« Home « Kết quả tìm kiếm

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCIAL


Tóm tắt Xem thử

- GIỚI THIỆU MÔN HỌC Thương mại điện tử (E-Commerce) là quá trình mua bán hàng hoá hay dịch vụ thông qua mạng điện tử.
- tạo dựng môi trường kinh doanh mới, hình thành kênh thông tin, cung cấp, phân phối mới trên các thị trường điện tử.
- Các hoạt động thương mại điện tử như mua bán hàng hoá, dịch vụ, thông tin.
- đang tăng trưởng với tốc độ rất cao hàng năm và thực sự đã làm thay đổi thế giới, các doanh nghiệp, các ngành nghề và từng cá nhân GIỚI THIỆU MÔN HỌC Thương mại điện tử thay đổi các mô hình kinh doanh truyền thống.
- Mặc khác cũng đem lại nhưng nguy cơ lớn nếu không nắm bắt ứng dụng công nghệ thông tin GIỚI THIỆU MÔN HỌC Môn học Thương mại điện tử ngày càng trở nên cần thiết, do nhu cầu kinh doanh, giao dịch thông qua mạng ngày càng tăng lên.
- Thương mại điện tử góp phần hoàn thiện thương mại truyền thống, làm giảm rủi ro, chi phí, nâng cao hiệu quả thương mại nói chung và buôn bán quốc tế nói riêng.
- Đối với các doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng và thương mại quốc tế nói chung Thương mại điện tử thực sự cần thiết vì những lợi ích to lớn mà nó đã đang và sẽ đem lại.
- Khái niệm Thương mại điện tử Sự ra đời và phát triển của Internet 1962: ý tưởng đầu tiên về mạng kết nối các máy tính với nhau (J.C.R.
- Roberts đã kết nối một máy tính ở Massachussetts với một máy tính khác ở California qua đường dây điện thoại Khái niệm Thương mại điện tử 1967: Ông này đề xuất ý tưởng mạng ARPANET - Advanced Research Project Agency Network tại một hội nghị ở Michigan.
- Internet - liên mạng bắt đầu xuất hiện khi nhiều mạng được kết nối với nhau Khái niệm Thương mại điện tử 1972: thư điện tử bắt đầu được sử dụng (Ray Tomlinson) 1973: ARPANET lần đầu tiên được kết nối ra nước ngoài, tới trường đại học London Khái niệm Thương mại điện tử 1984: giao thức chuyển gói tin TCP/IP (Transmision Control Protocol và Internet Protocol) trở thành giao thức chuẩn của Internet.
- hệ thống các tên miền DNS (Domain Name System) ra đời để phân biệt các máy chủ.
- Khái niệm Thương mại điện tử Internet và Web là công cụ quan trọng nhất của TMĐT, giúp cho TMĐT phát triển và hoạt động hiệu quả.
- Mạng Internet được sử dụng rộng rãi từ năm 1994 Công ty Netsscape ứng dụng vào tháng 5 năm 1995 Công ty Amazon.com ra đời vào tháng 5 năm 1997 IBM tung ra chiến dịch quảng cáo kinh doanh điện tử năm 1997.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Tên gọi: online trade, cyber trade, electronic business, paperless commerce (trade), electronic commerce, e-commerce Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp TMĐT là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là Internet và các mạng viễn thông khác Cách hiểu này tương tự với một số các quan điểm vào cuối thập kỷ 90s Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp - TMĐT là các giao dịch thương mại về hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử (Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, 1997.
- TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hoá và dịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000) Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng TMĐT là toàn bộ chu trình và các hoạt động kinh doanh liên quan đến các tổ chức hay cá nhân.
- TMĐT là việc tiến hành hoạt động thương mại sử dụng các phương tiện điện tử và công nghê xử lý thông tin số hoá Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng UNCITAD, 1998: TMĐT bao gồm việc sản xuất, phân phối, marketing, bán hay giao hàng hoá và dịch vụ bằng các phương tiện điện tử.
- EU: TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng TMĐT cũng được hiểu là hoạt động kinh doanh điện tử, bao gồm: mua bán điện tử hàng hoá, dịch vụ, giao hàng trực tiếp trên mạng với các nội dung số hoá được.
- chuyển tiền điện tử - EFT (electronic fund transfer).
- mua bán cổ phần điện tử - EST (electronic share trading).
- vận đơn điện tử - E B/L (electronic bill of lading).
- đấu giá thương mại - Commercial auction.
- marketing trực tiếp, dịch vụ khách hàng sau khi bán.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng OECD: TMĐT gồm các giao dịch thương mại liên quan đến các tổ chức và cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đã được số hoá thông qua các mạng mở (như Internet) hoặc các mạng đóng có cổng thông với mạng mở (như AOL).
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng UN: đưa ra định nghĩa đầy đủ nhất để các nước có thể tham khảo làm chuẩn, tạo cơ sở xây dựng chiến lược phát triển TMĐT phù hợp.
- Phản ánh các bước TMĐT, theo chiều ngang: “TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán (MSDP) thông qua các phương tiện điện tử” Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng + Phản ánh góc độ quản lý Nhà nước, theo chiều dọc: “TMĐT bao gồm - Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT - Thông điệp - Các quy tắc cơ bản - Các quy tắc riêng trong từng lĩnh vực - Các ứng dụng Mô hình IMBSA đề cập đến các lĩnh vực cần xây dựng để phát triển TMĐT Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng WTO: Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận quan internet dưới dạng số hoá.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng OECD: Thương mại điện tử là việc làm kinh doanh thông qua mạng Internet, bán những hàng hoá và dịch vụ có thể được phân phối không thông qua mạng hoặc những hàng hoá có thể mã hoá bằng kỹ thuận số và được phân phối thông qua mạng hoặc không thông qua mạng.
- AEC (Association for Electronic Commerce): Thương mại điện tử là làm kinh doanh có sử dụng các công cụ điện tử, định nghĩa này rộng, coi hầu hết các hoạt động kinh doanh từ đơn giản như một cú điện thoại giao dịch đến những trao đổi thông tin EDI phức tạp đều là thương mại điện tử.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng UNCITRAL(UN Conference for International Trade Law ) Luật mẫu về Thương mại điện tử (UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996): Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng “Thương mại” được hiểu theo nghĩa rộng bao quát mọi vấn đề nảy sinh từ mọi mối quan hệ mang tính thương mại, dù có hay không có hợp động.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Bản chất thưong mại điện tử + TMĐT gồm toàn bộ các chu trình và các hoạt động kinh doanh của các tổ chức và cá nhân được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử + TMĐT phải được xây dựng trên một nền tảng vững chắc về cơ sở hạ tầng (bao gồm cơ sở hạ tầng về kinh tế, công nghệ, pháp lý và nguồn nhân lực).
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các đặc trưng của thương mại điện tử +Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước +Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu).
- Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các đặc trưng của thương mại điện tử +Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực +Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các đặc trưng của thương mại điện tử Tóm lại, trong thương mại điện tử bản chất của thông tin không thay đổi.
- Thương mại điện tử chỉ biến đổi cách thức khởi tạo, trao đổi, bảo quản và xử lý thông tin, hoàn toàn không thay đổi những chức năng cơ bản của thông tin đối với các bên tham gia truyền thống của hợp đồng Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 1.Thư điện tử Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước.
- sử dụng thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết tắt là e- mail).
- Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước nào Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh toán tiền thông qua bản tin điện tử (electronic message) thay cho việc giao dịch dùng tiền mặt.
- thực chất đều là dạng thanh toán điện tử.
- Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử a.
- Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với nhau bằng điện tử b.
- Tiền mặt Internet (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành (ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nước cũng như giữa các quốc gia (digital cash) Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử c.
- Túi tiền điện tử (electronic purse).
- còn gọi là “ví điện tử” là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông minh (smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được trả cho bất kỳ ai đọc được thẻ đó.
- kỹ thuật của túi tiền điện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho “tiền mặt Internet” Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 2.Thanh toán điện tử c.
- Hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ: (1)Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng (2) Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị.
- (3) Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng (4) Thanh toán giữa hệ thống ngân hàng này với hệ thống ngân hàng khác Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 3.Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), (có cấu trúc nghĩa là các thông tin trao đổi được với các đối tác thỏa thuận với nhau tuân thủ theo một khuôn dạng nào đó) từ máy tính điện tử này sang máy tính điẹn tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau, theo cách này sẽ tự động hóa hoàn toàn không cần có sự can thiệp của con người.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 3.Trao đổi dữ liệu điện tử Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), việc trao đổi dữ liệu điện tử được xác định như sau: “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 3.Trao đổi dữ liệu điện tử TMĐT có đặc tính phi biên giới (Cross - border electronic commerce), về bản chất phi biên giới là trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) giữa các doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau, công việc trao đổi EDI thường là các nội dung sau: 1/ Giao dịch kết nối 2/ Đặt hàng 3/ Giao dịch gửi hàng 4/ Thanh toán Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 4.Truyền dung liệu Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa, mà không phải là bản thân vật mang nội dung đó.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần áo, ôtô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic shopping), hay “mua hàng trên mạng”.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo bởi vì, cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn hình một.
- Để có thể mua - bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiển bằng thanh toán điện tử.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Lúc đầu (giai đoạn một), việc mua bán như vậy còn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng rồi đặt hàng thông qua mẫu đơn (form) cũng đặt ngay trên Web.
- Lịch sử hình thành Thưong mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Để khắc phục, giai đoạn hai, xuất hiện loại phần mềm mới, cùng với hàng hóa của cửa hàng trên màn hình đã có thêm phần “ xe mua hàng” (shopping cart, shopping trolly), giỏ mua hàng (shopping basket, shopping bag) giống như giỏ mua hàng hay xe mua hàng thật mà người mua thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị.
- Lịch sử hình thành Thương mại điện tử Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử 5.Bán lẻ hàng hóa hữu hình Xe và giỏ mua hàng này đi theo người mua suốt quá trình chuyển từ trang Web này đến trang Web khác để chọn hàng, khi tìm được hàng vừa ý, người mua ấn phím “ Hãy bỏ vào giỏ.
- Thực trạng phát triển Thương mại điện tử trên Thế giới và Việt nam Tình hình phát triển TMĐT trên thế giới Hạ tầng cơ sở công nghệ TMĐT • Nội dung TMĐT nhìn từ phía CNTT Công nghệ Web Thiết kế ứng dụng web Thiết kế ứng dụng TMĐT TMĐT nhìn từ phía CNTT • TMĐT phải được xây dựng trên một nền tảng cơ sở hạ tầng (bao gồm cơ sở hạ tầng về kinh tế, công nghệ, pháp lý và nguồn nhân lực.
- TMĐT là một bộ phận của hệ thống thông tin doanh nghiệp Hệ thống thông tin • Thông tin là tài nguyên của tổ chức • Phần mềm ứng dụng & phần mềm hệ thống • Ứng dụng desktop & ứng dụng web • Khái niệm công nghệ phần mềm Đại cương về hệ thống thông tin Hệ thống thông tin thường được chia thành các loại như sau.
- Hệ thống xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems.
- Hệ thống quản trị thông tin (Management Information Systems.
- Hệ thống hổ trợ ra quyết định (Decision Support Systems.
- Hệ chuyên gia (Expert Systems) Chu kỳ sống của hệ thống Có thể phân chia các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin dựa trên chu kỳ sống của phát triển hệ thống (System Development Life Cycle) gồm bảy giai đoạn Chu kỳ sống của hệ thống 1.
- Phân tích đề xuất hệ thống 4.
- Thiết kế hệ thống mới 5.
- Kiểm định hệ thống 7.
- Cài đặt và đánh giá hệ thống Xác định vấn đề, cơ hội và mục tiêu • Xác định vấn đề cần sự giúp đở của hệ thống thông tin • Cơ hội là những tình thế có thể cho phép sử dụng hệ thống thông tin để tăng tính cạnh tranh • Xác định mục tiêu trả lời câu hỏi “cần phải làm những gì.
- Xác định các yêu cầu thông tin Xác định các yêu cầu thông tin mà người dùng hệ thống đưa ra Kết quả giai đoạn này là báo cáo chức năng tổng thể cũng như từng bộ phận Các kết quả này cần có sự thống nhất của người sử dụng và được viết ở dạng phổ thông dễ hiểu Phân tích đề xuất hệ thống • Xác định sơ đồ dòng dữ liệu • Xác định sơ đồ xử lý quyết định • Kết quả giai đoạn này là một đề xuất hệ thống mới tổng hợp những gì đã phân tích, cung cấp phân tích chi phí của nhiều phương án giải pháp, và một đề xuất giải pháp tối ưu.
- Thiết kế hệ thống mới • Thiết kế logic • Thiết kế biểu mẫu và màn hình • Thiết kế sơ đồ thực thể - quan hệ • Thiết kế cơ sở dữ liệu • Thiết kế đầu ra trên màn hình, máy in, đĩa cứng Kết quả giai đoạn này là một tài liệu mô tả chi tiết các trang màn hình vào-ra, các sơ đồ, các bảng của cơ sở dữ liệu cùng với thủ tục kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu Triển khai phần mềm • Thiết kế các sơ đồ khối hoặc siêu thủ tục • Cài đặt các mã lệnh • Loại bỏ các sai sót Kết quả giai đoạn này là hệ thống chương trình đã cài đặt, cùng với tư liệu lập trình mô tả chi tiết các thuật giải, thủ tục, hướng dẫn sử dụng, giúp đở trực tuyến Kiểm định hệ thống Việc kiểm định thông qua các dữ liệu giả định và theo hai phương pháp: kiểm định từng bộ phận và kiểm định theo chức năng.
- Kiểm định bộ phận bảo đảm từng mô đun không có sai sót • Kiểm định chức năng nhằm bảo đảm chức năng chạy thông suốt Cài đặt và đánh giá hệ thống • Cài đặt tại vị trí người dùng • Đào tạo người dùng • Đổi các tập tin đang có thành các tập tin cơ sở dữ liệu • Đánh giá hệ thống: phải thỏa mãn những yêu cầu đã đặt ra Công nghệ web • Hệ thống thông tin dựa trên web là hệ thống được thiết kế dựa trên.
- Third Tier Hệ thống quản trị Cơ sở dữ liệu (DBMS) Công nghệ client-server Data Binding • Data binding cho phép đưa dữ liệu từ bên ngoài chèn vào trong trang web • Dữ liệu có thể lấy từ các biến, các trường, biểu mẫu, cơ sở dữ liệu • Dùng data binding, có thể quản trị dữ liệu từ xa ngay trong trình duyệt Ứng dụng client-side • Các ứng dụng trong phạm vi máy client, được hổ trợ bởi trình duyệt.
- Ứng dụng client-side không xử lý đầy đủ tính năng của một hệ ứng dụng Ứng dụng server-side • Ứng dụng server-side là cốt lỏi của hệ ứng dụng, nó bao gồm thu nhận yêu cầu của client, thực hiện các xử lý và trả lại kết quả cho client • Công nghệ: CGI, ASP, PHP, JSP,… Triển khai ứng dụng web • Cần thực hiện quy trình thiết kế theo chu kỳ phát triển hệ thống thông tin.
- Giới thiệu công ty, các đầu mối liên hệ, cách tiếp xúc • Hiển thị các loại sản phẩm của công ty • Hiển thị chi tiết sản phẩm • Cho phép khách hàng có ý kiến về sản phẩm và phục vụ của công ty Phân tích đề xuất hệ thống • Phân tích thiết bị (phần cứng, phần mềm) cần có, những chi phí tức thời và chi phí thường xuyên (như tên miền, hosting,cơ sở dữ liệu.
- Phân tích những ưu điểm của trang web về việc tăng doanh thu do tăng lượng khách hàng dự kiến Thiết kế hệ thống mới • Các biểu mẫu vào-ra trên màn hình • Phương thức xử lý qua cơ sở dữ liệu • Xây dựng sơ đồ thực thể quan hệ và thiết kế cơ sở dữ liệu • Mô tả các bảng, trường và cách thức kiểm tra tính đúng dắn của dữ liệu Triển khai phần mềm Dùng các công cụ triển khai ứng dụng.
- Microsoft Frontpage • Macromedia Dreamweaver Kiểm định hệ thống • Ứng dụng web đòi hỏi phải kiểm định ở cả phía client và phía server.
- Kiểm định dữ liệu nhập • Loại bỏ những liên kết không xác định Cài đặt và đánh giá hệ thống Bàn giao ứng dụng web cho công ty trên cơ sở.
- Quy trình thanh toán (payment process) Thiết kế ứng dụng TMĐT • Cơ sở dữ liệu phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu thông tin khách hàng như.
- Đầu tiên là bước làm quen để tạo kinh nghiệm thương mại điện tử cho khách hàng.
- Dựa vào thông tin đó có thể nhắm đến các mặt hàng mà khách hàng này quan tâm nhiều nhất.
- Sau khi thực hiện xong việc đặt hàng, có thể cần gửi trở lại cho người mua một biên nhận • Đối với mô hinh thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, biên nhận có thể là một danh sách đính kèm với đơn đặt hàng • Đối với khách hàng, biên nhận có thể là một bảng inlại của đơn đặt hàng trên màn hình, hoặc một danh sách được gửi cho người mua hàng bằng email • Trong cả hai trường hợp, quy trình này đều có thể tự động hóa dễ dàng Xử lý đơn đặt hàng • Nếu không tự động xử lý thẻ tín dụng, thì đầu tiên phải xử lý giao dịch tài chính • Các quy tắc kinh doanh chuẩn điều khiển bước này như thể việc đặt hàng được thực hiện qua điện thoại hay qua thư • Có thể cung cấp tùy chọn cho khách hàng biết về tình trạng đặt hàng • Có thể cung cấp tình trạng hàng tồn kho, tình trạng cung cấp mặt hàng.
- Đây có thể là công đoạn kinh doanh nhiều thách thức nhất • Nếu mua sắm trực tuyến, có thể có khó khăn trong kiểm kê hàng • Nếu mua sắm thông qua hệ thống dịch vụ thì có thể có các vấn đề hợp nhất về hệ thống dịch vụ thực hiện đơn đặt hàng Vận chuyển hàng • Bước cuối cùng trong quy trình thương mại điện tử là vận chuyển hàng cho khách hàng • Có thể cung cấp tình trạng đặt hàng cho khách hàng.
- Thiết kế chức năng TMĐT • Nội dung Khái niệm chung Chức năng đối với khách hàng Chức năng đối với nhà quản trị hệ thống Chức năng đối với nhân viên bán hàng Khái niệm chung • Sau khi phân tích các bước của quy trình thương mại điện tử, có thể tiến hành thiết kế chức năng hệ thống • Các chức năng của hệ thống có thể phân loại như sau -Những chức năng hiển thị: NSD có thể nhận biết, theo dõi sự hoạt động của hệ thống -Những chức năng ẩn: NSD không thể nhận biết, theo dõi được.
- -Một số chức năng tùy chọn: làm tăng thêm mức độ thân thiện, tiện dụng cho hệ thống Khái niệm chung • Trong hệ thống bán hàng trực tuyến, các chức năng chính có thể phân loại như sau: -Chức năng đối với khách hàng -Chức năng đối với nhà quản trị hệ thống -Chức năng đối với nhân viên bán hàng Chức năng đối với khách hàng • Chức năng tạo tài khoản khách hàng • Chức năng đăng nhập hệ thống • Chức năng thoát khỏi hệ thống • Chức năng tìm kiếm mặt hàng • Chức năng chọn hàng • Chức năng đặt hàng • Chức năng theo dõi đơn hàng của mình • Chức năng đóng góp ý kiến với công ty Chức năng tạo tài khoản khách hàng • Màn hình hệ thống nhắc khách hàng nhập thông tin cá nhân: họ tên, địa chỉ, email.
- Khách hàng nhập thông tin theo yêu cầu và ấn nút “submit.
- Hệ thống lưu trữ những thông tin đó vào CSDL • Hệ thống thông báo thành công và hiển thị tài khoản khách hàng • Kết thúc đăng ký tài khoản và khách hàng có thể mua hàng Chức năng đăng nhập hệ thống • Màn hình hệ thống yêu cầu khách hàng nhập: họ tên, mật khẩu • Khách hàng nhập thông tin theo yêu cầu và ấn nút “submit.
- Hệ thống xácnhận thông tin NSD nhập vào có hợp lệ không.
- Hệ thống thông báo NSD về tình trạng đăng nhập • Kết thúc đăng nhập và NSD có thể đặt hàng Chức năng thoát khỏi hệ thống • NSD ấn nút “logout.
