- Câu 1: Nhận định nào sau đây về HNO 3 là không đúng?. - Axit nitric thể hiện tính axit mạnh khi tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại…. - Axit nitric có tính oxihoa mạnh, đó là tính chất của NO 3 - trong dung dịch axit.. - Câu 2: Câu nào sau đây sai. - Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H 2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao D. - Các thiêt bị máy móc bằng sắt tiêp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học.. - Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm oxi và clo tác dụng hết với hỗn hợp Y gồm 4,80 g magie và 8,10 g nhôm tạo thành 37,05 g hỗn hợp các oxit và muối clorua của hai kim loại. - Phần trăm thể tích của oxi trong X là: (Biết: O=16;. - Sô phân tử H2SO3 có thể có là:. - Câu 5: Cho CO 2 lội từ từ vào dung dịch chứa KOH và Ca(OH) 2 , có thể xẩy ra các phản ứng sau:. - Thứ tự các phản ứng xẩy ra là:. - Câu 8: Sau khi cân bằng phương trình phản ứng: Fe x O y + HNO 3 Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O, theo tỷ lệ hệ số nguyên, đơn giản nhất, thì tổng hệ số của HNO 3 và NO là:. - Câu 9: Trong công nghiệp HCl có thể điều chế bằng phương pháp sulfat theo phương trình phản ứng:. - I - có phản ứng với H 2 SO 4 đặc, nóng.. - Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. - Khối lượng muối nitrat sinh ra là:. - Câu 11: Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. - Sau phản ứng thu được 336 ml H 2 (đktc) và thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. - Kim loại M là: (Biết: H=1. - Câu 12: Khi điện phân dung dịch muối trong nước trị số pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên, thì dung dịch muối đem điện phân là:. - Câu 13: Hợp chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị. - Câu 14: Ứng với công thức phân tử C 5 H 8 , số chất đồng phân mạch hở tối đa có thể có là:. - Câu 15: Hỗn hợp X gồm H 2 và một an ken đối xứng. - Đun nóng X có xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y không làm mất màu dd brôm, tỷ khối hơi của Y so với H 2 là 13. - Công thức cấu tạo của X là: (Biết: H=1. - CH 2 =CH 2 . - CH 2 =CH-CH 2 -CH 3. - CH 3 -C(CH 3 )=C(CH 3 )-CH 3 . - CH 3 -CH=CH-CH 3 . - Câu 17: Khi đun nóng hỗn hợp gồm các đồng phân aminoaxit của C 3 H 7 O 2 N, số tripeptit có thể tạo thành là:. - Câu 19: Đun nóng hỗn hợp xenlulozơ với HNO 3 đặc và H 2 SO 4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm hai chất hữu cơ có số mol bằng nhau, có % khối lượng của N trong đó bằng 9,15%. - Công thức của hai chất trong sản phẩm là:. - Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được sản phẩm chỉ gồm 3,15g nước. - Khi tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối H 2 N-CH 2 -COONa. - Công thức của X là: (Biết: C=12. - CH 3 -CH(NH 2 )-COOH. - Câu 22: Tiến hành trùng hợp butadien-1,3 có thể thể được bao nhiêu loại polime. - Câu 23: Trong các phân tử polime: polivinylclorua, xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), cao su lưu hóa, nhựa phenolfomandehit, polistiren, những phân tử polime có câu tạo mạch nhánh và mạng là:. - Câu 24: Trong số các rượu công thức phân tử C 6 H 14 O, số rượu có thể loại nước nội phân tử tạo ra sản phẩm tối đa chỉ chứa hai an ken đồng phân là:. - Câu 25: Phenol không tác dụng với chất nào sau đây?. - dung dịch Br 2. - Câu 26: Tìm kết luận không đúng ở câu sau đây: Do trong phân tử axit focmic vừa có chức axit, vừa có chức andehit nên axit focmic tham gia phản ứng với:. - Ag 2 O/NH 3 . - Câu 27: Cho hỗn hợp hai rượu no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 14,65g hỗn hợp muối khan và 2 lit H 2 ở 27 0 C, 1,23 atm. - Hai rượu có tên là: (Biết:H=1. - Câu 28: Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. - Khi oxi hóa (H = 100%) m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm hai axit hữu cơ tương ứng có d Y/X = x. - Giá trị của x trong khoảng nào sau đây ? (Biết: O=16. - Câu 