« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử đại học, cao đẳng môn hóa học có đáp án - Mã đề 008


Tóm tắt Xem thử

- 003: Lưu huỳnh trong SO 2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với.
- dung dịch NaOH, O 2 , dung dịch KMnO 4 .
- O 2 , nước Br 2 , dung dịch KMnO 4 .
- dung dịch KOH, CaO, nước Br 2.
- 004: Để nhận ra các khí CO 2 , SO 2 , H 2 S, N 2 cần dùng các dung dịch:.
- 005: Trong số các dung dịch: Na 2 CO 3 , KCl, CH 3 COONa, NH 4 Cl, NaHSO 4 , C 6 H 5 ONa, những dung dịch có pH >.
- 006: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan.
- Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1.
- 008: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối.
- Giá trị của m là (Cho H = 1.
- 009: Có phản ứng: X + HNO 3 → Fe(NO? 3 ) 3 + NO.
- H? 2 O Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:.
- 010: Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4%.
- khối lượng của hỗn hợp A.
- Phần trăm khối lượng hai chất trên trong hỗn hợp lần lượt là:.
- Lấy 1 mol A trộn với 2 mol B rồi cho tác dụng với Na dư, thu được 2 mol H2.
- Lấy 2 mol A trộn với 1 mol B rồi cho tác dụng với Na dư, thu được a mol H2 Giá trị a là:.
- 012: Hidro hóa chất A (C4H6O) được rượu n-butilic.Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của A là:.
- C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH Sô phản ứng oxi hóa – khử là:.
- 014: Hỗn hợp X gôm N2 và H2 có M = 7,2 đvC .
- Sau khi tiên hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có M.
- Hiệu suất phản ứng tổng hợp là:.
- 015: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH) 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%.
- Kim loại M là (Cho H = 1.
- 016: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
- Tên của X là (Cho H = 1.
- 017: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4.
- Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO 2 thu được (ở cùng điều kiện).
- Công thức phân tử của X là.
- 018: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H 2 SO 4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y.
- Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M.
- Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1.
- thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
- 020: Cho 2,9 gam m ột anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO 3 (hoặc Ag 2 O) trong dung dịch NH 3 thu được 21,6 gam Ag.
- Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là (Cho H = 1.
- CH 2 =CH-CHO.
- 021: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO 3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ.
- Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1.
- CH 2 =CH-COOH.
- CH 3 -CH 2 -COOH..
- 022: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, đến phản ứng xong thu được khí Y.
- Dẫn Y vào lượng dư AgNO 3 (hoặc Ag 2 O) trong dung dịch NH 3 thu được 12 gam kết tủa.
- Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z.
- Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO 2 (ở đktc) và 4,5 gam nước.
- 023: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ.
- Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1.
- 024: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este.
- Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1.
- 025: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z.
- Cho Z tác dụng với AgNO 3 (hoặc Ag 2 O) trong dung dịch NH 3 thu được chất hữu cơ T.
- Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y.
- CH 3 COOCH=CH-CH 3 .
- 026: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M..
- Công thức phân tử của X là (Cho H = 1.
- Dung dịch Brom.
- Dung dịch NaOH.
- Dung dịch KMnO4.
- Dung dịch H2SO4..
- 028: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp.
- Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan.
- H 2 NCOO-CH 2 CH 3 .
- 029: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3 (hoặc Ag 2 O) trong dung dịch NH 3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa.
- Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho H = 1.
- 030: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
- CH 2 =CH-COO-CH 3 .
- CH 2 =CH-COO-C 2 H 5 .
- C 2 H 5 COO-CH=CH 2 .
- CH 3 COO-CH=CH 2 .
- 031: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2.
- Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam.
- 032: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có M = 42,5 đvC.Tỷ số x/y là:.
- 033: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là.
- 034: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y.
- Nồng độ của FeCl 2 trong dung dịch Y là 15,76%.
- Nồng độ phần trăm của MgCl 2 trong dung dịch Y là (Cho H = 1.
- 035: Cho sơ đồ phản ứng: KCl → (X.
- 036: Cho hỗn hợp Fe + Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 , phản ứng xong, thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan.
- 037: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , đều tác dụng được với dung dịch NaOH là.
- 038: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  X  Y  CH 3 COOH.
- CH 3 CHO và CH 3 CH 2 OH.
- CH 3 CH 2 OH và CH 3 CHO..
- CH 3 CH(OH)COOH và CH 3 CHO.
- CH 3 CH 2 OH và CH 2 =CH 2.
- Số cặp chất tác dụng được với nhau là.
- 040: Chỉ dùng Cu(OH) 2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:.
- 041: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C 7 H 8 O 2 , tác dụng được với Na và với NaOH.
- Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H 2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1.
- Công thức cấu tạo thu gọn của X là.
- 042: Cho glixerin tác dụng với hỗn hợp 3 axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH.
- 045: Để thu được CO 2 tinh khiết từ phản ứng của CaCO 3 với dung dịch HCl người ta cho sản phẩm khí đi qua lần lượt các bình nào sau đây?.
- 046: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2 SO 4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan.
- Chất tan có trong dung dịch Y là.
- 047: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH 2 -CH 2 OH (X).
- HOCH 2 -CH 2 -CH 2 OH (Y);.
- CH 3 -CH 2 -O-CH 2 -CH 3 (R).
- Những chất tác dụng được với Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là.
- 048: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất.
- Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO 2 (ở đktc) và 5,4 gam nước.
- 050: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
- C 6 H 5 CH=CH 2

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt