- Bài 44: Thuyết lượng tử ánh sáng Bài 44: Thuyết lượng tử ánh sáng. - Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng I. - Mục tiêu 1/ Kiến thức - Nêu được nội dung cơ bản của giải thuyết lượng tử năng lượng của plăng và thuyêt lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh. - Viết được công thức của Anh- xtanh về hiện tượng quang điện ngoài. - Nêu được ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt. - 2/ Kĩ năng - Vận dụng được thuyết lượng tử ánh sáng để giải thích ba định luật quang điện. - Chuẩn bị 1/ Giáo viên ( Kiến thức và dụng cụ - Chọn một số bài toán định lượng về việc vận dụng công thức Anhxtanh để kết hợp rèn luyện kỹ năng học tập vật lí cho HS. - Phiếu học tập Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thuyết phôtôn ánh sáng? A. - Mỗi phôtôn bay với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. - Năng lượng của mỗi phôtôn là rất nhỏ được xác định bằng biểu thức C. - Hiện tượng quang điện xảy ra do các electron trong kim loại hấp thụ phôtôn. - Câu 2: Theo giả thuyết lượng tử của Plăng thì năng lượng của A. - Phải luôn luôn bằng một số nguyên lần lượng tử năng lượng. - Câu 3: Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, thì năng lượng: A. - Của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng. - Câu 4: Năng lượng phôtôn của một bức xạ: 3.3.10-19J. - 6.1014 Hz Câu 5: Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng 400nm vào catôt bằng natri của một tế bào quang điện. - biết giới hạn quang điện của natri là 0.50. - Đáp án phiếu học tập. - Câu 4: C: tần số của bức xạ: Câu 5: A: Công thức Anh-xtanh:. - Thuyết lượng tử áng sáng a.Giả thuyết lượng tử năng lượng của Plăng Trong đó: h J.s): được gọi là hằng số Plăng.. - tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra. - b.Thuyết lượng tử ánh sáng.Phôtôn: (SGK) 2. - Giải thích các định luật quang điện a.Công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện. - b.Giải thích các định luật quang điện * Định luật 1:. - Định luật 2. - Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng (SGK. - Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt, nên người ta nói: ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.. - 2/ Học sinh - Ôn lại các định luật quang điện, các khái niệm: electron quang điện, cường độ dòng quang điện. - Cơ hội 1: HS suy nghĩ lôgic và dùng lời lẽ của mình để giải thích các ĐL quang điện. - Cơ hội 2: Từ công thức Anh-xtanh, HS sẽ vận dụng và giải thích tại sao các êlectron nằm trong khối kim loại lại có động năng ban đầu (khi bức ra) nhỏ hơn. - Cơ hội 3: Vận dụng công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện và các công thức có liên quan để làm bài tập.. - Cơ hội 4: Có thể nhận xét được tính chất của ánh sáng.. - Hoạt động GV. - Câu 1: Nêu khái niệm hiện tượng quang điện ngoài? Chiếu ánh sáng như thế nào vào tấm kim loại mới có thể xảy ra hiện tượng quang điện? Câu 2: Phát biểu các hiện tượng quang điện. - Hoạt động HS - Đặt vấn đề: Để giải thích triệt để vấn đề về bức xạ của vật đen tuyệt đối, năm 1900 Plăng đã đề ra giả thuyết lượng tử năng lượng. - và để giải thích hiện tượng quang điện năm 1905 Anh-xtanh đã phát triển thuyết lượng tử năng lượng và đề xuất thuyết lượng tử ánh sáng. - Hoạt động 3. - 10 phút) Tìm hiểu thuyết lượng tử ánh sáng. - Hoạt động HS - C1: hãy tính năng lượng của ánh sáng đỏ. - Từ đó hãy giải thích vì sao ta nhìn thấy chùm sáng liên tục chứ không phải gián đoạn như theo thuyết lượng tử. - =2,65.10-19J - Năng lượng của một phôtôn rất nhỏ. - Hoạt động 4. - 15 phút) Giải thích các định luật quang điện.. - Hoạt động HS - Nhắc lại hiện tượng quang điện và các định luật quang điện. - Hướng dẫn HS thành lập công thức Anh-xtanh - Năng lượng ( dùng để làm gì. - Giải thích cho HS vì sao phải truyền năng lượng cho mạng tinh thể là do e trước khi đến bề mặt kim loại chúng va chạm với các ion ở nút mạng - Vậy đối với các êlectron nằm ngay trên bề mặt kim loại, thì năng lượng ( này được dùng vào việc gì. - Hướng dẫn hs dựa vào công thức Anh-xtanh để giải thích các định luật quang điện 1 và 3.. - Truyền cho e một động năng ban đầu - Truyền một phần năng lượng cho mạng tinh thể - Cung cấp cho êlectron một công thoát A và động năng ban đầu cực đại. - (vì không truyền năng lượng cho mạng tinh thể. - HS giải thích. - Hoạt động 5 ( 10 phút) nhận biết lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng. - Hoạt động HS - Có nhận xét gì về tính chất của ánh sáng. - Vậy ánh sáng có tính chất sóng không? Tính chất sóng giúp ta giải thích các hiện tượng gì. - Vậy ánh sáng có tính chất hạt không? Tính chất hạt giúp ta giải thích các hiện tượng gì?. - +Sóng có các hiện tượng giao thoa , nhiễu xạ. - Hạt có tính chất phản xạ, đâm xuyên. - Nhận xét: Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. - Vậy ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.. - Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rõ một trong hai tính chất. - Khi tính chất sóng thể hiện rõ thì tính chất hạt lại mờ nhạt, và ngược lại.. - Nhắc HS làm các BT SGK trang 229 và làm trước bài tập của bài 45: bài tập về hiện tượng quang điện.. - Các định luật quang điện được giải thích như thế nào?. - Thuyết lượng tử ánh sáng Thuyết lượng tử năng lượng của Plăng. - Thuyết lượng tử ánh sáng. - Ánh sáng vừa có tính sóng, vừa có tính hạt.. - Giải thích các định luật quang điện Công thức của Anh-xtanh về hiện tượng quang điện. - Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng: ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt.