- đã tạo ra các quan điểm khác nhau về chức năng và yêu cầu quản lý trong các hệ thống quản lý. - Có khả năng lưu trữ và khôi phục các thông tin quản lý. - CÁC QUAN ĐIỂM VÀ CÁCH TIẾP CẬN TRONG QUẢN LÝ MẠNG 1.4.1. - Thực thể Thực thể bị quản lý quản lý Hình 1.2. - Agent cũng có thể là agent quản lý hoặc agent bị quản lý. - Cơ sở dữ liệu chứa các thông tin quản lý được gọi là MIB (Management Information Base). - được gọi là quản lý hệ thống. - cũng được coi là quản lý nguồn tài nguyên logic (hình 1.7). - Phân lớp miền quản lý 1.5. - Hệ thống quản lý mở. - Chúng truyền thông với các agent bị quản lý và với các hệ thống quản lý khác. - Các yêu cầu đối với hệ thống quản lý mở. - Chính vì vậy, bản chất của hệ thống quản lý mạng là phân tán. - Quản lý hệ thống phân tán 1.6.1. - Nhưng tất cả đều chỉ là thiết kế hạ tầng thông tin quản lý. - Trong trường hợp này, người ta gọi đó là hệ thống quản lý trong băng. - Kiến trúc quản lý mạng phân tán. - Các chức năng quản lý lớp cao của hệ thống quản lý mạng là: a. - Thực thể quản lý. - Thực thể bị quản lý. - Các nguồn tài nguyên bị quản lý. - miền quản lý chính. - Hệ thống quản lý phân tán là hệ thống: a. - Hệ thống quản lý ngoài băng là hệ thống a. - Khối chức năng là thực thể logic trình diễn chức năng quản lý quy định. - Một tập các chức năng quản lý để giám sát, điều khiển và kết hợp mạng. - Một tập các phần tử mạng được quản lý. - NEF cung cấp các chức năng viễn thông và hỗ trợ trong mạng viễn thông cần được quản lý. - NEF bao gồm các chức năng viễn thông - đó là chủ đề của việc quản lý. - OSF (Operation System Function) cung cấp các chức năng quản lý. - Chức năng trung gian hoạt động trên thông tin truyền qua giữa các chức năng quản lý và các đối tượng quản lý. - Truyền tải thông tin quản lý. - Nghiên cứu quản lý và tổ chức. - Các điểm tham chiếu xác định ranh giới dịch vụ giữa hai khối chức năng quản lý. - Các thông tin quản lý TMN do các NE cung cấp. - Các chức năng mạng quản lý viễn thông do khối điều khiển mạng con (SNC) cung cấp. - Lớp quản lý phần tử mạng có ba vai trò cơ bản sau. - Lớp quản lý dịch vụ có bốn vai trò cơ bản sau. - Lớp quản lý kinh doanh có vai trò cơ bản sau. - Hỗ trợ quản lý OA & M liên quan tới ngân sách. - Các hệ thống quản lý mạng bắt buộc phải xác định các hoạt động của từng phần tử mạng và các giao diện. - Quản lý hiệu năng. - Quản lý sự cố. - Quản lý cấu hình. - Quản lý tài khoản. - Quản lý bảo mật. - Vòng C là vòng quản lý lưu lượng mạng. - Quản lý Trạng thái cấu hình đang làm việc. - Quản lý việc khởi tạo hệ thống theo cấu hình đã định. - Một chức năng khác là quản lý NE liên quan tới hệ thống quản lý. - 41 2.5.4 Quản lý tài khoản. - TMN sử dụng cùng một khái niệm quản lý-tác nhân (manager-agent) như trong mô hình OSI. - Các hoạt động quản lý có thể được sử dụng đối với nó. - Nói cách khác là nó không được hệ thống quản lý nhìn thấy. - Nó không hạn chế việc triển khai thực hiện bên trong của các hệ thống quản lý viễn thông. - Đối tượng quản lý được định nghĩa bởi. - Mô hình đối tượng phân tán Quản lý môi trường viễn thông là một ứng dụng xử lý thông tin. - Lớp quản lý phần tử mạng (NEML- Network Element Managerment Layer) B. - Lớp quản lý mạng (NML- Network Managerment Layer) C. - Lớp quản lý dịch vụ (SML- Service Managerment Layer) D. - Lớp quản lý kinh doanh (BML- Business Managerment Layer) 11. - Có bao nhiêu chức năng quản lý trong mô hình TMN A. - là lớp quản lý mạng A. - là lớp quản lý kinh doanh A. - phân chia hai lớp quản lý SML và NML A. - Quản lý hiệu năng bao gồm 4 nhóm chức năng cơ bản nào? A. - Trong các chức năng quản lý của TMN. - Quản lý hiệu năng B. - Quản lý sự cố C. - Quản lý cấu hình D. - Quản lý tài khoản E. - Quản lý bảo mật 32. - quản lý trạng thái và cài đặt B. - Quản lý trạng thái NE. - Cung cấp, quản lý cấu hình và cảnh báo 33. - Trong các chức năng quản lý. - Quản lý bảo mật 34. - Đọc thông tin quản lý. - Lưu trữ thông tin quản lý để phục vụ cho hệ thống quản lí mạng. - Điều khiển và quản lý các phần tử trong SNMP 15. - Cấu trúc thông tin quản lý (SMI) mô phỏng bao nhiêu loại dữ liệu? A. - Trao đổi thông tin cấp quản lý D. - Phần tử quản lý đến phần tử bị quản lý B. - Phần tử bị quản lý đến phần tử quản lý C. - Giữa các phần tử quản lý D. - Giữa các phần tử bị quản lý 20. - Các phần tử bị quản lý B. - Các phần tử quản lý C. - Nhữngloại bản tin nào được gửi giữa hai phần tử quản lý A. - Những loại bản tin nào được gữi bởi phần tử bị quản lý A. - Nhóm quản lý (managing group) 25. - [7] Công nghệ quản lý mạng hiện đại. - 1 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ MẠNG VIỄN THÔNG. - CÁC YÊU CẦU QUẢN LÝ. - CÁC QUAN ĐIỂM VÀ CÁCH TIẾP CẬN TRONG QUẢN LÝ MẠNG. - HỆ THỐNG QUẢN LÝ MỞ. - HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHÂN TÁN 12 1.6.1. - 36 2.5.1 Quản lý hiệu năng. - 38 2.5.2 Quản lý sự cố. - 42 2.5.5 Quản lý bảo mật. - 53 3.4 CƠ SỞ THÔNG TIN QUẢN LÝ (MIB