« Home « Kết quả tìm kiếm

Lợi nhuận , rủi ro , danh mục đầu tư


Tóm tắt Xem thử

- LỢI NHUẬN, RỦI RO VÀ DANH MỤC ĐẦU TƯ.
- Lợi nhuận,rủi ro và danh mục đầu tư.
- z Định nghĩa lợi nhuận và rủi ro.
- z Đo lường rủi ro.
- z Danh mục đầu tư.
- z Lợi nhuận và rủi ro của một danh mục đầu tư.
- z Đa dạng hoá danh mục đầu tư.
- z Lợi nhuận – Thu nhập hay số tiền kiếm được từ đầu tư..
- z Tỷ suất lợi nhuận – Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận kiếm được so với vốn đầu tư..
- z Mục tiêu của nhà đầu tư: Lợi nhuận hay tỷ suất lợi nhuận?.
- Ví dụ: Lợi nhuận đầu tư cổ phiếu.
- z Lợi nhuận – Thu nhập từ đầu tư bao gồm:.
- z Cổ tức – Phần lợi nhuận công ty chia cho nhà đầu tư..
- z Lợi vốn – Phần lợi nhuận nhà đầu tư kiếm được từ chênh lệch giữa giá bán và giá mua cổ phiếu.
- z Tỷ suất lợi nhuận đầu tư cổ phiếu.
- Tài sản nào khi đầu tư không có sự sai biệt giữa lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng gọi là tài sản phi rủi ro..
- Đo lường rủi ro.
- z Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn.
- z Lợi nhuận kỳ vọng.
- z Lợi nhuận kỳ vọng E(R.
- đo lường sự sai biệt giữa lợi nhuận so với lợi nhuận kỳ vọng, do đó, đo lường rủi ro đầu tư..
- Lợi nhuận kỳ vọng CP B.
- Lợi nhuận kỳ.
- Lợi nhuận kỳ vọng.
- z Cách xác định thái độ của nhà đầu tư đối với rủi ro.
- z Xác định thái độ đối với rủi ro của nhà đầu tư.
- z Các lý thuyết trong tài chính thường giả định rằng nhà đầu tư là người ngại rủi ro..
- Danh mục đầu tư.
- z Danh mục đầu tư (portfolio)– là sự kết hợp của 2 hay nhiều chứng khoán hoặc tài sản trong tổng giá trị đầu tư..
- z Tại sao phải đầu tư kết hợp tài sản để hình thành danh mục đầu tư?.
- z Các loại danh mục đầu tư cần chú ý:.
- z Danh mục đầu tư thị trường.
- z Danh mục đầu tư bao gồm một tài sản rủi ro và một tài sản phi rủi ro.
- Lợi nhuận của danh mục đầu tư.
- z Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư – bằng lợi nhuận trung bình có trọng số của từng chứng khoán hay tài sản cá biệt trong danh mục đầu tư..
- E j (R): lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán j m: tổng số chứng khoán trong danh mục.
- Ông Chứng Văn Khoán đầu tư vào danh mục gồm 200 triệu đồng cổ phiếu BTC và 400 triệu đồng cổ phiếu AGF.
- Hỏi lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư này là bao nhiêu?.
- z Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư:.
- Rủi ro của danh mục đầu tư (1).
- z Rủi ro của danh mục đầu tư – đo lường bởi phương sai và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư..
- z Công thức tính phương sai của danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán j và k:.
- z Phương sai của danh mục đầu tư phụ thuộc vào phương sai của từng chứng khoán cá biệt và đồng (hiệp) phương sai (tích sai) giữa 2 chứng khoán đó..
- z Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư bằng căn bậc 2 của phương sai của danh mục đầu tư..
- Rủi ro của danh mục đầu tư (2).
- z Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư.
- σ m: tổng số chứng khoán trong danh mục.
- W j : tỷ trọng tổng quỹ đầu tư vào chứng khoán j W k : tỷ trọng tổng quỹ đầu tư vào chứng khoán k.
- z Một danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu: CP1 và CP2.
- Hệ số tương quan giữa 2 cổ phiếu này là 0,4 và nhà đầu tư bỏ tiền bằng nhau vào hai cổ phiếu này.
