cáo tài chính có ích h n và gi m b t các v n đ bị hi u sai. 1.2.11. Nguyên t c th n tr ng Nguyên t c này đ m b o hai yêu cầu: Vi c ghi tăng v n ch s h u chỉ th c hi n khi có ch ng c ch c ch n, và vi c ghi gi m v n ch s h u đ c ghi nh n ngay khi có ch ng c có th (ch a ch c ch n). Nguyên t c th n tr ng theo qui định c a Chuẩn m c s 1- Chuẩn m c chung (chuẩn m c k toán vi t nam) nh sau: - Ph i l p các kho n d phòng nh ng không l p quá l n; - Không đánh giá cao h n giá trị c a các tài s n và các kho n thu nh p; - Không đánh giá th p h n giá trị c a các kho n n ph i tr và các kho n chi phí; 12 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán đ phí. - Doanh thu và thu nh p chỉ đ c ghi nh n khi có bằng ch ng ch c ch n v kh năng thu c l i ích kinh t , còn chi phí ph i đ c ghi nh n khi có bằng ch ng v kh năng phát sinh chi Nh v t theo nguyên t c này, m t kho n lãi chỉ đ c công nh n khi có bằng ch ng ch c ch n. Ng c l i, ph i công nh n m t kho n l ngay khi có ch ng c có th . 1.2.12. Nguyên t c tr ng y u (th c ch t) Nguyên t c này chỉ chú tr ng đ n nh ng v n đ mang tính tr ng y u, quy t định b n ch t và n i dung c a s v t, không quan tâm t i các y u t ít tác d ng trong báo cáo tài chính. Tóm l i, chúng ta có th đ a ra quy t c sau đây: M t kho n m c là quan tr ng n u có lý do h p lý đ bi t rằng nó s nh h ng đ n quy t định c a nh ng ng i s d ng các báo cáo tài chính. 1.3. Đ I T 1.3.1. Đ i t NG VÀ PH NG PHÁP C A H CH TOÁN K TOÁN ng c a h ch toán k toán Đ i t ng chung c a các môn khoa h c kinh t là quá trình tái s n xu t m r ng, trong đó m i môn khoa h c nghiên c u trên m t góc đ riêng. Vì v y cần ph i phân định rõ ranh gi i v đ i t ng nghiên c u c a h ch toán k toán nh m t môn khoa h c đ c l p v i các môn khoa h c kinh t khác. Nghiên c u đ i t ng c a k toán là xác định nh ng n i dung mà k toán ph i ph n ánh và giám đ c. Khác v i các môn khoa h c kinh t khác, h ch toán k toán nghiên c u quá trình s n xu t thông qua s hình thành và v n đ ng c a v n trong m t đ n vị c th , nhằm qu n lý và s d ng có hi u qu v n theo ph m vi s d ng nh t định. Có th c th hoá đặc đi m đ i t ng h ch toán k toán qua m y đi m c th sau: M t là, h ch toán k toán nghiên c u các y u t c a quá trình tái s n xu t trên góc đ tài s n (tài s n c định, tài s n l u đ ng). Ngu n hình thành các tài s n này g i là ngu n v n (ngu n v n ch s h u, ngu n v n vay - n ). Các phần sau s nghiên c u c th các lo i tài s n và ngu n v n này. đây cần nh n m nh rằng vi c nghiên c u tài s n trong m i quan h gi a hai mặt: Giá trị tài s n và ngu n hình thành tài s n là đặc tr ng n i b t c a đ i t ng h ch toán k toán. Hai là, h ch toán k toán không chỉ nghiên c u tr ng thái tƿnh c a các tài s n mà còn nghiên c u tr ng thái đ ng c a tài s n trong quá trình kinh doanh. Rõ ràng, v i tác đ ng c a lao đ ng, t li u lao đ ng cần đ c k t h p v i đ i t ng lao đ ng đ th c hi n các giai đo n c th c a quá trình s n xu t ( T – H…SX…H’ – T’), l u chuy n hàng hoá ( T-H-T’), hoặc huy đ ng v n đ cho vay (T-T’) v.v.. Nghiên c u s v n đ ng liên t c c a tài s n trong quá trình kinh doanh c a các đ n vị c th cũng là đặc tr ng riêng c a h ch toán k toán. Ba là, trong quá trình kinh doanh c a các đ n vị, ngoài các m i quan h tr c ti p liên quan đ n tài s n c a đ n vị, còn phát sinh c nh ng m i quan h kinh t - pháp lý ngoài v n c a đ n vị nh : s d ng tài s n c định thuê ngoài, nh n v t li u gia công, th c hi n các nghƿa v trong h p đ ng kinh t , liên k t kinh t v.v … Nh ng m i quan h kinh t - pháp lý này đang đặt ra nhu cầu c p bách ph i gi i quy t trong h thông h ch toán k toán. Sau cùng, vi c c th hoá đ i t ng nghiên c u c a h ch toán k toán chỉ có th đ t đ c khi xác định rõ c ph m vi bi u hi n c a đ i t ng này. Rõ ràng, khó có th th y đ c quá trình tái s n xu t v i đầy đ các giai đo n c a nó trong ph m vi toàn b n n kinh t qu c dân v i hàng lo t nh ng m i quan h qua l i c a hàng lo t các doanh nghi p, t ch c, c quan. Trong th c t quá trình tái s n xu t đ c th c hi n tr c h t và ch y u các đ n vị c s c a n n kinh t : Các 13 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán doanh nghi p, công ty, h p tác xã, h t nhân… Các đ n vị kinh t này là nh ng t bào c a n n kinh t , là c th s ng v n đ ng không ng ng. Đ ng th i v i quá trình s n xu t ra c a c i v t ch t, trong c th s ng này còn có c quá trình liên t c s n xu t ra nh ng thông tin vào và thông tin ra. Chính vì th , m i đ n vị kinh t có th t ví d nh m t c th s ng v i h thần kinh phát tri n cao, t đi u khi n l y m i ho t đ ng c a mình theo m t quỹ đ o chung và phù h p v i nh ng quy lu t chung. Trong c ch qu n lý, các đ n vị này có tính đ c l p(t ng đ i) v nghi p v kinh doanh và v qu n lý, t bù đ p chi phí và b o đ m kinh doanh có lãi…. Vì v y nghiên c u quá trình tái s n xu t trong ph m vi các đ n vị kinh t này có ý nghƿa r t l n v nhi u mặt, đ ng th i cho ra kh năng t ng h p nh ng thông tin cần thi t cho vi c nghiên c u quá trình tái s n xu t trên ph m vi toàn b n n kinh t . Ngoài các đ n vị kinh t , các đ n vị s nghi p tuy không ph i là nh ng đ n vị kinh doanh nh ng cũng tham gia vào t ng khâu c a quá trình tái s n xu t xã h i (tr c ti p hoặc gián ti p); cũng đ c giao m t s v n nh t định và cần s d ng đúng m c đích có hi u qu . Vì v y các đ n vị c quan này cũng thu c ph m vi nghiên c u c a đ i t ng h ch toán k toán. Đ hi u rõ h n đ i t ng nghiên c u c a h ch toán k toán chúng ta cần đi sâu nghiên c u v n, tr c h t trên hai mặt bi u hi n c a nó là tài s n và ngu n hình thành tài s n và sau n a là quá trình tuần hoàn c a v n. Đ nghiên c u đ c toàn di n mặt bi u hi n này, tr c h t s nghiên c u v n trong các t ch c s n xu t vì các t ch c này có k t c u v n và các giai đo n v n đ ng c a v n m t cách t ng đ i hoàn chỉnh. Trên c s đó chúng ta có th d dàng xem xét các mặt bi u nêu trên trong các đ n vị kinh t khác (Th ng m i, tín d ng) và các đ n vị s nghi p. Vi c phân lo i tài s n và ngu n v n đ c th hi n khái quát qua b ng 1.1: TÀI S N NGU N V N - Ti n và các kho n t đ ng ti n. Tài sản ngắn h n - Vay ng n h n ng - N dài h n đ n h n tr . - Đầu t tài chính ng n h n - Ph i tr ng - Các kho n ph i thu ng n h n - Khách hàng tr tr - Hàng t n kho - Tài s n ng n h n khác Nợ phải trả i bán c - Thu ph i n p Nhà n c - Ph i tr công nhân viên - Ph i tr n i b - Chi phí ph i tr . - Cay dài h n - N dài h n - Trái phi u phát hành - Tài s n c định Tài sản dài h n - Đầy t tài chính dài h n - Các kho n ph i thu dài h n - B t đ ng s n đầu t - V n góp Nguồn vốn chủ sở hữu - Lãi ch a phân ph i - V n ch s h u khác - Tài s n dài h n khác Bảng 1.1: Phân lo i tài s n và ngu n v n 14 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán a. Tài s n Đ nghiên c u quá trình tái s n xu t, h ch toán k toán ti n hành nghiên c u s hình thành và v n đ ng c a v n trong m t đ n vị c th . B i vì, b t kỳ m t doanh nghi p, m t t ch c hay th m chí m t cá nhân nào mu n ti n hành kinh doanh cũng đòi h i cần ph i có m t l ng v n nh t định. L ng v n đó bi u hi n d i d ng v t ch t hay phi v t ch t và đ c đo bằng ti n g i là tài s n. Mặt khác, v n c a doanh nghi p l i đ c hình thành (tài tr ) t nhi u ngu n khác nhau g i là ngu n v n. Vì th , đ thu n l i cho công tác qu n lý và h ch toán, cần ti n hành phân lo i v n c a doanh nghi p theo hai hình thái bi u hi n là tài s n và ngu n v n hình thành c a tài s n (ngu n v n) cùng v i quá trình v n đ ng c a v n trong kinh doanh. Tài s n là toàn b ti m l c kinh t c a đ n vị, bi u thị cho nh ng l i ích mà đ n vị thu đ c trong t ng lai hoặc nh ng l i ích mà đ n vị thu đ c trong t ng lai hoặc nh ng ti m năng ph c v cho ho t đ ng kinh doanh c a đ n vị. Nói cách khác, tài s n là t t c nh ng th h u hình hoặc vô hình g n v i l i ích t ng lai c a đ n vị tho mãn các đi u ki n: - Thu c quy n s h u hoặc quy n ki m soát lâu dài c a đ n vị. - Có giá trị th c s đ i v i đ n vị - Có giá phí xác định Có nhi u cách phân lo i tài s n trong các doanh nghi p, nh ng n u xem xét v mặt giá trị và tính ch t luân chuy n c a tài s n, thì toàn b tài s n c a các doanh nghi p đ c chia làm hai lo i: Tài s n l u đ ng và đ u t ng n h n Tài s n l u đ ng và đầu t ng n h n c a doanh nghi p là nh ng tài s n thu c quy n s h u c a doanh nghi p, có th i gian s d ng, luân chuy n, thu h i trong m t năm hoặc m t chu kỳ kinh doanh. Tài s n l u đ ng và đầu t ng n h n c a doanh nghi p bao g m v n bằng ti n; các kho n đầu t tài chính ng n h n; các kho n ph i thu; hàng t n kho và tài s n l u đ ng khác. Do tài s n l u đ ng đ c phân b nhi u khâu và nhi u lƿnh v c, đ ng th i chúng l i chu chuy n nhanh nên vi c phân b và s d ng h p lý lo i tài s n này có ý nghƿa to l n trong vi c nâng cao hi u qu s n xu t kinh doanh. Do tài s n l u đ ng có nhi u lo i v i tính ch t, công d ng, m c đích s d ng khác nhau nên cần đ c phân lo i tỷ mỉ h n. Tr c h t, xét theo lƿnh v c tham gia chu chuy n, tài s n l u đ ng đ c phân chia thành ba lo i: Tài s n l u đ ng trong s n xu t, tài s n l u đ ng trong l u thông và tài s n l u đ ng tài chính. Tài s n l u đ ng trong s n xu t l i đ s n xu t. c phân b hai khâu d tr cho s n xu t và trong - Tài s n l u đ ng d tr cho s n xu t bao g m các lo i nguyên li u, v t li u, nhiên li u, công c , d ng c … đang d tr trong kho chuẩn bị cho quá trình s n xu t. - Tài s n l u đ ng trong quá trình s n xu t là giá trị các lo i tài s n còn đang nằm trong quá trình s n xu t, g m có n a thành phẩm, s n phẩm d dang(đ c g i là chi phí s n xu t d dang). Tài s n l u đ ng trong l u thông đ tài s n trong quá trình l u thông. c phân thành tài s n d tr cho quá trình l u thông, - Tài s n l u đ ng d tr cho quá trình l u thông bao g m thành phẩm, hàng hoá d tr trong kho hay đang g i bán. 15 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán - Tài s n l u đ ng trong quá trình l u thông bao g m v n bằng ti n, các kho n ph i thu ng i mua (bán) hàng, ti n t m ng và các kho n ph i thu khác trong n i b , các c quan, cá nhân. Tài s n l u đ ng tham gia đầu t tài chính ng n h n: Bao g m các lo i tài s n đầu t liên doanh ng n h n, đầu t ch ng khoán ng n h n… Ti p theo, tài s n l u đ ng và đầu t ng n h n còn có th phân theo m c đ kh năng thanh toán. Theo cách phân lo i này, ng i ta d a vào kh năng huy đ ng cho vi c thanh toán đ chia các lo i tài s n l u đ ng và đầu t ng n h n thành các lo i sau: - Ti n: Ti n là tài s n c a đ n vị t n t i tr c ti p d i hình thái giá trị. Thu c v ti n c a đ n vị bao g m ti n mặt, ti n g i Ngân hàng(hoặc Kho b c), ti n đang chuy n, k c ti n Vi t nam, ngo i t , vàng b c đá quý, ngân phi u thanh toán. - Các kho n đầu t ng n h n: Đầu t tài chính ng n h n là nh ng kho n đầu t v v n nhằm m c đích ki m l i có th i h n thu h i trong vòng 1năm hay m t chu kỳ kinh doanh. Thu c đầu t tài chính ng n h n bao g m các kho n đầu t c phi u, trái phi u, đầu t góp v n liên doanh, đầu t cho vay ng n h n.. - Các kho n ph i thu: Các kho n ph i thu là s tài s n c a đ n vị nh ng đang bị các t ch c, t p th hay các cá nhân khác chi m d ng mà đ n vị có trách nhi m ph i thu h i. Thu c các kho n ph i thu ng n h n bao g m kho n ph i thu ng i mua, ti n đặt c c tr c cho ng i bán, kho n n p th a cho Ngân sách, các kho n ph i thu n i b … - Hàng t n kho: Hàng t n kho c a đ n vị là tài s n l u đ ng t n t i d i hình thái v t ch t có th cân, đong, đo, đ m đ c. Hàng t n kho có th do đ n vị t s n xu t hay mua ngoài. Thu c v hàng t n kho c a đ n vị bao g m v t li u, công c , hàng mua đang đi đ ng, thành phẩm, hàng hoá, s n phẩm d dang. - Tài s n l u đ ng khác: Tài s n l u đ ng khác là nh ng tài s n l u đ ng còn l i ngoài nh ng th đã k trên nh các kho n t m ng cho công nhân viên ch c, các kho n chi phí tr tr c, các kho n ti n ký quỹ, ký c c ng n h n… Bên c nh đó, căn c vào m c đích s d ng tài s n trong doanh nghi p, tài s n l u đ ng còn có th phân lo i thành tài s n l u đ ng trong kinh doanh (là tài s n đ c s d ng vào m c đích kinh doanh) và tài s n l u đ ng ngoài kinh doanh (là tài s n dùng vào các m c đích khác ngoài kinh doanh). Các lo i tài s n ngoài kinh doanh có đặc đi m chung là không tham gia vào các quá trình kinh doanh c a đ n vị. Do v y v nguyên t c, các kho n chi phí thu c lo i này không thu c chi phí cho kinh doanh và không tính vào giá thành. Tài s n c đ nh và đ u t dài h n. Tài s n c định và đầu t dài h n c a doanh nghi p là nh ng tài s n có giá trị l n và th i gian luân chuy n dài (th ng là trên m t năm hay m t chu kỳ kinh doanh). Căn c vào hình thái bi u hi n, toàn b tài s n c định và đầu t dài h n c a doanh nghi p đ c chia thành hai lo i: Tài s n c định h u hình, tài s n c định vô hình. - Tài s n c định h u hình là các lo i tài s n có hình thái v t ch t, có đ tiêu chuẩn c a tài s n c định v giá trị và th i gian s d ng theo quy định trong ch đ qu n lý tài chính hi n hành nh nhà c a, máy móc thi t bị, ph ng ti n v n t i, ph ng ti n chuy n d n… Tài s n c định h u hình có th do doanh nghi p t mua s m, xây d ng hoặc đi thuê dài h n. 16 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán - Tài s n c định vô hình là nh ng tài s n c định không có hình thái v t ch t, th hi n m t l ng giá trị đã đ c đầu t , chi tr , nhằm có đ c các l i ích hoặc các ngu n có tính ch t kinh t , mà giá trị c a chúng xu t phát t các đặc quy n hoặc quy n c a doanh nghi p nh quy n s d ng đ t, chi phí thành l p doanh nghi p, chi phí chuẩn bị s n xu t, giá trị bằng phát minh sáng ch , chi phí nghiên c u, phát tri n, chi phí l i th th ng m i… Tài s n c định vô hình cũng có th đ dài h n. c hình thành do doanh nghi p t đầu t hoặc thuê Mặt khác, theo hình thái bi u hi n k t h p v i tính ch t đầu t , toàn b tài s n c định và đầu t dài h n đ c chia ra các lo i sau: - Tài s n c định h u hình t có đã và đang đầu t : Là nh ng tài s n c định h u hình thu c quy n s h u c a đ n vị mà đ n vị đã và đang đầu t (k c xây d ng c b n d dang). - Tài s n c định vô hình t có đã và đang đầu t : là nh ng tài s n c định vô hình thu c quy n s h u c a đ n vị mà đ n vị đã và đang trong quá trình đầu t . - Tài s n c định thuê tài chính: Là nh ng tài s n c định mà đ n vị đi thuê dài h n nhằm m c đích ph c v cho ho t đ ng c a đ n vị. - Tài s n c định tài chính là giá trị các kho n đầu t tài chính dài h n v i m c đích ki m l i nh đầu t góp v n liên doanh dài h n, ch ng khoán dài h n, cho thuê tài s n c định dài h n, đầu t kinh doanh b t đ ng s n.. Đây là kho n đầu t có th i gian thu h i v n dài (trên m t năm hay m t chu kỳ kinh doanh). Ngoài các lo i trên, thu c v tài s n c định và đầu t dài h n còn bao g m c giá trị tài s n và ti n mà đ n vị dùng đ th ch p, ký quỹ, ký c c dài h n. b. Ngu n hình thành tài s n (ngu n v n) Xét theo ngu n hình thành, toàn b tài s n c a doanh nghi p đ v n ch s h u và ngu n n ph i tr . c hình thành t ngu n * Ngu n v n ch s h u: Là s v n c a các ch s h u, các nhà đầu t đóng góp mà doanh nghi p không ph i cam k t thanh toán. Ngu n v n ch s h u do ch doanh nghi p và các nhà đầu t góp v n hoặc hình thành t k t qu kinh doanh, do đó ngu n v n ch s h u không ph i là m t kho n n . * Tuỳ lo i hình doanh nghi p mà m t doanh nghi p có th có m t hoặc nhi u ch s h u v n. - Đ i v i doanh nghi p nhà n Nhà n c là ch s h u v n. c, ngu n v n ho t đ ng do Nhà n c c p hoặc đầu t nên - Đ i v i doanh nghi p liên doanh thì ch s h u v n là các thành viên tham gia góp v n hoặc các t ch c, cá nhân tham gia hùn v n. - Đ i v i công ty c phần thì ch s h u v n là các c đông. - Đ i v i các doanh nghi p t nhân, ch s h u v n là cá nhân hoặc m t h gia đình. Ngu n v n ch s h u bao g m: - V n góp do các ch s h u, các nhà đầu t đóng đ thành l p hoặc m r ng kinh doanh và đ c s d ng vào m c đích kinh doanh. S v n này có th đ c b sung, tăng thêm hoặc rút b t trong quá trình kinh doanh. 17 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán - L i nhu n ch a phân ph i (lãi l u gi ): Đây là k t qu c a toàn b ho t đ ng kinh doanh. S l i nhu n này trong khi ch a phân ph i đ c s d ng cho kinh doanh và coi nh m t ngu n v n ch s h u. - Ngu n v n ch s h u khác: Là s v n ch s h u có ngu n g c t l i nhu n đ l i ( các quƿ doanh nghi p, các kho n d tr theo đi u l ..) hoặc các lo i v n khác (xây d ng c b n, chênh l ch đánh giá l i tài s n, chênh l ch tỉ giá….). *. N ph i tr : Là s ti n mà các doanh nghi p đi vay, đi chi m d ng c a các đ n vị, t ch c, cá nhân, và do v y doanh nghi p có trách nhi m ph i tr ; bao g m các kho n n ti n vay, các kho n n ph i tr cho ng i bán, cho Nhà n c, cho nhân viên và cách kho n ph i tr khác. N ph i tr c a doanh nghi p đ c chia ra n ng n h n và n dài h n. - N ng n h n: là kho n ti n mà doanh nghi p có trách nhi m tr trong vòng m t chu kỳ ho t đ ng kinh doanh bình th ng hoặc trong vòng m t năm. Các kho n n này đ c trang tr i bằng tài s n l u đ ng hoặc bằng các kho n n ng n h n phát sinh. N ng n h n bao g m: vay ng n h n, ph i tr cho ng i bán, ng i nh n thầu, thu và các kho n ph i n p ngân sách, ti n l ng, ph c p ph i tr cho công nhân viên, các kho n nh n ký quƿ ký c c ng n h n và các kho n ph i tr ng n h n khác. - N dài h n: là các kho n n mà th i gian tr n trên m t năm, bao g m: vay dài h n cho đầu t phát tri n, n th ch p ph i tr , th ng phi u dài h n, trái phi u ph i tr , th ng phi u ph i tr , các kho n nh n ký c c ký quƿ dài h n, các kho n ph i tr dài h n khác. c. Tu n hoàn c a v n kinh doanh. Trong quá trình tái s n xu t, v n c a các t ch c s n xu t – kinh doanh v n đ ng không ng ng qua các giai đo n khác nhau. Qua m i giai đo n v n đ ng, v n thay đ i c v hình thái v t ch t và giá trị. Nghiên c u s v n đ ng c a s n xu t t b n, C. Mác đã nêu công th c chung v tuần hoàn c a t b n s n xu t qua ba giai đo n: Cung c p(Mua hàng), s n xu t và tiêu th (bán hàng). T - H…SX… H’ – T’ Trong giai đo n cung c p, các đ n vị kinh t ph i mua s m nh ng t li u s n xu t cần thi t đ th c hi n k ho ch s n xu t. Đó là quá trình chuẩn bị s n xu t theo ph ng án s n xu t đã đ c l a ch n và kh năng th c t c a thị tr ng. V i m c đích đó, các đ n vị ph i s d ng v n bằng ti n (ti n mặt, ti n g i v.v…). K t qu là v n d i hình thái ti n t đ c chuy n thành v n d tr cho s n xu t. Giai đo n s n xu t là giai đo n k t h p gi a lao đ ng, t li u lao đ ng và đ i t ng lao đ ng đ t o ra s n phẩm. Nh v y, trong quá trình này luôn luôn t n t i hai mặt đ i l p: Chi phí chi ra và k t qu thu đ c. Chi phí chi ra bao g m chi phí v lao đ ng s ng(V), chi phí kh u hao tài s n c định(C1) và chi phí v v t li u, d ng c nh (C2). K t qu thu đ c có th bi u hi n d i d ng thành phẩm, n a thành phẩm, kh i l ng công vi c hoàn thành. Yêu cầu c b n c a ch đ h ch toán kinh doanh là m i đ n vị ph i t bù đ p chi phí bằng k t qu kinh doanh c a mình và đ m b o có lãi. Trên c s tìm bi n pháp tăng ngu n thu và gi m chi phí, các doanh nghi p m i có kho n thu nh p dôi ra này. Nh v y giai đo n này, v n c a doanh nghi p không chỉ bi n hoá v hình thái mà còn thay đ i v l ng giá trị, t o ra l ng giá trị m i c a s n phẩm hàng hoá. Giai đo n cu i cùng là giai đo n tiêu th . đây, v n c a doanh nghi p đ c chuy n hoá t hình thái hàng hoá(thành phẩm) sang hình thái ti n t v i s ti n l n h n s v n ng ra ban 18 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán đầu. Phần chênh l ch này, nh Các Mác đã phân tích, đ c sáng t o ra khâu s n xu t, đ c th c hi n khâu tiêu th và bi u hi n d i hình th c l i nhu n và đ c coi là k t qu tài chính c a đ n vị h ch toán. K t qu này đ c phân ph i trên c s k t h p gi a ba l i ích: Nhà n c, các đ n vị và ng i lao đ ng. Nh ng quan h đó đ c th c hi n thông qua quá trình phân ph i d i hình thái giá trị. Riêng trong các h p tác xã, t p đoàn s n xu t nông nghi p do trình đ xã h i hoá th p, chuyên môn hoá s n xu t ch a cao… còn s d ng nhi u hình th c phân ph i hi n v t (ch y u là l ng th c). Hình th c phân ph i này g n li n v i quá trình l u thông nhằm th c hi n giá trị s d ng c a s n xu t. T k t qu nghiên c u trên, có th khái quát quá trình tuần hoàn c a v n s n xu t qua s đ sau: V n bằng ti n Quá trình tiêu th Quá trình cung c p V n d tr cho s n xu t V n thành phẩm Quá trình s n xu t Sơ đồ 1.3: Tuần hoàn của vốn kinh doanh Nh v y, v n kinh doanh trong quá trình tuần hoàn luôn có t t c các giai đo n c a quá trình tái s n xu t và th ng xuyên chuy n t d ng này sang d ng khác. Các giai đo n này đ c lặp đi lặp l i theo chu kỳ, mà m i giai đo n c a quá trình kinh doanh v n đ c đầu t vào nhi u h n. Chính y u t này đã t o ra s phát tri n c a các doanh nghi p theo quy lu t tái s n xu t m r ng. Khác v i ho t đ ng s n xu t, các ho t đ ng trong lƿnh v c phân ph i l u thông(th ng m i) chỉ th c hi n ch c năng mua và bán. Do đó, v n trong lƿnh v c ho t đ ng này chỉ v n đ ng qua hai giai đo n: T – H – T’. giai đo n I, v n t hình thái ti n t chuy n sang thành hàng hoá d tr cho tiêu th , giai đo n II, v n hàng hoá đ c đ a đi bán đ thu h i ti n hàng. S ti n thu v cũng ph i đ m b o bù đ p chi phí và có lãi (l i nhu n). L i nhu n nh Các Mác đã phân tích, là m t phần l i nhu n t o ra trong ho t đ ng s n xu t nh ng đ c th c hi n (chuy n nh ng) ho t đ ng l u thông qua hình th c chi t kh u. Nét đặc bi t trong các đ n vị tín d ng ngân hàng (kinh doanh ti n t ) là v n không thay đ i hình thái v t ch t nh ng v n l n lên sau các quá trình v n đ ng T – T’. Tính đặc thù này là k t qu đ c th c hi n trong ho t đ ng s n xu t – kinh doanh: V n đã thay đ i hình thái trong quá trình kinh doanh c a các đ n vị s d ng, phần giá trị dôi ra do các đ n vị s d ng “nh ng l i” cho các đ n vị tín d ng. T ng t nh v y là ho t đ ng tài chính công, song đây không có m c tiêu sinh l i. Nh v y, b t kỳ m t đ n vị kinh doanh nào, v n kinh doanh cũng v n đ ng liên t c qua các giai đo n khác nhau. S v n đ ng c a v n kinh doanh, xét trong m t quá trình liên t c , k ti p nhau không ng ng theo m t tr t t xác định đ t o thành m t chu kỳ khép kín g i là s tuần hoàn c a v n. T m t hình thái c th nh t định, sau quá trình v n đ ng, v n tr l i hình thái ban đầu g i là m t vòng tuần hoàn hay m t lần chu chuy n. Trong quá trình tuần hoàn, v n c a doanh nghi p không chỉ bi n đ i v hình thái mà quan tr ng h n là bi n đ i c v l ng giá trị. Nh ng ph ng h ng và bi n pháp th ng xuyên nâng cao hi u qu kinh t c a quá trình tái s n xu t – quá trình v n đ ng và l n lên c a v n. Vì v y, l y quá trình tuần hoàn c a v n làm đ i t ng 19 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán nghiên c u riêng c a mình và qua đó nghiên c u quá trình s n xu t đã đ a h ch toán k toán vào vị trí đặc bi t quan tr ng trong h th ng qu n lý kinh t . 1.3.2 Ph ng pháp c a h ch toán k toán Trên c s ph ng pháp lu n duy v t bi n ch ng và xu t phát t nh ng đặc đi m c b n c a đ i t ng h ch toán k toán đã hình thành h th ng ph ng pháp h ch toán k toán g m b n y u t (ph ng pháp c th ) là ch ng t , đ i ng tài kho n, tính giá và t ng h p – cân đ i k toán. Ch ng t : Là m t ph ng pháp thông tin và ki m tra s hình thành và các nghi p v kinh t . Đ i ng tài kho n: Là ph ng pháp thông tin và ki m tra quá trình v n đ ng c a v n kinh doanh theo t ng lo i hoặc t ng b ph n c a v n. Tính giá: Là ph ng pháp thông tin và ki m tra v chi phí tr c ti p và gián ti p cho t ng lo i ho t đ ng, t ng lo i hàng hoá (k c v t li u, tài s n, s n phẩm và lao v ). T ng h p – cân đ i k toán: Là ph ng pháp khái quát tình hình v n kinh doanh, và k t qu kinh doanh c a đ n vị h ch toán qua t ng th i kỳ nh t định. Trong th c ti n công tác, tuỳ thu c vào trình đ c a cán b và ph ng ti n tính toán cũng nh yêu cầu qu n lý, cách v n d ng các ph ng pháp trên cũng khác nhau, nh ng các hình th c bi u hi n c b n c a các ph ng pháp có tính n định t ng đ i và có s k t h p trong quan h ph thu c gi a các y u t c a c h th ng ph ng pháp. C th : M i ph ng pháp có vị trí, ch c năng nh t định, song gi a chúng có m i quan h chặt ch v i nhau, t o thành m t h th ng ph ng pháp h ch toán k toán. Do đó, trong công tác k toán, các ph ng pháp này đ c s d ng m t cách t ng h p, đ ng b . Th t v y, trong qu n lý kinh t , mu n có nh ng thông tin t ng h p hay “b c tranh toàn c nh” v tình hình tài chính c a doanh nghi p, cần ph i s d ng ph ng pháp t ng h p – cân đ i k toán. Nh ng k toán chỉ có th t ng h p – cân đ i đ c trên c s v n d ng m i quan h đ i ng đ ghi chép các nghi p v kinh t vào các tài kho n k toán. Vi c ghi chép vào tài kho n k toán không th ti n hành bằng th c đo giá trị (bằng ti n), do đó cần ph i tính giá các y u t “đầu vào” c a quá trình s n xu t kinh doanh. Song mu n tính giá và ghi chép vào các tài kho n k toán chính xác, đòi h i ph i có nh ng ch ng t h p l - Ch ng t sao ch p “nguyên hình” các nghi p v kinh t phát sinh và là c s pháp lý đ làm căn c ghi s k toán. Các ch ng ti p theo, chúng ta s lần l th c t ng ng c a t ng ph ng pháp đó. TÓM T T N I DUNG CH t nghiên c u c th t ng ph ng pháp và hình NG I 1. H ch toán k toán ( hay còn đ c g i là k toán) có nhi u khái ni m khác nhau. H ch toán k toán là khoa h c thu nh n, x lý và cung c p thông tin v tài s n và s v n đ ng c a tài s n trong các đ n vị nhằm ki m tra toàn b tài s n và các ho t đ ng kinh t tài chính c a đ n vị đó. Theo đi u 4, Lu t k toán Vi t nam thì” K toán là vi c thu th p, x lý, ki m tra, phân tích và cung c p thông tin v ho t đ ng kinh t , tài chính d i hình th c giá trị, hi n v t và th i gian lao đ ng”. 20 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán 2. Các nguyên t c k toán chung đ c th a nh n là nh ng nguyên t c, chuẩn m c và nh ng h ng d n cho k toán đ l p báo cáo tài chính . 3. H ch toán k toán nghiên c u quá trình tái s n xu t trên góc đ c th là tài s n v i tính hai mặt ( giá trị tài s n và ngu n hình thành) và tính v n đ ng (tuần hoàn) trong các t ch c, doanh nghi p c th . Trong đi u ki n s n xu t hành hoá, tài s n đ c bi u hi n d i hình thái ti n t , vì v y trong h ch toán k toán th c đo ti n t đ c s d ng có tính b t bu c. 4. Vị trí n i dung và ph ng pháp h ch toán quy t định hai ch c năng c a h ch toán k toán trong h th ng thông tin qu n lý là thông tin và ki m tra v tài s n trong các t ch c, các doanh nghi p. 5. H ch toán k toán s dung m t h th ng ph ng pháp riêng bao g m các ph Ch ng t , tính giá, đ i ng tài kho n và t ng h p cân đ i. ng pháp: CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P Lý thuy t 1. Khái ni m v K toán, nhi m v và yêu cầu c a k toán? 2. Khái ni m v đ i t ng, c c u đ i t c a đ i t ng h ch toán k toán? 3. N i dung t ng ph ng c a h ch toán k toán và các đặc tr ng c b n ng pháp h ch toán k toán? 4. M i liên h c a các ph ng pháp h ch toán k toán đ th c hi n quy trình h ch toán k toán cho m c đích thông tin và ki m tra đ i t ng và các khách th c a h ch toán k toán? 5. N i dung và ý nghƿa các các nguyên t c k toán chung đ 6. Thông tin k toán đ c th a nh n? c s d ng nhằm m c đích a. Ki m soát các nghi p v kinh t trong m t đ n vị h ch toán b. Đ a ra các quy t định v đầu t c. Đ a ra các quy t định v tài chính trong đ n vị d. T t c các câu trên đ u đúng 7. Đặc tr ng c b n c a đ i t ng h ch toán k toán là: a. mang tính hai mặt (tài s n và ngu n v n), đ c l p nh ng cân bằng v l ng. b. đa d ng c. v n đ ng theo chu kỳ khép kín, d. t t c các ph ng án trên. 8. H ch toán k toán cần s d ng các lo i th a. th c đo hi n v t b. th c đo giá trị c. th c đo lao đ ng d. t t c các ph c đo sau đây: ng án trên 9. Khi m t khách hàng c a doanh nghi p đang có nguy c phá s n, doanh nghi p cần ph i l p d phòng ph i thu khó đòi đ i v i khách hàng đó. Đây là bi u hi n c a: 21 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán a. nguyên t c th n tr ng, b. nguyên t c tr ng y u, c. nguyên t c giá phí d. nguyên t c phù h p 10. Công ty ABC đang s h u và s u d ng m t ngôi nhà làm văn phòng. Ngôi nhà đ c mua trong năm tr c v i giá 900 tri u đ ng. Hi n t i giá thị tr ng c a ngôi nhà là 1.300 tri u đ ng. Đi u này làm cho: a. t ng giá trị tài s n c a công ty tăng 400 tri u đ ng b. t ng ngu n v n c a công ty không thay đ i c. t ng tài s n không thay đ i d. c (b) và (c) 11.Trong tháng 8/N, Vietnam Airlines bán đ c r t nhi u vé máy bay c a các chuy n bay trong tháng 9/N v i t ng s ti n là 1.500 tri u đ ng. Gi s các chuy n bay trong tháng 9 đ u th c hi n nh k ho ch, thì s ti n bán vé trên đ c ghi nh n là: a. doanh thu c a tháng 8/N b. doanh thu c a tháng 9/N c. doanh thu c a c tháng 8/N và tháng 9/N d. các câu trên đ u sai 12. Ngày 02/01/200N , công ty B đã tr toàn b s ti n thuê nhà năm 200N cho ng s ti n là 120 tri u đ ng. Theo nguyên t c phù h p kho n ti n thuê này s đ c: i cho thuê, a. tính vào chi phí kinh doanh c a tháng 01/200N b. phân b dần vào chi phí kinh doanh c a t ng tháng trong năm 200N c. tính vào chi phí kinh doanh c a tháng 02/200N d. Các câu trên đ u sai Bài t p Bài 1: Hãy l a ch n nh ng s ki n thu c đ i t d i đây: ng theo dõi c a k toán trong các s ki n đ c cho 1. Trong tháng qua công ty có quá nhi u nhân viên đi làm mu n. 2. Các kho n cho phí phát sinh t i công ty 3. Quy t định b nhi m m t phó phòng k toán 4. Chi phí liên quan đ n quá trình l p đặt ch y th TSCĐ bằng ti n mặt. 5. Mua nguyên v t li u 6. Phó giám đ c doanh nghi p nghỉ phép vì công vi c gia đình 7. Nh n v n góp liên doanh bằng TSCĐ 8. Nhân viên công ty v a mua s m đi n tho i di đ ng m i đ dùng cho cá nhân. 9. Xu t kho hàng bán ch a thu ti n 10. Giám đ c th ng l ng h p đ ng mua nguyên v t li u ph c v s n xu t trong cong ty 22 Chương I: Bản chất và đối tượng h ch toán kế toán 11. Nhân viên công ty không th c hi n đúng qui ch làm vi c trong công ty 12. Nh n đ c đ n đặt hàng c a khách hàng 13. Mua công c d ng c thanh toán bằng chuy n kho n 14. H p ban giám đ c đ th ng nh t ph 15. Tr l ng ph c phân ph i lãi ng cho cán b công nhân viên Bài 2: Gi s đầu năm t ng tài s n c a công ty là 800 tri u đ ng và t ng n ph i tr là 500 tri u đ ng. 1. N u trong năm t ng tài s n tăng lên 200 tri u đ ng và t ng n ph i tr gi m đi 100 tri u đ ng thì v n ch s h u cu i năm là bao nhiêu? 2. N u trong năm t ng tài s n gi m đi 200 tri u đ ng và v n ch s h u tăng 100 tri u đ ng thì t ng n ph i tr cu i năm là bao nhiêu? 3. N u trong năm t ng ngu n v n gi m 200 tri u đ ng và v n ch s h u tăng 100 tri u đ ng thì t ng n ph i tr cu i năm là bao nhiêu? 4. N u trong năm t ng n ph i tr tăng 300 tri u đ ng và v n ch s h u gi m 100 tri u đ ng thì t ng tài s n c a công ty cu i năm là bao nhiêu? 5. N u trong năm t ng ngu n v n gi m 300 tri u đ ng và v n ch s h u gi m 100 tri u đ ng thì t ng tài s n cu i năm là bao nhiêu? Bài 3 t doanh nghi p tính đ n ngày 31/12/2006 nh sau (đ n Tình hình tài s n và ngu n v n c a m vị tính: ngàn đ ng). 1. Chi phí su t kinh doanh d dang 2.Thành phẩm 3.Ti n mặt 4. Máy móc thi t bị 14.000 13000 125.000 860.000 5.Quy n s d ng đ t 6.Hao mòn Tài s n c định 7. Lãi ch a phân ph i 8.Ngu n v n kinh doanh 9. Nguyên v t li u 10.Công c -d ng c 420.000 (10.000) 10.000 840.000 258.000 4.000 11.Ti n g i ngân hàng 12.N ng i bán 13.N ngân sách 14. Tài s n thi u ch x lý 15. Tài s n th a ch x lý 16. Ng i mua n 115.000 160.000 5.000 1.000 2.000 140.000 Yêu c u: Phân lo i các tr v n. 17. Kho n ph i thu khác 18.Kho n ph i tr khác 19. Quỹ đầu t phát tri n 20. Ngu n v n đầu t xây d ng c b n 21.Quỹ khen th ng phúc l i. 22.Vay ng n h n ngân hàng 23. Tr tr c cho ng i bán. 24.Ng i mua tr ti n tr c 25. Chi phí tr tr c 26. Nh n th ch p ký quƿ dài h n 27. Th ch p, ký quƿ dài h n 28. Hàng đang đi đ ng 29.T m ng 30. Ph i tr công nhân viên 31.N dài h n 32.Vay dài h n 15.000 8.000 25.000 200.000 10.000 200.000 5.000 7.000 5.000 3.000 10.000 13.000 12.000 30.000 200.000 300.000 ng h p trên thành tài s n và ngu n v n, tính t ng tài s n và ngu n 23 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán CH PH NG II NG PHÁP CH NG T K TOÁN M C TIÊU Ch ng này nhằm cung c p nh ng ki n th c c b n v ch ng t k toán, sau khi h c xong ch ng này sinh viên cần n m đ c m t s v n đ sau: 1- N i dung , ý nghƿa c a ch ng t k toán. 2- Các n i dung quy định c a ch ng t k toán theo lu t k toán 3- Quy định v ch ng t đi n t 4- Vai trò c a ch ng t k toán 5- Các lo i ch ng t k toán và trình t x lý, luân chuy n ch ng t k toán N I DUNG 2.1. N I DUNG, Ý NGHƾA C A PH 3.1.1. N i dung c a ph NG PHÁP CH NG T ng pháp ch ng t V n c a các đ n vị thu c đ i t ng h ch toán k toán bao g m nhi u lo i, đ c hình thành t nhi u ngu n và th ng xuyên bi n đ ng. S bi n đ ng c a v n v a di n ra th ng xuyên và trên s l ng l n c a tài s n, l i v a g n li n v i t ng lo i tài s n c th và khác nhau v quy mô, v vị trí, v th i gian và địa đi m phát sinh, khác nhau v ph m vi trách nhi m c a t ng ng i trong t ng khâu c th ..... Phù h p v i đặc đi m đó trong v n đ ng v n, trong h ch toán và trong qu n lý th ng dùng khái ni m “Nghi p v kinh t ” v a đ th ng nh t v a đ phân định khác bi t c a các bi n đ ng c th c a v n. Nghi p v kinh t - đó là s v n đ ng c a m t lo i v n c th (v v t ch t, v giá trị, v ngu n hình thành…) g n li n v i m t hành vi kinh t hoặc thay đ i m t ý ni m trong qu n lý cần ph i phân định, tính toán và ki m tra. Chẳng h n: mua, bán tài s n, chuy n ti n trong thanh toán, chi hoặc thu trong kinh doanh, phân chia k t qu kinh doanh. Nh ng nghi p v kinh t này phát sinh th ng xuyên và v i s l ng l n theo quy mô và tình hình th c hi n k ho ch s n xu t kinh doanh. M i lo i v n khác nhau có yêu cầu qu n lý khác nhau và các đặc tính bi n đ ng v quy mô, nhịp đi u, nhịp đ , các m i quan h v i các lo i v n khác nh ng đ u ph i qu n lý theo nguyên t c s d ng có hi u qu . T đó v n đ quan sát, theo dõi thông tin c a h ch toán k toán ph i quan tâm c 2 mặt: Một mặt ph i quan sát và thông tin đ c m i lo i v n không phân bi t và không có quy n l a ch n v n ph i h ch toán và v n không h ch toán. Mặt khác h ch toán ngay t khi nghi p v kinh t phát sinh, ph i có ph ng pháp phù h p v i s v n đ ng và đặc đi m c a t ng lo i v n. 24 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán Đi u đó đặt ra cho h ch toán k toán nhi m v ph i xác định ph ng th c “sao ch p” các nghi p v thu c các lo i v n phù h p v i t ng lo i v n trong nhi m v h ch toán chung. Vi c l a ch n ph ng th c “sao ch p” g n li n v i vi c l a ch n ph ng th c thông tin v tình tr ng và s bi n đ ng c a v n cho t ng b ph n hoặc cá nhân chịu trách nhi m v nghi p v đó. V n và các nghi p v v v n r t nhi u nh ng không ph i m i b ph n, m i cá nhân đ u cần nh ng thông tin v t t c các lo i v n, các nghi p v đó. Vì v y, đ ng th i v i vi c “sao ch p” ph i thi t l p nh ng “đ ng dây thông tin” h p lý v s bi n đ ng c a v n cũng nh k t c u và quy mô c a t ng lo i v n trong t ng đi m th i gian. T t c nh ng đi u nêu trên đặt ra yêu cầu xây d ng m t ph ng pháp thu th p, x lý thông tin ban đầu thu c đ i t ng h ch toán k toán m t cách khoa h c. Ph ng pháp duy v t bi n ch ng đã t o kh năng cho h ch toán k toán xây d ng ph ng pháp thu th p, x lý thông tin ban đầu. T phép bi n ch ng v quá trình nh n th c đ n ph ng pháp lu n bi n ch ng v tính đa d ng và m i liên h gi a các s v t, hi n t ng, v v n đ ng và bi n đ i c a v t ch t… t o cho h ch toán k toán có c s đ gi i quy t nhi m v trên. Nh ng yêu cầu và kh năng nói trên đã t o ra tính t t y u khách quan cho vi c hình thành ph ng pháp qu n lý thông tin, ki m tra v v n và các m i quan h kinh t pháp lý thu c đ i t ng h ch toán k toán. Đó là ph ng pháp ch ng t . Vậy chứng từ là ph ơng pháp thông tin và kiểm tra về trạng thái và sự biến động của đối t ợng hạch toán kế toán cụ thể nhằm phục vụ kịp thời cho lãnh đạo nghiệp vụ và làm căn cứ phân loại, ghi sổ và tổng hợp kế toán. Ch ng t k toán là ph toán k toán. Ph ng pháp ch ng t đ ng pháp đầu tiên quan tr ng c a h th ng ph ng pháp h ch c c u thành t 2 y u t c b n: M t là: H th ng b n ch ng t ( th ng g i là ch ng t ) đ c dùng đ ch ng minh tính h p pháp c a vi c hình thành các nghi p v kinh t thu c đ i t ng h ch toán k toán và là căn c ghi s k toán. Hai là: K ho ch luân chuy n ch ng t nhằm thông tin kịp th i v các nghi p v kinh t phát sinh ph n ánh tr ng thái và s bi n đ ng c a các đ i t ng h ch toán k toán. Ph ng pháp ch ng t v i 2 y u t c u thành c b n nêu trên nhằm : - Sao ch p đ c v n và các quan h phát sinh thu c đ i t v i đặc đi m c a t ng đ i t ng và s v n đ ng c a nó. ng h ch toán k toán phù h p - Thông tin và ki m tra kịp th i tình tr ng c a t ng đ i t yêu cầu qu n lý nghi p v c a m i c p ch th qu n lý. ng và s v n đông c a nó theo 2.1.2. B n ch ng t (ch ng t ) B n ch ng t v a là ph ng ti n ch ng minh tính h p pháp c a nghi p v kinh t phát sinh, v a là ph ng ti n thông tin v k t qu nghi p v kinh t đó. M i b n ch ng t cần ch a đ ng t t c các chỉ tiêu đặc tr ng cho nghi p v kinh t phát sinh v n i dung, quy mô, th i gian, địa đi m x y ra nghi p v kinh t cũng nh ng i chịu trách nhi m v nghi p v và ng i l p b n ch ng t v.v… Các tiêu th c ph n ánh đặc tr ng riêng cho m i lo i nghi p v kinh t đ m i b n ch ng t g i là các y u t c a b n ch ng t . c nêu ra trong 25 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán Do tính đa d ng c a các nghi p v kinh t , nên các tiêu th c đặc tr ng cho b n ch ng t r t phong phú. Có th chia các y u t c a b n ch ng t thành 2 nhóm: các y u t c b n và các y u t b sung. Các yếu tố cơ bản: Là nh ng y u t b t bu c ph i có trong m i b n ch ng t và t o nên n i dung c b n c a m i b n ch ng t . Qua các y u t c b n có th th y đặc tr ng nghi p v kinh t v s l ng, ch t l ng, không gian, th i gian phát sinh v.v… S v ng mặt c a b t kỳ m t y u t c b n nào s làm cho các b n ch ng t tr nên không đầy đ và do đó không đáng tin c y. Vì v y, các y u t này tr thành n i dung b t bu c c a m i b n ch ng t k toán, không ph thu c vào lo i nghi p v , tính ch t c a nghi p v và tình tr ng c a v n liên quan đ n nghi p v đó. Các y u t c b n (các y u t trên đ t g m có: c qui định trong lu t k toán Vi t nam) trong ch ng a) Tên chứng từ: Tên ch ng t là s khái quát hoá n i dung c a nghi p v , chẳng h n: Phi u thu, phi u chi, hoá đ n bán hàng v.v… b) Tên và địa chỉ của đơn vị, cá nhân lập chứng từ và nhận chứng từ. Đ n vị đây có th là doanh nghi p, c quan…. hay m t b ph n c a doanh nghi p, c quan đó. Đây là y u t quan tr ng đ xác định trách nhi m v t ch t đ i v i nghi p v kinh t , đ chi ti t hoá hay phân lo i nghi p v theo dõi đ i t ng có liên quan đ n nghi p v . Đ ng th i là c s xác định đ i chi u và thanh tra v các nghi p v kinh t . c) Ngày tháng và số thứ tự của chứng từ. Đây là y u t v a là c s chi ti t hoá nghi p v theo th i gian, v a là c s thanh tra kinh t tài chính. Có nh ng lo i ch ng t s th t đã đ c in sẵn. d) Nội dung của nghiệp vụ kinh tế. Đây là m t trong các y u t c b n làm rõ ý nghƿa kinh t c a nghi p v và c a ch ng t . N i dung nghi p v ghi trên ch ng t cần di n đ t g n và rõ ràng. Đ ng th i cần s d ng các tên, các khái ni m và các danh m c song ph i đ m b o tính thông d ng và d hi u. e) Quy mô của nghiệp vụ về số l ợng, giá trị… S l ng, đ n giá và s ti n c a nghi p v kinh t , tài chính ghi bằng s ; t ng s ti n c a ch ng t k toán dùng đ thu, chi ti n ghi bằng s và bằng ch . Đây là y u t phân định ranh gi i gi a ch ng t k toán v i các ch ng t khác s d ng trong thanh tra, trong hành chính. Trong nhi u tr ng h p quy mô này đ c ghi c bằng s và ch . Trong các ch ng t thanh toán, quy mô này có tính ch t b t bu c. f) Chữ ký của những ng ời chịu trách nhiệm về thực hiện các nghiệp vụ. Thông th ng, m i nghi p v kinh t th ng g n li n v i vi c thay đ i trách nhi m v t ch t t ng i này sang ng i khác. Vì th v nguyên t c, ch ng t k toán ph i có ít nh t hai ch ký c a hai ng i tham gia vào vi c th c hi n nghi p v kinh t , kèm theo ch ký c a ng i xét duy t ch ng t nh t thi t ph i có d u c a đ n vị. Ngoài các y u t c b n c a ch ng t đã nêu trên các y u t b sung c a ch ng t th ng g m: - Quan hệ nghiệp vụ phản ánh trên chứng từ đến các loại tài sản (loại sổ, loại tài khoản) phải phản ánh. Tr ng h p k toán kép thì có th định kho n (khái ni m này s đ c làm rõ ch ng năm) phần cu i hay phần đầu c a ch ng t . - Các yếu tố bổ sung khác : nh quy mô k ho ch (định m c) c a nghi p v , ph mua, bán hang, ph ng th c thanh toán…. ng th c 26 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán Nh đã nêu trên, các nghi p v kinh t r t đa d ng. Đ đặc tr ng, đầy đ v s l ng, ch t l ng, th i gian, địa đi m… c a nghi p v s y ra th ng đòi h i l ng thông tin khá l n v các khái ni m, t ng và con s . Tuy nhiên không ph i m i đặc tr ng y đ u ph n ánh chỉ qua m t con đ ng c a h ch toán k toán. Vì v y vi c s d ng các y u t , đặc bi t là các y u t b sung cần chú ý tránh hi n t ng th a và trùng lặp các thông tin làm tăng kh i l ng công tác k toán. Tiêu chuẩn đ xác định tính đúng đ n trong n i dung này là yêu cầu qu n lý và quan h gi a h ch toán k toán v i các ho t đ ng khác có liên quan. Đ minh ho các y u t c a ch ng t , chúng ta có th xem b n ch ng t gia tăng” d i đây: “Hoá đ n giá trị M u s : 01 GTKT – 3LL Quy n s :……… ….. HOÁ Đ N S : ………………… GIÁ TR GIA TĔNG Liên 1(L u) Ngày …… tháng …….năm….. …. Đ n vị bán hàng:………………………………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….. S tài kho n……………………………………………………………………………………… Đi n tho i…………………………… Mã s :…………………………………………………. H tên ng i mua hàng………………………………………………………………………….. Đ n vị…………………………………………………………………………………………… Địa chỉ…………..…………………………………… S tài kho n……………………………. Hình th c thanh toán…………………Mã s …………………………………………………… TT Tên hàng hóa, d ch v Đ n S l ng Đ n giá Thành ti n v tính A B C (1) (2) (3)= (2)x(1) ……………………………. …………………………….. C ng ti n hàng Thu su t GTGT:………….%. T ng c ng ti n thanh toán Ti n thu GTGT …………… …..……….. ……………. T ng s ti n (vi t bằng ch )………………………………………………………………… Ng i mua hàng K toán tr ng Th tr ng đ n v (ký, ghi rõ h tên) (ký, ghi rõ h tên) (ký, ghi rõ h tên, đóng d u) V hình th c c a b n ch ng t có th xem xét trên nhi u mặt nh v t li u t o ra b n ch ng t , cách b trí nh ng c t, dòng trên b n ch ng t , cách bi u hi n các y u t c a ch ng t . V v t li u, tuỳ trình đ văn minh, trình đ kỹ thu t trong s n xu t v t li u…, b n ch ng t có th làm bằng da, lá cây, đá, kim lo i, gi y…. Tuy nhiên trong công tác k toán hi n nay, v t li u đ làm các b n ch ng t có nh ng đòi h i nh t định có tính nguyên t c. Ví d : Các b n ch ng 27 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán t cần đ c làm bằng các v t li u đ ghi chép bằng nh ng ph d ng, ti t di n không l n, có th b o qu n lâu dài… ng ti n hi n có, ti n cho vi c s V k t c u ch y u ph i quan tâm đ n cách b trí các c t và dòng sao cho d ghi, d đ c. Đ ng th i cần chú ý c trình t s p x p các y u t trong m i b n ch ng t . V cách bi u hi n các y u t c a ch ng t có th dùng ký hi u, l i văn hay nh ng mã s .. . Dùng cách bi u hi n nào là tuỳ thu c vào trình đ văn minh, trình đ kỹ thu t và yêu cầu cũng nh kh năng qu n lý. Yêu cầu có tính nguyên t c trong vi c bi u hi n là ph i gi i quy t hài hoà gi a 2 mặt: g n (ti t di n ch ng t nh , d l u tr , luân chuy n) và rõ (di n đ t rõ ràng, chuẩn xác n i dung nghi p v kinh t và các bên chịu trách nhi m liên đ i). Đ đáp ng yêu cầu v n i dung và hình th c c a b n ch ng t th ng ph i ti n hành 2 quá trình đ ng th i là tiêu chuẩn hoá và quy cách hoá các b n ch ng t và cu i cùng ph i đ c th ch hoá thành ch đ ghi chép ban đầu. Tiêu chuẩn hoá ch ng t chính là t o ra nh ng ch ng t tiêu chuẩn (dành chung cho nhi u ngành, nhi u thành phần kinh t ) hoặc nh ng m u ch ng t chuyên dùng (cho m t hoặc m t nhóm ngành hay m t thành phần kinh t riêng). G n chặt v i tiêu chuẩn hoá là quy cách hoá b n ch ng t , nh đó có th xác định nh ng quy cách th ng nh t, ch ng t đã đ c tiêu chuẩn hoá. Các đ n vị s n xu t và l u thông hàng hoá có r t nhi u đặc đi m, yêu cầu khác nhau song đ u nằm trong h th ng th ng nh t c a s n xu t và trao đ i hàng hoá. Do đó đ đ m b o yêu cầu qu n lý, nh t là trong quan h v ngo i th ng, quan h thanh toán v i ngân hàng, ngân sách, các nghi p v v s n xu t, trao đ i hàng hoá… v n r t cần có nh ng b n m u ch ng t đ c tiêu chuẩn hoá và quy cách hoá trong ph m vi c n c. Bên c nh đó cần xây d ng tiêu chuẩn làm căn c cho vi c ban hành các b n m u ch ng t chuyên dùng cho t ng ngành, t ng lo i hình đ n vị qu n lý (c p qu n lý) và kinh doanh, t ng thành phần kinh t . Ch đ ch ng t k toán trong h th ng ch đ k toán doanh nghi p do B tài chính ban hành theo quy t định s S :15/2006/QĐ-BTC, áp d ng trong c n c g m 2 h th ng: h th ng ch ng t k toán th ng nh t b t bu c, h th ng ch ng t k toán h ng d n. Danh m c ch ng t k toán theo quy t định s S :15/2006/QĐ-BTC c a B Tài Chính th hi n b ng 2.1 d i đây: B ng 2.1: Danh m c ch ng t k toán TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TÊN CH NG T A/CH NG T K TOÁN BAN HÀNH THEO B I/ Lao đ ng ti n l ng B ng ch m công B ng ch m công làm thêm gi B ng thanh toán ti n l ng B ng thanh toán ti n th ng Gi y đi đ ng Phi u xác nh n s n phẩm hoặc công vi c hoàn thành B ng thanh toán ti n làm thêm gi B ng thanh toán ti n thuê ngoài H p đ ng giao khoán Biên b n thanh lý (nghi m thu) h p đ ng giao khoán S HI U TÍNH CH T BB (*) HD (**) TÀI CHÍNH 01a-LĐTL 01b-LĐTL 02-LĐTL 03-LĐTL 04-LĐTL 05-LĐTL 06-LĐTL 07-LĐTL 08-LĐTL 09-LĐTL x x x x x x x x x x 28 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán 11 12 1 2 3 4 5 6 7 1 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 B ng kê trích n p các kho n theo l ng 10-LĐTL B ng phân b ti n l ng và b o hi m xã h i 11-LĐTL II/ Hàng t n kho Phi u nh p kho 01-VT Phi u xu t kho 02-VT Biên b n ki m nghi m v t t , công c , s n phẩm, 03-VT hàng hoá Phi u báo v t t còn l i cu i kỳ 04-VT Biên b n ki m kê v t t , công c , s n phẩm, hàng hoá 05-VT B ng kê mua hàng 06-VT B ng phân b nguyên li u, v t li u, công c , d ng c 07-VT III/ Bán hàng B ng thanh toán hàng đ i lý, ký g i 01-BH Thẻ quầy hàng 02-BH IV/ Ti n t Phi u thu 01-TT x Phi u chi 02-TT x Gi y đ nghị t m ng 03-TT Gi y thanh toán ti n t m ng 04-TT Gi y đ nghị thanh toán 05-TT Biên lai thu ti n 06-TT x B ng kê vàng, b c, kim khí quý, đá quý 07-TT B ng ki m kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT B ng ki m kê quỹ (dùng cho ngo i t , vàng b c...) 08b-TT B ng kê chi ti n 09-TT V/ Tài s n c đ nh Biên b n giao nh n TSCĐ 01-TSCĐ Biên b n thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ Biên b n bàn giao TSCĐ s a ch a l n hoàn thành 03-TSCĐ Biên b n đánh giá l i TSCĐ 04-TSCĐ Biên b n ki m kê TSCĐ 05-TSCĐ B ng tính và phân b kh u hao TSCĐ 06-TSCĐ B/ CH NG T BAN HÀNH THEO CÁC VĔN B N PHÁP LU T KHÁC Gi y ch ng nh n nghỉ m h ng BHXH Danh sách ng i nghỉ h ng tr c p m đau, thai s n Hoá đ n Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL x Hoá đ n bán hàng thông th ng 02GTGT-3LL x Phi u xu t kho kiêm v n chuy n n i b 03 PXK-3LL x Phi u xu t kho hàng g i đ i lý 04 HDL-3LL x Hoá đ n dịch v cho thuê tài chính 05 TTC-LL x B ng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá 04/GTGT x đ n .......................... Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc (**) HD: Mẫu h ớng dẫn x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 29 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán H th ng ch ng t k toán th ng nh t b t bu c là h th ng ch ng t ph n ánh các quan h kinh t gi a các pháp nhân hoặc có yêu cầu qu n lý chặt ch mang tính ch t ph bi n r ng rãi. Đ i v i lo i ch ng t này, ph ng pháp l p và áp d ng th ng nh t cho t t c các lƿnh v c, các thành phần kinh t . H th ng ch ng t k toán h ng d n ch y u là nh ng ch ng t s d ng trong n i b đ n vị. Nhà n c h ng d n các chỉ tiêu đặc tr ng đ các ngành, các thành phần kinh t trên c s đó v n d ng vào t ng tr ng h p c th thích h p. Các ngành, các lƿnh v c có th thêm, b t m t s chỉ tiêu đặc thù, hoặc thay đ i thi t k m u bi u cho thích h p v i vi c ghi chép và yêu cầu n i dung ph n ánh nh ng ph i b o đ m tính pháp lý cần thi t c a ch ng t . 2.1.3. M t s qui đ nh v ch ng t đi n t a. Khái ni m Tài liệu điện tử đ ợc coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định của chứng từ kế toán và đ ợc thể hiện d ới dạng dữ liệu điện tử, đ ợc mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin nh băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán. Đ i v i ch ng t đi n t , ph i đ m b o tính b o m t và b o toàn d li u, thông tin trong quá trình s d ng và l u tr ; ph i có bi n pháp qu n lý, ki m tra ch ng các hình th c l i d ng khai thác, thâm nh p, sao chép, đánh c p hoặc s d ng ch ng t đi n t không đúng quy định. Ch ng t đi n t khi b o qu n, đ c qu n lý nh tài li u k toán d ng nguyên b n mà nó đ c t o ra, g i đi hoặc nh n nh ng ph i có đ thi t bị phù h p đ s d ng khi cần thi t. b. Đi u ki n s d ng ch ng t đi n t - T ch c cung c p dịch v thanh toán, dịch v k toán, ki m toán s d ng ch ng t đi n t ph i có các đi u ki n sau: + Có địa đi m, các đ ng truy n t i thông tin, m ng thông tin, thi t bị truy n tin đáp ng yêu cầu khai thác, ki m soát, x lý, s d ng, b o qu n và l u tr ch ng t đi n t ; + Có đ i ngũ ng i th c thi đ trình đ , kh năng t ng x ng v i yêu cầu kỹ thu t đ th c hi n quy trình l p, s d ng ch ng t đi n t theo quy trình k toán và thanh toán; - T ch c, cá nhân s d ng ch ng t đi n t và giao dịch thanh toán đi n t ph i có các đi u ki n sau: + Có ch ký đi n t c a ng i đ i di n theo pháp lu t, ng i đ c uỷ quy n c a ng i đ i di n theo pháp lu t c a t ch c hoặc cá nhân s d ng ch ng t đi n t và giao dịch thanh toán đi n t ; + Xác l p ph ng th c giao nh n ch ng t đi n t và kỹ thu t c a v t mang tin; + Cam k t v các ho t đ ng di n ra do ch ng t đi n t c a mình l p kh p, đúng quy định. c. Giá tr ch ng t đi n t - Khi m t ch ng t bằng gi y đ c chuy n thành ch ng t đi n t đ giao dịch, thanh toán thì ch ng t đi n t s có giá trị đ th c hi n nghi p v kinh t , tài chính và khi đó ch ng t bằng gi y chỉ có giá trị l u gi đ theo dõi và ki m tra, không có hi u l c đ giao dịch, thanh toán. - Khi m t ch ng t đi n t đã th c hi n nghi p v kinh t , tài chính chuy n thành ch ng t bằng gi y thì ch ng t bằng gi y đó chỉ có giá trị l u gi đ ghi s k toán, theo dõi và ki m tra, không có hi u l c đ giao dịch, thanh toán. 30 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán - Vi c chuy n đ i ch ng t bằng gi y thành ch ng t đi n t hoặc ng c l i đ c th c hi n theo đúng quy định v l p, s d ng, ki m soát, x lý, b o qu n và l u gi ch ng t đi n t và ch ng t bằng gi y. d. Ch ký đi n t trên ch ng t đi n t - Ch ký đi n t là thông tin d i d ng đi n t đ c g n kèm m t cách phù h p v i d li u đi n t nhằm xác l p m i liên h gi a ng i g i và n i dung c a d li u đi n t đó. Ch ký đi n t xác nh n ng i g i đã ch p nh n và chịu trách nhi m v n i dung thông tin trong ch ng t đi n t . - Ch ký đi n t ph i đ c mã hoá bằng khoá m t mã; ch ký đi n t đ c xác l p riêng cho t ng cá nhân đ xác định quy n và trách nhi m c a ng i l p và nh ng ng i liên quan chịu trách nhi m v tính an toàn và chính xác c a ch ng t đi n t . Ch ký trên ch ng t đi n t có giá trị nh ch ký tay trên ch ng t bằng gi y. - Tr ng h p thay đ i nhân viên kỹ thu t gi i mã thì ph i thay đ i l i ký hi u m t, ch ký đi n t , các khoá b o m t và ph i thông báo cho các bên có liên quan đ n giao dịch đi n t . - Ng i đ c giao qu n lý, s d ng ký hi u m t, ch ký đi n t , mã khoá b o m t ph i b o đ m bí m t và chịu trách nhi m tr c pháp lu t, n u đ l gây thi t h i tài s n c a đ n vị và c a các bên tham gia giao dịch. 2.1.4. Ý nghƿa c a ph ng pháp ch ng t Có th khái quát ý nghƿa c a ph ng pháp ch ng t trên các mặt ch y u sau: Tr c h t: Ch ng t là ph ng pháp thích h p nh t v i s đa d ng và bi n đ ng không ng ng c a đ i t ng h ch toán k toán nhằm sao ch p nguyên hình tình tr ng và s v n đ ng c a các đ i t ng này. Chính vì v y, m i nghi p v kinh t phát sinh đ u ph i đ c “sao ch p” trên ch ng t . Th hai: H th ng b n ch ng t (y u t c b n c u thành ph ng pháp ch ng t ) hoàn chỉnh là căn c pháp lý cho vi c b o v tài s n và xác minh tính h p pháp trong vi c gi i quy t các m i quan h kinh t pháp lý thu c đ i t ng h ch toán k toán, ki m tra và thanh tra ho t đ ng s n xu t kinh doanh. Th ba: Ph ng pháp ch ng t là ph ng ti n thông tin “ho t c” cho công tác lãnh đ o nghi p v đ n vị h ch toán và phân tích kinh t . Th t : Ch ng t g n li n v i quy mô, th i đi m phát sinh các nghi p v kinh t , v i trách nhi m v t ch t c a các cá nhân, các đ n vị v nghi p v đó. Qua đó, ch ng t góp phần th c hi n tri t đ h ch toán kinh doanh n i b , g n li n v i kích thích l i ích v t ch t và trách nhi m v t ch t. Th năm: V i h th ng h ch toán k toán, ch ng t là c s đ phân lo i, t ng h p các nghi p v kinh t cho vi c ghi vào s k toán theo dõi t ng đ i t ng h ch toán c th . V i nh ng ý nghƿa nêu trên, ph ng pháp ch ng t k toán ph i đ c s d ng trong t t c các đ n vị h ch toán, không phân bi t các ngành s n xu t và các thành phần kinh t khác nhau. T t nhiên, là m t y u t trong h th ng ph ng pháp h ch toán k toán, ch ng t k toán không th thay th cho các ph ng pháp còn l i mà ph i thích ng và t o ra m i liên h v n i dung và hình th c h ch toán. 31 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán 2.2 PHÂN LO I CH NG T K TOÁN Các b n ch ng t riêng bi t cần đ c liên k t l i theo m t tr t t xác định trong m t h th ng xác định. Đ ti n cho vi c phân bi t và s d ng các lo i ch ng t khác nhau trong qu n lý kinh t nói chung và trong công tác k toán nói riêng, doanh nghi p cần nghiên c u các cách phân lo i ch ng t . M i cách phân lo i này căn c vào nh ng tiêu th c khác nhau nh : công d ng, trình đ t ng h p, s lần s d ng, địa đi m l p và n i dung kinh t c a b n ch ng t . 2.2.1. Phân lo i theo công d ng ch ng t - Có th phân h th ng b n ch ng t thành các lo i ch ng t m nh l nh, ch ng t ch p hành, ch ng t th t c k toán và ch ng t liên h p. - Ch ng t m nh l nh là ch ng t mang tính quy t định c a ch th qu n lý. Các chỉ tiêu, các l nh xu t v t t , l nh đi u đ ng lao đ ng, tài s n v.v… thu c lo i ch ng t này. M t ch ng t thuần tuý m nh l nh bi u thị nghi p v kinh t cần th c hi n, ch a ch ng minh k t qu s hình thành nghi p v , do đó lo i ch ng t này ch a đ làm căn c ghi s k toán. - Ch ng t ch p hành (th c hi n) là ch ng t ph n ánh nghi p v kinh t đã hoàn thành. Các lo i phi u xu t, biên lai, hoá đ n thu c lo i ch ng t này. Thông qua lo i ch ng t có th th y m c đ th c hi n các quy t định đ ng th i bi u thị c trách nhi m v t ch t trong vi c x y ra nghi p v . Nói chung, ch ng t th c hi n có th làm căn c ghi s . T t nhiên trong m t s tr ng h p cần có nh ng b n ch ng t b sung nh thanh toán cho nghi p v t m ng, x lý thi t h i v t t …. - Ch ng t th t c k toán là nh ng ch ng t liên quan theo nh ng đ i t ng h ch toán k toán c đ i chi u các lo i tài li u. Lo i ch ng t thuần tuý v gian nên ph i kèm theo ch ng t ban đầu m i đầy đ nghi p v . t ng h p, quy lo i các nghi p v th nh t định đ ti n l i cho vi th t c k toán này là nh ng ch c s pháp lý ch ng minh tính h kinh t có c ghi s và ng t trung p pháp c a - Ch ng t liên h p là lo i ch ng t mang đặc đi m c a 2 hoặc 3 lo i ch ng t nêu trên nh nh ng l nh kiêm phi u xu t, phi u chi hoặc hoá đ n kiêm phi u xu t v.v…. 2.2.2. Phân lo i theo đ a đi m l p ch ng t Theo tiêu th c này, h th ng b n ch ng t g m ch ng t bên trong (n i b ) và ch ng t bên ngoài. - Ch ng t bên trong (n i b ) là ch ng t đ c l p trong ph m vi đ n vị h ch toán không ph thu c vào đặc tính c a nghi p v kinh t . Ch ng t bên trong có lo i chỉ liên quan đ n nghi p v kinh t gi i quy t quan h trong n i b đ n vị chẳng h n. phi u xu t v t t cho s n xu t, b ng kê thanh toán l ng, thanh toán b o hi m xã h i cho cán b công nhân viên, biên b n ki m kê n i b , biên b n s n phẩm h ng… M t b ph n khác c a ch ng t bên trong liên quan đ n nghi p v x y ra trong đ n vị nh ng đ gi i quy t các m i quan h kinh t v i bên ngoài nh : Hoá đ n bán hàng, biên b n bàn giao tài s n c định cho đ n vị khác, phi u (b ng kê) th c hi n h p đ ng c a đ n vị v i đ n vị khác. - Ch ng t bên ngoài là ch ng t v các nghi p v có liên quan đ n đ n vị h ch toán nh ng l p t các đ n vị khác nh : hoá đ n mua hàng, phi u (h p đ ng) v n chuy n thuê ngoài… Phân chia ch ng t bên trong và ch ng t bên ngoài t o đi u ki n thu n l i cho vi c đ i chi u, ki m tra và x lý các nghi p v trong k toán. Tuy nhiên, vi c phân chia này, trong m t s tr ng h p chỉ có ý nghƿa t ng đ i. Có th cùng lo i ch ng t nh ng có th l p t bên trong hay 32 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán bên ngoài đ n vị vì v y trong đ i chi u ki m tra cần đ ch ng t ” đ xác định và phân lo i. c đ a vào y u t “ngày và s th t 2.2.3. Phân lo i theo trình đ khái quát c a tài li u trong b n ch ng t Theo cách phân lo i này, ch ng t có th chia ch ng t thành ch ng t ban đầu và ch ng t t ng h p. - Ch ng t ban đầu còn g i là ch ng t tr c ti p, ph n ánh tr c ti p đ i t ng h ch toán, là “t m hình” g c ch p l i nghi p v kinh t . Ch ng t ban đầu có đầy đ giá trị và hi u l c cho h ch toán và cho qu n lý. Ch ng t ban đầu g m t t c các lo i hoá đ n, phi u xu t, nh p v t t , l nh thu, chi ti n mặt… - Ch ng t ban đầu có ý nghƿa l n c trong công tác k toán thanh tra, lãnh đ o nghi p v kinh t , xác định trách nhi m v t ch t v.v…. Ch ng t t ng h p hay ch ng t khái quát là ph ng ti n t ng h p tài li u v các nghi p v kinh t cùng lo i, là công c kỹ thu t gi m nhẹ công tác k toán và đ n gi n trong ghi s . Tuy nhiên ch ng t t ng h p không có ý nghƿa đ c l p, chúng chỉ tr thành ph ng ti n thông tin và ch ng minh khi có ch ng t ban đầu kèm theo. Phân lo i ch ng t theo trình đ khái quát giúp ích cho vi c l a ch n t ng lo i ch ng t trong công tác h ch toán, thanh tra và qu n lý kinh t . 2.2.4. Phân lo i theo s l n ghi các nghi p v kinh t trên ch ng t Theo cách phân lo i này h th ng ch ng t đ nhi u lần. c phân thành ch ng t m t lần và ch ng t - Ch ng t m t lần là ch ng t trong đó vi c ghi chép chỉ ti n hành m t lần và chuy n vào ghi s k toán. Cần chú ý ch ng t m t lần v n đ c dùng đ ghi nhi u nghi p v kinh t khi các nghi p v này phát sinh cùng m t lúc cùng m t địa đi m. Ch ng t m t lần là lo i ch ng t đ c s d ng ph bi n: hoá đ n, l nh thu chi ti n mặt, biên b n ki m kê, b ng kê thanh toán v.v… - Ch ng t m t lần th ng đ c l p và th c hi n trong ph m vi 1 ngày. - Ch ng t nhi u lần là ch ng t ghi m t lo i nghi p v kinh t ti p di n nhi u lần. Sau m i lần ghi các con s th ng đ c c ng d n. T i m t gi i h n xác định tr c, ch ng t không còn s d ng ti p n a đ c chuy n nh ng vào ghi s k toán và l u tr . - Ch ng t nhi u lần th ng bao g m phi u (thẻ) theo dõi th c hi n các h p đ ng (k c h p đ ng khoán), phi u lƿnh v t t theo h n m c v.v… - Cách phân lo i này giúp ích nhi u cho vi c l a ch n lo i ch ng t thích h p cho t ng lo i nghi p v kinh t đ gi m b t vi c ghi chép trên ch ng t . 2.2.5. Phân lo i theo n i dung c a nghi p v kinh t ph n ánh trong ch ng t H th ng ch ng t bao g m nhi u lo i: Ch ng t ti n mặt, v v t t , v tiêu th hàng hoá, v thanh toán v i ngân hàng, ngân sách và thanh toán v i công nhân viên… Cách phân lo i này giúp ích trong phân lo i ch ng t đ đ a vào l u tr và xác định th i h n l u tr cho t ng lo i ch ng t . 2.2.6. Phân lo i theo tính c p bách c a thông tin trong ch ng t H th ng ch ng t có th chia thành hai lo i là ch ng t bình th ng và ch ng t báo đ ng. 33 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán - Ch ng t bình th ng ch a đ ng nh ng thông tin th hi n tính h p quy lu t c a các nghi p v x y ra. Nh ng ch ng t này ti p t c làm th t c theo các y u t và trình t quy định đ ghi s , t ng h p và thông tin theo định kỳ. - Ch ng t báo đ ng là nh ng ch ng t ch a đ ng nh ng thông tin th hi n m c đ di n bi n không bình th ng c a các nghi p v kinh t : v t t s d ng v t định m c, th c hi n h p đ ng kinh t không bình th ng, thanh toán ti n vay không kịp th i (vay quá h n)… Nh ng ch ng t này cần đ c x lý kịp th i tr c khi đ a vào ghi s k toán hoặc x lý ti p theo trình t quy định. Vi c phân lo i ch ng t k toán có th đ c khái quát qua b ng 2.2: Bảng 2.2: Phân lo i ch ng t k toán Tiêu thức phân lo i K T QU PHÂN LO I - Chứng từ mệnh lệnh: L nh chi, L nh xu t kho… Công dụng của chứng từ - Chứng từ thực hiện: Phi u chi, Phi u xu t kho, hoá đ n… - Chứng từ thủ tục kế toán: Ch ng t ghi s , B ng kê ch ng t … - Chứng từ liên hợp: L nh kiêm phi u xu t, hoá đ n kiêm phi u xu t kho, phi u xu t kho kiêm v n chuy n n i b Địa điểm lập chứng từ Chứng từ bên trong: B ng kê thanh toán l làm thêm gi … Chứng từ bên ngoài: Hoá đ n nh n t ng ng, Biên b n ki m kê, phi u báo i bán, các ch ng t ngân hàng… Mức độ khái quát của chứng từ - Chứng từ ban đầu :ch ng t g c, ch ng t tr c ti p. Số lần ghi trên chứng từ - Ch ng t ghi m t lần - Chứng từ bên ngoài: Hoá đ n nh n t ng i bán, các ch ng t ngân hàng… - Ch ng t ghi nhi u lần - Ch ng t v ti n Nội dung kinh tế của nghiệp vụ - Ch ng t v tài s n c định. - Ch ng t v lao đ ng, ti n l ng - Ch ng t v v t t - Ch ng t v tiêu th - Ch ng t v thanh toán v i ngân sách 2.3. LUÂN CHUY N CH NG T Ch ng t này, sang giai đo đ c xác định t đ n khâu huỷ ch k toán th ng xuyên v n đ ng. S v n đ ng liên t c k ti p nhau t giai đo n n khác c a ch ng t g i là luân chuy n ch ng t . Luân chuy n ch ng t th ng khâu l p (hoặc ti p nh n ch ng t bên ngoài) đ n khâu l u tr hoặc r ng h n ng t . Do ch ng t có nhi u lo i v i đặc tính luân chuy n khác nhau nên các giai đo n (khâu) c th c a quá trình luân chuy n cũng khác nhau nh ng chung quy l i, trình t luân chuy n ch ng t k toán bao g m các b c sau: 34 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán 2.3.1 L p ch ng t theo các y u t c a ch ng t (ho c ti p nh n ch ng t bên ngoài). * Lập chứng từ kế toán - Các nghi p v kinh t , tài chính phát sinh liên quan đ n ho t đ ng c a đ n vị k toán đ u ph i l p ch ng t k toán. Ch ng t k toán chỉ đ c l p m t lần cho m i nghi p v kinh t , tài chính. - Ch ng t k toán ph i đ c l p rõ ràng, đầy đ , kịp th i, chính xác theo n i dung quy định trên m u. Trong tr ng h p ch ng t k toán ch a có quy định m u thì đ n vị k toán đ c t l p ch ng t k toán nh ng ph i có đầy đ các n i dung quy định c u ch ng t k toán. - N i dung nghi p v kinh t , tài chính trên ch ng t k toán không đ c vi t t t, không đ c tẩy xoá, s a ch a; khi vi t ph i dùng bút m c, s và ch vi t ph i liên t c, không ng t quãng, ch tr ng ph i g ch chéo; ch ng t bị tẩy xoá, s a ch a đ u không có giá trị thanh toán và ghi s k toán. Khi vi t sai vào m u ch ng t k toán thì ph i huỷ b bằng cách g ch chéo vào ch ng t vi t sai. - Ch ng t k toán ph i đ c l p đ s liên quy định. Tr ng h p ph i l p nhi u liên ch ng t k toán cho m t nghi p v kinh t , tài chính thì n i dung các liên ph i gi ng nhau. - Ch ng t k toán do các đ n vị d i đây l p đ giao dịch v i t ch c, cá nhân bên ngoài đ n vị k toán thì liên g i cho bên ngoài ph i có d u c a đ n vị k toán. Các đ n vị này bao g m: + C quan nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà n + Đ n vị s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà n c; c; + Doanh nghi p thu c các thành phần kinh t đ c thành l p và ho t đ ng theo pháp lu t Vi t Nam; chi nhánh, văn phòng đ i di n c a doanh nghi p n c ngoài ho t đ ng t i Vi t Nam; l p đ giao dịch v i t ch c, cá nhân bên ngoài đ n vị k toán thì liên g i cho bên ngoài ph i có d u c a đ n vị k toán. - Ng i l p, ng i ký duy t và nh ng ng trách nhi m v n i dung c a ch ng t k toán. i khác ký tên trên ch ng t k toán ph i chịu - Ch ng t k toán đ c l p d i d ng ch ng t đi n t ph i tuân theo quy định c a ch ng t đi n t và ph i đ c in ra gi y và l u tr theo quy định. * Ký chứng từ kế toán - Ch ng t k toán ph i có đ ch ký. Ch ký trên ch ng t k toán ph i đ c ký bằng bút m c. Không đ c ký ch ng t k toán bằng m c đ hoặc đóng d u ch ký kh c sẵn. Ch ký trên ch ng t k toán c a m t ng i ph i th ng nh t. - Ch ký trên ch ng t k toán ph i do ng i có thẩm quy n hoặc ng i đ c uỷ quy n ký. Pháp lu t nghiêm c m ký ch ng t k toán khi ch a ghi đ n i dung ch ng t thu c trách nhi m c a ng i ký. - Ch ng t k toán chi ti n ph i do ng i có thẩm quy n ký duy t chi và k toán tr ng hoặc ng i đ c uỷ quy n ký tr c khi th c hi n. Ch ký trên ch ng t k toán dùng đ chi ti n ph i ký theo t ng liên. - Ch ng t đi n t ph i có ch ký đi n t theo quy định c a pháp lu t. b. Ki m tra ch ng t : Khi nh n đ c ch ng t ph i ki m tra tính h p l , h p pháp và h p lý c a ch ng t . Chỉ sau khi đ c ki m tra và đ m b o tính h p pháp thì ch ng t m i làm căn c đ ghi s k toán. Trình t ki m tra ch ng t k toán nh sau: 35 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán - Ki m tra tính rõ ràng, trung th c, đầy đ c a các chỉ tiêu, các y u t ghi chép trên ch ng t k toán; - Ki m tra tính h p pháp c a nghi p v kinh t , tài chính phát sinh đã ghi trên ch ng t k toán, đ i chi u ch ng t k toán v i các tài li u khác có liên quan; - Ki m tra tính chính xác c a s li u, thông tin trên ch ng t k toán. Khi ki m tra ch ng t k toán n u phát hi n có hành vi vi ph m chính sách, ch đ , các quy định v qu n lý kinh t , tài chính c a Nhà n c, ph i t ch i th c hi n (Không xu t quỹ, thanh toán, xu t kho,…) đ ng th i báo ngay cho Giám đ c doanh nghi p bi t đ x lý kịp th i theo pháp lu t hi n hành. Đ i v i nh ng ch ng t k toán l p không đúng th t c, n i dung và ch s không rõ ràng thì ng i chịu trách nhi m ki m tra hoặc ghi s ph i tr l i, yêu cầu làm thêm th t c và đi u chỉnh sau đó m i làm căn c ghi s . c. S d ng ch ng t cho lãnh đ o nghi p v và ghi s k toán. Trong kỳ k toán, k toán cần phân lo i ch ng t theo t ng lo i nghi p v , theo tính ch t c a kho n chi phí, theo t ng địa đi m phát sinh phù h p v i yêu cầu ghi s sách k toán; l p định kho n k toán và vào các s k toán và cung c p nhanh nh ng thông tin cần thi t cho lãnh đ o nghi p v . d. B o qu n và s d ng l i ch ng t trong kǶ h ch toán. - Ch ng t k toán ph i đ qu n an toàn. c s p x p theo n i dung kinh t , theo trình t th i gian và b o - Ch ng t có th s d ng l i đ ki m tra đ i chi u s li u gi a s k toán t ng h p, s k toán chi ti t và trong m t s các tr ng h p khác. Chỉ c quan nhà n c có thẩm quy n m i có quy n t m gi , tịch thu hoặc niêm phong ch ng t k toán. Tr ng h p t m gi hoặc tịch thu thì c quan nhà n c có thẩm quy n ph i sao ch p ch ng t bị t m gi , bị tịch thu và ký xác nh n trên ch ng t sao ch p; đ ng th i l p biên b n ghi rõ lý do, s l ng t ng lo i ch ng t k toán bị t m gi hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng d u. l C quan có thẩm quy n niêm phong ch ng t k toán ph i l p biên b n, ghi rõ lý do, s ng t ng lo i ch ng t k toán bị niêm phong và ký tên, đóng d u. e. Chuy n ch ng t vào l u tr và hu Ch ng t là căn c pháp lý đ ghi s , đ ng th i là tài li u lịch s c a doanh nghi p. Vì v y sau khi ghi s và k t thúc kỳ h ch toán ch ng t đ c chuy n sang l u tr , b o đ m an toàn, ch ng t không bị m t khi cần có th tìm đ c nhanh chóng. Ch ng t k toán đ c l u tr ph i là b n chính. Tr ng h p ch ng t k toán bị t m gi , bị tịch thu thì ph i có biên b n kèm theo b n sao ch p có xác nh n; n u bị m t hoặc bị huỷ ho i thì ph i có biên b n kèm theo b n sao ch p hoặc xác nh n. Ch ng t k toán ph i đ a vào l u tr trong th i h n m kỳ k toán năm hoặc k t thúc công vi c k toán. Ch ng t k toán ph i đ i hai tháng, k t ngày k t thúc c l u tr theo th i h n sau đây: - T i thi u năm năm đ i v i tài li u k toán dùng cho qu n lý, đi u hành c a đ n vị k toán, g m c ch ng t k toán không s d ng tr c ti p đ ghi s k toán và l p báo cáo tài chính; - T i thi u m i năm đ i v i ch ng t k toán s d ng tr c ti p đ ghi s k toán và l p báo cáo tài chính, s k toán và báo cáo tài chính năm, tr tr ng h p pháp lu t có quy định khác; 36 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán Khi h t th i h n l u tr , ch ng t đ c đem huỷ. 3.3.2. K ho ch luân chuy n ch ng t Do m i lo i ch ng t có vị trí khác nhau trong qu n lý và có đặc tính v n đ ng khác nhau nên trong k toán ph i xác l p k ho ch ( ch ng trình) luân chuy n ch ng t . K ho ch luân chuy n ch ng t là con đ ng đ c thi t l p tr c cho quá trình v n đ ng c a ch ng t nhằm phát huy đầy đ ch c năng thông tin và ki m tra c a ch ng t . Đ xây d ng k ho ch (ch c s nh t định nh : ng trình) luân chuy n ch ng t h p lý cần xu t phát t nh ng - Đặc đi m c a đ n vị h ch toán v quy mô, v t ch c s n xu t và qu n lý… - Tình hình t ch c h th ng thông tin (đặc bi t là thông tin nghi p v trong đ n vị). - Vị trí và đặc đi m luân chuy n c a t ng lo i ch ng t . N i dung b t bu c trong m t k ho ch (ch ng trình) luân chuy n ch ng t là ph n ánh đ c t ng khâu (giai đo n) v n đ ng c a ch ng t nh : l p, ki m tra, s d ng, l u tr . Trong nhi u tr ng h p ph i xác định rõ địa chỉ (đ i t ng hay tên ng i chịu trách nhi m) trong t ng khâu. Trong đi u ki n cho phép cần xác định n i dung công vi c t ng khâu và c th i gian cần thi t cho t ng khâu (giai đo n) c a quá trình v n đ ng. Hình th c c a k ho ch (ch ng trình) luân chuy n ch ng t th ng dùng d ng b ng hoặc s đ . K ho ch luân chuy n chung cho nhi u lo i ch ng t có th th c hi n d i d ng b ng sau đây: CH NG TRÌNH LUÂN CHUY N CH NG T Tên đ n v ………………………………… Ng i S b n S S Tên c a l p TT ch ng t hi u ch ng ch ng (phân t t lo i theo ho t đ ng) 1 Ng i ký ch ng t Th i h n chuy n giao Ng i ki m tra ch ng t Ng i nh n và s d ng ch ng t Th i h n ghi s k toán Ghi chú 2 3 Thông th ng có 2 cách (ph ng pháp) l p k ho ch luân chuy n ch ng t : l p riêng cho t ng lo i ch ng t hoặc l p chung cho t t c các lo i ch ng t . Trong các đ n vị có quy mô l n, nhu cầu thông tin cho qu n lý nhi u… th ng k t h p s d ng c 2 ph ng pháp trên. K ho ch luân chuy n l p riêng cho t ng lo i ch ng t còn g i là các ch ng trình luân chuy n cá bi t. Ch ng trình này th ng đ c l p cho nh ng lo i ch ng t có s l ng l n, ph n ánh các lo i đ i t ng h ch toán có bi n đ ng nhi u và cần qu n lý chặt ch . V i lo i ch ng 37 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán trình này có th bi u hi n đầy đ n i dung b t bu c và m r ng hình th c th ng áp d ng là hình th c bi u k t h p s đ , l y ch ng trình luân chuy n “Phi u xu t kho” làm ví d minh ho . “Phi u xu t kho” đ c s d ng đ theo dõi s l ng v t t , s n phẩm, hàng hoá xu t kho cho các b ph n s d ng trong đ n vị, làm căn c đ h ch toán chi phí s n xu t, tính giá thành s n phẩm và ki m tra vi c s d ng, th c hi n định m c tiêu hao v t t . Phi u xu t kho đ c l p cho m t hoặc nhi u th v t t , s n phẩm, hàng hoá cùng m t kho dùng cho m t đ i t ng h ch toán chi phí hoặc cùng m t m c đích s d ng. + Phi u xu t kho do các b ph n xin lƿnh hoặc do phòng cung ng l p (tuỳ thu c vào t ch c qu n lý và quy định c a t ng đ n vị). Phi u đ c l p làm 3 liên (bằng cách đặt gi y than vi t m t lần). Sau khi l p phi u xong, ng i ph trách b ph n s d ng và ng i ph trách b ph n cung ng ký, ghi rõ h tên. i cầm phi u xu ng kho đ lƿnh v t t , s n phẩm, hàng hoá. + Chuy n cho ng + Th kho căn c vào phi u xu t, xu t kho v t t , s n phẩm, hàng hoá cho ng i nh n, đ ng th i ghi s l ng th c xu t c a t ng th vào phi u xu t kho và cùng ng i nh n hàng ký, ghi rõ h tên vào phi u xu t. + Ba liên c a phi u xu t kho đ c phân chia và luân chuy n nh sau: M t liên l u t i quy n phi u xu t kho (cu ng), m t liên th kho gi l i đ ghi thẻ kho sau đó cu i ngày hoặc định kỳ chuy n cho b ph n k toán đ ghi giá và ghi s k toán, liên còn l i ng i nh n gi đ ghi s k toán b ph n s d ng. V i cách trên, đ ng đi c a ch ng t đ c xác định c th , rõ ràng, ti n cho vi c x lý thông tin, s d ng thông tin và hoàn thi n t ch c công tác k toán nh ng t n công và chỉ làm đ c cho m t vài lo i ch ng t có nhu cầu l p riêng. 2.3.3. N i quy v ch ng t Đ qu n lý và s d ng h p lý tài s n, tăng c ng h ch toán kinh doanh cần đ a công tác ch ng t k toán vào n n p và duy trì kỷ c ng trong vi c th c hi n các khâu v ch ng t . C s đ t ch c khoa h c công tác ch ng t k toán theo yêu cầu trên là ph i xây d ng các văn b n có tính pháp lý v ch ng t . Ngoài quy định chung trong pháp l nh k toán - th ng kê và đi u l t ch c k toán Nhà n c, cần xây d ng ch đ ch ng t và n i quy v ch ng t . Ch đ ch ng t th ng do B tài chính, T ng c Th ng kê ph i h p v i các B , các ngành ch qu n quy định. N i dung c a ch đ cần quy định nh ng đi u kho n chung v ch ng t th ng nh t trong m t ngành, m t thành phần kinh t hoặc chung cho c n c nh : - Bi u m u các lo i ch ng t tiêu chuẩn (cho c n cho luân chuy n ch ng t . c, hoặc t ng ngành) và trình t chung - Cách tính các chỉ tiêu trên ch ng t . - Th i h n l p và l u tr (t ng lo i) - Ng i l p, ng i ki m tra, ng i s d ng, l u tr . - Trách nhi m v t ch t, hành chính và quy n l i t ng ng trong vi c th c hi n các đi u kho n. N i quy v ch ng t th ng do các đ n vị h ch toán xây d ng v i h ngành, các c p có liên quan. N i dung c a n i quy có th bao g m: ng d n c a các - Các bi u m u ch ng t chuyên dùng c a đ n vị (ch a có quy định trong ch đ chung). 38 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán - Cách tính các chỉ tiêu trên ch ng t chuyên dùng. - Ng i chịu trách nhi m l p, ki m tra, s d ng, l u tr . - Trách nhi m hành chính, ch đ th th c hi n n i quy. ng ph t… đ i v i t ng ng i, t ng b ph n trong ng trình hu n luy n đặc thù khi cần thi t. - Xây d ng thêm các ch TÓM T T N I DUNG CH NG II 1. Ph ng pháp ch ng t k toán là ph ng pháp thông tin và ki m tra v tr ng thái và s bi n đ ng c a đ i t ng h ch toán k toán c th nhằm ph c v kịp th i cho lãnh đ o nghi p v và làm căn c phân lo i, ghi s và t ng h p k toán 2. Ch ng t k toán là nh ng gi y t và v t mang tin ph n ánh các nghi p v kinh t , tài chính phát sinh đã hoàn thành. 3. Ch ng t là căn c cho vi c thanh tra, ki m tra các ho t đ ng s n xu t kinh doanh t i đ n vị, là căn c đ c quan thu xem xét và ki m tra doanh thu, thu nh p, chi phí h p lý phát sinh t i đ n vị, t đó xác định s thu mà doanh nghi p ph i n p. 4. M i nghi p v kinh t phát sinh t i doanh nghi p đ u ph i l p ch ng t , khi l p ch ng t ph i đ m b o tuân th các qui định c a Nhà n c. 5. T ch c luân chuy n ch ng t là vi c xác định ai là ng i nh n ch ng t ? Ch ng t sau khi nh n xong s đ c chuy n cho b ph n nào, ai là ng i chịu trách nhi m b o qu n ch ng t ?... M c đích c a vi c luân chuy n ch ng t là nhằm đ ch ng t có th đ c ghi chép đầy đ vào các s sách k toán có liên quan và l u tr , b o v t t nh t. CÂU H I ÔN T P 1. Khái ni m, ý nghƿa c a ph ng pháp ch ng t trong h ch toán k toán? 2. Theo qui định c a lu t k toán thì thì ch ng t ph i đ m b o nh ng n i dung nào? 3. Các d li u đi n t trong các giao dịch đi n t ch ng t k toán? trong tr ng h p nào thì đ c coi là 4. Các cách phân lo i ch ng t k toán? 5. K ho ch luân chuy n ch ng t ? 6. M a. b. c. d. b n ch ng t k toán cần: ch ng minh tính h p pháp, h p lý c a nghi p v kinh t cung c p thông tin v nghi p v đã s y ra th hi n trách nhi m c a các đ i t ng có liên quan t t c các tr ng h p trên 7. Nh a. b. c. d. ng y u t nào sau đây là y u t KHÔNG b t bu c c a b n ch ng t : tên ch ng t ph ng th c thanh toán th i gian l p b n ch ng t quy mô nghi p v 8. Hoá đ n kh ng là : a. hoá đ n đ c ký tr c khi hoàn thành nghi p v kinh t 39 Chương II: Phương pháp chứng từ kế toán b. hoá đ n đã l p nh ng n i dung giao dịch là không có th c c. hoá đ n có s ti n khác v i s ti n th c t đã giao dịch d. t t c các tr ng h p trên 9. Theo qui định hi n hành, khi bán lẻ hàng hoá cung ng dịch v cho ng không nh t thi t ph i l p hoá đ n cho ng i mua n u: a. s ti n trên hoá đ n nh h n 100.000 đ b. s ti n trên hoá đ n nh h n 50.000 đ c. ng i mua hàng không yêu cầu l p hoá đ n d. (b) và (c) 10. Ch a. b. c. d. i tiêu dùng, ng t nào sau đây không ph i là Hoá đ n bán hàng c a đ n vị : hoá đ n theo m u in sẵn hoá đ n đi n t Biên lai thu ti n tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán 11. Các ch ng t nào sau đây có th dùng đ ghi s k toán a. ch ng t g c b. ch ng t mang m nh l nh c a th tr ng c. ch ng t th t c k toán d. (b) và (c) 12. khi đi mua hoá đ n lần đầu, doanh nghi p ph i xu t trình đầy đ các gi y t h p l sau: a. gi y gi i thi u kèm công văn đ nghị mua hoá đ n b. ch ng minh th c a ng i tr c ti p đi mua c. B n sao gi y ch ng nh n đăng ký và gi y phép đăng ký kinh doanh d. t t c các gi y t trên 40 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản CH NG III NG PHÁP Đ I PH NG TÀI KHO N M C TIÊU Sau khi h c xong ch ng này, sinh viên c n n m đ c các n i dung sau: 1. Hi u đ c khái ni m v tài kho n, s cần thi t ph i hình thành ph ng pháp đ i ng tài kho n, các lo i tài kho n k toán và nguyên t c k t c u c a các lo i tài kho n k toán. 2. Các lo i tài kho n k toán và nguyên t c k t c u c a các lo i tài kho n k toán 3. Các quan h đ i ng tài kho n và ghi s kép. 4. Nh ng đặc tr ng c b n c a h th ng tài kho n k toán và cách th c phân lo i h th ng tài kho n k toán. 5. H th ng tài kho n k toán hi n hành và mô hình s p x p h th ng tài kho n k toán hi n hành 6. Hi u đ c cách ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép các nghi p v kinh t phát sinh vào các tài kho n k toán. N I DUNG 3.1. KHÁI QUÁT V PH NG PHÁP Đ I NG TÀI KHO N 3.1.1. Khái ni m và các y u t c u thành Đ i t ng ch y u c a h ch toán là v n kinh doanh v i tính đa d ng, tính hai mặt, tính v n đ ng. Ch ng t k toán là m t ph ng pháp thông tin và ki m tra các nghi p v ph n ánh s v n đ ng c a đ i t ng đó. Tuy nhiên các nghi p v kinh doanh có r t nhi u, l i di n ra liên t c th i gian và địa đi m khác nhau...Do đó s l ng ch ng t th ng r t l n và khác nhau nhi u v c th i gian địa đi m, c đ i t ng, n i dung, tính ch t c a nghi p v và ph m vi trách nhi m v t ch t t ng đ n vị, cá nhân v nghi p v đó...Trong khi đó, qu n lý kinh t luôn luôn cần nh ng thông tin t ng h p v tài s n, v ngu n huy đ ng tài s n, v tình hình và k t qu kinh doanh theo t ng lo i hàng hoá, t ng đ n vị. H n n a, m i nghi p v kinh doanh th ng ph n ánh m i liên h gi a các mặt, các lo i tài s n, ngu n v n, trong khi đó ch ng t chỉ có th ch p l i nguyên hình nghi p v , t nó không ph n ánh đ c m i liên h t t y u gi a các mặt, các hi n t ng. V n đ ph n ánh s v n đ ng c a đ i t ng h ch toán theo t ng lo i tài s n, t ng lo i ngu n v n, t ng lo i ho t đ ng đòi h i h ch toán k toán ph i có ph ng pháp thích ng. Ph ng pháp lu n duy v t bi n ch ng đã v ch ra quy lu t v s v n đ ng và bi n đ i c a v t ch t, c a hi n t ng v các m i quan h gi a các s v t, hi n t ng, gi a các b ph n đ n vị h ch toán, gi a các mặt đ i l p c a s v t, gi a cái chung và cái riêng....Trên c s ph ng pháp lu n bi n ch ng và xu t phát t đặc đi m đ i t ng c a mình, h ch toán k toán đã xây d ng 41 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản ph ng pháp ph n ánh s v n đ ng c a đ i t ng h ch toán là “Đ i ng tài kho n” v i hai y u t c u thành là : các quan h đ i ng k toán và tài kho n k toán. V y: Đối ứng tài khoản là ph ơng pháp thông tin và kiểm tra quá trình vận động của mỗi tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo mối quan hệ biện chứng đ ợc phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ng pháp đ i ng tài kho n. 3.1.2. V trí, tác d ng c a ph Xét trên góc đ ph ng th c h ch toán k toán, đ i ng tài kho n là ph ng pháp n i li n vi c l p ch ng t và khái quát hoá tình hình kinh t bằng B ng cân đ i k toán và các báo cáo k toán khác tr c ti p t các s li u c a ch ng t vì s l ng ch ng t trong m t kỳ s n xu t kinh doanh quá l n. Ph ng pháp đ i ng tài kho n là s ph n ánh có phân lo i các nghi p v kinh t phát sinh theo đ i t ng riêng bi t c a h ch toán k toán trên h th ng tài kho n, bằng vi c tích luỹ có h th ng các thông tin k toán trên h th ng tài kho n k toán m i có th ph n ánh đ i t ng c a mình bằng ph ng pháp “T ng h p cân đ i”. H ch toán k toán bằng ph ng pháp đ i ng có tác d ng to l n không chỉ cho qu n lý tài s n, v t t , ti n v n, các quan h kinh t tài chính n y sinh, mà còn là b c th c hi n nghi p v c b n không th thi u tr c khi l p các báo cáo k toán bằng ph ng pháp t ng h p và cân đ i. 3.2. TÀI KHO N K TOÁN 3.2.1. Khái ni m và đ c tr ng c b n v n i dung, k t c u tài kho n. H th ng k toán th ng bao g m vi c ghi chép tách bi t đ i v i các lo i hình tài s n, ngu n hình thành c a tài s n và các quá trình kinh doanh- quá trình tuần hoàn c a tài s n, ví d : m t b n ghi chép riêng cho m c ti n mặt, th hi n t t c các lần tăng và gi m ti n mặt qua nhi u nghi p v thanh toán thu hoặc tr bằng ti n mặt . Nh ng b n ghi chép t ng t đ c l p cho m i lo i tài s n và ngu n hình thành c a tài s n đ c g i là tài kho n. Tài kho n đ c s d ng phân lo i, h th ng hoá các nghi p v kinh t phát sinh riêng bi t theo t ng đ i t ng ghi c a h ch toán k toán (tài s n, ngu n v n và các quá trình kinh doanh) nhằm ph c v cho yêu cầu qu n lý c a các lo i ch th qu n lý khác nhau. V hình th c, tài kho n k toán là t s k toán (b n li t kê) đ c s d ng đ ph n ánh, ki m tra m t cách th ng xuyên liên t c, có h th ng v tình hình hi n có và s v n đ ng c a t ng đ i t ng k toán c th . K t c u c a trang s tài kho n đ c th hi n theo các d ng sau đây: D ng hai bên: Tên Tài kho n:……….. Tháng …..Năm………. Ngày Di n gi i Ngày T ng c ng Bên trái đ Di n gi i T ng c ng c g i là bên “N ”, bên ph i là bên “Có” D ng tài kho n này đ c g i là tài kho n ‘ch T” vì nó gi ng ch T. 42 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản N TÊN TÀI KHO N Có Trong k t c u c a tài kho n t “N ” và “Có” chỉ đ n gi n là thu t ng đ phân bi t n i dung ghi chép hai bên c a m t tài kho n, mang tính ch t quy c chung. D ng tài kho n ki u đ i chi u m t bên: D ng m t bên: Tên Tài kho n:……….. Tháng …..Năm………. Ch ng t S Ngày Di n gi i N Có 3.2.2. Nguyên lý k t c u tài kho n c b n Trên c s k t c u chung c a tài kho n và đặc đi m c a đ i t ng h ch toán k toán chúng ta có th thi t k k t c u và n i dung ph n ánh các lo i tài kho n c b n làm c s cho vi c xây d ng quy trình h ch toán m t cách khoa h c. C th vi c thi t k tài kho n ph i d a trên m t s c s sau đây: - Ph i xu t phát t n i dung và đặc đi m c a đ i t ng h ch toán k toán. - Ph i đáp ng nhu cầu thông tin cho qu n lý, ti n l i cho vi c h ch toán hàng ngày cũng nh quy t toán định kỳ, sao cho s l ng tài kho n ít nh t có th cung c p nhi u thông tin thi t th c và b ích nh t cho qu n lý kinh doanh. V n i dung đ i t ng h ch toán k toán bao g m các b ph n c b n sau: - Tài s n s d ng trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh - Ngu n hình thành tài s n - Các quá trình kinh doanh V đặc đi m cần chú ý c 4 mặt. - Tính đa d ng - Tính hai mặt - Tính v n đ ng - Tính cân bằng C th là: - Ph i có nh ng lo i tài kho n khác nhau đ ph n ánh đ hình thành c a tài s n. - Ph i th hi n đ c a tài s n, thu và chi. c tính đa d ng tài s n, ngu n c tính hai mặt: đ i l p và th ng nh t gi a tài s n và ngu n hình thành 43 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản - Ph i đ m b o ph n ánh đ kinh doanh ch y u. c tính liên hoàn (tính v n đ ng) c a tài s n trong quá trình Đ ng th i đ đáp ng nhu cầu thông tin cho qu n lý, cần có nh ng ph nhau trong thi t k tài kho n nh : ng h ng khác - Xây d ng các tài kho n đi u chỉnh cho các lo i tài kho n c b n nêu trên v i nguyên t c c b n là tài kho n đi u chỉnh có k t c u ng c l i v i k t c u c a tài kho n c b n. - T ch c nhi u h th ng tài kho n song song đ đáp ng nhu cầu khác nhau v qu n lý cùng m t đ i t ng h ch toán. Trên c s đã nêu trên có th hình thành nh ng nguyên t c c b n trong thi t k các tài kho n k toán nh : + Ph i có nhi u lo i tài kho n c b n đ ph n ánh tài s n, ngu n hình thành tài s n...cùng các lo i tài kho n đi u chỉnh cho tài kho n c b n. Đ ng th i có th có nhi u phân h tài kho n khác nhau đ ph n ánh nh ng đ i t ng có nhi u lo i nhu cầu thông tin khác nhau. + K t c u c a lo i tài kho n tài s n ph i ng c v i k t c u c a tài kho n ngu n hình thành tài s n, k t c u c a lo i tài kho n đi u chỉnh ph i ng c v i k t c u c a tài kho n c b n. + S tăng trong kỳ (còn g i là s phát sinh tăng) ph i ph n ánh cùng m t bên v i s d đầu kỳ. T đó s phát sinh gi m đ c ph n ánh bên còn l i c a tài kho n. Các nguyên t c thi t k tài kho n nêu trên có tính thông l . D a vào các nguyên t c đó, k t c u tài kho n đ c quy v các lo i c b n sau: tài kho n ph n ánh tài s n và tài kho n ph n ánh ngu n hình thành tài s n (ngu n v n). N TÀI KHO N “TÀI S N” S d đ u kǶ :x x x Có N TÀI KHO N “NGU N V N” Có S d đ u kǶ :xx x Số phát sinh tăng trong kỳ Số phát sinh giảm trong kỳ Số phát sinh tăng trong kỳ Số phát sinh giảm trong kỳ Cộng Phát sinh S d cu i kǶ :x x x Cộng Phát sinh Cộng Phát sinh Cộng Phát sinh S d cu i kǶ :x x x S d cu i kỳ c a tài kho n đ c tính nh sau: Số d cuối kỳ = Số d đầu kỳ + Số phát sinh tăng - Số phát sinh giảm 3.3. QUAN H Đ I NG VÀ PH NG PHÁP GHI S KÉP 3.3.1. Các quan h đ i ng tài kho n Quan h đ i ng tài kho n có r t nhi u, song có th quy v 4 lo i sau: Lo i 1: Tăng tài s n này, gi m tài s n khác. Ví d dùng ti n mặt hay ti n g i ngân hàng đ mua hàng hoá. D ng v t ch t c a tài s n bi n đ i t d ng ti n t sang d ng hàng hoá. Lo i nghi p v này liên quan tr c ti p đ n d ng v t ch t c a tài s n và chỉ s y ra trong ph m vi quan h n i b đ n vị h ch toán. Lo i 2: Tăng ngu n hình thành tài s n này, gi m ngu n hình thành tài s n khác. Ví d : Trích l i nhu n đ l p quỹ doanh nghi p. Lo i nghi p v này không liên quan đ n d ng v t ch t c a tài s n nh ng chỉ rõ s thay đ i ph m vi s d ng hay ngu n huy đ ng tài s n. 44 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản Lo i 3: Tăng tài s n, tăng ngu n hình thành tài s n. Ví d : Nh n tài s n t các c đông (công ty c phần) hoặc do nhà n c c p thêm (Doanh nghi p Nhà N c). Lo i nghi p v này ph n ánh quy mô tài s n tăng c v v t ch t (v n) và ngu n huy đ ng và th ng có quan h v i bên ngoài. Lo i 4: Gi m tài s n gi m ngu n hình thành tài s n. Ví d : Dùng ti n g i ngân hàng đ tr n ng i bán. Lo i nghi p v này th ng t ng t nh lo i th ba nh ng có xu h ng bi n đ ng ng c l i. Qua phân tích 4 lo i quan h đ i ng trên ta th y m i nghi p v kinh doanh đ u mang trong mình nó quan h đ i ng gi a tăng và gi m hoặc gi a tài s n và ngu n hình thành tài s n. Có th bi u hi n các quan h đ i ng trên s đ 3.1: Lo i 3 NGU N V N TÀI S N Lo i 1 Lo i 2 Lo i 4 NGU N V N TÀI S N Sơ đồ 3.1: Quan h đ i ng Trong s đ trên lo i nghi p v (1) bi u hi n h ng bi n đ ng c a tài s n; lo i nghi p v (2) bi u hi n ngu n hình thành tài s n; lo i nghi p v (3) ph n ánh quan h t ng ng gi a tài s n và ngu n hình thành tài s n theo h ng tăng; lo i nghi p v (4) bi u hi n quan h gi a tài s n và ngu n hình thành tài s n theo h ng gi m. Rõ ràng, trong các quan h đ i ng tài kho n trên, lo i nghi p v 1 và 2 chỉ thay đ i c c u tài s n hoặc ngu n hình thành tài s n do đó, hai lo i nghi p v này không nh h ng đ n t ng s tài s n hoặc ngu n hình thành tài s n; Lo i nghi p v 3 làm tăng quy mô tài s n, và ngu n hình thành tài s n; lo i nghi p v 4 làm gi m quy mô tài s n và ngu n hình thành tài s n. Tuân theo quy lu t v n đ ng, bi n đ i v t ch t và m i liên h gi a hai mặt c a tài s n, m i quan h đ i ng k trên đ u duy trì s cân bằng v l ng và ch t gi a tài s n và ngu n hình thành tài s n đã đ c xác l p. Vì v y các quan h đ i ng này đã đ c xác l p không chỉ vì xu h ng mà c v quy mô (l ng) bi n đ ng n a. Nh ng nguyên lý v s bi n đ i này c a tài s n là c s l a ch n các ph ng án ph n ánh khoa h c các quan h đ i ng. 3.3.2. Ph ng pháp ghi s kép. Các quan h đ i ng ph i đ c ph n ánh trên tài kho n k toán theo nguyên t c ghi s kép. Ghi s kép là ph ng pháp ph n ánh các nghi p v phát sinh lên tài kho n k toán theo quan h đ i ng v n có bằng cách ghi ít nh t 2 lần cùng m t l ng ti n phát sinh lên ít nh t hai tài kho n k toán có quan h đ i ng v i nhau. Theo nguyên t c chung, ghi s kép th c ch t là ghi “N ” vào tài kho n này, đ ng th i ghi “Có” vào tài kho n khác theo m t quan h đ i ng tài kho n v i cùng m t s ti n bằng nhau. 45 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản Ví du 1: Doanh nghi p mua v t li u bằng ti n g i ngân hàng s ti n là 200.000.000đ. Qua nghi p v này kho v t li u c a doanh nghi p tăng lên và ti n g i ngân hàng gi m xu ng. C ti n g i ngân hàng và v t li u đ u là tài s n c a doanh nghi p nên nghi p v này thu c lo i nghi p v 1 và căn c vào k t c u c a tài s n, cách ghi kép vào tài kho n nh sau: N TK “Ti n g i ngân hàng” Có S D : xxx 200.000.000 (1) N TK “Nguyên v t li u” S D : xxx (1) 200.000.000 Có Sơ đồ 5.3: Ghi kép trên 2 tài khoản V y ghi kép là ghi m i nghi p v kinh t ít nh t vào hai tài kho n có liên quan theo ki u đ i ng N - Có. Đ tránh nhầm l n và thu n ti n cho vi c phân công k toán, tr c khi ghi s , k toán th ng ti n hành công vi c phân định ghi N tài kho n nào; ghi Có tài kho n nào; v i s ti n bao nhiêu? Công vi c đó g i là định kho n. Trong ví d 1, định kho n là: Nợ TK “Nguyên vật liệu liệu” 200.000.000 đ 200.000.000 đ Có TK “Tiền gửi ngân hàng” Nh ng định kho n chỉ liên quan đ n 2 tài kho n g i là định khoản đơn giản. Nh ng định kho n liên quan đ n 3 tài kho n tr lên g i là định khoản phức tạp. Ví d 2: Chi ti n mặt mua nguyên v t li u: 50.000.000đ, tr l v này đ c định kho n: Nợ TK “Nguyên vật liệu” 50.000.000 đ Nợ TK “ Phải trả công nhân viên” 70.000.000 đ ng 70.000.000đ, nghi p 120.000.000 đ Có TK “Tiền mặt” Định kho n ph c t p có th chia thành các định kho n gi n đ n. Trong ví d 2 các định kho n gi n đ n có th là: 2a) Nợ TK “Nguyên vật liệu” 50.000.000 đ 50.000.000 đ Có TK “Tiền mặt” (2b) Nợ TK “ Phải trả công nhân viên” 70.000.000 đ Có TK “Tiền mặt” 70.000.000 đ Định kho n ph c t p đ c hình thành do b n thân nghi p v kinh t có tính ph c t p. Trong công tác k toán không đ c g p nhi u định kho n gi m đ n thành m t định kho n ph c t p, gây khó khăn cho công tác ki m tra, đ i chi u tài li u k toán. B c ti p theo c a ghi s kép sau khi đã th c hi n định kho n các nghi p v là “M đ tài kho n” đ ghi các định kho n. Không phân bi t định kho n gi n đ n hay ph c t p, m i định kho n ph i đ c th c hi n bằng m t lần ghi trên tài kho n g i là “Bút toán”. Từ những điều trình bày trên có thể rút ra những kết luận có tính nguyên tắc sau: - B n ch t c a ghi s kép là ghi m i quan h gi a các hi n t lên tài kho n này và ghi có tài kho n khác có liên quan. ng kinh t bằng cách ghi n 46 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản - T ng s phát sinh bên N c a tài kho n luôn luôn bằng t ng s phát sinh bên Có c a tài kho n có quan h đ i ng v i nhau. Trên th c t công tác k toán, đ ti n cho vi c ph n ánh các quan h đ i ng, ng thi t k các m u s tài kho n thích h p v i t ng lo i hình doanh nghi p. i ta Trong tr ng h p doanh nghi p có quy mô không l n, nhu cầu chi ti t hoá v tài s n không nhi u nên s l ng tài kho n cũng không l n, các tài kho n s đ c m trên m t vài trang s (xem m u “Nh t ký s cái” ). 