« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi thử Hóa học số 3-2013 của BoxMath


Tóm tắt Xem thử

- Cho các dung dịch (mỗi dung dịch đều chứa 1 mol chất tan) tác dụng với nhau theo từng cặp sau:.
- Số cặp dung dịch có phản ứng xảy ra là:.
- Hidrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H 2 SO 4 loãng thu được hỗn hợp rượu C.
- Lấy m gam hỗn hợp rượu C cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc).
- Oxi hóa m gam hỗn hợp rượu C bằng O 2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm D.
- Cho D tác dụng với AgNO 3 trong NH 3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại.
- Phần trăm số mol rượu propan-1-ol trong hỗn hợp là:.
- Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch chứa c mol Cu(NO 3 ) 2 và d mol AgNO 3 .
- Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn có chứa 2 kim loại và dung dịch D.
- AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 phản ứng hết.
- Mg, Al cũng phản ứng hết..
- Hai kim loại Mg, Al hết.
- Một trong hai kim loại là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al..
- Hỗn hợp A gồm 2 rượu đều có công thức phân tử dạng C m H 2m+2 O.
- Khi đun nóng p gam A ở 170 o C (có mặt H 2 SO 4 đặc ) được V lít khí hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau.
- Đốt cháy p gam A thu được y lít khí CO 2 .
- Dãy chất nào sau đây gồm các chất mà đều có thể bằng 1 phản ứng tạo ra CH 3 COOH?.
- DIỄN ĐÀN BOXMATH.
- www.boxmath.vn.
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm amoniac, metyl amin, đimetylamin, etylmetylamin bằng một lượng không khí vừa đủ sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng P 2 O 5 dư thì thấy khối lượng bình tăng lên 11,51 gam và thoát ra 75,264 lít khí (đktc).
- Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268h.
- Sau khi điện phân còn lại 100g dung dịch NaOH có nồng độ 24%.
- Nồng độ của dung dịch NaOH trước điện phân là:.
- Dung dịch Cu(NO 3 ) 2 D.
- Dung dịch Ba(OH) 2.
- Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,1M và (NH 4 ) 2 CO 3 0,25M.
- Cho 43 gam hỗn hợp batri clorua và canxi clorua vào dung dịch đó.
- Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.
- Đun nóng dung dịch B rồi thêm từ từ 540 ml dung dịch C chứa Ba(OH) 2 0,2M vào.
- Hỏi tổng khối lượng của 2 dung dịch B và C giảm tối đa bao nhiêu gam?.
- Đốt cháy hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp hai ankan A, B hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon thì thu được 8,36 gam khí CO 2 .
- Đun nóng ancol metyl với H 2 SO 4 đặc ở 170 o C không thu được ete..
- Một số hidrocacbon no có thể phản ứng cộng với halogen..
- Hòa gan 50 gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O vào 600 ml dung dịch HCl 0,2M ta được dung dịch A.
- Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch A.
- Sau một thời gian được 1,344 lít khí (đktc), dung dịch B và chất rắn C.
- Cho dung dịch B tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 4 gam chất rắn.
- Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO Fe O Fe O tác dụng với 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,16M và H 2 SO 4 2M thu được dung dịch Y chứa hai muối sắt với tỉ lệ mol Fe 2.
- Dung dịch Y có thể làm mất màu tối đa 180 ml dung dịch KMnO 4 0,2M.
- Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được hỗn hợp khí gồm CO 2 , hơi nước và N 2 có tỷ khối hơi so với H 2 là 13,75.
- Cho hỗn hợp khí đó lần lượt đi qua ống 1 đựng P 2 O 5 và ống 2 đựng KOH rắn thấy tỷ lệ tăng khối lượng của ống 2 so với ống 1 l à 1,3968.
- (2) Dẫn xuất phenyl halogenua bị thủy phân ngay trong khi đun sôi với dung dịch kiềm..
- Tính pH của dung dịch Aspirin bão hòa ở nhiệt độ phòng..
- M là một kim loại có hóa trị không đổi.
- Để phản ứng với a mol kim loại M cần ka mol H 2 SO 4 trong dung dịch và sinh ra khí Y (sản phẩm khử duy nhất, và là hợp chất của lưu huỳnh).
- Số chất phản ứng với khí NH 3 hoặc dung dịch NH 3 tạo ra sản phẩm chứa đơn chất là:.
- Hỗn hợp X gồm 2 este có tỉ lệ mol 1:3.
- Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH thì sau phản ứng thu được 5,64 gam muối của 1 axit hữu cơ đơn chức và 3,18 gam hỗn hợp 2 ancol mạch thẳng.
- Đốt cháy hết 3,18 gam hỗn hợp 2 ancol này thu được 3,36 lít CO 2 (đktc).
