« Home « Kết quả tìm kiếm

HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM -EU (EVFTA


Tóm tắt Xem thử

- HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM – EU (EVFTA) 1.
- EVFTA là một Hiệp định toàn diện thế hệ mới, và là FTA đầu tiên của EU với một quốc gia có mức thu nhập trung bình như Việt Nam.
- Thương mại hàng hóa (a) Cam kết mở cửa thị trường hàng hóa của EU EU cam kết xóa bỏ thuế quan ngay khi EVFTA có hiệu lực đối với hàng hóa của Việt Nam thuộc 85,6% số dòng thuế trong biểu thuế, tương đương 70,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào EU.
- Trong vòng 7 năm kể từ khi EVFTA có hiệu lực, EU cam kết xóa bỏ 99,2% số dòng thuế trong biểu thuế, tương đương 99,7% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào EU.
- Bảng tổng hợp cam kết mở cửa của EU đối với một số nhóm hàng hóa quan trọng của Việt Nam 1 Sản phẩm Cam kết của EU Dệt may Xóa bỏ thuế trong vòng 7 năm Lưu ý: Quy tắc xuất xứ: phải sử dụng vải sản xuất tại VN Đặc biệt: được phép sử dụng thêm vải sản xuất tại Hàn Quốc Giày dép Xóa bỏ thuế trong vòng 7 năm Thủy sản (trừ cá ngừ đóng hộp và cá Xóa bỏ thuế trong vòng 7 năm viên) Cá ngừ đóng hộp Hạn ngạch thuế quan Gạo xay xát, gạo chưa xay xát và gạo Hạn ngạch thuế quan thơm Sản phẩm từ gạo Xóa bỏ thuế trong vòng 7 năm Ngô ngọt Hạn ngạch thuế quan Tinh bột sắn Hạn ngạch thuế quan Mật ong Xóa bỏ thuế ngay Đường và các sản phẩm chưa hàm lượng Hạn ngạch thuế quan đường cao Rau củ quả, rau củ quả chế biến, nước Phần lớn xóa bỏ thuế quan ngay hoa quả Tỏi Hạn ngạch thuế quan Túi xách, vali Phần lớn xóa bỏ thuế quan ngay Sản phẩm nhựa Phần lớn xóa bỏ thuế quan ngay Sản phẩm gốm sứ thủy tinh Phần lớn xóa bỏ thuế quan ngay (Nguồn: Ủy ban châu Âu Bộ Công Thương Việt Nam) Xem cụ thể tại Phụ lục 1.
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của EU theo Hiệp định EVFTA (Trích yếu các mặt hàng nông sản, thủy sản, phân bón, gỗ và các sản phẩm gỗ) (b) Cam kết mở cửa thị trường hàng hóa của Việt Nam 2 Việt Nam cam kết xóa bỏ thuế quan ngay sau khi EVFTA có hiệu lực cho hàng hóa của EU thuộc 65% số dòng thuế trong biểu thuế.
- Trong vòng 10 năm kể từ khi EVFTA có hiệu lực, Việt Nam cam kết sẽ xóa bỏ trên 99% số dòng thuế trong biểu thuế.
- Số dòng thuế còn lại sẽ áp dụng hạn ngạch thuế quan với mức thuế trong hạn ngạch là 0%.
- Bảng tổng hợp cam kết mở cửa của Việt Nam đối với một số nhóm hàng hóa quan trọng của EU Sản phẩm Cam kết của Việt Nam Hầu hết máy móc, thiết bị, đồ điện gia Xóa bỏ thuể quan ngay hoặc trong vòng dụng 5 năm Xe máy có dung tích xy-lanh trên 150 Xóa bỏ thuế trong vòng 7 năm cm3 Ô tô (trừ loại có dung tích xi-lanh lớn) Xóa bỏ thuế trong vòng 10 năm Ô tô có dung tích xi-lanh lớn (trên Xóa bỏ thuế trong vòng 9 năm 3000 cm3 với loại dùng xăng hoặc trên 2500 cm3 với loại dùng diesel) Phụ tùng ô tô Xóa bỏ thuế trong vòng 7 năm Dược phẩm Khoảng một nửa số dòng thuế nhóm dược phẩm sẽ được xóa bỏ thuế ngay, phần còn lại trong vòng 7 năm Vải dệt (textile fabric) Xóa bỏ thuế ngay Hóa chất Khoảng 70% số dòng thuế nhóm hóa chất sẽ được xóa bỏ thuế ngay, phần còn lại trong vòng 3, 5 hoặc 7 năm.
- Rượu vang, rượu mạnh, bia Xóa bỏ thuế tối đa là trong vòng10 năm Rượu và đồ uống có cồn Xóa bỏ thuế trong vòng 7 năm Thịt lợn đông lạnh Xóa bỏ thuế trong vòng 7 năm Thịt bò Xóa bỏ thuế trong vòng 3 năm Thịt gà Xóa bỏ thuế trong vòng 10 năm Các sản phẩm sữa Xóa bỏ thuế tối đa là trong vòng 5 năm Thực phẩm chế biến Xóa bỏ thuế tối đa là trong vòng 7 năm (Nguồn: Ủy ban châu Âu 3 Bộ Công Thương Việt Nam) Xem cụ thể tại Phụ lục 2.
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam theo Hiệp định EVFTA (Trích yếu các mặt hàng nông sản, thủy sản, dệt may, gỗ và các sản phẩm gỗ) 2.2.
- Thương mại dịch vụ và đầu tư Cam kết của Việt Nam và EU trong EVFTA về thương mại dịch vụ đầu tư hướng tới việc tạo ra một môi trường đầu tư cởi mở, thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp hai bên, trong đó.
- Cam kết của EU cho Việt Nam: Cao hơn cam kết của EU trong WTO và tương đương với mức cao nhất của EU trong các FTA gần đây của EU - Cam kết của Việt Nam cho EU: Cao hơn cam kết của Việt Nam trong WTO và ít nhất là ngang bằng với mức mở cửa cao nhất mà Việt Nam cho các đối tác khác trong các đàm phán FTA hiện tại của Việt Nam (bao gồm cả TPP).
- Cam kết của hai Bên về hàng rào phi thuế quan  Rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT.
- Hai Bên thỏa thuận tăng cường thực hiện các quy tắc của Hiệp định về các Rào cản kỹ thuật (TBT) đối với thương mại của WTO, trong đó Việt Nam cam kết tăng cường sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong ban hành các quy định về TBT của mình.
- Hiệp định có 01 Phụ lục riêng quy định về các hàng rào phi thuế đối với lĩnh vực ô tô, trong đó Việt Nam cam kết công nhận toàn bộ Chứng chỉ hợp chuẩn đối với ô tô (COC) của EU sau 5 năm kể từ khi EVFTA có hiệu lực.
- Việt Nam cam kết chấp nhận nhãn “Sản xuất tại EU” (Made in EU) cho các sản phẩm phi nông sản (trừ dược phẩm) đồng thời vẫn chấp nhận nhãn xuất xứ cụ thể ở một nước EU.
- Các biện pháp vệ sinh dịch tễ (SPS) Việt Nam và EU đạt được thỏa thuận về một số nguyên tắc về SPS nhằm tạo điều kiện cho hoạt động thương mại đối với các sản phẩm động vật, thực vật.
- Đặc biệt, Việt Nam công nhận EU như một khu vực thống nhất khi xem xét các vấn đề về SPS.
- 4  Các biện pháp phi thuế quan khác Hiệp định cũng bao gồm các cam kết theo hướng giảm bớt hàng rào thuế quan khác (ví dụ về cam kết về cấp phép xuất khẩu/nhập khẩu, thủ tục hải quan…) nhằm tạo điều kiện cho hoạt động xuất nhập khẩu giữa hai Bên.
- Các quy tắc xuất xứ riêng cho những loại hàng hóa nhất định: Điều 5 Chương 4 của EVFTA đưa ra khái niệm “Sản phẩm được sản xuất hoặc chế biến đầy đủ”.
- Theo đó, các sản phẩm được xem như được sản xuất hoặc chế biến đầy đủ nếu đáp ứng được Tiêu chí xác định xuất xứ đối với mặt hàng cụ thể (PSR) tại Phụ lục II.
