« Home « Kết quả tìm kiếm

Sử dụng phương pháp hàm Lyapunov dạng Razumikhin để nghiên cứu tính ổn định nghiệm của các phương trình vi phân và hệ phương trình có xung


Tóm tắt Xem thử

- Hệ phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất.
- Khái niệm ổn định của hệ phương trình sai phân.
- Phương pháp hàm Lyapunov cho phương trình vi phân hàm.
- Khái niệm ổn định nghiệm của phương trình vi phân hàm.
- Phương trình vi phân có xung và ứng dụng.
- Khái niệm về hệ phương trình vi phân có xung.
- Định nghĩa và ví dụ về hệ phương trình vi phân có xung.
- Sự tồn tại và duy nhất nghiệm của phương trình vi phân có xung.
- Nghiên cứu tính ổn định nghiệm của hệ phương trình vi phân thường có xung.
- Các định lý so sánh nghiệm của hệ phương trình vi phân thường.
- Các định lý so sánh nghiệm của phương trình vi phân có xung.
- Các định lý về tính ổn định nghiệm của phương trình vi phân có xung .
- Nghiên cứu tính ổn định bộ phận của nghiệm của phương trình vi phân có xung.
- Sử dụng phương pháp Razumikhin nghiên cứu tính ổn định nghiệm của phương trình vi phân hàm có xung.
- Tồn tại và duy nhất nghiệm của phương trình vi phân hàm với xung.
- hệ phương trình sai phân.
- phương trình vi phân hàm, tính ổn định nghiệm của phương trình vi phân hàm (xem [7],[9])..
- Tiêu chuẩn so sánh nghiệm cho phương trình vi phân thường.
- Xét hệ phương trình sai phân thuần nhất (xem [5]):.
- b(n), ta có:.
- Xét hệ phương trình sai phân:.
- Xét hệ phương trình sai phân (1.14):.
- ρ, ta có V (u(k 1.
- δ ta có ||u(k.
- δ ta có.
- ta có:.
- Xét phương trình vi phân hàm:.
- Ω, thì tồn tại nghiệm của phương trình (1.18) đi qua (t 0 , ϕ.
- Ω, thì có duy nhất nghiệm của phương trình (1.18) đi qua (t 0 , ϕ)..
- Ta có thể đi tìm nghiệm của phương trình vi hàm (1.18) bằng phương pháp từng bước..
- Theo bổ đề (1.2.1), nghiệm của phương trình vi phân trên có dạng:.
- Như vây, nghiệm của phương trình trên [0,3] là.
- Xét phương trình vi phân (1.18):.
- Khi đó, phương trình (1.18) có nghiệm tầm thường.
- Nghiệm tầm thường của phương trình vi phân (1.18) được gọi là ổn định theo Lyapunov khi t.
- Nghiệm tầm thường của phương trình (1.18) được gọi là ổn định đều khi t.
- Nghiệm tầm thường của phương trình vi phân (1.18) được gọi là ổn định tiệm cận theo Lyapunov khi t.
- Nghiệm tầm thường của phương trình vi phân (1.18) được gọi là ổn định tiệm cận đều theo Lyapunov khi t.
- Giả sử phiếm hàm Lyapunov V (t , x) thoả mãn các điều kiện trên, ta chứng minh nghiệm tầm thường của phương trình vi phân (1.18) là ổn định.
- t ≤ t 1 ta có:.
- Từ định lí trên ta có thể suy ra nghiệm tầm thường của phương trình (1.18) là ổn định đều.
- Do nghiệm tầm thường của phương trình (1.18) là ổn định đều nên với H >.
- 0 ta có:.
- k ϕ k ta có:.
- δ 0 ta có:.
- δ ta có:.
- Tức là ngiệm tầm thường x ≡ 0 của phương trình vi phân (1.18) là ổn định tiệm cận đều..
