- Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nào sau đây? A. - Dãy Laiman C. - Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơdơpho ở điểm nào sau đây? A. - Trạng thái có năng lượng ổn định C. - Biểu thức lực hút giữa hạt nhân và electron. - Mô hình nguyên tử có hạt nhân Câu 5. - Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. - Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. - Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là A. - Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây? A. - Cho phản ứng hạt nhân. - khối lượng của các hạt nhân là m(Ar. - Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu? A. - Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị.. - Trong quang phổ của nguyên tử hidro, các vạch trong dãy Laiman được tạo thành khi electron chuyển động từ các quỹ đạo bên ngòai về quỹ đạo: A. - Mẫu hành tinh nguyên tử của : A. - Trong vật lý hạt nhân, bất đẳng thức nào là đúng khi so sánh khối lượng prôtôn (mP), nơtrôn (mn) và đơn vị khối lượng nguyên tử u. - Vùng ánh sáng nhìn thấy. - Vùng tử ngoại. - Vùng ánh sáng nhìn thấy và vùng tử ngoại Câu 14. - Với nguyên tử Hiđrô khi nguyên tử này bị kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo M thì khi chuyển về trạng thái cơ bản nó có thể phát ra số bức xạ là : A. - 1 bức xạ. - 2 bức xạ. - 4 bức xạ. - Biết khối lượng của prôtôn mp=1,0073u, khối lượng nơtron mn=1,0087u, khối lượng của hạt nhân đơteri mD=2,0136u và 1u=931MeV/c2. - Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nguyên tử đơteri. - Vùng ánh sáng nhìn thấy và vùng tử ngoại. - Vùng ánh sáng nhìn thấy C. - Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó đang ở trạng thái dừng. - Khi chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao sang trạng thái dừng có mức năng lượng thấp, nguyên tử sẽ hấp thụ một phôtôn. - Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có mức năng lượng hoàn toàn xác định.. - Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng. - Hạt nhân hêli. - He) có năng lượng liên kết là 28,4MeV. - hạt nhân liti. - Li) có năng lượng liên kết là 39,2MeV. - hạt nhân đơtêri. - D) có năng lượng liên kết là 2,24MeV. - Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 126 thành các nuclôn riêng biệt bằng A. - Biết khối lượng của hạt nhân U238 là 238,00028u, khối lượng của prôtôn và nơtron là mP=1.007276U. - Năng lượng liên kết của Urani. - Khối lượng của hạt nhân. - khối lượng của prôtôn m. - Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là bao nhiêu? A. - Vùng tử ngoại C. - 3 bức xạ Câu 4. - Mô hình nguyên tử có hạt nhân C. - Trạng thái có năng lượng ổn định Câu 8. - Dãy Laiman Câu 10. - Vùng ánh sáng nhìn thấy Câu 18. - Mô hình nguyên tử có hạt nhân. - Biểu thức lực hút giữa hạt nhân và electron Câu 2. - Vùng ánh sáng nhìn thấy và vùng tử ngoại Câu 4. - Dãy Laiman Câu 9. - Vùng tử ngoại Câu 25. - Biểu thức lực hút giữa hạt nhân và electron C. - Trạng thái có năng lượng ổn định