« Home « Kết quả tìm kiếm

Thuyết động học phân tử chất khí


Tóm tắt Xem thử

- Cẩm Tú - Đại học Cần Thơ – SP Vật Lý – Khóa 35 BÀI 44 : THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ.
- CẤU TẠO CHẤT I.
- Nêu được các tính chất của chất khí.
- Nêu được cấu trúc của chất khí.
- Trình bày được nội dung của thuyết động học phân tử chất khí.
- So sánh được sự khác nhau giữa cấu tạo phân tử chất rắn, chất lỏng, chất khí..
- Biết tính một số đại lượng của chất khí: số mol, số phân tử, khối lượng.
- Vận dụng kiến thức về thuyết động học phân tử chất khí và cấu tạo chất để giải các bài tập..
- Giới thiệu bài mới: Tại sao khi ta xịt một chút nước hoa ở góc phòng, một lúc sau nước hoa sẽ lan tỏa ra khắp phòng? Tại sao người ta thường để băng phiến trong tủ quần áo để đuổi côn trùng, chuột…? Để giải thích được các hiện tượng này, hôm nay chúng ta sẽ sang một chương hoàn toàn mới: Chương VI: Chất khí và bài ngày hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu là: Bài 44: Thuyết động học phân tử chất khí..
- Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của chất khí, cấu trúc của chất khí 1.
- Tính chất của chất khí..
- Bành trướng: chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa.
- Có khối lượng riêng nhỏ so với chất lỏng và chất rắn..
- Dựa vào những kiến thức thực tế, hãy suy luận khả năng bị nén của chất khí?.
- Dựa vào số liệu trong sách, hãy so sánh khối lượng riêng của chất khí so với chất lỏng và chất rắn?.
- HS quan sát hình 44.1 SGK Chất khí chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa.
- Chất khí dễ bị nén..
- Khối lượng riêng của chất khí nhỏ so với chất rắn và lỏng.
- Cấu tạo của chất khí Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân tử giống hệt nhau.
- Mỗi phân tử có thể bao gồm một hay nhiều nguyên tử..
- Ở chương trình lớp 8 , các em đã được biết đến thuyết cấu tạo phân tử ? Vậy các chất được cấu tạo từ cái gì? Chuyển động như thế nào? Chúng chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật như thế nào? Nhận xét:.
- Chất được cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.
- Chúng chuyển động hỗn độn, không ngừng.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
- Khối lượng mol: Ký hiệu: µ.
- Thể tích mol:.
- Khối lượng phân tử của 1 chất: m0.
- Số phân tử N có trong m của 1 chất: N=.
- Một vài lập luận để hiểu cấu trúc phân tử của chất khí.
- Khối lượng mol là gì.
- Thể tích mol là gì.
- Từ khối lượng mol và NA ta có thể tìm m​​0 của 1 phân tử (nguyên tử ) như thế nào?.
- Lượng chất chứa trong một vật được xác định theo số phân tử hay nguyên tử chứa trong vật ấy.
- 1 mol là lượng chất trong đó có 1 số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g cacbon 12..
- Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy..
- Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy..
- Hoạt động 3: Thuyết động học phân tử chất khí.
- Thuyết động học phân tử chất khí.
- Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ - Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn không ngừng.
- Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động nhiệt càng lờn.
- Khi chuyển động, các phân tử va chạm với nhau làm chúng bị thay đổi phương và vận tốc chuyển động, hoặc va chạm với thành bình tạo nên áp suất của chất khí lên thành bình..
- Do chất khí cũng là chất, vì vậy mà chất khí có đầy đủ các tính chất của thuyết cấu tạo chất đã được nhắc ở trên..
- Nhắc lại thuyết cấu tạo chất.
- Các chất khí luôn chuyển động, vậy khi chuyển động hỗn độn thì điều gì sẽ xảy ra?.
- Nhận xét: Chất khí được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Các phân tử luôn luôn chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
- chúng chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao =>.
- Chuyển động nhiệt.
- Khi chuyển động, mỗi phân tử va chạm với các phân tử khác và va chạm với thành bình tạo nên áp suất lên thành bình..
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt được gọi là phân tử.
- Các phân tử luôn luôn chuyển động không ngừng..
- Phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
- Va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình Hoạt động 4: Cấu tạo phân tử của các chất (So sánh các trạng thái tồn tại của vật chất) 6.
- Cấu tạo phân tử của các chất.
- Rắn Lỏng Khí Lực tương tác Mạnh Lớn hơn khí,nhỏ hơn rắn Yếu Chuyển động Dao động xung quanh vtcb Dao động xung quanh vtcb, có thể di chuyển.
- Hỗn loạn Hình dạng Xác định Phụ thuộc vào bình chứa Không xác định Thể tích Xác định Phần bình chứa Không xác định.
- Hãy điền đầy đủ thông tin vào bảng sau: Rắn Lỏng Khí Lực tương tác Chuyển động Hình dạng Thể tích.
- Hãy vận dụng thuyết động học phân tử để giải thích hiện tượng ở phần đầu ?Và nó mang tính chất nào của chất khí.
- (Ở thể khí, trong phần lớn thời gian các phân tử ở xa nhau, phân tử chuyển động hỗn loạn về mọi phía, do đó chất khí chiếm toàn bộ thể tích bình chứa, không có hình dáng và thể tích nhất định