- Hỏi lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư?.
- z Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư E p (R.
- z Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư:.
- Đa dạng hoá danh mục đầu tư.
- z Kết hợp đầu tư vào nhiều loại chứng khoán không có tương quan cùng chiều (tương quan trái chiều).
- Đa dạng hoá đầu tư giúp cắt giảm rủi ro.
- Lợi nhuận đầu tư Lợi nhuận đầu tư Lợi nhuận đầu tư.
- Chứng khoán A Chứng khoán B Danh mục A và B.
- Danh mục WM CP M.
- Số lượng chưng khoán Độ lệch chuẩn của danh mục.
- Tổng rủi ro.
- Lợi nhuận kỳ vọng (R).
- Lợi nhuận và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư ST.
- z Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư.
- z Phương sai của danh mục đầu tư.
- Aûnh hưởng của đa dạng hoá đầu tư.
- z Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư bằng độ lệch chuẩn trung bình có trọng số của từng chứng khoán cá biệt z Hệ số tương quan (ρ S,T ) <.
- z Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư nhỏ hơn độ lệch chuẩn trung bình có trọng số của từng chứng khoán cá biệt.
- Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư 5,5.
- Ảûnh hưởng của đa dạng hoá đầu tư.
- Danh mục 1= 90%T + 10%S (ρ.
- Danh mục 2 = 50% T + 50%S (ρ.
- Danh mục 3 = 10%T + 90%S (ρ.
- Danh mục 1’= 90%T + 10%S (ρ = 1).
- Ảnh hưởng của đa dạng hoá đầu tư ứng với những hệ số tương quan khác nhau.
- Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư S.
- Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư MV.
- Danh mục đầu tư gồm tài sản phi rủi ro và một chứng khoán rủi ro.
- z Cô A xem xét đầu tư 350$ vào cổ phiếu P đồng thời kết hợp đầu tư 650$ vào tài sản có lãi suất phi rủi ro.
- Danh mục đầu tư của cô A như sau:.
- Lợi nhuận.
- z Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục.
- z Phương sai của danh mục.
- z Giả sử cô A vay 200$ với lãi suất phi rủi ro kết hợp với 1000$ vốn gốc để đầu tư vào cổ phiếu P.
- z Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục mới.
- Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư.
- Vay đầu tư vào CP P, lãi suất vay lớn hơn lãi suất cho vay.
- Danh mục đầu tư tối ưu.
- z Danh mục đầu tư gồm tài sản phi rủi ro và chứng khoán rủi ro ít thấy trên thực tế.
- z Trên thực tế nhà đầu tư thường kết hợp danh mục đầu tư gồm tài sản phi rủi ro và danh mục chứng khoán rủi ro, chẳng hạn danh mục Q.
- z Mô tả danh mục Q:.
- z Danh mục tối ưu nằm trên đường thẳng kẽ từ điểm lãi suất phi rủi tiếp xúc với đường giới hạn đầu tư hiệu quả.
- Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư A Y.
- 70% vào tài sản phi rủi ro 30% vào cổ phiếu danh mục Q.
- 35% vào tài sản phi rủi ro 65% vào cổ phiếu danh mục Q.
- Đường thị trường vốn – phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư gồm tài sản phi rủi ro và danh mục chứng khoán rủi ro.
- Hương dan cach tính ty suat lợi nhuận và rủi ro danh mục đầu tư trên.
- z Thực tế nhà đầu tư chỉ quan sát được giá cổ phiếu ở thời điểm hiện tại và quá khứ..
- z Nhà đầu tư không được cung cấp dữ liệu về độ lệch chuẩn, đồng phương sai và hệ số tương quan tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu..
- z Làm thế nào để tính tỷ suất lợi nhuận và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt