« Home « Kết quả tìm kiếm

Tổng kết chương III - Vật Lý 11 NC


Tóm tắt Xem thử

- Áp dụng: Ở điều kiện bình thường sự phóng tia lửa điện xảy ra trong không khí khi cường độ điện trường kho ảng 30  kV cm.
- Xác định khoảng cách giữa hai va chạm của electron và phân tử khí, biết rằng để ion hóa các phân tử khí cần truyền cho chúng một năng lượng J.(1,0đ).
- Câu 2: Thế nào là hiện tượng điện phân có dương cực tan? (0,25đ).
- Áp dụng: Tính khối lượng đồng thu được trong quá trình điện phân dung dịch CuSO 4 , biết rằng điện năng tiêu thụ là 5 kWh .
- Hiệu điện thế trên hai cực bình là 10V và hiệu suất của thiết bị là 75%.
- Bài 1: Điện trở của phụ tải anode của một đèn điện tử là 50k.
- Dây đốt của đèn có đường kính 0,1mm và dài 3cm.
- Số electron bắn ra từ 1mm 2 của mặt ngoài dây đốt là 2.10 15 electron trong 1 giây.
- Hãy xác định hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở phụ tải? (1,0đ)..
- Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ: bộ nguồn gồm 8 pin mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có 4 pin.
- Mỗi pin có suất điện động  0  3 V và điện trở trong r 0  1.
- Bình điện phân có điện trở R 1  R p  3  chứa dung dịch AgNO 3 có anode bằng Ag, bóng đèn có ghi Đ  6 V  6 W.
- R 4 là biến trở và ampe kế có điện trở không đáng kể..
- Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn..
- tìm hiệu điện thế giữa A – B và số chỉ ampe kế.
- Xác định lượng Ag bám vào cathode sau 48 phút 15 giây.
- Thay ampe kế bằng tụ điện có C  2  F .
- Định giá trị của R 4 để tụ không tích điện.
- (1,0đ) Cho: điện tích của điện tử là e.
- khối lượng mol c ủa đồng là.
- hóa trị của đồng.
- khối lượng mol của bạc là.
- hóa trị của bạc là I