« Home « Kết quả tìm kiếm

Tài liệu chung khối 10 -HKII


Tóm tắt Xem thử

- 1.Động lượng Động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức:.
- m: là khối lượng (kg).
- v là vận tốc(m/s).
- Trong đó : m: khối lượng (kg) m1.
- Sau va chạm v1,v2 : vận tốc của vật(m/s).
- Là loại va chạm mà sau va chạm hai vật dính vào nhau cùng chuyển động với vận tốc Áp dụng ĐLBT động lượng:.
- Trong đó: v1, v2: vận tốc 2 vật trước va chạm (m/s).
- v: vận tốc 2 vật sau va chạm (m/s).
- Sau khi phụt về sau một khối khí m với vận tốc thì tên lửa M bay về phía trước với vận tốc .
- Động năng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức: Trong đó : m : khối lượng (kg).
- v : vận tốc (m/s).
- v1 : vận tốc lúc đầu (m/s).
- v2 : vận tốc lúc sau (m/s).
- O Trong đó : m : khối lượng (kg).
- Động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là một đại lượng được xác định bởi biểu thức.
- Bài 1: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s..
- Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 100N.
- Tính vận tốc bi ngay sau khi ngưng tác dụng..
- Một viên đạn khối lượng 10g đang bay ngang với vận tốc 1100 m/s thì gặp bức tường.
- Sau khi xuyên qua tường, vận tốc của đạn còn là 500 m/s.
- Viên đạn cắm vào bao cát và cả hai cùng chuyển động với vận tốc 0,5m/s.
- Tính vận tốc của viên đạn trước khi chạm vào bao cát, biết khối lượng bao cát là 12kg.
- Một xe ôtô có khối lượng m1 = 3 tấn chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 1,5m/s, đến tông và dính vào một xe gắn máy đang đứng yên có khối lượng m2 = 100kg.
- Tính vận tốc của các xe sau va chạm.
- Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang ngược chiều nhau với các vận tốc v1 = 2 m/s và v2 = 0,8 m/s.
- Sau va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc.
- Tìm độ lớn và chiều của vận tốc này, bỏ qua mọi lực cản..
- Tính vận tốc xe sau khi người này nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động:.
- Một xe chở cát có khối lượng m1 = 390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc v1 = 8m/s.
- Tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá cắm vào trong hai trường hợp sau:.
- Hòn đá bay ngang, ngược chiều với xe với vận tốc v2 = 12m/s..
- Một toa xe khối lượng m1 = 10 tấn lăn với vận tốc v1 = 1,2m/s đến va chạm vào toa xe thứ hai có khối lượng m2 = 20 tấn đang lăn cùng chiều với vận tốc v2 = 0,6m/s.
- Tính vận tốc của 3 toa xe sau khi móc vào nhau..
- Viên bi A có khối lượng m1= 60g chuyển động với vận tốc v1 = 5m/s va chạm vào viên bi B có khối lượng m2 = 40g chuyển động ngược chiều với vận tốc v2 .
- Vận tốc viên bi B là bao nhiêu?.
- Vận tốc của m1 là 3m/s..
- Tính vận tốc viên bi 2 trước va chạm?.
- Giả sử sau va chạm, bi 2 đứng yên còn bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc v1.
- Một toa xe khối lượng 3,5 tấn chạy với vận tốc v1 = 5 m/s đến va chạm vào một toa xe đứng yên có khối lượng 5 tấn.
- Sau va chạm toa thứ hai chuyển động với vận tốc 3,6 m/s.
- Toa xe thứ nhất chuyển động như thế nào sau va chạm, với vận tốc bao nhiêu?.
- Một khẩu súng có khối lượng 500 kg bắn ra một viên đạn có khối lượng 10 kg theo phương nằm ngang với vận tốc 600 m/s.
- Tính vận tốc giật lùi của súng..
- Một khẩu súng đại bác nặng M =0,5 tấn đang đứng yên,có nòng súng hướng lên hợp với phương ngang một góc 600 bắn một viên đạn khối lượng m =1 kg bay với vận tốc v = 500m/s (so với mặt đất).Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát)..
- Tính vận tốc của tên lửa ngay sau khi phụt khí?.
- Tìm vận tốc của tên lửa lúc đó?.
- Mảnh 1 có khối lượng m1 = 1,5kg, chuyển động theo phương ngang với vận tốc 10m/s.
- Hỏi mảnh 2 chuyển động theo hướng nào, với vận tốc bao nhiêu?.
- Tìm hướng và độ lớn vận tốc của mảnh 2..
- Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau.
- Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500m/s.
- Hỏi mảnh thứ hai bay theo hướng nào? với vận tốc bao nhiêu?.
- Một viên đạn có khối lượng m = 3kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc v = 471 m/s thì nổ thành hai mảnh.
- Mảnh lớn khối lượng m1 = 2kg bay lên cao theo hướng hợp với phương thẳng đứng góc 450 với vận tốc v1 = 500m/s.
- Hỏi mảnh kia bay theo hướng nào với vận tốc bao nhiêu?.
- Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc v0 = 300 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng m1 = 1/3 m.
- Mảnh nhỏ bay theo phương thảng đứng với vận tốc v1 = 300 m/s.
- Tìm hướng và độ lớn vận tốc của mảnh thứ hai..
- Trực thăng có khối lượng 3 tấn bay lên thẳng đều theo phương thẳng đứng với vận tốc 54 km/h.
- Biết quãng đường AB dài 450m và vận tốc của ô tô khi đến B là 54km/h.
- Ôtô khối lượng 1 tấn chịu tác dụng của lực kéo F chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, đi được 100 m đạt vận tốc 72 km/h.
- Trên một đoạn đường nào đó, vận tốc biến thiên từ 2m/s đến 8m/s.
- Một ô tô khối lượng 1,5 tấn bắt đầu mở máy chuyển động với gia tốc không đổi và đạt vận tốc 18m/s sau thời gian 12s.
- Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang, tại thời điểm bắt đầu khảo sát, ô tô có vận tốc 18km/h và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 2,5m.s-2.
- Tính vận tốc của vật khi đến chân của mặt phẳng nghiêng..
- Một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h.
- Một vật có khối lượng 500g đang di chuyển với vận tốc 10m/s.
- Khi đó vận tốc của vận là bao nhiêu?.
- Một vật có khối lượng m = 2kg, có động năng 16J, lấy g =10m/s2, vật đó có vận tốc là bao nhiêu?.
- Một xe ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tắt máy và chuyển động chậm dần đều với hệ số ma sát 0,05.
- Một viên đạn m = 60 g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc 600 m/s, biết nòng súng dài 0,8 m..
- Xe khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì lái xe thấy có chướng ngại vật ở cách 10 m và đạp thắng..
- Tính vận tốc xe lúc va chạm vào chướng ngại vật..
- Một ôtô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m.
- Tính vận tốc vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
- Vật khối lượng 2 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng AB dài 0,8 m nghiêng 300, hệ số ma sát k = a.
- Tìm vận tốc của vật tại B c.
- Muốn vượt qua con dốc dài 4m, nghiêng 300 thì vận tốc tối thiểu phải là bao nhiêu? Khối lượng người và xe là 60kg (g = 10m/s2) B.
- Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều qua A với vận tốc vA thì tắt máy xuống dốc AB dài 30m, dốc nghiêng so với mặt phẳng ngang là 30o, khi ô tô đến chân dốc thì vận tốc đạt 20m/s.
- Tìm vận tốc vA của ô tô tại đỉnh dốc A..
- Biết rằng khi qua C, vận tốc ô tô là 25m/s.
- Một ô tô có khối lượng 2 tấn khi đi qua A có vận tốc là 72km/h thì tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đến B thì có vận tốc 18km/h.
- Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C..
- a.Tìm vận tốc của người ở độ cao 5 m và khi chạm nước..
- b.Nếu người đó nhảy khỏi cầu với vận tốc ban đầu vo = 2 m/s thì vật tốc chạm nước sẽ là bao nhiêu?.
- Từ độ cao 5 m so với mặt đất ném lên một vật có vận tốc đầu 2 m/s,.
- Tìm vận tốc của vật khi đi qua gốc thế năng.
- Từ mặt đất, một vật có khối lượng m = 200g được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 30m/s.
- Tại vị trí nào vật có động năng bằng thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó..
- Tại vị trí nào vật có động năng bằng ba lần thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó..
- Một vật có khối lượng 200g được thả rơi không vận tốc đầu từ điểm O cách mặt đất 80m.
- Vận tốc khi vật chạm đất tại điểm M..
- Độ cao của vật khi nó rơi đến điểm N có vận tốc 20m/s.c.
- Một vật có khối lượng 1,5 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 8 m hợp với phương ngang một góc .
- Tìm vận tốc của vật ở chân dốc..
- Một vật có khối lượng m = 0,2 kg trượt không ma sát, không vận tốc đầu trên mặt nghiêng từ A đến B rồi rơi xuống đất tại E.
- a.Vận tốc của con lắc tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 300.
- b.Vận tốc cực đại của con lắc.
- Hày xác định lực căng và vận tốc khi đạt cực đại.A.
- m : khối lượng của vật (kg)