- Xét hệ phương trình vi phân:.
- (1.21) Thì nghiệm tầm thường của phương trình (1.18) ổn định đều..
- Hay nghiệm tầm thường của phương trình (1.18) ổn định đều..
- (1.23) Thì nghiệm tầm thường của phương trình (1.18) ổn định tiệm cận đều..
- δ , nghiệm của phương trình (1.18) thỏa mãn ||x t (t 0 , φ.
- Xét phương trình vi phân hàm.
- 1 ta có V (x(t − r(t.
- Xét phương trình vi phân có xung (xem .
- Xét phương trình vi phân có xung:.
- Tuy nhiên, nghiệm của phương trình vi phân x.
- 4 ) nghiệm của phương trình (2.3) là x(t.
- 2 ) ta có:.
- 2 ) nghiệm của phương trình (2.3) là x(t.
- Tuy nhiên, nghiệm của phương trình vi phân tương ứng x(t.
- (i) Phương trình vi phân.
- Nghiệm của hệ phương trình vi phân với xung là một hàm:.
- Kết hợp (2.5),và (2.6) ta được hệ phương trình vi phân có xung:.
- Xét hệ phương trình vi phân có xung với điều kiện ban đầu:.
- Nghiệm của phương trình (2.8) là hàm.
- R n ) là nghiệm của phương trình (2.8) khi và chỉ khi.
- R n ) ta có:.
- Xét phương trình vi phân với điều kiện ban đầu:.
- Xét hệ phương trình vi phân với điều kiện ban đầu:.
- Xét phương trình vi phân có xung với điều kiện ban đầu:.
- Tương tự xét hệ phương trình vi phân có xung với điều kiện ban.
- (2.23) khi đó nghiệm tầm thường của phương trình (2.22) ổn định đều..
- δ , tồn tại t.
- Xét phương trình vi phân có xung.
- Các định lý về tính ổn định nghiệm của phương trình vi phân có xung.
- Xét hệ phương trình vi phân có xung:.
- Hệ (2.29) chính là phương trình vi phân u(t.
- Ổn định bộ phận nghiệm của phương trình vi phân thường được V.V.
- Sau đây chúng tôi xây dựng cho phương trình vi phân có xung.
- Cho t 0 ∈ R , τ = const, xét hệ phương trình vi phân hàm có xung:.
- 0( ρ 1 ≤ ρ ) sao cho x ∈ S( ρ 1 ) ta có J k (x.
- R × PC, khi đó phương trình (2.31) có nghiệm x(t.
- (H 3 ) theo định lý tồn tại nghiệm của phương trình vi phân hàm thì phương trình (2.31) tồn tại nghiệm Φ 1 (t ) với t ≥ t 0 .
- Theo định về tồn tại nghiệm của phương trình vi phân hàm sẽ tồn tại nghiệm Φ 2 (t.
- Theo định lý về tồn tại nghiệm của phương trình vi phân hàm, tồn tại nghiệm Φ k+1 (t) trên [t k , t k+1 ) sao cho Φ k+1 (t.
- Xét phương trình vi phân hàm có xung:.
- Vậy nghiệm của hệ (2.33) phương trình trên [0,4) là:.
- 0, phương trình (2.31) có nghiệm tầm thường .
- ta có ||x(t , t 0 , ϕ.
- t 0 + 2 (i + 1 )h = s i , t ∈ I i , ta có:.
- Giả sử phương trình vi phân hàm có xung (2.31) có nghiệm x 1 (t.
- 0 tồn tại η = η(ε.
- Xét hệ phương trình vi phân hàm có xung sau:.
- s ta có ||x(t + s.
- 0 và (H.1.5.) nghiệm của hệ phương trình là:.
- 0 là nghiệm cực đại của hệ phương trình:.
- 0 là nghiệm cực tiểu của hệ phương trình:.
- Ta có:.
- Theo định lý ((2.4.5)) với ψ k (s.
- *Dựa vào Phương pháp hàm Lyapunop dạng Razumikhin nghiên cứu tính ổn định nghiệm của hệ phương trình vi phân hàm có xung