3.4 TÀI KHO N T NG H P VÀ TÀI KHO N PHÂN TÍCH Qu n lý kinh t trên quy mô toàn doanh nghi p tr c h t yêu cầu h ch toán k toán cung c p nh ng thông tin chung, có n i dung t ng h p v đ i t ng h ch toán. Lo i chỉ tiêu có n i dung nh th còn cần thi t cho vi c t ch c thông tin kinh t các c p qu n lý doanh nghi p, ngành và n n kinh t qu c dân. Nh ng chỉ tiêu này do các kho n t ng h p cung c p nh : Tài kho n tài s n c định, nguyên v t li u, thanh toán v i ngân sách... Tài kho n t ng h p là căn c ch y u đ l p b ng cân đ i v i k toán, vì b ng báo cáo k toán này có nhi m v cung c p tình hình v nhi u mặt c a doanh nghi p và do v y ph i gi i h n nh ng tiêu chuẩn chung. Tuy v y, qu n lý kinh t , nh t là khâu qu n lý nghi p v , l i đòi h i nh ng chỉ tiêu có m c đ chi ti t h n, nh tình hình d tr v t ng lo i nguyên li u, phân theo ch ng lo i nguyên v t li u, phân theo ch ng lo i và quy cách, tình hình thanh toán v i ngân sách v t ng chỉ tiêu: lãi, thu , chênh l nh giá..vv... không có nh ng tài li u có n i dung tỉ mỉ nh th s không đ căn c đ l p k ho ch v nhi u mặt công tác doanh nghi p và không đ tài li u đ đánh giá tình hình đ c sâu s c. Do v y cùng v i tài kho n t ng h p ph i có các tài kho n phân tích, nhằm cung c p nh ng chỉ tiêu chi ti t b sung cho chỉ tiêu t ng h p. Tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích đ u g n v i đ i t ng h ch toán k toán: tài kho n t ng h p t p h p nhi u lo i tài s n hoặc quá trình kinh t có ph m vi s d ng hoặc n i dung gi ng nhau nh các lo i nguyên v t li u chính, ph v.v... đ c t p h p trong m t tài kho n “nguyên v t li u” Tài kho n phân tích, ng c l i, phân chia đ i t ng h ch toán k toán thành nhi u b ph n nh đ ph n ánh nh nguyên li u đ c chia thành nguyên v t li u chính, ph , nguyên li u, bao bì vv...trong m i nhóm đ i t ng ho ch toán, k toán l i đ c chi ti t hoá nh v t li u là thép l i đ c ph n ánh theo lo i thép tròn, thép t m...v i các quy cách khác nhau. Trong th c t tài kho n phân tích có tên g i là ti u kho n theo n i dung ph n ánh c a m i lo i ti u kho n, có th phân chi ti t thành tài kho n phân tích c p 1, tài kho n phân tích c p 2. Th c ch t c a vi c quy định tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích các c p là s phân t đ i t ng h ch toán k toán, ph c v yêu cầu qu n lý kinh t . Tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích có m i quan h m t thi t không nh ng v n i dung ph n ánh mà c v k t c u ghi chép. V n i dung ph n ánh,tài kho n phân tích có n i dung ph n ánh c a tài kho n t ng h p. Do m i quan h đó, k t c u c a tài kho n phân tích cũng gi ng k t c u c a tài kho n t ng h p. Vị trí c a s d đầu kỳ, c a s d cu i kỳ, c a s phát sinh tăng, s phát sinh gi m c a hai lo i tài kho n này gi ng nhau. Có đặc đi m này là do vi c ghi chép trên tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích đ c ti n hành đ ng th i song song: m t khi đã ghi nghi p v kinh t đó vào tài kho n phân tích, gi a tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích không có quan h ghi chép đ i ng v i 47 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản nhau; chỉ có th ghi bút toán kép theo quan h đ i ng gi a các tài kho n phân tích c a m t tài kho n t ng h p. Trong th c t , ng i làm công tác k toán đã d a vào đặc đi m này đ ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép s sách k toán. Tuy v y, gi a tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích cũng có nh ng đặc đi m khác nhau. tài kho n t ng h p, có vi c ghi chép đ c th c hi n v i m t th c đo duy nh t: giá trị. tài kho n phân tích, vi c ghi chép đ c th c hi n không chỉ bằng th c đo giá trị, mà có th còn dùng đ n các lo i th c đo khác nh th c đo hi n v t đ b sung. Ngoài ra tài kho n phân tích còn có th có các đi u ki n ghi chép khác đ làm rõ tình hình c a đ i t ng h ch toán k toán. L y tài kho n tài s n “ Nguyên v t li u” làm ví d đ minh ho n i dung ph n ánh và k t c u c a tài kho n t ng h p và tài kho n phân tích. Gi s , doanh nghi p có hai lo i v t li u A và B. Tình hình t n kho đầu tháng 1 năm 200N và tình hình tăng gi m v t li u trong tháng nh sau: Ch tiêu S l ng (kg) Giá đ n v (đ) Thành ti n (đ) T n kho đầu kỳ - V t li u A 1.000 5.000 - V t li u B 300 10.000 x x Cộng Tĕng, gi m trong kǶ 5.000 700 1. Mua vào: - V t li u A 10.000 600 - V t li u B Cộng: 2. Xu t dùng lần th I 5.000 500 - V t li u A 10.000 200 - V t li u B 3. Xu t dùng lần th II - V t li u A 800 5.000 10.000 1.500 - V t li u B Tình hình trên đ c ph n ánh vào các tài kho n t ng h p và phân tích nh 5.000.000 3.000.000 8.000.000 3.500.000 6.000.000 9.500.000 2.500.000 2.000.000 4.000.000 1.500.000 sau: Tài kho n t ng h p: Tên Tài kho n:Nguyên li u, v t li u Tháng 1..Năm 200N Đ n vị tính: đ ng Ch ng t S Ngày ……. …….. ……. …….. ……. …….. Di n gi i S d đ u kǶ Mua, nh p kho v t t Xu t dùng lần th I Xu t dùng lần th II 8.000.000 9.500.000 C ng phát sinh 9.500.000 S d cu i kǶ S li u trên đ N Có 4.500.000 5.500.000 10.000.000 7.500.000 c bi u di n trên tài kho n ch T nh sau: 48 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản N TK “Nguyên v t li u” S d ĐK : 8.000.000 Có Nghiệp vụ 1 :9.500.000 Nghiệp vụ 2 :4.500.000 Nghiệp vụ 3: 5.500.000 Công PS: 9.500.000 S d CK: 7.500.000 Cộng PS: 10.000.000 Tài kho n phân tích: Tài kho n “V t li u A” Di n gi i Đ n ng giá (kg) (đ ng) 1.000 5.000 7000 5.000 S l S d đầu kỳ Nghi p v 1 T ng s phát sinh 700 N 400 S d cu i kǶ Thành ti n (đ) 5.000.000 3.500.000 5.000 3.500.000 5.000 2.000.000 Di n gi i S l ng (kg) Nghi p vu 2 500 nghi p v 3 800 T ng s phát sinh 1.300 Có Đ n vị tính: đ ng Đ n Thành giá ti n (đ) (đ) 5.000 5.000 5.000 2.500.000 4.000.000 6.500.000 Tài kho n “V t li u B” Di n gi i S d đầu kỳ Nghi p v 1 S l ng (kg) 300 600 T ng s phát sinh 600 N 550 S d cu i kǶ Đ n giá (đ) Thành ti n (đ) 10.000 10.000 3.000.000 6.000.000 10.000 6.000.000 10.000 5.500.000 Di n gi i Đ n vị tính: đ ng S Đ n Thành l ng giá (đ) ti n (đ) (kg) Nghi p vu 2 200 Nghi p vu 3 150 T ng s phát sinh 350 Có 10.000 10.000 10.000 200.000 1.500.000 3.500.000 3.5. PHÂN LO I TÀI KHO N K TOÁN Do tài kho n k toán có nhi u lo i, v i n i dung, công d ng và m c đ ph n ánh khác nhau nên đ v n d ng có hi u qu h th ng tài kho n trong công tác k toán hàng ngày, phù h p v i đặc đi m ho t đ ng s n xu t- kinh doanh c a doanh nghi p, cần thi t ph i phân lo i tài kho n. Phân lo i tài kho n là vi c s p x p các lo i tài kho n khác nhau vào t ng nhóm cũng nh trên th c t công tác k toán, tài kho n th ng đ c phân theo các cách sau: 3.5.1. Phân lo i tài kho n theo n i dung kinh t . Căn c vào n i dung kinh t mà tài kho n ph n ánh, các tài kho n k toán đ c chia làm b n lo i c b n: tài kho n ph n ánh tài s n, tài kho n ph n ánh ngu n hình thành tài s n, tài kho n ph n ánh doanh thu (và thu nh p), tài kho n ph n ánh chi phí. Trong t ng lo i trên, các tài kho n l i đ c phân chia theo t ng nhóm nh tuỳ thu c vào n i dung c a tài kho n. Vi c phân lo i tài kho n theo n i dung kinh t đ c th hi n qua b ng 3.1 49 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản Tài kho n ph n ánh tài s n Tài kho n tài s n l u đ ng - Hàng t n kho, - Các kho n ph i thu ti n đầu t tài chính ng n h n Tài kho n tài s n c định Tài kho n ngu n v n ch s h u - Quá trình XDCB - TSCĐ h u hình, - TSCĐ vô hình - Tài s n c định thu tài chính - V n góp c phần - Lãi ch a phân ph i - Các quỹ doanh nghi p Tài kho n n ph i tr - N vay (vay ng n h n, vay dài h n) - N ph i tr ng i bán, n ph i tr CNV. Tài kho n doanh thu bán hàng Tài kho n thu nh p - Doanh thu bán hàng) - Gi m giá hàng bán, hàng bán tr l i - Doanh thu ho t đ ng tài chính. H Tài kho n TH NG ph n ánh ngu n hình thành tài s n TÀI KHO N Tài kho n ph n ánh doanh thu và thu nh p K TOÁN Tài kho n ph n ánh chi phí TK chi phi ho t đ ng SXKD TK chi phí khác -thu nh p khác - Thu nh p ho t đ ng tài chính - Chi phí th i kỳ (chi phí bán hàng, chi phí qu n lý doanh nghi p) - Chi phí ho t đ ng tài chính. - Chi phí s n xu t (chi phí nguyên v t li u tr c ti p, chi phí nhân công tr c ti p, chi phí s n xu t chung). - Chi phí khác Bảng 3.1: Phân lo i h th ng tài kho n theo n i dung kinh t Lo i 1: Lo i tài khoản phản ánh tài sản Lo i tài kho n này đ c s d ng đ ph n ánh giá trị c a toàn b tài s n hi n có nghi p bao g m tài s n l u đ ng và tài s n c định. doanh * Nhóm tài khoản phản ánh tài sản l u động và đầu t ngắn hạn: d a vào nhóm nh ng tài kho n này, ng i s d ng thông tin n m đ c giá trị c a toàn b tài s n l u đ ng mà doanh nghi p có bao g m các lo i ti n, các kho n ph i thu, giá trị đầu t tài chính ng n h n vv.... * Nhóm tài khoản phản ánh tài sản cố định và đầu t dài hạn: tài s n c định và đầu t dài h n là nh ng tài s n có th i gian thu h i v n dài, luân chuy n ch m (th ng t m t năm hoặc m t chu kỳ kinh doanh tr nên). Thu c nhóm này g m có các tài kho n ph n ánh tài s n c định h u hình, tài s n c định vô hình, tài s n c định thuê mua, các kho n đầu t tài chính dài h n, vv.... Lo i 2: Lo i tài khoản phản ánh nguồn hình thành tài sản: Đ bi t đ c tài s n c a doanh nghi p đ c tài tr t nh ng ngu n nào, đòi h i k toán ph i s d ng các tài kho n ph n ánh ngu n hình thành c a tài s n. Do tài s n c a doanh nghi p đ c hình thành t hai ngu n ch y u nên lo i tài kho n này cũng đ c chia làm hai nhóm: - Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu: v n ch s h u là s v n t có c a b n thân doanh nghi p, do các ch s h u đóng góp ban đầu và b sung thêm trong quá trình kinh 50 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản doanh. Vì th , nhóm này bao g m nh ng tài kho n ph n ánh ngu n v n kinh doanh, ngu n v n xây d ng c b n, các quỹ doanh nghi p, thu nh p ch a phân ph i, vv... * Nhóm tài khoản phản ánh công nợ phải trả: đây là nh ng tài kho n đ c s d ng đ theo dõi các kho n n , vay và nghƿa v ph i đóng c a doanh nghi p. Thu c lo i này bao g m các tài kho n ph n ánh ti n vay, ph n ánh s ph i tr ng i bán, ng i nh n thầu, ph i tr công nhân viên ch c, vv... Lo i 3: Lo i tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập từ các ho t động kinh doanh. Thông qua các tài kho n này, k toán s ph n ánh đ c toàn b các kho n doanh thu, thu nh p cũng nh các kho n làm gi m doanh thu, thu nh p c a các ho t đ ng kinh doanh. T đó, xác định đ c t ng s doanh thu thuần (và thu nh p thuần) t các ho t đ ng. Thu c loài này bao g m các tài kho n ph n ánh doanh thu bán hàng c a ho t đ ng s n xu t kinh doanh và thu nh p c a ho t đ ng tài chính, ho t đ ng khác. Lo i 4: Lo i tài khoản phản ánh chi phí ho t động kinh doanh. Đây là các tài kho n dùng đ t p h p và k t chuy n chi phí thu c các ho t đ ng s n xu tkinh doanh, ho t đ ng tài chính và ho t đ ng khác. Thu c lo i này bao g m các tài kho n ph n ánh chi phí nguyên, v t li u tr c ti p, chi phí nhân công tr c ti p, chi phí bán hàng... Vi c phân lo i tài kho n theo n i dung kinh t là c s cho vi c xây d ng h th ng tài kho n k toán th ng nh t đ ng th i là căn c đ m i doanh nghi p l a ch n tài kho n phù h p v i đi u ki n c th c a mình. 3.5.2. Phân lo i tài s n theo công d ng và k t c u. Theo cách này, các tài kho n k toán tr c h t s đ c căn c vào công d ng (bi u hi n qua tác d ng c a tài kho n, trong vi c ph n ánh, ki m tra và thông tin) c a tài kho n đ s p x p vào t ng lo i gi ng nhau r i d a vào công d ng c th và k t c u c a tài kho n có cùng công d ng và nguyên t c ghi chép. Cách phân lo i này t o đi u ki n thu n l i cho vi c tính toán, xác định các chỉ tiêu cần thi t cung c p cho qu n lý. D a vào công d ng và k t c u c a tài kho n, các tài kho n s đ Loài tài kho n c b n, tài kho n đi u chỉnh và tài kho n nghi p v . c chia thành ba lo i: Vi c phân lo i tài kho n theo công d ng và k t c u có th khái quát qua b ng 3.2 Lo i tài nghi p v H TH NG TÀI kho n Lo i tài kho n so sánh Lo i tài kho n phân ph i Lo i tài kho n đi u Lo i tài kho n đi u chỉnh gián ti p ch nh Lo i tài kho n đi u chỉnh tr c ti p KHO N Tài kho n h n h p Lo i tài kho n c b n K TOÁN Lo i tài kho n tính giá thành Lo i tài kho n ph n ánh ngu n v n ch s h u Tài kho n ph n ánh tài s n Bảng 3.2. Phân lo i tài kho n theo công d ng và k t c u 51 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản a. Lo i tài khoản cơ bản. Nh ng tài kho n c b n là nh ng tài kho n dùng đ ph n ánh tr c ti p tình hình bi n đ ng c a v n tài s n theo c theo tài s n và theo ngu n hình thành tài s n. Thu c nh ng tài kho n c b n bao g m ba nhóm: nhóm nh ng tài kho n ph n ánh tài s n, ph n ánh ngu n v n và nhóm nh ng tài kho n h n h p. - Nhóm tài kho n ph n ánh tài s n nh tài kho n “Tài s n c định h u hình” “Tài s n c định vô hình”, “Ti n mặt” “Nguyên v t li u, v t li u”,.... - Nhóm tài kho n ph n ánh ngu n v n (ngu n hình thành tài s n hay còn g i là nhóm tài kho n ph n ánh công n và ngu n v n ch s h u) nh các tài kho n “ vay ng n h n”, “vay dài h n”, “ Ngu n v n kinh doanh”, “Ngu n v n xây d ng c b n”. - Nhóm tài kho n h n h p (còn g i là nhóm tài kho n b t định) nh các tài kho n “ph i thu c a khách hàng”, ph i tr cho ng i bán”. Các tài kho n này có k t c u c th nh sau: N TÀI KHO N “TÀI S N” Số dư đầu kỳ :Phản ánh giá trị tài sản hiện có ở đầu kỳ Phát sinh Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị tài sản trong kỳ Cộng Phát sinh tăng Có N TÀI KHO N “NGU N V N” Phát sinh có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị tài sản trong kỳ Phát sinh có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị nguồn hình thành tài sản trong kỳ Cộng Phát sinh giảm Cộng Phát sinh tăng S d cu i kǶ :Phản ánh giá trị tài sản hiện có ở cuối kỳ Có Số dư đầu kỳ :Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có ở đầu kỳ Phát sinh Có:Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị nguồn hình thành tài sản trong kỳ Cộng Phát sinh giảm S d cu i kǶ : Nguồn hình thành tài sản ở cuối kỳ TÀI KHO N H N H P Có (Chẳng hạn TK thanh toán với ng ời mua ) Số dư đầu kỳ :Khoản còn phải thu Số dư đầu kỳ :Tiền ứng tr ớc của ng ời mua còn lại đầu kỳ. ng ời mua đầu kỳ - Khoản phải thu của ng ời mua tăng - Số tiền ng ời mua thanh toán trong kỳ thêm trong kỳ - Giá trị vật t hàng hoá gia cho -Số tiền ng ời mua ứng tr ớc trong ng ời mua liên quan đến số tiền đặt kỳ tr ớc N Cộng Phát sinh Cộng Phát sinh S d cu i kǶ :Phản ánh số tiền còn S d cu i kǶ:Phản ánh số tiền phải thu ở cuối kỳ còn ng ời mua ứng tr ớc ở cuối kỳ b. Lo i tài khoản điều chỉnh Tài kho n đi u chỉnh là tài kho n đ c s d ng đ tính toán l i các chỉ tiêu đã đ c ph n ánh các tài kho n c b n nhằm cung c p s li u xác th c v tình hình tài s n t i th i đi m tính toán. Nh v y s t n t i c a lo i tài kho n đi u chỉnh luôn g n v i lo i tài kho n c b n. 52 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản S dƿ s d ng các tài kho n đi u chỉnh là do đặc đi m m t s tài s n s d ng lâu dài nên bên c nh giá ban đầu (nguyên giá), còn ph i xác định giá trị còn l i sau quá trình s d ng. Mặt khác giá trị c a tài s n có th thay đ i do m t s tác đ ng bên ngoài (do giá c tài s n thay đ i, do tỉ giá ngo i t thay đ i...), V k t c u, các tài kho n đi u chỉnh bao gi cũng ng c v i k t c u tài kho n c b n mà nó đi u chỉnh. D a vào công d ng, có th chia các tài kho n đi u chỉnh vào hai nhóm. - Nhóm tài kho n đi u chỉnh gián ti p giá trị c a tài s n: d a vào nh ng tài kho n này đ tính ra giá trị còn l i c a tài s n hay giá trị th c c a tài s n. * Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn * Giá trị thực của tài sản = Giá trị ghi sổ- Giá trị dự phòng Thu c nhóm này bao g m các tài kho n “Hao mòn tài s n c định h u hình”, “Hao mòn tài s n c định thuê tài chính”, “Hao mòn tài s n c định vô hình", “D phòng gi m giá đầu t ng n h n”, “D phòng ph i thu khó đòi” vv... - Nhóm tài kho n đi u chỉnh tr c ti p giá trị c a tài s n: d a vào nh ng tài kho n này, k toán ti n hành đi u chỉnh giá trị tài s n tăng thêm (hoặc gi m đi) do nh ng tác đ ng bên ngoài. Thu c nhóm này bao g m các tài kho n nh “Chênh l ch đánh giá l i tài s n”, “Chênh l ch tỉ giá ngo i t ”. c. Lo i tài khoản nghiệp vụ Tài kho n nghi p v là tài kho n có công d ng t p h p s li u cần thi t r i t đó s d ng các ph ng pháp mang tính nghi p v kỹ thu t đ x lý s li u, căn c vào công d ng c th và k t c u c a tài kho n lo i này đ c chia làm các nhóm sau: - Nhóm tài khoản phân phối. nhóm tài kho n phân ph i là nhóm nh ng tài kho n dùng đ t p h p s li u r i t đó phân ph i cho các đ i t ng liên quan (đ i t ng s d ng). Thu c nhóm này g m các tài kho n t p h p phân ph i và phân ph i theo d toán. - Các tài khoản tập hợp phân phối: g m các tài kho n s d ng đ t p h p chi phí r i phân ph i chi phí (k t chuy n chi phí) cho các đ i t ng liên quan. Thu c nhóm này g m có các tài kho n ph n ánh chi phí s n phẩm (chi phí nguyên, v t li u tr c ti p; chi phí s n xu t chung), chi phí th i kỳ (chi phí bán hàng, chi phí qu n lý doanh nghi p) và chi phí thu c các ho t đ ng khác (chi phí ho t đ ng tài chính, chi phí khác). Các tài kho n t p h p phân ph i có k t c u nh sau: Bên Nợ: Tập hợp chi phí thực tế phát sinh Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí Kết chuyển chi phí Tài kho n t p h p phân ph i không có s d . - Các tài khoản phân phối theo dự toán: g m các tài kho n ph n ánh các kho n chi phí phát sinh theo d toán l p t tr c (chi phí ph i tr ) hoặc khi đã phát sinh s l p d toán phân ph i cho các đ i t ng s d ng (chi phí tr tr c). Các tài kho n này có k t c u nh sau: + Tài kho n “Chi phí ph i tr ”: dùng đ ph n ánh các kho n chi phí s phát sinh trong th i gian t i v i quy mô l n, có quan h t i nhi u kỳ kinh doanh nh chi phí s a ch a l n tài s n c định theo k ho ch, lãi ti n vay s tr , ti n l ng nghỉ phép c a công nhân s n xu t.v.v.... Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ các khoản chi phí phải trả thức tế phát sinh. 53 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản Bên Có: Các khoản chi phí phải trả đã ghi nhận theo kế hoạch (đã tính tr ớc vào chi phí kinh doanh). D Có: Các khoản chi phí phải trả đã tính vào chi phí kinh doanh nh ng thực tế ch a phát sinh. + Tài kho n “Chi phí tr tr c”: chi phí tr là nh ng kho n chi phí th c t đã phát sinh nh ng ch a đ c tính h t vào chi phí s n xu t kinh doanh do quy mô chi phí l n hoặc do b n thân chi phí có liên quan t i nhi u kỳ kinh doanh. Thu c chi phí tr tr c g m có giá trị công c , d ng c nh xu t dùng; giá trị công trình s a ch a l n tài s n c định ngoài k ho ch; giá trị bao bì luân chuy n, đ dùng cho thuê.. Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí trả tr ớc thực tế phát sinh. Bên Có: Phân bổ dần chi phí trả tr ớc. D Nợ: các khoản chi phí trả tr ớc thực tế đã phát sinh nh ng còn lại ch a phân bổ vào chi phí kinh doanh. - Nhóm tài khoản tính giá thành: nhóm tài kho n này dùng đ t p h p chi phí s n xu t và cung c p s li u đ tính giá thành s n phẩm, lao v , dịch v . Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Bên Có:- Các khoản ghi giảm chi phí - Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành D Nợ: Phản ánh chi phí sản xuất dở dang. Thu c nhóm này có các tài kho n “Chi phí s n xu t – kinh doanh d dang”, “ Chi phí đầu t xay d ng c b n d dang”. Ngoài ra còn có các tài kho n dùng đ tính giá thành v t li u, công c , hàng hoá, mua ngoài nh các tài kho n “Nguyên v t li u”, công c , d ng c ”, “Hàng hoá”, ...Các tài kho n này có k t c u nh sau: Bên Nợ: Tập hợp các chi phí liên quan đến việc mua sắm vật t , hàng hoá (giá mua và chi phí thu mua, lắp đặt) Bên Có: Trị giá vốn (giá thành) vật t , hàng hoá xuất sử dụng. D Nợ: Trị giá vốn (giá thành) vật t , hàng hoá tồn kho. - Nhóm tài khoản so sánh: nhóm tài kho n này đ c s d ng đ xác định các chỉ tiêu cần thi t v ho t đ ng kinh doanh bằng cách so sánh gi a hai bên N và bên Có c a t ng tài kho n, thu c lo i này có các tài kho n ph n ánh doanh thu, thu nh p nh doanh thu bán hàng, doanh thu tiêu th n i b , thu nh p ho t đ ng tài chính...và tài kho n “xác định k t qu ”. Tài kho n “xác định k t qu ” có k t c u nh sau: Bên Nợ: Giá vốn hàng tiêu thụ Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí hoạt động tài chính Chi phí khác Kết chuyển kế quả kinh doanh (lãi) Bên Có: Doanh thu thuần của hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Thu nhập thuần của hoạt động tài chính Thu nhập thuần của hoạt động khác 54 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản Kết chuyển kết quả kinh doanh (lỗ) Các tài kho n ph n ánh doanh thu (và thu nh p) t ho t đ ng bán hàng và các ho t đ ng tài chính, ho t đ ng khác có k t c u nh sau: Bên Nợ: Tập hợp các khoản làm giảm doanh thu hoặc thu nhập (thuế tiêu thụ, các khoản chiết khấu th ơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bị trả lại). Kết chuyển sang doanh thuần( hoặc thu nhập thuần) từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ (hoặc hoạt động tài chính, hoạt động khác). Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng (hoặc thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động khác). Nhóm các tài kho n so sánh cu i kỳ không có s d do đã k t chuy n h t. 3.5.3. Phân lo i tài kho n theo quan h v i báo cáo tài chính Đ thu n l i cho vi c l p, ki m tra các báo cáo tài chính, các tài kho n mà đ n vị s d ng l i đ c phân theo quan h v i các báo cáo tài chính. Theo cách phân lo i này, tài kho n k toán đ c chia làm 3 lo i th hi n qua b ng 3.3. Lo i tài kho n thu c b ng cân đ i k toán H TH NG TÀI KHO N K TOÁN Tài kho n tài s n Tài kho n ph n ánh ngu n v n ch s h u Lo i tài kho n phân ph i Lo i tài kho n ngoài Lo i tài kho n đi u chỉnh gián ti p b ng cân đ i k toán Tài kho n tài s n c a ch s h u khác Lo i tài kho n thu c Tài kho n chi phí báo cáo k t qu kinh Tài kho n ph n ánh doanh thu doanh Tài kho n k t qu Bảng 3.3. Phân lo i tài kho n theo m i quan h v i báo cáo tài chính a.Các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán Các tài kho n thu c b ng cân đ i k toán là nh ng tài kho n có s d cu i kỳ bên N hoặc bên có, ph n ánh toàn b tài s n c a doanh nghi p giá theo trị và theo ngu n hình thành tài s n. Các tài kho n này có th chia làm hai nhóm: nhóm tài kho n ph n ánh giá trị tài s n và nhóm tài kho n ph n ánh ngu n hình thành tài s n. Nhóm tài kho n ph n ánh giá trị tài s n bao g m các tài kho n ph n ánh tài s n c định và đầu t dài h n (tài kho n tài s n c định h u hình, tài kho n tài s n c định vô hình, tài kho n tài s n c định thuê tài chính, tài kho n góp v n liên doanh...) cùng các tài kho n ph n ánh tài s n l u đ ng và đầu t ng n h n (tài kho n ti n mặt, ti n g i ngân hàng, tài kho n nguyên v t li u...vv). Nhóm tài kho n ph n ánh ngu n hình thành tài s n: g m các tài kho n ph n ánh ngu n v n ch s h u và công n ph i tr . b. Các TK ngoài bảng cân đối kế toán. Đây là nh ng tài kho n b sung nhằm làm rõ m t s chỉ tiêu đã đ c ph n ánh trong b ng cân đ i k toán. Đ ng th i các tài kho n này còn ph n ánh m t s tài s n không thu c quy n s h u c a đ n vị nh ng đ n vị đang n m gi , qu n lý và s d ng. Các tài kho n này có s d n 55 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản và đ c ghi chép bằng cách ghi đ n. Thu c lo i này bao g m các tài kho n nh là tài kho n tài s n thuê ngoài; tài kho n v t t , hàng hoá nh n gi h , nh n gia công.. c. Các tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh Căn c vào s li u ph n ánh trên các tài kho n này, k toán s tính toán các chỉ tiêu đ ghi vào báo cáo k t qu kinh doanh. Đây là nh ng tài kho n không có s d , thu c các chỉ tiêu chi phí, doanh thu, thu nh p và k t qu nh tài kho n doanh thu bán hàng, giá v n bán hàng, tài kho n chi phí qu n lý vv... Ngoài các cách phân lo i nói trên, tài kho n k toán còn đ c phân theo m c đ ph n ánh (chia thành tài kho n t ng h p và tài kho n chi ti t), theo ph m vi s d ng (chia thành tài kho n thu c k toán tài chính và tài kho n thu c k toán qu n trị). Nh ng cách phân lo i này góp phần làm rõ h n n i dung và ph m vi ph n ánh c a tài kho n, giúp cho k toán l a ch n đ c nh ng tài kho n cần thi t. 3.6. H TH NG TÀI KHO N K TOÁN VI T NAM 3.6.1. T ng quan v h th ng tài kho n k toán Vi t nam. H th ng tài kho n k toán Vi t nam do B tài chính ban hàng theo quy t định s 15/ QĐBTC ngày 20 tháng 3 năm 2006. H th ng đ c s p x p theo nguyên t c cân đ i gi a giá trị tài s n và ngu n hình thành tài s n, phù h p v i các chỉ tiêu ph n ánh trên các báo cáo tài chính. Các tài kho n đã đ c mã hoá, thu n l i cho vi c h ch toán và x lý thông tin cũng nh thu th p thông tin. Do đó các tài kho n k toán đ c chia làm các nhóm l n, trong m i nhóm l i đ c chia thành t ng lo i khác nhau theo n i dung kinh t mà tài kho n ph n ánh. Có th tóm t t h th ng k toán qua b ng 3.4. TÀI S N NGU N V N Loại 1: Tài sản l u động và Loại 3: Nợ phải trả đầu t ngắn hạn Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu Loại 2: Tài sản cố định và đầu t dài hạn T NG C NG TÀI S N Các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán (loại 1, loại 2, loại 3, loại 4) T NG C NG NGU N V N TÀI S N LO I 0 CHI PHÍ Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán THU NH P Loại 6: Chi phí SXKD Loại 5: Doanh thu bán hàng Loại 8: chi phí khác Loại 7: Thu nhập khác Các tài khoản thuộc báo cáo kết quả Loại 9: xác định kết quả kinh doanh Bảng 3.4: Phân lo i t ng quát h th ng tài kho n k toán. Nhóm các tài kho n thu c b ng cân đ i k toán: g m các tài kho n thu c lo i 1 và lo i 2 (ph n ánh tài s n) và các tài kho n thu c lo i 3 và lo i 4 (ph n ánh ngu n hình thành tài s n). 56 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản Nhóm các tài kho n ngoài B ng cân đ i k toán: TK lo i 0. Nhóm các tài kho n thu c báo cáo k t qu kinh doanh: G m các tài kho n ph n ánh chi phí ( lo i 6, lo i 8), ph n ánh doanh thu và thu nh p (lo i 5, lo i 7) và tài kho n xác định k t qu kinh doanh. (lo i 9). 3.6.2. Đánh s hi u và tên g i các tài kho n. a. Đánh số hiệu S hi u (mã s ) và tên g i c a tài kho n đ c s d ng đ ph n ánh t ng quát n i dung kinh t mà tài kho n th hi n. Đi u này cho phép ng i làm k toán và cán b qu n lý l a ch n đ c các nghi p v theo t ng chỉ tiêu và chi ti t c a chỉ tiêu, t o đi u ki n d dàng cho vi c t p h p các m c, kho n m c cần thi t đ l p các báo cáo tài chính. C th : - S th t t 1 đ n 9 làm thành s đầu tiên c a th t t t c các tài kho n trong lo i đ đ c p đ n. c - Ký hi u c a các tài kho n trong t ng lo i bao gi cũng b t đầu t ký hi u c a lo i. - Ký hi u c a các ti u kho n (tài kho n c p 2) bao gi cũng b t đầu bằng ký hi u c a tài kho n t ng h p (tài kho n c p 1) đã chia ra nó. Tài kho n c p 1 bao g m ba ch s th p phân, trong đó, ch s đầu tiên ph n ánh s th t c a lo i, ch s th 2 ph n ánh s th t c a nhóm và ch s th 3 ph n ánh s th t c a tài kho n. Ví d : Tài khoản 121 - Đầu t chứng khoản ngắn hạn 1211- Cổ phiếu 1212- Trái phiếu S 1 đ ng đầu ph n ánh lo i (Lo i 1: Tài s n l u đ ng), s 2 đ ng gi a ph n ánh s nhóm (nhóm 12: đầu t ng n h n) và s 1 cu i ph n ánh s th t c a tài kho n (tài kho n đầu tiên c a m i nhóm b t đầu t s 1). Hai tài kho n c p 2 (ti u kho n) mang toàn b ký hi u c a tài kho n c p 1 (121) và đánh theo th t 1211 đ n 1212. T ng t , tài kho n 211 – tài s n c định h u hình cũng đ c đánh ký hi u nh v y. b. M i liên h gi a s hi u và tên g i c a các tài kho n Tài khoản tổng hợp (cấp 1) và tài khoản phân tích (cấp 2). Tài kho n phân tích bao gi cũng chi ti t n i dung c a tài kho n t ng h p đã chia ra nó. Ví d : Tài khoản 111 - Tiền mặt đ c chia thành 3 lo i: 1111 - Tiền Việt Nam 1112- Ngoại tệ 1113- Vàng bạc, đá quý Tài khoản tổng hợp ở các loại khác nhau: V ký hi u và tên g i gi a các tài kho n t ng h p các lo i khác nhau thông th ng có quan h m t thi t v i nhau, cùng ph n ánh m t đ i t ng tuy khác v tính ch t. Ví d : Đ ph n ánh các kho n đầu t tài chính ng n h n và dài h n, k toán s d ng các tài kho n: TK 121 đầu t chứng khoán ngắn hạn TK 221 đầu t chứng khoán dài hạn 57 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản Và TK 128 đầu t ngắn hạn khác TK 228 đầu t dài hạn khác Đ ph n ánh tài s n th ch p, ký c c, ký quỹ, k toán s d ng các tài kho n: 144 - Thế chấp, ký c ợc, ký quỹ ngắn hạn 244 – Ký c ợc, ký quỹ dài hạn 344 - Nhận ký c ợc, ký quỹ dài hạn - vv.. Ý nghĩa của một vài con số tận cùng của tài khoản (cả cấp 1 và cấp 2): S 8 t n cùng th ng dùng đ chỉ các n i dung khác c a t ng nhóm, t ng tài kho n. Ví d : TK 128 – Đầu t ngắn hạn khác TK1368 - phải thu nội bộ khác TK 138 phải thu khác TK 1388 phải thu khác TK 2118 – tài sản cố định khác (thuộc TSCĐ hữu hình). TK 2138 – tài sản cố định vô hình khác TK 228 - đầu t dài hạn khác TK 3338 - Các loại thuế khác Tk 338- Phải trả, phải nộp khác TK 3388 - Phải trả khác TK6278 - Chi phí bằng tiền khác (thuộc chi phí sản xuất chung) TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác (thuộc chi phí bán hàng) TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác (thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp) S 9 t n cùng th ng dùng đ chỉ các kho n d phòng. TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK229 - Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn Ngoài ra, trong t ng nhóm, t ng lo i cũng có s th ng nh t v tên g i và ký hi u. Ví d , lo i 6 – chi phí s n xu t kinh doanh: Chí phí nhân viên: 6271, 6411, 6421 Chi phí vật liệu: 6272, 6412, 6422 Chi phí dụng cụ: 6273, 6413, 6423 Chi phí khấu hao: 6274, 6414, 6424. Chi phí dịch vụ mua ngoài: 6277, 6417, 6427 Chi phí bằng tiền khác: 6278, 6418, 6428 58 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 3.6.3. Danh m c H th ng tài kho n k toán Vi t nam. (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tr ởng Bộ Tài chính) S TT 1 01 S HI U TK C p1 C p2 2 3 111 1111 1112 1113 02 112 1121 1122 1123 03 113 1131 1132 04 121 1211 1212 05 128 1281 1288 06 07 129 131 08 133 TÊN TÀI KHO N 4 LO I TK 1 TÀI S N NG N H N Ti n m t Ti n Vi t Nam Ngo i t Vàng, b c, kim khí quý, đá quý Ti n g i Ngân hàng Ti n Vi t Nam Ngo i t Vàng, b c, kim khí quý, đá quý Ti n đang chuy n Ti n Vi t Nam Ngo i t Đ u t ch ng khoán ng n h n C phi u Trái phi u, tín phi u, kỳ phi u Đ u t ng n h n khác Ti n g i có kỳ h n Đầu t ng n h n khác D phòng gi m giá đ u t ng n h n Ph i thu c a khách hàng 11 12 13 14 15 16 139 141 142 144 151 152 Thu GTGT đ c kh u tr Thu GTGT đ c kh u tr c a hàng hóa, dịch v Thu GTGT đ c kh u tr c a TSCĐ Ph i thu n i b V n kinh doanh các đ n vị tr c thu c Ph i thu n i b khác Ph i thu khác Tài s n thi u ch x lý Ph i thu v c phần hoá Ph i thu khác D phòng ph i thu khó đòi T m ng Chi phí tr tr c ng n h n C m c , ký qu , ký c c ng n h n Hàng mua đang đi đ ng Nguyên li u, v t li u 17 18 153 154 Công c , d ng c Chi phí s n xu t, kinh doanh d dang 1331 1332 09 136 1361 1368 10 138 1381 1385 1388 GHI CHÚ 5 Chi ti t theo t ng ngân hàng Chi ti t theo đ i t ng Chi ti t theo đ i t ng Chi ti t theo yêu cầu qu n lý 59 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 1 19 20 2 155 156 3 1561 1562 1567 21 22 157 158 23 24 159 161 1611 1612 25 2281 2282 2288 2411 2412 D phòng gi m giá đ u t dài h n Xây d ng c b n d dang Mua s m TSCĐ Xây d ng c b n 211 2118 212 213 2131 2132 2133 2134 2135 2136 2138 28 214 2141 2142 2143 2147 29 30 31 32 33 34 35 217 221 222 223 228 229 241 5 Đ n vị có XNK đ l p kho b o thu c D phòng gi m giá hàng t n kho Chi s nghi p Chi s nghi p năm tr c Chi s nghi p năm nay LO I TK 2 TÀI S N DÀI H N Tài s n c đ nh h u hình Nhà c a, v t ki n trúc Máy móc, thi t bị Ph ng ti n v n t i, truy n d n Thi t bị, d ng c qu n lý Cây lâu năm, súc v t làm vi c và cho s n phẩm TSCĐ khác Tài s n c đ nh thuê tài chính Tài s n c đ nh vô hình Quy n s d ng đ t Quy n phát hành B n quy n, bằng sáng ch Nhãn hi u hàng hoá Phần m m máy vi tính Gi y phép và gi y phép nh ng quy n TSCĐ vô hình khác Hao mòn tài s n c đ nh Hao mòn TSCĐ h u hình Hao mòn TSCĐ thuê tài chính Hao mòn TSCĐ vô hình Hao mòn b t đ ng s n đầu t B t đ ng s n đ u t Đ u t vào công ty con V n góp liên doanh Đ u t vào công ty liên k t Đ u t dài h n khác C phi u Trái phi u Đầu t dài h n khác 2111 2112 2113 2114 2115 26 27 4 Thành ph m Hàng hóa Giá mua hàng hóa Chi phí thu mua hàng hóa Hàng hóa b t đ ng s n Hàng g i đi bán Hàng hoá kho b o thu 60 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 1 2 36 37 38 242 243 244 39 40 41 42 3 2413 311 315 331 333 3331 33311 33312 3332 3333 3334 3335 3336 3337 3338 3339 43 334 3341 3348 44 45 46 335 336 337 47 338 3381 3382 3383 3384 3385 3386 3387 3388 48 49 50 341 342 343 3431 3432 3433 51 52 53 54 344 347 351 352 4 S a ch a l n TSCĐ Chi phí tr tr c dài h n Tài s n thu thu nh p hoãn l i Ký qu , ký c c dài h n LO I TK 3 N PH I TR Vay ng n h n N dài h n đ n h n tr Ph i tr cho ng i bán Thu và các kho n ph i n p Nhà n c Thu giá trị gia tăng ph i n p Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thu tiêu th đặc bi t Thu xu t, nh p khẩu Thu thu nh p doanh nghi p Thu thu nh p cá nhân Thu tài nguyên Thu nhà đ t, ti n thuê đ t Các lo i thu khác Phí, l phí và các kho n ph i n p khác Ph i tr ng i lao đ ng Ph i tr công nhân viên Ph i tr ng i lao đ ng khác Chi phí ph i tr Ph i tr n i b Thanh toán theo ti n đ k ho ch h p đ ng xây d ng 5 Chi ti t theo đ i t ng DN xây l p có thanh toán theo ti n đ k ho ch Ph i tr , ph i n p khác Tài s n th a ch gi i quy t Kinh phí công đoàn B o hi m xã h i B o hi m y t Ph i tr v c phần hoá Nh n ký quỹ, ký c c ng n h n Doanh thu ch a th c hi n Ph i tr , ph i n p khác Vay dài h n N dài h n Trái phi u phát hành M nh giá trái phi u Chi t kh u trái phi u Ph tr i trái phi u Nh n ký qu , ký c c dài h n Thu thu nh p hoãn l i ph i tr Qu d phòng tr c p m t vi c làm D phòng ph i tr 61 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 1 2 3 4 5 LO I TK 4 V N CH S H U 55 411 4111 4112 4118 56 57 412 413 4131 4132 58 59 60 61 62 414 415 418 419 421 4211 4212 63 431 4311 4312 4313 64 65 441 461 4611 4612 66 466 Ngu n v n kinh doanh V n đầu t c a ch s h u Thặng d v n c phần V n khác Chênh l ch đánh giá l i tài s n Chênh l ch t giá h i đoái Chênh l ch tỷ giá h i đoái đánh giá l i cu i năm tài chính Chênh l ch tỷ giá h i đoái trong giai đo n đầu t XDCB Qu đ u t phát tri n Qu d phòng tài chính Các qu khác thu c v n ch s h u C phi u qu L i nhu n ch a phân ph i L i nhu n ch a phân ph i năm tr c L i nhu n ch a phân ph i năm nay Qu khen th ng, phúc l i Quỹ khen th ng Quỹ phúc l i Quỹ phúc l i đã hình thành TSCĐ Ngu n v n đ u t xây d ng c b n Ngu n kinh phí s nghi p Ngu n kinh phí s nghi p năm tr c Ngu n kinh phí s nghi p năm nay Ngu n kinh phí đã hình thành TSCĐ C.ty c phần C.ty c phần Áp d ng cho DNNN Dùng cho các công ty, TCty có ngu n kinh phí LO I TK 5 67 DOANH THU Doanh thu bán hàng và cung c p d ch v 511 5111 5112 5113 5114 5117 68 512 5121 5122 5123 69 70 71 72 515 521 531 532 Doanh thu bán hàng hóa Doanh thu bán các thành phẩm Doanh thu cung c p dịch v Doanh thu tr c p, tr giá Doanh thu kinh doanh b t đ ng s n đầu t Doanh thu bán hàng n i b Doanh thu bán hàng hóa Doanh thu bán các thành phẩm Doanh thu cung c p dịch v Doanh thu ho t đ ng tài chính Chi t kh u th ng m i Hàng bán b tr l i Gi m giá hàng bán Chi ti t theo yêu cầu qu n lý Áp d ng khi có bán hàng n i b 62 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 1 73 2 3 611 6111 6112 74 75 76 621 622 623 6231 6232 6233 6234 6237 6238 77 627 6271 6272 6273 6274 6277 6278 78 79 80 81 631 632 635 641 6411 6412 6413 6414 6415 6417 6418 82 642 6421 6422 6423 6424 6425 6426 6427 6428 83 84 4 LO I TK 6 CHI PHÍ S N XU T, KINH DOANH Mua hàng Mua nguyên li u, v t li u Mua hàng hóa Chi phí nguyên li u, v t li u tr c ti p Chi phí nhân công tr c ti p Chi phí s d ng máy thi công Chi phí nhân công Chi phí v t li u Chi phí d ng c s n xu t Chi phí kh u hao máy thi công Chi phí dịch v mua ngoài Chi phí bằng ti n khác Chi phí s n xu t chung Chi phí nhân viên phân x ng Chi phí v t li u Chi phí d ng c s n xu t Chi phí kh u hao TSCĐ Chi phí dịch v mua ngoài Chi phí bằng ti n khác Giá thành s n xu t Giá v n hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí nhân viên Chi phí v t li u, bao bì Chi phí d ng c , đ dùng 5 Áp d ng cho ph ng pháp ki m kê định kỳ Áp d ng cho đ n vị xây l p PP.ki m kê định kỳ Chi phí kh u hao TSCĐ Chi phí b o hành Chi phí dịch v mua ngoài Chi phí bằng ti n khác Chi phí qu n lý doanh nghi p Chi phí nhân viên qu n lý Chi phí v t li u qu n lý Chi phí đ dùng văn phòng Chi phí kh u hao TSCĐ Thu , phí và l phí Chi phí d phòng Chi phí dịch v mua ngoài Chi phí bằng ti n khác 711 LO I TK 7 THU NH P KHÁC Thu nh p khác Chi ti t theo ho t đ ng 811 LO I TK 8 CHI PHÍ KHÁC Chi phí khác Chi ti t theo ho t đ ng 63 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 1 85 2 821 3 8211 8212 86 4 Chi phí thu thu nh p doanh nghi p Chi phí thu TNDN hi n hành Chi phí thu TNDN hoãn l i 5 LO I TK 9 XÁC Đ NH K T QU KINH DOANH Xác đ nh k t qu kinh doanh 911 LO I TK 0 TÀI KHO N NGOÀI B NG Tài s n thuê ngoài V t t , hàng hóa nh n gi h , nh n gia công Hàng hóa nh n bán h , nh n ký g i, ký c c N khó đòi đã x lý Ngo i t các lo i D toán chi s nghi p, d án 001 002 003 004 007 008 Chi ti t theo yêu cầu qu n lý 3.7. CÁCH KI M TRA TÍNH CHÍNH XÁC C A VI C GHI PH N ÁNH CÁC NGHI P V KINH T PHÁT SINH VÀO TÀI KHO N K TOÁN Vi c ghi ph n ánh các nghi p v kinh t , tài chính phát sinh vào các tài kho n ph i đ m b o tính chín xác. Vì v y cu n tháng sau khi khoá s k toán, cán b k toán ph i ti n ki m tra tính chính xác c a vi c ghi s . 3.7.1. Ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên tài kho n t ng h p Đ ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên các tài kho n t ng h p trong tháng, cu i tháng k toán ph i l p b ng đ i chi u s phát sinh trong tháng c a t t c các tài kho n t ng h p . B ng này có tên g i là “B ng cân đ i tài kho n” hay “B ng đ i chi u s phát sinh”(b ng 3.4) Doanh nghi p: ……….. B NG Đ I CHI U S PHÁT SINH Tháng 1 năm 200X Đ n vị: ngàn đ ng TT Tài kho n S d đ u kǶ N Ti n mặt Ti n g i ngân hàng ……………………… ……………………… T ng Có S phát sinh N Có S d cu i kǶ N Có ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… XXX XXX XXX XXX XXX XXX Bảng 3.4: B ng đ i chi n s phát sinh ki u nhi u c t B ng đ i chi u s phát sinh là b ng kê đ i chi u s li u: s d đầu kỳ, s phát sinh trong kỳ, s d cu i kỳ c a t t c các tài kho n k toán t ng h p s d ng trong kỳ h ch toán (cách tài kho n trong b ng cân đ i k toán). Cách l p “B ng đ i chi u s phát sinh”: 64 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản - Cu i tháng khoá s k toán t ng h p, tính s d c a t ng tài kho n. - Li t kê t t c các tài kho n t ng h p s d ng trong doanh nghi p vào b ng theo th t : tài kho n ph n ánh tài s n, tài kho n ph n ánh ngu n v n, tài kho n ph n ánh quá trình kinh doanh. - Căn c vào s d đầu kỳ, s c ng phát sinh bên n , bên có, s d cu i kỳ c a t ng tài kho n t ng h p đ ghi vào dòng và các c t thích ng trong b ng. - Sau khi kê h t s li u c a t t c các tài kho n thì ti n hành c ng s li u theo t ng c t vào dòng t ng c ng cu i b ng đ ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên các tài kho n t ng h p: n u ghi chép đúng thì dòng t ng c ng cu i b ng ph i đ m b o các m i quan h sau: + T ng s d N đầu kỳ c a các tài kho n bằng t ng s Có đầu kỳ c a các tài kho n + T ng s phát sinh N trong kỳ c a các tài kho n bằng t ng s phát sinh Có trong kỳ c a các tài kho n + T ng s d N cu i kỳ c a các tài kho n bằng t ng s d Có cu i kỳ c a các tài kho n. N u s li u dòng t ng c ng không đ m b o các m i quan h cân bằng thì vi c ghi chép trên các tài kho n t ng h p có s sai sót, ph i ki m tra và s a l i cho đúng. H n ch c a b ng đ i chi u s phát sinh này là không ki m tra đ c sai sót v quan h đ i ng tài kho n. Đ kh c ph c nh c đi m này ng i ta xây d ng “B ng đ i chi u s phát sinh ki u bàn c ” ( b ng 3.5): B NG Đ I CHI U S PHÁT SINH Doanh nghi p: ……….. Tháng 1 năm 200X Đ n vị: ngàn đ ng TT 1 2 3 4 5 6 Các TK ghi Có Các TK ghi N S d N đ u kǶ Ti n m t TGNH NVL CP SXKD d dang Thành ph m Ph i tr cho NB v.v… C ng s PS bên N S d Có cu i kǶ S d Có đ u kǶ - Ti n mặt - TGNH - NVL - Chi phí SXKD DD - Thành phẩm - Ph i tr ng i bán v.v… C ng s PS bên Có S d N cu i kǶ Bảng 3.5: B ng đ i chi n s phát sinh ki u bàn c 65 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản Cách l p b ng này cũng g m các b c cũng nh cách l p b ng có k t c u ki u nhi u c t nh ng chi khác là khi kê s phát sinh trong kỳ vào b ng này ph i kê theo quan h đ i ng tài kho n. Vi c l p b ng này m t nhi u th i gian và ph c t p nên trong th c t không đ c s d ng. 3.7.2. Ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên tài kho n chi ti t Vi c ghi chép trên các tài kho n k toán chi ti t chỉ là c th hoá s li u k toán đã ghi tài kho n t ng h p, vì v y s li u ghi chép k toán chi ti t b t bu c ph i phù h p v i s li u k toán đã ghi tài kho n t ng h p, không đ c phép có sai s . Đ kiêm tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên tài kho n k toán chi ti t, cu i tháng cán b k toán ph i l p các “B ng chi ti t s phát sinh” theo t ng tài kho n t ng h p có m chi ti t. B ng chi ti t s phát sinh là b ng kê đ i chi u s li u: s d đầu kỳ, s phát sinh trong kỳ, s d cu i kỳ c a các tài kho n chi ti t thu c m t tài kho n t ng h p t ng ng. K t c u m u b ng này có hai d ng sau: c đo giá trị). Ví d b ng chi D ng 1: Kê s li u k toán chi ti t bằng ti n (chỉ s d ng th ti t s phát sinh c a tài kho n “Ph i tr ng i bán” (b ng 3.6) . B NG CHI TI T S PHÁT SINH Tháng 1 năm 200X Tài kho n 331: Ph i tr ng i bán Doanh nghi p: Đ n vị: ngàn đ ng TT Tên Ng i bán S d đ u kǶ S phát sinh S d cu i kǶ N N N Có Có Có 1 Công ty A 25.000 25.000 15.000 15.000 2 Công ty B 15.000 10.000 - 5.000 C ng 40.000 35.000 15.000 16.000 Bảng 3.6: B ng chi ti t s phát sinh tài kho n 331 S li u dòng c ng đ “Ph i tr ng i bán” c đ i chi u ki m tra phù h p v i s li u t D ng 2: Kê s li u k toán chi ti t c v mặt s l phát sinh c a tài kho n “ Nguyên v t li u” (b ng 3.7): Doanh nghi p: TT Tên V t li u SL Đ n Thành giá ti n 1 VL A kg 5.000 2 2 VL B kg 10.000 1.4 2 VL C kg 12.000 0.5 C ng ng và giá trị. Ví d : B ng chi ti t s B NG CHI TI T S PHÁT SINH Tháng 1 năm 200X Tài kho n 152: Nguyên v t li u T n đ u kǶ Đ n v tính ng ng trên tài kho n Nh p trong kǶ SL Đ n giá Thành ti n 10.000 14.000 10.000 1.4 14.000 6.000 30.000 14.000 Đ n vị: ngàn đ ng T ng cu i kǶ Xu t trong kǶ SL Đ n giá Thành ti n SL Đ n Thành giá ti n 3.000 2 6.000 2.000 2 4.000 15.000 1.4 21.000 5.000 1.4 7.000 2.000 0.5 1.000 10.000 0.5 5.000 28.000 16.000 Bảng 3.6: B ng chi ti t s phát sinh tài kho n 152 66 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản S li u dòng c ng đ “Nguyên v t li u” c đ i chi u ki m tra phù h p v i s li u t ng ng trên tài kho n Cách l p b ng chi ti t s phát sinh nh sau: - Cu i tháng khoá s k toán chi ti t , tính s d c a t ng tài kho n chi ti t. - Li t kê t t c các tài kho n chi ti t đã m cho m t tài kho n t ng h p (c p 1) vào b ng. N u tài kho n t ng h p (c p 1) m chi ti t nhi u c p thì khi kê vào b ng này s kê chi ti t theo t ng c p tr t t nh đã m . - Căn c vào s d đầu kỳ: s c ng phát sinh bên N , bên Có, s d cu i kỳ c a t ng tài kho n chi ti t đ ghi vào dòng và các c t thích ng trong b ng. - Sau khi kê h t s li u c a t t c các tài kho n đã m thì ti n hành c ng s li u s ti n theo t ng c t vào dòng t ng c ng cu i b ng đ ki m tra đ i chi u v i s li u t tài kho n t ng h p các c t ng ng Khi đ i chi u n u có sai sót thì ph i tìm nguyên nhân và s a ch a. TÓM T T N I DUNG CH NG III 1. Đ i ng tài kho n là m t ph theo n i dung kinh t . ng pháp k toán dùng đ phân tích các nghi p v phát sinh 2. Tên tài kho n ph n ánh đ i t ng k toán mà tài kho n ph n ánh. Tài kho n có 2 bên Bên trái c a tài kho n g i là bên n và bên ph i c a tài kho n g i là bên có. Tài kho n ph n ánh tài s n có k t c u: phát sinh tăng ghi bên n , phát sinh gi m ghi bên có, s d bên n . Tài kho n ph n ánh ngu n v n có k t c u: phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh gi m ghi bên n , s d có. Các tài kho n trung gian không có s d : tài kho n ph n ánh doanh thu có k t c u: phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh gi m ghi bên n ; tài kho n ph n ánh chi phí có k t c u: phát sinh tăng ghi bên n , phát sinh gi m ghi bên có; k t c u c a tài kho n k t qu kinh doanh có s phát sinh bên n là chi phí và lãi, phát sinh bên có là doanh thu và l . 3. Ghi s kép là ph ng pháp k toán b t bu c s d ng trong doanh nghi p đ ph n ánh các nghi p v kinh t phát sinh theo n i dung kinh t và các m i quan h khách quan gi a các đ i t ng k toán c th . 4. Định kho n đ n gi n là định kho n chỉ liên quan đ n hai tài kho n, m t tài kho n ghi n , m t tài kho n ghi có. Định kho n ph c t p là định kho n liên quan đ n t hai tài kho n tr lên. M t tài kho n ghi n và nhi u tài kho n ghi có và ng c l i hoặc nhi u tài kho n ghi n và nhi u tài kho n ghi có, nh ng tr ng h p này h n ch s d ng. 5. H th ng tài kho n k toán Vi t nam do B tài chính ban hàng theo quy t định s 15/ QĐBTC ngày 20 tháng 3 năm2006. H th ng đ c s p x p theo nguyên t c cân đ i gi a giá trị tài s n và ngu n hình thành tài s n, phù h p v i các chỉ tiêu ph n ánh trên các báo cáo tài chính. Các tài kho n đã đ c mã hoá, thu n l i cho vi c h ch toán và x lý thông tin cũng nh thu th p thông tin. 67 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P Lý thuy t Khái ni m ph ng pháp đ i ng tài kho n Các lo i tài kho n k toán và nguyên t c k t c u các lo i tài kho n? Các quan h đ i ng tài kho n và ghi s kép? S cần thi t ph i hình thành h th ng tài kho n k toán. Nh ng đặc tr ng c b n c a h th ng tài kho n k toán và các cách th c phân lo i h th ng tài kho n k toán? 5. H th ng tài kho n k toán hi n hành và mô hình s p x p h th ng tài kho n k toán hi n hành? 6. Nghi p v “mua hàng nh p kho, ch a thanh toán ti n cho ng i bán” s làm cho tài s n và ngu n v n c a doanh nghi p thay đ i: a. tài s n tăng thêm, ngu n v n ch s h u gi m b. tài s n tăng thêm, n ph i tr tăng c. tài s n tăng thêm, ngu n v n gi m d. không đáp án nào đúng 7. Nghi p v “mua tài s n c định đã đ a vào s d ng, đã thanh toán bằng ti n g i ngân hàng ” thu c quan h đ i ng: a. tài s n này tăng - tài s n khác gi m b. tài s n tăng thêm- ngu n v n tăng c. tài s n gi m - ngu n v n gi m d. không đáp án nào đúng 8. Khi đ n vị trích l i nhu n b sung quƿ khen th ng thì: a. t ng ngu n v n gi m b. t ng ngu n v n không thay đ i c. t ng tài s n tăng d. không câu nào đúng 9. Doanh nghi p vay ng n h n ngân hàng 100 tri u đ ng đ thanh toán n cho ng i bán, nghi p v này làm cho: a. t ng tài s n gi m 100 tri u b. t ng n ph i tr gi m 100 tri u c. t ng n ph i tr tăng 100 tri u d. t ng n ph i tr không thay đ i 10. Doanh nghi p vay ng n h n ngân hàng đ ký quƿ m th tín d ng, nghi p v này làm cho: a. t ng tài s n và t ng ngu n v n c a doanh nghi p cùng tăng m t l ng bằng nhau b. v n ch s h u c a doanh nghi p tăng thêm c. t ng tài s n c a doanh nghi p không thay đ i d. t ng tài s n c a doanh nghi p tăng và t ng ngu n v n không đ i 11. khi doanh nghi p nh n ti n ký quƿ c a cá c s đ i lý thì a. n ph i tr c a các doanh nghi p không đ i b. ngu n v n ch s h u tăng thêm c. tài s n và n ph i tr cùng tăng m t l ng bằng nhau d. các quƿ c a doanh nghi p tăng thêm 12. Nghi p v tr l ng kỳ tr c còn n cho công nhân bằng ti n mặt làm cho: a. n ph i tr c a doanh nghi p tăng thêm b. tài s n c a doanh nghi p gi m, ngu n v n gi m 1. 2. 3. 4. 68 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản c. n ph i tr không đ i d. qui mô tài s n và ngu n v n không thay đ i Bài t p Bài 1 Cho các nghi p v kinh t phát sinh sau đây: ( Đ n vị: ngàn đ ng) 1. Nh n v n góp b sung c a các thành viên bằng ti n mặt 200.000. 2. Nh n v n góp liên doanh c a công ty X bằng m t tài s n c định, giá trị ghi s c a tài s n đ c hai bên xác định là 300.000. 3. Mua v t li u chính nh p kho, giá hoá đ n bao g m c Thu GTGT 10% là 132.000, đã thanh toán 50% bằng ti n mặt, phần còn l i ch a thanh toán. 4. M tài kho n ngân hàng và g i vào tài kho n 150.000. 5. Ng i mua đặt tr 6. Tr l c ti n hàng bằng chuy n kho n 10.000 ng còn n CNV kỳ tr c bằng ti n mặt 45.000. 7. Xu t kho hàng hoá g i đ i lý, giá xu t kho 20.000. 8. T m ng cho CNV bằng ti n mặt 2000 9. Tính ra s thu thu nh p doanh nghi p ph i n p trong kỳ 25.000 10. N p thu thu nh p doanh nghi p bằng ti n g i ngân hàng 25.000 11. Nh p kho t b ph n s n xu t m t s thành phẩm trị giá 30.000 12. Đặt tr c cho ng tháng sau. i bán nhiên li u 50.000 bằng ti n mặt. Nhiên li u s nh p kho trong Yêu c u: Cho bi t các nghi p kinh t trên thu c lo i quan h đ i ng nào? Định kho n các nghi p v kinh t trên. Bài 2: Tình hình tài s n c a doanh nghi p tính đ n ngày 31 tháng 13 năm 2006 nh sau: (đ n vị tính: ngàn đ ng) TÀI S N Ti n mặt N 80.000 PH I TR & V N CH S Vay ng n h n Ph i thu c a khách hàng 120.000 Ph i tr ng Hàng t n kho 600.000 Ph i tr khác Máy móc, nhà x T n tài s n ng i bán H U 120.000 60.000 20.000 1.200.000 Ngu n v n kinh doanh 1.800.000 2.000.000 T ng ngu n v n 2.000.000 Trong tháng 1/2007. doanh nghi p có các nghi p v kinh t phát sinh nh sau: 1. Khách hàng tr n cho doanh nghi p bằng ti n mặt: 20.000.000 đ 2. Doanh nghi p nh n v n góp c a các c 200.000.000đ đông bằng dây truy n s n xu t trị giá 3. Xu t kho hàng bán g i bán trị giá 100.000.000đ 69 Chương III: Phương pháp đối ứng tài khoản 4. Nh p kho m t s công c d ng c trị giá 10.000.000đ thanh toán bằng ti n mặt 5. Chi ti n mặt 20.000.000đ thanh toán kho n n cho ng n khác. i bán và 10.000.000 đ thanh toán 6. Chi 20.000.000đ ti n mặt thanh toán kho n vay ng n h n. Yêu c u: 1. Định kho n các nghi p v kinh t phát sinh và ghi vào các tài kho n t ng ng 2. L p b ng cân đ i tài kho n (b ng cân đ i s phát sinh) cu i kỳ 3. L p b ng cân đ i k toán cu i kỳ. 70 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu CH PH NG IV NG PHÁP TÍNH GIÁ H CH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CH Y U M C TIÊU Sau khi h c xong ch 1. Hi u đ c các đ i t đ n vi c tính giá. ng này, sinh viên cần n m đ c nh ng v n đ sau: ng cần tính giá trong k toán và các nguyên t c căn b n liên quan 2. Cách tính giá m t s đ i t ng k toán nh v t t , hàng hoá, thành phẩm, s n phẩm d dang, tài s n c định v.v… 3. Hi u đ c khái ni m v quá trình cung c p và cách h ch toán quá trình cung c p. 4. Hi u đ c khái ni m v quá trình s n xu t và cách h ch toán quá trình s n xu t. 5. Hi u đ c quá trình tiêu th và cách h ch toán quá trình tiêu th và k t qu kinh doanh. N I DUNG 4.1. PH NG PHÁP TÍNH GIÁ 4.1.1. Khái ni m và s c n thi t c a ph ng pháp tính giá Đ i t ng c a h ch toán k toán là v n trong các đ n vị, t ch c, doanh nghi p v i tính hai mặt, tính đa d ng và tính v n đ ng. V n c a các đ n vị bao g m r t nhi u lo i, có hình thái bi u hi n khác nhau. Trong quá trình ho t đ ng s n xu t- kinh doanh, v n luôn v n đ ng và bi n đ i không ng ng c v hình thái hi n v t và giá trị tài s n. Đ ghi nh n và ph n ánh đ c giá trị ti n t c a tài s n vào s sách, ch ng t , báo cáo, k toán s d ng ph ng pháp tính giá. Nh v y, th c ch t tính giá là ph ng pháp thông tin và ki m tra v s hình thành và phát sinh chi phí có liên quan đ n t ng lo i v t t , s n phẩm, hàng hoá, tài s n và dịch v . Nói cách khác, tính giá là vi c xác định giá trị ghi s c a tài s n t c là dùng th c đo giá trị đ bi u hi n các lo i tài s n khác nhau nhằm ph n ánh, cung c p các thông tin t ng h p cần thi t và xác định giá trị ti n t đ th c hi n các ph ng pháp ph n ánh khác c a k toán. Nh s d ng ph ng pháp tính giá, k toán đã theo dõi, ph n ánh đ c m t cách t ng h p và ki m tra đ c các đ i t ng h ch toán k toán bằng th c đo ti n t . Đ ng th i, nh có tính giá, k toán tính toán và xác định đ c toàn b chi phí b ra có liên quan đ n vi c thu mua, s n xu t, ch t o và tiêu th t ng lo i v t t , s n phẩm. T đó, k toán đánh giá hi u qu kinh doanh nói chung cũng nh hi u qu kinh doanh t ng mặt hàng, t ng lo i s n phẩm, dịch v và t ng ho t đ ng kinh doanh nói riêng. Có th nói, không có ph ng pháp tính giá thì các doanh nghi p không th th c hi n t t ch đ h ch toán kinh doanh đ c. Là m t ph ng pháp c a h ch toán k toán, tính giá v a có tính đ c l p t ng đ i l i v a có quan h chặt ch v i các ph ng pháp khác nh ch ng t , đ i ng tài kho n, t ng h p - cân đ i k toán. Nh có tính giá, k toán m i ghi nh n, ph n ánh đ c các đ i t ng khác nhau c a k toán vào ch ng t , tài kho n và t ng h p các thông tin khác nhau qua các báo cáo. Mặt khác, tính giá v t t , tài s n, hàng hoá, dịch v không th ti n hành m t cách tuỳ ti n đ c mà ph i d a trên thông tin do ch ng t , tài kho n và các báo cáo cung c p r i t ng h p l i. Đặc bi t là hầu h t các 71 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu tài s n c a doanh nghi p đ u không th hình thành ngay m t lúc đ c mà hình thành dần dần trong m t kho ng th i gian nh t định thông qua quá trình thu mua, xây d ng, l p đặt, ch t o… Đi u đó đòi h i k toán ph i k t h p các ph ng pháp h ch toán khác nhau đ ghi nh n s hình thành giá trị tài s n (k c giá trị ban đầu và giá trị tăng thêm). 4.1.2. Yêu c u và nguyên t c c a ph ng pháp tính giá a. Yêu cầu của phương pháp tính giá. Đ th c hi n t t ch c năng thông tin và ki m tra v giá trị các lo i tài s n c a mình, tính giá ph i b o đ m các yêu cầu d i đây: - Chính xác: Vi c tính giá cho các lo i tài s n ph i đ m b o chính xác, phù h p v i giá c đ ng th i và phù h p v i s l ng, ch t l ng c a tài s n. N u vi c tính giá không chính xác, thông tin do tính giá cung c p s m t tính xác th c, không đáng tin c y, nh h ng đ n vi c đ ra quy t định kinh doanh. Tính giá chính xác còn cho th y s khác bi t ch y u gi a th c đo hi n v t và th c đo giá trị: Th c đo hi n v t chỉ có th bi u hi n tài s n v ph ng ti n s l ng, trong khi đó, th c đo giá trị có kh năng bi u hi n tài s n không chỉ trên ph ng ti n s l ng mà còn b sung ý ni m v ch t l ng tài s n. - Th ng nh t: Vi c tính giá ph i th ng nh t v ph ng pháp tính toán gi a các doanh nghi p khác nhau trong n n kinh t qu c dân và gi a các th i kỳ khác nhau. Có nh v y, s li u tính toán ra m i đ m b o so sánh đ c gi a các th i kỳ và các doanh nghi p v i nhau. Qua đó, đánh giá đ c hi u qu kinh doanh c a t ng doanh nghi p, t ng th i kỳ khác nhau. Đ th c hi n t t các yêu cầu trên, đòi h i Nhà n c ph i quy định th ng nh t vi c tính giá các lo i tài s n trong toàn b n n kinh t qu c dân. Đ ng th i ph i có bi n pháp ki m tra thích h p nhằm kh c ph c và lo i tr các hi n t ng tính giá không đúng, b o đ m đ c tính chính xác, trung th c và h p pháp c a các chỉ tiêu do h ch toán k toán cung c p. b. Nguyên t c c a ph ng pháp tính giá Đ th c hi n t t các yêu cầu tính giá, ngoài vi c đòi h i ng i làm k toán ph i có tinh thần trách nhi m cao, ch p hành t t các quy định tính giá, k toán còn ph i quán tri t các nguyên t c ch y u sau: Nguyên tắc 1. Xác định đối t ợng tính giá phù hợp. Nhìn chung, đ i t ng tính giá phù h p v i đ i t ng thu mua, s n xu t và tiêu th . Đ i t ng đó có th là t ng lo i v t t , hàng hoá, tài s n mua vào; t ng lo i s n phẩm, dịch v th c hi n…. Tuy nhiên, trong nh ng đi u ki n nh t định, đ i t ng tính giá có th m r ng hoặc thu hẹp l i. Vi c m r ng hay thu hẹp đ i t ng tính giá ph i d a vào đặc đi m v t t , hàng hoá, s n phẩm mua vào, s n xu t ra; vào đặc đi m t ch c s n xu t; vào trình đ và yêu cầu qu n lý… Chẳng h n, đ i t ng tính giá khâu thu mua có th là t ng lo i v t t , hàng hoá hay t ng nhóm, t ng lô hàng; còn khẩu s n xu t có th là s n phẩm cu i cùng c a quá trình s n xu t hay chi ti t, b ph n s n phẩm hoặc nhóm s n phẩm… Nguyên tắc 2: Phân loại chi phí hợp lý T n i dung c a tính giá có th th y chi phí là b ph n quan tr ng c u thành nên giá c a các lo i tài s n, v t t , hàng hoá, dịch v , s n phẩm. Do chi phí s d ng đ tính giá có nhi u lo i, có lo i liên quan tr c ti p đ n t ng đ i t ng tính giá, có lo i liên quan gián ti p. B i v y, cần phân lo i chi phí m t cách h p lý, khoa h c đ t o đi u ki n cho vi c tính giá. Vi c phân lo i chi phí đ c ti n hành bằng nhi u cách khác nhau, có th phân theo lƿnh v c chi phí ( chi phí thu mua, s n xu t, bán hàng) theo ch c năng chi phí (s n xu t, tiêu th , qu n lý), theo quan h v i 72 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu kh i l ng công vi c hoàn thành (bi n phí, định phí)v.v… M i m t cách phân lo i có m t tác d ng khác khau trong qu n lý và h ch toán. Đ ph c v cho vi c tính giá s n phẩm, hàng hoá, dịch v , cần phân lo i chi phí theo lƿnh v c (ph m vi) chi phí. Theo cách này, chi phí s đ c chia làm 4 lo i sau: - Chi phí thu mua: Bao g m toàn b các kho n chi phí phát sinh liên quan đ n vi c thu mua v t t , tài s n, hàng hoá nh chi phí v n chuy n, b c d , b o qu n, chi phí b ph n thu mua, hao h t trong định m c, chi phí l p đặt, ch y th , chi phí kho – hàng - b n bãi…. - Chi phí s n xu t: Là nh ng chi phí phát sinh liên quan đ n vi c s n xu t, ch t o s n phẩm, th c hi n lao v , dịch v trong ph m vi phân x ng, b ph n s n xu t. Thu c chi phí s n xu t bao g m: + Chi phí nguyên, v t li u tr c ti p: Chi phí nguyên, v t li u tr c ti p là nh ng chi phí v nguyên, v t li u chính, ph , nhiên li u mà đ n vị b ra có liên quan tr c ti p đ n vi c s n xu t, ch t o s n phẩm hay th c hi n các lao v , dịch v . + Chi phí nhân công tr c ti p: là s thù lao ph i tr cho s lao đ ng tr c ti p ch t o s n phẩm hay th c hi n lao v , dịch v cùng v i các kho n trích cho các quỹ B o hi m xã h i, Kinh phí công đoàn, B o hi m y t theo ch đ quy định (phần tính vào chi phí kinh doanh). x + Chi phí s n xu t chung: Bao g m toàn b các chi phí phát sinh trong ph m vi phân ng, b ph n s n xu t ( tr chi phí v t li u và nhân công tr c ti p). - Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh liên quan đ n vi c tiêu th s n phẩm, hàng hoá, lao v , dịch v nh chi phí nhân viên bán hàng; chi phí v t li u, bao gói; chi phí d ng c bán hàng, v.v… - Chi phí qu n lý doanh nghi p: Bao g m toàn b các kho n chi phí mà doanh nghi p đã b ra có liên quan đ n vi c t ch c, đi u hành, qu n lý ho t đ ng s n xu t – kinh doanh (chi phí qu n trị doanh nghi p và chi phí qu n lý hành chính). Nguyên tắc 3: Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thích ứng Trong m t s tr ng h p và trong nh ng đi u ki n nh t định, có m t s kho n chi phí có liên quan tr c ti p đ n nhi u đ i t ng tính giá nh ng không th tách riêng ra đ c. Vì th , cần l a ch n tiêu th c phân b h p lý sao cho gần sát v i m c tiêu hao th c t . Thu c nh ng chi phí cần phân b này có th bao g m c chi phí v t li u, nhân công tr c ti p (do trong cùng m t kho ng th i gian, m t nhóm nhân công cùng tham gia ch t o ra m t s s n phẩm bằng cùng m t l ng nguyên, v t li u), chi phí s n xu t chung (là nh ng chi phí chung phát sinh trong ph m vi phân x ng, b ph n s n xu t), chi phí v n chuy n, b c d , v.v… Tiêu th c phân b chi phí cho t ng đ i t ng tính giá ph thu c vào quan h c a chi phí v i đ i t ng tính giá. Thông th ng, các tiêu th c đ c l a ch n là tiêu th c phân b chi phí theo h s , theo định m c, theo gi máy làm vi c, theo ti n l ng công nhân s n xu t, theo chi phí v t li u chính, theo s l ng, tr ng l ng v t t , s n phẩm, v.v… Công th c phân b nh sau: Mức chi phí phân bổ cho từng đối t ợng Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối t ợng Tổng chi phí từng loại cần phân bổ x Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả mọi đối t ợng Vi c l a ch n tiêu th c phân b nào cần căn c vào tình hình c th , d a trên quan h c a chi phí v i đ i t ng tính giá. Chẳng h n, chi phí v n chuy n, b c d v t t , hàng hoá thu mua có = 73 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu th phân b theo tr ng l ng hay theo s l ng v t t , hàng hoá chuyên ch , b c d (n u không ph i là hàng c ng k nh) hay phân b theo th tích (n u là hàng c ng k nh). Hoặc chi phí s n xu t chung có th phân b theo ti n l ng công nhân s n xu t (n u trình đ c gi i hoá đ ng đ u và ti n l ng công nhân s n xu t chi m tỷ tr ng l n trong t ng chi phí s n xu t) hoặc theo s gi máy làm vi c (n u xác định đ c s gi máy làm vi c cho t ng đ i t ng)… 4.1.3. N i dung và trình t tính giá tài s n mua vào Đ ti n hành ho t đ ng s n xu t – kinh doanh, các doanh nghi p cần ph i có 3 y u t c b n là lao đ ng (s c lao đ ng), t li u lao đ ng và đ i t ng lao đ ng. Các y u t này đ c hình thành ch y u do doanh nghi p mua s m (mua s m máy móc, thi t bị, nguyên v t li u, hàng hoá, tuy n d ng lao đ ng) trong đó, ti n mua s c lao đ ng chi tr sau khi có k t qu xác định. B i v y, vi c tính giá các y u t chi phí đầu vào v th c ch t là tính giá tài s n mua vào. Tài s n mua vào bao g m nhi u lo i, v i tính ch t và m c đích s d ng khác nhau, do đó vi c tính giá c a chúng cũng có nh ng khác bi t nh t định. Các lo i nguyên, v t li u đ c mua v i m c đích s d ng cho s n xu t, ch t o s n phẩm; hàng hoá đ c mua v i m c đích đ bán; còn máy móc, thi t bị, tài s n c định đ c mua s m, xây d ng v i m c đích ph c v lâu dài cho quá trình s n xu t kinh doanh, làm ph ng ti n, công c cho kinh doanh (s n xu t, tiêu th , qu n lý…) Tuy khác nhau v tính ch t và m c đích s d ng nh ng vi c tính giá tài s n mua vào ph i ph n ánh đ c giá ban đầu c a tài s n, nghƿa là t t c các kho n chi phí phát sinh liên quan đ n vi c hình thành tài s n. Có th khái quát trình t tính giá tài s n mua vào qua các b c sau: -B c 1. Xác định giá mua ghi trên hoá đơn của ng ời bán (giá mua tài sản). Giá mua ghi trên hoá đ n c a ng i bán là giá đ ng i bán ghi nh n doanh thu. Giá đó có th là t ng giá thanh toán bao g m c thu giá trị gia tăng (v i doanh nghi p tính thu giá trị gia tăng theo ph ng pháp tr c ti p) hay giá không có thu giá trị gia tăng (v i doanh nghi p tính thu giá trị gia tăng theo ph ng pháp kh u tr ). Ngoài ra, trong m t s tr ng h p nh t định, đ c tính vào giá mua tài s n còn bao g m s thu nh p khẩu ph i n p (n u là hàng nh p khẩu). Cần l u ý rằng, trong tr ng h p đ c h ng gi m giá hàng mua, s gi m giá mà doanh nghi p đ c h ng đ c lo i kh i giá mua tài s n. -B c 2: Tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình thu mua tài sản. Chi phí thu mua tài s n bao g m nhi u lo i nh chi phí v n chuy n, b c d , chi phí b ph n thu mua, v.v… N u nh ng chi phí này có liên quan đ n vi c thu mua m t lo i v t t , hàng hoá, tài s n thì t p h p tr c ti p cho lo i v t t , tài s n đó. Còn n u nh ng chi phí này có liên quan đ n vi c thu mua nhi u lo i tài s n thì phân b cho t ng lo i tài s n theo tiêu th c phù h p (tr ng l ng, s l ng, th tích, v.v…) -B c 3: Tổng hợp chi phí và tính ra giá ban đầu (giá thực tế) của tài sản Giá thực tế của tài sản = Giá mua ghi trên hoá đơn Chi phí thu Giảm giá + mua tài sản hàng mua Ví d : Doanh nghi p ABC ti n hành mua s m m t s v t li u ph c v cho s n xu t, bao g m: - V t li u A: 10.000 kg, giá mua c thu GTGT 10% là 220.000.000đ. - V t li u B: 40.000kg x 15.000đ/kg = 450.000.000đ Các chi phí v n chuy n, b c d s v t li u trên th c t phát sinh 12.500.000 đ l Đ tính giá th c t tài s n mua vào, cần phân b phí thu mua cho t ng lo i theo tr ng ng v n chuy n, b c d . 74 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu - Chi phí thu mua phân b cho v t li u A: 12.500.000 VL A = = (10.000 + 40.000) 2.500.000 (đ) - Chi phí thu mua phân b cho v t li u B = 12.500.000 - 2.500.000 = 10.000.000 (đ). - Giá th c t c a v t li u A: + N u tính thu giá trị gia tăng theo ph Giá đ n vị v t li u A 220.000.000 + 2.500.000 = = 22.250 (đ/kg) 10.000 + N u tính thu GTGT theo ph Giá đ n vị v t li u A ng pháp tr c ti p: ng pháp kh u tr : 200.000.000 + 2.500.000 = = 20.250 (đ/kg) 10.000 - Giá mua th c t c a v t li u B: + N u tính thu GTGT theo ph Giá đ n vị v t li u B 495.000.000 + 10.000.000 = = 12.625 (đ/kg) 40.000 + N u tính thu GTGT theo ph Giá đ n vị v t li u B ng pháp tr c ti p: 495.000.000 + 10.000.000. ng pháp kh u tr : 450.000.000 + 10.000.000. 450.000.000 + 10.000.000. = = 11.500(đ/kg) 40.000 Có th khái quát vi c tính giá tài s n mua vào qua các mô hình sau: * Mô hình tính giá vật liệu, công cụ, hàng hoá mua vào Sơ đồ 4.1 – Mô hình tính giá vật liệu, cộng cụ, hàng hoá mua vào Giá mua Giá hoá đ n tr các kho n gi m giá đ c h ng (n u có) Chi phí thu mua Thu nh p khẩu ph i n p (n u có) Chi phí v n chuy n, b c d Chi phí kho hàng, b n bãi Chi phí b ph n thu mua Hao h t tr ng định m c v.v…. GIÁ TH C T V T LI U, CÔNG C HÀNG HOÁ * Mô hình tính giá tài sản cố định mua ngoài. Giá mua s m, xây d ng Chi phí m i tr - Giá mua (giá hoá đ n + thu nh p khẩu(n u có)) - Chi phí v n chuy n, b c d . - Giá xây d ng, l p đặt (giá quy t toán đ - Chi phí l p đặt, ch y th . c duy t) - Ti n thuê, chi phí kho hàng, b n bãi. - Giá c p phát Giá thị tr ng t c khi s d ng ng đ ng - L phí tr cb - Hoa h ng môi gi i -…… NGUYÊN GIÁ TÀI S N C Giá trị còn l i c a TSCĐ đang s d ng Đ NH MUA S M, XÂY D NG Giá trị hao mòn c a tài s n c định 75 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu * Mô hình tính giá sản phẩm, dịch vụ sản xuất Trình t tính giá thành s n phẩm, dịch v s n xu t: - B c 1: T p h p các chi phí tr c ti p (v t li u tr c ti p, nhân công tr c ti p) liên quan đ n t ng đ i t ng tính giá. -B c 2: T p h p và phân b chi phí s n xu t chung cho các đ i t -B c 3: Xác định giá trị s n phẩm d dang cu i kỳ. -B c 4: Tính ra t ng giá thành s n phẩm và giá thành đ n vị s n phẩm ng tính giá. Công th c tính: Tổng Giá thành Giá trị sản phẩm = sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất thực tế PS trong kỳ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ * Mô hình tính giá gốc sản phẩm, dịch vụ tiêu và vật tư xuất dùng cho sản xuất kinh doanh Trình t tính giá g c s n phẩm, dịch v , hàng hoá tiêu th và giá v t t xu t dùng cho s n xu t kinh doanh g m có các b c sau: - B c 1: Xác định s l ng s n phẩm, hàng hóa, dịch v tiêu th theo t ng lo i, chi ti t cho t ng khách hàng, cùng v i s l ng v t li u, công c đã xu t dùng cho s n xu t kinh doanh. - B c 2: Xác định giá đ n vị c a t ng lo i hàng xu t bán, xu t dùng (v i s n phẩm, dịch v : Giá thành s n xu t; v i hàng hoá: Đ n giá mua; v i v t t xu t dùng: Giá th c t xu t kho). Đ xác định giá đ n vị c a hàng xu t bán, xu t dùng k toán có th s d ng m t trong các ph pháp sau đây: + Ph ng pháp giá đ n vị th c t đích danh + Ph ng pháp Nh p tr + Ph ng pháp Nh p sau - Xu t tr + Ph ng pháp Giá đ n vị bình quân + Ph ng pháp giá h ch toán c - Xu t tr ng c c - B c 3: Phân b chi phí thu mua cho hàng tiêu th (v i kinh doanh th tiêu th c phù h p (s l ng, kh i l ng, doanh thu, trị giá mua….) ng m i) theo Để minh hoạ ph ơng pháp tính giá, ta sẽ dùng số liệu của ví dụ sau cho tất cả các ph ơng pháp tính giá. Ví d :T i m t doanh nghi p có tình hình sau: - V t t t n đầu tháng: 200kg, đ n giá 2.000 đ ng/kg - Tình hình nh p xu t trong tháng: Ngày 01: nh p kho 500 kg, đ n giá nh p 2.100đ/ kg Ngày 05: xu t s d ng 300kg Ngày 10: Nh p kho 300kg, đ n giá nh p 2.050 đ ng/kg Ngày 15: Xu t s d ng 400kg Yêu cầu: Tính giá xu t kho v t t : (1) Ph ơng pháp giá thực tế đích danh Đặc đi m c a ph ng pháp này là v t li u xu t ra thu c lần nh p kho nào thì l y giá nh p kho c a lần nh p đó làm giá xu t kho. 76 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Gi s trong ví d trên thì s li u v t t xu t ra trong ngày 05 g m 150 kg thu c t n đầu tháng; 150 kg thu c s nh p ngày 01, còn v t t xu t ra ngày 15 g m 250 kg thu c s nh p ngày 01 và 150 kg thu c s nh p ngày 10. Nh v y trị giá v t li u xu t đ c xác định là: - Ngày 05: (150 x 2000) + (150 x 2.100) = 615.000đ - Ngày 15: (250 x 2100) + (150 x 2.050) = 832.500đ C ng: 1.447.500đ (2) Ph ơng pháp nhập tr ớc xuất tr ớc (FIFO- First in first out)) Đặc đi m c a ph ng pháp này là v t li u xu t ra đ c tính theo giá có đầu tiên trong kho t ng ng v i s l ng c a nó, n u không đ thì l y theo giá ti p theo theo th t t tr c đ n sau. V i ví d trên giá v t t xu t kho s d ng là: - Ngày 05: (200 x 2000) + (100 x 2.100) = 610.000đ - Ngày 15: (400 x 2100) = 840.500đ C ng: 1.450.000đ (3) Ph ơng pháp nhập sau xuất tr ớc (LIFO - Last in first out) Đặc đi m c a ph ng pháp này là v t li u xu t ra tr c đ c tính theo giá c a lần nh p sau cùng tr c khi xu t t ng ng v i s l ng c a nó, và lần l t tính ng c lên theo th i gian nh p. V i ví d trên giá v t t xu t kho s d ng là: - Ngày 05: (300 x 2.100) = 630.000đ - Ngày 15: (300 x 2.050) + (100 x 2.100) = 825.000đ C ng: 1.455.000đ (4) Ph ơng pháp đơn giá bình quân Đặc đi m c a ph ng pháp này là vào cu i m i kỳ , k toán ph i tính đ n giá bình quân c a v t li u t n và nh p trong kỳ đ làm giá xu t kho. Đ n giá bình quân = Trị giá VL t n đầu kỳ S l Trị giá VL xu t trong kỳ = + Trị giá VL nh p trong kỳ ng VL t n đầu kỳ + S l S l ng VL nh p trong kỳ ng VL xu t trong kỳ x Đ n giá bình quân Nh v y theo ví d trên xác định đ n giá bình quân và trị giá v t li u xu t nh sau: Đ n giá bình quân = (200 x 2.000 + [(500 x 2.100) + (300 x 2.050)] 200 + 800 = 2.065đ/kg Trị giá v t li u xu t: - Ngày 05: 300 x 2.065 = 619.500đ - Ngày 15: 400 x 2.065 = 826.000đ C ng: 1.445.500 đ Ngoài cách xác định nh trên, đ n giá bình quân còn có th tính cho t ng lần xu t ra n u tr c đó có nh p vào (g i là bình quân liên hoàn). Theo ví d trên thì v t li u xu t ra đ c xác định nh sau: Đ n giá bình quân ngày 05 = (200 x 2.000)+ (500 x 2.100) 200 + 500 = 2.071đ/kg Trị giá xu t ngày 05: 300 x 2071 = 621.300đ 77 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Đ n giá bình quân ngày 15 = (400 x 2071) + (300 x 2.050) = 2.062đ/kg 400 + 300 Trị giá xu t ngày 15: 400 x 2062 = 824.800đ T ng giá trị v t t xu t = 621.300 + 824.800 = 1446.100đ (5) Ph ơng pháp giá hạch toán Giá h ch toán là giá k ho ch hoặc m t lo i giá n định trong kỳ. Theo ph ng pháp này, toàn b hàng bi n đ ng trong kỳ đ c ph n ánh theo giá h ch toán. Cu i kỳ k toán ti n hành đi u chỉnh t giá h ch toán v giá th c t theo công th c: Giá thực tế của hàng xuất dùng trong kỳ = (hoặc tồn cuối kỳ) Giá hạch toán của hàng xuất dùng trong kỳ (hoặc tồn cuối kỳ) x Hệ số giá Trong đó: Hệ số giá = Giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Giá hạch toán của hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ H s giá có th tính cho t ng lo i, t ng nhóm, hoặc t ng th hàng hoặc ch y u tuỳ th c vào yêu cầu và trình đ qu n lý c a đ n vị k toán. Chẳng h n, theo ví d trên k toán s d ng giá h ch toán trong kỳ là 2.000 đ ng /kg, ta có: H s giá = (200x 2000)+ (500 x 2100) + (300x 2050) (200x 2000)+ (500 x 2000) + (300x 2000) = 1,0325 Giá th c t c a hàng xu t kho trong kỳ :( 300 + 400) x 2000 x 1,0325= 1.445.500 đ 4.2. H CH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CH Y U 4.2.1. Khái quát chung v quá trình kinh doanh và nhi m v c a h ch toán. Đ đánh giá chính xác ch t l ng công tác c a đ n vị trên toàn b quá trình kinh doanh cũng nh trong t ng khâu, t ng giai đo n, t ng ho t đ ng c a nó, cần ph i ti n hành phân chia các ho t đ ng kinh doanh thành các giai đo n khác nhau. T đó, k toán s v n d ng t ng h p các ph ng pháp ch ng t , đ i ng tài kho n, tính giá và t ng h p - cân đ i k toán đ h ch toán t ng quá trình kinh doanh cũng nh trong toàn b quá trình kinh doanh. Do tính ch t và đặc đi m kinh doanh khác nhau nên vi c phân chia quá trình kinh doanh trong các đ n vị cũng khác nhau. C th : - Đ i v i doanh nghi p kinh doanh thu c lƿnh v c s n xu t: quá trình kinh doanh đ chia làm 3 giai đo n (giai đo n cung c p, giai đo n s n xu t và giai đo n tiêu th ). c - Đ i v i các đ n vị kinh doanh ti n t (các t ch c tín d ng, t ch c tài chính, ngân hàng): quá trình kinh doanh có th chia làm 2 giai đo n là giai đo n cung c p (huy đ ng v n nhàn r i) và giai đo n tiêu th (cho vay). - v.v… Trên c s phân chia quá trình kinh t , h ch toán k toán ph i đ nhi m v ch y u sau: c th c hi n t t các 78 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu - Xác định đ i t ng h ch toán trong t ng giai đo n phù h p v i đặc đi m kinh doanh và trình đ qu n lý c a t ng lo i hình doanh nghi p. - Cung c p thông tin kịp th i trên t ng quá trình kinh doanh c v chỉ tiêu s l tiêu ch t l ng. ng và chỉ - Xây d ng k ho ch (định m c) thu mua, s n xu t, tiêu th nh ng lo i hình v t t , hàng hoá, s n phẩm ch y u. - Xác định chính xác k t qu kinh doanh c a t ng ho t đ ng, t ng mặt hàng, t ng lo i s n phẩm, dịch v . Tóm l i, đ th c hi n t t ch c năng thông tin và ki m tra c a mình, h ch toán k toán ph i ti n hành phân chia và ph n ánh các quá trình kinh doanh trong t ng doanh nghi p. Mặc dù có m t s khác bi t gi a các đ n vị do đặc đi m ho t đ ng và lƿnh v c kinh doanh nh ng suy đ n cùng, ho t đ ng kinh doanh trong các doanh nghi p có th chia làm 3 quá trình kinh doanh ch y u: Cung c p, s n xu t và tiêu th . 4.2.2. H ch toán quá trình cung c p (mua hàng) a. Nhi m v h ch toán quá trình cung c p Xét trong toàn b quá trình kinh doanh, cung c p là giai đo n m đầu, K t qu c a giai đo n này là ti n đ cho các giai đo n sau. Theo nghƿa r ng, cung c p là quá trình chuẩn bị s n xu t, kinh doanh v i vi c mua s m máy móc, thi t bị, nguyên v t li u, hàng hoá, v t t và tuy n d ng lao đ ng đ ti n hành ph ng án kinh doanh đã ch n. Tuy nhiên, xét trên góc đ s d ng v n trong m i n n s n xu t hàng hoá, vi c cung c p lao đ ng chỉ tr sau khi có k t qu xác định (thanh toán sau). Còn đ i v i t li u lao đ ng ch y u (máy móc, thi t bị, nhà c a…), vi c cung c p th ng g n v i ho t đ ng xây d ng, l p đặt. Do v y, xét theo nghƿa hẹp c a t , quá trình cung c p th ng g n v i ho t đ ng mua hàng: mua v t li u, d ng c cho s n xu t hoặc mua hàng hoá, v t t đ bán trên c s nhu cầu c a ho t đ ng s n xu t kinh doanh. Đ tho mãn nhu cầu thông tin, h ch toán giai đo n cung c p ph i th c hi n t t 2 nhi m v ch y u sau: - Ph n ánh chính xác tình hình cung c p v mặt s l quy cách, phẩm ch t c a t ng th v t t , hàng hoá. ng, chi ti t theo t ng ch ng lo i, - Tính toán đầy đ , chính xác, kịp th i giá th c t c a t ng đ i t ng mua vào, đ ng th i giám sát tình hình cung c p v mặt giá c , chi phí, th i gian cung c p và ti n đ bàn giao, thanh toán ti n hàng. b. Ph ng pháp h ch toán quá trình cung c p trong các doanh nghi p b.1. Tài khoản sử dụng Đ theo dõi quá trình cung c p, k toán s d ng các tài kho n sau: - TK "Nguyên liệu, vật liệu": Tài kho n này dùng đ theo dõi giá trị hi n có, bi n đ ng tăng, gi m c a các lo i nguyên, v t li u hi n có doanh nghi p theo giá trị th c t (giá mua và chi phí giá mua), chi ti t theo t ng lo i, nhóm, th v t t tuỳ theo yêu cầu qu n lý và ph ng ti n thanh toán. Bên Nợ: ph n ánh các nghi p v làm tăng nguyên, v t li u theo giá th c t (mua ngoài, t s n xu t, nh n v n góp…) 79 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Bên Có: ph n ánh các nghi p v phát sinh làm gi m giá th c t c a nguyên, v t li u (xu t dùng, xu t bán, xu t tr l i, gi m giá đ c h ng…) D Nợ (đầu kỳ hoặc cu i kỳ): Ph n ánh giá trị nguyên, v t li u t n kho (đầu kỳ hoặc cu i kỳ). - TK "Công cụ, dụng cụ": Dùng đ ph n ánh tình hình hi n có, bi n đ ng tăng, gi m trong kỳ c a các lo i công c , d ng c theo giá th c t (giá mua và chi phí thu mua) theo t ng lo i. Tài kho n "Công c , d ng c " có k t c u t ng t tài kho n "Nguyên li u, v t li u". - TK "Hàng hoá": Tài kho n này ph n ánh giá trị hi n có, bi n đ ng tăng, gi m c a hàng hoá t i kho, t i quầy c a doanh nghi p, chi ti t theo t ng kho, t ng quầy, t ng lo i, t ng nhóm, t ng th hàng hoá. Bên Nợ: Ph n ánh giá mua c a hàng hoá nh p kho (giá mua) và chi phí mua hàng tiêu th . Bên Có: Ph n ánh giá mua c a hàng hoá xu t và phí thu mua phân b cho hàng tiêu th . D Nợ: Ph n ánh trị giá mua c a hàng t n kho và phí thu mua c a hàng còn l i ch a tiêu th (đầu kỳ hoặc cu i kỳ). TK "Hàng hoá" chi ti t theo hai tài kho n: + Giá mua hàng hoá (k c thu ph i n p v hàng mua - n u có). + Chi phí thu mua hàng hoá. - TK "Hàng mua đang đi đ ờng": hàng mua đang đi đ ng là t t c các lo i v t t , hàng hoá mà đ n vị đã mua hoặc ch p nh n mua (đã thu c s h u c a đ n vị) nh ng cu i cùng hàng v n ch a ki m nh n, bàn giao (k c s đang g i t i kho ng i bán). Bên Nợ: Trị giá hàng đi đ ng tăng thêm trong kỳ. Bên Có: Trị giá hàng đi đ ng kỳ tr c đã ki m nh n, bàn giao kỳ này. D Có (đầu kỳ hoặc cu i kỳ): Ph n ánh giá hàng đang đi đ ng (đầu kỳ hoặc cu i kỳ). - TK "Thanh toán với ng ời bán": Dùng đ theo dõi toàn b các kho n thanh toán v i ng i bán, ng i cung c p v t t , hàng hoá, dịch v ; ng i nh n thầu xây d ng c b n, s a ch a l n TSCĐ… (k c ti n ng tr c cho ng i bán). Bên Nợ: - S ti n đã tr cho ng i bán (k c - Gi m giá hàng mua đ ch ng tr c) ng. - Trị giá hàng mua tr l i. Bên Có: - S ti n ph i tr cho ng - S ti n th a đ c ng i bán. i bán tr l i. Tài kho n này có th đ ng th i v a có s d bên N , v a đ ng th i có s d bên Có. D Nợ: S ti n tr th a hoặc ng tr D Có: S ti n còn n ng c cho ng i bán. i bán. Tài kho n "Thanh toán v i ng i bán" đ c m chi ti t theo t ng ch n , khách n và không đ c bù tr khi lên b ng cân đ i n u khác đ i t ng thanh toán. 80 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Ngoài ra, trong quá trình mua hàng, t t y u phát sinh các nghi p v thanh toán v ti n hàng, ti n v n chuy n, b c d … Do đó, k toán còn s d ng m t s tài kho n liên quan khác nh tài kho n "Ti n mặt"; TK "Ti n g i ngân hàng"; v.v… b.2. Phương pháp h ch toán Do đặc đi m ho t đ ng s n xu t, kinh doanh và yêu cầu qu n lý khác nhau nên vi c h ch toán quá trình cung c p gi a các đ n vị cũng không hoàn toàn gi ng nhau. Chẳng h n, đ i v i các đ n vị kinh doanh th ng m i, cần h ch toán riêng kh i l ng hàng hoá mua vào và chi phí thu mua đ t đó xác định đ c chỉ tiêu kh i l ng hàng hoá luân chuy n và phí l u thông c a hàng luân chuy n (g m phí thu mua, b o qu n và tiêu th ). Tuy nhiên, v c b n, h ch toán quá trình cung c p v n gi ng nhau gi a các doanh nghi p. C th : - Tr ng h p mua hàng ngoài, đã ki m nh n nh p kho, ch a tr ti n cho ng i bán: N TK " Nguyên li u, v t li u" giá mua v t li u nh p kho. N TK " Công c , d ng c ": giá mua công c , d ng c nh p kho. N TK " Hàng hoá": giá mua hàng hoá nh p kho. N TK " Thu GTGT đ c kh u tr ": thu GTGT đầu vào. Có TK " Thanh toán v i ng i bán": s ti n hàng ph i tr cho ng i bán. - Các chi phí thu mua th c t phát sinh (v n chuy n, b c d …) N TK " nguyên li u, v t ni u": chi phí thu mua nguyên v t li u. N TK "Công c , d ng c ": chi phí thu mua công c , d ng c . N TK "Hàng hoá": chi phí thu mua hàng hoá. Có các tài kho n chi phí liên quan ( ti n mặt, ti n g i ngân hàng, thanh toán v i ng bán…): T ng giá thanh toán. - Khi thanh toán ti n hàng, ti n v n chuy n…cho ng toán ghi: N TK "Thanh toán v i ng i bán, ng i i v n chuy n, b c d , k i bán": s ti n đã thanh toán. Có TK liên quan (ti n mặt, TGNH…) - Tr ng h p mua hàng thanh toán tr c ti p cho ng i bán, ng i v n chuy n, b c d : N TK " Nguyên li u, v t li u", TK "Công c , d ng c ",TK " Hàng hoá": giá th c t v t li u, d ng c , hàng hoá nh p kho. N TK " Thu Giá trị gia tăng đầu vào đ c kh u tr ": thu giá trị gia tăng đầu vào. Có TK "ti n mặt": thanh toán bằng ti n mặt. Có TK '' ti n g i ngân hàng": thanh toán bằng ti n g i ngân hàng (chuy n kho n) Có TK "Vay ng n h n": thanh toán bằng ti n vay ng n h n ngân hàng và vay đ i t ng khác. - Tr ng h p hàng đã mua hay ch p nh n mua, cu i kỳ đang đi đ hàng mua đang đi đ ng. N TK "Hàng mua đang đi đ ng": trị giá hàng mua đang đi đ N TK " Thu giá trị gia tăng đầu vào đ Có TK "Thanh toán v i ng ng, ghi nh n trị giá ng. c kh u tr ": thu giá trị gia tăng đầu vào. i bán": s ti n ph i tr theo hoá đ n ng i bán. 81 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Có TK "Ti n mặt","Ti n g i ngân hàng","Vay ng n h n": s ti n đã tr v l đang đi đ ng. - Tr ng h p hàng đang đi đ ng kỳ tr ng hàng c, v nh p kho kỳ này: N TK liên quan (TK " Nguyên li u, v t li u",TK "công c , d ng c ",TK "Hàng hoá"): Giá trị hàng nh p kho. Có TK "Hàng mua đang đi đ ng": Giá trị hàng đã ki m nh n. Có th khái quát mô hình h ch toán quá trình cung c p qua s đ 4.1: TK "Tiền mặt" TK "TGNH" TK "Vay ngắn hạn"... TK "Phải trả ng ời bán” TK "Nguyên liệu, vật liệu" TK "Công cụ, dụng cụ" (1 a) (2) (1) TK "Hàng mua đang đi trên đ ờng" (4 a) TK "Hàng hoá" (1 c) (4) (4 a) (1 b) (3 b) TK "Thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ" (1 d) (3 ) (3 a) Sơ đồ 4.1: Mô hình h ch toán quá trình cung c p v t t , Hàng hoá. Gi i thích s đ (1) Trị giá mua c a hàng ch a thanh toán cho ng i bán, đã nh p kho v t li u,công c (1a), hàng hoá (1b), đang đi đ ng(1c) và s thu giá trị gia tăng đầu vào đ c kh u tr (1d). (2) Thanh toán ti n hàng cho ng i bán. (3) Thanh toán ti n hàng và phí thu mua tr c ti p c a s v t li u, công c , và phí thu mua hàng hoá nh p kho (3a), ti n mua hàng hoá nh p kho (3b) . Trị giá hàng mua đang đi đ hàng hoá (4b) kỳ này. ng kỳ tr c đã ki m nh n nh p kho v t li u, công c (4a) và Ví d : Tình hình thu mua và nh p kho v t li u, công c t i m t doanh nghi p trong tháng 9 năm 200N nh sau ( Đ n vị: ngàn đ ng). 1. Mua m t lô v t li u chính, ch a thanh toán ti n cho ng i bán, trị giá thanh toán 132.000 (trong đó thu giá trị gia tăng (12.000). Hàng đã ki m nh n, nh p kho. 2.Chi phí v n chuy n, b c d s v t li u trên đã chi tr bằng ti n mặt: 2.000 82 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 3. Thu mua v t li u phu và công c lao đ ng nh theo t ng giá thanh toán ( c thu giá trị gia tăng 10%) là 88.000 (v t li u ph : 33.000, công c lao đ ng nh : 55.000), đã thanh toán cho ng i bán bằng ti n g i ngân hàng. Cu i tháng, s hàng này v n ch a v đ n đ n vị. 4. Dùng ti n mặt mua m t lô v t li u ph theo giá thanh toán (g m c thu giá trị gia tăng 2.500) là 27.500. Hàng đã ki m nh n, nh p kho. Các nhi m v trên đ c định kho n và ph n ánh vào s đ TK ch T nh sau: 1) N TK "Nguyên v t li u" ( Chi ti t VL chính): 120.000 N TK " Thu GTGT ĐV đ c kh u tr ": Có TK "Thanh toán v i ng 12.000 i bán": 2) N TK " Nguyên v t li u"(chi ti t VL Chính): 132.000 3.000 Có TK "Ti n mặt): 3) N TK "Hàng mua đang đi đ 3.000 ng": N TK" Thu GTGT đầu vào đ 80.000 c kh u tr ": 8.000 Có TK "Ti n g i ngân hàng": 88.000 4) N TK " Nguyên li u, v t li u" (Chi ti t vlp): N TK "Thu GTGT ĐV đ c kh u tr ": 25.000 2.500 Có TK "ti n mặt": 27.500 Ph n ánh ví d trên s đ tài kho n nh sau: (đ n vị ngàn đ ng) TK "Nguyên liệu, VL" "Thuế GTGT đ ợc khấu trừ" TK "Vật liệu chính" SDĐK: xxx (1) 12.000 (3) 8.000 (4) 2.500 SDĐK: xxx (1) 120.000 (2) 2000 TK "Vật liệu phụ" 88.000 3.000 27.500 TK "Hàng mua ĐĐĐ" TK "TGNH" SDĐK: xxx TK "Tiền mặt" SDĐK: xxx SDĐK: xxx (4) 25.000 SDĐK: xxx (1) 120.000 (2) 3.000 (4) 25.000 (3) (3) 80.000 (2) (4) TK "Phải trả cho NB" 132.000 (1) 4.2.3. H ch toán quá trình s n xu t a. Nhiệm vụ h ch toán Quá trình s n xu t là quá trình k t h p gi a s c lao đ ng v i t li u lao đ ng và đ i t ng lao đ ng đ t o ra s n phẩm. Trong giai đo n này, m t mặt đ n vị ph i b ra cá kho n chi phí đ ti n hành s n xu t; mặt khác, đ n vị l i thu đ c m t l ng k t qu s n xu t g m thành phẩm và s n phẩm d dang. Đ b o đ m bù đ p đ c chi phí và có lãi, đòi h i các doanh nghi p ph i áp d ng m i bi n pháp đ tăng l ng k t qu thu đ c, gi m l ng chi phí chi ra, tính toán sao cho v i l ng chi phí b ra thu đ c k t qu cao nh t. Giai đo n s n xu t chính là giai đo n t o ra giá trị thặng d và nó có vị trí đặc bi t quan tr ng trong toàn b quá trình s n xu t kinh doanh và ph i đ c h ch toán chặt ch . 83 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Vi c h ch toán quá trình s n xu t ph i quán tri t các nhi m v ch y u sau: - T p h p và phân b chính xác, kịp th i các lo i chi phí s n xu t theo các đ i t ng h ch toán chi phí và đ i t ng tính giá thành. Trên c s đó, ki m tra tình hình th c hi n các định m c và d toán chi phí s n xu t. - Tính toán chính xác giá thành s n xu t (giá thành công x ng) c a s n phẩm, dịch v hoàn thành. Đ ng th i, ph n ánh l ng s n phẩm, dịch v hoàn thành, nh p kho hay tiêu th (chi ti t t ng ho t đ ng, t ng mặt hàng). b. Phương pháp h ch toán quá trình sản xuất b.1. Tài kho n s d ng Đ theo dõi, t ng h p chi phí s n xu t và tính giá thành s n phẩm, k toán s d ng các tài kho n ch y u sau: - TK "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" Tài kho n này m chi ti t theo t ng ngành s n xu t xu t, t ng n i phát sinh chi phí, t ng s n phẩm, nhóm s n phẩm, t ng lo i dịch v , lao v vv…và theo các chi phí s n xu t. Bên Nợ: t p h p chi phí s n xu t phát sinh trong kỳ. Bên Có: Ph n ánh các kho n ghi gi m chi phí s n xu t và t ng giá thành công x t c a s n phẩm, lao v hoàn thành. ng th c D Nợ: (đầu kỳ hoặc cu i kỳ): Ph n ánh chi phí s n xu t c a s n phẩm, lao v d dang (đầu kỳ hoặc cu i kỳ). - TK "Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp": Dùng theo dõi giá trị nguyên v t li u chính, v t li u ph , nhiên li u v.v… s d ng tr c ti p cho vi c ch t o s n phẩm hay th c hi n các lao v , dịch v trong kỳ. Bên Nợ: T p h p chi phí, nguyên v t li u tr c ti p. Bên Có: Các kho n ghi gi m chi phí nguyên v t li u tr c ti p và chi phí nguyên, v t li u tr c ti p đ c k t chuy n vào tài kho n tính giá. Tài kho n "Chi phí nguyên, v t li u tr c ti p" không có s d và đ c m chi ti t theo t ng đ i t ng t p h p chi phí (phân x ng, b ph n s n xu t, s n phẩm, nhóm s n phẩm…). - TK "Chi phí nhân công trực tiếp": bao g m ti n l ng và ph c p l ng ph i tr cho công nhân tr c ti p s n xu t, ch t o s n phẩm hay th c hi n các lao v , dịch v cùng các kho n trích theo tỷ l quy định cho các quỹ kinh phí công đoàn, b o hi m xã h i, b o hi m y t tính trên s l ng và ph c p l ng ph i tr cho công nhân s n xu t trong kỳ. Bên Nợ: t p h p chi phí nhân công tr c ti p. Bên Có: k t chuy n chi phí nhân công tr c ti p. Tài kho n này không có s d và cũng đ phí (phân x ng, b ph n s n xu t, s n phẩm…) c m chi ti t theo t ng đ i t ng t p h p chi - TK "Chi phí sản xuất chung": chi phí s n xu t chung là nh ng chi phí cần thi t còn l i đ s n xu t s n phẩm hay th c hi n lao v , dịch v sau chi phí nguyên, v t li u và nhân công tr c ti p. Đây là nh ng chi phí phát sinh trong ph m vi phân x ởng, bộ phận sản xuất c a doanh nghi p nh chi phí nhân viên phân x ng, chi phí v t li u, d ng c , chi phí kh u hao TSCĐ… Bên Nợ: t p h p chi phí s n xu t chung. Bên Có: các kho n ghi gi m chi phí s n xu t chung và phân b chi phí s n xu t chung cho các đ i t ng tính giá. 84 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Tài kho n "Chi phí s n xu t chung" không có s d và đ c m theo t ng phân x b ph n s n xu t, trong đó đ c chi ti t theo t ng n i dung chi phí (v t li u, nhân công…). ng, Ngoài các kho n trên, trong quá trình h ch toán k toán còn s d ng các tài kho n liên quan khác nh tài kho n ph n ánh chi phí: tài kho n "Thanh toán v i công nhân viên ch c", tài kho n "Các kho n ph i tr , ph i n p khác", tài kho n "Nguyên li u, v t li u", tài kho n "Chi phí tr tr c", v.v…; các tài kho n ph n ánh k t qu : tài kho n "Thành phẩm", tài kho n "Hàng g i bán", tài kho n "Giá v n hàng bán" v.v… b.2. Ph ng pháp h ch toán: - T p h p chi phí nguyên, v t li u liên quan tr c ti p đ n t ng đ i t ph n s n xu t, s n phẩm…). ng (phân x ng, b Nợ TK "Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp". Có TK "Nguyên liệu, vật liệu" (Chi tiết theo từng loại vật liệu). - T p h p chi phí nhân công tr c ti p liên quan đ n t ng đ i t ng. Nợ TK "Chi phí nhân công trực tiếp". l Có TK "Thanh toán với công nhân viên chức": ti n l ng ph i tr cho công nhân tr c ti p. ng và ph c p Có TK "Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế": trích cho các quỹ theo tỷ l quy định v i ti n l ng và ph c p tính vào chi phí. - T p h p chi phí s n xu t chung theo t ng phân x ng: Nợ TK "Chi phí sản xuất chung" c pl Có TK "Thanh toán với công nhân viên chức": Ti n l ng nhân viên qu n lý phân x ng. ng và ph Có TK "Quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn". Có TK "Nguyên liệu, vật liệu": Chi phí v t li u gián ti p. Có TK "Công cụ, dụng cụ": Chi phí d ng c dùng cho s n xu t. Có TK "Hao mòn TSCĐ": Trích kh u hao TSCĐ c a phân x Có TK "Chi phí trả tr ớc": Phân b chi phí tr tr Có TK "Chi phí phải trả": Trích tr ng s n xu t. c. c chi phí ph i tr theo k ho ch. Có TK "Thanh toán với ng ời bán": Chi phí dịch v mua ngoài ph i tr . Có TK "Tiền mặt", "Tiền gửi NH": Chi phí khác bằng ti n. - Các kho n ghi gi m chi phí (ph li u thu h i, v t li u xu t dùng không h t nh p kho…). Nợ TK "Nguyên liệu, vật liệu": Thu hồi nhập kho Nợ TK "Tiền mặt", "Tiền gửi ngân hàng": Bán thu h i bằng ti n. Có TK "Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp": Ghi gi m chi phí nguyên, v t li u tr c ti p. Có TK "Chi phí sản xuất chung": Ghi gi m chi phí s n xu t chung. - K t chuy n chi phí s n xu t s n phẩm (chi ti t cho t ng đ i t ng): + K t chuy n chi phí nguyên, v t li u tr c ti p: Nợ TK "Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang" Có TK "Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp". 85 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu + K t chuy n chi phí nhân công tr c ti p: Nợ TK "Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang" Có TK "Chi phí nhân công trực tiếp". + Phân b chi phí s n xu t chung: Nợ TK "Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang" Có TK "Chi phí sản xuất chung". - K t chuy n trị giá thành phẩm, lao v hoàn thành theo giá thành công x Giá thành công x ởng thực tế = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ + - ng th c t : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Nợ TK "Thành phẩm": Nh p kho thành phẩm. Nợ TK "Hàng gửi bán": G i đi tiêu th hoặc ký g i, đ i lý Nợ TK "Giá vốn hàng hoá": Tiêu th tr c ti p. Có TK "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang": T ng giá thành thành phẩm, lao v hoàn thành. Có th khái quát mô hình h ch toán quá trình s n xu t qua s đ 4.2. TK “Nguyên v t li u” TK “Công c d ng c ” (1) TK “Ti n mặt” TK “TGNH” TK “Thanh toán v i ngý i bán” TK “Hao mòn TK “Chi phí nguyên v t li u tr c ti p” (1 a) TK “Chi phí s n xu t d dang” (4) (7 a) TK “ Hàng g i bán” TK “Chi phí s n xu t chung” (1 b) (3) TK Thành phẩm” (5) (7) (7 b) (2 b) TK “Ph i tr CNV” TK “ Ph i tr khác” (2) TK “Giá v n HB” TK “Chi phí nhân công tr c ti p” (2 a) (6) (7 c) Sơ đồ 4.2: S đ h ch toán quá trình s n xu t Giải thích sơ đồ (1) T p h p chi phí nguyên v t li u, công c d ng c : (1a)- Chi phí nguyên v t li u tr c ti p, (1b) chi phí v t t cho s n xu t chung (2) Chi phí ti n l ng , các kho n trích theo l c a chi phí nhân viên qu n lý chung (2b) ng c a công nhân s n xu t tr c ti p (2a), (3) Các chi phí s n xu t chung 86 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu (4) K t chuy n chi phí nguyên v t li u tr c ti p (5) K t chuy n chi phí s n xu t chung (6) K t chuy n chi phí nhân công tr c ti p (7) K t chuy n giá trị s n phẩm hoàn thành: nh p kho (7a), G i bán (7b), tiêu th ngay không qua kho (7c) Ví d : T i m t nhà máy có m t phân x nh sau (tháng 6/ 200N): ng chuyên s n xu t m t lo i s n phẩm A, có tài li u I. Số d đầu kỳ của một số tài khoản (đơn vị: đồng) - TK "Nguyên li u, v t li u": 40.000.000, trong đó: + V t li u chính: 25.000.000 + V t li u ph : 10.000.000 + Nhiên li u: 5.000.000 - TK "Chi phí s n xu t kinh doanh d dang": 17.000.000 (trị giá theo nguyên li u chính). II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ (đơn vị: đồng) 1. Mua v t li u chính trị giá thanh toán 110.000.000 (trong đó thu GTGT 10.000.000), đã tr bằng ti n g i ngân hàng. Hàng đã nh p kho. 2. Xu t kho v t li u đ ch t o s n phẩm, trị giá 90.000.000 trong đó v t li u ph 5.000.000. 3. Tính ra ti n l ng ph i tr cho công nhân tr c ti p s n xu t 30.000.000, nhân viên qu n lý phân x ng 5.000.000. 4. Trích kinh phí công đoàn, B o hi m xã h i, B o hi m y t theo tỷ l quy định (19%) trên t ng s ti n l ng tính vào chi phí kinh doanh. 5. Các chi phí s n xu t chung khác th c t phát sinh: - Chi phí nhiên li u: 5.000.000 - Chi phí tr tr c phân b kỳ này: 6.000.000 - Chi phí kh u hao TSCĐ: 10.000.000 - Chi phí dịch v khác mua ngoài tr bằng ti n mặt: 3.990.000. 6. T ng s s n phẩm hoàn thành trong kỳ 800 chi c; trong đó nh p kho 500 chi c, g i đi bán 300 s n phẩm; d dang 200 s n phẩm (tính theo giá trị v t li u chính tiêu hao). III. Tài liệu kiểm kê cuối kỳ (đơn vị: đồng) - Giá trị nguyên, v t li u t n kho: 45.000.000 Trong đó: + V t li u chính: + V t li u ph : 40.000.000 5.000.000 - Giá trị s n phẩm d dang: 20.400.000 (trị giá theo nguyên li u chính). Tình hình trên đ c k toán t p h p nh sau (đ n vị: đ ng). Bước 1: T p h p chi phí: 1. Nợ TK "Nguyên, vật liệu" (vật liệu chính): 100.000.000 Nợ TK "Thuế GTGT đầu vào đ ợc khấu trừ": 10.000.000 Có TK "TGNH": 110.000.000 87 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 2. Nợ TK "Chi phí NLV trực tiếp": Có TK "Nguyên, vật liệu": - Vật liệu chính: - Vật liệu phụ: 90.000.000 3. Nợ TK "Chi phí nhân công TT": 30.000.000 Nợ TK "Chi phí sản xuất chung": 5.000.000 90.000.000 85.000.000 5.000.000 Có TK "Thanh toán với CNV": 35.000.000 4. Nợ TK "Chi phí nhân công TT: 5.700.000 Nợ TK "Chi phí sản xuất chung": 950.000 Có TK "BHYT, BHXH, KPCĐ": 6.650.000 5. Nợ TK "Chi phí Sản xuất chung": 24.990.000 Có TK "NVL" (nhiên liệu): 5.000.000 Có TK "CP trả tr ớc": 6.000.000 Có TK "Hao mòn TSCĐ": 10.000.000 Có TK "Tiền mặt": 3.990.000 Bước 2: K t chuy n chi phí cho s n phẩm s n xu t t i ngày cu i kỳ: 6a. Nợ TK"Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" 90.000.000 Có TK "Chi phí nhân công trực tiếp" 90.000.000 6b. Nợ TK "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang": 35.700.000 Có TK "Chi phí nhân công trực tiếp": 35.700.000 6c. Nợ TK "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang": 30.940.000 Có TK "Chi phí sản xuất chung": 30.940.000 Bước 3: L p b ng tính giá thành đ n vị s n phẩm (b ng 4.1). B NG TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG X NG S N PH M Tháng 6 Nĕm 200N Tên S n ph m: Sản phẩm A. S n l ng hoàn thành: 800 sản phẩm Đ n vị tính: Ngàn đ ng Kho n m c chi phí Giá trị s n phẩm d dang đầu kỳ Chi phí SX phát sinh trong kỳ Giá trị s n phẩm d dang cu i kỳ T ng giá thành s n phẩm Giá thành đ n vị s n phẩm 1. CP nguyên, v t li u tr c ti p 17.000 90.000 20.400 86.600 108,250 Trong đó: V t li u chính 17.000 85.000 20.400 81.600 102,000 2. Chi phí nhân công tr c ti p - 35.700 - 35.700 46,625 3. Chi phí s n xu t chung - 30.940 - 30.940 38,675 C ng: 17.000 153.240 191,550 156.640 20.400 Bảng 4.1: B ng tính giá thành s n ph m A Bước 4: Giá trị s n phẩm nh p kho và g i bán. 6d) Nợ TK "Thành phẩm": 95.775.000 (500c x 191.550đ/c) 88 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Nợ TK "Hàng gửi bán": 57.465.000 (300c x 191.550đ/c) Có TK "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang": Bút toán (6d) đ c xác l p trên c s b ng tính giá thành đ n vị s n phẩm hoàn thành. Các định kho n trên đ c ph n ánh vào s đ tài kho n nh sau: TK "Nguyên liệu vật liệu" DĐK: 40.000.000 (1) 100.000.000 Cộng PS: 100.000.000 DCK: PS : 90.000.000 (2) 5.000.000 (5) 95.000.000 TK "Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp" (2) 90.000.000 Cộng PS: 90.000.000 90.000.000 (6a) 90.000.000 45.000.000 TK "Nguyên liệu vật liệu" (vật liệu chính) DĐK 25.000.000 (1) 100.000.000 Cộng PS: 100.000.000 DCK 85.000.000 (2) 85.000.000 TK "Chi phí nhân công trực tiếp" (3) 30.000.000 (4) 5.700.000 Cộng PS: 35.700.000 35.700.000 (6b) 35.700.000 40.000.000 TK "Nguyên liệu vật liệu" (vật liệu phụ) DĐK 10.000.000 Cộng PS: DCK: 5.000.000 (2) 5.000.000 TK "Chi phí sản xuất chung" (3) 5.000.000 (4) 950.000 (5) 24.990.000 Cộng PS: 30.940.000 30.940.000 (6c) 30.940.000 5.000.000 TK "Chi phí trả tr ớc" TK "Nguyên liệu vật liệu" (nhiên liệu) DĐK: 5.000.000 Cộng PS: DCK: 0 5.000.000 (5) D: xxx 6.000.000 (5) Cộng:5.000.000 TK "Thanh toán với CNV" 35.000.000 (3) TK "Thuế GTT đầu vào đ ợc khấu trừ" (1) 148.142.000 TK "Chi phí SXKD dở dang" SD: (6a): (6b): (6c): 17.000.000 90.000.000 35.700.000 30.940.000 Cộng: 156.640.000 DCK 20.400.000 153.240.000 (6d) Cộng:153.240.000 10.000.000 TK "Kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT" 6.650.000 (4) TK "Thành phẩm" (6d) 95.775.000 89 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu TK "Hao mòn TSCĐ" TK "Hàng gửi bán" 10.000.000 (5) (6d) 57.465.000 TK "Tiền mặt D: xxx TK "TGNH" 3.990.000 (5) D: xxx 110.000.000 (1) 4.2.4. H ch toán quá trình tiêu th và k t qu kinh doanh a. Nhiệm vụ h ch toán quá trình tiêu thụ Tiêu th là giai đo n cu i cùng c a quá trình s n xu t kinh doanh. Thông qua tiêu th , giá trị và giá trị s d ng c a s n phẩm đ c th c hi n, đ n vị thu h i đ c v n b ra. Cũng chính trong giai đo n tiêu th này, b ph n giá trị m i sáng t o ra trong khâu s n xu t đ c th c hi n và bi u hi n d i hình th c l i nhu n. Đẩy nhanh t c đ tiêu th s góp phần tăng nhanh t c đ luân chuy n v n nói riêng và hi u qu s d ng v n nói chung, đ ng th i góp phần tho mãn nhu cầu tiêu dùng c a xã h i. Quá trình tiêu th đ c coi là hoàn thành khi hàng hoá th c s đã tiêu th t c là khi quy n s h u v hàng hoá đã chuy n t ng i bán sang ng i mua. Nói cách khác, hàng hoá đã đ c ng i mua ch p nh n hoặc ng i bán đã thu đ c ti n. H ch toán quá trình tiêu th s n phẩm, hàng hoá, lao v , dịch v có nhi m v sau: - H ch toán đầy đ , chính xác tình hình tiêu th s n phẩm, hàng hoá, dịch v cùng các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu th . - Xác định kịp th i k t qu tiêu th c a t ng mặt hàng, t ng lo i s n phẩm, dịch v cũng nh toàn b l i nhu n v tiêu th s n phẩm, hàng hoá, dịch v . b. Phương pháp h ch toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ: b.1. Tài khoản sử dụng: - Tài kho n "Thành phẩm": thành phẩm là nh ng s n phẩm đã k t thúc giai đo n s n xu t, đ c ki m nh n, nh p kho và tính theo giá thành công x ng th c t (giá thành s n xu t th c t ). Tài kho n này có k t c u nh sau: Bên Nợ: trị giá thành phẩm tăng thêm trong kỳ. Bên Có: trị giá thành phẩm gi m đi trong kỳ. D Nợ: trị giá thành phẩm t n kho. - TK "Hàng hoá" (xem m c 4.2.2). - TK "Hàng g i bán": hàng g i bán là toàn b hàng tiêu th theo ph ng th c chuy n hàng và hàng g i đ i lý, ký g i. S hàng g i bán khi ch a đ c ng i mua ch p nh n v n thu c s h u c a đ n vị. Bên Nợ: Giá v n c a hàng g i bán. Bên Có: Giá v n c a hàng g i bán đ c ch p nh n hoặc bị t ch i tr l i. D Nợ: Giá v n c a hàng g i bán ch a đ c ch p nh n. - Tài kho n "Giá v n hàng bán": ph n ánh trị giá c a hàng tiêu th th c t trong kỳ. Bên Nợ: trị giá v n hàng tiêu th trong kỳ. 90 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Bên Có: k t chuy n trị giá hàng tiêu th . Tài kho n "Giá v n hàng bán" cu i kỳ không có s d . - Tài kho n "Doanh thu bán hàng": doanh thu bán hàng là t ng giá trị đ c th c hi n do bán hàng hoá, s n phẩm, cung c p lao v , dịch v cho khách hàng. Tài kho n này dùng đ ph n ánh t ng s doanh thu bán hàng th c t và các kho n gi m doanh thu. Cần chú ý rằng, đ i v i các doanh nghi p tính thu giá trị gia tăng theo ph ng pháp kh u tr , doanh thu ghi nh n tài kho n này là giá bán không bao g m thu giá trị gia tăng đầu ra ph i n p; ng c l i, v i nh ng doanh nghi p tính thu giá trị gia tăng theo ph ng pháp tr c ti p hay nh ng đ i t ng không thu c di n chịu thu giá trị gia tăng, doanh thu ghi nh n tài kho n này là t ng giá thanh toán. Bên Nợ: + S thu tiêu th đặc bi t, thu xu t khẩu ph i n p (n u có). + S chi t kh u th ng m i, gi m giá hàng bán và doanh thu c a bán hàng bị tr l i. + K t chuy n doanh thu thuần v bán hàng trong kỳ. Bên Có: T ng s doanh thu bán hàng th c t trong kỳ. Tài kho n này không có s d và đ c chi ti t làm 3 ti u kho n: + Doanh thu bán hàng hoá + Doanh thu bán các thành phẩm +Doanh thu cung c p dịch v K t qu tiêu th s n phẩm, hàng hoá, lao v , dịch v đ nhu n (hoặc l ) v tiêu th và đ c tính nh sau: Lợi nhuận( hoặc lỗ) về tiêu thụ = Lợi nhuận gộp về tiêu thụ - c bi u hi n d i chỉ tiêu l i Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Trong đó: Lợi nhuận gộp về tiêu thụ = Doanh thu thuần về tiêu thụ - Giá vốn hàng bán Đ xác định k t qu tiêu th và ph n ánh k t qu tiêu th , k toán s d ng các tài kho n sau: - Tài kho n "Xác định k t qu kinh doanh": tài kho n này đ c s d ng đ xác định k t qu kinh doanh theo t ng ho t đ ng (ho t đ ng s n xu t kinh doanh, ho t đ ng tài chính và ho t đ ng khác). V i ho t đ ng s n xu t kinh doanh, k t qu cu i cùng chính là l i nhu n (hoặc l ) v tiêu th s n phẩm, hàng hoá, dịch v và do v y, tài kho n "Xác định k t qu kinh doanh" có n i dung ph n ánh nh sau: Bên Nợ: + Giá v n hàng tiêu th trong kỳ + Chi phí bán hàng và chi phí qu n lý doanh nghi p + K t chuy n k t qu tiêu th (l i nhu n) Bên Có: + Doanh thu thuần v tiêu th + K t chuy n k t qu tiêu th (l ) Tài kho n này cu i kỳ không có s d 91 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu - Tài kho n "Lãi ch a phân ph i": Dùng đ theo dõi s lãi t các ho t đ ng còn l i ch a chia. Bên Nợ: + Các kho n l và coi nh l t kinh doanh + Phân ph i l i nhu n Bên Có: + Các kho n lãi và coi nh lãi t kinh doanh + X lý s l D Nợ (n u có): S l ch a x lý D Có: S lãi còn l i ch a phân ph i - Tài kho n "Chi phí bán hàng": chi phí bán hàng là toàn b các kho n chi có liên quan đ n ho t đ ng tiêu th s n phẩm, hàng hoá, lao v , dịch v trong kỳ nh chi phí nhân viên bán hàng; chi phí v t li u, d ng c , bao bì; chi phí kh u hao TSCĐ; chi phí dịch v mua ngoài … Đây là kho n chi phí th i kỳ nên phát sinh đ n đâu tr h t vào thu nh p đ n đó. Bên Nợ: T p h p toàn b chi phí bán hàng th c t phát sinh. Bên Có: Các kho n ghi gi m chi phí bán hàng và s chi phí bán hàng đ vào thu nh p. Tài kho n này cu i kỳ không có s d và đ (nhân viên, v t li u, d ng c ). c k t chuy n tr c m chi ti t theo t ng n i dung chi phí - Tài kho n "Chi phí qu n lý doanh nghi p": chi phí qu n lý doanh nghi p là nh ng kho n chi phí có liên quan chung đ n toàn b ho t đ ng c a doanh nghi p mà không th tách riêng cho b t kỳ ho t đ ng nào đ c. Thu c chi phí qu n lý doanh nghi p bao g m nhi u lo i nh chi phí nhân viên qu n lý, chi phí v t li u qu n lý, chi phí đ dùng văn phòng… Chi phí qu n lý doanh nghi p cũng là m t kho n chi phí th i kỳ nên cũng đ c tr vào k t qu kinh doanh kỳ mà nó phát sinh. K t c u và n i dung đ c ph n ánh c a tài kho n "Chi phí qu n lý doanh nghi p" cũng t ng t nh tài kho n "Chi phí bán hàng". Ngoài các kho n trên, trong quá trình h ch toán k toán còn s d ng m t s tài kho n khác có liên quan nh tài kho n "Giá v n hàng bán", tài kho n "Doanh thu bán hàng", v.v… b.2. Phương pháp h ch toán - Khi bán s n phẩm (theo ph kho thành phẩm) k toán ghi: ng th c nh n hàng tr c ti p t i phân x ng, xu t bán t Ph n ánh doanh thu Nợ TK “Tiền mặt”, hoặc TK ‘TGNH” hoặc TK “ Phải thu của khách hàng” ( t ng giá trị thanh toán) Có TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (giá bán ch a có thu GTGT) Có TK “ Thuế giá trị gia tăng đầu ra” ( s ti n thu GTGT) Đ ng th i ghi nh n chi phí giá v n: Nợ TK “ Giá vốn hàng bán” Có TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (n u bán hàng không qua kho) Có TK “ Thành phẩm” (n u xu t bán hàng t kho thành phẩm) ( Ghi theo giá thành th c t ) 92 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu - Tr ng h p hàng tiêu th theo ph ng th c g i đ i lý: + Khi mang hàng đi g i bán, k toán ghi: Nợ TK “ Hàng gửi đi bán” Có TK “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (n u bán hàng không qua kho) Có TK “ Thành phẩm” (n u xu t bán hàng t kho thành phẩm) (Ghi theo giá thành th c t ) + Khi s n phẩm g i bán đã bán đ c, k toán ghi: Nợ TK “Tiền mặt”, Hoặc TK ‘TGNH” hoặc TK “ Phải thu của khách hàng” ( t ng giá trị thanh toán) Có TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (giá bán ch a có thu gtgt) Có TK “ Thuế giá trị gia tăng đầu ra” ( s ti n thu GTGT) Đ ng th i k t chuy n giá trị s n phẩm g i bán đã bán đ c, k toán ghi Nợ TK “ Giá vốn hàng bán” Có TK “Hàng gửi đi bán” - Khi tính ra ti n l doanh nghi p, k toán ghi: ng ph i tr cho nhân viên b ph n bán hàng và b ph n qu n lý Nợ TK “ Chi phí bán hàng” Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có TK “Phải trả công nhân viên” ti n l - Khi trích b o hi m xã h i, b o hi m y t , kinh phí công đoàn đ ng c a các đ i t ng trên, k toán ghi: c tính vào chi phí theo Nợ TK “ Chi phí bán hàng” Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có TK “Phải trả , phải nộp khác” - Khi xu t v t li u ph , công c d ng c cho b ph n bán hàng hay b ph n qu n lý doanh nghi p, k toán ghi: Nợ TK “ Chi phí bán hàng” Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có TK “Nguyên vật liệu”hoặc TK “công cụ dụng cụ” - Trích kh u hao TSCĐ cho b ph n bán hàng, b ph n qu n lý doanh nghi p, k toán ghi: Nợ TK “ Chi phí bán hàng” Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có TK “Hao mòn TSCĐ” - Đ i v i các kho n thu ph i n p đ c tính vào chi phí qu n lý doanh nghi p nh thu môn bài, thu nhà đ t thì khi xác định s ph i n p cho t ng kỳ, k toán ghi: Nợ TK “ Chi phí bán hàng” Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có TK “thuế và các khoản phải nộp nhà n ớc” 93 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu - Chi phí khác nh chi phí đi n n c, đi n tho i,….ph i tr phát sinh trong kỳ bán hàng, b ph n qu n lý doanh nghi p, k toán ghi: b ph n Nợ TK “ Chi phí bán hàng” Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Nợ TK “ Thuế GTGT đầu vào” Có TK “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Phải trả ng ời cung cấp” - Khi trích tr nghi p, k toán ghi: c chi phí s a ch a TSCĐ b ph n bán hàng, b ph n qu n lý doanh Nợ TK “ Chi phí bán hàng” Nợ TK “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có TK “Chi phí phải trả” - Các kho n ghi gi m chi phí bán hàng, chi phí qu n lý (ph li u thu h i, v t t xu t dùng không h t…). Nợ TK "Nguyên liệu, vật liệu", TK "Tiền mặt": Giá trị thu h i Có TK liên quan (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp) - Cu i kỳ ti n hành các bút toán k t chuy n sau: + K t chuy n doanh thu thuần v tiêu th : Nợ TK "Doanh thu bán hàng" Có TK "Xác định kết quả" + K t chuy n giá v n hàng bán Nợ TK "Xác định kết quả" Có TK "Giá vốn hàng bán" + K t chuy n chi phí bán hàng Nợ TK "Xác định kết quả" Có TK "Chi phí bán hàng" + K t chuy n chi phí qu n lý doanh nghi p Nợ TK "Xác định kết quả" Có TK "Chi phí quản lý doanh nghiệp" + K t chuy n k t qu tiêu th N u lãi: Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp >0 Nợ TK "Xác định kết quả" Có TK "Lãi ch a phân phối" N u l (k t qu < 0) Nợ TK "Lãi ch a phân phối" Có TK "Xác định kết quả" Vi c h ch toán k t qu kinh doanh đ c khái quát qua s đ 4.3 94 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu TK “Giá vốn hàng bán TK “Thành phẩm” TK “Hàng hoá” TK “ Hàng g i bán” TK “Xác định k t qu KD” (4) (1) TK “Chi phí s n xu t d dang” TK “Doanh thu” (8) TK “Chi phí Bán hàng (3 a) (3) (7 a) (7 ) (9) (2) TK “Ti n mặt” TK “TGNH” TK “Thanh toán v i ng i bán” TK “Hao mòn TSCĐ” TK Ph i tr CNV TK “Ti n mặt TK “TGNH” TK Ph i thu c a Khách hàng TK “Hàng bán bị tr l i” TK “Gi m giá hàng bán” TK “Chiết khấu BH (5) TK “ Thuế GTGT ” (7 b) TK “Chi phí Qu n lý DN" (3 b) (6) TK “ Lãi ch a phân ph i ” (10 b) (10 a) Sơ đồ 4.3: S đ h ch toán quá trình tiêu th và k t qu kinh doanh Gi i thích s đ : (1) Xác định giá v n c a s n phẩm, hàng hoá xu t kho tiêu th hoặc hàng g i bán đã tiêu th (2) Xác định giá v n c a s n phẩm bán ngay t i phân x ng s n xu t không qua kho. (3) Các chi phí phát sinh liên quan đ n bán hàng (3a), qu n lý doanh nghi p (3b). (4) K t chuy n giá v n hàng bán. (5) K t chuy n chi phí bán hàng (6) K t chuy n chi phí qu n lý doanh nghi p (7) T ng s ti n thu đ c t vi c tiêu th s n phẩm hàng hoá bao g m:doanh thu (7a), thu giá trị gia tăng đầu ra 97b) (8) Các kho n gi m tr doanh thu. (9) K t chuy n doanh thu thuần. (10) K t chuy n k t qu kinh doanh: lãi (10a), L (10b) Vi d Tình hình tiêu th s n phẩm trong kỳ c a doanh nghi p đã t ng h p đ c nh sau: - S l ng s n phẩm đã bán là 1.000 sp giá bán 20.000 đ/sp, giá th c t xu t kho là 14.000đ/sp. Khách hàng đã thanh toán ngay bằng ti n mặt, thu su t GTGT 10%. - Chi phí bán hàng đã t p h p 500.000đ - Chi phí qu n lý doanh nghi p đã t p h p đ c: 1.000.000đ * Đ nh kho n. 1). Doanh thu bán hàng 95 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu N TK ‘ Ti n mặt” 22.000.000 Có TK “Doanh thu bán hàng” 20.000.000 Có TK “ Thu GTGT đầu ra” 2.000.000 2) Giá v n hàng bán N TK “ Giá v n hàng bán” 14.000.000 Có TK “ Thành phẩm” 14.000.000 3) K t chuy n doanh thu thuần N TK “Doanh thu bán hàng” 20.000.000 Có TK “Xác định k t qu kinh doanh” 20.000.000 4) K t chuy n giá v n hàng bán N TK “Xác định k t qu kinh doanh” 14.000.000 Có TK “ Giá v n hàng bán” 14.000.000 5) K t chuy n chi phí bán hàng N TK “Xác định k t qu kinh doanh” 500.000 Có TK “ Chi phí bán hàng” 500.000 6) K t chuy n chi phí qu n lý doanh nghi p N TK “Xác định k t qu kinh doanh” 1.000.000 Có TK “ Chi phí qu n lý doanh nghi p” 1.000.000 7) K t chuy n lãi N TK “ Xác định k t qu kinh doanh” 4.500.000 Có TK “ L i nhu n ch a phân ph i” 4.500.000 Ví d t ng h p v h ch toán các quá trình kinh doanh T i m t doanh nghi p s n xu t kinh doanh có các nghi p v phát sinh liên quan đ n tình hình s n xu t kinh doanh trong kỳ nh sau: Tình hình tồn vật liệu tồn kho đầu tháng: - Nguyên li u chính: 2.000 kg, đ n giá nh p kho là 2.000đ/kg - V t li u ph : 1.000kg, đ n giá là 1.000đ/kg. - Trị giá s n phẩm t n kho đầu kỳ: 200 s n phẩm (đ n giá 38.000đ/sp). Tình hình nhập xuất tồn vật t trong kỳ: 1. Nh p kho 3.000kg nguyên li u chính giá mua 1.900đ/kg, thu GTGT 10%, ch a thanh toán cho ng i bán, chi phí v n chuy n là 330.000đ, trong đó thu GTGT là 10%, đã thanh toán bằng ti n mặt. ng 2. Nh p kho 1.000kg v t li u ph giá mua 950đ/kg, thu GTGT 10%, ch a thanh toán cho i bán, chi phí v n chuy n 55.000đ, trong đó thu GTGT là 10%, đã thanh toán bằng ti n mặt. 3. Xu t kho 3.000 kg nguyên v t li u chính s d ng b ph n s n xu t s n phẩm. Xu t kho 700kg v t li u ph , trong đó s d ng đ s n xu t s n phẩm là 600kg, s còn l i s d ng b ph n qu n lý phân x ng s n xu t. 96 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 4. Ti n l qu n lý phân x 2.000.000 đ. ng ph i thanh toán cho CB – CNV tr c ti p s n xu t s n phẩm là 8.000.000 đ, ng 1.000.000 đ; b ph n bán hàng 4.000.000 đ, b ph n qu n lý doanh nghi p là 5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ l quy định đ tính vào các đ i t quan k c phần tr BHXH, BHYT c a CB – CNV. ng chi phí có liên 6. Trích kh u hao TSCĐ s d ng phân x ng s n xu t: 20.500.000 đ, b ph n bán hàng 440.000đ, b ph n qu n lý doanh nghi p 320.000 đ. 7. Chi phí khác bằng ti n mặt là 90.000 đ b ph n qu n lý phân x 600.000 đ, b ph n qu n lý doanh nghi p 500.000đ. ng, b ph n bán hàng 8. Trong tháng nh p kho 1.000 thành phẩm. Chi phí s n xu t s n phẩm d dang cu i kỳ là 1.200.000đ. Bi t rằng doanh nghi p áp d ng ph ng pháp đánh giá s n phẩm d dang theo nguyên v t li u chính. Xu t kho theo ph ng pháp bình quân gia quy n. 9. Xu t kho đi tiêu th 1000 s n phẩm, đ n giá 50.000 đ/sp, thu GTGT 10%, khách hàng thanh toán 50% bằng TGNH, 50% bằng ti n mặt. Yêu cầu: 1. Định kho n và ph n ánh vào s đ tài kho n. 2. Tính đ n giá nguyên li u chính và v t li u ph nh p kho. 3. Tính giá thành s n phẩm. 4. Tính k t qu kinh doanh trong kỳ. L i gi i đ ngh (đ n vị: đ ng) Nh p kho v t li u chính: 1a N TK 1521 N TK 133 5.700.000 570.000 Có TK 331 6.270.000 Chi phí v n chuy n b c d liên quan đ n hàng nh p kho v t li u chính: 1b N TK 1521 300.000 N TK 133 30.000 330.000 Có TK 111 Nh p kho v t li u ph 2a N TK 1522 950.000 N TK 133 95.000 Có TK 112 1.045.000 Chi phí v n chuy n b c d liên quan đ n hàng nh p kho v t li u ph : 2b N TK 1522 50.000 N TK 133 5.000 55.000 Có TK 112 Xu t kho v t li u chính: 3a N TK621 Có TK1521 6.000.000 6.000.000 97 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Xu t kho v t li u ph 3b N TK 621 600.000 N TK 627 100.000 700.000 Có TK 1522 Ti n l 4 ng ph i tr cho CB – CNV N TK 622 8.000.000 N TK 627 1.000.000 N TK 641 4.000.000 N TK 642 2.000.000 15.000.000 Có TK 334 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào các chi phí liên quan: 5 N TK 622 1.520.000 N TK 627 190.000 N TK 641 760.000 N TK 642 380.000 N TK 334 900.000 3.750.000 Có TK 338 Trích kh u hao TSCĐ trong tháng: 6 N TK 627 20.500.000 N TK 641 440.000 N TK 642 320.000 21.260.000 Có TK 214 Chi phí khác bằng ti n mặt: 7 N TK 627 90.000 N TK 641 600.000 N TK 642 500.000 1.190.000 Có TK 111 K t chuy n chi phí s n xu t đ tính giá thành s n phẩm: 8a N TK 154 38.000.000 Có TK 621 6.600.000 Có TK 622 9.520.000 Có TK 627 21.880.000 Bút toán nh p kho thành phẩm: T ng giá thành nh p kho: CP d dang đầu kỳ + CPSX trong kỳ - CP d dang cu i kỳ 12.00.000 + 38.000.000 – 1.200.000 = 38.000.000 38.000.000 Z đ n vị = x 38.000 1.000 98 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 8b N TK 155 38.000.000 Có TK 154 38.000000 Xu t kho thành phẩm đi tiêu th : 9a N TK 632 38.000.000 Có TK 155 38.000.000 Doanh thu bán hàng: 9b N TK 131 55.0000000 Có TK 511 50.000.000 Có TK 3331 5.000.000 Thu ti n bán hàng 9c N TK 111 27.500.000 N TK 112 27.500.000 55.000.000 Có TK 131 K t chuy n giá v n hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN: 10 N TK 911 47.000.000 Có TK 632 38.000.000 Có TK 641 5.800.000 Có TK 642 3.200.000 K t chuy n doanh thu thuần 11 N TK 511 50.000.000 Có TK 911 50.000.000 K t chuy n lãi 12 N TK 511 3.000.000 Có TK 911 TÓM T T N I DUNG CH 3.000.000 NG IV 1. Theo nguyên t c giá phí đòi h i ph i h ch toán tài s n theo giá th c t khi phát sinh nghƿa là ph n ánh theo giá lịch s . Khi m c giá chung trong n n kinh t thay đ i s làm thay đ i giá cá bi t c a các lo i tài s n c a doanh nghi p. 2. TSCĐ đ c ph n ánh theo các chỉ tiêu: Nguyên giá, Giá trị hao mòn, Giá trị còn l i: Giá trị còn l i = Nguyên giá – Giá trị hao mòn. Nguyên giá TSCĐ: Là giá trị ban đầu, đầy đ khi đ a tài s n c định vào s d ng. Vi c xác định nguyên giá đ c Nhà n c quy định th ng nh t. 3. Giá g c (giá nh p kho) = Giá mua + Chi phí tr c khi đ a vào nh p kho 4. Có th tính giá theo m t trong b n ph ng pháp: Ph ng pháp th c t đích danh; ph ng pháp nh p tr c - xu t tr c; Ph ng pháp nh p sau - xu t tr c; Ph ng pháp đ n giá bình quân. 99 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 5. K toán s n xu t là k toán chi phí s n xu t và tính giá thành s n phẩm. Chi phí s n xu t đ c t p h p thành 3 nhóm: chi phí nguyên v t li u tr c; chi phí nhân công tr c ti p và chi phí s n xu t. 6. S n phẩm d dang là nh ng s n phẩm ch a hoàn t t m t trong nh ng công đo n c a quá trình công ngh ch bi n. S n phẩm d dang có th t n t i trên dây chuy n s n xu t hoặc chỉ hoàn t t m t vài công đo n nào đó đã nh p kho s n phẩm đang ch t o. 7. Giá thành s n phẩm tính đ c bằng cách t ng h p chi phí s n xu t trong kỳ theo t ng đ i t ng tính giá thành, c ng thêm(+) trị giá s n phẩm d dang đầu kỳ, tr đi (-) trị giá s n phẩm d dang cu i kỳ. 8. Doanh thu là t ng giá trị các l i ích kinh t doanh nghi p thu đ c trong kỳ k toán, phát sinh t các ho t đ ng s n xu t, kinh doanh thông th ng c a doanh nghi p, góp phần làm tăng v n ch s h u.Doanh thu bán hàng và cung c p dịch v là toàn b s ti n thu đ c hoặc s thu đ c t các giao dịch và nghi p v phát sinh doanh thu nh bán s n phẩm, hàng hoá, cung c p dịch v cho khách hàng. 9. Chi phí bán hàng là các kho n chi phí b ra trong quá trình tiêu th thành phẩm, hàng hoá, dịch v nh chi phí b o qu n, đóng gói, v n chuy n, b o hi m, gi i thi u và b o hành s n phẩm…. 10. Chi phí qu n lý doanh nghi p là các kho n chi phí qu n lý chung liên quan đ n ho t đ ng c a c doanh nghi p, bao g m: chi phí ti n l ng và các kho n trích theo l ng c a nhân viên qu n lý; chi phí cho văn phòng nh v t li u, công c d ng c ; chi phí kh u hao và s a ch a tài s n c định dùng cho b ph n qu n lý; chi t ch c h i nghị, m t s lo i thu , phí và l phí; các chi phí d phòng; các dịch v mua ngoài nh đi n, n c, đi n tho i; các chi phí khác bằng ti n nh chi ti p khách…. 11. K t qu bán hàng là lãi hoặc l c a doanh nghi p qua m t kỳ ho t đ ng s n xu t kinh doanh. K t qu này đ c tính toán và xác định trên Tài kho n 911 “ Xác định k t qu kinh doanh”. Lãi hoặc l c a doanh nghi p đ c xác định trên c s l y doanh thu tr đi giá v n hàng bán và tr đi chi phí ho t đ ng. CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P Lý thuy t 1. Khái ni m, vị trí và ý nghƿa c a ph 2. Ph ng pháp tính giá t ng đ i t ng pháp tính giá ng k toán. 3. Các quá trình kinh doanh và nhi m v h ch toán quá trình kinh doanh. 4. Tài kho n và n i dung c a các tài kho n ng s d ng đ h ch toán các quá trình kinh doanh ch y u. 5. N i dung và ph ng pháp h ch toán t ng quá trình kinh doanh c th . ng pháp nào sau đây đ c s d ng đ tính giá hàng t n kho, a. giá th c t đích danh, b. giá h ch toán c. ph ng pháp nh p tr c xu t tr c d. t t c các ph ng pháp trên. 7. Khi nh p khẩu v t t hàng hoá, thu nh p khẩu ph i n p đ c tính vào 6. Ph 100 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu a. giá trị v t t , hàng hoá b. chi phí s n xu t c. chi phí tài chính d. chi phí khác 8. Kh u hao tài s n c định b ph n s n xu t đ c tính vào a. chi phí qu n lý doanh nghi p b. chi phí s n xu t chung c. chi phí bán hàng d. chi phí tr tr c 9. Kh u hao tài s n c định b ph n văn phòng công ty đ c tính vào a. chi phí qu n lý doanh nghi p b. chi phí s n xu t chung c. chi phí bán hàng d. chi phí tr tr c 10. Cu i kỳ, các tài kho n Chi phí nguyên v t li u tr c ti p, Chi phí nhân công tr c ti p, Chi phí s n xu t chung đ c k t chuy n v : a. Bên N TK Xác định k t qu b. Bên Có TK Xác định k t qu c. Bên N TK S n phẩm , dịch v d dang d. Bên Có TK Doanh thu bán hàng 11. Chi phí bán hàng, chi phí qu n lý doanh nghi p đ c k t chuy n v a. Bên N TK Xác định k t qu b. Bên Có TK Xác định k t qu c. Bên Có TK Lãi ch a phân ph i d. Bên Có TK Doanh thu bán hàng 12. Chi phí ch y th máy móc thi t bị tr c khi đ a vào s d ng đ c tính vào: a. Chi phí s n xu t kinh doanh b. Nguyên giá ghi s c a máy móc thi t bị mua vào c. Chi phí khác d. Chi phí qu n lý doanh nghi p. Bài t p Bài 1: Công ty XYZ tính thu GTGT theo ph ng pháp kh u tr , ti n hành mua m t lô nguyên v t li u kho v i s l ng 40.000 kg. Giá hoá đ n c a s Nguyên v t li u trên bao g m c thu GTGT 10% là 330.000 ngàn đ ng. Chi phí v n chuy n đã thanh toán bằng ti n mặt theo giá hoá đ n đã bao g m thu GTGT 5% là 7.350 ngàn đ ng. S l ng v t li u nh p kho theo phi u nh p kho là 39.850 kg. Hao h t theo định m c trong quá trình thu mua c a lo i v t li u này cho phép là 1%. Tính t ng giá trị và đoan giá nguyên v t li u thu mua. Bài 2: M t doanh nghi p thu c di n chịu thu giá trị gia tăng theo ph các nghi p v kinh t phát sinh nh sau (đ n vị 1000đ ng) ng pháp kh u tr trong kỳ có 1. Khách hàng thanh toán ti n hàng còn n kỳ tr c bằng chuy n kho n 125.000 2. Xu t kho thành phẩm chuy n cho khách hàng ch ch p nh n thanh toán v i giá v n là 150.000, giá bán có c thu GTGT 10% là 220.000. 101 Chương IV: Phương pháp tính giá và h ch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 3. Mua nguyên v t li u nh p kho tr vào s ti n đã tr tr c cho ng i bán theo giá hoá đ n có c thu GTGT 5% là 210.000. 4. Tính ra ti n l ng ph i tr b ph n bán hàng là 15.000, b ph n qu n lý doanh nghi p là 20.000. 5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ l 19% tính vào chi phí 6. Thanh toán cho ng i bán bằng ti n vay ng n h n 95.000. 7. Khách hàng thanh toán toàn b s hàng g i bán kỳ tr c bằng ti n mặt theo giá hoá đ n có c thu GTGT 10% là 176.000. 8. Trích kh u hao TSCĐ h u hình 25.000, trong đó dùng cho bán hàng là 12.000, cho qu n lý doanh nghi p là 13.000. 9. Khách hàng thông báo ch p nh n mua 3/5 s hàng g i bán trong kỳ. 10. Thanh toán ti n vay ng n h n đ n h n tr bằng chuy n kho n 105.000 11. Thanh toán ti n l ng cho CNV bằng ti n mặt 29.500. 12. Nh n v n kinh doanh bằng m t tài s n c định h u hình theo giá tho thu n là 260.000 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ Bài 3 1. Rút ti n g i ngân hàng v quƿ ti n mặt 200.000.000 đ ng. 2. Ti m l ng ph i tr cho b ph n tr c ti p s n xu t là 40.000.000đ, b ph n qu n lý phân x ng là 10.000.000đ, b ph n bán hàng là 30.000.000đ. b ph n qu n lý doanh nghi p là 20.000.000đ. 3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ l quy định. 4. Nh p kho 5000 s n phẩm A, giá thành đ n vị nh p kho là 20.000 đ ng/ s n phẩm. 5. Mua 2000 s n phẩm B, đ n giá nh p kho là 33.000 đ ng/ s n phẩm (đã bao g m 10% thu VAT). Ch a thanh toán cho ng i bán. 6. Tr l ng cho cán b , công nhân viên bằng ti n mặt. 7. B ph n bán hàng báo h ng m t s công c d ng c thu c lo i phân b 3 lần, trị giá ban đầu là 6.000.000 đ ng. 8. Mua m t thi t bị làm l nh ph c v b ph n bán hàng, th i gian s d ng h u ích là 10 năm, giá mua ch a có thu VAT 10% là 580.000.000đ. Ch a thanh toán cho ng i bán. Các chi phí phát sinh liên quan đ n quá trình l p đặt ch y th là 20.000.000đ, đã thanh toán bằng ti n g i ngân hàng. 9. Kh u hao máy móc thi t bị b ph n bán hàng là 13.000.000đ, b ph n qu n lý doanh nghi p là 6.000.000đ 10. Chi phí khác phát sinh thanh toán bằng ti n mặt là 13.200.000đ (đã có thu VAT 10%), phân b cho b ph n bán hàng và qu n lý doanh nghi p v i tỷ l 3:1. 11. Xu t kho 4000 s n phẩm A tiêu th , giá bán ch a có 10% thu VAT là 50.000đ/ s n phẩm, khách hàng ch a thanh toán. 12. Xu t kho 1000 s n phẩm B tiêu th , giá bán ch a có 10% thu VAT là 60.000 đ/s n phẩm, khách hàng thanh toán bằng ti n mặt. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 102 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối CH NG V NG PHÁP T NG H P - CÂN Đ I PH M C TIÊU Sau khi h c xong ch ng này, sinh viên c n n m nh ng v n đ c b n sau: 1. N i dung, ý nghƿa c a ph ng pháp t ng h p cân đ i 2. H th ng b ng t ng h p cân đ i. 3. Hi u đ c n i dung, k t c u c a b ng t ng h p cân đ i k toán c b n: B ng cân đ i k toán và Báo các k t qu s n xu t kinh doanh, Báo cáp l u chuy n ti n t . 5. Hi u đ c m i quan h gi a ph th ng k toán. ng pháp t ng h p cân đ i v i các ph ng pháp khác trong h N I DUNG 5.1. KHÁI QUÁT CHUNG V K TOÁN. PH 5.1.1. Khái ni m và c s hình thành ph NG PHÁP T NG H P- CÂN Đ I ng pháp. T ng h p – cân đ i k toán là ph ng pháp phái quát tình hình tài s n, ngu n v n, k t qu kinh doanh và các m i quan h kinh t khác thu c đ i t ng h ch toán trên nh ng mặt b n ch t và trong các m i quan h cân đ i v n có c a đ i t ng h ch toán k toán. Nh ng cân đ i v n có c a đ i t ng h ch toán k toán v i ph ng pháp lu n bi n ch ng là c s cho vi c hình thành ph ng pháp t ng h p cân đ i. Th t v y s th ng nh t v l ng th ng xuyên đ c duy trì gi a hai mặt c a v n, s cân bằng gi a gi m và tăng, gi a N và Có...và t đó hình thành các quan h cân đ i gi a 1 bên là s d đầu kỳ s phát sinh tăng trong kỳ v i bên kia là s phát sinh gi m trng kỳ và s d cu i kỳ. Tính bi n ch ng c a quá trình nh n th c t tr c quan sinh đ ng đ n t duy tr u t ng, t hình thành khái ni m đ n phán đoán, phân tích trong s lý thông tin k toán, vv…đã đ c hình thành ph ng pháp t ng h p cân đ i k toán m t cách khoa h c. T ng h p cân đ i k toán đ c ng d ng r ng rãi trong công tác k toán: có th ng d ng t ng h p – cân đ i trên t ng b ph n tài s n và ngu n v n, t ng quá trình kinh doanh hoặc cân đ i toàn b tài s n và ngu n v n hoặc cân đ i k t qu chung cho toàn b quá trình kinh doanh c a đ n vị h ch toán. 5.1.2. Ý nghƿa tác d ng c a ph ng pháp. Ph ng pháp t ng h p cân đ i cung c p nh ng thông tin khái quát, t ng h p nh t v v n, v quá trình kinh doanh mà bằng các ph ng pháp nh ch ng t , đ i ng tài kho n, tính giá hàng hoá, thành phẩm vv.. không th cung c p đ c. Nh ng thông tin đ c s lý l a ch n trên các báo cáo k toán do ph ng pháp t ng h p cân đ i k toán t o ra có ý nghƿa to l n cho nh ng quy t định qu n lý có tính chi n l c trong nhi u m i quan h qua l i các y u t , các quá trình, ki m tra tình hình ch p hành k ho ch, phát hi n và ngăn ng a tình tr ng m t cân đ i và d a vào k t qu 103 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối đã th c hi n đ đi u chỉnh, c th hoá các k ho ch kinh t , qu n lý m t cách t t h n vi c th c hi n k ho ch c a doanh nghi p trong các lƿnh v c tài chính và quá trình kinh doanh. 5.2. H TH NG B NG T NG H P – CÂN Đ I K TOÁN Hình th c bi u hi n c th c a ph ng pháp t ng h p cân đ i k toán là h th ng b ng t ng h p cân đ i th ng g i là báo bi u k toán. Trong công tác th c t , báo bi u là h th ng bi u m u báo cáo ch y u ph c v cho các đ i t ng bên ngoài doanh nghi p (các ch đầu t , ngân hàng, c quan qu n lý c p trên, c quan thu ...) và các nhà qu n lý trong n i b doanh nghi p. H th ng b ng cân đ i ph i bao g m 2 phân h . M t phân h t ng h p cân đ i t ng th v đ i t ng h ch toán k toán: cân đ i gi a tài s n và ngu n v n (b ng cân đ i k toán), cân đ i gi a thu – chi và k t qu lãi hoặc l (báo cáo k t qu kinh doanh), cân đ i gi a các lu ng ti n vào ra c a doanh nghi p. Phân h th hai là t ng h p – cân đ i b ph n phù h p v i các đ i t ng h ch toán c th c a h ch toán k toán nh : tài s n c định, tài s n l u đ ng, tình hình thanh toán, chi phí s n xu t, xây d ng c b n, ngu n v n chuyên dùng vv.. Tuỳ theo yêu cầu và kh năng qu n lý trong t ng ngành, t ng đ n vị , t ng thành phần kinh t vv... h th ng b ng t ng h p – cân đ i k toán có th bao g m s l ng b ng khác nhau và k t c u các b ng cũng có th khác nhau nh ng đ u cần có c hai phân h nói trên, nh ng góc đ khác nhau h th ng b ng t ng h p – cân đ i k toán có th phân lo i theo các tiêu th c sau đây: - Theo n i dung kinh t hay tính khái quát: h th ng b ng t ng h p cân đ i đ c chia thành: + B ng t ng h p cân đ i (t ng th ) + B ng t ng h p b ph n (t ng phần). - Theo phân c p qu n lý hay quy ho ch thông tin. H th ng b ng này có th chia thành: b ng (bi u) báo cáo c p trên và b ng (bi u) n i b . - Căn c theo trình đ tiêu chuẩn hoá hay tính ch t nghi p v , h th ng b ng t ng h p cân đ i k toán có th đ c chia thành 2 lo i: b ng tiêu chuẩn và b ng chuyên dùng. B ng tiêu chuẩn đ c quy định th ng nh t v n i dung, k t c u, th i h n l p và n p v.v.. và dùng chung cho t t c t t c các ngành, các thành phần kinh t . Thông th ng các b ng (bi u) báo cáo c p trên hoặc dùng cho bên ngoài ph i đ c tiêu chuẩn hoá. Các b ng bi u chuyên dùng là nh ng b ng t ng h p cân đ i dùng riêng trong ph m vi t ng ngành, t ng thành phần kinh t v.v... và th ng thì các b ng bi u thu c lo i này cũng là nh ng b ng (bi u) n i b . - Căn c theo k t c u: B ng t ng h p cân đ i có th k t c u theo ki u hai bên hoặc m t bên. Các b ng có hình th c k t c u 2 bên th ng là nh ng b ng ph n ánh cân đ i t t y u gi a hai mặt tài s n v i ngu n v n; thu v i chi và k t qu lãi l ; công n và kh năng thanh toán vv.. Thông th ng ngoài các cân đ i chung, các b ng này còn có cân đ i (t ng đ i) t ng b ph n (t ng lo i v n v i t ng lo i ngu n v n t ng ng, thu v i chi và thu nh p c a t ng ho t đ ng t ng ng, nhu cầu v i kh năng thanh toán ngay hoặc ch a thanh toán ngay v.v...) tuy nhiên ngay các b ng này cũng có k t c u theo ki u m t bên. Thông th ng các b ng cân đ i gi a các xu h ng bi n đ ng có k t c u m t bên, tr ng h p đặc bi t có th có k t c u hai bên. Các b ng cân đ i t ng th đ c qui định c th là các báo cáo tài chính. Theo Quy t định S 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 c a B tr ng B Tài Chính v vi c ban hành ch đ k toán doanh nghi p, h th ng báo cáo tài chính bao g m: 104 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối - B ng cân đ i k toán - Báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh - Báo cáo l u chuy n ti n t - B n thuy t minh báo cáo tài chính M M M M us us us us B 01 - DN B 02 - DN B 03 - DN B 09 - DN 5.2.1. B ng cân đ i k toán. S s p x p tài s n và ngu n v n theo m t tr t t nh t định có căn c khoa h c b o đ m ph n ánh toàn b v n c a đ n vị h ch toán t i m t th i đi m c th trong m i quan h v i ngu n huy đ ng v n đ c th c hi n qua b ng cân đ i k toán. B ng cân đ i k toán là b ng t ng h p cân đ i t ng th ph n ánh t ng h p tình hình v n kinh doanh c a đ n vị c v tài s n c a ngu n v n m t th i đi m nh t định. Th i đi m quy định là ngày cu i cùng c a kỳ báo cáo. B ng cân đ i k toán là tài li u quan tr ng đ nghiên c u đánh giá t ng quát hình hình và k t qu ho t đ ng s n xu t kinh doanh, trình đ s d ng v n và tri n v ng kinh t , tài chính c a đ n vị. Th c ch t b ng cân đ i k toán là b ng cân đ i gi a tài s n và ngu n hình thành tài s n c a doanh nghi p cu i kỳ h ch toán. K t c u c a b ng cân đ i k toán r t đa d ng v hình th c. B ng có th đ ki u m t bên (b ng s 5.1) hoặc hai bên (b ng 5.2). S TT TI N Đ u kǶ CH TIÊU c k t c u theo Cu i kǶ A. TÀI S N (Tài s n phân theo k t c u) …………………. T NG C NG TÀI S N B. NGU N V N (Ngu n hình thành tài s n phân theo k t c u) …………………. T NG C NG NGU N V N Bảng 5.1: B ng Cân đ i k toán (ki u d c) TÀI S N S TI N NGU N V N I. Tài s n l u đ ng I. N ph i tr II. Tài s n c định II. Ngu n v n ch h u C NG TÀI S N S TI N s C NG NGU N V N Bảng 5.2: B ng Cân đ i k toán (ki u ngang) Dù k t c u theo cách nào, n i dung c a b ng cân đ i k toán cũng bao g m hai phần: - Tài s n: Ph n ánh v n theo hình thái tài s n 105 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối - Ngu n v n: Ph n ánh ngu n hình thành các lo i v n- ngu n c a tài s n. Phần “Tài sản” ph n ánh toàn b tài s n hi n có đ n vị đ n cu i kỳ h ch toán. Các tài s n này đ c phân theo nh ng tiêu th c nh t định đ ph n ánh đ c k t c u c a v n kinh doanh. Các lo i tài s n th ng s p x p theo tính luân chuy n c a tài s n c th . - Tài s n c định (đã và đang hình thành) và các kho n đầu t dài h n. - Tài s n l u đ ng th ng đ c s p x p theo tuần t , (nguyên v t li u; d ng c ; chi phí s n xu t d dang; thành phẩm; các kho n ph i thu; v n bằng ti n). Hoặc bên tài s n, có th s p x p các b ph n trên theo tuần t ng c l i. Tr c h t là thanh toán l u đ ng g m: v n bằng ti n; đầu t ng n h n; các kho n ph i thu hàng hoá ph i thu; hàng hoá t n kho sau đó m i đ n tài s n c định. Xét v mặt kinh t , s li u bên “tài s n” th hi n tài s n và k t c u các lo i tài s n c a doanh nghi p hi n có th i kỳ l p báo cáo, t i các khâu c a quá trình kinh doanh. Do đó có th đánh giá t ng quát năng l c s n xu t kinh doanh và trình đ s d ng v n c a đ n vị. Phần “Nguồn vốn” ph n ánh ngu n v n hình thành tài s n c a doanh nghi p đ n cu i kỳ h ch toán vi c s p x p các ngu n v n có th có hai cách. M t là, ngu n v n ch s h u và ngu n v n vay n đ c phân theo ph m vi s d ng c th . Hai là, ngu n v n vay n sau đó m i đ n ngu n v n ch s h u (ngu n v n t có). V mặt kinh t : s li u bên “ Ngu n v n” th hi n các ngu n v n mà đ n vị đang s d ng trong th i kỳ kinh doanh. Tỷ l và k t c u c a t ng ngu n v n ph n ánh tình hình tài chính c a doanh nghi p. V mặt pháp lý: s li u bên “ngu n v n” th hi n trách nhi m v mặt pháp lý c a doanh nghi p đ i v i nhà n c, đ i v i ngân hàng, v i c p trên, v i khách hàng và cán b công nhân viên c a đ n vị v tài s n đang s d ng. T b ng cân đ i k toán có th xem xét quan h cân đ i t ng b ph n v n và ngu n v n cũng nh các m i quan h khác và thông qua nghiên c u các m i quan h đó giúp cho ng i qu n lý th y rõ tình hình huy đ ng ngu n v n ch s h u và ngu n vay n đ mua s m t ng lo i tài s n hoặc quan h gi a công n và kh năng thanh toán vv... T đó có ph ng h ng và bi n pháp kịp th i b o đ m các m i quan h cân đ i v n cho ho t đ ng tài chính th c s tr lên có hi u qu , ti t ki m và có l i. Đ l p đ c b ng cân đ i b ph n, ngoài tài kho n t ng h p còn căn c vào s li u c a tài kho n phân tích. Cách l p b ng này nh sau: - Đầu kỳ, căn c vào s li u c a b ng cân đ i k toán đ ghi s d đầu kỳ vào tài kho n. - Trong kỳ, các nghi p v kinh t phát sinh đ c ghi tr c ti p vào tài kho n trên c s các b n ch ng t . Các nghi p v kinh t phát sinh nh h ng t i các bên c a b ng cân đ i k toán song ph i luôn luôn b o đ m nguyên t c cân bằng gi a tài s n và ngu n v n. - Cu i kỳ, s d c a các tài kho n là căn c đ l p b ng cân đ i k toán m i. Theo ch đ hi n hành, các tài kho n lo i m t “tài kho n l u đ ng” và tài kho n lo i hai “tài s n c định” là c s đ ghi vào bên tài s n c a b ng cân đ i k toán, còn các tài kho n lo i 3 và tài kho n lo i 4 “ngu n v n ch s h u” là c s đ ghi vào bên “ngu n v n” c a b ng cân đ i k toán. M u b ng cân đ i k toán theo qui định c a B Tài chính nh sau: 106 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối Đơn vị báo cáo: ................. Địa chỉ:…………............... M u s B 01 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) B NG CÂN Đ I K TOÁN Tại ngày ... tháng ... năm .... TÀI S N 1 Mã Thuy t minh S cu i nĕm S đ u nĕm s 2 3 (3) 4 (3) 5 A. TÀI S N NG N H N (100=110+120+130+140+150) 100 ng đ 110 I. Ti n và các kho n t ng ti n II. Các kho n đầu t tài chính ng n h n 120 III. Các kho n ph i thu ng n h n 130 IV. Hàng t n kho 140 V. Tài s n ng n h n khác 150 B - TÀI S N DÀI H N (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 I- Các kho n ph i thu dài h n 210 II. Tài s n c định 220 III. B t đ ng s n đầu t 240 IV. Các kho n đầu t tài chính dài h n 250 V. Tài s n dài h n khác 260 T NG C NG TÀI S N (270 = 100 + 200) A. N Đơn vị tính:............. V.02 V.12 270 NGU N V N PH I TR (300 = 310 + 330) 300 I. N ng n h n 310 II. N dài h n 330 B - V N CH S H U (400 = 410 + 430) 400 I. V n ch s h u 410 II. Ngu n kinh phí và quỹ khác 430 T NG C NG NGU N V N (440 = 300 + 400) V.22 440 CÁC CH TIÊU NGOÀI B NG CÂN Đ I K TOÁN CH TIÊU Thuy t minh S cu i nĕm (3) S đ u nĕm (3) 1. Tài s n thuê ngoài 2. V t t , hàng hóa nh n gi h , nh n gia công 107 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối 3. Hàng hóa nh n bán h , nh n ký g i, ký c 4. N khó đòi đã x lý 5. Ngo i t các lo i 6. D toán chi s nghi p, d án c Lập, ngày ... tháng ... năm ... Ng i l p bi u (Ký, h tên) K toán tr ng (Ký, h tên) Giám đ c (Ký, h tên, đóng d u) 5.2.2. B ng cân đ i thu, chi và k t qu . (Báo cáo k t qu kinh doanh) Sau v n và ngu n v n, quá trình kinh doanh là lo i đ i t ng quan tr ng khác c a h ch toán k toán. Vì v y, k t qu c a quá trình kinh doanh là đ i t ng c a t ng h p cân đ i k toán. Do tính đ c l p t ng đ i c a t ng giai đo n trong quá trình kinh doanh, đ i t ng c a t ng h p cân đ i cũng có th là t ng giai đo n trong quá trình kinh doanh, k t qu c a giai đo n tr c s đ c k t chuy n vào giai đo n sau t o thành m t h th ng chỉ tiêu có quan h chặt ch v i nhau. Chẳng h n: Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ - Các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ Thuế tiêu thụ Hàng Giảm Chiết khấu + giá đặc + bán bị + đặc biệt, thuế = th ơng xuất khẩu trả lại biệt mại Lãi gộp( Lợi nhuận gộp) = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán. Trong đó giá v n hàng bán c a doanh nghi p s n xu t chính là giá thành s n xu t s n phẩm g m các kho n chi phí nh : chi phí nguyên v t li u tr c ti p; chi phí nhân công tr c ti p và chi phí s n xu t chung. Còn giá v n hàng bán c a các đ n vị kinh doanh th chi phí mua hàng. ng m i g m giá mua hàng hoá và K t qu chung c a t t c các giai đo n th ng đ c tính bằng k t qu cu i cùng bi u hi n thành qu tài chính c a doanh nghi p thông qua chỉ tiêu thu nh p thuần tuý (l i nhu n thuần). Chi phí Doanh thu Lợi Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh = nhuận - hoạt động - hoạt động tài chính tài chính gộp doanh Chi phí Chi phí quản - lý doanh bán hàng nghiệp Lợi nhuận hoạt động khác - Thu nhập khác – Chi phí khác Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh + Lợi nhuận khác K t qu này đ c phân ph i c th khác nhau nh ng chung quy l i đ u chia thành các phần c b n sau: n p thu ; phân chia cho ng i lao đ ng và các thành viên tham gia đầu t v n vào doanh nghi p; trích l p quỹ doanh nghi p. M u báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh theo qui định hi n hành nh sau: 108 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối Đơn vị báo cáo: ................. M u s B 02 – DN Địa chỉ:…………............... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO K T QU HO T Đ NG KINH DOANH Năm……… Đơn vị tính:............ CH TIÊU 1 1. Doanh thu bán hàng và cung c p dịch v 2. Các kho n gi m tr doanh thu 3. Doanh thu thuần v bán hàng và cung c p dịch v (10 = 01 - 02) 4. Giá v n hàng bán 5. L i nhu n g p v bán hàng và cung c p dịch v (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu ho t đ ng tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí qu n lý doanh nghi p 10 L i nhu n thuần t ho t đ ng kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nh p khác 12. Chi phí khác 13. L i nhu n khác (40 = 31 - 32) 14. T ng l i nhu n k toán tr c thu (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thu TNDN hi n hành 16. Chi phí thu TNDN hoãn l i 17. L i nhu n sau thu thu nh p doanh nghi p (60 = 50 – 51 - 52) 18. Lãi c b n trên c phi u (*) Mã s 2 01 02 10 Thuy t minh 3 VI.25 11 20 VI.27 21 22 23 24 25 30 VI.26 VI.28 Nĕm nay 4 Nĕm tr c 5 31 32 40 50 51 52 60 VI.30 VI.30 70 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Ng i l p bi u (Ký, h tên) K toán tr ng (Ký, h tên) Giám đ c (Ký, h tên, đóng d u) Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần. 109 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối Qua b ng này, quan h cân đ i gi a thu – chi và k t qu tài chính đã nêu v a đ c th c hi n trên t ng s ; v a th hi n trên t ng ho t đ ng c th nh ho t đ ng theo ch c năng. V i n i dung nh trên, báo cáo k t qu kinh doanh còn cho phép các nhà qu n lý th y đ c c c u thu nh p c a doanh nghi p. Xem xét kh năng t o lãi c a t ng ho t đ ng đ t đó đánh giá hi u qu c a t ng ho t đ ng. 5.2.3. B ng cân đ i thu – chi ti n t (Báo cáo l u chuy n ti n t ) Ngoài các b ng cân đ i ch y u trên, còn m t b ng cân đ i n a r t cần thi t cho các nhà qu n lý đó là b ng cân đ i thu chi ti n t (hay còn g i là báo cáo l u chuy n ti n t ). Cân đ i này m i đ c đ a vào ch đ báo cáo định kỳ. Báo cáo l u chuy n ti n t có vai trò quan tr ng trong vi c cung c p nh ng s li u liên quan đ n s v n đ ng c a ti n t và tình hình ti n t trong kỳ c a doanh nghi p. Thông tin t b ng cân đ i thu chi ti n t cho phép các ch đầu t , và ng i qu n lý doanh nghi p bi t đ c tình hình ti n t c a doanh nghi p, nh ng s ki n, nh ng nghi p v kinh t có gây nh h ng đ n tình hình đó đ t đó xem xét kh năng đáp ng bằng ti n mặt cho các c h i kinh doanh m i phát sinh, ngoài d ki n. Nh v y, cân đ i l u chuy n ti n t trên th c ch t là m t báo cáo cung c p thông tin v nh ng s ki n và nghi p v kinh t có nh h ng đ n tình hình ti n t c a m t doanh nghi p. Quá trình l u chuy n ti n t c a m t doanh nghi p có th tóm t t trên s đ sau xu t phát t m t ph ng trình cân đ i: Tiền có đầu kỳ Tiền thu Tiền tồn Tiền chi + trong kỳ = trong kỳ + cuối kỳ Báo cáo l u chuy n ti n t đ c t ng h p t 3 ho t đ ng c a doanh nghi p: - Ho t đ ng kinh doanh: Ho t đ ng chính c a doanh nghi p: s n xu t, th v …. ng m i, dịch - Ho t đ ng đầu t : Trang bị, thay đ i tài s n c định, đầu t ch ng khoán, liên doanh, góp v n liên doanh, đầu t kinh doanh b t đ ng s n… - Ho t đ ng tài chính: vay, phát hành c phi u, trái phi u, tr c t c, tr n vay, lãi vay. Nh v y, quá báo cáo l u chuy n ti n t , nh ng ng i quan tâm đ n doanh nghi p s bi t đ c nh ng ho t đ ng nào là ho t đ ng ch y u t o ra ti n, và ti n đã s d ng vào m c đích gì và vi c s d ng nh v y có h p lý không? Tóm t i v i ph ng pháp t ng h p cân đ i, k toán đã cung c p cho các nhà qu n lý m t h th ng thông tin đa d ng đ c trình bày trên hai h th ng b ng bi u ch y u: - Lo i th nh t th ng bao g m các b ng cân đ i v n, ngu n v n, cân đ i thu chi lãi (l ), cân đ i thu – chi ti n t c a doanh nghi p. - Lo i th hai, tuỳ đặc đi m t ng doanh nghi p, yêu cầu qu n lý n i b doanh nghi p, kh năng tính toán, s d ng thông tin đ xây d ng h th ng các b ng cân đ i chi ti t cần thi t cho qu n lý trong n i b doanh nghi p, báo cáo chi ti t giá thành s n phẩm dịch v . Theo qui định hi n hành, báo cáo l u chuy n ti n t đ và ph ng pháp gián ti p theo m u B03 –DN (trang sau) c l p theo ph ng pháp tr c ti p 110 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối Đơn vị báo cáo:................................... M U S B 03 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Địa chỉ:………….................................. BÁO CÁO L U CHUY N TI N TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) Năm…. Ch tiêu Mã s 1 2 I. L u chuy n ti n t ho t đ ng kinh doanh 1. Ti n thu t bán hàng, cung c p dịch v và doanh thu khác 2. Ti n chi tr cho ng i cung c p hàng hóa và dịch v 3. Ti n chi tr cho ng i lao đ ng 4. Ti n chi tr lãi vay 5. Ti n chi n p thu thu nh p doanh nghi p 6. Ti n thu khác t ho t đ ng kinh doanh 7. Ti n chi khác cho ho t đ ng kinh doanh 01 02 03 04 05 06 07 Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động kinh doanh 20 II. L u chuy n ti n t ho t đ ng đ u t 1.Ti n chi đ mua s m, xây d ng TSCĐ và các tài s n dài h n khác 2.Ti n thu t thanh lý, nh ng bán TSCĐ và các tài s n dài h n khác 3.Ti n chi cho vay, mua các công c n c a đ n vị khác 4.Ti n thu h i cho vay, bán l i các công c n c a đ n vị khác 5.Ti n chi đầu t góp v n vào đ n vị khác 6.Ti n thu h i đầu t góp v n vào đ n vị khác 7.Ti n thu lãi cho vay, c t c và l i nhu n đ c chia Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động đầu tư 21 22 23 24 25 26 27 30 III. L u chuy n ti n t ho t đ ng tài chính 1.Ti n thu t phát hành c phi u, nh n v n góp c a ch s h u 2.Ti n chi tr v n góp cho các ch s h u, mua l i c phi u c a doanh nghi p đã phát hành 3.Ti n vay ng n h n, dài h n nh n đ c 4.Ti n chi tr n g c vay 5.Ti n chi tr n thuê tài chính 6. C t c, l i nhu n đã tr cho ch s h u 31 32 33 34 35 36 Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động tài chính 40 L u chuy n ti n thu n trong kǶ (50 = 20+30+40) 50 Ti n và t nh h ng đ ng ti n đ u kǶ 60 ng c a thay đ i tỷ giá h i đoái quy đ i ngo i t Ti n và t ng đ Đơn vị tính: ........... Thuy t Nĕm Nĕm minh nay tr c 3 4 5 61 ng ti n cu i kǶ (70 = 50+60+61) 70 VII.34 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Ng i l p bi u (Ký, h tên) K toán tr (Ký, h tên) ng Giám đ c (Ký, h tên, đóng d u) 111 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối Đơn vị báo cáo:........................................... Địa chỉ:………….......................................... M U S B 03 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO L U CHUY N TI N TỆ (Theo phương pháp gián tiếp) Năm….. Đơn vị tính: ........... Chỉ tiêu Mã s Thuy t minh Năm nay Năm tr ớc 1 2 3 4 5 I. L u chuy n ti n từ ho t đ ng kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ 02 - Các kho n dự phòng 03 - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 - Lãi, lỗ từ ho t động đầu tư 05 - Chi phí lãi vay 06 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 - Tăng, gi m các kho n ph i thu 09 - Tăng, gi m hàng tồn kho 10 - Tăng, gi m các kho n ph i tr (Không kể lãi vay ph i tr , thuế thu nhập doanh nghiệp ph i nộp) 11 - Tăng, gi m chi phí tr trước 12 - Tiền lãi vay đã tr 13 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 - Tiền thu khác từ ho t động kinh doanh 15 - Tiền chi khác cho ho t động kinh doanh 16 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II. L u chuy n ti n từ ho t đ ng đầu t 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài s n dài h n khác 21 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài s n dài h n khác 22 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay, bán l i các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III. L u chuy n ti n từ ho t đ ng tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2.Tiền chi tr vốn góp cho các chủ sở hữu, mua l i cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3.Tiền vay ngắn h n, dài h n nhận được 4.Tiền chi tr nợ gốc vay 33 34 112 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối 1 2 5.Tiền chi tr nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã tr cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 L u chuy n ti n thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 Ti n và t ơng đ ơng ti n đầu kỳ 60 nh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngo i tệ Ti n và t ơng đ ơng ti n cu i kỳ (70 = 50+60+61) 3 4 4 61 70 31 Lập, ngày ... tháng ... năm ... Ng ời lập bi u K toán tr ởng Giám đ c (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 5.2.4. Thuy t minh báo cáo tài chính Thuy t minh báo cáo tài chính là là b n báo cáo đ c l p nhằm thuy t minh các chỉ tiêu đ c trình bày trong B ng cân đ i k toán, Báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh, Báo cáo l u chuy n ti n t . Vi c l a ch n s li u và thông tin cần ph i trình bày trong B n thuy t minh báo cáo tài chính đ c th c hi n theo nguyên t c tr ng y u qui định t i chuẩn m c s 21- Trình bày báo cáo tài chính (Chuẩn k toán Vi t nam do B tài chính ban hành). Căn c vào qui định c a các chuẩn m c k toán c th , doanh nghi p căn c vào s li u k toán t ng h p và chi ti t đ l y s li u và thông tin ghi vào các phần phù h p c a B n thuy t minh báo cáo tài chính. Ví d t ng h p v l p h th ng b ng t ng h p cân đ i Cho bi t tình hình tài s n, ngu n v n c a doanh nghi p B đầu quí 3/N nh sau: đ n vị: 1.000đ TÀI S N S TI N Ti n mặt 50.000 Ti n g i ngân hàng 50.000 Hàng hoá t kho 100.000 Ph i thu c a khách hàng Tài s n c định (ròng) - Nguyên giá - Hao mòn luỹ k 120.000 1.000.000 1.200.000 (200.000) T NG TÀI S N 1.320.000 NGU N V N Vay ng n h n 120.000 Ph i tr ng 100.000 i bán Ngu n v n kinh doanh 1.100.000 T NG NGU N V N 1.320.000 113 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đơn vị: 1.000đ): 1. N p ti n mặt vào tài kho n ti n g i ngân hàng: 30.000 2. Mua hàng nh p kho trị giá 150.000, tr bằn chuy n kho n 150.000 tr bằng chuy n kho n 50%, còn l i n ng i bán. 2. Tính ti n l ng ph i tr b ph n bán hàng: 10.000; b ph n qu n lý doanh nghi p: 7.000. 4. Xu t hàng bán t i kho, trị giá: 180.000, giá bán 240.000, thu bằng ti n mặt 5. Trích kh u hao tài s n c định s d ng doanh nghi p: 10.000. b ph n bán hàng 6.000, b ph n qu n lý 6. Dùng ti n mặt tr n vay ng n h n ngân hàng: 100.000. 7. Nh n đ c gi y báo có c a ngân hàng v i s ti n 80.000, v kho n ti n khách hàng tr n cho doanh nghi p. 8. Chi ti n mặt thanh toán l ng cho CB- CNV trong doanh nghi p. 1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản (đơn vị: ngàn đồng) 1. N p ti n mặt vào tài kho n ti n g i ngân hàng: 30.000 N TK 111:“ Ti n mặt”: 30.000 Có TK112: “Ti n g i Ngân hàng” 30.000 2. Mua hàng nh p kho trị giá 150.000, đã tr 50% bằng ti n g i ngân hàng. N TK 156 “ Hàng hoá”: 150.000 Có TK 112: “Ti n g i Ngân hàng” 75.000 Có TK 331: “Ph i tr ng 75.000 3. Tính ti n l ng ph i tr i bán” b ph n bán hàng: 10.000; b ph n qu n lý doanh nghi p: 7.000. N TK 641: “ Chi phí bán hàng”: 10.000 N TK 642: “ Chi phí Qu n lý doanh nghi p ”: 7.000 Có TK 334: “Ph i tr công nhân viên” 17.000 4. Xu t hàng bán t i kho, trị giá: 180.000, giá bán 240.000, thu bằng ti n mặt 4a. N TK 111: “Ti n mặt” 240.000 Có TK 511: “ Doanh thu bán hàng” 4b. N TK 632: “ Giá v n hàng bán”: 240.000 180.000 Có TK 156: “Hàng hoá” 5. Trích kh u hao tài s n c định s d ng doanh nghi p: 10.000. 180.000 b ph n bán hàng: 6000, b ph n qu n lý N TK 641: “ Chi phí bán hàng”: N TK642: “ Chi phí qu n lý doanh nghi p”: 6.000 10.000 Có TK 214: “Kh u hao TSCĐ” 16.000 6. Dùng ti n mặt tr n vay ng n h n ngân hàng: 100.000. N TK 311: “ Vay ng n h n”: Có TK 111: “Ti n mặt” 100.000 100.000 114 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối 7. Nh n đ c gi y báo có c a ngân hàng v i s ti n 80.000, v kho n ti n khách hàng tr n cho doanh nghi p. N TK 112: “ Ti n g i ngân hàng”: 80.000 Có TK 131: “Ph i thu c a khách hàng” 8. Chi ti n mặt thanh toán l 80.000 ng cho CB- CNV trong doanh nghi p. N TK 334: “ Ph i tr công nhân viên”: 17.000 Có TK 111 “Ti n mặt” 17.000 9. K t chuy n chi phí s n xu t kinh doanh N TK 911: “ Xác định k t qu kinh doanh ”: 213.000 Có TK 632: “Giá v n hàng bán” 180.000 Có TK 641: “Chi phí bán hàng” 16.000 Có TK 642: “Chi phí qu n lý doanh nghi p ” 17.000 8. K t chuy n doanh thu. N TK 511: “ Doanh thu”: 240.000 Có TK 911: “Xác định k t qu KD” 240.000 9. K t chuy n l i nhu n. N TK 911: “Xác định k t qu KD” 27.000 Có TK 421: “Lãi ch a phân ph i” 2. Phản ánh vào tài khoản (đ n vị :ngàn đ ng) TK 111: Ti n m t Dđk 50.000 (4a) 240.000 30.000 (1) 100.000 (6) 17.000 (8) PS 240.000 147.000 DCk 143.000 27.000 TK 112 Ti n g i Ngân hàng Dđk 50.000 75.000 (1) 30.000 (7) 80.000 PS DCk 110.000 85.000 (2) 75.000 Dđk (2) TK 156: Hàng hoá 100.000 150.000 180.000 (4a) TK 131: Ph i thu c a khách hàng Dđk 120.000 80.000 (7) PS DCk 150.000 70.000 PS DCk 180.000 TK 211: Tài s n c đ nh h u hình Dđk 1.200.000 PS DCk (6) PS 0 1.200.000 0 PS TK 311: Vay ng n h n Dđk 120.000 100.000 100.000 DCk 0 20.000 0 40.000 80.000 TK 214:Hao mòn TSCĐ Dđk 200.000 16.000 (5) 0 10.000 DCk 216.000 TK 331: Ph i tr ng Dđk PS 0 i bán 100.000 75.000 (2) 75.000 DCk 175.000 115 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối TK Ph i tr CNV 0 Dđk 17.000 17.000 (8) PS 17.000 17.000 0 DCk Dđk (3) (5) PS (3) TK Chi phí QLDN 0 17.000 7.000 10.000 17.000 17.000 (9) (10) TK Doanh thu bán hàng 0 Dđk 240.000 (4a) 240.000 PS 240.000 240.000 Dđk (3) (5) PS TK Chi phí bán hàng 0 16.000 (9) 10.000 6.000 16.000 16.000 Dđk (4b) TK Giá v n hàng 0 180.000 (9) 180.000 PS 180.000 TK “Xác đ nh k t qu KD” Dđk 0 240.000 (3b) (9) 213.000 (11) 27.000 PS 240.000 240.000 TK 411: Ngu n v n kinh doanh Dđk 1.100.000 PS 0 0 1.100.000 DCk 180.000 PS TK 421: “Lãi ch a phân ph i” Dđk 0 27.000 (11) 0 27.000 DCk 27.000 3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ B NG CÂN Đ I K TOÁN L p ngày 30/9 năm 200N TÀI S N Đ n vị : Ngàn đ ng S TI N Đầu kỳ Cu i kỳ Ti n mặt 50.000 143.000 Ti n g i ngân hàng 50.000 85.000 120.000 40.000 100.000 1.000.000 1.200.000 (200.000) 70.000 984.000 1.200.000 (216.000) 1.320.000 1.322.000 Vay ng n h n 120.000 20.000 Ph i tr ng 100.000 175.000 1.100.000 1.100.000 Ph i thu c a khách hàng Hàng hoá t n kho Tài s n c định (ròng) - Nguyên giá - Hao mòn luỹ k T NG TÀI S N NGU N V N i bán Ngu n v n kinh doanh Lãi ch a phân ph i T NG NGU N V N 27.000 1.320.000 1.322.000 116 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối 4. Lập Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ. BÁO CÁO K T QU KINH DOANH Quí 3 Năm 200N Đ n vị: Ngàn đ ng TT KHO N M C S TI N 1 Doanh thu 240.000 2 Giá v n hàng bán 180.000 3 Lãi g p (3)= (1) –(2) 60.000 4 Chi phí bán hàng 16.000 5 Chi phí Qu n lý doanh nghi p 17.000 6 L i nhu n (6)=(3)- (4)-(5) 27.000 5. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp. BÁO CÁ L U CHUY N TI N T (Theo ph (Đ n vị : Ngàn đ ng) ng pháp tr c ti p) KHO N M C S TI N I. L u chuy n ti n t ho t đ ng kinh doanh 240.000 1. Ti n thu t bán hàng hoá trong kỳ 2. Ti n thu t khách hàng tr n ti n mua hàng t kỳ tr c 80.000 3. Ti n chi tr cho nhà cung c p hàng hoá (75.000) 4. Ti n chi tr l (17.000) ng cho cán b CNV Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động kinh doanh 228.000 II. L u chuy n ti n t ho t đ ng đ u t (không phát sinh) Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động đầu tư 0 III. L u chuy n ti n t ho t đ ng tài chính 3. Ti n chi tr n vay ngân hàng (100.000) Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động tài chính (100.000) L U CHUY N TI N THU N CU I Kǵ 128.000 L u ý: 1. S ti n trong ngoặc b ng trên chỉ s ti n chi ra 2. L u chuy n ti n thuần = chênh l ch gi a ti n cu i kỳ và ti n đầu kỳ trên các tài kho n 128.000 = (143.000 + 85.000)-(50.000 + 50.000) Hay: T n quỹ đầu kỳ + L u chuy n ti n thuần = T n quỹ cu i kỳ (50.000 + 50.000) + 128.000 = (143.000 + 85.000) 5.3. QUAN H GI A PH NG PHÁP T NG H P CÂN Đ I - V I CÁC PH NG PHÁP K TOÁN KHÁC Đ th y đ c m i quan h chặt ch gi a ph ng pháp t ng h p cân đ i v i các ph ng pháp khác c a k toán, tr c tiên ph i hi u đ c s th ng nh t bi n ch ng c a các ph ng pháp k toán. Do k toán là ph ng ti n thu nh p thông tin cho vi c qu n lý m t cách th ng xuyên, 117 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối liên t c và có h th ng, b i v y nó cần có nhi u ph ng pháp; các ph ng pháp đó liên k t chặt ch v i nhau và t o nên m t h th ng hoàn chỉnh các ph ng pháp. Các ph ng pháp c a h ch toán k toán không th ti n hành m t cách riêng bi t. Tính h th ng c a ph ng pháp k toán đ c bi u di n trên hai ph ng di n c a hai ch c năng ph n ánh và giám đ c. V ph ng di n ph n ánh, m i ph ng pháp có vị trí khác nhau trong quá trình ghi nh n các nghi p v kinh t , và t o ti n đ cần thi t đ ti p t c th c hi n các ph ng pháp sau: quá trình ph n ánh c a k toán đ c b t đầu b i vi c l p ch ng t , các thông tin t ch ng t đ c định hình trên các tài kho n và k t thúc bằng vi c t ng h p trên h th ng báo bi u k toán. Tài kho n đ c xem nh y u t trung tâm, t ng tài kho n là t ng thông tin, các thông tin ban đầu đ c định hình trên tài kho n b i ph ng pháp ghi s kép. Ghi s kép là ph ng th c bi u di n m i liên h gi a các thông tin phù h p v i nhi m v đặt ra cho k toán. Nó là cầu n i trên các tài kho n thành m t h th ng kín, đ m b o tính chính xác và chặt ch c a s li u k toán. Mặt khác tính giá là m t ph ng pháp nhằm đo l ng th ng nh t các đ i t ng v n có cho phép h th ng hoá nh ng thông tin cần thi t. Tính giá đ c th c hi n trên c s c a ph ng pháp tài kho n, v i đặc tr ng tính t p h p nh ng y u t chi phí có liên quan đ n m t đ i t ng nh t định. S li u h th ng hoá trên tài kho n đ c t ng h p s p x p trên b ng cân đ i k toán và các báo bi u k toán nhằm t ng h p toàn b tài s n, ngu n v n c a doanh nghi p cũng nh ho t đ ng kinh doanh c a ho t đ ng kinh doanh c a doanh nghi p trên các ph ng ti n khác nhau. V ph ng di n giám đ c, m i ph ng pháp đáp ng m t yêu cầu khác nhau trong qu n lý các đ i t ng k toán và đ ng th i chúng t o thành m t t ng th hoàn chỉnh các ph ng ti n đ k toán gi m đ c. C th là v i đặc tr ng đăng ký t ng nghi p v kinh t di n ra trong doanh nghi p, ph ng pháp ch ng t cho phép k toán giám đ c m t cách tỉ mỉ t ng hành vi kinh t di n ra . Bằng th t c l p ch ng t ( ch ng t m nh l nh và ch ng t ch p hành), h ng pháp ch ng t cho phép ngăn chặn kịp th i nh ng hành vi kinh t không lành m nh trong doanh nghi p nh : nghi p v chi tiêu ti n mặt không phù h p đ i v i ch đ chi ti n mặt, xu t nh p v t t sai nguyên t c.. s không di n ra đ c b i s ki m tra các th t c l p ch ng t . Tài kho n là m t ph ng pháp h th ng hoá thông tin theo nh ng m c tiêu đã định tr c, quy n p nh ng hi n t ng kinh t cùng lo i cho phép ki m tra, giám đ c m c đ th c hi n c a t ng đ i t ng, t ng ho t đ ng kinh t nh : tình hình thu chi ti n mặt trong ngày, nh p, xu t v t t trong kỳ, tình hình chi phí s n xu t trong tháng, vv.. và do đó ph ng pháp tài kho n giúp cho nhà qu n lý chỉ đ o kịp th i các ho t đ ng kinh t trong doanh nghi p phù h p v i d toán, k ho ch. Các ho t đ ng kinh t có m i liên h m t thi t v i nhau, b i v y vi c s p s p và trình bày các m i liên h này trên các b ng bi u k toán theo ph ng pháp t ng h p cân đ i khi k t thúc m t niên đ k toán là cần thi t và không th thi u đ cung c p nh ng thông tin t ng quát giúp cho vi c phân tích, đánh giá đầy đ thành qu c a quá trình s n xu t kinh doanh. Tóm lại: Các ph ng pháp k toán có vị trí riêng bi t đ ng th i quan h m t thi t v i nhau t o nên tính h th ng c a nó. Vi c nh n th c m i quan h này có ý nghƿa th c ti n quan tr ng khi v n d ng các ph ng pháp k toán. Trong m i quan h v ph ng di n ph n ánh c a các ph ng pháp mặc dù ph ng pháp t ng h p - cân đ i vị trí cu i cùng, nh ng nh ng thông tin t ng h p đ c trình bày trong h th ng báo cáo t i quy định m t mô hình thông tin ph i đ c ho ch định tr c trên h th ng tài kho n. B i v y các tài kho n đ c m ra, n i dung và ph ng pháp quy n p chúng ph i phù h p v i chỉ tiêu quy định trên báo bi u. Mặt khác đi u đó l i chi ph i vi c đánh giá các đ i t ng k toán và nh ng thông tin ban đầu cần thi t cho vi c định hình, h th ng 118 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối hoá trên tài kho n. B i v y, t ch c công tác k toán t khâu cu i cùng c a quy trình kinh t . TÓM T T N I DUNG CH các doanh nghi p ph i đ c b t đầu bằng NG V 1. T ng h p – cân đ i k toán là ph ng pháp phái quát tình hình tài s n, ngu n v n, k t qu kinh doanh và các m i quan h kinh t khác thu c đ i t ng h ch toán trên nh ng mặt b n ch t và trong các m i quan h cân đ i v n có c a đ i t ng h ch toán k toán. 2. H th ng báo cáo tài chính bao g m: B ng cân đ i k toán, báo cáo k t qu kinh doanh, Báo cáo l u chuy n ti n t , Thuy t minh báo cáo tài chính. 3. B ng cân đ i k toán là b ng t ng h p cân đ i t ng th ph n ánh t ng h p tình hình v n kinh doanh c a đ n vị c v tài s n c a ngu n v n m t th i đi m nh t định. Th i đi m quy định là ngày cu i cùng c a kỳ báo cáo. 4. Báo cáo k t qu kinh doanh (hay còn g i là báo cáo thu nh p) là báo cáo tài chính t ng h p v tình hình và k t qu kinh doanh c a doanh nghi p trong m t th i kỳ nh t định. 5. Báo cáo l u chuy n ti n t (hay còn đ c g i là báo các ngân l u) là báo cáo k toán t ng h p th hi n dòng ti n vào, dòng ti n ra t ba ho t đ ng chính c a doanh nghi p: ho t đ ng s n xu t kinh doanh, ho t đ ng đầu t và ho t đ ng tài chính. 6. Nguyên t c l p và trình bày các báo cáo tài chính ph i theo chuẩn m c trình bày báo cáo tài chính. 7. Các ph ng pháp k toán có vị trí riêng bi t đ ng th i quan h m t thi t v i nhau t o nên tính h th ng c a nó. CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P Lý thuy t 1. Khái ni m, ý nghƿa c a ph ng pháp t ng h p cân đ i k toán? 2. Các m i quan h cân đ i th hi n trong B ng cân đ i k toán, báo cáo k t qu kinh doanh và báo cáo l u chuy n ti n t . 3. N i dung c a b ng cân đ i k toán? M i quan h gi a b ng cân đ i k toán và tài kho n k toán? 4. N i dung c a báo cáo k t qu kinh doanh? 5. N i dung c a báo cáo l u chuy n ti n t ? 6. Quan h gi a ph ng pháp t ng h p cân đ i và các ph ng pháp k toán khác. 7. B ng cân đ i k toán đ c l p d a trên cân đ i: a. Tài s n = N ph i tr + v n ch s h u b. K t qu = Doanh thu – chi phí c. Ti n hi n có c a doanh nghi p = Lu ng ti n vào - lu ng ti n ra d. Không câu nào đúng 8. Báo cáo k t qu kinh doanh d a trên cân đ i: a. Tài s n = N ph i tr + v n ch s h u b. K t qu = Doanh thu – chi phí c. Ti n hi n có c a doanh nghi p = Lu ng ti n vào - lu ng ti n ra 119 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối d. Không câu nào đúng 9. B ng cân đ i k toán đ c l p sau khi: a. l p báo các k t qu kinh doanh b. sau khi l p b ng cân đ i tài kho n (b ng cân đ i s phát sinh) c. sau khi khoá s k toán d. t t c các câu trên đ u đúng 10. Nghi p v “xu t kho thành phẩm g i bán” làm nh h ng đ n: a. B ng cân đ i k toán b. Báo cáo k t qu kinh doanh c. Báo cáo l u chuy n ti n t d. Các câu trên đ u đúng 11. Chỉ tiêu l i nhu n trên b ng c n đ i k toán và báo cáo k t qu kinh doanh a. Không liên quan v i nhau b. Luôn bằng nhau c. Không bao gi bằng nhau d. Các câu trên đ u sai 12. S li u trên Báo cáo k t qu kinh doanh mang tính: a. Th i đi m b. Th i kỳ c. C th i kỳ và th i đi m d. Không có tr ng h p nào Bài t p Bài 1 Cho bi t tình hình tài s n c a doanh nghi p B đ u tháng 3/N (đ n v : 1.000đ): Ti n mặt Ph i tr ng i bán Ph i thu ng i mua Nguyên v t li u Hao mòn TSCĐ Hàng mua đi đ ng 100.000 125.000 150.000 120.000 150.000 20.000 Ti n g i ngân hàng Ngu n v n kinh doanh Thành phẩm Tài s n c định h u hình Vay ng n h n L i nhu n ch a phân ph i 150.000 1.505.000 250.000 1.150.000 115.000 45.000 Trong tháng có các nghi p v kinh t phát sinh (đ n v : 1.000đ): 1. Mua công c , d ng c , giá mua theo hoá đ n ch a có thu là 45.000, thu su t thu GTGT 10%; đã thanh toán toàn b bằng ti n mặt, cu i tháng hàng ch a v nh p kho. 2. Mua v t li u c a công ty Y, t ng giá thanh toán (bao g m c thu GTGT 10%) là 71.500. DN B đã thanh toán ½ ti n hàng bằng chuy n kho n, phần còn l i s tr h t vào tháng sau, v t li u đã ki m nh n, nh p kho đ . 3. V t li u đi đ ng tháng tr c v nh p kho, chi phí v n chuy n, b c d là 2.500 (giá ch a có thu GTGT, thu su t thu GTGT 10%), đã thanh toán bằng ti n mặt. 4. Nh n đ c hoá đ n c a s v t li u mua nh p kho tháng tr c, giá ch a có thu là 31.000 (thu su t thu GTGT 10%). Đ c bi t tháng tr c, k toán đã ghi s theo giá t m tính là 30.000. 5. Dùng TGNH tr b t n cho ng i bán 52.000. Yêu c u 120 Chương V: Phương pháp tổng hợp cân đối 1. Định kho n và ph n ánh vào tài kho n k toán các nghi p v trên. 2. L p b ng cân đ i k toán tháng 3/N c a Doanh nghi p Bài 2 Có tình hình ho t đ ng kinh doanh t i m t doanh nghi p nh sau: I. B ng cân đ i k toán đầu kỳ ngày 01/01 năm200N. (đ n vị tính: ngàn đ ng) TÀI S N S TI N NGU N V N Ti n mặt 100.000 Vay ng n h n 120.000 Ti n g i ngân hàng 300.000 Ph i tr ng 150.000 Hàng hoá t n kho i bán 50.000 V n ch s h u Ph i thu c a khách hàng Tài s n c định (ròng) - Nguyên giá - Hao mòn luỹ k 120.000 1.000.000 1.200.000 (200.000) T NG TÀI S N 1.570.000 T NG NGU N V N 1.300.000 1.570.000 II. Trong quí 1 có các nghi p v kinh t phát sinh nh sau: (đ n vị tính: ngàn đ ng) 1. Mua hàng nh p kho trị giá 150.000, đã tr 50% bằng ti n g i ngân hàng. 2. Tính ti n l ng ph i tr b ph n bán hàng: 10.000; b ph n qu n lý doanh nghi p: 7.000. 3. Xu t hàng bán t i kho, trị giá: 180.000, giá bán 240.000, thu bằng ti n mặt 4. Trích kh u hao tài s n c định s d ng b ph n qu n lý doanh nghi p: 10.000. 5. Dùng ti n mặt tr n vay ng n h n ngân hàng: 100.000. 6. Nh n đ c gi y báo có c a ngân hàng v i s ti n 80.000, v kho n ti n khách hàng tr n cho doanh nghi p. Yêu c u 1. Định kho n và ph n ánh vào tài kho n k toán các nghi p v trên. 2. L p báo cáo k t qu kinh doanh quí 1 c a doanh nghi p 3. L p b ng cân đ i k toán tháng cu i kỳ c a Doanh nghi p 4. L p báo cáo l u chuy n ti n t . 121 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán CH S NG VI K TOÁN VÀ HÌNH TH C S K TOÁN M C TIÊU Sau khi h c xong ch 1. Hi u đ ng này, sinh viên c n n m đ c các v n đ sau: c khái ni m và tác d ng c a s k toán. 2. Các cách phân lo i s k toán, các tiêu th c phân lo i s k toán. 3. Các qui định v m s , ghi s và ch a s k toán 4. Các hình th c s k toán và đi u ki n v n d ng các hình th c này trong các doanh nghi p. N I DUNG 6.1. S K TOÁN 6.1.1. Khái nhi m và tác d ng c a s k toán V lý thuy t cũng nh trong th c t ng d ng đ u khái ni m rằng: s k toán là s bi u hi n v t ch t c th c a ph ng pháp tài kho n và ghi chép trên s k toán; s k toán là s c th hoá nguyên lý c a ph ng pháp ghi s kép. Nh v y, khái ni m này cho ng i ta hi u: c s đ xây d ng s k toán và kỹ thu t ghi s k toán là ph ng pháp đ i ng tài kho n; tài kho n là c t lõi đ t o thành s k toán v k t c u, n i dung cũng nh ph ng pháp ghi chép. Trên góc đ ng d ng s trong công tác k toán có th định nghƿa: S k toán là m t ph ng ti n v t ch t c b n, cần thi t đ ng i làm k toán ghi chép, ph n ánh m t cách có h th ng các thông tin k toán theo th i gian cũng nh theo đ i t ng. Ghi s k toán đ c th a nh n là m t giai đo n ph n ánh c a k toán trong quá trình thu th p, x lý và cung c p thông tin k toán. S k toán có th là m t t r i có ch c năng ghi chép đ c l p hoặc có th là quy n s bao g m nhi u t r i t o thành đ th c hi n m t ch c năng ph n ánh quy định c a h th ng h ch toán. Nh v y s t r i hay s quy n đ u ph i tuân th nguyên lý k t c u nh t định có n i dung ghi chép theo th i gian hoặc theo đ i t ng nh t định hoặc chi ti t, hoặc t ng h p đ ph n ánh và h th ng hoá các thông tin đã đ c ch ng t hoá m t cách h p pháp và h p lý theo ti n trình ghi chép c a k toán. S k toán có nhi u tác d ng đ i v i công tác k toán trên th c ti n. Nghi p v kinh t sau khi đã đ c l p ch ng t theo quy ch c a h ch toán ban đầu, cần ph i đ c s p x p l i theo yêu cầu s d ng thông tin c a ng i qu n lý hoặc theo th i gian, hoặc theo đ i t ng, hoặc theo t ng h p hoặc chi ti t. Mặc dù thông tin ghi chép bằng s sách k toán ch a đ c x lý tinh l c theo chỉ tiêu cung c p, nh ng bằng vi c phân lo i s li u k toán t ch ng t vào h th ng các lo i s k toán theo m c đích ghi chép c a m i lo i s s cung c p thông tin cho vi c chỉ đ o ho t đ ng kinh doanh hàng ngày. Công đo n ghi s k toán s cho bi t thông tin cần qu n lý v m t đ i t ng (thu chi ti n mặt; nh p xu t v t t , hàng hoá; tăng gi m tài s n c định; doanh thu bán hàng, chi phí cho ho t đ ng s n xu t, bán hàng, mua hàng…), mà b n thân ch ng t k toán không th cung c p đ c. 122 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán Cu i kỳ l p báo cáo, d a trên thông tin đã h th ng hoá trên s k toán, k toán có th x lý, l a ch n các thông tin có ích đ l p báo cáo, phân tích tài chính, cung c p cho vi c ra quy t định t n i b hoặc t các ch th qu n lý bên ngoài (Nhà n c, c quan ch qu n, c quan ch c năng qu n lý Nhà n c, các nhà đầu t , cho vay, tài tr , vi n tr …). Không th hoàn thành đ c quá trình h ch toán n u k toán không t ch c thi t k đ c b s k toán v i s l ng, k t c u trong, ngoài và quy định m i liên h cũng nh ph ng pháp ghi chép c a b s k toán. Nh v y s k toán có nh ng tác d ng khác nhau trên nhi u lƿnh v c qu n lý cũng nh th c hi n nghi p v k toán, tr c trong và sau quá trình ho t đ ng kinh doanh thu c m t kỳ k toán nh t định (tháng, quý, năm tài chính). 6.1.2. Các lo i s k toán - nguyên lý k t c u và n i dung ph n ánh Là m t ph ng ti n đ ghi chép có h th ng nh ng thông tin k toán trên c s ch ng t g c và các ch ng t k toán khác, s k toán cần có nhi u lo i đ ph n ánh tính đa d ng, phong phú c a đ i t ng h ch toán. H th ng hoá theo th i gian và theo đ i t ng c th , t ng h p hoặc chi ti t là đặc tr ng c b n c a s xét c v m c tiêu m s cũng nh cách th c k t c u c a s đ ghi chép ph n ánh đ i t ng. Đ s d ng h th ng các lo i s có đặc tr ng k t c u, n i dung ph n ánh và hình th c bi u hi n khác nhau, k toán cần ph i phân lo i s theo tiêu th c riêng, t đó có th ch n cách m s thích h p, đ m b o hi u qu chung c a công tác k toán trên s và trong các giai đo n ti p theo. * Phân loại sổ theo ph ơng pháp ghi, tính chất hệ thống hoá phản ánh số liệu Theo cách phân lo i này ta có 3 lo i s ch y u: S Nh t ký, S cái và s Nh t ký - S cái. S nh t ký là s m đ ghi các nghi p v phát sinh theo th t th i gian. Ph ng pháp ghi trên S nh t ký là các nghi p v sau khi đã đ c l p ch ng t h p lý, h p l , đ c s p x p theo th t th i gian x y ra các nghi p v đ đăng ký vào s Nh t ký. Đặc tr ng c b n c a s Nh t ký là: - Thông tin mang tính th i gian; - Không phân lo i theo đ i t - Không ph n ánh s d đầu kỳ, cu i kỳ c a tài kho n trên s Nh t ký, chỉ ph n ánh s bi n đ ng c a các đ i t ng - g i là s phát sinh; - Sao ch p nguyên vẹn thông tin t ch ng t m t cách có h th ng. M u s nh t ký th ng có d ng b ng sau: Đ n vị……………………. Địa chỉ ……………………. Ngày vào s Ch ng t S Ngày hi u tháng ng ph n ánh trên s ; S NH T KÝ Năm :………. Di n gi i S hi u tài kho n N Có N … … … … S ti n Có Ghi chú C ng 123 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán S Nh t ký Nh t v i ch c năng l u gi lai lịch s li u k toán trên căn c ch ng t k toán, nên theo thông l s ký đ c l u tr trong th i gian t i thi u là 10 năm ho t đ ng liên t c c a đ n vị k toán. S Cái là s k toán các nghi p v phát sinh theo đ i t ng ph n ánh. M i đ i t ng đ c ph n ánh trên s Cái riêng. Khác v i Nh t ký, ghi s cái là ghi s li u k toán liên quan đ n m t đ i t ng hoặc t ng h p, hoặc chi ti t (s quỹ; s ti n g i ngân hàng; s cái tài kho n v t li u; s cái tài kho n c định; s cái tài kho n doanh thu bán hàng…). Trên m i s Cái (hoặc t r i hoặc quy n, hoặc chi ti t, hoặc t ng h p) đ u th hi n các đặc tr ng c b n là: s m cho m t tài kho n hoặc m t s tài kho n liên quan m t thi t v i nhau; s ghi chép c s d và s bi n đ ng tăng, gi m c a đ i t ng m s ; s ghi chép định kỳ, không ghi nh t ký; s li u k toán ghi chép trên s Cái cũng là s li u đã đ c phân lo i và h th ng hoá theo đ i t ng (tài kho n hoặc chỉ tiêu qu n lý đ c tính toán theo m t s tài kho n…). S Cái theo thông l không b t bu c ph i m đ th c hi n quy trình h ch toán. Tuy v y, vi c s d ng s cái trên th c t có nhi u tác d ng v qu n lý cũng nh th c hi n nghi p v h ch toán; ghi s Cái sau khi ghi nh t ký giúp cho vi c x lý thông tin cho qu n lý v đ i t ng s nhanh chóng h n; b c ghi s cái t o nhi u thu n l i cho công tác k toán cu i kỳ đ l p các báo cáo s li u n i b cũng nh báo cáo tài chính cho ng i qu n lý bên ngoài. M u s th ng có k t c u đ n gi n nh sau: Đ n vị……………………. S CÁI Địa chỉ ……………………. Tài kho n: Ti n G i Ngân hàng Năm :………. Ch ng t S Ngày hi u tháng Di n gi i Tài kho n đ i ng S d đ u kǶ S phát sinh trong kǶ ………… …………. T ng c ng S d cu i kǶ S hi u: 112 S ti n N Có Ghi chú … … xxx xxx xxx Sổ liên hợp: Nh t ký s cái là s k t h p k t c u, n i dung và ph ng pháp ph n ánh v a theo th i gian, v a theo h th ng. Trong th c t , s này có nhi u m u v i k t c u khác nhau tuỳ theo hình th c s , song đặc tr ng c b n c a s Nh t ký s cái là trên m t trang s , trong m t quá trình ph n ánh, s li u k toán v a đ c ghi theo th t th i gian v a đ c ghi theo đ i t ng. Ch ng t khi vào s liên h p này đ c s p x p phân lo i theo th i gian và riêng cho t ng đ i t ng. S nh t ký s cái th ng có tên đích danh cho đ i t ng m s , nh : Nh t ký tài kho n quỹ; Nh t ký ti n g i ngân hàng; Nh t ký mua hàng; Nh t ký bán hàng; Nh t ký chi phí; Nh t ký khách hàng; Nh t ký các nhà cung c p… * Phân loại theo tiêu thức kết cấu bên trong của sổ Theo cách phân lo i này ta có: s k t c u ki u tài kho n (s c u trúc hai bên); s k t c u m t bên N (hoặc Có) c a tài kho n; s k t c u bàn c . Sổ kết cấu hai bên kiểu tài khoản: s ki u này có hai cách thi t k : Cách th nh t là thi t k đầy đ thông tin cho s ti n N , s ti n Có c a m t tài kho n. Trong ng d ng, s k t c u ki u 124 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán hai bên c a tài kho n th ng dùng đ ph n ánh nh ng đ i t ng thanh toán khi cần theo dõi m t kho n n phát sinh đ c th c hi n các th i đi m khác nhau ghi trên các c s ch ng t khác nhau. M u s k t c u nh sau: S NH T KÝ - TÀI KHO N Tài kho n: ……….. Năm: ……………. N Chứng từ SH Có TK đối Số tiền ứng Nợ Diễn giải NT Chứng từ SH TK đối ứng Diễn giải NT … … … … Số tiền Nợ Cộng S này cũng có th đ c k t c u nh sau: S k t c u c s ti n N , Có c a tài kho n có th gi n đ n b t các c t định tính cần m trên s cho đ i t ng nh : Ch ng t , di n gi i, tài kho n đ i ng. S ti n N , Có c a tài kho n hoặc đ i t ng m s khác đ c đ m t phía c a s . M u s có k t c u nh sau: Đ n vị……………………. Địa chỉ ……………………. Ch ng t S Ngày hi u tháng S CÁI Tài kho n: Ti n G i Ngân hàng Năm :………. Tài kho n đ i ng Di n gi i S d đ u kǶ S phát sinh trong kǶ ………… …………. S ti n N Ghi chú Có … … T ng c ng S d cu i kǶ xxx xxx xxx Sổ kết cấu cột chi tiết theo một bên Nợ (hoặc Có) của tài khoản th ngang khi th hi n quan h đ i ng trên s . ng k t c u d c hoặc Khi k t c u m t bên ti n c a tài kho n theo ki u d c ta có m u s sau: Đ n vị……………………. Địa chỉ ……………………. Ch ng t S Ngày hi u tháng Di n gi i ………… …………. T ng c ng S K TOÁN (ki u m t bên) Năm :………. TK đ i ng v i s ti n N , (Có) TK Chi ti t N TK (Có) S ti n N (Có) M c M c M c ….. … … xxx xxx 125 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán M u khác: S K TOÁN (ki u m t bên) Năm:…………… S tháng/ nĕm Ghi N TK: ………….. Ghi Có TK sau:……….. 1. Tài kho n ……… Tháng 1 Tháng 2 … Tháng 12 2. Tài kho n……. … … C ng N Tài kho n Ki u s k t c u bên trong theo m t bên c a tài kho n thi t k theo chi u ngang đ th hi n đ i ng chi ti t c a s ti n cần ph n ánh trên s , hoặc th hi n chi ti t s ti n cho tài kho n (s k t c u nhi u c t) ta có th bi u di n theo m u sau: Đ n vị……………………. Địa chỉ ……………………. Ngày vào s Ch ng t S hi u S K TOÁN Năm :………. Di n gi i Ghi Có (N ) tài kho n………… đ ng th i ghi N (Có) tài kho n sau: Ngày tháng TK TK TK … … … … TK Ghi chú ….. C ng Sổ kết cấu kiểu bàn cờ: Theo nguyên t c thi t k s ki u bàn c thì th ng tài kho n đ i ng nhau đ c quy t m t ô bàn c c a phần ghi s ti n. Nh v y, vi c s p x p tài kho n ghi N và tài kho n ghi Có ph i đ hai phía, dòng c a s và c t c a s . Có th đ tài kho n ghi N dòng s và tài kho n ghi Có đ i ng các c t c a s hoặc ng c l i. Cách thi t k này gi m b t nhi u kh i l ng ghi s , và ph n ánh chỉ s ti n c a m t bên cho m t tài kho n hoặc nhi u tài kho n. M u s ki u bàn c có th bi u di n d i d ng sau: S K TOÁN (ki u bàn c ) Năm………….. S th t dòng Tài kho n ghi Có (N ) 1 Tài kho n n N (Có) 1. Tài kho n … 2 2. Tài kho n … 3 3. Tài kho n … Tài kho n Tài kho n … C ng c t C ng N tài kho n 126 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán Trên c s nguyên lý k t c u s ki u bàn c , th c t s bi n t ng m u s trên cho các tr ng h p: ng d ng cho các m c đích ph n ánh - M s bàn c đ ghi m t chỉ tiêu, ví d : Bán hàng, chi phí, k t qu … - M s bàn c cho m t tài kho n, ví d : tài kho n quỹ, tài kho n ti n g i, tài kho n thanh toán… * Căn cứ hình thức bên ngoài: S đ c phân thành s quy n và s t r i. * Căn cứ mức độ phản ánh số liệu trên sổ: ta có các lo i: s k toán chi ti t, s k toán t ng h p. Sổ kế toán tổng hợp: là s ph n ánh s li u k toán đầy đ (s d , s phát sinh) t ng quát cho m t đ i t ng tài s n, ngu n v n hoặc m t ho t đ ng chi, thu, k t qu , phân ph i v n … S t ng h p có m t s đặc tr ng c b n: + S đ c m cho tài kho n t ng h p, + Chỉ ghi chỉ tiêu ti n, + Ghi định kỳ, không ghi c p nh t, + Căn c ghi s t ng h p có th là ch ng t g c hoặc có th là ch ng t trung gian (ch ng t ghi s , b ng kê ch ng t …) hoặc có th t s sách trung gian (s chi ti t, s Nh t ký …) + S li u s t ng h p th ng đ h p th ng là các S cái tài kho n. c s d ng đ l p báo cáo định kỳ c a k toán. S t ng Sổ chi tiết: là s ph n ánh thông tin chi ti t v m t đ i t ng (m t tài kho n hoặc 1 chỉ tiêu ph n ánh). S chi ti t m theo tài kho n chi ti t c p 2, 3… S li u ghi s chi ti t có th vì 2 m c đích: qu n lý chi ti t đ i t ng cần qu n lý đ đ i chi u hoặc làm căn c ghi vào s t ng h p (m c đích qu n lý và m c đích nghi p v k toán). S chi ti t chỉ m riêng cho m t s đ i t ng và có quan h chặt ch v trình t , ph ng pháp ghi s c a s t ng h p c a đ i t ng t ng ng. Trên th c t , s chi ti t th ng m cho các đ i t ng: ti n ngo i t , vàng b c đá quý, tài s n c định, v t t , hàng hoá, s n phẩm, chi phí, doanh thu, k t qu ; thanh toán các đ i t ng và các kho n n ph i thu, ph i tr … S chi ti t th ng đ c s d ng đ m các Nh t ký s cái ph và nó có tác d ng l n cho qu n trị n i b và cung c p t li u cho phân tích ho t đ ng tài chính c a đ n vị h ch toán. M i cách th c phân lo i nêu trên đ u hình thành c s lý lu n cho vi c ban hành ch đ cũng nh v n d ng ch đ s cho m i lo i doanh nghi p và đ n vị kinh t , qu n lý; cần có s k t h p đ t o thành:s l ng s , n i dung k t c u s và hình th c k t c u trong ngoài s , phù h p v i kh năng k toán c a đ n vị, ph c v cho vi c cung c p thông tin nhanh, h u ích cho qu n lý trong và ngoài đ n vị. 6.1.3. Các qui đ nh v s k toán Vi c s d ng s k toán cần đ c đ m b o s th ng nh t ngôn ng trong vi c ph n ánh các thông tin trên s . Do đó, cần ph i quy định các kỹ thu t: m s , ghi s , ch a sai sót trên s , chuy n s và khoá s k toán; các kỹ thu t th c hành công tác k toán trên s đ m b o th c hi n chuẩn xác, th ng nh t chu trình h ch toán k toán, làm cho s li u k toán trên s tr thành ngôn ng c a kinh doanh. a. Mở sổ kế toán S k toán đ c m vào đầu kỳ k toán năm. Đ i v i doanh nghi p m i thành l p, s k toán ph i m t ngày thành l p. Ng i đ i di n theo pháp lu t và k toán tr ng c a doanh 127 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán nghi p có trách nhi m ký duy t các s k toán ghi bằng tay tr s k toán chính th c sau khi in ra t máy vi tính. c khi s d ng, hoặc ký duy t vào S k toán ph i dùng m u in sẵn hoặc kẻ sẵn, có th đóng thành quy n hoặc đ t r i. Các t s khi dùng xong ph i đóng thành quy n đ l u tr . Tr c khi dùng s k toán ph i hoàn thi n các th t c sau: Đ i v i s k toán d ng quy n: Trang đầu s ph i ghi tõ tên doanh nghi p, tên s , ngày m s , niên đ k toán và kỳ ghi s , h tên, ch ký c a ng i gi và ghi s , c a k toán tr ng và ng i đ i di n theo pháp lu t, ngày k t thúc ghi s hoặc ngày chuy n giao cho ng i khác S k toán ph i đánh s trang t trang đầu đ n trang cu i, gi a hai trang s ph i đóng d u giáp lai c a đ n vị k toán. Đ i v i s t r i: Đầu m i s t r i ph i ghi rõ tên doanh nghi p, s th t c a t ng t s , tên s , tháng s d ng, h tên ng i gi và ghi s . Các t r i tr c khi dùng ph i đ c giám đ c doanh nghi p hoặc ng i đ c uỷ quy n ký xác nh n, đóng d u và ghi vào s đăng ký s d ng s t r i. Các s t r i ph i đ c s p x p theo th t các tài kho n k toán và ph i đ m b o s an toàn, d tìm. b. Kỹ thuật ghi sổ Vi c ghi s k toán nh t thi t ph i căn c vào ch ng t k toán đã đ c ki m tra b o đ m các quy định v ch ng t k toán. M i s li u ghi trên s k toán b t bu c ph i có ch ng t k toán h p pháp, h p lý ch ng minh. Kỹ thu t ghi s th hi n nh sau: + Ghi s theo đúng n i dung, k t c u, tác d ng c a m i lo i s đã quy định khi m s . + S li u ghi trên s ph i chỉ rõ căn c ch ng t c a nghi p v hoặc ghi rõ n i dung s li u chuy n s t đầu. + S li u ghi trên s ph i rõ ràng, s ch s và ghi liên t c, không đ đi n thêm thông tin vào s . c cách dòng đ tránh + Thông l qu c t quy định: S ti n d ng c a nghi p v đ c ghi bằng m c xanh (đen) th ng; còn s ti n đi u chỉnh gi m (s âm) đ c ghi bằng m c đ đ phân bi t và d xác định giá trị th c bằng ti n c a chỉ tiêu. + Khi s a sót s li u đã ghi sai thì cần s a sai theo quy định chung; đ m b o đ c đ tính so sánh đ c c a s li u. c và + Vi c ghi s k toán đ c th c hi n liên t c trong niên đ , khi chuy n sang s do ch a k t thúc kỳ h ch toán ch a ki t thúc niên đ ph i ghi rõ "c ng mang sang" trang tr c và ghi "c ng trang tr c" trang ti p li n sau. + Ph i tuân th nguyên t c ghi và n i dung cũng nh ph ng pháp ghi s : nh t ký, s cái, s chi ti t, s bàn c … nhằm không làm nh h ng t i m i liên h ghi chép c a h th ng s k toán c a đ n vị và đ m b o nguyên t c k t chuy n s li u ghi s và đ i chi u s khi cần thi t. c. Kỹ thuật chữa sổ kế toán Trong quá trình ghi chép s , có th x y ra sai sót nh ng tr ng h p khác nhau, sai sót có th đ c phát hi n trong, sau kỳ h ch toán, niên đ k toán. Các tr ng h p sai sót có th là: + Ghi sai các s li u (s ti n hoặc s l h n hoặc nh h n s th c). + B sót các nghi p v ngoài s đ ng hi n v t …) t ch ng t vào các s (s ghi l n c phát hi n. 128 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán + Ghi lặp l i nghi p v đã ghi trên m t s . + Ghi sai quan h đ i ng trên s . Đ đ m b o s li u k toán kh p v i th c t tài s n, doanh thu, chi phí, k t qu … cần h t s c h n ch nh ng sai sót hoặc do vô tình, hoặc do h u ý gây nên. Khi phát hi n đ c sai sót, dù th i đi m, th i kỳ nào, cần ph i áp d ng các ph ng pháp ch a s theo nh ng nguyên t c th ng nh t quy định. Các nguyên t c chung làm c s cho vi c ch a sai sót, đi u chỉnh l i s sách là: Nguyên tắc 1: Ph i th ng xuyên đ i chi u s đ phát hi n s m tr s , chuy n s gi a 2 kỳ k toán, gi a 2 niên đ k toán. c khi c ng s , k t d Nguyên tắc 2: Khi phát hi n sai cần tuỳ thu c vào tính ch t th i đi m phát hi n đ dùng kỹ thu t ch a thích h p. Trong b t kỳ cách ch a s nào cũng không đ c tẩy xoá làm m , m t, làm không rõ ràng s sai cần s a. Các kỹ thuật chữa sổ gồm có: - Cải chính số liệu trên sổ: Ph ng pháp này th c ch t là: dùng m c đ g ch ngang vào gi a dòng sai s sao cho không làm m t, làm không m s sai, sau đó ghi l i ghép ghi, s cần ghi đúng bằng m c xanh th ng v i cùng s hi u ch ng t g c. Ng i c i chính ph i ký s dòng ch a đúng. Kỹ thu t c i chính chỉ dùng khi m i sai sót đ c phát hi n s m, ch a c ng s . - Ghi bổ sung: Ph ng pháp ghi b sung đ c s d ng khi b sót nghi p v , ghi thi u s li u so v i ch ng t hoặc th c t ki m kê trên s k toán; sai sót đ c phát hi n sau khi c ng s ; hoặc tr c khi c ng s đ u có th s d ng ph ng pháp này. Cách ghi b sung là: dùng m c xanh (đen) th ng ghi thêm định kho n sót, ghi s ti n chênh l ch thi u v i s li u, ngày tháng c a ch ng t g c đã l p ghi phát sinh nghi p v hoặc khi ki m kê đ i chi u. Ví dụ: Mua v t li u nh p kho ch a tr nhà cung c p. - Ch ng t nh p đã ghi giá th c t v t li u: 200.000đ - Đã ghi sai trên s con s : 20.000 đ (ghi l n s ). - S ghi thi u do ghi sai = 200.000đ - 20.000đ = 180.000đ Khi c ng s , đ i chi u s phát hi n và ch a nh sau: TK "Nguyên vật liệu" TK "Phải trả người bán" 20.000 180.000 Ghi sổ sai 1 Ghi bổ sung 2 20.000 180.000 - Ghi trị số âm trên sổ kế toán Ph ng pháp ghi âm s li u trên k toán dùng đ đi u chỉnh s ti n đã ghi trên s bằng m c đ trong các tình hu ng sai sót sau: + S đã ghi trên s l n h n s th c ki m kê hoặc s th c đã ghi trên ch ng t . + Ghi sai quan h đ i ng trên m t trong các s tài kho n thu c quan h đ i ng. Ngoài ra ph ng pháp ghi gi m bằng m c đ còn đ c dùng trong s tr t hàng hoá mua t m ghi theo giá t m tính l n h n th c t giá c a tài s n. Khi s d ng ph ng pháp ghi đ cần chú ý đ n tr ng h p ghi s v t ng h p c th đ đi u chỉnh s . 129 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán N u ghi th a s ti n trên s thì cách ch a l i s đúng là: dùng m c đ ghi s th a trên s theo đúng quan h đ i ng đã ghi - đ ng th i ghi gi i thích, đi u chỉnh gi m cho nghi p v nào. Ví dụ: Mua v t li u nh p kho ch a tr nhà cung c p. - S ti n trên ch ng t ghi: 200.000đ - S ti n ghi s k toán v t li u: 300.000đ - S th a trên s k toán là: 100.000đ Ch a s ti n th a bằng ghi s âm. TK "Nguyên vật liệu" TK "Phải trả ngưòi bán" 300.000 Ghi sai 300.000 (100.000) Chữa sổ bằng mực đỏ (100.000) N u sai định kho n hoặc trùng định kho n trên s ta ch a nh sau: dùng m c đ ghi l i định kho n sai hoặc trùng, sau đó dùng m c th ng ghi l i định kho n đúng; chú ý gi nguyên s li u ch ng t và các căn c ghi s khác. Ví d : Doanh nghi p dùng ti n mặt tr ti n mua v t li u cho ng 2.500.000đ i bán v i s ti n: Trên s k toán ti n mặt đã ghi là: Nợ TK "Phải thu của khách hàng": 2.500.000đ Có TK "Tiền mặt": 2.500.000đ Khi phát hi n s a s nh sau bằng m c đ : Nợ TK "Phải thu của khách hàng": (2.500.000đ) Có TK "Tiền mặt": (2.500.000đ) Sau đó ghi l i định khoán đúng bằng m c th Nợ TK "Phải trả cho ng ời bán": ng: 2.500.000đ Có TK "Tiền mặt": 2.500.000đ Th hi n trên s k toán "Ti n mặt" nh sau: Đ n vị: ………… Địa chỉ: …………… Ch ng t SH NT S Di n gi i QU TI N M T S hi u: …… Năm 200X TK đ i ng S ti n N Có 100 5/N Tr ti n mua v t t 131 2.500.000 … … Tr ti n mua v t t 131 (2.500.000) … … Tr ti n mua v t t 331 2.500.000 Ghi chú …………….. T ng c ng 130 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán * S a ch a trong tr n ng h p ghi s k toán bằng máy vi tính (1)- Tr ng h p phát hi n sai sót tr c khi báo cáo tài chính năm n p cho c quan nhà c có thẩm quy n thì ph i s a ch a tr c ti p vào s k toán c a năm đó trên máy vi tính; (2)- Tr ng h p phát hi n sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã n p cho c quan Nhà n c có thẩm quy n thì ph i s a ch a tr c ti p vào s k toán c a năm đã phát hi n sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cu i c a s k toán năm có sai sót; (3)- Các tr ng h p s a ch a khi ghi s k toán bằng máy vi tính đ u đ theo “Ph ng pháp ghi s âm” hoặc “Ph ng pháp ghi b sung” . c th c hi n * Khi báo cáo quyết toán năm đ ợc duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa lại sổ kế toán và số d của những tài khoản kế toán có liên quan theo ph ơng pháp quy định. Vi c s a ch a đ c th c hi n tr c ti p trên s k toán c a năm đã phát hi n sai sót, đ ng th i ph i ghi chú vào trang cu i (dòng cu i) c a s k toán năm tr c có sai sót (n u phát hi n sai sót báo cáo tài chính đã n p cho c quan có thẩm quy n) đ ti n đ i chi u, ki m tra. d. Kỹ thuật khoá sổ - Cu i kỳ, k toán ph i khoá s k toán tr c khi l p báo cáo tài chính. Ngoài ra, k toán ph i khoá s k toán trong các tr ng h p ki m kê hoặc các tr ng h p khác theo quy định c a pháp lu t. - Khoá s k toán th ng đ c th c hi n vào ngày cu i cùng c a niên đ tài chính. Gi a các kỳ báo cáo và xác định k t qu (tháng, quý, 6 tháng) trong niên đ , k toán cũng có th t m c ng s , k d tài kho n s (n u có), đ ki m tra s li u lên các báo cáo cần thi t theo yêu cầu. Thu t ng khoá s đ chỉ m t công vi c k toán làm vào ngày cu i năm, đ chuẩn bị cho vi c m s c a năm ti p theo. - Tr c khi khoá s k toán, cần ph i th c hi n các công vi c ghi s , đi u chỉnh, ki m tra đ i chi u cần thi t đ xác định đúng các chỉ tiêu báo cáo cho toàn niên đ : ghi n t các nghi p v phát sinh, đi u chỉnh các kho n ph i tr và chi phí tr tr c, l i nhu n thu tr c c a năm sau… ki m tra đ i chi u s ki m kê v i s li u trên s tài s n, s n đ i chi u v i các đ i t ng thanh toán (ng i mua, ng i bán, ngân sách, c p trên, bên liên doanh, ng i nh n tín d ng và c p tín d ng…). + Khi khoá s ta ti n hành c ng s , tính s d trên tài kho n, ki m tra đ chính xác s li u, sau đó th c hi n bút toán khoá s : chuy n c t c a s d tài kho n: Nợ TK A Có TK B Khi chuy n c t s d tài kho n trên s , ta v n ph i ghi đúng tính ch t d c a tài kho n - D N (Có). Ví d : Cho tài kho n s cái - Nguyên v t li u - S d N đầu kỳ: 10.000.000đ - T ng c ng phát sinh N : 100.000.000đ - T ng c ng phát sinh có: 95.000.000đ - S d N ngày 31-12 (s ki m kê đ i chi u): 15.000.000đ Trên s tài kho n "Nguyên v t li u" ta có th c t ví d khoá và m s c a tài kho n là: 131 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán S CÁI Tài kho n: Nguyên v t li u Năm N………….. Ch ng t SH Tài kho n đ i ng x Di n gi i NT S d đầu kỳ S phát sinh trong kỳ N 10.000 xxx C ng s phát sinh Đ n vị: 1000đ ng S ti n Ghi chú Có xxx 100.000 S d n ngày 31-12 xxx xxx 95.000 15.000 Nĕm N + 1 S d đầu năm 15.000 Sang niên đ k toán sau, ta chuy n ghi s d đầu năm c a tài kho n "Nguyên li u, v t li u" v c t "N " c a s tài kho n. 6.2. CÁC HÌNH TH C S K TOÁN C B N 6.2.1. Khái ni m và các đ c tr ng c b n c a hình th c s k toán Công tác k toán trong m t đ n vị h ch toán, đặc bi t là trong các doanh nghi p, th ng nhi u và ph c t p không chỉ th hi n s l ng các phần hành mà còn m i phần hành k toán cần th c hi n. Do v y đ n vị h ch toán cần thi t ph i s d ng nhi u lo i s sách khác nhau t o thành m t h th ng s mà trong đó các lo i s đ c liên h v i nhau m t cách chặt ch theo trình t h ch toán c a m i phần hành. M i h th ng s k toán đ c xây d ng là m t hình th c t ch c s nh t định mà doanh nghi p cần ph i có đ th c hi n công tác k toán. Vậy, hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán, có chức năng ghi chép, kết cấu nội dung khác nhau, đ ợc liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở của chứng từ gốc. Các doanh nghi p khác nhau v lo i hình, quy mô và đi u ki n k toán s hình thành cho mình m t hình th c t ch c s k toán khác nhau. Có th d a vào các đi u ki n sau đ xây d ng hình th c s k toán cho m t đ n vị h ch toán. - Đặc đi m và lo i hình s n xu t cũng nh quy mô s n xu t. - Yêu cầu và trình đ qu n lý ho t đ ng kinh doanh c a m i đ n vị. - Trình đ nghi p v và năng l c c a cán b k toán. - Đi u ki n và ph ng ti n v t ch t hi n có c a đ n vị. Đặc tr ng c b n đ phân bi t và định nghƿa đ c các hình th c k toán khác nhau là s l ng s cần dùng, lo i s s d ng, nguyên t c k t c u các chỉ tiêu dòng, c t s , trình t h ch toán trên s đ n vị. Trong đó s l ng và lo i s s chi ph i nguyên t c k t c u n i dung cũng nh ph ng pháp, trình t ghi s c a m i hình th c s . Do tính đa d ng c a đ n vị kinh doanh mà th c t có r t nhi u hình th c t ch c h th ng s khác nhau. Song quy l i cho t i nay có 4 hình th c s c b n có th l a ch n và v n d ng. 132 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán - Hình th c Nh t ký chung - Hình th c Nh t ký - S cái - Hình th c Ch ng t ghi s - Hình th c Nh t ký - Ch ng t 6.2.2. Hình th c s Nh t ký chung a. Đ c tr ng Nh t ký chung là hình th c k toán đ n gi n, thích h p v i m i đ n vị h ch toán, đặc bi t có nhi u thu n l i khi ng d ng máy tính trong x lý thông tin k toán trên s . Đặc tr ng c b n c a hình th c s k toán Nh t ký chung: -S l ng s sách c a hình th c g m: S nh t ký, S cái và các s chi ti t cần thi t. - K t c u, n i dung c a m i lo i s : * Sổ Nhật ký S Nh t ký c a hình th c này th ng có 2 m c đích ph n ánh: Ph n ánh chung m i đ i t ng - g i là s Nh t ký chung, ph n ánh riêng cho m t s đ i t ng ch y u có m t đ phát sinh l n và có tầm quan tr ng đ i v i ho t đ ng c a đ n vị, cần có s theo dõi riêng đ cung c p thông tin nhanh cho qu n lý n i b - g i là Nh t ký đặc bi t, hay Nh t biên hay có th g i là Nh t ký tài kho n. Nh t ký chung là s Nh t ký ch y u, qu n lý toàn b s li u k toán c a đ n vị trong m t niên đ k toán. S đ c s d ng đ ph n ánh các nghi p v phát sinh không phân bi t c a đ i t ng nào, theo th t th i gian và ghi k t chuy n vào s li u c a các nh t ký đặc bi t đ qu n lý chung. Nh t ký chung có đặc đi m: + Nh t ký chung th ng là s quy n không s d ng s t r i. + Nh t ký chung m chung cho các đ i t ng. + Ch c năng Nh t ký chung là h th ng hoá s li u k toán theo th t phát sinh c a nghi p v . + C s ghi Nh t ký chung là: Ch ng t g c đã l p h p pháp, h p l . + Nh t ký chung ghi theo nguyên t c ghi s kép. M u s nh t ký chung có d ng sau: Đ n vị……………………. Địa chỉ ……………………. Ngày tháng vào s A S NH T KÝ CHUNG Năm :………. Di n gi i Đã ghi vào s cái C D Ch ng t S hi u Ngày tháng B TK đ i ng S ti n N Có N Có 1 2 3 4 C ng *Nhật ký đặc biệt Nh t ký đặc bi t là s Nh t ký m riêng cho m t s đ i t ng, ghi chép song song v i Nh t ký chung. Nh t ký đặc bi t không gi ng nhau gi a các đ n vị, tuỳ thu c vào tính ch t phát sinh 133 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán c a lo i đ i t ng, cũng nh yêu cầu qu n lý c a đ n vị. Thông th ng Nh t ký đặc bi t có k t c u không gi ng nhau, vì yêu cầu n i dung h ch toán c a m i đ i t ng khác nhau. Chẳng h n: Nh t ký thu ti n và Nh t ký chi ti n gi ng nhau v cách k t c u, nh ng l i khác k t c u v i Nh t ký bán hàng, Nh t ký mua hàng… Đ n vị……………………. Địa chỉ ……………………. Ngày tháng vào s A NH T KÝ THU (CHI) TI N Năm :………. Ch ng t S hi u B Ngày tháng C Di n gi i Ghi N (Có) TK D E Ghi Có (N ) TK TK …. TK …. TK …. TK …. 1 2 3 4 C ng Đ i v i Nh t ký mua hàng hoặc bán hàng, l i có th k t c u khác Nh t khi thu (chi) ti n, do ho t đ ng bán hàng có đặc đi m phát sinh khác. Đ n vị: ……… NH T KÝ MUA HÀNG (BÁN) Địa chỉ: ……… Năm: …… Ngày tháng vào s Ch ng t Di n gi i SH NT Ph i thu khách hàng (ph i tr nhà cung c p) Ghi Có TK doanh thu (ghi N các TK) TK khác TK TK S hi u S hi u C ng Nh v y đ thi t k s Nh t ký đặc bi t cần căn c đặc đi m đ i t lý đ i t ng đó đ có m u s h p lý v i quá trình h ch toán. ng m s và yêu cầu qu n * Sổ cái trong hình thức Nhật ký chung S cái đ c m đ ghi ti p s li u k toán t s Nh t ký, đây là s t ng h p dùng đ h th ng hoá các nghi p v phát sinh theo t ng tài kho n m cho m i đ i t ng h ch toán. Đặc tr ng k t c u n i dung ghi chép trên s cái c a hình th c này là: đ - S cái đ c ghi sau s Nh t ký xét trên góc đ th t ph n ánh các nghi p v phát sinh đã c ch ng t hoá. - S cái ghi theo t ng đ i t ng ng v i m i tài kho n cần m . - Ghi s cái đ c th c hi n theo t ng nghi p v đã ghi trên Nh t ký (Nh t ký chung hoặc Nh t ký đặc bi t - Nh t biên, Nh t ký tài kho n…). - C s ghi s cái là s Nh t ký chung - Cách ghi s cái: l y s li u theo đ i t ng trên s Nh t ký đ ghi vào s cái c a đ i t ng đó. Trên s cái tài kho n cần ghi chú trang Nh t ký ph n ánh s li u đã ghi, đ ti n ki m tra, đ i chi u s ngày cu i kỳ. - M u s cái c a hình th c Nh t ký chung đ c thi t k theo d ng sau: 134 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán Đ n vị: ……… Địa chỉ: ……… Ngày tháng Ch ng t vào s SH NT S CÁI Tài kho n: ……… S hi u: …………… Năm: …… Đ i chi u nh t ký S ti n Di n gi i Trang Dòng N Có Ghi chú S d đầu kỳ C ng: S d cu i kỳ * Bảng cân đối tài khoản là b c ki m tra s li u ghi t nh t ký vào s cái tr c khi l p các báo cáo. B ng cân đ i tài kho n - còn g i là b ng đ i chi u s d và s phát sinh - có th l p theo tài kho n t ng h p hoặc l p theo tài kho n chi ti t c p 2, 3… Dù chi ti t hay t ng h p, b ng cân đ i tài kho n đ u có m u sau: B NG CÂN Đ I TÀI KHO N (T ng h p hoặc chi ti t) Th¸ng… (Quý… n¨m…) S phát sinh trong S d đầu kỳ S d cu i kỳ S hi u tài Tên g i tài kỳ kho n kho n N Có N Có N Có T n c ng b. Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký chung Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký chung th hi n qua s đ 6.1 (trang sau) (1) Hàng ngày, căn c vào các ch ng t đã ki m tra đ c dùng làm căn c ghi s , tr c h t ghi nghi p v phát sinh vào s Nh t ký chung, sau đó căn c s li u đã ghi trên s Nh t ký chung đ ghi vào S Cái theo các tài kho n k toán phù h p. N u đ n vị có m s , thẻ k toán chi ti t thì đ ng th i v i vi c ghi s Nh t ký chung, các nghi p v phát sinh đ c ghi vào các s , thẻ k toán chi ti t liên quan. Tr ng h p đ n vị m các s Nh t ký đặc bi t thì hàng ngày, căn c vào các ch ng t đ c dùng làm căn c ghi s , ghi nghi p v phát sinh vào s Nh t ký đặc bi t liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cu i tháng, tuỳ kh i l ng nghi p v phát sinh, t ng h p t ng s Nh t ký đặc bi t, l y s li u đ ghi vào các tài kho n phù h p trên S Cái, sau khi đã lo i tr s trùng lặp do m t nghi p v đ c ghi đ ng th i vào nhi u s Nh t ký đặc bi t (n u có). (2) Cu i tháng, cu i quý, cu i năm, c ng s li u trên S Cái, l p B ng cân đ i s phát sinh. (đ Sau khi đã ki m tra đ i chi u kh p đúng, s li u ghi trên S Cái và b ng t ng h p chi ti t c l p t các S , thẻ k toán chi ti t) đ c dùng đ l p các Báo cáo tài chính. 135 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán V nguyên t c, T ng s phát sinh N và T ng s phát sinh Có trên B ng cân đ i s phát sinh ph i bằng T ng s phát sinh N và T ng s phát sinh Có trên s Nh t ký chung (hoặc s Nh t ký chung và các s Nh t ký đặc bi t sau khi đã lo i tr s trùng lặp trên các s Nh t ký đặc bi t) cùng kỳ. Ch ng t k toán S Nh t ký đặc bi t S NH T KÝ CHUNG S CÁI S , thẻ k toán chi ti t B ng t ng h p chi ti t B ng cân đ i s phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cu i tháng Đ i chi u, ki m tra Sơ đồ 6.1 : Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán nh t ký chung * u, nh ợc điểm và điều kiện áp dụng H ch toán theo hình th c Nh t ký chung có u đi m là đ n gi n, d ghi chép. Tuy v y, hình th c s có h n ch l n là ghi trùng l p: các nghi p v kinh t phát sinh v a đ c ghi vào s nh t ký chung và ghi vào s cái; kh i l ng công vi c ghi s nhi u. Hình th c này phù h p v i các doanh nghi p có ít nghi p v kinh t , s l ng ng i làm k toán nhi u. 6.2.3. Hình th c Nh t ký -S cái a. Đ c tr ng Đặc tr ng c b n c a hình th c k toán Nh t ký - S Cái là các nghi p v kinh t , tài chính phát sinh đ c k t h p ghi chép theo trình t th i gian và theo n i dung kinh t (theo tài kho n k toán) trên cùng m t quy n s k toán t ng h p duy nh t là s Nh t ký - S Cái. Căn c đ ghi vào s Nh t ký - S Cái là các ch ng t k toán hoặc B ng t ng h p ch ng t k toán cùng lo i. Hình th c k toán Nh t ký - S Cái g m có các lo i s k toán sau: - Nh t ký - S Cái; - Các S , Thẻ k toán chi ti t. + S l ng và lo i s : M t s Nh t ký - S cái và s l ng s (thẻ) chi ti t cho m t đ i 136 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán t ng cần thi t gi ng nh các hình th c s k toán khác. - N i dung, k t c u s t ng h p - Nh t ký - S cái là: + H ch toán trên Nh t ký - s cái là ch ng t g c hoặc trang s : Nh t ký - S cái. + C s ghi Nh t ký - S cái là ch ng t g c hoặc b ng kê ch ng t g c cùng lo i. + Ghi Nh t ký - S cái ti n hành th ng xuyên và đ ng th i c phần thông tin: th i gian và phần thông tin s li u c a m t tài kho n (đ i t ng h ch toán). M u s Nh t ký - S cái có th d Đ n vị: ……… Địa chỉ: ……… Ch ng t Ngày tháng SH NT vào s i d ng sau: NH T KÝ -S Di n gi i CÁI Nĕm 200X T ng s ti n phát sinh TK… N Có TK… N Có S d đầu kỳ … C ng s d cu i kỳ 200X S d đầu kỳ (200X+1) b. Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký - S Cái Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký- s cái th hi n qua s đ 6.2 Ch ng t k toán B ng t ng h p ch ng t k toán cùng lo i S quỹ NH T KÝ – S CÁI S , thẻ k toán chi B ng t ng h p chi ti t BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cu i tháng Đ i chi u, ki m tra Sơ đồ 6.2: Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký - S cái (1) Hàng ngày, k toán căn c vào các ch ng t k toán hoặc B ng t ng h p ch ng t k toán cùng lo i đã đ c ki m tra và đ c dùng làm căn c ghi s , tr c h t xác định tài kho n ghi N , tài kho n ghi Có đ ghi vào S Nh t ký – S Cái. S li u c a m i ch ng t (hoặc B ng t ng h p ch ng t k toán cùng lo i) đ c ghi trên m t dòng c 2 phần Nh t ký và phần S Cái. 137 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán B ng t ng h p ch ng t k toán đ c l p cho nh ng ch ng t cùng lo i (Phi u thu, phi u chi, phi u xu t, phi u nh p,…) phát sinh nhi u lần trong m t ngày hoặc định kỳ 1 đ n 3 ngày. Ch ng t k toán và B ng t ng h p ch ng t k toán cùng lo i sau khi đã ghi S Nh t ký S Cái, đ c dùng đ ghi vào S , Thẻ k toán chi ti t có liên quan. (2) Cu i tháng, sau khi đã ph n ánh toàn b ch ng t k toán phát sinh trong tháng vào S Nh t ký - S Cái và các s , thẻ k toán chi ti t, k toán ti n hành c ng s li u c a c t s phát sinh phần Nh t ký và các c t N , c t Có c a t ng tài kho n phần S Cái đ ghi vào dòng c ng phát sinh cu i tháng. Căn c vào s phát sinh các tháng tr c và s phát sinh tháng này tính ra s phát sinh luỹ k t đầu quý đ n cu i tháng này. Căn c vào s d đầu tháng (đầu quý) và s phát sinh trong tháng k toán tính ra s d cu i tháng (cu i quý) c a t ng tài kho n trên Nh t ký - S Cái. (3) Khi ki m tra, đ i chi u s c ng cu i tháng (cu i quý) trong S Nh t ký - S Cái ph i đ m b o các yêu cầu sau: Tổng số tiền của cột “Phát sinh” ở phần Nhật ký = Tổng số phát sinh Nợ của tất cả các Tài khoản Tổng số d Nợ các Tài khoản = Tổng số phát sinh = Có của tất cả các Tài khoản Tổng số d Có các tài khoản (4) Các s , thẻ k toán chi ti t cũng ph i đ c khoá s đ c ng s phát sinh N , s phát sinh Có và tính ra s d cu i tháng c a t ng đ i t ng. Căn c vào s li u khoá s c a các đ i t ng l p “B ng t ng h p chi ti t" cho t ng tài kho n. S li u trên “B ng t ng h p chi ti t” đ c đ i chi u v i s phát sinh N , s phát sinh Có và S d cu i tháng c a t ng tài kho n trên S Nh t ký - S Cái. S li u trên Nh t ký - S Cái và trên “B ng t ng h p chi ti t” sau khi khóa s đ c ki m tra, đ i chi u n u kh p, đúng s đ c s d ng đ l p báo cáo tài chính. * u, nh ợc điểm và điều kiện áp dụng hình thức ghi sổ "Nhật ký - Sổ cái" H ch toán theo h th ng s c a hình th c Nh t ký - S cái r t đ n gi n, s l ng ít, nên kh i l ng ghi s ít, s li u k toán t p trung, cho bi t c hai chỉ tiêu: th i gian và phân lo i theo đ i t ng ngay trên m t dòng ghi, kỳ ghi s trên m t quy n s . Tuy v y, hình th c s có h n ch l n là - Ghi trùng l p trên m t dòng ghi: t ng s , s ti n đ i ng ghi trên các tài kho n quan h đ i ng; - Tài kho n đ c li t kê ngang s , vì v y khuôn kh s c ng k nh, khó b o qu n trong niên đ ; s l ng s t ng h p chỉ có m t quy n nên khó phân công lao đ ng k toán cho m c đích ki m soát n i b . N u đ n vị có ít tài kho n s d ng, ít lao đ ng k toán, kh i l ng nghi p v phát sinh không nhi u, trình đ k toán th p thì áp d ng hình th c s Nh t ký - S cái là có hi u qu , không nh h ng đ n t c đ cung c p thông tin k toán cho qu n lý và đ chính xác c a s li u đã ghi. 6.2.4. Hình th c s "Ch ng t - ghi s " a. Đ c tr ng Căn c tr c ti p đ ghi s k toán t ng h p là “Ch ng t ghi s ”. Vi c ghi s k toán t ng h p bao g m: - Ghi theo trình t th i gian trên S Đăng ký Ch ng t ghi s . 138 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán - Ghi theo n i dung kinh t trên S Cái. Hình th c k toán ch ng t ghi s g m có: - Ch ng t ghi s - S đăng ký ch ng t ghi s - S cái; các s , thẻ k toán chi ti t Chứng từ ghi sổ Ch ng t ghi s do k toán l p trên c s t ng ch ng t k toán hoặc B ng T ng h p ch ng t k toán cùng lo i, có cùng n i dung kinh t . Ch ng t ghi s đ c đánh s hi u liên t c trong t ng tháng hoặc c năm (theo s th t trong S Đăng ký Ch ng t ghi s ) và có ch ng t k toán đính kèm, ph i đ c k toán tr ng duy t tr c khi ghi s k toán. Ch ng t ghi s ph i đính kèm ch ng t g c m i có giá trị pháp lý đ ghi ti p vào các s t ng h p khác. S hi u c a ch ng t ghi s là s th t c a ch ng t đ c l p và đăng ký trên "T ng Nh t ký - s đăng ký ch ng t - ghi s ". Ngày tháng ghi trên ch ng t ghi s là ngày tháng vào S đăng ký ch ng t ghi s . M u ch ng t ghi s đ c thi t k th ng nh t theo d ng sau: CH NG T GHI S Ngày 10 tháng 1 năm N : S hi u : 005 Tài kho n đ i ng N Có S ti n (đ ng) Nh p kho Nguyên v t li u chính A 15211 331 1.004.400 Nh p kho Nguyên v t li u chính B 15223 331 250.000 Nh p kho Nguyên v t li u chính C 15224 111 80.000 Di n gi i C ng Ghi chú 1.334.400 Kèm theo 03 phi u nh p kho K toán tr ng Ng (Ký, họ tên) i ghi s (Ký, họ tên) Ch ng t ghi s là căn c duy nh t đ vào s cái c a hình th c k toán "Ch ng t ghi s ", sau khi đ m b o ghi đ các y u t trên m u cho. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ S đăng ký Ch ng t ghi s là s t ng Nh t ký có ch c năng: - Th nh t là ghi các ch ng t ghi s theo th t th i gian đăng ký ch ng t ghi s . - Th hai là l u gi và qu n lý t p trung s li u k toán theo th i gian ghi Nh t ký. - Th ba là làm căn c đ i chi u s li u v i s cái. M u s đăng ký ch ng t ghi s có d ng sau: 139 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán Đ n vị …… S ĐĔNG KÝ CH NG T GHI S Năm 200N Ch ng t ghi s Ch ng t ghi s Ngày, tháng S ti n (đ ng) - - - - - - 005 10/1 1.334.000 - - - S hi u C ng XXX S hi u Ngày tháng - C ng tháng - Luỹ k t i tháng báo cáo S ti n (đ ng) XXX S đăng ký ch ng t ghi s đ c ghi đ n không tái th hi n quan h đ i ng c a nghi p v đã l p trên ch ng t ghi s . Tác d ng l u tr s li u k toán là tác d ng bao trùm c a lo i T ng Nh t ký này. Ch ng t ghi s sau khi đăng ký vào s "Đăng ký ch ng t ghi s " có m u trên, m i hoàn thành n i dung ph n ánh đ ti p t c ghi s cái c a hình th c. Sổ cái của hình thức chứng từ - ghi sổ S cái là s đ c m riêng cho t ng tài kho n s d ng, s cái c a hình th c k toán này có th chi ti t theo tài kho n c p 2, 3… (n u b t bu c); c s duy nh t đ ghi s cái là: Các ch ng t ghi s đã l p và hoàn thành các y u t c u thành trên k t c u s . S cái có th ghi theo định kỳ ghi ch ng t ghi s , có th ghi m t lần vào ngày cu i kỳ báo cáo. S li u trên s cái đ c đ i chi u v i s "Đăng ký ch ng t ghi s ", s chi ti t l p riêng cho cùng m t đ i t ng ph n ánh trên trang s cái. S cái c a hình th c ch ng t ghi s có m u ki u m t bên hoặc s d ng m u s có k t c u 2 bên ki u bàn c . b. Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Ch ng t ghi s Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Ch ng t ghi s th hi n qua s đ 6.3 (1)- Hàng ngày, căn c vào các ch ng t k toán hoặc B ng T ng h p ch ng t k toán cùng lo i đã đ c ki m tra, đ c dùng làm căn c ghi s , k toán l p Ch ng t ghi s . Căn c vào Ch ng t ghi s , k toán ghi vào s Đăng ký Ch ng t ghi s , sau đó ghi vào S Cái. Các ch ng t k toán sau khi làm căn c l p Ch ng t ghi s đ c dùng đ ghi vào S , Thẻ k toán chi ti t có liên quan. (2)- Cu i tháng, k toán khoá s tính ra t ng s ti n c a các nghi p v kinh t , tài chính phát sinh trong tháng trên s Đăng ký Ch ng t ghi s , tính ra T ng s phát sinh N , T ng s phát sinh Có và S d c a t ng tài kho n trên S Cái. Căn c vào S Cái, k toán l p B ng Cân đ i s phát sinh. (đ (3)- Sau khi đã đ c đ i chi u kh p đúng, s li u ghi trên S Cái và B ng t ng h p chi ti t c l p t các s , thẻ k toán chi ti t) đ c dùng đ l p Báo cáo tài chính. Quan h đ i chi u, ki m tra ph i đ m b o T ng s phát sinh N và T ng s phát sinh Có c a t t c các tài kho n trên B ng Cân đ i s phát sinh ph i bằng nhau và bằng T ng s ti n phát sinh trên s Đăng ký Ch ng t ghi s . T ng s d N và T ng s d Có c a các tài kho n trên 140 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán B ng Cân đ i s phát sinh ph i bằng nhau, và s d c a t ng tài kho n trên B ng Cân đ i s phát sinh ph i bằng s d c a t ng tài kho n t ng ng trên B ng t ng h p chi ti t. Ch ng t k toán S quỹ B ng t ng h p ch ng t k toán cùng lo i S đăng ký ch ng t ghi s CH NG T S S , thẻ k toán chi ti t GHI S CÁI B ng t ng h p chi ti t B ng cân đ i s phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cu i tháng Đ i chi u, ki m tra Sơ đồ:6.3: Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán ch ng t ghi s * u nh ợc điểm và điều kiện vận dụng của hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ. Hình th c s k toán ch ng t ghi s có u đi m c b n là ghi chép đ n gi n, k t c u s d ghi, th ng nh t cách thi t k s nh t ký và s cái, s li u k toán d đ i chi u, d ki m tra, s nh t ký t r i cho phép th c hi n chuyên môn hoá đ c lao đ ng k toán trên c s phân công lao đ ng. Mặc dù v y hình th c s k toán ch ng t ghi s v n ch a kh c ph c đ c nh c đi m ghi chép c a trùng lặp c a các hình th c s k toán ra đ i đ c s d ng tr c đó. Hình th c s k toán ch ng t ghi s thích h p v i m i lo i quy mô đ n vị s n xu t - kinh doanh và đ n vị qu n lý cũng nh đ n vị hành chính s nghi p. K t c u đ n gi n nên phù h p v i c đi u ki n lao đ ng k toán th công và lao đ ng k toán bằng máy 6.2.5. Hình th c s k toán Nh t ký - Ch ng t a. Đ c tr ng - T p h p và h th ng hoá các nghi p v kinh t phát sinh theo bên Có c a các tài kho n k t h p v i vi c phân tích các nghi p v kinh t đó theo các tài kho n đ i ng N . - K t h p chặt ch vi c ghi chép các nghi p v kinh t phát sinh theo trình t th i gian v i vi c h th ng hoá các nghi p v theo n i dung kinh t (theo tài kho n). 141 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán - K t h p r ng rãi vi c h ch toán t ng h p v i h ch toán chi ti t trên cùng m t s k toán và trong cùng m t quá trình ghi chép. - S d ng các m u s in sẵn các quan h đ i ng tài kho n, chỉ tiêu qu n lý kinh t , tài chính và l p báo cáo tài chính. Hình th c k toán Nh t ký – Ch ng t g m có các lo i s k toán sau: + S Nh t ký - ch ng t + S (b ng) kê + S (b ng) phân b + S chi ti t + S Cái b. Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký - Ch ng t Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t kí ch ng t th hi n qua s đ 6.4 Ch ng t k toán và các b ng phân b B ng kê NH T KÝ CH NG T S Cái S , thẻ k toán chi ti t B ng t ng h p chi ti t BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cu i tháng Đ i chi u, ki m tra Sơ đồ 6.4: Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán nh t ký - ch ng t (1). Hàng ngày căn c vào các ch ng t k toán đã đ c ki m tra l y s li u ghi tr c ti p vào các Nh t ký - Ch ng t hoặc B ng kê, s chi ti t có liên quan. Đ i v i các lo i chi phí s n xu t, kinh doanh phát sinh nhi u lần hoặc mang tính ch t phân b , các ch ng t g c tr c h t đ c t p h p và phân lo i trong các b ng phân b , sau đó l y s li u k t qu c a b ng phân b ghi vào các B ng kê và Nh t ký - Ch ng t có liên quan. Đ i v i các Nh t ký - Ch ng t đ c ghi căn c vào các B ng kê, s chi ti t thì căn c vào s li u t ng c ng c a b ng kê, s chi ti t, cu i tháng chuy n s li u vào Nh t ký - Ch ng t . 142 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán (2). Cu i tháng khoá s , c ng s li u trên các Nh t ký - Ch ng t , ki m tra, đ i chi u s li u trên các Nh t ký - Ch ng t v i các s , thẻ k toán chi ti t, b ng t ng h p chi ti t có liên quan và l y s li u t ng c ng c a các Nh t ký - Ch ng t ghi tr c ti p vào S Cái. Đ i v i các ch ng t có liên quan đ n các s , thẻ k toán chi ti t thì đ c ghi tr c ti p vào các s , thẻ có liên quan. Cu i tháng, c ng các s hoặc thẻ k toán chi ti t và căn c vào s hoặc thẻ k toán chi ti t đ l p các B ng t ng h p chi ti t theo t ng tài kho n đ đ i chi u v i S Cái. S li u t ng c ng S Cái và m t s chỉ tiêu chi ti t trong Nh t ký - Ch ng t , B ng kê và các B ng t ng h p chi ti t đ c dùng đ l p báo cáo tài chính. * u nh ợc điểm và điều kiện vận dụng của hình thức Nhật ký chứng từ. Nh t ký ch ng t k th a các u đi m c a các hình th c k toán ra đ i tr c nó, đ m b o tính chuyên môn hoá cao c a s k toán, th c hi n chuyên môn hoá và phân công chuyên môn hoá lao đ ng k toán; hầu h t s k t c u theo 1 bên c a tài kho n (tr m t s tài kho n thanh toán) nên gi m 1/2 kh i l ng ghi s . Mặt khác các s c a hình th c này k t c u theo nguyên t c bàn c , nên tính ch t đ i chi u ki m tra cao. M u s in sẵn quan h đ i ng và ban hành th ng nh t t o nên kỷ c ng cho th c hi n ghi chép s sách. Nhi u chỉ tiêu qu n lý đ c k t h p ghi sẵn trên s k toán Nh t ký - Ch ng t , đ m b o cung c p thông tin t c th i cho qu n lý và l p báo cáo định kỳ kịp th i h n. H n ch l n nh t c a b S Nh t ký - Ch ng t là ph c t p v k t c u, quy mô l n v l ng và lo i, đa d ng k t c u gi a các đ i t ng trên lo i s Nh t ký chính và ph (b ng kê, phân b …) nên khó v n d ng ph ng ti n máy tính vào x lý s li u k toán; đòi h i trình đ k toán cao và quy mô ho t đ ng doanh nghi p l n. B i v y có th nói đi u ki n đ s d ng có hi u qu hình th c s Nh t ký - ch ng t là: + Doanh nghi p s n xu t hoặc doanh nghi p th ng m i có quy mô l n. + Đ i ngũ nhân viên k toán đ nhi u, đ trình đ đ thao tác nghi p v đúng trên s . + Đ n vị ch y u th c hi n k toán bằng lao đ ng th công. Do v y đ i v i các doanh nghi p ng d ng công ngh thông tin vào công tác k toán thì hình th c này không phù h p. 6.2.6- Hình th c k toán trên máy vi tính a- Đ c tr ng Đặc tr ng c b n c a Hình th c k toán trên máy vi tính là công vi c k toán đ c th c hi n theo m t ch ng trình phần m m k toán trên máy vi tính. Phần m m k toán đ c thi t k theo nguyên t c c a m t trong b n hình th c k toán hoặc k t h p các hình th c k toán quy định trên đây. Phần m m k toán không hi n thị đầy đ quy trình ghi s k toán, nh ng ph i in đ c đầy đ s k toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các lo i s c a Hình th c k toán trên máy vi tính: phần m m k toán đ c thi t k theo Hình th c k toán nào s có các lo i s c a hình th c k toán đó nh ng không hoàn toàn gi ng m u s k toán ghi bằng tay. - Hình th c k toán trên máy vi tính áp d ng t i doanh nghi p ph i đ m b o các yêu cầu sau: - Có đ các s k toán t ng h p và s k toán chi ti t cần thi t đ đáp ng yêu cầu k toán theo quy định. Các s k toán t ng h p ph i có đầy đ các y u t theo quy định c a Ch đ s k toán. 143 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán - Th c hi n đúng các quy định v m s , ghi s , khóa s và s a ch a s k toán theo quy định c a Lu t K toán, các văn b n h ng d n thi hành Lu t K toán và quy định t i Ch đ k toán. - Doanh nghi p ph i căn c vào các tiêu chuẩn, đi u ki n c a phần m m k toán do B Tài chính quy định đ l a ch n phần m m k toán phù h p v i yêu cầu qu n lý và đi u ki n c a doanh nghi p. b- Trình t ghi s k toán theo Hình th c k toán trên máy vi tính Trình t ghi s k toán trên máy vi tính đ c th hi n trên s đ 6.5. S K TOÁN CH NG T K TOÁN PH N M M K TOÁN B NG T NG H P CH NG T K TOÁN CÙNG LO I MÁY VI TÍNH - S t ng h p - S chi ti t - Báo cáo tài chính - Báo cáo k toán qu n trị Ghi chú: Nh p s li u hàng ngày In s , báo cáo cu i tháng, cu i năm Đ i chi u, ki m tra Sơ đồ 6.5: Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán trên máy vi tính (1) Hàng ngày, k toán căn c vào ch ng t k toán hoặc B ng t ng h p ch ng t k toán cùng lo i đã đ c ki m tra, đ c dùng làm căn c ghi s , xác định tài kho n ghi N , tài kho n ghi Có đ nh p d li u vào máy vi tính theo các b ng, bi u đ c thi t k sẵn trên phần m m k toán. Theo quy trình c a phần m m k toán, các thông tin đ c t đ ng nh p vào s k toán t ng h p (S Cái hoặc Nh t ký- S Cái...) và các s , thẻ k toán chi ti t liên quan. (2) Cu i tháng (hoặc b t kỳ vào th i đi m cần thi t nào), k toán th c hi n các thao tác khoá s (c ng s ) và l p báo cáo tài chính. Vi c đ i chi u gi a s li u t ng h p v i s li u chi ti t đ c th c hi n t đ ng và luôn đ m b o chính xác, trung th c theo thông tin đã đ c nh p trong kỳ. Ng i làm k toán có th ki m tra, đ i chi u s li u gi a s k toán v i báo cáo tài chính sau khi đã in ra gi y. Th c hi n các thao tác đ in báo cáo tài chính theo quy định. Cu i tháng, cu i năm s k toán t ng h p và s k toán chi ti t đ c in ra gi y, đóng thành quy n và th c hi n các th t c pháp lý theo quy định v s k toán ghi bằng tay. 144 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán TÓM T T N I DUNG CH NG VI 1. S k toán là ph ng ti n đ h th ng hoá thông tin theo t ng đ i t ng k toán ph c v cho công tác k toán và công tác qu n lý trong quá trình ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. S k toán là công c đ ghi chép, t ng h p thông tin k toán m t các có h th ng trên c s ch ng t g c nên s k toán có r t nhi u lo i đ ph n ánh tính đa d ng và phong phú c a đ i t ng k toán. 2. Có nhi u lo i có n i dung và k c u khác nhau phù h p v i t ng hình th c ghi s . 3. Vi c m s , ghi s , ch a s và khoá s ph i đ c quan Nhà n c. 4. Có ba ph ng pháp ch a s k toán: ph ph ng pháp ghi s âm. c th c hi n theo các qui định chung c a ng pháp c i chính, ph ng pháp ghi b sung và 5. Hình th c k toán đ c qui định b i h th ng s k toán t ng h p và trình t h th ng hoá thông tin k toán. M i hình th c s k toán xác định: s l ng s ; k t c u s ; m i liên h gi a các lo i s ; trình t ghi chép ch ng t vào s . 6. Các hình th c k toán bao g m: Nh t ký chung, Nh t ký s cái, Ch ng t ghi s và nh t ký ch ng t . 7. Hình th c k toán trên máy vi tính có đặc tr ng là công vi c k toán đ c th c hi n theo m t ch ng trình phần m m k toán trên máy vi tính. Phần m m k toán đ c thi t k theo nguyên t c c a m t trong b n hình th c k toán hoặc k t h p các hình th c k toán quy định trên đây. Phần m m k toán không hi n thị đầy đ quy trình ghi s k toán, nh ng ph i in đ c đầy đ s k toán và báo cáo tài chính theo quy định. CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P 1. S k toán là gì? Vì sao cần ph i xây d ng , t ch c s k toán trong th c hành công tác k toán. 2. Các lo i s k toán c b n? 3. Nguyên t c và cách th c m s , ghi s , ch a s , và khoá s k toán? 4. Đặc tr ng, các lo i s và trình t ghi s c a các hình th c k toán ? 5. Hình th c k toán trên máy vi tính có đặc tr ng gì? 6. S k toán có tác d ng: a. Cung c p thông tin cho qu n lý b. Cung c p các quá trình ho t đ ng c a đ n vị k toán c. L p h th ng báo cáo tài chính d. T t c các tr ng h p trên 7. Căn c đ m s k toán là: a. B ng cân đ i k toán kỳ tr b. S k toán kỳ tr c c. Ch ng t k toán d. a và b c 8. Căn c đ ghi s k toán là: a. Các ch ng t g c b. Các ch ng t k toán 145 Chương VI: Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán c. Các ch ng t ghi s d. Các nghi p v chuy n s li u e. Các câu trên đ u đúng 9. Tr c khi khoá s , k toán cần: a. L p b ng cân đ i tài kho n b. Th c hi n các bút toán đi u chỉnh cần thi t và tính s d các tài kho n c. l p ch ng t k toán d. L p b ng chi ti t s phát sinh 10. B ng cân đ i tài kho n (b ng cân đ i s phát sinh) đ a. Tr c khi khoá s k toán b. Sau khi khoá s k toán c. Sau khi l p báo cáo k t qu kinh doanh d. Các câu trên đ u sai 11. B ng cân đ i k toán đ c l p: a. Sau khi khoá s k toán b. Sau khi l p b ng cân đ i tài kho n c. Sau khi l p b ng cân đ i s phát sinh d. Các câu trên đ u đúng 12. S Nh t ký - S cái là s đ c ghi: a. Theo th i gian b. Theo đ i t ng c. K t h p v a theo th i gian, v a theo đ i t d. Không có tr ng h p nào. c l p: ng Bài t p tri u đ 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 1. S d đầu kỳ m t s tài kho n nh sau( đ n vị : tri u đ ng) TK 111: 10 TK 112: 30, TK 131: 45 TK 152: 50 TK 311: 50 TK 331: 35 TK 334: 15 2. Cho các nghi p v kinh t phát sinh t i Công ty CDE trong tháng 7/N nh sau (Đ n vị ng) Ngày 5/7, rút ti n g i ngân hàng v nh p quỹ ti n mặt 15, Phi u thu s 136. Ngày 10/7, thanh toán l ng tháng 6 cho công nhân viên bằng ti n mặt 15, Phi u chi s 515. Ngày 12/7, khách hàng thanh toán ti n hàng kỳ tr c cho Doanh nghi p qua ngân hàng 40, doanh nghi p đã nh n đ c Gi y báo có s 1798. Ngày 14/7, mua chịu nguyên v t li u nh p kho theo giá 60, hoá đ n s 289. Ngày 15/7, vay ng n h n thanh toán cho ng i bán 60, h p đ ng tín d ng s 6766. Ngày 18/7, tr tr c ti n mua hàng cho ng i bán bằng chuy n kho n 35, doanh nghi p đã nh n đ c Gi y báo n s 536. Ngày 19/7, nh n v n góp liên doanh bằng m t ph ng ti n v n t i theo giá tho thu n là 120, biên b n giao nh n s 92. Ngày 26/7, nh n ng tr c c a khách hàng bằng chuy n kho n 50, doanh nghi p đã nh n đ c Gi y báo có s 1966. Yêu cầu: Ghi s k toán tình hình trên theo các hình th c: Nh t ký chung, Nh t ký - S cái và Ch ng t ghi s . 146 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán CH T NG VII CH C CÔNG TÁC K TOÁN M C TIÊU Sau khi h c xong ch ng này , sinh viên c n n m đ c các v n đ sau đây: 1. Ý nghƿa, n i dung, nhi m v c a t ch c công tác k toán 2. N i dung c a t ch c công tác k toán 3. N i dung t ch c b máy k toán t ch c b máy k toán; 4. Qui định v tiêu chuẩn, trách nhi m, quy n h n c a k toán tr 5. Nguyên t c, đi u ki n, n i dung và u nh toán c s trong đ n vị h ch toán c s . ng theo lu t định. c đi m c a t ng mô hình t ch c b máy k N I DUNG 7. 1. Ý NGHƾA, N I DUNG VÀ NHI M V C A CÔNG TÁC K TOÁN 7.1.1. Ý nghƿa c a t ch c công tác k toán H ch toán k toán có vai trò quan tr ng trong h th ng qu n lý kinh t , là công c quan tr ng th c hi n qu n lý, đi u hành, ki m tra, giám sát các ho t đ ng kinh t tài chính trong các đ n vị cũng nh trong ph m vi toàn b n n kinh t qu c dân. Đ phát huy vai trò quan tr ng đó, v n đ có tính ch t quy t định là ph i bi t t ch c m t cách khoa h c và h p lý công tác k toán trong các đ n vị và trong toàn b n n kinh t qu c dân. T ch c công tác k toán cần đ c hi u nh là m t h th ng các y u t c u thành g m; t ch c b máy k toán, t ch c v n d ng các ph ng pháp k toán, kỹ thu t h ch toán, t ch c v n d ng các ch đ , th l k toán….m i liên h và s tác đ ng gi a các y u t đó v i m c đích đ m b o các đi u ki n cho vi c phát huy t i đa ch c năng c a h th ng các y u t đó. Trong h th ng các y u t c u thành t ch c công tác k toán, y u t t ch c b máy k toán v i nh ng con ng i có s hi u bi t v n i dung, ph ng pháp k toán và nh ng ph ng ti n kỹ thu t trang bị đ ti n hành công tác k toán là y u t quan tr ng có tính ch t quy t định, là trung tâm c a các m i liên h gi a các y u t c a h th ng, đ m b o cho công tác k toán đ c th c hi n v i hi u qu cao, phát huy tri t đ vai trò c a k toán trong qu n lý. T ch c công tác k toán chịu nh h ng c a nhi u nhân t nh : lo i hình t ch c ho t đ ng c a đ n vị, đặc tr ng và kh i l ng thông tin kinh t cần thu nh n và x lý, nhu cầu thông tin cần cung c p cho các đ i t ng s d ng thông tin ph c v cho đi u hành và qu n lý các ho t đ ng trong đ n vị, đ i ngũ cán b qu n lý, cán b k toán, trang bị và ng d ng ph ng ti n kỹ thu t x lý thông tin… Nh ng nhân t này cần đ c nh n th c đúng đ n và đầy đ trong khi ti n hành t ch c công tác k toán. B i v y t ch c công tác k toán là v n đ có tính khoa h c và luôn có tính th i s c p bách trong m i giai đo n phát tri n. 147 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán n c ta trong nh ng năm qua, t ch c công tác k toán đã đ c Đ ng và Nhà n c luôn quan tâm. S quan tâm đó ngày càng tăng qua các giai đo n phát tri n kinh t xã h i c a đ t n c. Các ch đ th l k toán luôn đ c nghiên c u đ i m i, vi c chỉ đ o th c hi n ch đ , th l k toán luôn đ c c i ti n, hoàn thi n, t ch c công tác k toán trong các đ n vị cũng đ c hoàn thi n và không ng ng đ i m i nhằm tăng hi u l c c a thông tin k toán, tăng c ng vai trò k toán trong qu n lý kinh t . 7.1.2. N i dung t ch c công tác k toán T ch c công tác k toán nh là m t h th ng các y u t c u thành bao g m các n i dung khác nhau. Nh ng n i dung đó ph i đ c t ch c m t cách khoa h c và h p lý góp phần t ch c khoa h c và h p lý công tác k toán, có nghƿa là t ch c công tác k toán ph i đ c th c hi n phù h p v i ch đ , th l k toán nhà n c đã ban hành, phù h p v i đi u ki n c th c a đ n vị, phù h p v i s phát tri n khoa h c kỹ thu t, khoa h c qu n lý, khoa h c k toán trong t ng giai đo n phát tri n kinh t văn hoá xã h i c a đ t n c. N i dung ch y u c a t ch c công tác k toán bao g m: a. L a ch n lo i hình t ch c công tác k toán và t ch c b máy k toán phù h p v i lo i hình t ch c công tác k toán đã l a ch n. Hi n nay các đ n vị có th t ch c công tác k toán theo nh ng lo i hình sau: Lo i hình t ch c công tác k toán t p trung Lo i hình t ch c công tác k toán phân tán Lo i hình t ch c công tác k toán v a t p trung v a phân tán. Căn c vào đi u ki n c th c a đ n vị v quy mô, địa bàn ho t đ ng, phân c p qu n lý, ph ng ti n kỹ thu t thu nh n, x lý, cung c p thông tin … mà l a ch n lo i hình t ch c công tác k toán theo mô hình phù h p v i lo i hình t ch c công tác k toán thích h p, trên c s đó t ch c b máy k toán theo mô hình phù h p v i lo i hình t ch c công tác k toán đã l a ch n. b. T ch c h th ng ch ng t k toán, t ch c h ch toán ban đ u và t ch c luân chuy n ch ng t k toán m t cách khoa h c và h p lý. M i ho t đ ng kinh t tài chính x y ra trong quá trình ho t đ ng c a đ n vị đ u ph i đ c ph n ánh vào ch ng t k toán m t cách trung th c, kịp th i, đầy đ và chính xác. Đ t ch c h th ng ch ng t , h ch và qu n lý ch ng t , k toán cần th c hi n các cong vi c sau: - Căn c vào ch đ ch ng t k toán nhà n c đã ban hành và n i dung các ho t đ ng kinh t tài chính cũng nh yêu cầu qu n lý các ho t đ ng đó, đ n vị quy định danh m c ch ng t đ c s d ng, phù h p v i t ng lo i nghi p v kinh t tài chính phát sinh trong đ n vị. - Chuẩn bị đầy đ bi u m u ch ng t k toán theo đúng m u qui định, n u có thay đ i n i dung thi t k bi u m u qui định hoặc t in thì ph i đ c c quan tài chính có thẩm quy n ch p thu n bằng văn b n tr c khi th c hi n. - T ch c b o qu n, qu n lý và c p phát ch ng t in sẵn cho các b ph n có liên quan. Qui định rõ trách nhi m c a t ng ng i, t ng b ph n trong vi c l p, ki m tra, ký ch ng t , ghi s và luân chuy n ch ng t . 148 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán Ch ng t k toán đã s d ng ph i đ c s p x p, phân lo i, b o qu n và l u tr theo qui định c a ch đ l u tr tài li u k toán c a Nhà n c. C th hoá vi c s d ng các m u bi u ch ng t k toán phù h p, quy định vi c ghi chép các ho t đ ng kinh t tài chính vào t ng m u bi u ch ng t k toán c th và xác định trình t luân chuy n t ng lo i ch ng t k toán m t cách khoa h c, h p lý, ph c v cho vi c ghi s k toán, t ng h p s li u thông tin kinh t đáp ng yêu cầu qu n lý c a đ n vị. c. T ch c v n d ng h th ng tài kho n k toán. T ch c l a ch n nh ng tài kho n k toán thích h p đ xây d ng h th ng tài kho n k toán s d ng cho đ n vị bao g m nh ng tài kho n k toán t ng h p, tài kho n k toán chi ti t đ ph n ánh đầy đ các ho t đ ng kinh t tài chính trong đ n vị, đáp ng nhu cầu thông tin và ki m tra, ph c v công tác qu n lý c a nhà n c và c a đ n vị đ i v i các ho t đ ng kinh t tài chính trong đ n vị. d. L a ch n hình th c k toán phù h p . Căn c vào đi u ki n c th c a đ n vị v quy mô, yêu cầu qu n lý … mà doanh nghi p l a ch n hình th c k toán phù h p đ m b o cho k toán có th th c hi n t t nhi m v nhu nh n, x lý và cung c p đầy đ , kịp th i, chính xác tài li u, thông tin kinh t ph c v cho công tác lãnh đ o, đi u hành và qu n lý các ho t đ ng kinh t tài chính trong đ n vị. Căn c vào hình th c k toán, h th ng s k toán do B Tài chính qui định, doanh nghi p xây d ng danh m c s k toán áp d ng đ n vị. S k toán ph i đ c qu n lý chặt ch , phân công rõ ràng trách nhi m các nhân gi và ghi s . e. T ch c th c hi n ch đ báo cáo k toán và ki m tra k toán. đ c đ đ S li u trong các báo cáo k toán là nh ng tài li u có tính ch t t ng h p v tình hình ho t ng c a đ n vị theo nh ng chỉ tiêu kinh t tài chính ph c v cho công tác qu n lý c a đ n vị và a Nhà n c. B i v y cần th c hi n t t ch đ báo cáo k toán, ki m tra k toán nhằm m c đích m b o th c hi n đúng đ n các ph ng pháp k toán, các ch đ , th l k toán và t ch c chỉ o công tác k toán trong đ n vị, đ m b o th c hi n vai trò k toán trong qu n lý. Báo cáo tài chính đ c l p theo chuẩn m c k toán và ch đ k toán. Cu i kỳ, k toán căn c vào s li u sau khi khoá s k toán đ l p báo cáo tài chính và n p cho c quan Nhà n c có thẩm quy n trong th i h n qui định. Báo cáo tài chính cần đ c công khai theo hình th c và th i h n qui định. Ki m tra k toán là m t n i dung quan tr ng trong t ch c công tác k toán, cần đ c t ch c th c hi n theo đúng ch đ ki m tra k toán đã quy định: ki m tra th ng xuyên, ki m tra định kỳ, ki m tra chuyên đ , ki m tra toàn di n, ki m tra b t th ng d i s chỉ đ o c a k toán tr ng, th tr ng đ n vị, hay các c quan qu n lý nhà n c có thẩm quy n. f. T ch c b i d ng đ i ngǜ nhân viên k toán. T ch c b i d ng nâng cao trình đ nghi p v chuyên môn, trình đ khoa h c kỹ thu t, khoa h c qu n lý cho đ i ngũ nhân viên k toán. t ch c trang bị và ng d ng ph ng ti n kỹ thu t ghi chép, tính toán và thông tin hi n đ i trong công tác k toán, t o ra kh năng và đi u ki n cho b máy k toán hoàn thành ch c trách nhi m v , phát huy t t vai trò c a k toán trong qu n lý kinh t , nâng cao hi u qu ho t đ ng c a đ n vị. 149 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán 7.1.3. Nhi m v c a t ch c công tác k toán T ch c công tác k toán có ý nghƿa r t quan tr ng, đ m b o th c hi n vai trò k toán trong qu n lý. B i v y đ t ch c t t công tác k toán cần th c hi n nh ng nhi m v sau: - T ch c khoa h c và h p lý công tác k toán, t ch c b máy k toán phù h p v i đi u ki n c th c a đ n vị, th c hi n k ho ch hoá công tác k toán, đ m b o công tác k toán đ c th c hi n v i ch t l ng t t, hi u su t cao. - T ch c áp d ng nh ng thành t u khoa h c kỹ thu t, khoa h c qu n lý ti n ti n vào công tác k toán, trang bị và ng d ng ph ng ti n kỹ thu t ghi chép, tính toán, thông tin hi n đ i vào công tác k toán, đào t o, b i d ng đ i ngũ cán b nhân viên k toán, đ m b o cho công tác k toán đ c ti n hành v i nh ng ph ng pháp kỹ thu t h ch toán tiên ti n nh t, đáp ng kịp th i, đầy đ nhu cầu thông tin cho các đ i t ng s d ng thông tin, ph c v cho công tác qu n lý, nâng cao hi u qu ho t đ ng c a đ n vị. - H ng d n, ki m tra cán b công nhân viên ch p hành đúng các chính sách, ch đ , th l v kinh t tài chính, k toán, th c hi n ki m tra k toán. 7.2. B MÁY K TOÁN 7.2.1. Đ n v k toán Định nghƿa đ n vị k toán có tính ch t gi i h n v m t đ n vị h ch toán k toán c s là căn c đ xem xét và hình thành b máy k toán, đ t đó th c hi n đ c m t kh i l ng công tác k toán cho yêu cầu qu n lý ho t đ ng c a đ n vị. Đ n vị h ch toán tr c h t ph i là m t t ch c ho t đ ng và qu n lý ho t đ ng. Có th là m t doanh nghi p, m t đ n vị hành chính s nghi p hoặc m t đ n vị qu n lý ngân sách. Nói c th h n: đâu có s ho t đ ng kinh doanh, qu n lý, s nghi p công c ng … đ u cần s qu n lý, đi u hành bằng m t h th ng các công c cần thi t trong đó có h ch toán k toán. Nh v y, đâu có s qu n lý thì đó cần ph i th c hi n công tác h ch toán cung c p thông tin cho qu n lý. Trên góc đ th c hi n ch c năng h ch toán, thì đ n vị h ch toán ph i là đ n vị th c hi n đầy đ các giai đo n c a quá trình h ch toán: t l p ch ng t h ch toán, ghi s k toán, đ n l p h th ng báo cáo k toán (còn g i là m t chu trình k toán); Đ n vị h ch toán có th th c hi n chu trình h ch toán cho t t c các đ i t ng cần ph n ánh hoặc chỉ đ c giao th c hi n công tác k toán cho m t, m t s phần hành chính, tuỳ thu c vào yêu cầu c a ng i qu n lý và m c đ phân c p hay t p trung c a s qu n lý cũng nh b máy qu n lý đ n vị ho t đ ng. M t đ n vị h ch toán v i ch c năng ho t đ ng nh v y cần ph i t ch c b s k toán riêng, ng v i nó là m t b máy k toán riêng v i ch c năng, nhi m v và quy n h n nh t định. Có th khái ni m t ng quát: Đơn vị hạch toán là một đơn vị kinh tế, quản lý cơ sở, có chức năng thực hành công tác kế toán phần hành theo một chu trình (giai đoạn) khép kín trên bộ sổ kế toán riêng, từ đó hình thành một bộ máy kế toán t ơng ứng với quyền và nhiệm vụ quản lý hoạt động của đơn vị. Đơn vị kinh tế - quản lý đ ợc phép hình thành đơn vị kế toán phải là đơn vị độc lập có t cách pháp nhân đầy đủ. Nh v y, đâu có s qu n lý đ c l p hoặc có s phân c p qu n lý và quy n hành qu n lý, thì đó ph i hình thành m t đ n vị k toán có s k toán riêng và b 150 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán máy nhân s k toán riêng v i m c đích qu n lý t t v t t , tài s n, ti n v n, công s n và ngân quỹ c a nhà n c trong quá trình hình thành cũng nh s d ng cho m c tiêu ho t đ ng c a đ n vị. 7.2.2. Kh i l ng công tác k toán và các ph n hành k toán Kh i l ng công tác k toán và phần hành k toán là căn c đ xây d ng b máy k toán thích h p. B i v y, đ hi u b máy k toán ph i xác định rõ kh i l ng công tác k toán cũng nh các phần hành công vi c k toán c th ng v i quy mô ho t đ ng, tính ch t ho t đ ng cũng nh m c đ phân c p, trao quy n qu n lý c a m t đ n vị ho t đ ng. Kh i l ng công tác k toán tr c h t đ c nhìn nh n theo t ng giai đo n c a quá trình h ch toán: giai đo n h ch toán ban đầu trên h th ng ch ng t , giai đo n h th ng hoá theo th i gian và phân lo i theo đ i t ng cho các ch ng t đã l p trên b s k toán; giai đo n x lý, ch n s li u và ti n hành l p các báo cáo k toán cho qu n lý trong n i b và cho qu n lý các ch th bên ngoài (Ngân hàng, Nhà n c, Ngân sách, kho b c, trái ch , các bên liên doanh góp v n …). Trên góc đ này, kh i l ng công tác k toán tuỳ thu c vào kh i l ng công vi c ph i th c hi n m i giai đo n nêu trên, đi u này l i luôn ph thu c vào quy mô nghi p v phát sinh m i lo i hình ho t đ ng. Trên góc đ m c đ ph n ánh, kh i l ng công tác k toán không chỉ là kh i l ng cần b t bu c ph i th c hi n theo ba giai đo n nêu trên, mà còn g m kh i l ng h ch toán t ng h p cho đ i t ng và h ch toán chi ti t cho m t s đ i t ng (chi ti t tài s n, v t t , s n phẩm, hàng hoá, đ i t ng vay n , thu n , chi ti t chi phí, doanh thu, k t qu lãi l theo tính ch t kinh doanh, chi ti t khác…). Kh năng th c hi n k toán t ng h p hay chi ti t m c đ nào còn tuỳ thu c vào yêu cầu qu n lý và cách th c t ch c công tác k toán c a m t đ n vị h ch toán. Cái g c c a v n đ chính là: cần căn c vào đặc tr ng chi ti t hay t ng h p c a đ i t ng k toán và yêu cầu c th c a ng i qu n lý trong cũng nh ngoài đ n vị. N u xét h ch toán vì m c đích nào đó c a qu n lý, thì kh i l hàm c hai h th ng: ng công tác k toán còn bao Kế toán tài chính: k toán các s ki n đã x y ra, trên c s ch ng t pháp lý; h th ng hoá x lý thông tin cho c n i b và cho ng i qu n lý bên ngoài Kế toán quản trị - kế toán phân tích : ch y u d a vào ngu n s li u đã ph n ánh trên ch ng t , k t h p ph ng pháp phân tích x lý d báo cho vi c ra các quy t định ng n - dài h n ; chỉ h ng t i t ng lai x y ra các s ki n; ph c v cho qu n trị n i b mà không ph c v cho bên ngoài. Nh v y, kh i l ng công tác k toán còn ph thu c vào m c đích cung c p thông tin và tính ch t n i hay ngo i c a ng i đ c cung c p s li u. Do v y kh i l ng công tác k toán bao hàm các giai đo n, các công vi c nghi p v mà cán b nghi p v k toán ph i th c hi n theo quy định và m c đích truy n tin và cung c p tin cho các lo i ch th c a qu n lý nhằm đ t t i hi u su t công tác k toán và hi u qu cao nh t c a ho t đ ng kinh doanh cũng nh các ho t đ ng khác trong m t đ n vị c s - đ n vị h ch toán. Phần hành k toán là thu t ng dùng đ chỉ ra các kh i l ng công tác k toán b t bu c cho m t đ i t ng h ch toán. M i phần hành k toán là s c th hoá n i dung h ch toán g n v i đặc tr ng c a đ i t ng h ch toán. Kh i l ng các phần hành s khác nhau m i đ n vị h ch toán có 151 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán cùng tính ch t ho t đ ng cũng nh không gi ng nhau v tính ch t ho t đ ng (đ n vị kinh doanh cùng ngành, khách ngành, đ n vị ho t đ ng qu n lý nhà n c, qu n lý ngân sách, qu n lý kinh t công, đ n vị th h ng ngân sách nhà n c…). Trong m t doanh nghi p, kh i l ng các phần hành k toán th ng bao g m: - K toán tài s n c định - K toán v t t - s n phẩm, hàng hoá - K toán ti n l ng, b o hi m xã h i, y t và kinh phí. - K toán bán hàng - K toán quỹ ti n mặt - K toán ti n g i ngân hàng và thanh toán - K toán chi phí, giá thành - K toán xây d ng c b n - K toán v n, quỹ - K toán t ng h p M i lo i hình doanh nghi p (s n xu t, l u thông phân ph i, dịch v …) s có các phần hành k toán ch y u khác nhau trong các phần có th đã nêu trên. Phần hành ch y u th ng đặc tr ng cho lo i hình ho t đ ng c a doanh nghi p, nó th hi n qua nhi u d u hi u mà d u hi u tr c h t là m t đ phát sinh nghi p v , ho t đ ng hoặc theo đ i t ng đ c ph n ánh phần hành ch y u do tính quy t định t i hi u qu c a kinh doanh. Phần hành k toán trong các đ n vị qu n lý ngân sách và đ n vị hành chính s nghi p khác v i đ n vị kinh doanh không chỉ s l ng các phần hành mà còn các phần hành ch y u đặc tr ng. S khác nhau xu t phát t ch c năng ho t đ ng c a các đ n vị k toán. Nh v y, vi c xác định và khái ni m rõ phần hành k toán trong kh i l ng công tác k toán c a m t đ n vị h ch toán là căn c đ hình thành b máy nhân s c a k toán. C s c a khái ni m xây d ng phần hành k toán là đ i t ng h ch toán v i nh ng đặc tr ng c b n c a nó. 7.2.3. B máy k toán Vi c t ch c th c hi n các ch c năng nghi p v h ch toán k toán trong m t đ n vị h ch toán c s do b máy k toán đ m nhi m. Do v y, cần thi t ph i t ch c h p lý b máy k toán cho đ n vị- trên c s hình thành đ c kh i l ng công tác k toán cũng nh ch t l ng cần ph i đ t v h th ng thông tin k toán. B máy k toán trên góc đ t ch c lao đ ng k toán là t p h p đ ng b các cán b nhân viên k toán đ đ m b o th c hi n kh i l ng công tác k toán phần hành v i đầy đ các ch c năng thông tin và ki m tra ho t đ ng c a đ n vị c s . Các nhân viên k toán trong b máy k toán có m i liên h chặt ch qua l i xu t phát t s phân công lao đ ng phần hành trong b máy. M i cán b , nhân viên đ u đ c quy định rõ ch c năng, nhi m v , quy n h n, đ t đó t o thành m i liên h có tính vị trí, l thu c, ch c l n nhau. Gu ng máy k toán ho t đ ng đ c có hi u qu là do s phân công, t o l p m i liên h chặt ch gi a các lo i lao đ ng k toán theo tính ch t khác nhau c a kh i l ng công tác k toán. 152 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán Kh i l ng công tác k toán đ c phân chia thành ba giai đo n và g n li n v i t ng phần hành k toán, th c hi n thông qua y u t con ng i đ c t ch c thành m t b máy. B i v y, c s đ t o thành b máy k toán là kh i l ng công tác k toán cần thi t ph i th c hi n và c c u lao đ ng k toán hi n có đ n vị. Thông th ng cán b nhân viên k toán đ u có vị trí công tác theo s phân công trong b máy d a trên nguyên t c chung, riêng c a phân công lao đ ng khoa h c. Công vi c v i yêu cầu ch t l ng cũng nh tính ch t thi hành công vi c và t ch t nghi p v c a ng i lao đ ng là hai y u t c b n h p thành hi u su t c a công tác và là hai đi u ki n c b n đ th c hi n s phân công lao đ ng k toán. Ngoài ra khi phân công lao đ ng k toán trong b máy còn cần ph i tôn tr ng các đi u ki n có tính nguyên t c khác nh : nguyên t c b t vị thân, b t kiêm nhi m; hi u qu và ti t ki m; chuyên môn hoá và h p tác hoá lao đ ng… Trong b máy k toán, m i k toán viên phần hành và k toán t ng h p đ u có ch c năng, nhi m v , quy n h n riêng v kh i l ng công tác k toán đ c giao. Các k toán phần hành có th chuyên môn hoá sâu theo t ng phần hành hoặc có th kiêm nhi m m t s phần hành theo nguyên t c chung c a t ch c khoa h c lao đ ng k toán. K toán phần hành ph i có trách nhi m qu n lý tr c ti p, ph n ánh thông tin k toán, th c hi n s ki m tra qua ghi chép ph n ánh t ng h p đ i t ng k toán phần hành đ c đ m nhi m t giai đo n h ch toán ban đầu (tr c ti p ghi ch ng t hoặc ti p nh n và ki m tra) t i các giai đo n k toán ti p theo nh : ghi s k toán phần hành, đ i chi u ki m tra s li u trên s v i th c t tài s n, ti n v n ho t đ ng…, l p báo cáo phần hành đ c giao. Các k toán phần hành đ u có trách nhi m liên h v i k toán t ng h p đ hoàn thành ghi s t ng h p hoặc l p báo cáo định kỳ chung ngoài báo cáo phần hành. Quan h gi a các lao đ ng k toán phần hành là quan h ngang, có tính ch t tác nghi p. Không ph i quan h trên d i có tính ch t chỉ đ o. K toán t ng h p là m t lo i k toán mà ch c năng nhi m v c b n c a nó là: th c hi n công tác k toán cu i kỳ, có th gi s cái t ng h p cho t t c các phần hành và ghi s cái t ng h p, l p báo cáo n i b và cho bên ngoài đ n vị theo định kỳ báo cáo hoặc theo yêu cầu đ t xu t. Quan h gi a các lo i lao đ ng trong b máy k toán có th đ ba cách t ch c sau: c bi u hi n theo m t trong Một là, Bộ máy kế toán tổ chức theo kiểu trực tuyến Theo ki u quan h tr c tuy n, b máy k toán ho t đ ng theo ph ng th c tr c ti p, nghƿa là k toán tr ng tr c ti p đi u hành các nhân viên k toán phần hành không thông qua khâu trung gian nh n l nh. V i cách t ch c b máy k toán tr c tuy n, m i quan h ph thu c trong b máy k toán tr nên đ n gi n, th c hi n trong m t c p k toán t p trung, s n xu t kinh doanh và ho t đ ng quy mô nh . Hai là, Bộ máy kế toán tổ chức theo kiểu trực tuyến tham m u Theo ki u t ch c này, b máy k toán đ c hình thành b i m i liên h tr c tuy n nh ph ng th c tr c ti p trên và m i liên h có tính ch t tham m u gi a k toán tr ng v i các k toán phần hành (quan h chỉ đ o nghi p v tr c ti p) và gi a k toán tr ng v i các b ph n tham m u. Trong đi u ki n b máy k toán ph i đ m nh n thêm các ch c năng trong m ng công vi c chuyên sâu ph c t p v kỹ thu t (thanh tra, kỹ thu t máy tính ng d ng trong k toán…) thì cần ph i s d ng m i liên h tham m u trong s chỉ đ o tr c tuy n c a k toán tr ng. Ba là, Bộ máy tổ chức theo kiểu chức năng 153 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán B máy k toán theo ph ng th c t ch c này đ c chia thành nh ng b ph n đ c l p đ m nh n nh ng ho t đ ng riêng r , th ng g i là ban, phòng k toán. K toán tr ng c a đ n vị chỉ đ o k toán nghi p v thông qua các tr ng ban (phòng) k toán. Đầu m i liên h chỉ đ o t k toán tr ng trong ph ng th c t ch c b máy này gi m nhi u và t p trung h n so v i các ph ng th c 1 và 2. 