- Có 3 dung dịch riêng biệt : glucozơ, fructozơ, glixerol.
- Thuốc thử cần dùng để phân biệt 3 dung dịch này là:.
- nước brom và dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
- dung dịch AgNO 3 /NH 3 và Cu(OH) 2 /OH.
- dung dịch AgNO 3 /NH 3 và dung dịch HCl.
- Cho V lít (đktc) khí CO 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH) 2 thu được kết tủa..
- Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 24,85 gam.
- Cần ít nhất bao nhiêu phản ứng hóa học để điều chế HClO 4 từ Cl 2.
- Khi cho các đồng phần này phản ứng với NaOH, X cho muối C 3 H 6 O 2 NNa, Y cho muối C 2 H 4 O 2 NNa, còn Z cho muối C 3 H 3 O 2 Na.Trong điều kiện thường, nhận xét nào sau đây là đúng:.
- Hỗn hợp X gồm andehit Y, axit cacboxylic Z, este đơn chức T.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,625 mol O 2 , thu được 0,525 mol CO 2 và 0,525 mol H O 2 .
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thì thu được n(CO 2 ):n(H 2 O.
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala.
- Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp A gồm một oxit của kim loại kiềm và một oxit của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch B.
- Cô cạn dung dịch B và điện phân nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp muối thì thu được ở anot 3,396 lít khí C (ở 27,3 o C và 1 atm) và hỗn hợp kim loại D ở catot.
- Khối lượng của D là:.
- Đốt cháy 1 mol A thu được dưới 6 mol CO 2 .
- Cho phản ứng sau: KMnO 4 + C 6 H 12 O 6 + H 2 SO 4 → MnSO 4 + K 2 SO 4 + CO 2 + H 2 O.
- Tổng hệ số tối giãn của các chất tham gia khi cân bằng phản ứng là:.
- hỗn hợp kali nitrat, than củi, lưu huỳnh.
- Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO 3 0,45 M và H 2 SO 4 0,9M.
- Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc).
- Dung dịch Y hòa tan tối đa m 1 gam bột Cu và thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của NO 3.
- 2CO (k) trong bình phản ứng có dung tích 1 lít.
- Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
- Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3.
- Cho dung dịch Na 2 S vào dung dịch AlCl 3 .
- Thêm HCl vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư..
- Thêm dung dịch NH 3 tới dư vào dung dịch chứa 0,5 mol AgNO 3 ta được dung dịch M.
- Sục từ từ 3 gam khí X (X là hợp chất hữu cơ) vào dung dịch M tới phản ứng hoàn toàn, được dung dịch N và 43,2 gam kết tủa Q.
- Thêm từ từ dung dịch HI tới dư vào dung dịch N thu được 23,5 gam kết tủa màu vàng và V lít khí Y (đktc).
- Cho chất X có CTPT là C 3 H 4 O 2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và Y.
- Hợp chất hữu cơ A mạch hở, phản ứng được với kiềm nóng.
- Đun nhẹ 0,01 mol A trong dung dịch H 2 SO 4.
- loãng, sau phản ứng dùng NaOH để trung hòa lượng axit dư rồi thực hiện phản ứng tráng gương có khả năng thu được 4,2 gam Ag.
- Trộn 300 ml hỗn hợp X gồm một hidrocacbon A và N 2 với 600 ml O 2 thu được hỗn hợp Y.
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 800 ml hỗn hợp khí Z.
- Làm lạnh hỗn hợp khí Z thu được 600 ml hỗn hợp khí.
- Cho R đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 200 ml hỗn hợp khí T.
- X tham gia được phản ứng tráng gương..
- X không làm mất màu dung dịch brôm..
- Cho các phản ứng:.
- t o  Số phản ứng tạo ra hidro halogenua là:.
- Nhúng một thanh nhôm vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO 3 ) 3 và 0,05 mol Cu(NO 3 ) 2 sau một thời gian lấy ra thanh kim loại và cân lại thì khối lượng thanh nhôm tăng 10,3 gam so với lúc đầu.
- Khối lượng nhôm đã phản ứng là:.
- Nung hỗn hợp X gồm N 2 và H 2 trong một bình kín với bột Fe thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi đối với H 2 là 3,75.
- Dẫn hỗn hợp khí Y đi qua ống sứ chứa CuO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng chắn rắn giảm đi 12,8 gam đồng thời thu được 20 gam hỗn hợp khí T.
- Cho sơ đồ phản ứng sau:.
- Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu NO ( 3 2 ) và H SO 2 4 , đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A.
- 0,896 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1, 76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol.
- Biết rằng tỉ khối hơi của B đối với H 2 là 8 và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A là 19,32 gam