You are on page 1of 41

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ VÀ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH KINH DOANH CĂN HỘ

Dự án Chung cư kết hợp Trung tâm Thương mại, Dịch vụ, Văn phòng tại phường

Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

Số: /RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH

GIỮA

ÔNG/BÀ

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN HỒNG QUÂN

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019


1
MỤC LỤC

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THUÊ

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ CĂN HỘ

ĐIỀU 4: CHI PHÍ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

ĐIỀU 5: KIỂM TOÁN

ĐIỀU 6: THANH TOÁN TIỀN THUÊ

ĐIỀU 7: QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH

ĐIỀU 8: DOANH THU

ĐIỀU 9: SỬ DỤNG THƯƠNG HIỆU

ĐIỀU 10: GIÁ THUÊ PHÒNG VÀ PHƯƠNG THỨC CHO THUÊ CỦA BÊN B

ĐIỀU 11: BÀN GIAO QUẢN LÝ CĂN HỘ VÀ TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT

ĐIỀU 12: THỜI GIAN SỬ DỤNG CĂN HỘ CỦA BÊN A

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

ĐIỀU 15: CHUYỂN NHƯỢNG, THỪA KẾ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

ĐIỀU 16: MUA SẮM MỚI, CẢI TẠO, SỬA CHỮA TRANG THIẾT BỊ

ĐIỀU 17: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 19: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI, PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 20: THÔNG BÁO

ĐIỀU 21: BẢO MẬT THÔNG TIN

ĐIỀU 22: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

ĐIỀU 23: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

PHỤ LỤC I: MÔ TẢ VÀ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG, VỊ TRÍ MẶT BẰNG CĂN HỘ

PHỤ LỤC II & IIA: MÔ TẢ DANH MỤC NỘI THẤT KÈM THEO

PHỤ LỤC III: CHÍNH SÁCH ĐẶT PHÒNG VÀ GIỚI HẠN LƯU TRÚ
2
Các căn cứ:

- Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 24/11/2015;

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005;

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 do Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 25/11/2014;

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 do Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/11/2014;

- Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây Dựng ban hành Quy chế
quản lý, sử dụng nhà chung cư;

- Hợp đồng Mua bán Căn hộ giữa Bên A và Công ty Cổ phần Đầu tư Lạc Hồng số:
/HLBV/HĐMBCH ký ngày ;

- Hợp đồng Cung cấp Dịch vụ Quản lý vận hành Nhà Chung cư số: 189/2019/QLVH/LH -
HQ giữa Công ty Cổ phần Tư vấn và Phát triển Hồng Quân và Công ty Cổ phần Đầu
tư Lạc Hồng;

- Hợp đồng Nhượng quyền số: 87199283_4 ký ngày 19/10/2018 giữa Công ty Cổ phần
Tư vấn và Phát triển Hồng Quân và WYNDHAM HOTEL ASIA PACIFIC CO.LTD;

- Hợp đồng Dịch vụ Kỹ thuật số: Ramada Halong Bay View – TSA ký ngày 19/10/2018
giữa WYNDHAM HOTEL ASIA PACIFIC CO.LTD và Công ty Cổ Phần Tư vấn và Phát
triển Hồng Quân;

- Căn cứ trên nhu cầu và trên cơ sở tự nguyện của các Bên.

Hợp đồng Thuê và quản lý, điều hành, kinh doanh Căn hộ này được lập ngày ...... tháng …..
năm 2019, tại phố Hồng Tiến, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
giữa:

3
BÊN A
Ông (bà) :
Số CMND (hộ chiếu) : cấp ngày: tại:
Hộ khẩu thường trú :
Địa chỉ liên hệ :
Điện thoại :
Email :
Tài khoản : tại

BÊN B
Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN HỒNG QUÂN
Người Đại diện : Ông Rolf Opitz
Chức vụ : Giám đốc điều hành (Theo giấy ủy quyền số: 1507/UQ-HQ)
Trụ sở : P1005, nhà B khách sạn Thể Thao, số 15 Lê Văn Thiêm, phường
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Văn phòng làm việc : 85 Lê Văn Lương, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành
phố Hà Nội.
Điện thoại : 024 3200 4068
MST : 0107938751
Website : www.ramadasuiteshalongbay.com hoặc www.halongbayview.vn
Email : cskh@ramadahalongbayview.vn
Tài khoản : 22210003972239 tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thanh Xuân, Hà Nội

Xét rằng:

(i) Bên A là Chủ sở hữu hợp pháp 01 Căn hộ theo Hợp đồng Mua bán Căn hộ số:
/HLBV/HĐMBCH ký với Chủ đầu tư là Công ty Cổ phần Đầu tư Lạc Hồng. Bên A có nhu cầu
tìm kiếm và hợp tác với một doanh nghiệp có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý, khai thác và
kinh doanh Căn hộ.
(ii) Bên B là Công ty Cổ phần Tư vấn và Phát triển Hồng Quân được Sở KH & ĐT thành
phố Hà Nội cấp Giấp phép ĐKKD lần đầu số 0107938751 ngày 28 tháng 07 năm 2017. Bên B
có năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý, khai thác và kinh doanh các Dự án bất động
sản. Bên B đồng ý thuê, quản lý, khai thác và kinh doanh Căn hộ theo đề nghị của Bên A.
(iii) Các Bên đã thống nhất cùng nhau tham gia vào thỏa thuận này để tạo cơ sở cho sự hợp
tác lâu dài giữa các Bên với những nội dung và điều khoản như sau:

4
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Hai Bên thống nhất các thuật ngữ bôi đậm dưới đây có nghĩa như được quy định tại điều này trừ khi
ngữ cảnh hoặc điều khoản khác của Hợp đồng và các tài liệu kèm theo của Hợp đồng quy định phải
hiểu theo nghĩa khác.
1.1 Hợp đồng: được hiểu là văn bản thỏa thuận giữa Bên A và Bên B về các nội dung và
điều khoản được quy định tại văn bản này và các Phụ lục kèm theo, các sửa đổi bổ sung sau khi
được các Bên ký kết vào mỗi thời điểm, biên bản bàn giao Căn hộ và các giấy tờ liên quan;
1.2 Chủ đầu tư: được hiểu là Công ty Cổ phần Đầu tư Lạc Hồng được thành lập theo
ĐKKD số: 0101417985 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp thay đổi lần thứ 17
ngày 06/11/2014;
1.3 Tòa nhà hoặc Dự án: được hiểu là Dự án đầu tư xây dựng khu Căn hộ được xây dựng
theo Quyết định chủ trương đầu tư số: 1543/QĐ-UBND do Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Quảng Ninh
cấp ngày 24/05/2016; Giấy phép xây dựng số: 436/GPXD-SXD do Sở Xây dựng tỉnh Quảng
Ninh cấp ngày 26 tháng 10 năm 2016 cho Công ty Cổ phần Đầu tư Lạc Hồng;
1.4 Khu Căn hộ: được hiểu là tập hợp các Căn hộ thuộc Dự án có địa chỉ tại phố Hồng
Tiến, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;

1.5 Căn hộ: được hiểu là một Căn hộ nằm trong Khu Căn hộ được mô tả chi tiết tại Điều 2
của Hợp đồng này;
1.6 Giá thuê Căn hộ: được hiểu là khoản tiền mà Bên B phải trả cho Bên A để thuê Căn
hộ theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng;
1.7 Giá thuê Phòng: được hiểu là khoản tiền mà khách thuê phải trả cho Bên B để được sử
dụng Căn hộ và dịch vụ tiện ích đi kèm theo Căn hộ tùy từng thời điểm theo quy định của Bên B;
1.8 Tiền thuê Căn hộ dự kiến: được hiểu là khoản tiền thuê Căn hộ tạm tính dựa trên kết
quả kinh doanh của các năm trước và dự báo thị trường của Bên B;
1.9 Tiền thuê Căn hộ thực tế: được hiểu là khoản tiền thuê thực tế Bên A được nhận theo
thoả thuận trong Hợp đồng này, khoản tiền này được xác định sau khi có báo cáo tài chính được
kiểm toán bởi đơn vị kiểm toán độc lập;
1.10 Hợp đồng Mua bán Căn hộ: được hiểu là Hợp đồng mua bán số: /HLBV/HĐMBCH
được ký kết bởi Bên A và Chủ đầu tư ngày ;
1.11 Trang thiết bị ban đầu: được hiểu là các trang thiết bị được Chủ đầu tư cung cấp, lắp
đặt cho Căn hộ theo Hợp đồng mua bán Căn hộ đã ký kết và bàn giao cho Bên A như mô tả chi
tiết tại Phụ lục II của Hợp đồng này;

5
1.12 Nội thất Bổ sung: được hiểu là các trang thiết bị được Bên A đầu tư theo danh mục do
Bên B yêu cầu để tạo điều kiện kinh doanh tốt nhất cho Căn hộ theo tiêu chuẩn Thương hiệu
RAMADA. Danh mục Nội thất Bổ sung được quy định chi tiết tại Phụ lục IIA của Hợp đồng
này. Trong trường hợp phát sinh các Nội thất Bổ sung khác trong quá trình vận hành phải được sự
đồng ý của Bên A;
1.13 Căn hộ thay thế: được hiểu là Căn hộ khác do Bên B dành cho Bên A sử dụng trong
thời gian sử dụng miễn phí trong trường hợp Căn hộ của Bên A đã có Khách thuê tại thời điểm
Bên A có nhu cầu sử dụng;
1.14 Điều kiện cho thuê: được hiểu là các điều kiện, tiêu chuẩn do Bên B ban hành và áp dụng tại
từng thời điểm đối với Căn hộ phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và đẳng cấp của Khu Căn hộ;
1.15 Sửa chữa, Cải tạo: được hiểu là (i) Sửa chữa, Cải tạo Căn hộ định kỳ; (ii) Sửa chữa,
Cải tạo, lắp đặt mới trang thiết bị nội thất trong Căn hộ để đảm bảo Căn hộ luôn đáp ứng đầy đủ
Điều kiện cho thuê;
1.16 Thời gian sử dụng thử Căn hộ: được hiểu là khoảng thời gian tối đa 60 ngày (sáu
mươi) trước khi đưa Căn hộ vào cho thuê để kiểm tra, thiết lập và điều chỉnh các hệ thống quản
lý, vận hành, kinh doanh, dịch vụ đối với Căn hộ;
1.17 Thời gian sử dụng miễn phí Căn hộ: được hiểu là khoảng thời gian 15 (mười lăm)
đêm trong một năm trong đó có tối đa 4 (bốn) ngày thứ Sáu, thứ Bảy hoặc Chủ nhật và không
trùng với kỳ cao điểm mà Bên B dành cho Bên A được quyền sử dụng Căn hộ hoặc Căn hộ thay
thế theo đúng quy định tại Điều 12 của Hợp đồng;
1.18 Quỹ phòng: được hiểu là tổng số phòng trong (01) một năm do Bên B quản lý và khai
thác kinh doanh. Một ngày trong thời hạn quản lý đối với một Căn hộ được tính là một phòng
hoặc một đêm lưu trú;
1.19 Kỳ cao điểm: được hiểu là các ngày nghỉ lễ, Tết tại Việt Nam. Số ngày của từng kỳ cao
điểm căn cứ vào số ngày được nghỉ do Chính phủ quy định tương ứng với mỗi kỳ nghỉ lễ, Tết
hoặc các ngày có sự kiện đặc biệt mà lượng khách đặt phòng cao và do Bên B công bố và thông
báo trước 30 (Ba mươi) ngày;
1.20 Ngày cuối tuần: được hiểu là thứ Sáu, thứ Bảy các tuần trong năm;
1.21 Mùa cao điểm: được hiểu là thời gian từ ngày 01/05 dương lịch cho đến ngày 31/08
của năm đó và/hoặc bất kỳ khoảng thời gian nào do Bên B xác định vào từng thời điểm;
1.22 Dịp lễ tết: được hiểu là (i) ngày 15/12 năm dương lịch cho đến ngày 15/01 của năm
dương lịch tiếp theo; (ii) 05 (năm) ngày trước ngày 01/01 âm lịch cho đến hết ngày 10/01 âm
lịch hàng năm; (ii) 05 (năm) ngày trước và 05 (năm) ngày sau các ngày nghỉ lễ theo quy định
của Bộ luật lao động (bao gồm nhưng không giới hạn: Ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch;

6
Ngày chiến thắng 30/04; Ngày quốc tế lao động 1/5; Ngày quốc khánh 2/9; và/hoặc (iii) bất
kỳ khoảng thời gian nào do Bên B xác định vào từng thời điểm. Bên B sẽ sắp xếp để Bên A
sử dụng Căn hộ theo yêu cầu đặt trước này của Bên A tùy thuộc theo tình trạng còn phòng tại
thời điểm Bên A đăng ký;
1.23 Dịch vụ gia tăng: được hiểu là các dịch vụ tiện ích phục vụ cho cư dân sống trong Khu
Căn hộ hoặc khách thuê bao gồm dịch vụ ăn uống tại nhà hàng nội khu, khu sauna massage, hồ
bơi, bãi đậu xe, điện nước, dịch vụ xe đưa đón...
1.24 Khách hàng: được hiểu là khách lưu trú tại Căn hộ trong một thời gian nhất định;
1.25 Chuyển nhượng: được hiểu là có nghĩa là việc một Bên chuyển nhượng quyền và
nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho Bên thứ ba;
1.26 Sự kiện bất khả kháng: được hiểu là là những sự kiện/hoàn cảnh nằm ngoài khả năng
kiểm soát của các Bên như được quy định tại Điều 17 Hợp đồng;
1.27 Quỹ Căn hộ: được hiểu là Căn hộ của Bên A và các Căn hộ khác tham gia ký Hợp
đồng thuê, quản lý điều hành và kinh doanh Căn hộ với Bên B nằm trong Khu Căn hộ. Toàn bộ
các Căn hộ này sẽ được Bên B gộp chung. Bên B được toàn quyền điều phối, khai thác Quỹ
Căn hộ phù hợp với các quy định tại Hợp đồng;
1.28 Tổng doanh thu: được hiểu là toàn bộ khoản tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc Bên B
cho khách hàng thuê Căn hộ và toàn bộ Quỹ Căn hộ trong 01 (một) Năm kinh doanh được quy định
tại Điều 8.1 không bao gồm Doanh thu từ Dịch vụ gia tăng được quy định theo Điều 8.2 và Điều 8.3;
1.29 Doanh thu từ Dịch vụ gia tăng: được hiểu là doanh thu từ các dịch vụ của Bên B hoặc
của Chủ đầu tư và Bên thứ 3 đầu tư kinh doanh bao gồm nhưng không giới hạn: Dịch vụ ăn uống,
dịch vụ massage, dịch vụ hội trường, bể bơi ... được quy định tại Điều 8.2 của Hợp đồng này;
1.30 Diện tích Căn hộ: được hiểu là diện tích thông thuỷ tính theo m2 (mét vuông) của Căn
hộ được Bên A cho Bên B thuê để đưa vào kinh doanh trong Thời hạn quản lý;
1.31 Tổng diện tích: được hiểu là tổng số diện tích thông thủy tính theo m2 của Quỹ Căn hộ
được Bên B đưa vào kinh doanh trong Thời hạn quản lý;
1.32 Năm kinh doanh: được hiểu là 01 (một) năm gắn với năm tài chính của Bên B tính từ
01/01 cho đến 31/12 của năm;
1.33 Tổng Chi phí hoạt động Kinh doanh: được hiểu là toàn bộ các khoản chi phí liên quan
trực tiếp và/hoặc gián tiếp đến hoạt động quản lý, vận hành và kinh doanh của Căn hộ trong Quỹ
Căn hộ bao gồm nhưng không giới hạn nêu tại Điều 4.2; Điều 4.3; Điều 4.4 của Hợp đồng này;
1.34 Chi phí phân bổ chung: được hiểu là các khoản chi phí phục vụ cho quá trình quản lý,
vận hành và kinh doanh các Căn hộ trong Quỹ Căn hộ và để đảm bảo sự công bằng Bên B sẽ
không hạch toán riêng biệt cho từng Căn hộ. Các khoản chi phí này sẽ được phân bổ lại cho các

7
Căn hộ trong Quỹ Căn hộ cho dù Căn hộ đó có được cho thuê sử dụng thực tế hay không. Chi phí
phân bổ chung bao gồm nhưng không giới hạn được nêu tại Điều 4.2; Điều 4.3; Điều 4.4 của Hợp
đồng này;
1.35 Chi phí tiền Khai trương, Khai trương: được hiểu là một khoản chi phí và phí tổn cần
thiết cho giai đoạn Tiền khai trương, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí tuyển dụng, chi
phí lương và các chi phí theo lương, chi phí đào tạo, chi phí bữa ăn cho nhân viên, chi phí mua
đồng phục, mua sắm trang thiết bị, công cụ dụng cụ, chi phí công tác và Lễ khai trương Dự án…;
1.36 Thời hạn quản lý: được hiểu là khoảng thời gian trong 01 (một) năm mà Căn hộ đáp ứng
Điều kiện cho thuê theo quy định của Bên B. Thời gian không tính vào thời hạn quản lý là
khoảng thời gian bao gồm nhưng không giới hạn bởi thời gian sử dụng miễn phí Căn hộ mà Bên
A được hưởng theo quy định tại Hợp đồng và thời gian sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng Căn hộ,
diễn tập phòng cháy chữa cháy, bảo dưỡng Tòa nhà (nếu có);
1.37 Vật dụng cho khách: được hiểu là các vật dụng thay thế cho khách hàng ngày bao gồm
nhưng không giới hạn: Bàn chải, kem đánh răng, dao cạo râu, dầu gội, xà phòng, sữa tắm…
1.38 Bên hoặc Mỗi Bên: được hiểu là một trong Các Bên ký kết Hợp Đồng;
1.39 Bên Thứ Ba: được hiểu là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào không tham gia ký kết Hợp Đồng;
1.40 Cơ Quan Có Thẩm Quyền: được hiểu là một và/hoặc một số cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép, phê duyệt, chấp thuận, xác nhận hoặc ban hành các giấy tờ khác
liên quan đến hoạt động của Bên A, Bên B và/hoặc Dự Án.
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THUÊ
Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê Căn hộ bao gồm toàn bộ các trang thiết bị nội thất
bên trong Căn hộ để vận hành và khai thác kinh doanh được quy định chi tiết dưới đây:
2.1 Căn hộ số: tầng đơn nguyên của Khu Căn hộ tại Dự án Chung cư kết hợp Trung tâm
Thương mại, Dịch vụ, Văn phòng tại phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh.
2.2 Diện tích sử dụng Căn hộ là: m2, diện tích này được tính theo kích thước thông thủy
(bao gồm cả tường ngăn giữa các phòng trong Căn hộ, ban công và logia nếu có) là căn cứ để
tính giá thuê quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
2.3 Thời gian thuê Căn hộ: 10 (mười) năm kể từ ngày Bên A bàn giao Căn hộ cho Bên B
2.4 Chi tiết Căn hộ được quy định tại Phụ lục I của Hợp đồng này.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ CĂN HỘ


Giá thuê Căn hộ trong Thời hạn quản lý của 01 (một) Năm kinh doanh được tính theo công thức sau:

8
Diện tích Đơn giá thuê Căn hộ tính Phần trăm Bên A được
Giá thuê
(1) = Căn hộ x theo mét vuông (m2) x hưởng theo tỷ lệ lấp
Căn hộ
(m2) (2) đầy (3)

Trong đó:

- Giá thuê Căn hộ tính theo mét vuông (2) được tính theo công thức sau:
Giá thuê Căn hộ Tổng Chi phí hoạt động
Tổng Doanh thu –
(2) tính theo mét vuông kinh doanh
=
(m2) Tổng Diện tích

- Phần trăm Bên A được hưởng theo tỷ lệ lấp đầy quỹ phòng trong 01 (một) Năm kinh doanh theo
công thức sau (3):
Nếu tỷ lệ lấp đầy nhỏ hơn Nếu tỷ lệ lấp đầy từ 50% Nếu tỷ lệ lấp đầy từ 81%
(3)
50% quỹ phòng đến 80% quỹ phòng đến 100% quỹ phòng
Tỷ lệ Bên A
92% 90% 87%
được hưởng

- Giá thuê Căn hộ nêu trên là giá đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định của nhà nước.
- Bên A chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế và nghĩa vụ khác đối với nhà nước theo quy định
của pháp luật.
- Trong trường hợp Bên B nộp thay theo quy định của pháp luật, Bên B có quyền khấu trừ trực tiếp
vào Giá thuê Căn hộ trước khi thanh toán cho Bên A.
- Toàn bộ tiền thuê tại Điều 3 nêu trên sẽ được hạch toán vào chi phí kinh doanh của Bên B.

ĐIỀU 4: CHI PHÍ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN


4.1 Chi phí và trách nhiệm của Bên A
4.1.1 Bên A chịu trách nhiệm đầu tư danh mục Nội thất Bổ sung theo quy định tại Điều 1.12 và
Phụ lục IIA của Hợp đồng;
4.1.2 Bên A chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quy định
của Pháp luật phát sinh từ thu nhập của Bên A trong Hợp đồng này;
4.1.3 Bên A chịu trách nhiệm nộp phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư nêu tại Điều 7
Hợp đồng này;
4.1.4 Bên A chịu Chi phí phân bổ chung, Chi phí khác theo nghĩa vụ Hợp đồng này và nộp các
khoản nghĩa vụ khác (nếu có) thuộc trách nhiệm Bên A theo quy định của pháp luật;
4.1.5 Trường hợp Bên A ủy quyền cho Bên B nộp thay các khoản chi phí, thuế và nghĩa vụ
khác nêu tại Điều 4.1 Bên A sẽ ký văn bản ủy quyền cho Bên B thực hiện và Bên B có quyền
khấu trừ trực tiếp vào tiền thuê Căn hộ trước khi thanh toán cho Bên A.
4.2 Chi phí và trách nhiệm của Bên B
9
Bên B chịu trách nhiệm ứng vốn hoặc vay vốn để kinh doanh Căn hộ và Quỹ Căn hộ. Toàn bộ
Chi phí hoạt động Kinh doanh liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh Căn
hộ và Quỹ Căn hộ được tính vào Chi phí hoạt động Kinh doanh theo Chuẩn mực kế toán Việt
Nam và các văn bản quy định của pháp luật hiện hành. Chi phí này được Bên B hạch toán và
khấu trừ trước khi trả tiền thuê Căn hộ cho Bên A.
4.3 Chi phí hoạt động Kinh doanh
Chi phí hoạt động Kinh doanh bao gồm toàn bộ các khoản chi phí liên quan trực tiếp, gián tiếp
đến hoạt động quản lý, vận hành, marketing và kinh doanh Căn hộ trong Quỹ Căn hộ bao gồm
nhưng không giới hạn bởi các chi phí như sau:
4.3.1 Chi phí: tiền Khai trương, Khai trương, mua sắm và sử dụng phần mềm Quản lý khách
sạn, chi phí marketting, tuyển dụng, tiền lương nhân sự, tiền thưởng của Giám đốc điều hành,
nhân viên và các khoản chi phí theo lương phải đóng theo quy định nhà nước;
4.3.2 Chi phí theo quy định của Tập đoàn WYNDHAM HOTEL ASIA PACIFIC CO. LIMITED
bao gồm nhưng không giới hạn: Phí sử dụng và duy trì thương hiệu “RAMADA”, các khoản phí
theo quy định của tập đoàn WYNDHAM HOTEL, ...
4.3.3 Chi phí Hoa hồng/Đại lý:
- Chi phí Hoa hồng/Đại lý là khoản chi phí được Bên B quyết định tùy từng thời điểm và áp
dụng với từng đối tác lữ hành hoặc kênh bán phòng khác nhau.
- Trường hợp Bên A giới thiệu Khách hàng lưu trú tại Khu Căn hộ và việc giới thiệu thành công
khách hàng đã hoàn tất thanh toán phí dịch vụ lưu trú cho Bên B thì Bên A được chi trả chi phí
hoa hồng mà Bên B quy định tại thời điểm đó.
- Bên A không được tự ý thông báo giá bán phòng cho khách thuê bất kỳ mà phải theo mức giá
bán phòng công khai do Bên B công bố vào thời điểm đặt phòng cho dù khách có ở Căn hộ mà
Bên A là Chủ sở hữu hay không;
4.3.4 Chi phí quản lý, vận hành Căn hộ: Là các chi phí hợp lý trực tiếp, gián tiếp đến hoạt
động quản lý vận hành Khu Căn hộ, vật dụng cho khách, Các chi phí này phải đảm bảo phù hợp
và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan;
4.3.5 Chi phí bảo hiểm theo quy định của Nhà nước bao gồm nhưng không giới hạn: Bảo hiểm rủi
ro đối với Tòa nhà, Căn hộ, bảo hiểm trách nhiệm với Bên thứ ba và các loại bảo hiểm khác theo quy
định pháp luật mà Bên B thấy cần thiết phải sử dụng để phục vụ hoạt động kinh doanh Căn hộ;
4.3.6 Chi phí bảo trì, sửa chữa các hạng mục của Toà nhà và Căn hộ. Chi phí này không áp dụng
đối với những hạng mục thuộc phạm vi của quỹ bảo trì theo quy định của pháp luật về nhà ở;

10
4.3.7 Các khoản thuế, phí theo quy định của nhà nước, các chi phí cần thiết khác cho hoạt
động kinh doanh sẽ do Bên B chủ động quyết định nhưng phải đảm bảo phù hợp với các quy
định pháp luật hiện hành.
4.4 Bên B được ứng vốn hoặc vay vốn từ ngân hàng và/hoặc Bên thứ 3 cho Chi phí hoạt
động Kinh doanh trong Năm kinh doanh đầu tiên và các năm tiếp theo (nếu có) không giới hạn
bởi Điều 4.3 của Hợp đồng này để đảm bảo hoạt động kinh doanh của thương hiệu nhượng
quyền, chi phí lãi suất nêu trên với mức lãi suất cho vay tuỳ theo từng kỳ hạn và từng thời điểm
tương ứng của ngân hàng Vietcombank (mức lãi suất được áp dụng tại thời điểm thanh toán) và
khoản chi này được hạch toán vào chi phí kinh doanh theo quy định. Bên B được khấu trừ vào
Chi phí hoạt động Kinh doanh từ doanh thu trong các Năm kinh doanh tiếp theo.
4.5 Các khoản Doanh thu từ Dịch vụ gia tăng không phân bổ cho Căn hộ là các khoản
doanh thu phát sinh từ sản phẩm/Dịch vụ gia tăng do của Bên B hoặc của Chủ đầu tư và Bên
thứ ba khác đầu tư kinh doanh cung cấp không nằm trong giá cho khách hàng thuê Căn hộ, thì
không được hạch toán vào Doanh thu Quỹ Căn hộ và Chi phí hoạt động Kinh doanh để phân bổ
cho các Căn hộ.
ĐIỀU 5: KIỂM TOÁN
5.1 Dữ liệu giao dịch từng lượt đặt phòng được Bên B nhập vào phần mềm quản lý đặt
phòng và được theo dõi, lưu trữ chi tiết bởi hệ thống phần mềm và kế toán.
5.2 Bên A đồng ý để Bên B lựa chọn và ký hợp đồng với một đơn vị kiểm toán để thực hiện
các công việc sau: Phối hợp xây dựng quy trình quản lý giao dịch đặt phòng để bảo đảm tính
chặt chẽ minh bạch. Xác nhận tính chính xác các báo cáo Doanh thu, hạch toán chi phí theo các
định mức mà Bên B ban hành và được áp dụng công khai.
5.3 Đơn vị kiểm toán không có quyền can thiệp vào các quyết định chuyên môn vận hành,
về chính sách bán hàng và quyết định bán hàng của Bên B, cũng như không được đại diện cho
bất kỳ quyền lợi nào của Bên A hoặc Bên B.
5.4 Trong trường hợp không đồng ý với kết quả kiểm toán do Bên B lựa chọn ở Điều 5.2
nêu trên, Bên A có quyền thuê 1 đơn vị kiểm toán độc lập duy nhất là một trong các đơn vị
kiểm toán sau: Ernst & Young, Pricewaterhouse Cooper, Grant Thornton, KPMG, Deloitte với
chi phí do Bên A chi trả để kiểm tra lại doanh thu và chi phí nhằm xác định tiền thuê Căn hộ
của Bên A. Trường hợp có sự khác biệt giữa báo cáo tài chính do Bên B công khai và kết quả
kiểm tra được đơn vị kiểm toán do Bên A thuê (liên quan đến tiền thuê Căn hộ và chi phí Căn
hộ) các Bên sẽ cùng thuê 01 (một) đơn vị kiểm toán độc lập để kiểm tra lại (chi phí này chia
đều cho các Bên). Kết quả kiểm toán này là kết quả cuối cùng để xác định phân chia tiền thuê.

11
ĐIỀU 6: THANH TOÁN TIỀN THUÊ
6.1 Bên B sẽ thanh toán cho Bên A tiền thuê Căn hộ trong Năm kinh doanh theo tỷ lệ quy
định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
6.2 Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam Đồng, thông qua hình thức tiền
mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng và theo quy định pháp luật.
6.3 Tạm ứng tiền thuê Căn hộ:
6.3.1 Căn cứ vào kết quả kinh doanh của các năm trước và dự báo thị trường của Bên B, Bên
B sẽ xác định và thông báo cho Bên A số Tiền thuê Căn hộ dự kiến mà Bên A có thể nhận được
Năm kinh doanh;
6.3.2 Dựa trên số liệu về tiền kinh doanh thuê Căn hộ thực tế, Bên B sẽ tạm ứng tiền thuê cho
Bên A thành hai đợt như sau:
Đợt 1: Tạm ứng vào tháng 08 (tám) hàng năm cho khoảng thời gian thuê từ ngày 01/01 đến
30/06 của Năm kinh doanh;
Đợt 2: Tạm ứng vào tháng 02 (hai) của năm tiếp theo cho khoảng thời gian thuê từ 01/07 đến
31/12 của Năm kinh doanh.
6.4. Thanh toán tiền thuê Căn hộ
6.4.1 Sau khi kết thúc Năm kinh doanh và có kết quả báo cáo kiểm toán kinh doanh của đơn
vị kiểm toán độc lập, Bên B xác định và thông báo Tiền thuê Căn hộ thực tế mà Bên A được
hưởng trong năm đó. Bên B sẽ thanh toán Tiền thuê Căn hộ thực tế cho Bên A trước ngày 30/04
của năm liền kề tiếp theo Năm kinh doanh;
6.4.2 Nếu thu nhập cho thuê Căn hộ trong năm của Bên A nhận được sau kiểm toán cao hơn
số tiền đã tạm ứng qua 02 (hai) đợt thì Bên B có trách nhiệm thanh toán bổ sung phần còn thiếu
cho Bên A; nếu thu nhập cho thuê Căn hộ trong năm của Bên A nhận được sau kiểm toán thấp
hơn số tiền đã nhận tạm ứng qua 02 (hai) đợt thì Bên B được quyền khấu trừ khoản tiền tạm
ứng vượt quá cho các kỳ tạm ứng tiếp theo (trường hợp Bên B không khấu trừ, Bên A sẽ trả lại
Bên B phần vượt quá trong thời hạn không quá 07 (bẩy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo
của Bên B;
6.4.3 Nếu ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, Tết theo quy định của Nhà nước thì
thời hạn sẽ được lùi lại vào ngày làm việc gần nhất kế tiếp.
6.5 Trong trường hợp, Hợp đồng này bắt đầu hoặc kết thúc vào ngày không phải là ngày đầu
tháng hay cuối tháng thì thu nhập cho thuê Căn hộ của Bên A sẽ được tính trên số ngày thực tế của
tháng đó.

12
ĐIỀU 7: QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH
7.1 Quản lý vận hành Tòa nhà: Bên A chấp thuận Bên B hoặc Bên thứ 3 (ba) do Bên B
chỉ định là đơn vị duy nhất được quản lý và vận hành Tòa nhà Ramada by Wyndham - Hotel
and Suites HaLong Bay View địa chỉ: Phố Hồng Tiến, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh.
7.1.1 Bên B hoặc Bên thứ ba do Bên B chỉ định có trách nhiệm cung cấp dịch vụ quản lý, vận
hành Tòa nhà đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của đơn vị nhượng quyền thương hiệu và
Luật Nhà ở Việt Nam quy định;
7.1.2 Phí dịch vụ Quản lý, vận hành nhà chung cư theo tiêu chuẩn của đơn vị nhượng quyền là
12.000 đồng/m2/tháng (chưa bao gồm thuế VAT) tạm tính và được thanh toán trước 3 tháng/lần.
Phí dịch vụ này bao gồm phí dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư với tiêu chuẩn cơ bản của
nhà nước và các khoản phí dịch vụ bổ sung tăng thêm để nâng cao chất lượng quản lý, vận hành
đáp ứng tiêu chuẩn của đơn vị nhượng quyền thương hiệu;
7.1.3 Phí dịch vụ Quản lý vận hành Tòa nhà sẽ được tính kể từ ngày Bên A nhận bàn giao
Căn hộ từ Chủ đầu tư theo đúng quy định của Hợp đồng mua bán đã ký giữa Bên A và Chủ đầu
tư. Bên A nộp cho Bên B vào ngày đầu tiên của mỗi kỳ thanh toán theo thông báo của Bên B,
Bên B có trách nhiệm đại diện Bên A thanh toán khoản phí này cho Chủ đầu tư hoặc Ban quản
trị Tòa nhà/Đơn vị quản lý Tòa nhà;
7.1.4 Thời gian Quản lý và vận hành Tòa nhà là 10 (mười) năm kể từ thời điểm Bên A bàn giao
Căn hộ cho Bên B hoặc từ ngày Chủ đầu tư bàn giao căn hộ cho Bên A.
7.2 Quản lý Căn hộ: Bên A nhất trí để Bên B Quản lý Căn hộ cho Bên A với chi tiết các
công việc như sau:
7.2.1 Quản lý vận hành Căn hộ không giới hạn bao gồm: Công tác buồng phòng; làm mới nội
thất; bảo trì Căn hộ; quản lý khu vực chung; chăm sóc khách hàng…
7.2.2 Quản lý kinh doanh: Bên B có quyền ký kết các giao dịch cần thiết với đối tác, chính
quyền địa phương, khách hàng và Bên thứ ba khác. Lập kế hoạch khai thác nói chung và kế
hoạch marketing, kế hoạch kinh doanh Căn hộ cho Bên A để đạt được hiệu quả cao nhất. Đại
diện Bên A thực hiện các thủ tục, nghĩa vụ cần thiết với Bên thứ ba khác, cũng như nghĩa vụ
với các Cơ quan Quản lý Nhà nước trong phạm vi Hợp đồng này;
7.2.3 Bên A ủy quyền cho Bên B được phép chủ động ký các hợp đồng kinh tế với Bên thứ ba
phục vụ cho hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và chi phí thuộc phạm vi hai Bên ký
kết của Hợp đồng này;

13
7.2.4 Bên B cam kết nỗ lực để đảm bảo rằng khách thuê không làm hư hại Căn hộ hoặc các
thiết bị, nội thất bên trong Căn hộ. Trường hợp xảy ra thiệt hại Bên B sẽ thu tiền bồi thường
từ khách thuê và khoản tiền này sẽ được Bên B sử dụng để khắc phục các hư hại của Căn hộ;
7.2.5 Các chi phí Quản lý Căn hộ tại Điều 7.2 được hạch toán vào chi phí kinh doanh theo
Điều 4.3 của Hợp đồng này;
7.2.6 Thời gian Quản lý Căn hộ: Được tính 10 (mười) năm kể từ ngày Bên A bàn giao Căn hộ
đạt tiêu chuẩn cho Bên B.
ĐIỀU 8: DOANH THU
8.1 Doanh thu từ kinh doanh Căn hộ và Quỹ Căn hộ: Là toàn bộ khoản tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ việc Bên B cho khách hàng thuê Căn hộ và Quỹ Căn hộ trong 01 (một) Năm kinh
doanh không bao gồm doanh thu từ Dịch vụ gia tăng. Toàn bộ Doanh thu từ tiền thuê Căn hộ,
thuê phòng của Bên A và tiền thuê Căn hộ khác trong Quỹ Căn hộ sẽ được Bên B gộp chung vào
thành Tổng Doanh thu.
8.2 Doanh thu từ Dịch vụ gia tăng: Là doanh thu từ các dịch vụ của Bên B hoặc của Chủ
đầu tư và Bên thứ ba khác đầu tư kinh doanh ngoài dịch vụ quản lý, vận hành và kinh doanh
Căn hộ của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn: Dịch vụ ăn uống, dịch vụ massage, dịch vụ
hội trường, bể bơi ...
8.3 Doanh thu từ quản lý, vận hành: Là toàn bộ khoản tiền thu được hoặc sẽ thu được từ
việc cung cấp dịch vụ quản lý, vận hành Căn hộ và Quỹ Căn hộ. Doanh thu này do Bên B cung
cấp hoặc Bên Thứ Ba được Bên B lựa chọn cung cấp. Bên B hoặc Bên thứ ba do Bên B lựa
chọn chịu trách nhiệm mở sổ sách theo dõi riêng khoản doanh thu này.
ĐIỀU 9: SỬ DỤNG THƯƠNG HIỆU
9.1 Bên B được quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ “RAMADA” thuộc quyền sở hữu
của tập đoàn WYNDHAM HOTEL ASIA PACIFIC CO. LIMITED khi cung cấp dịch vụ quản
lý, vận hành và khai thác kinh doanh Căn hộ trong thời gian 10 (mười) năm và/hoặc theo quy
định của tập đoàn bao gồm phạm vi Hợp đồng giữa Bên B với tập đoàn WYNDHAM HOTEL
ASIA PACIFIC CO. LIMITED.
9.2 Bên B sẽ Quản lý Căn hộ trong một thời hạn xác định với tên gọi “Ramada by Wyndham -
Hotel and Suites HaLong Bay View”. Tên gọi này sẽ không được tiếp tục sử dụng cho Căn hộ
và/hoặc Khu Căn hộ khi hợp đồng nhượng quyền thương hiệu giữa Bên B và WYNDHAM HOTEL
chấm dứt và/hoặc Hợp đồng này chấm dứt.
9.3 Hàng năm định kỳ Bên B cần đảm bảo các tiêu chuẩn để thương hiệu RAMADA của
Tập đoàn WYNDHAM HOTEL cấp phép duy trì hoạt động.
14
9.4 Bên B được quyền lựa chọn thương hiệu khác cho việc quản lý, vận hành Khu Căn hộ
khi Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu “RAMADA” hết hiệu lực hoặc chấm dứt.

ĐIỀU 10: GIÁ THUÊ PHÒNG VÀ PHƯƠNG THỨC CHO THUÊ CỦA BÊN B
10.1 Giá thuê phòng
10.1.1 Bên B được chủ động trong việc quyết định Giá thuê phòng đối với Khách hàng trên cơ
sở phù hợp với mức giá của thị trường. Mức giá này sẽ được Bên B quyết định và ban hành
công khai vào từng thời điểm. Bảng giá cho thuê phòng sẽ linh hoạt theo chính sách bán
phòng/Căn hộ, theo năm, theo Mùa cao điểm, thấp điểm, ngày cuối tuần, ngày thường, theo
từng loại phòng/loại Căn hộ;
10.1.2 Ngoài ra, tùy từng trường hợp Bên B có quyền áp dụng các chính sách thuê phòng linh
hoạt đảm bảo lạm phát, cũng như áp dụng Giá thuê phòng của Tập đoàn WYNDHAM và theo
hợp đồng với từng đối tác lữ hành, khách hàng thuê phòng riêng biệt và từng thời điểm và từng
năm khác nhau để tối ưu hóa Doanh thu cho Quỹ Căn hộ.
10.2 Phương thức cho thuê
Bên B được toàn quyền quyết định bao gồm nhưng không giới hạn các hình thức như cho thuê
nguyên Căn hộ hay cho thuê từng phòng trong Căn hộ, cho thuê theo các hạng phòng với tiêu
chuẩn và giá bán khác nhau, cho thuê sỉ cho các đại lý hoặc cho thuê khách lẻ, cho thuê trên các
kênh đặt phòng trực tuyến như Agoda, Booking.com… hay thông qua các kênh quảng cáo
Facebook, Google hoặc khách vãng lai. Bên B cũng có toàn quyền quyết định cách thức tổ chức
các dịch vụ đi kèm với dịch vụ cho thuê để tối ưu doanh thu và phục vụ khách hàng mà không có
trách nhiệm phải giải trình hay thông báo trước với Bên A.
ĐIỀU 11: BÀN GIAO QUẢN LÝ CĂN HỘ VÀ TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT
11.1 Biên bản bàn giao Quản lý Căn hộ: Bên A đồng ý bàn giao Căn hộ cùng danh mục
Trang thiết bị ban đầu và các phụ lục kèm keo cho Bên B thuê và quản lý, khai thác kinh doanh
ngay tại thời điểm Chủ đầu tư bàn giao Căn hộ cho Bên A theo quy định tại Hợp đồng Mua bán
Căn hộ. Ngày ký Biên bản bàn giao Quản lý Căn hộ được tính là Ngày Quản lý Căn hộ.
11.2 Trường hợp Bên A không nhận bàn giao Căn hộ theo thông báo của Chủ đầu tư (theo
quy định tại Hợp đồng mua bán Căn hộ) thì Bên B có quyền (nhưng không bắt buộc) thay mặt
Bên A nhận bàn giao và tiếp quản, quản lý, kinh doanh, khai thác Căn hộ kể từ ngày Bên A
phải nhận bàn giao Căn hộ theo thông báo của Chủ đầu tư hoặc thời điểm khác theo lựa chọn
của Bên B mà không cần có thêm sự đồng ý của Bên A. Bên A vẫn có trách nhiệm thực hiện và
hoàn thành các nghĩa vụ với Chủ đầu tư mà không phụ thuộc vào việc nhận hay không nhận

15
Căn hộ của Bên B. Bên A sẽ không được tính giá thuê tương ứng với thời hạn Bên A trì hoãn,
không bàn giao Căn hộ cho Bên B.
11.3 Thời gian sử dụng thử tối đa là 60 ngày trước ngày Căn hộ được đưa vào khai thác
chính thức. Trong Thời gian sử dụng thử, Bên B sẽ tiến hành kiểm tra, thiết lập và điều chỉnh
các hệ thống quản lý, vận hành, kinh doanh, dịch vụ đối với Căn hộ. Bên B có trách nhiệm
thông báo cho Bên A cụ thể thời gian sử dụng thử khi Căn hộ đủ Điều kiện cho thuê, khai thác
theo quy định. Doanh thu trong thời gian sử dụng thử được hạch toán vào tổng doanh thu như
trong thời gian vận hành chính thức.
11.4 Bên A có trách nhiệm đầu tư thêm trang thiết bị, tiện nghi phòng theo tiêu chuẩn Căn hộ
dịch vụ khách sạn bao gồm nhưng không giới hạn việc bổ sung các tiện nghi ban đầu như số
lượng chăn ga gối đệm, số khăn tắm, … Quá thời hạn cung cấp theo thông báo mà Bên A chưa
hoàn thành nghĩa vụ của mình, thì để đáp ứng tiêu chuẩn vận hành, kinh doanh Bên B được
quyền tạm ứng kinh phí của mình thay mặt Bên A đầu tư, mua sắm trang thiết bị để đáp ứng
yêu cầu. Toàn bộ kinh phí do Bên B đã bỏ ra đầu tư thay sẽ được tính lãi theo lãi suất cho vay
ngắn hạn của Ngân hàng nơi mở tài khoản quản lý Doanh thu Quỹ Căn hộ và được khấu trừ vào
các kỳ thanh toán tiền thuê Căn hộ.
11.5 “Biên bản bàn giao chính thức” – Ngày bắt đầu: Sau khi kết thúc thời gian sử dụng thử
Căn hộ đáp ứng đủ Điều kiện cho thuê, Bên A bàn giao chính thức Căn hộ cho Bên B đồng thời
Hai Bên ký kết Biên bản xác nhận Căn hộ đáp ứng đủ Điều kiện cho thuê gọi là “Ngày bắt đầu”.
Nếu Căn hộ chưa đáp ứng đủ Điều kiện cho thuê, Bên A sẽ tiến hành điều chỉnh theo yêu cầu của
Bên B hoặc Bên A đồng ý để Bên B điều chỉnh theo quy định tại Điều 11.4 của Hợp đồng. Thời
điểm bàn giao Căn hộ chính thức để khai thác là thời điểm Hai Bên ký kết Biên bản xác nhận Căn
hộ đáp ứng đủ Điều kiện cho thuê.
11.6 Bên B có trách nhiệm Quản lý Căn hộ bao gồm Trang thiết bị ban đầu và Nội thất Bổ
sung đảm bảo tốt nhất cho việc khai thác, kinh doanh. Trường hợp mất mát, hư hỏng do lỗi chủ
quan của cá nhân hay tác nhân nào gây ra, Bên B có trách nhiệm yêu cầu sửa chữa, bồi hoàn.
Trường hợp mất mát, hư hỏng do bất khả kháng Bên B lập biên bản giải trình kèm theo hồ sơ
khắc phục, chi phí khắc phục được tính vào Chi phí hoạt động Kinh doanh trong năm.
11.7 “Biên bản bàn giao Quản lý Căn hộ” và “Biên bản bàn giao chính thức” - Ngày bắt đầu
là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

ĐIỀU 12: THỜI GIAN SỬ DỤNG CĂN HỘ CỦA BÊN A

16
Các Bên thống nhất rằng, ngoài Tiền thuê Căn hộ thực tế mà Bên A được hưởng theo quy
định tại Điều 3 của Hợp đồng, Bên A được sử dụng Căn hộ trong Năm kinh doanh với các
thỏa thuận sau đây:
12.1 Trong 01 (một) Năm kinh doanh Bên A chỉ được quyền sử dụng Căn hộ không quá 15
(mười lăm) đêm cho mỗi Căn hộ. Thời gian còn lại trong năm (bao gồm thời gian Bên A được
sử dụng Căn hộ trong thời gian sử dụng Căn hộ nhưng Bên A không sử dụng theo quy định tại
Hợp đồng) Bên B sẽ quản lý và kinh doanh Căn hộ.
12.2 Trong Mùa cao điểm, Bên A chỉ được đăng ký sử dụng số lượng Căn hộ bằng số
lượng Căn hộ Bên A cho Bên B thuê, thời gian sử dụng Căn hộ trong Mùa cao điểm không
được kéo dài quá 04 (bốn) đêm liên tục và các kỳ nghỉ phải cách nhau tối thiểu là 30 (ba
mươi) ngày.

12.3 Số đêm sử dụng Căn hộ trong Năm kinh doanh đầu tiên của Thời hạn thuê và Năm
kinh doanh cuối cùng của Thời hạn thuê của Bên A được tính theo công thức sau:

Thời gian sử
Thời gian thuê trong Năm kinh
Số đêm sử dụng Căn hộ dụng Căn hộ
= x doanh (tháng)
12

Thời hạn thuê của một tháng dương lịch nếu từ đủ 15 (mười lăm) đêm trở lên thì được tính là 01
(một) tháng. Thời hạn thuê của một tháng dương lịch dưới 15 (mười lăm) đêm thì được tính là 0
(không) tháng. 01 (một) Năm kinh doanh được tính bằng 12 (mười hai) tháng bắt đầu từ ngày
01/01 đến hết ngày 31/12.

Trường hợp số đêm sử dụng Căn hộ có kết quả là số thập phân, trong đó, phần thập phân từ 0,5
(không phẩy năm) trở lên thì được làm tròn lên thành 01 (một) đêm.

Trường hợp số đêm sử dụng Căn hộ có kết quả là số thập phân, trong đó, phần thập phân nhỏ hơn
0,5 (không phẩy năm) thì được làm tròn xuống thành 0 (không) đêm.

Trong trường hợp cả Năm kinh doanh đầu tiên và Năm kinh doanh cuối cùng của thời hạn thuê
đều thuộc trường hợp được làm tròn lên thì phải đảm bảo tổng số đêm sử dụng Căn hộ của Năm
kinh doanh đầu tiên và Năm kinh doanh cuối cùng của Thời hạn thuê không được vượt quá thời
gian sử dụng Căn hộ miễn phí.
12.4 Trong thời gian sử dụng Căn hộ của Bên A, Bên A hoặc Khách mời của Bên A sẽ
được miễn tiền dịch vụ thuê Căn hộ và các chi phí thức ăn, nước uống tính trong giá thuê
Căn hộ do Bên B cung cấp cho Khách thuê và chỉ phải trả tiền cho những dịch vụ đặc thù có
thu tiền. Bên A và/hoặc Khách mời phải trả tiền cho những dịch vụ ngoài Giá thuê phòng.
17
Thời gian sử dụng Căn hộ của Bên A nếu không được Bên A và/hoặc Khách mời của Bên A
sử dụng hết trong một Năm kinh doanh vì bất kỳ lý do nào sẽ đương nhiên mất đi mà
không được Bên B thanh toán lại bằng tiền, cũng như không được chuyển sang năm dương
lịch tiếp theo.
12.5 Nếu Bên A không có nhu cầu sử dụng tại chính Căn hộ trong thời hạn sử dụng Căn hộ,
Bên A được quyền đề nghị Bên B xem xét quy đổi với Căn hộ thay thế khác tương đương
thuộc Khu Căn hộ hoặc các khách sạn hoặc khu nghỉ dưỡng khác thuộc hệ thống khách sạn,
khu nghỉ dưỡng thuộc Bên B (nếu hệ thống khách sạn của Bên B còn phòng chưa được đăng
ký hoặc sử dụng) và/hoặc khách sạn/khu nghỉ dưỡng thuộc mạng lưới trao đổi kỳ nghỉ quốc tế
mà Bên B tham gia (nếu có).
12.6 Bên A phải báo cho Bên B nhu cầu sử dụng Căn hộ (trong phạm vi thời gian sử dụng
Căn hộ của Bên A) trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày trong thời gian không phải là Mùa cao
điểm, trước ít nhất 50 (năm mươi) ngày trong thời gian là Mùa cao điểm và lễ tết.
12.7 Nếu Căn hộ đã được khách thuê đặt trước khi Bên A thông báo với Bên B thì Bên A
sẽ đăng ký vào một thời điểm khác hoặc đề nghị Bên B xem xét quy đổi và sắp xếp sử dụng
Căn hộ thay thế tại Khu Căn hộ (nếu có) và/hoặc khách sạn/khu nghỉ dưỡng thuộc mạng lưới
trao đổi kỳ nghỉ quốc tế mà Bên B tham gia (nếu có). Trường hợp Bên A đồng ý sử dụng Căn
hộ thay thế do Bên B quản lý (hoặc thuộc mạng lưới trao đổi kỳ nghỉ quốc tế của Bên B) mà
có Giá thuê phòng cao hơn Giá thuê phòng áp dụng cho Căn hộ thì Bên A có trách nhiệm
thanh toán tiền chênh lệch Giá thuê phòng và các phụ phí (nếu có).
12.8 Nếu Bên A cho phép khách mời sử dụng thời gian sử dụng Căn hộ của Bên A hoặc
Căn hộ thay thế mà tại thời điểm sử dụng Căn hộ, Bên A không có mặt tại nơi tiếp đón và làm
thủ tục thuê dịch vụ của Bên B thì Bên A cần thông báo trước bằng văn bản hoặc thư điện tử
cho Bên B và làm thủ tục đăng ký cho Khách mời của mình theo quy định của Bên B.
12.9 Bên A và/hoặc khách mời có nghĩa vụ tuân thủ các quy định về đăng ký dịch vụ, xác
nhận đối tượng được hưởng dịch vụ và tuân thủ các quy định khác theo quy định của Bên B
tùy từng thời điểm.
12.10 Nếu Bên A đã đặt trước nhưng hủy bỏ việc đặt trước đó trước ít nhất 07 (bảy) ngày
trước ngày dự kiến sử dụng Căn hộ trong thời gian không phải là Mùa cao điểm và lễ tết,
trước ít nhất 14 (mười bốn) ngày trước ngày dự kiến sử dụng Căn hộ trong thời gian là Mùa
cao điểm, trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày dự kiến sử dụng Căn hộ trong thời gian
là Dịp lễ tết thì những ngày đặt trước sẽ không tính vào thời gian sử dụng Căn hộ của Bên A.
Trong trường hợp Bên A đã đặt trước ngày sử dụng Căn hộ nhưng không sử dụng và không

18
hủy bỏ việc đặt trước trong thời hạn nêu trên, thì những ngày đặt trước đó sẽ được tính vào
thời gian sử dụng Căn hộ của Bên A.
12.11 Khi Bên A sử dụng Căn hộ hoặc Căn hộ thay thế tại bất kỳ thời điểm nào, Bên A phải
thanh toán đầy đủ, đúng hạn toàn bộ các chi phí khi sử dụng dịch vụ phát sinh trong quá trình
sử dụng Căn hộ ngoài Giá thuê phòng cho Bên B. Bên A và khách mời của Bên A có trách
nhiệm thanh toán Giá thuê phòng ngoài thời gian sử dụng Căn hộ của Bên A.
12.12 Bên A đồng ý cho phép Bên B được đối trừ vào Giá thuê trước khi thanh toán cho
Bên A các nghĩa vụ tài chính khác (ngoài Giá thuê phòng) chưa thanh toán của Bên A và/hoặc
khách mời của Bên A. Bên A và khách mời của Bên A vẫn có nghĩa vụ thanh toán Giá thuê
phòng ngoài thời gian sử dụng Căn hộ của Bên A và tiền sử dụng các dịch vụ, mua sắm các
hàng hóa khác do Bên B và/hoặc Bên thứ ba cung cấp khi được Bên B và/hoặc Bên thứ ba
yêu cầu nếu không được Bên B đối trừ.
12.13 Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được thông báo của Bên A,
Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A về việc Căn hộ có sẵn sàng để Bên A sử dụng vào
thời gian được yêu cầu hay không, trừ trường hợp hệ thống đặt phòng có phản hồi sớm hơn.
12.14 Bên B không phải chịu trách nhiệm về việc thời gian sử dụng Căn hộ của Bên A bị
giảm do Bên A chậm đăng ký sử dụng và/hoặc không sử dụng và không hủy bỏ đặt trước
đúng thời hạn hoặc do Khách thuê đã đặt trước.

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A


13.1 Quyền của Bên A:
13.1.1 Nhận lại Căn hộ khi hết thời hạn Hợp đồng;
13.1.2 Được nhận tiền Thuê Căn hộ đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 3 của Hợp
đồng này;
13.1.3 Yêu cầu Bên B có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng của Căn hộ phát sinh thiệt hại do
lỗi của Bên B gây ra;
13.1.4 Yêu cầu Bên B bàn giao lại Căn hộ khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng này;
13.1.5 Ủy quyền cho Bên B thực hiện việc kê khai và đóng các khoản thuế của Bên A theo quy
định của pháp luật;
13.1.6 Được bàn giao lại Căn hộ và nội thất, trang thiết bị ở tình trạng đã khấu hao hợp lý tại
thời điểm bàn giao lại Căn hộ;
13.1.7 Yêu cầu Bên B cung cấp báo cáo kinh doanh Căn hộ vào cuối mỗi Năm kinh doanh;
13.1.8 Được thuê một đơn vị kiểm toán độc lập tiến hành kiểm toán hoạt động kinh doanh Căn
hộ theo thoả thuận quy định tại Hợp đồng;

19
13.1.9 Được sử dụng Căn hộ theo thời gian và điều kiện quy định tại Điều 12 của Hợp đồng.
13.2. Nghĩa vụ của Bên A
13.2.1 Bàn giao Căn hộ cùng toàn bộ trang thiết bị, nội thất bên trong Căn hộ cho Bên B, kèm
theo bản sao hợp lệ của Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu Căn hộ (nếu có) đúng thời gian quy định tại Hợp đồng. Đối với các trang thiết bị được đầu
tư bằng kinh phí do Bên B bỏ ra trước thì được coi như đã bàn giao cho Bên B, ngày bàn giao là
ngày các trang thiết bị đầu tư thêm đã hoàn thiện việc lắp đặt, bổ sung vào Căn hộ;
13.2.2 Thanh toán cho Bên B các chi phí tại Điều 12.4 của Hợp đồng và các chi phí khác phát
sinh theo quy định của Hợp đồng này;
13.2.3 Bằng chi phí của mình, thực hiện việc lắp đặt toàn bộ Nội thất Bổ sung theo danh mục
do Bên B cung cấp hoặc ủy quyền cho Bên B thực hiện để đảm bảo Căn hộ phù hợp với mục
đích và nâng cao hiệu quả kinh doanh;
13.2.4 Thực hiện các nghĩa vụ tài chính bao gồm: Đóng phí dự phòng sửa chữa, phí dịch vụ vận
hành nhà chung cư và các khoản khác thuộc phạm vi nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng này
đầy đủ và đúng hạn nhằm bảo đảm cho Bên B không bị cản trở công việc quản lý vì chậm trễ
thanh toán những nghĩa vụ tài chính của Bên A;
13.2.5 Thanh toán cho Bên B các khoản thuế của Bên A do Bên B nộp thay hoặc khấu trừ vào
các kỳ thanh toán tiền thuê Căn hộ;
13.2.6 Ủy quyền cho Bên B được thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động quản
lý, kinh doanh Căn hộ như thanh toán các khoản thuế (nếu có) của Bên A, chi phí quản lý vận
hành, chi phí mua bảo hiểm tài sản,…
13.2.7 Ủy quyền cho người do Bên B chỉ định/giới thiệu để tham dự Hội nghị nhà chung cư lần
đầu theo quy định. Giấy ủy quyền sẽ được Bên A cung cấp cho Bên B tại ngày bàn giao ban
đầu khi các Bên tiến hành bàn giao Căn hộ lần đầu;
13.2.8 Cung cấp cho Bên B bản sao sổ hồng theo quy định của Chủ đầu tư/quy định pháp luật.
Bàn giao Căn hộ cho Bên B đúng hạn theo tiến độ Dự án, đảm bảo cho Bên B cung cấp dịch vụ
Quản lý Căn hộ ổn định trong suốt thời hạn của Hợp đồng;
13.2.9 Không can thiệp vào các quyết định kinh doanh, khai thác trong phạm vi quản lý của
Bên B, cũng như các vấn đề liên quan đến việc sửa chữa hư hỏng trang thiết bị của Căn hộ do
quá trình kinh doanh Căn hộ xảy ra;
13.2.10 Trong trường hợp thế chấp, cầm cố, chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Căn hộ cho
Bên thứ ba, Bên A phải thông báo Bên B bằng văn bản tối thiểu trước 30 (ba mươi) ngày và
phải đáp ứng các quy định tại Điều 15 của Hợp đồng này;

20
13.2.11 Khi chuyển đổi từ Căn hộ sử dụng dịch vụ quản lý, kinh doanh, khai thác của Bên B
sang Căn hộ sử dụng dịch vụ quản lý không kinh doanh trong thời hạn Hợp đồng này phải có sự
chấp thuận bằng văn bản của Bên B;
13.2.12 Trường hợp thay đổi Chủ sở hữu mới, Bên A có trách nhiệm, nghĩa vụ thỏa thuận với
Chủ sở hữu mới của Căn hộ về việc tiếp tục tuân thủ những cam kết tại Hợp đồng này đồng thời
Bên A chủ động liên hệ với Bên B để thực hiện ký phụ lục thay đổi thông tin về Chủ sở hữu
mới đối với Bên B;
13.2.13 Thực hiện chi trả các chi phí khác (nếu có) ngoài nội dung Hợp đồng.

ĐIỀU 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B


14.1 Quyền của Bên B:
14.1.1 Nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng;
14.1.2 Được giữ, quản lý, thay thế, sửa chữa chìa khóa của Căn hộ và ra vào Căn hộ bất kỳ lúc
nào để tiến hành quảng bá, tiếp thị, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng và quản lý, khai thác Căn hộ;
14.1.3 Được quyền tìm kiếm, lựa chọn và làm việc với Bên thứ ba, các nhà thầu phụ có năng
lực phù hợp để thực hiện các quyền nghĩa vụ quản lý, kinh doanh Căn hộ theo đúng thoả thuận
trong Hợp đồng này;
14.1.4 Được toàn quyền tìm kiếm, lựa chọn, quyết định và cho phép Khách hàng sử dụng Căn
hộ với mức giá và/hoặc chính sách được ban hành theo quy định tại Hợp đồng này;
14.1.5 Được tiếp tục cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác kinh doanh Căn hộ theo các quy định
tại Hợp đồng này trong trường hợp có thay đổi về Chủ sở hữu Căn hộ. Khi đó, Chủ sở hữu mới
có trách nhiệm tuân thủ các điều khoản của Hợp đồng này và Bên A phải có nghĩa vụ thỏa
thuận với Chủ sở hữu mới của Căn hộ về việc tiếp tục tuân thủ những cam kết tại Hợp đồng;
14.1.6 Được thanh toán toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh của các
Căn hộ trong Quỹ Căn hộ mà Bên B đã phải bỏ ra trước để phục vụ hoạt động kinh doanh được
quy định tại Hợp đồng này;
14.1.7 Được thanh toán các khoản thuế của Bên A do Bên B nộp thay hoặc được khấu trừ vào
các kỳ thanh toán tiền thuê Căn hộ;
14.1.8 Toàn quyền quyết định các hoạt động quản lý và kinh doanh Căn hộ trong khuôn khổ
Hợp đồng này;
14.1.9 Được toàn quyền xử lý các vấn đề và chính sách liên quan đến Khách hàng và Đối tác khác;
14.1.10 Được từ chối hoặc tạm dừng tiến hành hoạt động kinh doanh nếu dự án chưa được Cơ
Quan Có Thẩm Quyền cấp đủ giấy phép để đi vào hoạt động theo quy định pháp luật và yêu cầu
của của Tập đoàn WYNDHAM HOTEL ASIA PACIFIC CO. LIMITED;

21
14.1.11 Được quyền thực hiện điều chỉnh dịch vụ để tối ưu chi phí buồng phòng, chi phí khấu
hao nội thất bảo đảm chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn Bên B đưa ra.

14.2 Nghĩa vụ của Bên B:


14.2.1 Thanh toán tiền thuê Căn hộ cho Bên A đầy đủ, đúng thời hạn theo Hợp đồng;
14.2.2 Quản lý, kinh doanh Căn hộ theo đúng mục đích và có trách nhiệm sửa chữa phần hư
hỏng do mình hoặc khách hàng gây ra. Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường
và an ninh trật tự trong khu vực;
14.2.3 Bàn giao lại Căn hộ và thanh toán đầy đủ cho Bên A số tiền thuê Căn hộ chưa thanh
toán trong trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
14.2.4 Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo trì, mua mới kịp thời các hư hỏng, mất mát của danh
mục Trang thiết bị ban đầu và Nội thất Bổ sung của Căn hộ theo thỏa thuận tại các Phụ lục II,
IIA và các bản phụ lục khác (nếu có) của hợp đồng từ quỹ dự phòng sửa chữa;
14.2.5 Kê khai và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật và theo nội dung
giấy ủy quyền giữa hai Bên (nếu có);
14.2.6 Bên B có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình kinh doanh Căn hộ, tình hình sử dụng Quỹ
dự phòng sửa chữa vào cuối mỗi Năm kinh doanh theo yêu cầu của Bên A;
14.2.7 Trường hợp Bên A thay đổi Chủ sở hữu mới Bên B tiếp nhận thông tin từ Bên A và có
trách nhiệm tiến hành ký phụ lục thay đổi thông tin về Chủ sở hữu mới đối với Bên thứ ba;
14.2.8 Đảm bảo các tiêu chuẩn để thương hiệu RAMADA của Tập đoàn WYNDHAM HOTEL
ASIA PACIFIC CO. LIMITED cấp phép duy trì hoạt động.

ĐIỀU 15: CHUYỂN NHƯỢNG, THỪA KẾ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
15.1 Bên B có quyền chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này đối với
việc quản lý, điều hành, khai thác và kinh doanh một phần hoặc toàn bộ Căn hộ nhưng phải
được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A và phải hoàn thành mọi nghĩa vụ của mình theo Hợp
đồng tính đến thời điểm chuyển nhượng, đồng thời Bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng
được đủ điều kiện để thực hiện quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng.
15.2 Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B nếu Căn hộ được tiếp thị để bán hoặc Căn
hộ được chuyển nhượng hoặc chuyển giao cho Bên thứ ba. Bên A không được cho người khác
xem Căn hộ trong khoảng thời gian Khách hàng đang ở tại Căn hộ.
15.3 Bên A được quyền bán, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp ngân hàng, thừa kế Căn hộ
trong thời hạn của Hợp đồng này nhưng phải đảm bảo rằng mọi quyền và nghĩa vụ của Bên B theo
quy định tại Hợp đồng này sẽ được chuyển tiếp cho Bên thứ ba khi Căn hộ được chuyển nhượng
hoặc chuyển giao. Việc bán, chuyển nhượng hoặc chuyển giao Căn hộ sẽ không giải trừ Bên A khỏi

22
bất kỳ trách nhiệm nào được quy định tại Hợp đồng này phát sinh trước thời điểm bán, chuyển
nhượng hoặc chuyển giao nói trên. Đồng thời bất kỳ người nào sau đó sở hữu, sử dụng Căn hộ sẽ có
trách nhiệm kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A theo Hợp đồng này và có nghĩa vụ thanh
toán bất kỳ chi phí nào phải trả, được nhận theo Hợp đồng này phát sinh trước hoặc sau thời điểm
bán, chuyển nhượng hoặc chuyển giao nói trên hoặc thời điểm nhận thừa kế.
15.4 Cá nhân hoặc pháp nhân được quyền thừa kế tài sản của một Bên theo quy định của
pháp luật sẽ được thừa hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Bên đó theo Hợp đồng và có nghĩa
vụ phải tuân thủ mọi điều khoản của Hợp đồng.
15.5 Một trong các Bên vi phạm quy định tại điều này thì Bên kia có quyền đơn phương
chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo mà không có nghĩa vụ phải báo trước và
Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh và chịu một khoản phạt theo
quy định tại Điều 19 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 16: MUA SẮM MỚI, SỬA CHỮA, CẢI TẠO TRANG THIẾT BỊ
16.1 Trong Thời hạn quản lý, nếu Căn hộ không đáp ứng đầy đủ Điều kiện cho thuê thì Căn
hộ sẽ được Sửa chữa, Cải tạo theo quy định tại Điều này của Hợp đồng, đồng thời thời gian
dành cho việc Sửa chữa, Cải tạo không được tính vào thời hạn thuê Căn hộ. Chi phí Sửa chữa,
Cải tạo trước khi đưa Căn hộ vào kinh doanh do Bên A chi trả.
16.2 Đối với việc Sửa chữa, Cải tạo thuộc trách nhiệm bảo hành của các nhà cung cấp trang
thiết bị, thì trong thời hạn bảo hành, Bên A có trách nhiệm yêu cầu nhà cung cấp thực hiện các
công việc Sửa chữa, Cải tạo theo đúng quy định về bảo hành sản phẩm.
16.3 Đối với việc Sửa chữa, Cải tạo do lỗi chủ quan của Khách hàng hoặc cá nhân hay tác
nhân cố ý gây ra, Bên B có trách nhiệm yêu cầu Bên gây thiệt hại bồi hoàn và chịu trách nhiệm
sửa chữa, cải tạo. Chi phí do Bên gây thiệt hại chi trả.
16.4 Việc Sửa chữa, Cải tạo và bảo dưỡng nằm ngoài phạm vi nêu tại mục (16.1); (16.2);
(16.3) Điều này, Bên B có trách nhiệm thông báo tới Bên A về dự toán chi phí Sửa chữa, Cải
tạo để Bên A xác nhận. Chi phí Sửa chữa, Cải tạo và bảo dưỡng được chi từ Quỹ dự phòng
sửa chữa Căn hộ nêu tại mục 16.5 Hợp đồng này.
16.5 Quỹ Dự phòng bảo trì, sửa chữa và bảo dưỡng Căn hộ hàng năm (Quỹ dự phòng sửa chữa)
16.5.1 Ngoài Chi phí hoạt động Kinh doanh Căn hộ và Quỹ Căn hộ, để đảm bảo nội thất luôn ở
trạng thái phục vụ tốt nhất, Bên A và Bên B thống nhất trích dự phòng vào chi phí kinh doanh
hàng năm một khoản kinh phí dùng để bảo trì, sửa chữa và bảo dưỡng trang thiết bị hàng năm
tương đương 2% giá trị gói nội thất (bao gồm Trang thiết bị ban đầu và Nội thất Bổ sung) – gọi
tắt là Quỹ dự phòng sửa chữa;
23
16.5.2 Bên B có trách nhiệm báo cáo các khoản thu, chi liên quan đến khoản chi phí bảo trì,
sửa chữa, bảo dưỡng nêu tại mục 16.5 Điều này cho Bên A được biết và thực hiện quyền kiểm
tra, giám sát. Việc sử dụng Quỹ dự phòng sửa chữa được thể hiện trong báo cáo kiểm toán và
được gửi đồng thời với báo cáo kết quả hoạt động hàng năm. Trường hợp Quỹ dự phòng sửa
chữa vượt quá 2% giá trị gói nội thất theo quy định, không đủ bù đắp chi phí sửa chữa, bảo trì,
Bên B phải được sự chấp thuận của Bên A trước khi tiến hành sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng.

16.6 Mua sắm mới, cải tạo bổ sung trang thiết bị, nội thất Căn hộ sau khi đi vào hoạt động kinh doanh:
16.6.1 Bên A và Bên B thống nhất tính chi phí mua sắm mới, cải tạo trang thiết bị, nội thất mới
phục vụ hoạt động kinh doanh vào Chi phí hoạt động Kinh doanh Căn hộ theo Điều 4.3 của Hợp
đồng này và khấu hao cơ bản của khách sạn và chuẩn mực kế toán đồng thời đảm bảo tiêu chuẩn
thương hiệu RAMADA của Tập đoàn Wyndham;
16.6.2 Bên B có trách nhiệm báo cáo sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản, mua sắm mới thể
hiện trong báo cáo Kiểm toán tương tự như báo cáo sử dụng Quỹ dự phòng sửa chữa. Trường
hợp mua sắm mới lớn hơn nguồn khấu hao cơ bản, Bên B và Bên A thỏa thuận bằng văn bản
trước khi thực hiện.
ĐIỀU 17: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
17.1 Việc một trong các Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ hay
chậm thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ
đó, hay là lý do để khiếu nại theo Hợp đồng này nếu việc không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng, không đầy đủ hay chậm thực hiện đó là do những hoàn cảnh nằm ngoài khả năng kiểm
soát của Bên bị ảnh hưởng, bao gồm nhưng không giới hạn ý nghĩa của điều nói trên:
(i) Can thiệp của các cơ quan nhà nước;
(ii) Đối tác nhượng quyền bị giải thể, rút lui khỏi thị trường Việt Nam hoặc đơn phương
chấm dứt Hợp đồng với Bên B;
(iii) Thiên tai, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân;
(iv) Quy tắc, quy định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng
hoặc lệnh của bất kỳ toà án có thẩm quyền nào mà không xuất phát từ vi phạm của một Bên;
(v) Sửa chữa hỏng hóc lớn của hạng mục hạ tầng Dự án mà thuộc trách nhiệm của Chủ đầu
tư, nhà thầu phụ mà nằm ngoài trách nhiệm và khả năng khắc phục của Bên B;
(vi) Một trong các hạng mục hạ tầng chung hoặc tiện ích Dịch vụ gia tăng mà vì lí do nào đó
chưa hoàn thiện công năng gây ảnh hưởng đến khả năng cung cấp dịch vụ và năng lực thực hiện
kinh doanh Quỹ phòng của đơn vị quản lý (gọi chung là “Sự kiện bất khả kháng”);
(vii) Chiến tranh, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa, phá hoại ngầm, cấm vận giao thông.
24
17.2 Bên thực thi nghĩa vụ mà bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng này (gọi là “Bên chịu
ảnh hưởng”) có nghĩa vụ phải:
i) Áp dụng mọi biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng;
ii) Thông báo ngay lập tức (hoặc trong trường hợp không thể thông báo ngay lập tức thì chậm
nhất trong vòng 03 (ba) ngày làm việc phải thông báo cho Bên kia về Sự kiện bất khả kháng và nêu
rõ các biện pháp đã áp dụng để hạn chế tối đa ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng;
iii) Việc không nghiêm túc tuân thủ những yêu cầu nói trên của Bên chịu ảnh hưởng sẽ bị
coi như vi phạm Hợp đồng.
17.3 Nếu sau 03 (ba) tháng liên tiếp, kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng mà Bên chịu ảnh
hưởng không thể khắc phục được thì một trong các Bên có quyền thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG


18.1 Đương nhiên chấm dứt Hợp đồng khi kết thúc.
18.1.1 Hợp đồng hết hạn, hết hiệu lực mà các Bên không thỏa thuận ký tiếp;
18.1.2 Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
18.1.3 Căn hộ không còn tồn tại và không do lỗi của bất kỳ Bên nào gây ra;
18.1.4 Khu Căn hộ hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định
thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
18.1.5 Bên B bị giải thể, phá sản mà không có đơn vị kế thừa quyền và nghĩa vụ;
18.1.6 Khi chấm dứt Hợp đồng theo các quy định tại Điều 18.1 các Bên không phải bồi thường
thiệt hại và sẽ cùng ký kết Biên bản Thanh lý Hợp đồng.
18.2 Đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
18.2.1 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại
khi Bên B có một trong các hành vi sau đây: Không thanh toán tiền thuê Căn hộ quá 06 (sáu)
tháng mà không có lý do chính đáng; Sửa chữa, Cải tạo Căn hộ mà không thuộc trường hợp cho
phép quy định tại Hợp đồng;
18.2.2 Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại
khi Bên A có một trong các hành vi sau đây: Vi phạm các nghĩa vụ của Bên A quy định trong
Hợp đồng; Khi quyền sử dụng Căn hộ bị hạn chế do có tranh chấp với Bên thứ ba;
18.2.3 Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng mà không phải bồi thường
thiệt hại khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: Khi các hạng mục vận hành Khu Căn hộ
không được Chủ đầu tư bàn giao bảo đảm đủ tiêu chuẩn vận hành; Khi Bên B không vận hành
đủ tối thiểu là 200 Căn hộ để có thể tối ưu hiệu quả vận hành và khai thác kinh doanh;
25
18.2.4 Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo các trường hợp quy định tại Điều 18.2 phải
thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, trừ trường hợp các
Bên có thỏa thuận khác;
18.2.5 Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng vi phạm quy định tại Điều 18.2 gây thiệt hại cho
Bên còn lại thì phải bồi thường với mức bồi thường bằng 12 (mười hai) tháng doanh thu cao
nhất trong thời hạn thực hiện Hợp đồng.

ĐIỀU 19: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI, PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
19.1 Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A thì Bên B phải chịu thêm khoản
tiền lãi của số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất quá hạn bằng 150% (một trăm năm mươi
phần trăm) mức lãi suất huy động không kỳ hạn tiền Việt Nam do Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) công bố tại thời điểm thanh toán nhưng không vượt quá 8%
số tiền chậm thanh toán.
19.2 Trường hợp Bên A cho thuê, thế chấp, cầm cố chuyển nhượng tài sản thuê hoặc đơn
phương, chấm dứt Hợp đồng không tuân thủ các quy định tại Hợp đồng này, thì Bên A chịu
một khoản phạt bằng 12 (mười hai) tháng tiền thuê Căn hộ cao nhất trong thời hạn thực hiện
Hợp đồng và bồi thường thiệt hại trực tiếp và/hoặc gián tiếp mà Bên B phải chịu bao gồm nhưng
không giới hạn chi phí đầu tư ban đầu, chi phí vận hành dự án, tiền phạt hợp đồng với Bên thứ ba
mà Bên B phải gánh chịu do hành vi vi phạm hợp đồng của Bên A. Giá trị bồi thường phải căn cứ
trên số liệu thực tế và phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan.

19.3 Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng ngay trong Năm kinh doanh đầu tiên thì:
Bên A sẽ không nhận được bất kỳ khoản tiền thuê Căn hộ nào từ Bên B; Bồi thường thiệt hại
cho Bên B bao gồm nhưng không giới hạn chi phí đầu tư ban đầu, chi phí vận hành dự án, tiền
phạt hợp đồng với Bên thứ ba mà Bên B phải gánh chịu do hành vi vi phạm hợp đồng của Bên
A. Giá trị bồi thường phải căn cứ trên số liệu thực tế và phù hợp với các quy định pháp luật có liên
quan; Bên A phải hoàn trả toàn bộ chi phí sửa chữa lắp đặt Nội thất Bổ sung cho Bên B (nếu chi
phí này do Bên B tạm ứng).
19.4 Thời hạn thanh toán khoản tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại là 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày Bên bị vi phạm gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm. Quá thời hạn 30 (ba mươi)
ngày mà Bên vi phạm chưa thanh toán thì Bên vi phạm còn phải trả thêm khoản tiền lãi trên số
tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam công bố tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả. Trong trường hợp quá
thời gian nộp phạt mà Bên A không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp phạt thì Bên B có quyền
dừng cung cấp các dịch vụ chung cư như nguồn cung cấp điện, nước, thang máy và được quyền
khấu trừ số tiền phạt từ nguồn tiền thuê Căn hộ của Căn hộ đã đưa vào kinh doanh nhưng chưa
đến kỳ thanh toán hoặc thực hiện các biện pháp cần thiết khác để bảo vệ quyền lợi của Bên B
theo Hợp đồng này.
26
19.5 Trường hợp vi phạm Hợp đồng do nguyên nhân xảy ra Sự kiện bất khả kháng như quy định
tại Điều 17 của Hợp đồng này, các Bên sẽ được miễn trừ trách nhiệm như quy định tại Hợp đồng.
ĐIỀU 20: THÔNG BÁO
Mọi thông báo, yêu cầu, hoặc thông tin tương tự cần thiết theo hoặc cho phép bởi Hợp đồng sẽ
được thực hiện bằng văn bản và sẽ coi là đã nhận được:
(i) Khi có giấy báo nếu đối với trường hợp chuyển bằng thư bảo đảm.
(ii) Trong ngày nếu chuyển trong giờ làm việc hoặc ngày làm việc kế tiếp nếu chuyển ngoài giờ
làm việc đối với trường hợp chuyển bằng fax và email.
Thông báo sẽ được gửi đến các địa chỉ như sau:
Nếu gửi cho Bên A:
Ông (bà):
Địa chỉ:
Người nhận:
Email : Điện thoại:
Nếu gửi cho Bên B:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN HỒNG QUÂN
Địa chỉ: P1005, nhà B khách sạn Thể Thao, số 15 Lê Văn Thiêm, Phường Nhân Chính,Quận
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Người nhận: Phòng kinh doanh – Công ty Cổ phần Tư vấn và Phát triển Hồng Quân
Email : cskh@ramadahalongbayview.vn Điện thoại : 024 3200 4068
Các Bên có thể thay đổi địa chỉ thông báo bằng cách gửi thông báo theo cách quy định trên đây
cho Bên kia, cùng với ngày thay đổi có hiệu lực.
Trong trường hợp khẩn cấp, một trong Hai Bên có thể thông báo qua điện thoại và/hoặc tin
nhắn, nhưng trong thời hạn 04 (bốn) giờ làm việc kế tiếp, Bên gửi thông báo phải xác nhận lại
nội dung thông báo theo một trong các hình thức nêu tại Điều này.
ĐIỀU 21: BẢO MẬT THÔNG TIN
Trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp đồng và trong vòng 24 (hai mươi bốn) tháng kể từ
ngày Hợp đồng chấm dứt, mỗi Bên không được tiết lộ bất kỳ thông tin nào liên quan đến Hợp
đồng và bất kỳ thông tin nào của Bên kia cho bất kỳ Bên thứ ba nào mà không được sự chấp
thuận trước bằng văn bản của Bên đó, trừ trường hợp cung cấp cho các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bên vi phạm quy định bảo mật thông tin mà
gây thiệt hại cho Bên kia thì phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh.
ĐIỀU 22: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
22.1 Bên A là Chủ sở hữu hợp pháp và/hoặc người đại diện duy nhất của Căn hộ cho thuê,
Bên A cam kết Căn hộ cho thuê không trong tình trạng tranh chấp có thể ảnh hưởng tới việc
quản lý, khai thác, kinh doanh của Bên B.

27
22.2 Bên B được thành lập và hoạt động hợp pháp theo các quy định hiện hành, được cấp
phép hợp lệ và có đầy đủ năng lực và quyền hạn hợp pháp thực hiện mọi công việc kinh doanh
theo quy định trong Hợp đồng.
22.3 Bên A cam kết và đảm bảo rằng tại bất kỳ thời điểm nào, Bên A không bị điều chỉnh bởi
các quy định của pháp luật về cấm vận (bao gồm nhưng không giới hạn các quy định cấm vận
của Việt Nam, Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc, Liên minh Châu Âu, Hoa Kỳ) và sẽ không
sử dụng Bên B nhằm phục vụ lợi ích của các cá nhân, tổ chức, quốc gia và vùng lãnh thổ bị cấm
vận. Bên B được quyền thực hiện các hành động cần thiết, bao gồm nhưng không giới hạn: Báo
cáo; từ chối hoặc tạm ngưng thực hiện Hợp đồng; từ chối nhận, thanh toán tiền; chấm dứt hợp
đồng khi xét thấy có dấu hiệu vi phạm quy định pháp luật về cấm vận.
22.4 Hợp đồng đã được ký hợp lệ, được giao cho mỗi Bên và tạo thành nghĩa vụ ràng buộc Hai
Bên theo các điều khoản của Hợp đồng, trừ khi việc thực hiện có thể bị giới hạn bởi Luật phá sản
hoặc do mất khả năng thanh toán hoặc các quy định khác thường có tác động đến các quyền của
chủ nợ; một Bên tham gia hoặc có nghĩa vụ ràng buộc hoặc liên quan đến tài sản của mình.
22.5 Ngay tại thời điểm giao kết hợp đồng này, Bên A có nghĩa vụ cung cấp cho Bên B các
giấy tờ sau đây B:
- Hợp đồng Mua bán Căn hộ với Chủ đầu tư (bản sao chứng thực);
- Các bản sao chứng thực: Chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu của
Bên A và đồng sở hữu của Bên A, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là công ty;
- Giấy uỷ quyền cho Bên B hoặc cá nhân do Bên B chỉ định đại diện cho Bên A tham gia hội
nghị nhà chung cư;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (02 bản sao chứng thực) trong thời hạn 60 ngày kể từ
thời điểm Bên A được cấp.
ĐIỀU 23: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
23.1 Hợp đồng có hiệu lực 10 (mười) năm kể từ thời điểm Bên A hoặc Bên B được sự uỷ
quyền của Bên A nhận bàn giao nhà từ Chủ đầu tư. Hợp đồng sẽ được gia hạn nếu Bên B gửi
thông báo cho Bên A trước 03 (ba) tháng kể từ ngày Hợp đồng hết hiệu lực.
23.2 Gia hạn Hợp đồng: Trước ngày hết hạn hiệu lực Hợp đồng 03 (ba) tháng, nếu Bên B gửi
cho Bên A thông báo gia hạn hợp đồng và được Bên A chấp thuận thì đương nhiên Hợp đồng
này được gia hạn trong thời hạn theo thông báo của Bên B.
23.3 Khi có vấn đề phát sinh tranh chấp, Hai Bên sẽ cùng nhau bàn bạc, trao đổi trên tinh
thần hợp tác thiện chí và công bằng, đảm bảo quyền lợi của các Bên. Trong trường hợp không
thể thỏa thuận các Bên có quyền yêu cầu cơ quan Tòa án Việt Nam giải quyết.
23.4 Việc một Bên miễn cho Bên kia việc khắc phục sửa chữa vi phạm đối với bất kỳ điều
khoản nào trong Hợp đồng không được coi là sự miễn trách nhiệm khắc phục vi phạm tương tự
hay vi phạm khác xảy ra sau đó.
23.5 Tất cả các Phụ lục Hợp đồng và các biên bản, bản kê đính kèm, đơn đề nghị, yêu cầu
đều là một phần không thể tách rời và có hiệu lực pháp lý như Hợp đồng.

28
23.6 Ngôn ngữ áp dụng cho Hợp đồng này là ngôn ngữ Việt Nam, pháp luật áp dụng là pháp
luật Việt Nam.
23.7 Bất kỳ phần, khoản hay điều khoản nào của Hợp đồng bị coi bất hợp pháp, vô hiệu hay
không có giá trị hoặc không thể thực thi được theo quy định hiện hành, thì sẽ không làm mất
hiệu lực và giá trị của các điều khoản còn lại của Hợp đồng và Hai Bên sẽ thỏa thuận và thay
thế điều khoản vô hiệu đó bằng một điều khoản có hiệu lực và phù hợp với quy định hiện hành
để quyền và lợi ích của Hai Bên theo Hợp đồng được đảm bảo.
23.8 Hai Bên xác nhận đã đọc kỹ, hiểu rõ toàn bộ các điều khoản và điều kiện quy định trong
Hợp đồng và công nhận là nội dung được thể hiện đúng với ý chí của cả Hai Bên.
23.9 Hợp đồng này được lập thành (03) bản; có giá trị pháp lý như nhau, trong đó Bên A giữ
01 bản, Bên B giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

29
PHỤ LỤC I

MÔ TẢ VÀ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VỊ TRÍ MẶT BẰNG CĂN HỘ


(Kèm theo Hợp đồng thuê và quản lý, điều hành kinh doanh căn hộ số:
/RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------***----------
PHỤ LỤC II

DANH MỤC HOÀN THIỆN NỘI THẤT ĐỒ RỜI THEO TIÊU CHUẨN
RAMADA BY WYNDHAM – HOTEL AND SUITES HALONG BAY VIEW
(Kèm theo Hợp đồng thuê và quản lý, điều hành kinh doanh căn hộ số:
/RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH)

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 2019, chúng tôi gồm:

BÊN A

Ông (bà) :
Số CMND (hộ chiếu) : cấp ngày: tại:
Hộ khẩu thường trú :
Địa chỉ liên hệ :
Điện thoại :
Email :
Tài khoản : tại

BÊN B

Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN HỒNG QUÂN


Người Đại diện : Ông Rolf Opitz
Chức vụ : Giám đốc điều hành
(Theo giấy ủy quyền số: 1507/UQ-HQ)
Địa chỉ : P1005, nhà B khách sạn Thể Thao, số 15 Lê Văn Thiêm, phường
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Điện thoại : 024 3200 4068
MST : 0107938751
Website : www.ramadasuiteshalongbay.com hoặc www.halongbayview.vn

Email : cskh@ramadahalongbayview.vn
Tài khoản : 22210003972239 tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thanh Xuân, Hà Nội

Cùng nhau thoả thuận giao kết phụ lục hợp đồng thuê và quản lý, điều hành kinh doanh căn hộ
số: /RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH với nội dung quy định cụ thể như sau:
Điều 2:
2.1. Ngoại trừ nội dung quy định tại Điều 1 của Phụ lục, các nội dung khác của Hợp đồng vẫn
giữ nguyên.

2.2. Phụ lục hợp đồng được lập thành 3 bản, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ
1 (một) bản, Bên B giữ 2 (hai) bản để làm căn cứ thực hiện.

2.3. Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng thuê
và quản lý, điều hành kinh doanh căn hộ số: /RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------***----------
PHỤ LỤC II A

DANH MỤC BỔ SUNG HOÀN THIỆN NỘI THẤT ĐỒ RỜI THEO TIÊU CHUẨN
RAMADA BY WYNDHAM – HOTEL AND SUITES HALONG BAY VIEW
(Kèm theo Hợp đồng thuê và quản lý, điều hành kinh doanh căn hộ số:
/RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH)

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 2019, chúng tôi gồm:

BÊN A

Ông (bà) :
Số CMND (hộ chiếu) : cấp ngày: tại:
Hộ khẩu thường trú :
Địa chỉ liên hệ :
Điện thoại :
Email :
Tài khoản : tại

BÊN B

Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN HỒNG QUÂN


Người Đại diện : Ông Rolf Opitz
Chức vụ : Giám đốc điều hành
(Theo giấy ủy quyền số: 1507/UQ-HQ)
Địa chỉ : P1005, nhà B khách sạn Thể Thao, số 15 Lê Văn Thiêm, phường
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Điện thoại : 024 3200 4068
MST : 0107938751
Website : www.ramadasuiteshalongbay.com hoặc www.halongbayview.vn

Email : cskh@ramadahalongbayview.vn
Tài khoản : 22210003972239 tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thanh Xuân, Hà Nội

Cùng nhau thoả thuận giao kết phụ lục hợp đồng thuê và quản lý, điều hành kinh doanh căn hộ
số: /RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH với nội dung quy định cụ thể như sau:
Điều 2:
2.1. Ngoại trừ nội dung quy định tại Điều 1 của Phụ lục, các nội dung khác của Hợp đồng vẫn
giữ nguyên.

2.2. Phụ lục hợp đồng được lập thành 3 bản, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ
1 (một) bản, Bên B giữ 2 (hai) bản để làm căn cứ thực hiện.

2.3. Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng thuê
và quản lý, điều hành kinh doanh căn hộ số: /RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


PHỤ LỤC III: CHÍNH SÁCH ĐẶT PHÒNG VÀ GIỚI HẠN LƯU TRÚ
(Kèm theo Hợp đồng thuê và quản lý, điều hành kinh doanh căn hộ số:
/RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH)

Điều 1: Quy định đặt phòng, sử dụng phòng, hủy đặt phòng & khách mời
1.1 Bên A được sử dụng Căn hộ trong Thời gian sử dụng miễn phí Căn hộ theo đúng các
quy định của Hợp đồng, Phụ lục này và trong mọi trường hợp Thời gian sử dụng miễn phí Căn
hộ không trùng với một phần hoặc toàn bộ Kỳ cao điểm.
1.2 Trước mỗi lần sử dụng Căn hộ trong Thời gian sử dụng miễn phí Căn hộ, Bên A gửi
thông báo đặt dịch vụ (theo mẫu của Bên B) cho Bên B:
a) Ít nhất 30 (ba mươi) ngày trong thời gian không phải là mùa cao điểm ;
b) Ít nhất 50 (năm mươi) ngày trong thời gian là mùa cao điểm và lễ tết.
1.3 Thời gian quy định hủy đặt phòng:
a) Ít nhất 07 (bảy) ngày trước ngày đến ở đầu tiên vào ngày cuối tuần;
b) Ít nhất 03 (ba) ngày trước ngày đến ở đầu tiên vào các ngày không phải là ngày cuối tuần.
1.4 Thời giờ nhận, trả phòng
a) Thời gian nhận phòng: 14h00 ngày hôm trước
b) Thời gian trả phòng: 12h00 ngày hôm sau
1.5 Bên B có quyền đặt ra các chính sách và quy định liên quan đến việc kiểm soát ra, vào
và thủ tục đăng ký lúc đến và đăng ký lúc đi, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc yêu cầu tất
cả những người ở tại Căn hộ cho thuê/Căn hộ thay thế (bao gồm khách thuê và khách mời của
Bên A) xuất trình thẻ tín dụng có hiệu lực hoặc chứng từ xác nhận tiền đặt trước khi đăng ký
lúc đến để chi trả bất kỳ khoản phí nào liên quan đến việc sử dụng Căn hộ của họ. Bên A, bằng
văn bản này, đồng ý và cam kết sẽ yêu cầu khách mời chấp hành đầy đủ các chính sách và quy
trình liên quan đến việc kiểm soát ra, vào và thủ tục đăng ký lúc đến và lúc đi được áp dụng tại
Khu Căn hộ.
Điều 2: Giới hạn lưu trú
2.1. Hai Bên nhất trí giới hạn lưu trú qua đêm tối đa là 04 (bốn) người lớn và 04 (bốn) trẻ em
đối với Căn hộ 02 phòng ngủ; tối đa 06 (sáu) người lớn và 06 (sáu) trẻ em đối với Căn hộ 03
phòng ngủ;
2.2. Giới hạn tối đa được tăng thêm 02 (hai) người lớn hoặc 02 (hai) trẻ em và phải trả phí
theo chính sách giá ưu đãi dành cho Chủ Căn hộ hoặc giá dành cho đại lý theo quy định của
Bên B tại thời điểm đó.
2.3. Giới hạn tối đa số khách mời: số lượng khách mời của Bên A được phép có mặt trong
Căn hộ đến trước 21h00 là 09 (chín) người và phải báo trước khi các khách mời đến Khu Căn
hộ với điều kiện việc đặt phòng được tuân thủ theo quy định đặt phòng của Khu Căn hộ.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------***----------
PHỤ LỤC IV

HỢP ĐỒNG THUÊ VÀ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH KINH DOANH CĂN HỘ
SỐ: /RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 2019, chúng tôi gồm

BÊN A

Ông (bà) :
Số CMND (hộ chiếu) : cấp ngày: tại:
Hộ khẩu thường trú :
Địa chỉ liên hệ :
Điện thoại :
Email :
Tài khoản : tại

BÊN B
Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN HỒNG QUÂN
Người Đại diện : Ông Rolf Opitz
Chức vụ : Giám đốc điều hành
(Theo giấy ủy quyền số: 1507/UQ-HQ)
Địa chỉ : P1005, nhà B khách sạn Thể Thao, số 15 Lê Văn Thiêm, phường
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Điện thoại : 024 3200 4068
MST : 0107938751
Website : www.ramadasuiteshalongbay.com hoặc www.halongbayview.vn
Email : cskh@ramadahalongbayview.vn
Tài khoản : 22210003972239 tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thanh Xuân, Hà Nội

Cùng nhau thoả thuận giao kết phụ lục hợp đồng thuê và quản lý , điều hành kinh doanh căn hộ
số: /RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH với nội dung quy định cụ thể như sau:

Điều 1:
1.1. Các bên thống nhất tiền thuê căn hộ trong năm kinh doanh đầu tiên sau khi ký hợp đồng
là ……………….. (Bằng chữ: ………………..) (Tiền thuê đã bao gồm các khoản thuế,
phí và các nghĩa vụ với nhà nước mà Bên A phải thực hiện )
1.2. Bên A đồng ý nhận thanh toán trước tiền thuê căn hộ trong năm kinh doanh đầu tiên
ngay sau khi ký phụ lục hợp đồng này.
1.3. Bên A đồng ý để Bên B giữ lại 10% tiền thuê quy định tại Điều 1.1 tương đương số tiền:
……………….. (Bằng chữ: ………………..) để nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho
Bên A theo quy định pháp luật.

1.4. Bằng việc ký vào phụ lục hợp đồng này, Bên A xác nhận đã nhận đủ khoản tiền thuê
quy định tại Điều 1.1 nêu trên. Ngoại trừ khoản tiền này, Bên A sẽ không được nhận bất
kỳ khoản tiền nào khác trong năm kinh doanh đầu tiên ngay cả trong trường hợp tiền
thuê thực tế thu được từ hoạt động kinh doanh căn hộ cao hơn khoản tiền thuê Bên A đã
nhận.
1.5. Kể từ năm kinh doanh thứ hai trở đi, tiền thuê căn hộ sẽ được xác định và thanh toán
theo quy định trong Hợp đồng.

Điều 2:

2.1. Ngoại trừ nội dung quy định tại Điều 1 của Phụ lục, các nội dung khác của Hợp đồng
vẫn giữ nguyên.

2.2. Phụ lục hợp đồng được lập thành 3 bản, có nội dung và gía trị pháp lý như nhau, Bên A
giữ 1 (một) bản, Bên B giữ 2 (hai) bản để làm căn cứ thực hiện.

2.3. Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng
thuê và quản lý , điều hành kinh doanh căn hộ số: /RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------***----------

GIẤY UỶ QUYỀN
Tên tôi là: ..............................
Số CMND (hộ chiếu): ................ cấp ngày: ............... tại Công an: ..................
Hộ khẩu thường trú: ........................
Địa chỉ liên hệ: ..............................
Điện thoại: .......................................
Mã số thuế: ……………………………………………………..…….
Ngày ... tháng ... năm 2019 tôi có ký hợp đồng thuê và quản lý, điều hành kinh doanh căn hộ
số:…./RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH với Công ty Cổ phần Tư vấn và Phát triển Hồng Quân.

Bằng văn bản này tôi đồng ý uỷ quyền cho Công ty Cổ phần Tư vấn và Phát triển Hồng Quân
(có trụ sở tại P1005, nhà B khách sạn Thể Thao, số 15 Lê Văn Thiêm, phường Nhân Chính, quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. MSDN0107938751) kê khai và thay mặt tôi thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác đối với các khoản lợi nhuận phát sinh từ hợp đồng thuê
và quản lý, điều hành kinh doanh căn hộ số:…./RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH giữa tôi với
Công ty Cổ phần Tư vấn và Phát triển Hồng Quân.
Tôi cam đoan thực hiện đúng các quy định về thuế cũng như các quy định pháp luật khác có liên
quan.

......, ngày ....... tháng ....... năm 2019

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NGƯỜI UỶ QUYỀN


TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN HỒNG QUÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------***----------

GIẤY ỦY QUYỀN

Tôi ký tên dưới đây là


Ông (bà): ...................
Số CMND (hộ chiếu): .................. cấp ngày: ......... tại Công an: ............
Hộ khẩu thường trú: ......................
Địa chỉ liên hệ: .................
Điện thoại: ...................
Là chủ căn hộ số: ................ dự án Chung cư kết hợp Trung tâm Thương mại, Dịch vụ, Văn
phòng tại phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Bằng giấy này, tôi uỷ quyền cho
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN HỒNG QUÂN
Người Đại diện: Ông Rolf Opitz
Chức vụ: Giám đốc điều hành
(Theo giấy ủy quyền số: 1507/UQ-HQ)
Địa chỉ: P1005, nhà B khách sạn Thể Thao, số 15 Lê Văn Thiêm, phường Nhân Chính, quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
MSDN: 0107938751
NỘI DUNG UỶ QUYỀN
Công ty Cổ phần Tư vấn và Phát triển Hồng Quân (Sau đây gọi tắt là "Công ty Hồng Quân")
và hoặc cá nhân/ tổ chức do Công ty Hồng Quân chỉ định được quyền thay mặt và nhân danh tôi
tham dự Hội nghị nhà chung cư lần đầu, Hội nghị nhà chung cư bất thường và Hội nghị nhà
chung cư thường niên tại dự án Chung cư kết hợp Trung tâm Thương mại, Dịch vụ, Văn phòng
tại phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Trong phạm vi ủy quyền Công ty Hồng Quân và hoặc cá nhân/ tổ chức do Công ty Hồng Quân
chỉ định được thay mặt tôi biểu quyết và thực hiện tất cả các quyền, nghĩa vụ của cư dân, chủ sở
hữu căn hộ chung cư tại dự án chung cư kết hợp Trung tâm Thương mại, Dịch vụ, Văn phòng tại
phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Thời hạn ủy quyền: từ ngày ký giấy ủy quyền cho đến khi có văn bản thay thế hoặc văn bản
chấm dứt hiệu lực của giấy uỷ quyền.
Tôi đã hiểu rõ nghĩa vụ, lợi ích, hậu quả pháp lý của việc ủy quyền và tự nguyện ký tên dưới đây.
......, ngày ....... tháng ....... năm 2019
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHÂN NGƯỜI UỶ QUYỀN
TƯ VẤN VÀ PHÁT TRIỂN HỒNG QUÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------***----------

Kính gửi: Công ty Cổ phần Tư vấn và Phát triển Hồng Quân.

Tôi là : .................................................................................................................................
CMND: ..............................................................................................................................
Thường trú: ........................................................................................................................
Là chủ sở hữu căn hộ số ... tầng ... thuộc dự án Chung cư kết hợp Trung tâm Thương mại, Dịch
vụ, Văn phòng tại phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Căn cứ hợp đồng thuê và quản lý, điều hành kinh doanh căn hộ số:
…./RAMADAHLBV/HĐT&QLĐHCH ký ngày ... tháng ... năm 2019 giữa tôi và quý công ty.
Hiện tại, tôi có mong muốn thế chấp/ cầm cố/ chuyển nhượng căn hộ trên cho bên thứ ba với
thông tin cụ thể như sau:
1. Bên nhận thế chấp, cầm cố, chuyển nhượng:
(Nếu là cá nhân) :
CMND : ...................................................................................................................
Thường trú : ...................................................................................................................
Số điện thoại : ...................................................................................................................
Email : ...................................................................................................................
(Nếu là pháp nhân/ tổ chức) :
Đại diện : Chức vụ:
Trụ sở :
MSDN :
Vậy tôi thông báo để quý công ty được biết và đưa ra phương án giải quyết phù hợp, đảm bảo
quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội
dung Thông báo này.
.... ngày ... tháng ... năm 2019
Người gửi
(Ký, ghi rõ họ tên)

You might also like