12/20/2014
KINH TẾ QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL ECONOMICS)
4- Rào cản phi thuế quan trong
thương mại quốc tế
Non-tariff Barriers in International Trade
ThS. Hồ Kim Thi
Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM
Email: hokimthi@gmail.com
Blog: www.thidlkt.wordpress.com
Nội dung chính
1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan
2. Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu
(Quantitative Restrictions)
3. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Volumtary
Exportrestraints)
4. Rào cản kỹ thuật (Technical Measures)
5. Bán phá giá (Dumping)
6. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies)
7. Rào cản phi thuế quan của một số quốc gia
1
12/20/2014
1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan
(Non-Tariff Measures – NTM)
• NTMs: là những biện pháp phi thuế quan
nhằm ngăn cản TMQT mà không dựa trên cơ
sở pháp lí, cơ sở KH và bình đẳng, được các
quốc gia sử dụng như là một biện pháp hữu
hiệu nhằm ngăn cản TMQT.
---WTO---
1. Khái niệm về rào cản phi thuế quan
(Non Tariff Measures – NTM)
Phù hợp với qui định WTO – mang
tính bảo hộ
Phù hợp với qui định WTO – Không
mang tính bảo hộ
Phân loại NTM
Không phù hợp với WTO
NTM không nằm trong danh mục bảo
hộ của các tổ chức TMQT
2
12/20/2014
2. Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu
(Quantitative Restrictions)
Cấm xuất, nhập khẩu (biện pháp hành chính
– Prohibitions –Administrative)
•
Để đảm bảo an ninh QG
•
Để bảo vệ TNTN
•
Để bảo vệ SP mới ra đời
•
Để bảo vệ văn hoá, truyền thống
•
….
2. Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu
(Quantitative Restrictions)
Hạn ngạch (Quota) là rào cản
thương mại phi thuế quan quan trọng
nhất.
Đây là biện pháp trực tiếp hạn chế
số lượng hàng hoá được phép nhập
khẩu hay xuất khẩu vào quốc gia
trong một thời kỳ nhất định.
3
12/20/2014
Nguyên nhân của hạn ngạch
sự không chắc chắn
3 lí do chủ
yếu
Ví dụ: 1930 nước Pháp đã áp
dụng hạn ngạch đối với lúa mì
nhập khẩu để duy trì thu nhập
của nông dân trước sự cạnh
tranh của lúa mì Australia.
sự cứng nhắc trong
cung nước ngoài
cơ hội hành chính
2. Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu
(Quantitative Restrictions)
Vai trò của hạn ngạch
Bảo hộ thị
trường nội địa
Thực hiện phân
biệt đối xử
các nước công nghiệp PT: bảo hộ ngành
công nghiệp
các nước ĐPT: khuyến khích sx thay thế NK
và cân bằng cán cân thanh toán
quan hệ buôn bán
gây áp lực đối với các đối thủ cạnh tranh
Điều tiết quan
hệ cung cầu
những sp XK và NK quan trọng
trên những thị trường chiến lược
4
12/20/2014
2. Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu
(Quantitative Restrictions)
Ảnh hưởng của hạn ngạch
bóp méo cạnh tranh trong TM
↓ hoặc triệt tiêu vai trò điều tiết của TT
Ảnh hưởng của
hạn ngạch
mất tính ổn định của môi trường TM
nguyên nhân chính của sự cạnh tranh
ko lành mạnh trên thị trường
2. Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu
(Quantitative Restrictions)
Hạn ngạch nhập khẩu (Import Quota)
• Là giấy phép của CP qui định số
lượng và thời gian về hàng hoá được
phép NK.