- Sở hữu trí tuệ Phần sở hữu trí tuệ trong EVFTA gồm các cam kết về bản quyền, phát minh, sáng chế, cam kết liên quan tới dược phẩm và chỉ dẫn địa lý.
- Về cơ bản, các cam kết về sở hữu trí tuệ của Việt Nam là phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
- Về chỉ dẫn địa lý, Việt Nam bảo hộ trên 160 chỉ dẫn địa lý của EU (bao gồm 28 thành viên) và EU bảo hộ 39 chỉ dẫn địa lý của Việt Nam.
- Các chỉ dẫn địa lý của Việt Nam đều liên quan tới nông sản, thực phẩm.
- EU cam kết sẽ tạo khung pháp lý hoàn chỉnh để thúc đẩy các sản phẩm nhập khẩu có chất lượng từ Việt Nam điển hình như trà Mộc Châu hay cà phê Buôn Ma Thuộc.
- Cơ hội  Về xuất khẩu: mặc dù hiện tại EU là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, thị phần hàng hóa của Việt Nam tại khu vực này vẫn còn rất khiêm tốn, bởi năng lực cạnh tranh của hàng Việt Nam (đặc biệt là giá) còn hạn chế.
- Vì vậy, việc xóa bỏ tới trên 99% thuế quan theo EVFTA, các doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội tăng khả năng cạnh tranh về giá của hàng hóa khi nhập khẩu vào thị trường này.
- Đây chính là cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam tận dụng các ưu đãi từ Hiệp định để giảm giá bán sản phẩm trên thị trường.
- Các ngành dự kiến sẽ được hưởng lợi nhiều nhất là những ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam mà hiện EU vẫn đang duy trì thuế quan cao như dệt may, giày dép, đồ gỗ và thủy sản.
- Dệt may: EU là thị trường nhập khẩu hàng dệt may lớn thứ 3 của Việt Nam với kim ngạch xuất khẩu 1,54 tỷ USD trong nửa đầu năm 2015, tăng 4,9% so với cùng kỳ năm 2014.
- Giày dép: Việt Nam hiện là nước cung cấp giày dép lớn thứ hai vào thị trường EU sau Trung Quốc.
- EU là một trong hai thị trường tiêu thụ hàng giày dép lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch xuất trong 6 tháng đầu năm 2015 đạt hơn 2 tỷ USD, tăng 17% so với cùng kỳ.
- Lúc đó Việt Nam sẽ có cơ hội lớn để tăng kim ngạch và thị phần xuất khẩu tại EU, dự kiến sẽ thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu tăng gấp đôi so với hiện nay.
- Thủy sản: Hiện có 461 DN thủy sản Việt Nam đủ điều kiện được cấp phép xuất khẩu vào EU, chỉ đứng sau Trung Quốc.
- Về nhập khẩu: các doanh nghiệp Việt Nam cũng sẽ được lợi từ nguồn hàng hóa, nguyên liệu nhập khẩu từ EU.
- Đồng thời, hàng hóa, dịch vụ từ EU nhập khẩu sẽ tạo ra một sức ép cạnh tranh để doanh nghiệp Việt Nam nỗ lực cải thiện năng lực cạnh tranh của mình.
- Về Đầu tư: Hiệp định EVFTA tạo ra môi trường đầu tư của Việt Nam thông thoáng và thuận lợi hơn, triển vọng xuất khẩu hấp dẫn hơn sẽ thu hút đầu tư FDI từ EU vào Việt Nam nhiều hơn.
- Về Môi trường kinh doanh: Với việc thực thi các cam kết trong EVFTA về các vấn đề thể chế, chính sách pháp luật sau đường biên giới, môi trường kinh doanh và chính sách, pháp luật Việt Nam sẽ có những thay đổi, cải thiện phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Thách thức  Các yêu cầu về quy tắc xuất xứ có thể khó đáp ứng: Thông thường hàng hóa muốn được hưởng ưu đãi thuế quan theo FTA thì nguyên liệu phải đáp ứng được một tỷ lệ về hàm lượng nội khối nhất định (nguyên liệu có xuất xứ tại EU và/hoặc Việt Nam), đặc biệt là ngành hàng may mặc.
- Bởi vì, để được hưởng mức thuế suất 0% các doanh nghiệp dệt may phải đảm bảo nguồn gốc xuất xứ kép tức là ít nhất vải và việc may mặc phải được làm tại Việt Nam hoặc ngoại lệ duy nhất đối với các loại vải được sản xuất tại Hàn Quốc.
- Các rào cản TBT, SPS và yêu cầu khắt khe của EU: EU là một thị trường khó tính và có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm.
- Vì vậy, dù có được hưởng lợi về thuế quan thì hàng hóa của Việt Nam cũng phải hoàn thiện rất nhiều về chất lượng để có thể vượt qua các rào cản này.
- 7  Nguy cơ về các biện pháp phòng vệ thương mại: Thông thường khi rào cản thuế quan không còn là công cụ hữu hiệu để bảo vệ, doanh nghiệp ở thị trường nhập khẩu có xu hướng sử dụng nhiều hơn các biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp hay tự vệ để bảo vệ ngành sản xuất nội địa.
- Sức ép cạnh tranh từ hàng hóa và dịch vụ của EU: Mở cửa thị trường Việt Nam cho hàng hóa, dịch vụ từ EU đồng nghĩa với việc doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải cạnh tranh khó khăn hơn ngay tại thị trường nội địa.
- Trên thực tế, đây là một thách thức rất lớn, bởi các doanh nghiệp EU có lợi thế hơn hẳn các doanh nghiệp Việt Nam về năng lực cạnh tranh, kinh nghiệm thị trường cũng như khả năng tận dụng các FTA.
- Tuy nhiên, cam kết mở cửa của Việt Nam là có lộ trình, đặc biệt đối với những nhóm sản phẩm nhạy cảm, do đó EVFTA cũng là cơ hội, sức ép hợp lý để các doanh nghiệp Việt Nam điều chỉnh, thay đổi phương thức kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của EU theo Hiệp định EVFTA (Trích yếu các mặt hàng nông sản, thủy sản, phân bón, gỗ và các sản phẩm gỗ) STT Mã HS Mô tả hàng hoá Ký hiệu Các mặt hàng nông sản 1 0201 Thịt của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh A 2 0202 Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh A 3 0203 Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh A Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, động vật họ trâu bò, cừu, dê, 4 0206 A ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
- Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 5 0207 B7 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
- 6 0407 Trứng gia cầm sống B7 Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), 7 0710 A đông lạnh.
- 8 071410 Sắn, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô A Hạt điều, dừa, quả hạch Brazil, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ 9 0801 A hoặc lột vỏ 10 0803 Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô A Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in.
- 12 0902 Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu.
- 14 121293 Mía cây, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc sấy khô A 15 170310 Mật mía A 16 190590 Bánh tráng B3 Bã ép củ cải đường, phế liệu mía và phế liệu khác từ quá trình sản 17 230320 A xuất đường 18 210390 Nước mắm A Các mặt hàng thủy sản Cá ngừ (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có sọc 19 0302 (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá, tươi A hoặc lạnh Cá ngừ (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có sọc 20 0303 (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá, A đông lạnh Fillet cá ngừ (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có 21 030487 B3 sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), đông lạnh Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus 22 030611 A spp., Jasus spp.
- không xông khỏi, đông lạnh 23 030612 Tôm hùm nguyên con, không xông khói, đông lạnh (Homarus spp.) B Cua ghẹ, không xông khói, đông lạnh A Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh thuộc loài Crangon crangon B5 không xông khói, đông lạnh Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh, thuộc loài Pandalus spp A không xông khói, đông lạnh 27 030617 Tôm shrimps và tôm prawn khác, thuộc chi Crangon, đông lạnh B Tôm shrimps và tôm prawn khác, trừ chi Crangon, đông lạnh A 29 030719 Hàu, không xông khói, đông lạnh A Điệp, kể cả điệp nữ hoàng, thuộc giống Pecten, Chlamys hoặc 30 030729 A Placopecten, không xông khói, đông lạnh 31 030739 Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.
- không xông khói, đông lạnh A Mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp.
- đông lạnh 33 030759 Bạch tuột (Octopus spp.
- đông lạnh A Trai, sò (thuộc họ Arcidae, Arcticidae, Cardiidae, Donacidae, Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae, Myidae, Semelidae A Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae), không xông khói, đông lạnh 35 030830 Sứa (Rhopilema spp.
- không xông khói, đông lạnh A Các mặt hàng phân bón Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau 36 310100 hoặc qua xử lý hóa học.
- phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc A xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật.
- các sản phẩm từ A cây họ mướp.
- nan gỗ (chipwood) và các dạng tương tự.
- 62 4410 Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB) và các loại ván tương tự (ví B5 dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác.
- 63 Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc 4411 B5 chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác.
- A 66 Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm 441400 A bằng gỗ tương tự.
- 67 Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ.
- tang cuốn cáp bằng gỗ.
- giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu 4415 A thùng và các loại giá để hàng khác, bằng gỗ.
- vành đệm giá kệ để hàng bằng gỗ.
- 69 Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi 441700 A hoặc bàn chải, bằng gỗ.
- cốt hoặc khuôn giầy, ủng, bằng gỗ.
- 71 441900 Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp, bằng gỗ.
- tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng 72 4420 dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ.
- tượng nhỏ và đồ trang A trí, bằng gỗ.
- các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc Chương 94.
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam theo Hiệp định EVFTA (Trích yếu các mặt hàng nông sản, thủy sản, dệt may, gỗ và các sản phẩm gỗ) STT Mã HS Mô tả hàng hoá Ký hiệu 1 Các mặt hàng nông sản 2 0201 Thịt của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh B3 3 0202 Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh B3 4 0203 Thịt lợn, tươi hoặc ướp lạnh B9 5 0203 Thịt lợn, đông lạnh B7 Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 6 0207 B10 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
- Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), 7 0710 B5 đông lạnh.
- 8 071410 Sắn, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô B5 9 110814 Tinh bột sắn B7 Hạt điều, dừa, quả hạch Brazil, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ 10 0801 B5 hoặc lột vỏ 11 0803 Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô B5 Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in.
- 13 0902 Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu.
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ B10 trừ gạo Thai Hom Mali 16 121293 Mía cây, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc sấy khô, trừ để làm giống B Mật mía B10 Các mặt hàng thủy sản Cá ngừ (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có sọc 18 0302 (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá, tươi B3 hoặc lạnh Cá ngừ (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có sọc 19 0303 (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá, B3 đông lạnh Fillet cá ngừ (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có 20 030487 B3 sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), đông lạnh Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus 21 030611 A spp., Jasus spp.
- đông lạnh 22 030612 Tôm hùm (Homarus spp.
- đông lạnh B Cua ghẹ, đông lạnh A Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Crangon crangon, Pandalus 24 030616 A spp.
- đông lạnh 25 030617 Tôm sú (Penaeus monodon) B Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) B Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) B Hàu, đông lạnh A Điệp, kể cả điệp nữ hoàng, thuộc giống Pecten, Chlamys hoặc 29 030729 A Placopecten, đông lạnh 30 030739 Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.
- đông lạnh A Mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp.
- đông lạnh 32 030759 Bạch tuột (Octopus spp.
- đông lạnh B3 Trai, sò (thuộc họ Arcidae, Arcticidae, Cardiidae, Donacidae Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae, Myidae, Semelidae, A Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae), đông lạnh 34 030830 Sứa (Rhopilema spp.
- đông lạnh A 35 160414 Cá ngừ được chế biến, đóng hộp B7 Các mặt hàng dệt may Chương 36 Tơ tằm A 50 Chương Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô.
- các loại sợi đặc biệt.
- sợi 42 A 56 xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng Chương 43 Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác A 57 Chương Các loại vải dệt thoi đặc biệt.
- các loại vải dệt chân sợi vòng.
- các mặt 45 A 59 hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp Chương 46 Các loại hàng dệt kim hoặc móc A 60 Các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương 47 4401 tự.
- Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB) và các loại ván tương tự (ví 55 4410 dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã B5 hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác.
- Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc 56 4411 B5 chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác.
- B5 Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm 59 441400 B7 bằng gỗ tương tự.
- Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ.
- giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu 60 4415 B7 thùng và các loại giá để hàng khác, bằng gỗ.
- Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi 62 4417 B7 hoặc bàn chải, bằng gỗ.
- 64 441900 Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp, bằng gỗ.
- tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng 65 4420 dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ.
- tượng nhỏ và đồ trang B7 trí, bằng gỗ