- Vật Lý 10 – Chuyển Động Rơi Tự Do – Giáo Án. - Sự rơi tự do của một vật trong không khí Ví Dụ:. - Hai tờ giấy giống nhau, một tờ được vò lại và một tờ được giữ nguyên, được thả rơi cùng lúc từ cùng một độ cao. - Sự rơi tự do của một vật trong chân không. - Vậy sự rơi tự đó là sự rơi của các vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.. - Đặc điểm chuyển động rơi tự do 1- Phương thẳng đứng . - 2- Chiều từ trên xuống dưới 3- Là chuyển động nhanh dần đều 4- vận tốc ban đầu v 0 0. - Chuyển động rơi tự do có phương? Thẳng đứng Chuyền động rơi tự do có chiều như thế nào? Từ trên xuống dưới Nếu vận tốc ban đầu khác 0 thì có được gọi là Có. - chuyển động rơi tự do không?. - Gia tốc chuyển động rơi tự do là dương hay âm và vì sao em biêt?. - Có giá trị dương và bằng g, vì đó là chuyển động nhanh dần đều. - Xây dựn công thức Hỏi nhanh. - 1- Nhắc lại công thức đối với chuyển động biến đổi đều?. - 2- Chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là?. - Công thức vận tốc : v v 0 at Với a =g và vân tốc ban đầu thường bằng 0 nên v = gt. - Công thức đường đi: 0 2 2 1 at t v. - Công thức liên hệ: v 2 v 0 2 2 as Tương tự như trên v = √2𝑔𝑠.. - Đặt vấn đề : Trong chuyển động biến đổi đều chúng ta khảo sát chuyển động trên 1 đường thẳng, lấy trục Ox để khảo sát. - Trong chuyển động rơi tự do là chuyển động từ trên xuống, quỹ đạo cũng là 1 đường thẳng.. - Hệ trục tọa độ có hai trục 0x và 0y nên ta chon trục 0y để khảo sát chuyển động của vật rơi tự do.. - Phương trình tọa độ. - Chọn gốc tọa độ O ở mặt đất , phương thẳng đứng, chiều dương. - Chọn gốc tọa độ O vị trí rơi , phương thẳng đứng, chiều dương. - 2- Gốc thời gian trong công thức trên là gì. - 4- Thử chọn chiều dương ngược lại và thiết lập công thức sau đó so sánh sự khác biệt giữa hai trường hợp.. - Tính : thời gian . - Quãng đường . - Vận tốc. - Quãng đường vật đi được trong t giây thứ n.. - Thời gian vật đi qua m thứ n. - Gốc tọa độ O tại vị trí đầu.. - Gốc thời gian t = 0 lúc bắt đầu rơi.. - Áp dụng các công thức : s = 1. - 1 - Ví dụ. - Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. - Lấy g = 10m/s 2 a - Tìm vận tốc và thời gian rơi khi vật chạm đất.. - b - Tính quãng đường vật rơi trong 0,5s đầu tiên và 0,5s cuối cùng.. - HD : a - Vận tốc khi vật chạm đất : v = 2gh = 2 10 80. - Thời gian rơi khi vật chạm đất : v = gt t = v g = 4s.. - Quãng đường trong t = 0,5s đầu tiên : s = 1. - -Quãng đường trong Ät = 0,5s cuối cùng là : Äs = s t - s (t - 0,5. - a - Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7.. - b - Trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m. - Xác định thời gian rơi của vật.. - c - Thời gian cần thiết để vật rơi 45m cuối cùng.. - HD : a - Quãng đường vật rơi trong giây thứ 7 là : Äs = s 7 - s m.. - Quãng đường vật rơi sau 7s : s 7 = 1. - Quãng đường vật rơi trong 6s là : s 6 = 1. - b - Thời gian vật rơi : Theo đề ta có : Äs 7 = s t - s (t- 7. - 385m + Quãng đường vật rơi sau t(s. - Quãng đường vật rơi trong (t - 7)s là : s (t- 7. - Một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m xuống đất. - Tính thời gian rơi và vận tốc khi chạm đất. - Một vật rơi từ độ cao 45m xuống đất. - Tính quãng đường vật rơi sau 2s và trong 2s cuối cùng.. - Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s 2 . - Trong 2 giây cuối vật rơi được 180m. - Tính thời gian rơi và độ cao buông vật.. - Dạng 2 : Liên hệ giữa quãng đường, thời gian, vận tốc của hai vật rơi tự do.. - Gốc thời gian t = 0 lúc vật bắt đầu rơi.. - Lưu ý : Nếu gốc thời gian không trùng lúc vật bắt đầu rơi thì t 0 0 - Áp dụng các công thức cho 2 vật. - b - Bài tập : 1 - Ví dụ. - Hai vật sẽ gặp nhau sau bao lâu kể từ khi vật thứ nhất được buông rơi. - Chọn HQC và gốc thời gian như hình 1. - Viết phương trình tọa độ cho 2 vật : y 1 = 1. - Khi hai vật gặp nhau : y 1 = y 2 1. - Chọn HQC : +Gốc tọa độ O tại vị trí rơi.. - Chiều dương hướng xuống - Gốc thời gian t = 0 lúc giọt 2 rơi 01. - Phương trình chuyển động của 2 giọt nước là : s 1 = 1. - Có hai vật rơi tự do từ hai độ cao xuống đất. - Thời gian rơi của vật (1) gấp đôi thời gian rơi của vật (2). - Hãy so sánh : Quãng đường rơi của và vận tốc chạm đất của hai vật.. - Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng độ cao. - Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao cách nhau một khoảng thời gian 1,5s. - Dạng 3: Chuyển động của vật được ném thẳng đứng hướng xuống.. - Chuyển động có. - Vận tốc đầu : v r cùng phương với 0 a r + Phương trình : y = 1. - Gốc thời gian t = 0 lúc vật bắt đầu ném.. - Lưu ý : Nếu gốc thời gian không trùng lúc vật bắt đầu rơi thì t 0 0 - Áp dụng các công thức cho 2 vật: s = 1. - 1 - Ví dụ :1. - Ở một tầng tháp cách mặt đất 45m, một người thả rơi một vật. - Hai vật chạm đất cùng lúc. - Tính vận tốc ném của vật thứ 2. - O tại vị trí thả vật, chiều dương hướng xuống. - Gốc thời gian t = 0 : lúc thả vật 1. - Lập các phương trình chuyển động. - Từ độ cao 20m, phải ném một vật thẳng đứng với vận tốc v 0 bằng bao nhiêu để vật này tới mặt đất sớm hơn 1s so với vật rơi tự do. - Các phương trình chuyển động : s 1 = 1. - Một viên bi A được thả rơi từ độ cao 30m. - Cùng lúc đó bi B được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc 25m/s tới va chạm với A. - Chọn trục tọa độ Oy thẳng đứng, gốc ở mặt đất, chiều dương hướng lên, gốc thời gian là lúc 2 bi bắt đầu chuyển động.. - a - Lập phương trình chuyển động và phương trình vận tốc của mỗi vật.. - b - hai vật có chạm đất cùng lúc hay không ? Tính vận tốc lúc chạm đất của mỗi vật.. - Một người ném một hòn đá từ độ cao 2m lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 6m/s.. - Hỏi sau bao lâu hòn đá chạm đất, vận tốc lúc chạm đất bằng bao nhiêu. - Người ta ném một hòn đá từ độ cao 1,3m lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 2,4m/s.. - a - Khoảng thời gian giữa 2 thời điểm mà vận tốc của hịn đá có cùng độ lớn 1,8m/s là bao nhiêu ? b - Độ cao lúc đó là bao nhiêu