• Có 3 loại hạn ngạch nhập khẩu
1. Hạn ngạch cứng
2. Hạn ngạch định hướng
3. Hạn ngạch có thuế
5
12/20/2014
2. Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu
(Quantitative Restrictions)
Phân tích tác động của hạn ngạch NK
PX > Pw
Khi ko có TM, QG A
sx và td tại E(30X, 3$)
Px($)
6
Sx
Khi TM tự do, với Pw = 1$,
QGA td AB = 70X trong đó
sx AC = 10X và NK CB = 60X
5
4
E
quota = JH (30X)
3
2
1
J
G
A C
H
B
N
M
PX = 2$, QGA td GH =
50X trong đó sx GJ =
20X và NK JH = 30X
Dx
X
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2. Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu
(Quantitative Restrictions)
Phân tích tác động của hạn ngạch NK
Hạn ngạch
NK 30X
Px($)
6
giảm tiêu dùng nội địa
(BN=20X)
mở rộng sản xuất nội địa
(CM=10X)
Sx
5
= đúng
mức thuế
NK 100%
giảm nhập khẩu
(BN+CM=30X)
4
E
3
2
1
J
G
A C
tăng dthu CP
(MJHN=30$=1$*30X)
H
B
N
M
Dx
X
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
CP bán đầu giá giấy phép
NK cho những người trả
giá cao nhất trên thị
trường cạnh tranh
6
12/20/2014
2. Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu
(Quantitative Restrictions)
Phân tích tác động của hạn ngạch NK
a: được chuyển từ NTD sang NSX
Px($)
6
Thặng dư sx ↓:
a+b+c+d
Sx
5
b: tổn thất do sự lệch lạc trong SX
d: tổn thất do lệch lạc trong TD
4
b+d: khoản mất trắng do bảo hộ
E
3
2
1
J
G
a
A C
Vấn đề đặt ra là phần
lợi c - tiền thuê hạn
ngạch - sẽ thuộc về ai?
H
c
bM
B
d
N
Dx
X
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tiền thuê hạn ngạch sẽ thuộc về
những người có giấy phép NK
2. Các biện pháp hạn chế về định lượng nhập khẩu
(Quantitative Restrictions)
Phân tích tác động của hạn ngạch NK
Px($)
6
Sx
những nhà NK nội địa do NK với mức giá TM
tự do nhưng bán H với mức giá cao hơn ở nội
địa
phần
5
lợi
4
những nhà XK nước ngoài tăng giá bán H X
c
E
3
2
1
J
G
A aC
H
c
bM
N
Chính phủ nếu CP tổ chức bán đấu giá giấy
phép NK
B
d
Dx
X
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
7
12/20/2014
Hạn ngạch thuế xuất nhập khẩu của Trung Quốc, 2004
Mặt hàng
Hạn ngạch
nhập khẩu
(triệu tấn)
Nhập khẩu
thực tế
(triệu tấn)
Tỷ lệ sử dụng
hạn ngạch
(%)
Bông
0,9
1,9
>100
Dầu cọ
2,7
2,4
88
Dầu nành
3,1
2,5
81
Lúa mì
9,6
7,2
75
Đường
1,9
1,2
63
Dầu hạt cải
1,1
0,35
32
Gạo
2,7
0,8
30
Nguồn: Thống kê của Tổng cục Hải quan Trung Quốc (2004)
3. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
(Volumtary Export Restraints – VERS)
• VERS là trường hợp một QG NK thuyết phục một QG khác giảm khối
lượng XK một mặt hàng nào đó một cách «tự nguyện», bằng cách
đe doạ sẽ tăng cường hạn chế NK tất cả các mặt hàng khác.
thực chất là phát động một cuộc chiến tranh TM, nếu QG XK không
đồng ý đi đến thỏa thuận.
Từ những năm 1950, Mỹ, EU và một số QG công nghiệp khác đã tiến hành
thương lượng về hạn chế XK tự nguyện để bảo vệ sx của nước mình trước
các mặt hàng XK như dệt may, thép, các sản phẩm điện tử, ôtô, và các sp
khác đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, và các QG khác.
8
12/20/2014
VERs ôtô của Nhật Bản vào thị trường Mỹ
Thực tế,
1977 - 1981
ngành CN ôtô của Mỹ
sụt giảm 1/3
thị phần NK tăng từ 18% lên 29%
300,000 công nhân bị mất việc làm
Mỹ thương lượng với Nhật Bản:
Nhật sẽ hạn chế XK ôtô vào Mỹ
1981 – 1983:
1,68 triệu chiếc/năm
1984 – 1985:
tất cả là 1,85 triệu
Nhật Bản đã «đồng ý» hạn chế XK ôtô vào thị trường Mỹ vì sợ
rằng Mỹ sẽ tiếp tục hạn chế XK nghiêm ngặt thêm
9
12/20/2014
VERs ôtô của Nhật Bản vào thị trường Mỹ
Mỹ: các nhà sx ô tô đã để hạ thấp điểm hoà vốn xuống và
cải thiện chất lượng ô tô (1981 – 1985)
Công ty Detroit
VERs
ô tô
6 tỉ $ lợi nhuận vào năm 1983
10 tỉ $ lợi nhuận vào năm 1984
8 tỉ $ lợi nhuận vào năm 1985
của
Nhật Bản cũng gặt hái được nhiều hơn từ việc xuất khẩu với
giá cao hơn và thu được nhiều lợi nhuận hơn
Nhật
Bản
Người bị thiệt hại nhiều nhất: người TD Mỹ, phải trả giá cao
hơn cho cả ôtô sx trong nước lẫn ôtô NK
VERs ôtô của Nhật Bản vào thị trường Mỹ
Uỷ ban Thương mại Quốc tế của Mỹ (USITC)
VERs
ô tô
tăng giá ôtô của Mỹ sx trong nước lên
660$ và tăng giá ôtô của Nhật Bản lên
1300$ trong năm 1984
của
Nhật
Bản
tổng chi phí mà NTD Mỹ phải trả từ 1981
đến 1984 là 15,7 tỉ $, và đã giữ được
44,000 việc làm trong lĩnh vực sx ôtô với
chi phí là trên 100,000 $ mỗi việc làm
10
12/20/2014
3. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
(Volumtary Export Restraints – VERS)
VERs kém hiệu quả hơn so với hạn ngạch NK
KK để đồng ý hạn
chế XK của quốc gia
Các nhà XK NN thường xuyên thực
hiện hết hạn ngạch = các sp có giá trị
cao và giá cao
luôn áp dụng đối với các nước XK chính
bỏ ngỏ các nước XK khác
có đk tăng cường XK
thay phần XK của các nước
cung cấp chính
các nước cung cấp
chính có thể thực hiện
chuyển khẩu qua một
nước thứ ba
Đọc thêm
• Cartel quốc tế: VD như OPEC
11
12/20/2014
4. Rào cản kỹ thuật (Technical Measures)
Rào cản Kỹ thuật của SP
- Rào cản về màu sắc, kích thước, độ
cong của CHUỐI khi NK vào EU
- Gạo xuất khẩu sang Nhật Bản.
- ….
12
12/20/2014
Một số rào cản kỹ thuật trong NN
Chuối
Tiêu chuẩn KT
EU
• Màu sắc
Vàng
• Kích thước
Đều
VN
Vàng, xanh, đen,
lốm đốm
Không đều
• Độ cong
Thẳng
Cong
Cam
• Màu
• Vỏ
• Hạt
Vàng cam
Nhẵn
Không hạt
Xanh
Sần sùi
Nhiều hạt
Tôm
• GMP
Sạch
Nhiều tạp chất
4. Rào cản kỹ thuật (Technical Measures)
Rào cản tiêu chuẩn KT của quản trị
• ISO 9000 (International Standards
Orgnization)
• GMP (Good Manufacturing Pratices)
• HACCP (Hazard Analysis and Critical
Control Point)
• ISO 14001 (Environmental
Management System)
• SA 8000 (Social Accountability)
• GAP (Good Agricultural Practices)
• …
13
12/20/2014
5. Bán phá giá (Dumping)
Bán phá giá là bán với giá thấp với mục đích loại trừ
đối thủ canh tranh để chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ
SP.
Thoả 2 điều kiện:
Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: độc
quyền bán, độc quyền nhóm bán, cạnh tranh
độc quyền, độc quyền mua, độc quyền nhóm
mua.
Thị trường bị chia cắt
5. Bán phá giá (Dumping)
1) Bán phá giá bền vững (Persistent dumping)
Bán hàng hoá ở thị trường TG thấp hơn thị trường nội địa
Cực đại lợi nhuận của nhà SX và XK?
2) Bán phá giá chớp nhoáng (Predatory bumping)
Bán hàng hoá ở thị trường thế giới thấp hơn để tăng sức
cạnh tranh và loại trừ đối thủ.
Sau đó sẽ tăng giá lên ở mức độc quyền.
3) Bán phá giá không thường xuyên (Spodaric dumping)
Bán hàng hoá ở thị trường thế giới thấp hơn để tránh rủi ro
và giải quyết gấp các khó khăn tài chính.
14
12/20/2014
5. Bán phá giá (Dumping)
Pd: giá nội địa
Z: chi phí sản xuất nội địa (giá thành sp)
Pmin: giá sp cùng loại trên TT thế giới
Phôi thép
Bán giá không phù hợp với PP tính giá, chứ
không chỉ là bán giá rẻ.
DN bị xem là bán phá giá khi:
Pd < Z + Một số chi phí khác + lãi KD
Pd < Pmin
Pxk < Pnđ
Thép thành phẩm
5. Bán phá giá (Dumping)
• Các biện pháp chống bán phá giá
Từ tháng 5/2014, thuế chống bán phá giá
tăng từ 0.42 USD/1kg lên 1,2 USD/ 1 kg.
Thuế chống phá giá: < 5 năm
Biện pháp cam kết
15
12/20/2014
1994 – Gạo
• Kết luận: Không bị đánh thuế
bán phá giá mặc dù có phá giá
9,07%, nhưng không đe doạ
ngành trồng lúa Colombia.
1998 – Bột ngọt và Giày dép
• KL: đánh thuế bột ngọt 16,8%
• KL: Không đánh thuế phá giá giày dép vì thị phần gia
tăng nhỏ sv TQ, Indo và Thailand
16
12/20/2014
2001 – Tỏi và giày không thấm nước
• KL: đánh thuế 1,48 CND/ 1 kg tỏi
• KL: Không đánh thuế phá giá giày không
thấm nước.
2002 – Cá da trơn
• KL: đánh thuế 36,8% - 53,88%
17
12/20/2014
2003 – Tôm
• KL: đánh thuế 4,13% - 25,76%
2004 – Xe đạp và đèn huỳnh quang
• KL: 15,8-34,5%
• KL: 66,1%
18
12/20/2014
2013 – Máy biến thế
• 26/11/2013: áp thuế chống phá giá 3.4%
2013 – Ống dẫn dầu và Ống thép không gỉ
• 18/2/2014: ống dẫn dầu bị áp thuế 111,47% đến 28/8/2014
• 31/12/2013: Ống thép không gỉ bị áp thuế 53,92%
19
12/20/2014
Ngày 5 tháng 9 năm 2014, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết
định số 7896/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá
giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội.
Nước/Vùng lãnh thổ Tên nhà sản xuất/xuất khẩu Biên độ bán phá giá
LISCO
4,64%
FSSS
6,87%
Trung Quốc
Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác
6,58%
JSI
3,07%
Indonesia
Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác
3,07%
Bahru
10,71%
Malaysia
Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác
10,71%
YUSCO
13,79%
YLSS
37,29%
Đài Loan
Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác
13,79%
5. Bán phá giá (Dumping)
Cuộc chiến Catfish:
Xuất khẩu cá tra và cá basa của Việt Nam sang thị trường Mỹ
20
12/20/2014
21
12/20/2014
Tìm hiểu về Chống bán phá giá
• http://chongbanphagia.vn/
5. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies)
• Trợ cấp xuất khẩu là một hình thức khuyến khích mở rộng sản xuất,
trên cơ sở đó mở rộng XK của quốc gia.
trợ cấp xuất khẩu có thể xem như là một dạng bán phá giá.
22
12/20/2014
5. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies)
Phân tích tác động của trợ cấp xuất khẩu
PX < Pw
Khi ko có TM, QG A sản xuất và
tiêu dùng tại I (Q, P)
PX
DX
Khi TM tự do, QGA sx S1 đơn vị H X,
nhưng do nhu cầu trong nước chỉ
có D1 QG A phải XK S1D1
SX
Trợ cấp XK
PS
Pw
a
b
c
d
Px trên thị trường nội
địa là Ps
I
P
D2
D1
Q
S1 S2
QX
QG A sx S2 => so với khi chưa có trợ cấp, nhu
cầu giảm xuống còn D2 và QGA xuất khẩu S2D2
5. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies)
Phân tích tác động của trợ cấp xuất khẩu
So với trước khi có trợ cấp xuất khẩu:
PX
• sản xuất nội địa tăng (từ S1 lên S2),
DX
SX
• tiêu dùng giảm (từ D1 xuống D2),
• xuất khẩu tăng từ S1D1 lên S2D2
Tổn thất của người tiêu dùng: a + b
Khoản lợi của nhà sản xuất: a + b + c
Thiệt hại của chính phủ do trợ cấp: b+c+d
PS
Pw
a
b
c
I
P
Thiệt hại của QG=Lợi ích của
NSX-(thiệt hại của người tiêu
dùng+thiệt hại CP)
d
D2
D1
Q
S1 S2
QX
- Thiệt hại ròng của xã hội: b + d. Đây là những tổn thất do sự lệch lạc trong
tiêu dùng và trong sản xuất khi có trợ cấp XK
Trợ cấp xuất khẩu sẽ dẫn tới phí tổn cao hơn lợi ích.
23
12/20/2014
Trợ cấp xuất khẩu
Trợ cấp xuất khẩu nông sản Việt Nam:
– Năm 1998, trợ cấp xuất khẩu cho dứa
đóng hộp xuất sang Mỹ
– Hỗ trợ lãi suất ưu đãi (0,2%/tháng) cho các
doanh nghiệp xuất khẩu một số nông sản
– Hỗ trợ lãi suất mua gạo dự trữ tạm thời,
bồi thường lỗ xuất khẩu gạo
– Hỗ trợ lãi suất mua cà phê dự trữ tạm thời,
bồi thường lỗ do xuất khẩu cà phê giai
đoạn 1999-2000
– Hỗ trợ xuất khẩu dứa, dưa chuột, mận
đóng hộp và thịt lợn
24
12/20/2014
Trợ cấp xuất khẩu
Từ năm 2003 chuyển dần theo hướng phù hợp hơn với
các quy định của WTO
• Chưa áp dụng hai loại trợ cấp xuất khẩu được phép áp
dụng (hỗ trợ phí vận tải trong và ngoài nước, và chi phí
xúc tiến thương mại)
• Phải giảm 24% về giá trị trợ cấp xuất khẩu và 14% về
khối lượng nông sản được hưởng trợ cấp xuất khẩu so
với thời kỳ gốc 1986-1990
25
12/20/2014
Trợ cấp xuất khẩu
Theo Trung tâm vì Tiến bộ Nông thôn, Việt Nam chỉ cấp khoảng
1.103 tỷ VND (73,5 triệu USD) mỗi năm cho trợ cấp xuất khẩu
trong thời kỳ 1999-2001. Con số này thật không đáng kể bên
cạnh con số 6-7 tỷ USD mà các nước giàu trợ cấp xuất khẩu và
cấp tín dụng xuất khẩu ưu đãi.
Gia nhập WTO, Việt Nam có quyền chính đáng
tiếp tục trợ cấp xuất khẩu nhằm đạt được các
mục tiêu giảm nghèo và phát triển
7. Rào cản phi thuế quan của một số quốc gia
• Tại HOA KỲ
• Tại Nhật Bản
• Tại EU
ĐỌC THÊM
26
12/20/2014
Bài đọc
•
Tiếp cận thị trường và TM nông nghiệp
•
Case study: Việt Nam áp thuế chống bán phá giá thép không
gỉ cán nguội
Bài tập
• Xem lại bài tập đã cho ở Chương trước.
27