Professional Documents
Culture Documents
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý điểm học sinh THPT
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý điểm học sinh THPT
Hà Nội, 2015
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội, 2015
2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG..........................................................................2
1. Mô tả bài toán...........................................................................................................2
2. Xác định và phân tích quá trình nghiệp vụ................................................................2
2.1. Quy trình nghiệp vụ..........................................................................................2
2.2. Qui tắc thực hiện..............................................................................................3
3. Xác định những yêu cầu của hệ thống mới sẽ xây dựng............................................6
3.1. Yêu cầu chức năng...........................................................................................6
3.2. Yêu cầu phi chức năng.....................................................................................7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG........................................................................8
1. Xây dựng biểu đồ use case........................................................................................8
1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống.................................................................8
1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống.............................................................8
1.3. Các biểu đồ ca sử dụng....................................................................................9
1.4. Đặc tả ca sử dụng..........................................................................................12
1.4.1. Đặc tả UC Đăng nhập hệ thống.........................................................12
1.4.2. Đặc tả UC Quản lý thông tin giáo viên..............................................12
1.4.3. Đặc tả UC Quản lý thông tin lớp học.................................................14
1.4.4. Đặc tả UC Quản lý thông tin học sinh...............................................16
1.4.5. Đặc tả UC Quản lý thông tin môn học...............................................18
1.4.6. Đặc tả UC Quản lý Điểm...................................................................19
1.4.7. Đặc tả UC Phân công công việc........................................................21
1.4.8. Đặc tả UC Thống kê..........................................................................23
1.4.9. Đặc tả UC Tra cứu thông tin.............................................................23
2. Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực.................................................................................24
2.1. Xác định các lớp và gán trách nhiệm cho từng lớp........................................24
2.2. Biểu đồ lớp lĩnh vực.......................................................................................26
3. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng.......................................................27
3.1. Biểu đồ lớp tham gia UC đăng nhập hệ thống...............................................27
3.2. Biểu đồ lớp tham gia UC Quản lý thông tin giáo viên...................................28
3.3. Biểu đồ lớp tham gia UC Quản lý thông tin lớp học......................................29
3.4. Biểu đồ lớp tham gia UC Quản lý thông tin học sinh.....................................30
3.5. Biểu đồ lớp tham gia UC Quản lý thông tin môn học....................................32
3.6. Biểu đồ lớp tham gia UC Quản lý Điểm........................................................33
3.7. Biểu đồ lớp tham gia UC Phân công công việc..............................................35
3.8. Biểu đồ lớp tham gia UC Thống kê................................................................37
3.9. Biểu đồ lớp tham gia UC Tra cứu thông tin...................................................38
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG.........................................................................40
1. Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết..................................................................................40
2. Thiết kế Cơ sở dữ liệu.............................................................................................40
2.1. Lập từ điển dữ liệu.........................................................................................40
2.2. Tạo các bảng CSDL vật lý.............................................................................43
3. Mô hình CSDL vật lý...............................................................................................46
4. Thiết kế giao diện....................................................................................................46
4.1. Giao diện người dùng....................................................................................46
4.2. Thiết kế tài liệu xuất.......................................................................................52
MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, tin học đã trở nên phổ biến với mọi người từ mọi cấp
học, từ mọi ngạch-bậc của xã hội. Cùng với sự phát triển đó, mọi phần mềm ứng dụng
tương ứng với từng chức năng cụ thể cũng đã ra đời. Song, không thể có được một
phần mềm có thể cung cấp hết các chức năng cho mọi công việc, từ công việc kế toán,
quản lý nhân viên đến quản lý nhân sự, quản lý bán hàng..... Bởi, mỗi chức năng cần
có một yêu cầu riêng, có những nét đặc trưng mà không phần mềm nào có thể đáp ứng
được.
Do vậy trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là chính xác, xử lý
được nhiều nghiệp vụ mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như: giao diện thân
thiện, sử dụng tiện lợi, bảo mật cao, tốc độ xử lý nhanh….
Ví dụ như việc quản lý điểm số của học sinh trong trường THPT. Nếu có sự hỗ
trợ của tin học thì việc quản lý từ toàn bộ hồ sơ học sinh, lớp học, giáo viên đến các
nghiệp vụ tính điểm trung bình, xếp loại học lực cho học sinh trở nên đơn giản, thuận
tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn. Ngược lại các công việc này dòi hỏi rất nhiều thời
gian và công sức mà sự chính xác và hiệu quả không cao, vì hầu hết đều làm bằng thủ
công khá vất vả.