- Hệ thống đưa NSD trở về trạng thái chưa đăng nhập và kết thúc mọi phiên giao dịch với NSD hiện thời • NSD có thể đặt hàng với tư cách khách hàng mới Chức năng tìm kiếm mặt hàng • Hệ thống hiển thị màn hình tìm kiếm và yêu cầu khách hàng nhập vào từ khóa tìm kiếm và/hoặc chọn phương thức tìm kiếm • Khách hàng nhập từ khóa hoặc thao tác chuột và ấn nút “submit.
- Hệ thống tìm kiếm trong CSDL ứng với thông tin khách hàng nhập vào • Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm Chức năng chọn hàng • Khách hàng chọn mặt hàng mà mình cần mua cho vào giỏ hàng.
- Trong quá trình này khách hàng có thể làm các công việc sau.
- Thêm/xóa một mặt hàng mà mình muốn mua trong giỏ hàng - Thay đổi số lượng của một mặt hàng trong giỏ hàng • Hệ thống hiển thị thông tin giỏ hàng Chức năng đặt hàng • Khách hàng sau khi xem xong chi tiết giỏ hàng của mình thì gửi đơn đặt hàng tới hệ thống xác định việc đặt hàng • Hệ thống kiểm tra xem khách hàng đã đăng nhập chưa • Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn phương thức vận chuyển • Khách hàng chọn phương thức vận chuyển • Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn hình thức thanh toán • Khách hàng chọn hình thức thanh toán, nhập thông tin cần thiết và ấn nút “submit” Chức năng theo dõi đơn đặt hàng • Khách hàng yêu cầu xem đơn hàng của mình tại mọi thời điểm • Hệ thống đưa ra thông tin trong đơn đặt hàng của khách hàng và trạng thái của đơn đặt hàng • Khách hàng nhận thông tin của mình Chức năng đóng góp ý kiến • Khách hàng muốn đóng góp ý kiến và ấn nút “góp ý.
- Hệ thống đưa ra màn hình đóng góp ý kiến và yêu cầu khách hàng gửi ý kiến • Khách hàng nhập nội dung ý kiến và ấn nút “send.
- Hệ thống lưu ý kiến khách hàng • Hệ thống gửi thông báo cám ơn khách hàng Chức năng đối với nhà quản trị • Chức năng đăng nhập hệ thống • Chức năng thoát khỏi hệ thống • Chức năng thêm người sử dụng hệ thống • Chức năng loại người sử dụng • Chức năng thống kê doanh thu • Chức năng trả lời ý kiến khách hàng Chức năng thêm NSD hệ thống • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Màn hình hệ thống nhắc nhà quản trị nhập thông tin NSD mới: họ tên, mật khẩu.
- Hệ thống kiểm tra và lưu trữ những thông tin đó vào CSDL • Hệ thống thông báo cho nhà quản trị về kết quả xử lý Chức năng loại NSD hệ thống • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Màn hình hệ thống liệt kê mọi NSD • Nhà quản trị chọn NSD mà mình muốn xóa và ấn nút “xóa.
- Hệ thống loại bỏ NSD khỏi CSDL • Hệ thống thông báo cho nhà quản trị về kết quả xử lý Chức năng thống kê doanh thu • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Nhà quản trị yêu cầu thống kê • Hệ thống thống kê các hóa đơn đặt hàng đã thanh toán và số lượng sản phẩm còn lại trong kho • Hiển thị kết quả thống kê cho nhà quản trị Chức năng trả lời ý kiến khách hàng • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Hệ thống liệt kê các ý kiến khách hàng chưa được trả lời • Nhà quản trị chọn ý kiến muốn trả lời và nhập nội dung câu trả lời • Hệ thống cập nhật nội dung câu trả lờivào CSDL • Thông báo đã trả lời ý kiến khách hàng cho nhà quản trị Chức năng đối với nhân viên bán hàng • Chức năng đăng nhập hệ thống • Chức năng thoát khỏi hệ thống • Chức năng cập nhật loại hàng • Chức năng cập nhật hàng • Chức năng xử lý đơn hàng Chức năng cập nhật loại hàng • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Hệ thống cung cấp danh sách loại hàng • Nhân viên bán hàng lựa chọn các chức năng.
- Thêm loại hàng mới - Sửa loại hàng - Xóa loại hàng • Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL • Thông báo cập nhật thành công Chức năng cập nhật hàng • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Hệ thống cung cấp danh sách loại hàng • Nhân viên bán hàng lựa chọn một loại hàng.