29: Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muôi của axit hữu cơ đa chức Y và 9,2 gam rượu đơn chức Z. - Cho rượu Z bay hơi thì thu được thể tích là 4,48 lít (qui về đktc). - Công thức của X là: (Biết: O=16. - CH 3 CH 2 OOC – COOCH 2 CH 3. - C 2 H 5 OOC – CH 2 – COOC 2 H 5 . - C 2 H 5 OOC – CH 2 – CH 2 – COOC 2 H 5.. - Câu 30: Để phân biệt dầu thực vật và dầu bôi trơn máy người ta có thể dùng thuốc thử là:. - Kim loại Na và Cu(OH) 2. - Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. - Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là: (Biết: O=16. - Câu 32: Amoniac phản ứng với tất cả các chất trong dãy sau:. - Câu 33: Để nhận biết được 4 kim loại: Ag, Na, Mg và Al. - chỉ cần dùng hóa chất nào sau đây?. - Câu 34: Cho từ từ kim loại M vào dd (NH 4 ) 2 SO 4 đến dư, thấy có hỗn hợp khí bay ra và thu được dd trong suốt . - Kim loại M là:. - Câu 35: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?. - Câu 36: Từ các chất ban đầu là KMnO 4 , CuS, Zn, dd HCl có thể điều chế trực tiếp được bao nhiêu chất trạng thái khí ở điều kiện thường?. - Câu 37: Cho 6,72 lít khí CO 2 đktc hấp thụ hòan tòan vào V ml dd Ba(OH) 2 0,9M, thu được m gam kết tủa và dd chứa 19,425 g một muối cácbonat. - Giá trị V là: (Biết: O=16. - Dùng cặp chất nào sau đây nhận biết được chúng?. - dd Br 2 , dd Ag 2 O/NH 3 . - dd Ag 2 O/NH 3 , Zn. - Câu 39: Để thực hiện biến hóa: toluen X Y p-crezol , ta phải dùng thêm những hóa chất thuộc nhóm nào sau đây (kể cả chất làm xúc tác)?. - Biết X không tác dụng với Na, nhưng tác dụng với dd NaOH sinh ra chỉ một rượu và hỗn hợp hai muối. - HCOO-CH 2 -CH 2 -COO-CH 3 . - HCOO-CH 2 -CH 2 -OOC-CH 3. - HCOO-CH 2 -CH 2 -OOC-C 2 H 5 . - CH 3 -COO-CH 2 -CH(OOCH)-CH 2 -OOC-CH 3 . - Câu 41: Trong phản ứng thuỷ phân este xúc tác axit, để tăng hiệu suất của phản ứng thuỷ phân thì dùng xúc tác là:. - Câu 42: Hỗn hợp M gồm axit X, rượu Y và este Z được tạo ra từ X và Y, tất cả đều đơn chức. - Biết 17,35 g M tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, đồng thời thu được 16,4 g muối khan và 8,05 g rượu . - Công thức X, Y, Z là: (Biết: O=16. - Câu 43: Có 4 dung dịch: lòng trắng trứng, glixerin, glucozơ, hồ tinh bột có thể dùng thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt được các dung dịch đó?. - Câu 44: Sự phá hủy kim loại theo cơ chế ăn mòn điện hóa xẩy ra nhanh hơn ăn mòn hóa học là do. - ăn mòn điện hóa không phải là phản ứng oxihoa - khử còn ăn mòn hóa học là phản ứng oxihoa-khử . - ăn mòn điện hóa tiêu thu năng lượng điện còn ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện. - các quá trình oxihoa - khử của ăn mòn điện hóa xẩy ra ở hai điện cực còn của ăn mòn hóa học xấy ra cùng một thời điểm. - ăn mòn điện hóa xẩy ra trong dung dịch điện li còn ăn mòn hóa học chỉ xẩy ra với các chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao. - Câu 45: Giải thích đúng và đầy đủ nhất về nguyên nhân tại sao các kim loại kiềm có nhiệt nóng chảy, độ cứng thấp nhất so với từng chu kì là. - Câu 46: Khi tách nước n phân tử rượu no đơn chức kế tiếp nhau, thu được hỗn hợp gồm x phân tử ete khác nhau.. - Biết tổng khối lượng mol phân tử của x ete là 612 g. - Công thức của các rượu là: (Biết: O=16. - Câu 47: Để tách loại các chất khí: propin, etylen, metan ra khỏi hỗn hợp của chúng, có thể dùng những hóa chất thuộc nhóm nào sau đây: (các phương tiện khác coi như có đủ). - dd Br 2 , Zn và dd Ag 2 O/NH 3. - dd HCl, dd KOH/Rượu và dd Ag 2 O/NH 3. - Cho Y thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. - Giá trị của m là: (Biết: O=16. - Câu 49: Ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , có a hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở và b hợp chất có thể tác dụng được với Ag 2 O/NH 3 tạo thành Ag. - Câu 50: Cho 21,30 g P 2 O 5 vào V lit dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch trong đó chứa 38,20 g hỗn hợp muối phốt phát
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt