« Home « Kết quả tìm kiếm

Tính chất sóng ánh sáng


Tóm tắt Xem thử

- Chuyên đề: Tán sác ánh áng-Giao thoa ánh sáng.
- Tại sao khi đi qua lớp kính cửa sổ, ánh sáng trắng không bị tán sắc thành các màu cơ bản: A.
- Vì kính cửa sổ là loại thuỷ tinh không tán sắc ánh sáng.
- Vì kính cửa sổ không phải là lăng kính nên không tán sắc ánh sáng.
- Vì do kết quả của tán sắc, các tia màu đi qua lớp kính và ló ra ngoài dưới dạng những chùm tia chồng chất lên nhau, tổng hợp trở lại ánh sáng trắn.
- Vì ánh sáng trắng ngoài trời là những sóng không kết hợp nên chúng không bị tán sắc.
- 6.7 Một chùm ánh sáng đơn sắc khi truyền từ không khí vào nước sẽ xảy ra hiện tượng: A.
- giao thoa.
- Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do ánh sáng truyền qua lăng kính bị tách ra thành nhiều ánh sáng có màu sắc khác nhau.
- Chỉ khi ánh sáng trắng truyền qua lăng kính mới xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- Hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng cho thấy rằng trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc có màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc.
- Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
- Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là như nhau.
- Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là khác nhau..
- Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính: A.
- Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng qua lăng kính, tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất.
- Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng qua lăng kính, tia tím có góc lệch lớn nhất.
- Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng kính.
- đo bằng tỉ số vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không so với vận tốc của nó truyền trong môi trường đó.
- đo bằng tỉ số vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền trong môi trường đó so với vận tốc của nó truyền trong chân không.
- có giá trị như nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
- không phụ thuộc vào vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường đó.
- Một ánh sáng đơn sắc có f = 4.1015Hz.
- Cho vận tốc của ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s.
- Chiết suất của nước là 4/3 A.Vận tốc của ánh sáng này trong nước là 2,25.108 m/s B.
- Vận tốc của ánh sáng này trong nước là 4.108m/s C.
- Tần số của ánh sáng này trong nước là 3.1015Hz D.
- Tần số của ánh sáng này trong nước là 5,3.1015Hz 6.16.
- Bước sóng của một ánh sáng trong môi trường chiết suất n = 1,6 là 600nm.
- Một ánh sáng đơn sắc có tần số khi truyền trong không khí là 4.1014 Hz, khi truyền vào một chất lỏng có chiết suất n = 4/3 thì tần số của nó bằng: A.
- Ánh sáng trắng qua lớp dầu bị tán sắc.
- Màng dầu có bề dày không bằng nhau, tạo ra những lăng kính có tác dụng làm cho ánh sáng bị tán sắc.
- Màng dầu có khả năng hấp thụ và phản xạ khác nhau đối với các ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng sau khi phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của màng dầu giao thoa với nhau.
- hai vân sáng cùng bậc.
- hai vân sáng liên tiếp.
- Trong thí nghiệm Iâng vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng: A.
- Công thức tính bước sóng của ánh sáng tới trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, khi đặt thí nghiệm trong không khí.
- λ là bước sóng của ánh sáng.
- Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát được hình ảnh như thế nào?.
- 6.44Trong thí nghiệm Iâng, vân tối bậc hai xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng: A.
- Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng.
- Bước sóng ánh sáng là λ = 5.10-4 mm.
- Vân sáng thứ ba.
- vân sáng thứ tư.
- Tính khoảng vân và số vân sáng quan sát được trên màn biết bề rộng vùng giao thoa là L = 25,8mm A.
- Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng.
- Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là: A.
- Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng.
- Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 cùng bên là 4,5mm.
- Bước sóng ánh sáng là: A.
- Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng: a = 4mm, D = 2m.
- Vân sáng ứng với k = 2 C.
- Thực hiện giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc: a =2mm.
- 23 vân sáng và 22 vân tối B.
- 20 vân sáng và 21vân tối C.
- 21 vân sáng và 20 vân tối D.Một kết quả khác.
- Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 6600Å.
- Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, cho a = 3mm, D = 2m.
- Tần số f của ánh sáng là: A.
- vân sáng.
- Ở M là vân tối, ở N là vân sáng..
- Một ánh sáng có f = 4.1014 Hz.
- Bước sóng của ánh sáng trong chân không là: A.
- Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1, S2 được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc.
- Bước sóng của ánh sáng tới là: A.
- Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1, S2 được chiếu bởi ánh sáng có λ = 0,5μm.
- Điểm N cách vân sáng trung tâm 10mm là: A.
- Vân sáng thứ tư B.
- vân sáng thứ năm C.
- Trong thí nghiệm I-âng (Young) về giao thoa ánh sáng, cho a = 1mm, D = 4m.
- Dùng nguồn đơn sắc có bước sóng λ thì khoảng vân giao thoa trên màn là i = 2mm.
- Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Young cách nhau 0,8mm, cách màn 1,6 m.
- Vân sáng thứ 4 cách vân trung tâm là 3,6 mm.
- Bước sóng ánh sáng chiếu vào là: A.
- Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Young biết bề rộng 2 khe cách nhau 0,35mm, từ khe đến màn là 1,5 m và bước sóng λ = 0,7 μm.
- Khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp là: A.
- Trong giao thoa ánh sáng.
- Bước sóng của ánh sáng là: A.
- Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, các khe S1S2 được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc.
- D = 4m, i = 2mm.Vị trí vân sáng thứ 5 trên màn là: A.
- Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân đo được trên màn là i = 1,5mm.
- Trong thí nghiệm Iâng, khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 1 ở 2 bên vân sáng trung tâm là: A.
- Trong thí nghiệm Iâng.
- Bề rộng miền giao thoa trên màn là 25,6mm.
- Số vân giao thoa quan sát được trên màn (kể cả hai biên nếu có) là:.
- Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1, S2 được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc.
- Bước sóng của ánh sáng tới là:.
- Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1, S2 được chiếu sáng bởi ánh sáng có λ = 0,5μm.
- Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng thêm 1,2 lần.
- Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách khe S1, S2 là a = 2mm, D = 1,4m.
- Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng.
- Trong thí nghiệm I-âng với ánh sáng trắng (0,4μm ≤ λ ≤ 0,75μm).
- Trong thí nghiệm Young, các khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,75μm.
- Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng trắng.
- Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, độ rộng của quang phổ bậc 2: A.
- Trong thí nghiệm I-âng với ánh sáng trắng.
- Biết khoảng vân của ánh sáng tím và ánh sáng đỏ trên màn lần lượt là 1,2mm và 1,6mm.
- Độ rộng quang phổ bậc hai quan sát được trên màn là: A.0,4mm B