7.2.4. Các qui đ nh v ng a. Ng i làm k toán và k toán tr ng theo lu t k toán Vi t nam i làm k toán - Ng i làm k toán ph i có các tiêu chuẩn sau đây: có phẩm ch t đ o đ c ngh nghi p, trung th c, liêm khi t, có ý th c ch p hành pháp lu t; có trình đ chuyên môn, nghi p v v k toán. - Ng i làm k toán có quy n đ c l p v chuyên môn, nghi p v k toán. - Ng i làm k toán có trách nhi m tuân th các quy định c a pháp lu t v k toán, th c hi n các công vi c đ c phân công và chịu trách nhi m v chuyên môn, nghi p v c a mình. Khi thay đ i ng i làm k toán, ng i làm k toán cũ ph i có trách nhi m bàn giao công vi c k toán và tài li u k toán cho ng i làm k toán m i. Ng i làm k toán cũ ph i chịu trách nhi m v công vi c k toán trong th i gian mình làm k toán. - Nh ng ng i sau đây không đ c làm k toán: + Ng i ch a thành niên; ng i bị h n ch hoặc m t năng l c hành vi dân s ; ng ph i đ a vào c s giáo d c, c s ch a b nh hoặc bị qu n ch hành chính. i đang + Ng i đang bị c m hành ngh , c m làm k toán theo b n án hoặc quy t định c a toà án; ng i đang bị truy c u trách nhi m hình s ; ng i đang ph i ch p hành hình ph t tù hoặc đã bị k t án v m t trong các t i v kinh t , v ch c v liên quan đ n tài chính, k toán mà ch a đ c xoá án tích. + B , mẹ, v , ch ng, con, anh, chị, em ru t c a ng i có trách nhi m qu n lý đi u hành đ n vị k toán, k c k toán tr ng trong cùng m t đ n vị k toán là doanh nghi p nhà n c, công ty c phần, h p tác xã, c quan nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà n c. + Th kho, th quỹ, ng i mua, bán tài s n trong cùng m t đ n vị k toán là doanh nghi p nhà n c, công ty c phần, h p tác xã, c quan nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà n c. b. K toán tr ng K toán tr ng là m t ch c danh ngh nghi p đ dành cho các chuyên gia k toán có trình đ chuyên môn cao, có phẩm ch t đ o đ c t t và có năng l c đi u hành, t ch c đ c công tác k toán trong đ n vị k toán đ c l p. Lu t k toán Vi t nam đã quy định rõ tiêu chuẩn, quy n h n và trách nhi m c a k toán tr ng nh sau: * Tiêu chuẩn: - Có phẩm ch t đ o đ c ngh nghi p, trung th c, liêm khi t, có ý th c ch p hành pháp lu t; - Có trình đ chuyên môn, nghi p v v k toán. 154 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán + Có chuyên môn, nghi p v v k toán t b c trung c p tr lên; + Th i gian công tác th c t v k toán ít nh t là hai năm đ i v i ng i có chuyên môn, nghi p v v k toán t trình đ đ i h c tr lên và th i gian công tác th c t v k toán ít nh t là ba năm đ i v i ng i có chuyên môn, nghi p v v k toán b c trung c p. - Ng i làm k toán tr ng ph i có ch ng chỉ qua l p b i d ng k toán tr ng. * Trách nhiệm - Th c hi n các quy định c a pháp lu t v k toán, tài chính trong đ n vị k toán; - T ch c đi u hành b máy k toán - L p báo cáo tài chính. - K toán tr ng c a c quan nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà n c và doanh nghi p nhà n c ngoài các nhi m v trên còn có nhi m v giúp ng i đ i di n theo pháp lu t c a đ n vị k toán giám sát tài chính t i đ n vị k toán. * Quyền hạn - K toán tr ng có quy n đ c l p v chuyên môn, nghi p v k toán. - K toán tr ng c a c quan nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c có s d ng kinh phí ngân sách nhà n c, đ n vị s nghi p, t ch c không s d ng kinh phí ngân sách nhà n c và doanh nghi p nhà n c, ngoài quy n h n trên còn có quy n: + Có ý ki n bằng văn b n v i ng i đ i di n theo pháp lu t c a đ n vị k toán v vi c tuy n d ng, thuyên chuy n, tăng l ng, khen th ng, kỷ lu t ng i làm k toán, th kho, th quỹ; + Yêu cầu các b ph n liên quan trong đ n vị k toán cung c p đầy đ , kịp th i tài li u liên quan đ n công vi c k toán và giám sát tài chính c a k toán tr ng; + B o l u ý ki n chuyên môn bằng văn b n khi có ý ki n khác v i ý ki n c a ng quy t định; i ra + Báo cáo bằng văn b n cho ng i đ i di n theo pháp lu t c a đ n vị k toán khi phát hi n các vi ph m pháp lu t v tài chính, k toán trong đ n vị; tr ng h p v n ph i ch p hành quy t định thì báo cáo lên c p trên tr c ti p c a ng i đã ra quy t định hoặc c quan nhà n c có thẩm quy n và không ph i chịu trách nhi m v h u qu c a vi c thi hành quy t định đó. 7.3. MÔ HÌNH T CH C B MÁY K TOÁN 7.3.1. Mô hình t ch c b máy k toán t p trung T ch c k toán t p trung còn g i là t ch c k toán m t c p. Đ n vị k toán đ c l p chỉ m m t b s k toán, t ch c m t b máy k toán đ th c hi n t t c các giai đo n h ch toán m i phần hành k toán. Phòng k toán trung tâm c a đ n vị ph i th c hi n toàn b công tác k toán t thu nh n, ghi s , x lý thông tin trên h th ng báo cáo phân tích và t ng h p c a đ n vị. Tr ng h p đ n vị k toán có các đ n vị tr c thu c, thì chỉ hi u đ n vị tr c thu c trong mô hình k toán t p trung không đ c m s sách và hình thành b máy nhân s k toán riêng; toàn b công vi c ghi s (th m chí c vi c h ch toán ban đầu cho m t s ho t đ ng) l p báo cáo k toán đ u đ c 155 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán th c hi n phòng k toán trung tâm; các đ n vị tr c thu c có th tr thành đ n vị th c hi n h ch toán ban đầu theo ch đ báo s . Mô hình k toán t p trung đ c th hi n qua s đ 7.1: K toán tr ng (tr ng phòng k toán) đ n vị B ph n tài chính Bé phËn kÕ to¸n tiÒn l−¬ng Bé phËn kiÓm tra kÕ to¸n Bé phËn kÕ to¸n tæng hîp Bé phËn kÕ to¸n thanh to¸n Bé phËn kÕ to¸n chi phÝ Bé phËn kÕ to¸n vËt t−, TSC§ B ph n k toán…. Các nhân viên kinh t các b ph n ph thu c Sơ đồ 7.1: Mô hình t ch c b máy k toán t p trung Mô hình k toán t p trung th ng t n t i trong các đ n vị th ng nh t đ c l p, có t cách pháp nhân đầy đ , hoặc trong các doanh nghi p l n có t ch c các doanh nghi p thành viên tr c thu c hoàn toàn, không có s phân tán quy n l c qu n lý ho t đ ng kinh doanh cũng nh ho t đ ng tài chính. Có th khái quát mô hình k toán t p trung đ c đặt trong các đ n vị ho t đ ng qu n lý theo c ch m t c p qu n lý, phần l n các đ n vị này có quy định nh , ho t đ ng kinh doanh t p trung v mặt không gian và mặt bằng kinh doanh, có kỹ thu t x lý thông tin hi n đ i nhanh chóng. 7.3.2. Mô hình t ch c b máy k toán phân tán Theo hình th c t ch c k toán phân tán, b máy t ch c đ c phân thành c p: k toán trung tâm và k toán tr c thu c. K toán trung tâm và k toán đ n vị tr c thu c đ u có s sách k toán và b máy nhân s t ng ng đ th c hi n ch c năng, nhi m v c a k toán phân c p. K toán c s tr c thu c ph i m s k toán, th c hi n toàn b kh i l ng công tác k toán phần hành t giai đo n h ch toán ban đầu t i giai đo n l p báo cáo k toán lên k toán trung tâm theo s phân c p quy định. Đ n vị tr c thu c đ c giao quy n qu n lý v n kinh doanh, đ c hình thành b ph n qu n lý đ đi u hành toàn b ho t đ ng kinh doanh t i c s . K toán trung tâm trong mô hình k toán phân tán là n i th c hi n khâu t ng h p s li u báo cáo c a c s , l p các báo cáo tài chính cho các c quan t ch c qu n lý; chịu trách nhi m cu i cùng v toàn b ho t đ ng c a đ n vị c s tr c thu c tr c Nhà n c, các b n hàng, nhà cung c p, các bên đầu t , cho vay… Chỉ có đ n vị c p trên m i có t cách pháp nhân đ c l p, đầy đ , các c s tr c thu c không có t cách pháp nhân đầy đ , không có t cách pháp lý đ thành l p, hay tuyên b gi i th , phá s n đ n vị. 156 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán Gi a các đ n vị tr c thu c quan h v i nhau theo nguyên t c h ch toán kinh t n i b ; quan h gi a các đ n vị tr c thu c v i c p trên kinh doanh là quan h h ch toán kinh t đầy đ . Nh v y, m t t ch c kinh doanh, qu n lý, k toán phân tán bao gi cũng t n t i các m i quan h n i b : quan h theo chi u d c ( đ n vị chính v i đ n vị ph thu c) và quan h theo chi u ngang ngang (các đ n vị ph thu c v i nhau). Mô hình k toán phân tán đ c bi u di n theo s đ 7.2: Đ n vị c p trên K toán tr ng đ n vị c p trên B ph n K toán ho t B ph n k toán B ph n tài chính đ ng th c hi n t ng h p cho đ n ki m tra vị ph thu c k toán c p trên Các đ n vị tr c thu c Tr K toán chi ph ng phòng (ban) k toán K toán chi phí, K toán doanh thu K toán v tt , TSCĐ K toán ti n l ng K toán phần hành Sơ đồ 7.2: Mô hình t ch c b máy k toán ki u phân tán Đi u ki n c b n đ l a ch n mô hình k toán phân tán là: quy mô kinh doanh l n, c c u kinh doanh ph c t p (nhi u lo i hình kinh doanh, nhi u ngành ngh kinh doanh, nhi u t ch c v tinh c u thành cùng ph thu c v pháp nhân kinh t …) và địa bàn kinh doanh r ng, phân tán. Trong nh ng đi u ki n kinh doanh nh v y, các doanh nghi p th ng ph i phân c p kinh doanh, phân c p trong quy n hành qu n lý và do v y bu c ph i phân c p t ch c k toán (phân tán kh i l ng công tác và nhân s k toán). Mô hình k toán n u th c s đ c hình thành trong nh ng ti n đ khách quan nh v y, thì b c l nhi u u đi m: k toán s g n đ c v i s chỉ đ o t i ch các ho t đ ng kinh doanh c a đ n vị tr c thu c, gi m b t s c ng k nh v b máy nhân s c p trên; đ m b o t c đ truy n tin nhanh. S đi u hành c a đ n vị c p trên s thông qua s đi u ti t bằng s ki m soát, thanh tra n i b hoặc đ c l p, khi phân c p k toán t ng ng v i s phân c p v qu n lý, đ n vị c p trên đã th c hi n c ch t ch cho đ n vị ph thu c c a mình vì hi u qu t i đa c a ho t đ ng chung. Thi u nh ng đi u ki n ti n đ mà doanh nghi p v n v n d ng mô hình k toán phân tán s d n đ n làm y u đi b máy qu n lý doanh nghi p, làm trì tr thêm cho quá trình h ch toán, thông tin và ki m tra. 157 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán 7.3.3. Mô hình k toán h n h p Khi m t t ch c kinh doanh t n t i c nh ng đi u ki n c a mô hình phân tán và mô hình k toán t p trung thì t ch c k toán th ng theo ki u h n h p. Mô hình k toán c a t p trung, n a phân tán là s k t h p đặc tr ng c a c mô hình k toán t p trung và c mô hình k toán phân tán. Mô hình k toán ki u h n h p mô t qua s đ 7.3: Đ n v C p trên KÕ to¸n tr−ëng ®¬n vÞ cÊp trªn B ph n K toán ho t B ph n t ng h p B ph n tài chính đ ng th c hi n k toán cho đ n vị ki m tra tr c thu c k toán c p trên Nhân viên kinh t các b ph n tr c thu c h ch toán t p trung K toán chi phí, Các đ n vị tr c thu c h ch toán phân tán Tr K toán chi phí, ng phòng k toán K toán v tt K toán công n K toán Tài s n c định K toán phần hành… Sơ đồ 7.3: Mô hình T ch c b máy k toán h n h p Đ i v i nh ng đ n vị tr c thu c kinh doanh quy mô nh , gần trung tâm đi u hành; mặt bằng kinh doanh t p trung, ch a có đ đi u ki n nh n v n, kinh doanh và t ch trong qu n lý, thì đ n vị đó không đ c phân c p qu n lý, do v y không cần t ch c s sách và b máy k toán; toàn b kh i l ng k toán th c hi n t i trung tâm k toán đặt t i đ n vị c p trên. Đ i v i nh ng đ n vị có đ đi u ki n v t ch c, qu n lý và kinh doanh m t cách t ch , h n n a kinh doanh quy mô l n, trên di n không gian r ng, phân tán mặt bằng, thì cần đ c giao v n, nhi m v kinh doanh cũng nh quy n qu n lý đi u hành. Khi đó cần thi t ph i t ch c b máy k toán t i đ n vị tr c thu c. Toàn b kh i l ng k toán đ c th c hi n d i đ n vị tr c thu c, quan h gi a các đ n vị h ch toán phân tán là quan h kinh t n i b ; quan h v i c p trên qua h th ng chỉ đ o d c và theo ch đ báo cáo k toán quy định trong n i b . C p trên chỉ làm nhi m v t ng h p theo báo cáo c a nh ng đ n vị đó. 158 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán TÓM T T N I DUNG CH NG VII 1. K toán là m t b ph n c u thành quan tr ng c a h th ng công c qu n lý kinh t , tài chính. Do đó, t ch c t t công tác k toán có ý nghƿa , vai trò đặc bi t cần thi t và quan tr ng trong công tác cung c p thông tin đ th c hi n các m c tiêu qu n trị c a đ n vị nhằm đ t đ c hi u qu cao nh t. 2. T ch c công tác k toán bao g m: t ch c b máy k toán; t ch c h th ng ch ng t và luân chuy n ch ng t ; t ch c v n d ng h th ng tài kho n k toán; t ch c h th ng s k toán và ghi s k toán; t ch c l p báo cáo k toán; t ch c b i d ng nâng cao trình đ cán b k toán. 3. Phần hành k toán là thu t ng dùng đ chỉ ra các kh i l ng công tác k toán b t bu c cho m t đ i t ng h ch toán. M i phần hành k toán là s c th hoá n i dung h ch toán g n v i đặc tr ng c a đ i t ng h ch toán. Kh i l ng các phần hành s khác nhau m i đ n vị h ch toán có cùng tính ch t ho t đ ng cũng nh không gi ng nhau v tính ch t ho t đ ng. 4. B máy k toán là t p h p đ ng b các cán b nhân viên k toán cùng v i các ph ng ti n kỹ thu t ghi chép, tính toán đ cung c p thông tin nhằm đ m b o th c hi n kh i l ng công tác k toán phần hành v i đầy đ các ch c năng thông tin và ki m tra ho t đ ng c a đ n vị c s . 5. Có ba hình th c t ch c b máy k toán: B máy k toán ki u t p trung; b máy k toán ki u phân tán và b máy k toán h n h p. Đặc đi m s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p, kh i l ng công tác k toán, trình đ công ngh và trình đ cán b k toán là các nhân t quy t định đ n vi c l a chon mô hình t ch c b máy k toán. CÂU H I ÔN T P 1. Ý nghƿa c a t ch c công tác k toán? 2. Nh ng n i dung ch y u c a t ch c công tác k toán? 3. Nhi m v c a t ch c công tác k toán? 4. Khái ni m v phần hàng k toán? C s đ xây d ng các phần hành k toán trong doanh nghi p ? 5. Tiêu chuẩn, nhi m v và quy n h n c a k toán tr ng ? 6. Mô hình t ch c b máy k toán và các đi u ki n áp d ng? 7. T ch c công tác k toán KHÔNG bao g m a. T ch c v n d ng h th ng tài kho n k toán b. T ch c h th ng ch ng t k toán c. T ch c ca s n xu t d. T ch c x p s p nhân s làm k toán 8. Y u t nào sau đây nh h ng đ n t ch c công tác k toán 159 Chương VII: Tổ chức công tác kế toán a. Đặc đi m s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p b. Trình đ ng d ng công ngh c. Trình đ cán b qu n lý và làm k toán d. T t c các câu trên 9. Theo lu t k toán Vi t nam tr ng h p nào sau đây thì B , Mẹ , v , ch ng, con c a ng đ ng đầu doanh nghi p đ c phép làm k toán tr ng trong doanh nghi p đó. a. Doanh nghi p Nhà n i c b. Doanh nghi p t nhân c. Công ty c phần d. Không có tr ng h p nào trên 10. M t công ty có nhi u chi nhánh địa bàn khác nhau, m i chi nhánh không thành l p b máy k toán mà chỉ b trí m t nhân viên làm công tác h ch toán bán đầu. Mô hình t ch c b máy k toán công ty đó là: a. T p trung b. Phân tán c. V a t p trung v a phân tán d. Không câu nào đúng 11. M t công ty có nhi u chi nhánh các địa bàn khác nhau, trong đó có chi nhánh đ c hình thành b máy k toán th c hi n toàn b công vi c k toán chi nhánh đó, có chi nhánh chỉ b trí m t nhân viên làm công tác h ch toán bán đầu. Mô hình t ch c b máy k toán công ty đó là: a. T p trung b. Phân tán c. V a t p trung v a phân tán d. Không câu nào đúng 12. Y u t nào sau đây KHÔNG đ a. K toán ti n l c g i là phần hành k toán ng b. K toán Tài s n c định c. B máy k toán d. K toán v t t hàng hoá 160 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập H CH NG D N TR L I CÂU H I VÀ BÀI T P NG 1: Lý thuy t: 6. d; 7.d; 8.d; 9.a; 10.d; 11.b; 12.b Bài t p Bài 1 Các tr ng h p thu c đ i t ng h ch toán k toán là : 2;4;5;7;9;13;15 Bài 2 Căn c vào ph ng trình c b n c a k toán: Tài s n = N ph i tr + V n ch s h u Đầu năm ta có: Tài s n = 800 tri u, N ph i tr 500 tri u V n ch s h u là: 800 tri u – 500 tri u = 300 tri u 1. V n ch s h u là 600 tri u 2. T ng n ph i tr là 200 tri u 3. T ng n ph i tr là 200 tri u 4. T ng tài s n là 1.000 tri u đ ng 5. T ng tài s n là 500 tri u đ ng Bài 3 L i gi i đ ngh : TÀI S N S TI N TSLĐ và đ u t ng n h n Ti n mặt Ti n g i ngân hàng Ng i mua n T m ng Chi phí tr tr c Tr tr c cho ng i bán. Tài s n thi u ch x lý Kho n ph i thu khác Hàng đang đi đ ng Nguyên v t li u Công c -d ng c Chi phí su t kinh doanh d dang Thành phẩm TSCĐ và đ u t dài h n Máy móc thi t bị Quy n s d ng đ t Hao mòn Tài s n c định Th ch p, ký quƿ dài h n T NG TÀI S N N PH I TR VÀ V N CH S H U S TI N N ph i tr 125.000 115.000 140.000 12.000 5.000 5.000 1.000 15.000 13.000 258.000 4.000 14.000 Vay ng n h n ngân hàng N ng i bán N ngân sách Ph i tr công nhân viên Tài s n th a ch x lý Kho n ph i tr khác Ng i mua tr ti n tr c Nh n th ch p ký quƿ dài h n N dài h n Vay dài h n 200.000 160.000 5.000 30.000 2.000 8.000 7.000 3.000 200.000 300.000 13000 V n ch s h u 860.000 420.000 (10.000) 10.000 Ngu n v n kinh doanh Quỹ đầu t phát tri n Lãi ch a phân ph i Quỹ khen th ng phúc l i. Ngu n v n đầu t XDCB 2.000.000 T NG NGU N V N 840.000 25.000 10.000 10.000 200.000 2.000.000 161 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập CH NG 2 6.d; 7.b; 8.d; 9.d; 10.c; 11.a; 12;d CH NG 3: Lý thuy t: 6. b; 7.a; 8. b; 9.d; 10.a; 11.c; 12.b Bài t p Bài 1 Nghiệp vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Quan hệ đối ứng Tài s n tăng Ngu n v n tăng Tài s n tăng Ngu n v n tăng Tài s n tăng Tài s n tăng Tài s n gi m Ngu n v n tăng Tài s n tăng Tài s n gi m Tài s n tăng Ngu n v n tăng Ngu n v n tăng Tài s n gi m Tài s n tăng Tài s n gi m Tài s n tăng Tài s n gi m Ngu n v n gi m Ngu n v n tăng Ngu n v n gi m Tài s n gi m Tài khoản ghi nợ Tài khoản ghi có Số tiền Ti n mặt 200.000 200.000 300.000 300.000 120.000 12.000 66.000 66.000 150.000 150.000 10.000 10.000 45.000 45.000 20.000 20.000 2.000 2.000 25.000 V n góp Tài s n c định V n góp Nguyên v t li u Thu GTGT đầu vào Ti n mặt Ph i tr ng i bán Ti n g i ngân hàng Ti n mặt Ti n g i ngân hàng Ng i mua đặt tr c Ph i tr CNV Ti n mặt Hàng g i bán Thành phẩm T m ng cho CNV Ti n mặt Lãi ch a phân ph i Thu thu nh p doanh nghi p ph i n p 25.000 25.000 Thu thu nh p doanh nghi p ph i n p Ti n g i ngân hàng 11 12 Tài s Tài s Tài s Tài s n tăng n gi m n tăng n gi m 25.000 30.000 30.000 50.000 50.000 Thành phẩm S n phẩm d dang Đặt tr c cho ng i bán Ti n mặt Bài 2 1) Đ nh kho n các nghi p v kinh t phát sinh và ghi vào các tài kho n t ng ng 1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt: 20.000.000 đ N TK 111: Ti n mặt Có TK131: Ph i thu c a khách hàng 20.000.000 20.000.000 162 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập 2.Doanh nghiệp nhận vốn góp của các cổ đông bằng dây truyền sản xuất trị giá 200.000.000đ. N TK 211: Tài s n c định 200.000.000 Có TK 411: ngu n v n kinh doanh 200.000.000 4. Xuất kho hàng bán gửi bán trị giá 100.000.000đ N TK 157:Hàng g i bán 100.000.000 Có TK 156: Hàng hoá 100.000.000 5. Nhập kho một số công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt N TK 153: Công c d ng c 10.000.000 Có TK 111: Ti n mặt 10.000.000 6. Chi tiền mặt 20.000.000đ thanh toán khoản nợ cho ng ời bán và 10.000.000 đ thanh toán nợ khác. N TK 331: Ph i tr ng i bán 20.000.000 N TK 338: Ph i tr khác 10.000.000 Có TK: 111: Ti n mặt 30.000.000 7. Chi 20.000.000đ tiền mặt thanh toán khoản vay ngắn hạn. N TK 311: Vay ng n h n 20.000.000 Có TK 111: Ti n mặt 20.000.000 Ph n ánh vào s đ tài kho n (đ n v : đ ng) Dđk (1) PS DCk TK 111 Ti n m t 80.000.000 20.000.000 10.000.000 (4) 30.000.000 (5) 20.000.000 (6) 20.000.000 60.000.000 40.000.000 TK 156: Hàng hoá 60.000.000 100.000.000 (3) PS 0 100.000.000 DCk 500.000.000 Dđk TK 157: Hàng g i bán Dđk 0.0 (3) 100.000.000 PS 100.000.000 0 DCk 100.000.000 (6) PS TK 311: Vay ng n h n Dđk 120.000.000 20.000.000 20.000.000 0 DCk 100.000.000 TK131:Ph i thu c a khách hàng Dđk 120.000.000 20.000.000 (1) PS 0 DCk 100.000.000 20.000.000 TK211:Tài s n c đ nh Dđk 1.200.000.000 (2) 200.000.000 PS 200.000.000 DCk 1.400.000.000 Dđk (3) PS DCk (6) PS TK153:Công c , d ng c 0.0 10.000.000 10.000.000 0 10.000.000 TK331:Ph i tr ng i bán Dđk 60.000.000 20.000.000 20.000.000 0 DCk 40.000.000 163 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập TK 338: Ph i tr khác Dđk 20.000.000 10.000.000 10.000.000 0 DCk 10.000.000 (5) PS TK441: Ngu n v n kinh doanh Dđk 1.800.000.000 200.000.000 (2) PS 0 200.000.000 DCk 2.000.000.000 2. L p b ng cân đ i tài kho n (b ng cân đ i s phát sinh) cu i kǶ (Đ n v : ngàn đ ng) Tài kho n S d đ u kǶ S phát sinh trong kǶ S d cu i kǶ N Có N Có N Có 40.000 60.000 20.000 80.000 111 100.000 20.000 0 120.000 131 10.000 0 10.000 0 153 500.000 100.000 0 600.000 156 100.000 0 100.000 0 157 1.400.000 0 200.000 1.200.000 211 100.000 0 20.000 120.000 311 40.000 0 20.000 60.000 331 10.000 0 10.000 20.000 338 2.000.000 200.000 0 1.800.000 411 T ng 2.000.000 2.000.000 380.000 380.000 2.150.000 2.150.000 3. L p b ng cân đ i k toán cu i kǶ. TÀI S N Ti n mặt N 40.000 Ph i thu c a khách hàng Công c , d ng c 100.000 10.000 Hàng hoá 500.000 Hàng g i bán 100.000 Máy móc, nhà x T n tài s n CH ng PH I TR & V N CH S Vay ng n h n Ph i tr ng H U 100.000 i bán 40.000 Ph i tr khác 10.000 Ngu n v n kinh doanh 2.000.000 T ng ngu n v n 2.150.000 1.400.000 2.150.000 NG 4 Lý thuy t: 6. d; 7. a; 8.b; 9.a; 10.c; 11.a; 12.b. Bài t p Bài 1: T ng giá trị NVL thu mua = 300.000 +7.000 = 307.000 ngàn đ ng Giá đ n vị: 307.000 ngàn đ/ 39.850 kg= 7.703,89 ngàn đ ng/ kg Bài 2: Định kho n các nghi p v kinh t phát sinh và xác định k t qu kinh doanh trong kỳ (đ n vị: ngàn đ ng) 164 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập 1. N TK Ti n g i ngân hàng Có TK Ph i thu c a KH 2. N TK Hàng g i bán Có TK Thành phẩm 3. N TK Nguyên v t li u N TK Thu GTGT đ c kh u tr Có TK Ph i tr ng i bán 4. N TK Chi phí bán hàng N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p Có TK Ph i tr CNV 5. N TK Chi phí bán hàng N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p Có TK Ph i thu khác 6. N TK Ph i tr ng i bán Có TK Vay ng n h n 7 a. N TK Giá v n hàng bán Có TK Hàng g i bán 7 b. N TK Ti n mặt Có TK Doanh thu bán hàng Có TK Thu GTGT ph i n p 8. N TK Chi phí bán hàng N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p Có TK Hao mòn TSCĐ 9 a. N TK Giá v n hàng bán Có TK Hàng g i bán 9 b. N TK Ph i thu c a khách hàng Có TK Doanh thu bán hàng Có TK Thu GTGT ph i n p 10. N TK Vay ng n h n Có TK Ti n g i ngân hàng 11. N TK Ph i tr công nhân viên Có TK Ti n mặt 12. N TK Tài s n c định h u hình Có TK Ngu n v n kinh doanh K t chuy n xác đ nh k t qu a. N TK Doanh thu bán hàng Có TK Xác định k t qu b. N TK Xác định k t qu Có TK Giá v n hàng bán Có TK Chi phí bán hàng Có TK Chi phí qu n lý doanh nghi p K t qu tiêu th = 280.000- 276.300 = 3.700 c. N TK Xác định k t qu Có TK Lãi ch a phân ph i 125.000 125.000 150.000 150.000 200.000 10.000 210.000 15.000 20.000 35.000 2.850 3.800 6.650 95.000 95.000 120.000 120.000 176.000 160.000 16.000 12.000 13.000 25.000 90.000 90.000 132.000 120.000 12.000 105.000 105.000 29.500 29.500 260.000 260.000 280.000 280.000 276.300 210.000 29.850 36.800 3.700 3.700 165 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập Bài 3: Định kho n các nghi p v kinh t phát sinh và xác định k t qu kinh doanh trong kỳ (đ n vị: ngàn đ ng) 1. Rút ti n g i ngân hàng v quƿ ti n mặt N TK Ti n mặt 200.000.000 Có TK Ti n g i ngân hàng 200.000.000 2. Ti n l ng ph i tr cho cán b CNV: N TK Chi phí nhân công tr c ti p 40.000.000 N TK Chi phí s n xu t chung 10.000.000 N TK Chi phí bán hàng 30.000.000 N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p 20.000.000 Có TK Ph i tr CNV 100.000.000 3.Các kho n trích theo l ng N TK Chi phí nhân công tr c ti p 7.600.000 N TK Chi phí s n xu t chung 1.900.000 N TK Chi phí bán hàng 5.700.000 N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p 3.800.000 N TK Ph i tr CNV 6.000.000 Có TK Ph i tr khác 25.000.000 4. Nh p kho thành phẩm A N TK Thành phẩm 100.000.000 Có TK Ph i tr CNV 100.000.000 5 Nh p kho hàng hoá B N TK Hàng hoá 60.000.000 N TK Thu GTGT đ c kh u tr 6.000.000 Có TK Ph i tr ng i bán 66.000.000 6. Tr l ng cho cán b CNV N TK Ph i tr CNV 94.000.000 Có TK Ti n mặt 94.000.000 7. Báo h ng công c d ng c b ph n bán hàng N TK Chi phí bán hàng 2.000.000 Có TK Chi phí tr tr c 2.000.000 8. Mua và l p đặt thi t bị làm l nh 8.a phản ánh giá mua N TK Chi phí xây d ng c b n d dang 580.000.000 N TK Thu GTGT đ c kh u tr 58.000.000 Có TK Ph i tr ng i bán 680.000.000 8.b Chi phí lắp đặt chạy thử N TK Chi phí xây d ng c b n d dang 20.000.000 Có TK Ph i tr ng i bán 20.000.000 8.c. Ghi nhận nguyên giá T ng nguyên giá = Giá mua + chi phí l p đặt ch y th = 580.000.000+20.000.000= 600.000.000 N TK Tài s n c định h u hình 600.000.000 Có TK Chi phí xây d ng c b n d dang 600.000.000 9. Kh u hao máy móc thi t bị 166 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập N TK Chi phí bán hàng 13.000.000 N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p 6.000.000 Có TK Hao mòn TSCĐ 19.000.000 10. Chi phí khác phát sinh thanh toán bằng ti n mặt N TK Chi phí bán hàng 9.000.000 N TK Chi phí qu n lý doanh nghi p 3.000.000 N TK Thu GTGT đ c kh u tr 1.200.000 Có TK Ti n mặt 13.200.000 11. Xu t kho s n phẩm A đi tiêu th 11.a.xác định giá vốn hàng bán N TK Giá v n hàng bán 80.000.000 Có TK Thành phẩm 80.000.000 11.b.Ghi nhận doanh thu N TK Ph i thu c a khách hàng 220.000.000 Có TK Doanh thu bán hàng 200.000.000 Có TK Thu GTGT đầu ra 20.000.000 12. Xu t kho s n phẩm B đi tiêu th 12.a.xác định giá vốn hàng bán N TK Giá v n hàng bán 30.000.000 Có TK Hàng hoá 30.000.000 12.b.Ghi nhận doanh thu N TK Ph i thu c a khách hàng 66.000.000 Có TK Doanh thu bán hàng 60.000.000 Có TK Thu GTGT đầu ra 6.000.000 12c. Khác hàng thanh toán tiền mua hàng N tk ti n g i ngân hàng 66.000.000 Có TK Ph i thu c a khách hàng 66.000.000 13. Xác định k t qu 13. a Kết chuyển chi phí N TK Xác định k t qu kinh doanh 202.500.000 Có tk giá v n hàng bán 110.000.000 Có TK Chi phí bán hàng 59.700.000 Có TK Chi phí qu n lý doanh nghi p 32.800.000 13 b. Kết chuyển doanh thu N TK Doanh thu bán hàng 260.000.000 Có TK Xác định k t qu kinh doanh 260.000.000 14. K t chuy n lãi N TK Xác định k t qu kinh doanh 57.500.000 Có TK Lãi ch a phân ph i 57.500.000 CH NG 5 Lý thuy t: 7. a; 8. b; 9. d; 10.a; 11.b; 12.b Bài t p: Bài 1 167 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập 1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng(đơn vị tính Ngàn đồng): 1. N TK Hàng mua đang đi đ ng: 45.000 N TK Thu GTGT đầu vào: 4.500 Có TK Ti n mặt: 49.500 2. N TK Nguyên v t li u: 65.000 N TK Thu GTGT đầu vào: 6.500 Có TÀI KT g i NH: 35.750 Có TK Ph i tr ng i bán: 35.750 3a. N TK Nguyên v t li u: 20.000 Có TK Hàng mua đi trên đ ng: 20.000 3b. N TK Nguyên v t li u: 2.500 N TK Thu GTGT đầu vào: 250 Có TK Ti n mặt: 2.750 4. N TK Nguyên v t li u: 1.000 N TK Thu GTGT đầu vào: 3.100 Có TK Ph i tr ng i bán: 4.100 5. N TK Ph i tr ng i bán: 52.000 Có TK Ti n g i ngân hàng: 52.000 2. Lập bảng cân đối kế toán tháng B NG CÂN Đ I K TOÁN Ngày 31/3 nĕm N Tài s n 1. Ti n mặt 2. TGNH 3. Ph i thu KH 4. Thu GTGT 5. Hàng đi đ ng 6. Nguyên v t li u 7. Thành phẩm 8. TSCĐ H u hình 9. Hao mòn TSCĐ T ng tài s n Đ u kǶ 100.000 150.000 150.000 20.000 120.000 250.000 1.150.000 (150.000) 1.790.000 Đ n v tính : ngàn đ ng Ngu n v n Đ u kǶ Cu i kǶ 115.000 1. Vay ng n h n 115.000 112.850 2. Ph i tr ng i bán 125.000 3. Ngu n v n KD 1.505.000 1.505.000 4. L i nhu n ch a phân ph i 45.000 45.000 Cu i kǶ 47.750 62.250 150.000 14.350 45.000 208.500 250.000 1.150.000 (150.000) 1.777.850 T ng ngu n v n 1.790.000 1.777.850 Bài 2 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản 1. Mua hàng nh p kho trị giá 150.000, đã tr 50% bằng ti n g i ngân hàng. N TK “ Hàng hoá”: 150.000 Có TK “Ti n g i Ngân hàng” 75.000 Có TK “Ph i tr ng i bán” 75.000 2. Tính ti n l ng ph i tr b ph n bán hàng: 10.000; b ph n qu n lý doanh nghi p: 7.000. N TK “ Chi phí bán hàng”: 10.000 168 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập N TK “ Chi phí Qu n lý doanh nghi p ”: 7.000 Có TK “Ph i tr công nhân viên” 17.000 3. Xu t hàng bán t i kho, trị giá: 180.000, giá bán 240.000, thu bằng ti n mặt 3a. N TK “ Giá v n hàng bán”: 180.000 Có TK “Hàng hoá” 180.000 3b. N TK “Ti n mặt” 240.000 Có TK “ Doanh thu bán hàng” 240.000 4. Trích kh u hao tài s n c định s d ng b ph n qu n lý doanh nghi p: 10.000. N TK “ Chi phí qu n lý doanh nghi p”: 10.000 Có TK “Kh u hao TSCĐ” 10.000 5. Dùng ti n mặt tr n vay ng n h n ngân hàng: 100.000. N TK “ Vay ng n h n”: 100.000 Có TK “Ti n mặt” 100.000 6. Nh n đ c gi y báo có c a ngân hàng v i s ti n 80.000, v kho n ti n khách hàng tr n cho doanh nghi p. N TK “ Ti n g i ngân hàng”: 80.000 Có TK “Ph i thu c a khách hàng” 80.000 7. K t chuy n chi phí s n xu t kinh doanh N TK “ Xác định k t qu kinh doanh ”: 207.000 Có TK “Giá v n hàng bán” 180.000 Có TK “Chi phí bán hàng” 10.000 Có TK “Chi phí qu n lý doanh nghi p ” 17.000 8. K t chuy n doanh thu. N TK “ Doanh thu”: 240.000 Có TK “Xác định k t qu KD” 240.000 9. K t chuy n l i nhu n. N TK “Xác định k t qu KD” 33.000 Có TK “Lãi ch a phân ph i” 33.000 Dđk (3b) Phản ánh vào tài khoản TK Ti n m t 100.000 240.000 100.000 (5) Dđk (6) PS DCk 240.000 240.000 Dđk (1) TK Hàng hoá 50.000 150.000 180.000 (3a) TK Ph i thu c a khách hàng Dđk 120.000 80.000 PS DCk 150.000 20.000 PS DCk Dđk TK : Tài s n c đ nh 1.200.000 PS DCk 0 1.200.000 100.000 180.000 0 PS DCk TK Ti n g i Ngân hàng 300.000 80.000 75.000 PS 80.000 305.000 0 40.000 (1) 75.000 (6) 80.000 TK Hao mòn TSCĐ Dđk 200.000 10.000 (4) 0 10.000 DCk 210.000 169 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập (5) TK Vay ng n h n Dđk 120.000 100.000 PS 100.000 DCk TK Ph i tr CNV Dđk PS 0 DCk Dđk (2) (4) PS 0 20.000 PS 0 17.000 Dđk (2) (2) 0 (7) 17.000 (8) TK Doanh thu bán hàng 0 Dđk 240.000 (3b) 240.000 PS 240.000 TK Chi phí bán hàng 0 10.000 10.000 (7) 240.000 10.000 0 DCk 0 1.300.000 10.000 Dđk (3a) TK Giá v n hàng 0 180.000 (7) 180.000 PS 180.000 Dđk (8) (9) PS 180.000 TK “Xác đ nh k t qu KD” 0 240.000 (3b) 207.000 33.000 240.000 TK Ngu n vón kinh doanh Dđk 1.300.000 PS 75.000 DCk 225.000 PS 17.000 17.000 TK Chi phí QLDN 0 17.000 7.000 10.000 17.000 TK Ph i tr ng i bán Dđk 150.000 75.000 (1) 240.000 TK “Lãi ch a phân ph i” Dđk 0 33.000 PS 0 (9) 33.000 DCk 33.000 2. Lập Báo cáp kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ. BÁO CÁO K T QU KINH DOANH Quí 1 Năm 200N Đ n vị: Ngàn đ ng TT KHO N M C S TI N 1 Doanh thu 240.000 2 Giá v n hàng bán 180.000 3 Lãi g p (3)= (1) –(2) 60.000 4 Chi phí bán hàng 10.000 5 Chi phí Qu n lý doanh nghi p 17.000 6 L i nhu n (6)=(3)- (4)-(5) 33.000 170 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập 3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ (đơn vị Ngàn đồng) B NG CÂN Đ I K TOÁN L p ngày 30/4 năm 200N TÀI S N Ti n mặt Ti n g i ngân hàng Hàng hoá t n kho Ph i thu c a khách hàng Tài s n c định (ròng) - Nguyên giá - Hao mòn luỹ k T NG TÀI S N NGU N V N Vay ng n h n Ph i tr ng i bán Thanh toán CNV Ngu n v n kinh doanh Lãi ch a phân ph i T NG NGU N V N Đ n vị : Ngàn đ ng S TI N Đầu kỳ Cu i kỳ 100.000 240.000 300.000 305.000 50.000 20.000 120.000 40.000 1.000.000 990.000 1.200.000 1.200.000 (200.000) (210.000) 1.570.000 1.595.000 120.000 150.000 20.000 225.000 17.000 1.300.000 33.000 1.595.000 1.300.000 1.570.000 4. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp. BÁO CÁ L U CHUY N TI N T (Theo ph (Đ n v : Ngàn đ ng) ng pháp tr c ti p) KHO N M C S TI N I. L u chuy n ti n t ho t đ ng kinh doanh 240.000 1. Ti n thu t bán hàng hoá trong kỳ 2. Ti n thu t khách hàng tr n ti n mua hàng t kỳ tr c 80.000 3. Ti n chi tr cho nhà cung c p hàng hoá (75.000) Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động kinh doanh 245.000 II. L u chuy n ti n t ho t đ ng đ u t (không phát sinh) Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động đầu tư 0 III. L u chuy n ti n t ho t đ ng tài chính 3. Ti n chi tr n vay ngân hàng (100.000) Lưu chuyển tiền thuần từ ho t động kinh doanh (100.000) L U CHUY N TI N THU N CU I Kǵ 145.000 L u ý: 1. S ti n trong ngoặc b ng trên chỉ s ti n chi ra L u chuy n ti n thuần = chênh l ch gi a ti n cu i kỳ và ti n đầu kỳ trên các tài kho n 145.000 = (240.000 + 305.000)-(100.000+300.000) Hay: T n quỹ đầu kỳ + L u chuy n ti n thuần = T n quỹ cu i kỳ 171 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập (100.000+300.000) + 145.000 = (240.000 + 305.000) CH NG 6 Lý thuy t: 6.d; 7. d; 8.e; 9.b; 10.a; 11.d; 12. c Bài t p 1 – Hình th c Nh t ký chung: NH T KÝ CHUNG Ngày ghi s Di n gi i Ch ng t SH NT 136 5/7 S trang tr c chuy n sang Rút TGNH v b sung ti n mặt 515 10/7 Tr l 01798 12/7 Ng 289 14/7 Thu mua nguyên v t li u 6766 15/7 Vay thanh toán 536 18/7 92 19/7 Đặt tr c ti n hàng cho ng bán Nh n góp v n liên doanh 01966 26/7 Ti n ng tr ng kỳ tr c cho CBCNV i mua tr n c c a ng i i mua C ng chuy n sang trang Đ n vị:Tri u đ ng S hi u S phát sinh TK N Có xxx 111 15 112 15 334 15 111 15 112 40 131 40 152 60 331 60 331 60 311 60 331 35 112 35 211 120 411 120 112 50 131 50 xxx xxx S CÁI Tháng 7 Năm N Tên tài kho n: Ti n M t S hi u: 111 Ch ng t NT ghi SH NT s 136 515 5/7 10/7 Di n gi i S d đầu tháng Rút TGNH v b sung ti n mặt Tr l ng kỳ tr c cho CBCNV C ng s phát sinh tháng S d cu i tháng S hi u TK đ i ng 111 334 S phát sinh N Có 10 15 15 25 35 15 172 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập S CÁI Tháng 7 Năm N Tên tài kho n: Ti n g i Ngân hàng S hi u: 112 Ch ng t NT Di n gi i ghi SH NT s S d đầu tháng 136 5/7 Rút TGNH v b sung ti n mặt 1798 12/7 Thu n ng i mua 536 18/7 Đặt tr c ti n hàng 1966 26/7 Ti n đặt tr c c a ng i mua C ng s phát sinh tháng S d cu i tháng Đ n vị : tri u đ ng S phát sinh S hi u TK N Có đ i ng 30 111 15 131 40 331 35 131 50 90 50 70 S CÁI Tháng 7 Năm N Tên tài kho n: Ph i thu c a khách hàng S hi u: 131 NT Ch ng t Di n gi i ghi SH NT s S d đầu tháng 01798 12/7 Ng i mua tr n 01966 26/7 Ti n ng tr c c a ng i mua Đ n vị : tri u đ ng S hi u S phát sinh TK N Có đ i ng 45 112 40 131 50 C ng s phát sinh tháng S d cu i tháng 0 90 45 S CÁI Tháng 7 Năm N Tên tài kho n: Ph i tr ng i bán S hi u: 331 NT Di n gi i Ch ng t Ghi SH NT s S d đầu tháng 289 14/7 Thu mua nguyên v t li u 6766 15/7 Vay ti n thanh toán 536 18/7 Đặt tr c ti n hàng cho ng C ng s phát sinh tháng S d cu i tháng S cái các tài kho n khác có m u t i bán Đ n vị : tri u đ ng S hi u S phát sinh TK N Có đ i ng 35 152 60 311 60 112 35 95 35 60 35 ng t 173 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập 2. Hình th c Nh t ký - S cái: NH T KÝ S NT ghi s Ch ng t SH N S phát sinh Di n gi i NT S d đầu tháng 136 5/7 Rút TGNH 10/7 515 10/7 Tr l 13/7 01798 12/7 Thu n NM qua NH 40 15/7 289 14/7 Thu mua v t t 60 16/7 6766 15/7 Vay thanh toán 60 20/7 536 18/7 Đặt tr 35 20/7 92 19/7 Nh n góp v n LD 28/7 01966 26/7 ng tr N Có 10 6/7 ng kỳ tr TK111 15 c c ti n hàng c c a NM TK112 N Có 30 15 15 CÁI Đ n vị: 1.000.000 đ TK131 N Có 45 TK152 N 60 N TK311 Có xxx Có TK331 Có N Có TK211 N 50 Có TK334 N 40 60 60 35 60 35 120 120 50 50 D cu i tháng x 10 15 15 60 15 Có 15 40 395 N 35 xxx 15 Cộng phát sinh Có TK411 15 90 70 120 50 50 90 60 120 60 95 60 120 45 120 xxx 110 35 35 xxx 15 0 0 174 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập 3 – HÌNH TH C CH NG T GHI S CH NG T GHI S S 1120 . Ngày 10 tháng 07 năm N S hi u TK Trích y u N Có Rút TGNH v nh p quỹ ti n 111 112 mặt C ng x S ti n (tri u đ ng) 15 x 15 Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc Chú ý: Khi l p Ch ng t ghi s thì Ch ng t ghi s ch a có s hi u và ngày tháng. Ph i khi nào đăng ký Ch ng t ghi s vào S đăng ký Ch ng t ghi s thì Ch ng t ghi s m i có s hi u và ngày tháng. CH NG T GHI S S 1121 . Ngày 10 tháng 07 năm N Trích y u Thanh toán l ng kỳ tr N 334 Có 111 S ti n (tri u đ ng) 15 x x 15 S hi u TK c C ng Kèm theo 01 chứng từ gốc Các nghi p v ti p theo cũng đ c l p Ch ng t ghi s theo m u t ng t . Sau khi l p xong Ch ng t ghi s , k toán ph i đăng ký vào S đăng ký ch ng t ghi s đ l y s hi u và ngày tháng, s hi u và ngày tháng này m i là s hi u và ngày tháng c a Ch ng t ghi s . Ch ng t ghi s đã đăng ký là căn c đ ghi vào s cái các tài kho n. S ĐĔNG KÝ CH NG T GHI S Năm N Ch ng t ghi s S hi u Ngày tháng 1120 1121 1122 1123 1124 1125 1126 1127 C ng 10/7 10/7 20/7 20/7 20/7 20/7 20/7 30/7 x S ti n (tri u đ ng) 15 15 40 60 60 35 120 50 395 175 Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập S CÁI Tháng 7 Năm N Tên tài kho n: Ti n g i ngân hàng S hi u: 112 CT - GS Di n gi i Ngày tháng SH NT ghi s D đầu tháng 10/7 1120 10/7 Rút TGNH v quỹ ti n mặt 21/7 1122 20/7 Thu n ng i mua 21/7 1125 20/7 Đặt tr c ti n hàng cho ng i bán 31/7 1127 31/7 Ti n đặt tr c c a ng i mua C ng phát sinh S d cu i tháng S cái c a các tài kho n khác cũng có m u t CH Đ n vị: tri u đ ng S ti n S hi u TK đ i N Có ng 30 111 15 131 40 331 35 131 50 90 50 x 70 ng t NG 7 7. c; 8.d; 9. b; 10.a; 11.c; 12.c 176 TÀI LI U THAM KH O 1. Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán, Đ i h c Kinh t Qu c dân, Nhà xu t b n Tài chính, năm 2004. 2. Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán, H c vi n Tài chính, Nhà xu t b n Tài chính, năm 2004. 3. Giáo trình Nguyên lý kế toán, Tr ng Đ i h c Kinh t thành ph H Chí Minh, Nhà xu t b n T ng h p thành ph H Chí Minh, năm 2006. 4. TS. Phan Đ c Dũng, Nguyên lý kế toán- Lý thuyết và thực hành, Nhà xu t b n th ng kê, năm 2006. 5. Lu t k toán (Lu t s 03/5/2003/QH11). Qu c h i N Vi t Nam Khoá XI, kỳ h p th 3 thông qua. c C ng hoà xã h i ch nghƿa 6. Nghị định c a chính ph ( nghị định s : 129/2004/NĐ-CP) Quy định chi ti t và h ng d n thi hành m t s đi u c a Lu t K toán áp d ng trong ho t đ ng kinh doanh. 7. Quy t định s 15/2006/ QĐ-BTC c a B Tài Chính v vi c ban hàng ch đ k toán doanh nghi p. 8. Các chuẩn m c k toán Vi t nam (29 chuẩn m c). 177 M CL C N I DUNG CH NG I: B N CH T VÀ Đ I T NG C A H CH TOÁN K TOÁN M C TIÊU N I DUNG 1.1 B N CH T C A H CH TOÁN K TOÁN 1..1.1. Lịch s phát sinh, phát tri n c a h ch toán k toán 1.1.2. Các lo i h ch toán k toán 1.1.3. B n ch t c a h ch toán k toán 1.1.4. H ch toán k toán trong h th ng qu n lý 1.1.5. Yêu cầu c a thông tin k toán và nhi m v c a công tác k toán 1.2 CÁC NGUYÊN T C K TOÁN CHUNG Đ C TH A NH N 1.2.1 . Nguyên t c th c th kinh doanh 1.2.2. Nguyên t c ho t đ ng liên t c 1.2.3. Nguyên t c th c đo ti n t 1.4.4. Nguyên t c kỳ k toán: 1.2.5. Nguyên t c khách quan 1.2.6. Nguyên t c chi phí (giá phí) 1.2.7. Nguyên t c doanh thu th c hi n 1.2.8. Nguyên t c phù h p 1.2.9. Nguyên t c nh t quán 1.2.10. Nguyên t c công khai 1.2.11. Nguyên t c th n tr ng 1.2.12. Nguyên t c tr ng y u (th c ch t) 1.3. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP C A H CH TOÁN K TOÁN 1.3.1. Đ i t ng c a h ch toán k toán 1.3.2 Ph ng pháp c a h ch toán k toán TÓM T T N I DUNG CH NG I CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P CH NG I Trang CH NG I: PH NG PHÁP CH NG T K TOÁN M C TIÊU N I DUNG 2.1. N I DUNG, Ý NGHƾA C A PH NG PHÁP CH NG T 3.1.1. N i dung c a ph ng pháp ch ng t 2.1.2. B n ch ng t (ch ng t ) 3.1.3. M t s qui định v ch ng t đi n t 3.1.4. Ý nghƿa c a ph ng pháp ch ng t 2.2. PHÂN LO I CH NG T K TOÁN 2.2.1. Phân lo i theo công d ng ch ng t 2.2.2 Phân lo i theo địa đi m l p ch ng t 2.2.3. Phân lo i theo trình đ khái quát c a tài li u trong b n ch ng t 2.2.4. Phân lo i theo s lần ghi các nghi p v kinh t trên ch ng t 2.2.5. Phân lo i theo n i dung c a nghi p v kinh t ph n ánh trong ch ng t 24 24 24 24 24 25 30 31 32 32 32 33 33 33 1 1 1 1 1 3 6 6 8 9 10 10 10 11 11 11 11 12 12 12 12 13 13 13 20 20 21 178 2.2.6. Phân lo i theo tính c p bách c a thông tin trong ch ng t 2.3. LUÂN CHUY N CH NG T 2.3.1 L p ch ng t theo các y u t c a ch ng t (hoặc ti p nh n ch ng t bên ngoài). 2.3.2. K ho ch luân chuy n ch ng t 2.3.3. N i quy v ch ng t TÓM T T N I DUNG CH NG II CÂU H I ÔN T P ch ng II 33 34 CH NG III: PH NG PHÁP Đ I NG TÀI KHO N M C TIÊU N I DUNG 3.1. KHÁI QUÁT V PH NG PHÁP Đ I NG TÀI KHO N 3.1.1. Khái ni m và các y u t c u thành 3.1.2. Vị trí, tác d ng c a ph ng pháp đ i ng tài kho n. 3.2. TÀI KHO N K TOÁN 3.2.1. Khái ni m và đặc tr ng c b n v n i dung, k t c u tài kho n. 3.2.2. Nguyên lý k t c u tài kho n c b n 3.3. QUAN H Đ I NG VÀ PH NG PHÁP GHI S KÉP 3.3.1. Các quan h đ i ng tài kho n 3.3.2. Ph ng pháp ghi s kép. 3.4 TÀI KHO N T NG H P VÀ TÀI KHO N PHÂN TÍCH 3.5. PHÂN LO I TÀI KHO N K TOÁN 3.5.1. Phân lo i tài kho n theo n i dung kinh t . 3.5.2. Phân lo i tài s n theo công d ng và k t c u. 3.5.3. Phân lo i tài kho n theo quan h v i báo cáo tài chính 3.6. H TH NG TÀI KHO N K TOÁN VI T NAM 3.6.1. T ng quan v h th ng tài kho n k toán Vi t nam. 3.6.2. Đánh s hi u và tên g i các tài kho n. 3.6.3. Danh m c H th ng tài kho n k toán Vi t nam. 3.7. CÁCH KI M TRA TÍNH CHÍNH XÁC C A VI C GHI PH N ÁNH CÁC NGHI P V KINH T PHÁT SINH VÀO TÀI KHO N K TOÁN 3.7.1. Ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên tài kho n t ng h p 3.7.2. Ki m tra tính chính xác c a vi c ghi chép trên tài kho n chi ti t TÓM T T N I DUNG CH NG III CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P 41 41 41 41 41 42 42 42 43 44 44 45 47 49 49 51 55 55 55 57 59 NG IV: PH NG PHÁP TÍNH GIÁ H CH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CH Y U M C TIÊU N I DUNG 4.1. PH NG PHÁP TÍNH GIÁ 4.1.1. Khái ni m và s cần thi t c a ph ng pháp tính giá 4.1.2. Yêu cầu và nguyên t c c a ph ng pháp tính giá 4.1.3. N i dung và trình t tính giá tài s n mua vào 35 37 38 39 39 64 64 66 67 68 CH 71 71 71 71 71 72 74 179 4.2. H CH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CH Y U 4.2.1. Khái quát chung v quá trình kinh doanh và nhi m v c a h ch toán. 4.2.2. H ch toán quá trình cung c p (mua hàng) 4.2.3. H ch toán quá trình s n xu t 4.2.4. H ch toán quá trình tiêu th và k t qu kinh doanh TÓM T T N I DUNG CH NG IV CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P CH NG V: PH NG PHÁP T NG H P CÂN Đ I M C TIÊU N I DUNG 5.1. KHÁI QUÁT CHUNG V PH NG PHÁP T NG H P- CÂN Đ I K TOÁN. 5.1.1. Khái ni m và c s hình thành ph ng pháp. 5.1.2. Ý nghƿa tác d ng c a ph ng pháp. 5.2. H TH NG B NG T NG H P – CÂN Đ I K TOÁN 5.2.1. B ng cân đ i k toán. 5.2.2. B ng cân đ i thu, chi và k t qu . (Báo cáo k t qu kinh doanh) 5.2.3. B ng cân đ i thu – chi ti n t (Báo cáo l u chuy n ti n t ) 5.2.4. Thuy t minh báo cáo tài chính 5.3. QUAN H GI A PH NG PHÁP T NG H P CÂN Đ I - V I CÁC PH NG PHÁP K TOÁN KHÁC TÓM T T N I DUNG CH NG V CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P 78 78 79 83 90 99 100 103 103 103 103 103 103 104 105 108 110 113 117 119 119 CH NG VI: S K TOÁN VÀ CÁC HÌNH TH C K TOÁN M C TIÊU N I DUNG 6.1. S K TOÁN 6.1.1. Khái nhi m và tác d ng c a s k toán 6.1.2. Các lo i s k toán - nguyên lý k t c u và n i dung ph n ánh 6.1.3. Các qui định v s k toán 6.2. CÁC HÌNH TH C S K TOÁN C B N 6.2.1. Khái ni m và các đặc tr ng c b n c a hình th c s k toán 6.2.2. Hình th c s Nh t ký chung 6.2.3. Hình th c Nh t ký -S cái 6.2.4. Hình th c s "Ch ng t - ghi s " 6.2.5. Hình th c s k toán Nh t ký - Ch ng t 6.2.6- Hình th c k toán trên máy vi tính TÓM T T N I DUNG CH NG VI CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P 122 122 122 122 122 123 127 132 132 133 136 138 141 143 145 145 CH NG VI: T CH C CÔNG TÁC K TOÁN M C TIÊU N I DUNG 7. 1. Ý NGHƾA, N I DUNG VÀ NHI M V C A CÔNG TÁC K TOÁN 147 147 147 147 180 7.1.1. Ý nghƿa c a t ch c công tác k toán 7.1.2. N i dung t ch c công tác k toán 7.1.3. Nhi m v c a t ch c công tác k toán 7.2. B MÁY K TOÁN 7.2.1. Đ n vị k toán 7.2.2. Kh i l ng công tác k toán và các phần hành k toán 7.2.3. B máy k toán 7.2.4. Các qui định v ng i làm k toán và k toán tr ng theo lu t k toán Vi t nam 7.3. MÔ HÌNH T CH C B MÁY K TOÁN 7.3.1. Mô hình t ch c b máy k toán t p trung 7.3.2. Mô hình t ch c b máy k toán phân tán 7.3.3. Mô hình k toán h n h p TÓM T T N I DUNG CH NG VI CÂU H I VÀ BÀI T P ÔN T P 147 148 150 150 150 151 152 154 155 155 156 158 159 159 181