- Hệ thống cung cấp danh sách sản phẩm thuộc loại hàng đã cho • Nhân viên bán hàng lựa chọn các chức năng.
- Thêm sản phẩm mới - Sửa sản phẩm - Xóa sản phẩm • Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL • Thông báo cập nhật thành công Chức năng xử lý đơn hàng • Hệ thống kiểm tra quyền quản trị • Hệ thống cung cấp màn hình hiển thị chức năng quản lý xử lý đơn đặt hàng • Nhân viên bán hàng lựa chọn các chức năng.
- Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL • Hiển thị kết quả thực hiện Thiết kế Cơ sở dữ liệu • Nội dung Khái niệm chung Mô hình thực thể - quan hệ Sơ đồ thực thể quan hệ Khái niệm chung • Cơ sở dữ liệu là tập hợp những dữ liệu có liên quan với nhau, cùng phục vụ các nhu cầu của nhiều người sử dụng.
- Cơ sở dữ liệu là tập hợp của nhiều loại bảng khác nhau và có liên quan với nhau • Hệ quản trị CSDL (DBMS) là một hệ thống phần mềm phục vụ thao tác CSDL.
- Phương pháp mô tả: thông qua các lược đồ để mô tả các thực thể, các thuộc tính và các quan hệ có thể có trong hệ thống Mô hình thực thể - quan hệ • Mô hình mua hàng thường gặp có lược đồ như sau: Khách hàng Đặt Sản phẩm hàng Sơ đồ thực thể - quan hệ Mô hình thực thể - quan hệ • Các bảng – Products – Categories – Customers – Orders – Orderitems Bảng sản phẩm • Mã sản phẩm • Tên sản phẩm • Mô tả • Giá • Ảnh • Mã loại • Ghi chú • Nổi bật Bảng loại sản phẩm • Mã loại • Mô tả loại • Tên loại • Ảnh loại Bảng khách hàng • Mã khách hàng • Họ / Tên • email • Địa chỉ 1/Địa chỉ 2 • Thành phố / Mã vùng • Tỉnh / Quốc gia • Mật khẩu • đt / fax • Ghi chú • TG truy nhập mới nhất • Trạng thái Bảng đơn hàng • Mã đơn hàng • Mã khách hàng • Ngày • Họ / Tên • Địa chỉ 1/Địa chỉ 2 • Thành phố / Mã vùng • Tỉnh / Quốc gia • Kiểu thẻ • Số thẻ • Ngày hết hạn thẻ Bảng chi tiết đơn hàng • Mã chi tiết • Mã đơn hàng • Mã sản phẩm • Số lượng • Giá đơn vị Bảng nhân viên • Tên nhân viên • Tên đầy đủ • Mật khẩu • Quyền Công cụ TMĐT • Nội dung Khái niệm chung Giá khuyến mại Sơ đồ thực thể quan hệ Khái niệm chung • Cơ sở dữ liệu là tập hợp những dữ liệu có liên quan với nhau, cùng phục vụ các nhu cầu của nhiều người sử dụng.
- Tổng cộng: Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Bài tập thực hành số 3 + Tổng số buổi thực hành là 1 buổi, mỗi buổi 2 tiết + Hình thức báo cáo sau các buổi thực hành: Sinh viên làm bài trên máy và nộp cho giáo viên hướng dẫn ở buổi thứ 2, trong thư mục mang tên sinh viên + Nghiêm cấm mọi sao chép bài làm của nhau, nếu bị phát hiện sẽ được KHÔNG được thi Bài số 1.
- Mỗi sản phẩm liên kết đến trang “product.asp” Tập tin có tên là “category.asp” PRODUCT CATEGORY Bài tập Thực hành Thương mại điện tử Bài tập thực hành số 4 + Tổng số buổi thực hành là 1 buổi, mỗi buổi 2 tiết + Hình thức báo cáo sau các buổi thực hành: Sinh viên làm bài trên máy và nộp cho giáo viên hướng dẫn ở buổi thứ 2, trong thư mục mang tên sinh viên + Nghiêm cấm mọi sao chép bài làm của nhau, nếu bị phát hiện sẽ được KHÔNG được thi Bài số 1