« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề (đáp án) thi HSG Lý 12 Bình Thuận 2011-2012


Tóm tắt Xem thử

- một thấu kính (L.
- của thấu kính (L.
- Bài 2.(5 điểm) Cho hệ vật được bố trí như hình vẽ:.
- Hệ số ma sát ở mọi mặt tiếp xúc là 0,2.
- Ma sát ở các ròng rọc được bỏ qua.
- Bỏ qua điện trở của các dây dẫn.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
- Cường độ dòng điện qua các điện trở..
- Một pittông nặng có thể chuyển động không ma sát trong một xi lanh kín đứng thẳng (như hình vẽ).
- Ta có: d + d.
- Ta có.
- Phương trình (1) cho nghiệm d = 50 cm.
- Sơ đồ tạo ảnh: Nếu vết sáng trên màn có đường kính không đổi khi tịnh tiến màn, chùm tia ló tạo bởi thấu kính (L.
- là chùm tia song song với trục chính..
- Sơ đồ tạo ảnh: Theo đề bài, chùm tia ló tạo bởi (L.
- có thể là chùm tia phân kỳ hay chùm hội tụ.
- Nếu chùm tia ló là chùm tia phân kỳ (S.
- ảo) ta có:.
- Vậy chùm tia ló tạo bởi (L.
- là chùm tia hội tụ (S.
- Ta có 2 trường hợp sau: *TH1:.
- chịu tác dụng của 4 lực:.
- Lực ma sát với m.
- chịu tác dụng của hai lực:.
- Theo phương thẳng đứng, các lực tác dụng vào m.
- Theo phương nằm ngang, phương trình động lực học viết cho m.
- Theo phương thẳng đứng, phương trình động lực học viết cho m.
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được a = 2 m/s - Vật m.
- chịu tác dụng của 6 lực: Trọng lực.
- Lực ma sát với bàn.
- Lực ma sát do m.
- tác dụng.
- chịu tác dụng của 2 lực:.
- Phương trình động lực học viết cho m.
- 0,5.10 - T.
- thì ta có: a.
- Ta có: S.
- Tạm thời bỏ qua các điện trở R.
- Ta có:.
- Nghĩa là không có dòng điện chạy trong các điện trở R.
- Nên ta có thể bỏ qua chúng (R.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:.
- Cường độ dòng điện qua các điện trở R.
- Bài 4.(5 điểm) Gọi.
- Ta lập được các phương trình sau đây: p.
- (6) Nhân (5) với (6) vế theo vế và sử dụng phương trình (3) và (4) ta có: T.
- EMBED Equation.3 ta có phương trình: x.
- ax - 1 = 0 Nghiệm phương trình trên cho ta: x = Thay số ta có: a.
- 0,25 đ 0,25 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Vẽ hình, phân tích lực trên hình 0,5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 1 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ.
- Muốn chùm tia sáng này ló ra khỏi mặt BD tại I.
- Một lăng trụ có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC, có trọng lượng P = 100 (N).
- Kê lăng trụ trên một giá đỡ, sao cho mặt đáy AC của lăng trụ nghiêng 30.
- Giá đỡ tiếp xúc với đáy AC của lăng trụ tại C, DC.
- Hệ số ma sát giữa lăng trụ với giá đỡ và với sàn (Biết giá đỡ và sàn làm cùng bằng một vật liệu).
- Phản lực của giá đỡ và của sàn vào lăng trụ.
- Bài 3.(5 điểm) Cho các sơ đồ mạch điện như hình vẽ: Biết: Các vôn kế có điện trở rất lớn và thang chia có số 0 ở chính giữa.
- Bỏ qua điện trở của dây nối và khóa K.
- Trong hình a: Khi khóa K mở vôn kế V.
- vôn kế V.
- Kim của các vôn kế đều lệch về phía bên phải cả khi K đóng và khi K mở.
- Hỏi nếu các nguồn được mắc theo sơ đồ hình b thì khi khóa K đóng các vôn kế V.
- Bài 4.(4 điểm) Một hình trụ đặc đồng tính, bán kính R đang quay quanh trục đi qua tâm O với tốc độ góc.
- Làm thế nào để xác định được hệ số ma sát của một thanh có trọng lượng P trên một mặt phẳng nghiêng mà chỉ dùng một lực kế ? Biết rằng góc nghiêng.
- của mặt phẳng là không đổi và không đủ lớn để cho thanh tự trượt mà không cần lực tác dụng bên ngoài..
- Ở I ta có.
- trên BD ta có:.
- Ta có: Tia tới có hướng BD.
- Hệ số ma sát giữa lăng trụ với giá đỡ và với sàn..
- Gắn lăng trụ với hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
- Lăng trụ chịu tác dụng của 5 lực:.
- Lực ma sát.
- Chiếu các lực tác dụng vào lăng trụ lên các trục tọa độ.
- Lăng trụ đứng yên, các lực thành phần chiếu trên mỗi trục tọa độ sẽ cân bằng nhau..
- Nếu không có giá đỡ thì lăng trụ sẽ bị lật quanh một trục đi qua C.
- Thay giá đỡ bằng 2 lực liên kết R và Q, lúc này lăng trụ có trục quay đi qua C.
- Điều kiện cân bằng của lăng trụ đối với trục quay C là: Q..
- (N) vào (1) và (2) ta có: N + 25.
- 0 Giải phương trình trên ta có k = 4,39 và k = 0,227 Vì k <.
- N) Bài 3.(5 điểm) Vì điện trở của các vôn kế rất lớn, nên dòng điện qua các vôn kế không đáng kể.
- khi khóa K mở có thể coi như mạch hở và số chỉ của các vôn kế V.
- Mặt khác khi khóa K mở ta có V.
- Vậy chiều lệch của kim các vôn kế về bên phải là chiều tương ứng V.
- Khi khóa K đóng, theo đề bài, kim các vôn kế vẫn lệch về bên phải nên ta có:.
- Áp dụng định luật Ohm ta có:.
- Để xác định số chỉ và chiều lệch của kim các vôn kế khi K đóng, ta cần xác định U.
- Ta có: U.
- (6) Các phương trình cho ta:.
- (8) Các phương trình cho ta: U.
- (10) Kết hợp các phương trình ta có: U.
- Vôn kế V.
- Các lực tác dụng vào hình trụ gồm: Trọng lực.
- và lực ma sát.
- Áp dụng định luậ II Niutơn cho chuyển động của khối tâm, ta có: f - mgsin.
- ma = m (1) Trong chuyển động quay, ta có: M.
- Bài 5.(3 điểm.
- Gọi k là hệ số ma sát ta có.
- Để truyền cho thanh một chuyển động đều đi lên trên mặt phẳng nghiêng, ta cần tác dụng một lực: F.
- Để truyền cho thanh một chuyển động đều đi xuống trên mặt phẳng nghiêng, ta cần tác dụng một lực: F.
- nên ta có:.
- (5) Từ (5) ta suy ra được hệ số ma sát k.
- 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 1 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