- một thấu kính (L. - của thấu kính (L. - Bài 2.(5 điểm) Cho hệ vật được bố trí như hình vẽ:. - Hệ số ma sát ở mọi mặt tiếp xúc là 0,2. - Ma sát ở các ròng rọc được bỏ qua. - Bỏ qua điện trở của các dây dẫn. - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua các điện trở.. - Một pittông nặng có thể chuyển động không ma sát trong một xi lanh kín đứng thẳng (như hình vẽ). - Ta có: d + d. - Ta có. - Phương trình (1) cho nghiệm d = 50 cm. - Sơ đồ tạo ảnh: Nếu vết sáng trên màn có đường kính không đổi khi tịnh tiến màn, chùm tia ló tạo bởi thấu kính (L. - là chùm tia song song với trục chính.. - Sơ đồ tạo ảnh: Theo đề bài, chùm tia ló tạo bởi (L. - có thể là chùm tia phân kỳ hay chùm hội tụ. - Nếu chùm tia ló là chùm tia phân kỳ (S. - ảo) ta có:. - Vậy chùm tia ló tạo bởi (L. - là chùm tia hội tụ (S. - Ta có 2 trường hợp sau: *TH1:. - chịu tác dụng của 4 lực:. - Lực ma sát với m. - chịu tác dụng của hai lực:. - Theo phương thẳng đứng, các lực tác dụng vào m. - Theo phương nằm ngang, phương trình động lực học viết cho m. - Theo phương thẳng đứng, phương trình động lực học viết cho m. - Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được a = 2 m/s - Vật m. - chịu tác dụng của 6 lực: Trọng lực. - Lực ma sát với bàn. - Lực ma sát do m. - tác dụng. - chịu tác dụng của 2 lực:. - Phương trình động lực học viết cho m. - 0,5.10 - T. - thì ta có: a. - Ta có: S. - Tạm thời bỏ qua các điện trở R. - Ta có:. - Nghĩa là không có dòng điện chạy trong các điện trở R. - Nên ta có thể bỏ qua chúng (R. - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:. - Cường độ dòng điện qua các điện trở R. - Bài 4.(5 điểm) Gọi. - Ta lập được các phương trình sau đây: p. - (6) Nhân (5) với (6) vế theo vế và sử dụng phương trình (3) và (4) ta có: T. - EMBED Equation.3 ta có phương trình: x. - ax - 1 = 0 Nghiệm phương trình trên cho ta: x = Thay số ta có: a. - 0,25 đ 0,25 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Lập luận, vẽ hình, tính toán 0,75 đ Vẽ hình, phân tích lực trên hình 0,5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 1 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ. - Muốn chùm tia sáng này ló ra khỏi mặt BD tại I. - Một lăng trụ có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC, có trọng lượng P = 100 (N). - Kê lăng trụ trên một giá đỡ, sao cho mặt đáy AC của lăng trụ nghiêng 30. - Giá đỡ tiếp xúc với đáy AC của lăng trụ tại C, DC. - Hệ số ma sát giữa lăng trụ với giá đỡ và với sàn (Biết giá đỡ và sàn làm cùng bằng một vật liệu). - Phản lực của giá đỡ và của sàn vào lăng trụ. - Bài 3.(5 điểm) Cho các sơ đồ mạch điện như hình vẽ: Biết: Các vôn kế có điện trở rất lớn và thang chia có số 0 ở chính giữa. - Bỏ qua điện trở của dây nối và khóa K. - Trong hình a: Khi khóa K mở vôn kế V. - vôn kế V. - Kim của các vôn kế đều lệch về phía bên phải cả khi K đóng và khi K mở. - Hỏi nếu các nguồn được mắc theo sơ đồ hình b thì khi khóa K đóng các vôn kế V. - Bài 4.(4 điểm) Một hình trụ đặc đồng tính, bán kính R đang quay quanh trục đi qua tâm O với tốc độ góc. - Làm thế nào để xác định được hệ số ma sát của một thanh có trọng lượng P trên một mặt phẳng nghiêng mà chỉ dùng một lực kế ? Biết rằng góc nghiêng. - của mặt phẳng là không đổi và không đủ lớn để cho thanh tự trượt mà không cần lực tác dụng bên ngoài.. - Ở I ta có. - trên BD ta có:. - Ta có: Tia tới có hướng BD. - Hệ số ma sát giữa lăng trụ với giá đỡ và với sàn.. - Gắn lăng trụ với hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ. - Lăng trụ chịu tác dụng của 5 lực:. - Lực ma sát. - Chiếu các lực tác dụng vào lăng trụ lên các trục tọa độ. - Lăng trụ đứng yên, các lực thành phần chiếu trên mỗi trục tọa độ sẽ cân bằng nhau.. - Nếu không có giá đỡ thì lăng trụ sẽ bị lật quanh một trục đi qua C. - Thay giá đỡ bằng 2 lực liên kết R và Q, lúc này lăng trụ có trục quay đi qua C. - Điều kiện cân bằng của lăng trụ đối với trục quay C là: Q.. - (N) vào (1) và (2) ta có: N + 25. - 0 Giải phương trình trên ta có k = 4,39 và k = 0,227 Vì k <. - N) Bài 3.(5 điểm) Vì điện trở của các vôn kế rất lớn, nên dòng điện qua các vôn kế không đáng kể. - khi khóa K mở có thể coi như mạch hở và số chỉ của các vôn kế V. - Mặt khác khi khóa K mở ta có V. - Vậy chiều lệch của kim các vôn kế về bên phải là chiều tương ứng V. - Khi khóa K đóng, theo đề bài, kim các vôn kế vẫn lệch về bên phải nên ta có:. - Áp dụng định luật Ohm ta có:. - Để xác định số chỉ và chiều lệch của kim các vôn kế khi K đóng, ta cần xác định U. - Ta có: U. - (6) Các phương trình cho ta:. - (8) Các phương trình cho ta: U. - (10) Kết hợp các phương trình ta có: U. - Vôn kế V. - Các lực tác dụng vào hình trụ gồm: Trọng lực. - và lực ma sát. - Áp dụng định luậ II Niutơn cho chuyển động của khối tâm, ta có: f - mgsin. - ma = m (1) Trong chuyển động quay, ta có: M. - Bài 5.(3 điểm. - Gọi k là hệ số ma sát ta có. - Để truyền cho thanh một chuyển động đều đi lên trên mặt phẳng nghiêng, ta cần tác dụng một lực: F. - Để truyền cho thanh một chuyển động đều đi xuống trên mặt phẳng nghiêng, ta cần tác dụng một lực: F. - nên ta có:. - (5) Từ (5) ta suy ra được hệ số ma sát k. - 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 1 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