- Cấu tạo của lăng kính. - Lăng kính có cấu tạo như thế nào. - Kể tên các phần tử của lăng kính. - Lăng kính là một khối trong suốt, đồng chất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.. - Các loại lăng kính. - Đường đi của tia sáng qua lăng kính. - Xét một lăng kính có chiết suất n đặt trong không khí (nkk ≈ 1).. - Chiếu tia sáng SI tới mặt bên AB, tia khúc xạ IJ lệch ra xa hay lại gần pháp tuyến ? Tại sao ? Tia ló JR lệch ra xa hay lại gần pháp tuyến ? Tại sao ? Nhận xét gì về đường đi của tia sáng sau khi đi qua lăng kính. - Chiếu tia sáng đơn sắc SI tới mặt bên AB. - Tia sáng này bị khúc xạ tại I và J và ló ra khỏi mặt bên AC theo tia JR.. - Tia sáng bị lệch về phía đáy lăng kính. - C1 Lăng kính trong phòng thí nghiệm là một khối lăng trụ có tiết diện chính là hình tam giác. - Chọn góc nào là đỉnh lăng kính. - Việc xác định góc nào là đỉnh lăng kính tùy thuộc vào việc ta chiếu chùm sáng tới mặt nào và ló ra ở mặt nào của lăng kính.. - Các công thức lăng kính. - Gọi r1 là góc khúc xạ tại I và r2 là góc tới tại J. - Viết công thức của sự khúc xạ ánh sáng tại các mặt bên AB, AC của lăng kính. - Nếu lăng kính đặt trong môi trường có chiết suất n’ thì : n’sini1=nsinr1. - Nếu các góc A, i1 nhỏ thì các công thức lăng kính được viết lại như thế nào. - Nếu lăng kính đặt trong môi trường có chiết suất n’ thì các công thức lăng kính được viết lại như thế nào. - Hoặc áp dụng các công thức (1) và (2) với n là chiết suất tỉ đối giữa chất làm lăng kính và môi trường ngoài.. - Biến thiên của góc lệch theo góc tới. - Thí nghiệm Quay lăng kính theo chiều kim đồng hồ để góc tới tăng dần từ giá trị nhỏ nhất. - Khi góc tới thay đổi thì góc lệch D thay đổi như thế nào. - Khi góc lệch D đạt cực tiểu thì góc tới i1 và các góc r1 và r2 có giá trị như thế nào. - Nếu biết góc lệch cực tiểu thì có thể tính được chiết suất của lăng kính không. - Nhận xét - Khi góc tới i1 thay đổi thì góc lệch D cũng thay đổi và có một giá trị cực tiểu gọi là góc lệch cực tiểu (Dm).. - Lăng kính phản xạ toàn phần. - Thí nghiệm Chiếu chùm tia sáng song song tới vuông góc với mặt bên AB của lăng kính thủy tinh (n = 1,5) có tiết diện chính là một tam giác vuông cân.. - Tia sáng tới vuông góc mặt bên AB thì tia sáng ló ra khỏi lăng kính ở mặt nào ? A. - Giải thích Tại mặt bên AB, góc tới bằng 0 nên tia sáng truyền thẳng vào lăng kính, tới mặt BC với góc tới 45o lớn hơn góc giới hạn igh = 42o.. - Do đó, tia sáng bị phản xạ toàn phần tại J. - Tia sáng tới vuông góc mặt huyền BC thì tia sáng ló ra khỏi lăng kính ở mặt nào. - Dùng để đổi phương truyền của tia sáng. - Lăng kính phản xạ toàn phần có tác dụng như thế nào trong các dụng cụ quang học. - Lăng kính. - Lăng kính còn được sử dụng trong dụng cụ nào. - Lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng nên được sử dụng trong máy quang phổ.. - Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. - Cho góc tới i tăng dần từ giá trị nhỏ nhất thì. - Chiếu một chùm tia sáng vào một mặt bên của một lăng kính ở trong không khí. - Góc khúc xạ r1 bé hơn góc tới i1.. - Góc tới r2 tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i2. - Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai.. - Chùm tia sáng bị lệch khi đi qua lăng kính.