Quản lý điểm là một công việc tương đối phức tạp, tốn nhiều thời gian và côn
sức. Chính vì vậy, tin học hóa trong lĩnh vực quản lý điểm là một yêu cầu tất yếu.
Muốn quản lý tốt cần có được các phần mềm tốt, phần mềm phải đảm bảo được độ
bảo mật cao, dễ sử dụng và nhiều tiện ích.
1
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1. Mô tả bài toán
- Tên hệ thống: Hệ thống quản lý điểm của trường THPT Quế Võ số 1.
- Địa chỉ: Thị trấn Phố Mới – Quế Võ - Bắc Ninh.
- Nhu cầu tin học hóa: Nhà trường có tổng số 2250 học sinh và 120 cán bộ công
nhân viên.
Gồm 45 lớp học được chia thành 3 khối 10, 11, 12. Chính vì vậy nhà trường cần có
một hệ thống quản lý điểm của học sinh hợp lý, hiệu quả và bảo mật.
- Mục đích:
+ Mang tính chuyên nghiệp cho việc quản lý của trường.
+ Hồ sơ lưu trữ của nhà trường sẽ được tốt hơn.
+ Đáp ứng nhu cầu xử lý tính toán, tìm kiếm, thống kê, xuất báo cáo thông tin và
điểm số của học sinh một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả.
Trong nhà trường, mỗi học sinh bắt đầu nhập trường phải nộp một bộ hồ sơ
thông tin cá nhân. Nhân viên văn phòng sẽ kiểm tra hồ sơ. Thiếu thông tin, giấy tờ thì
yêu cầu học sinh nộp bổ sung. Nhân viên văn phòng sẽ nhập thông tin về học sinh (sơ
yếu lý lịch). Sau khi nhà trường tiến hành xếp lớp cho hoc sinh thì tiến hành làm thẻ
học sinh.
Mỗi học kỳ, một học sinh có các loại điểm: điểm miệng, điểm 15 phút, điểm một
tiết, điểm thi học kỳ do giáo viên bộ môn cho.
Mỗi lớp có một giáo viên chủ nhiệm. Giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm quản
lý kỷ luật của từng học sinh trong lớp. Và cuối mỗi học kỳ giáo viên chủ nhiệm sẽ
nhận xét, đánh giá hạnh kiểm. Cuối mỗi học kỳ, giáo viên chủ nhiệm sẽ thông báo kết
quả học tập cả học kỳ cho học sinh.
Sau mỗi học kỳ, giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn sẽ nhập điểm cho học
sinh mình phụ trách dạy. Các giáo viên có quyền cập nhật điểm (thêm, sửa, xóa điểm)
trong thời gian qui định. Ngoài ra giáo viên có thể thống kê kết quả học kỳ theo lớp,
theo môn và kết quả cả năm theo lớp, theo môn. Điểm tổng kết môn học được làm tròn
đến chữ số thập phân thứ nhất.
Người quản lý sẽ quản lý việc nhập điểm của các giáo viên, quản lý người dùng.
Ngoài ra, người quản lý sẽ tiếp nhận học sinh mới, lập bảng phân lớp và lập bảng phân
công giáo viên.
Hệ thống quản lý học sinh dựa vào họ tên, lớp, ngày sinh, địa chỉ. Mỗi khi có sự
luân chuyển về số lượng học sinh trong lớp thì học sinh mới chuyển vào được đưa vào
cuối danh sách của lớp mới.
Trong nhà trường, ban giám hiệu có trách nhiệm cung cấp quy định khen thưởng
kỷ luật. Cuối mỗi học kỳ ban giám hiệu nhận được báo cáo về tình hình chung của
từng lớp và đưa ra quyết định khen thưởng cho từng tập thể lớp và cá nhân học sinh.
Ngoài ra ban giám hiệu còn có nhiệm vụ quản lý người dùng, phục hồi và sao lưu dữ
liệu.
Năm học: Một năm học có 9 tháng.Thông tin lưu trữ: Mã năm học, Tên năm học.
Học kỳ: Một năm học có 2 học kỳ. Thông tin lưu trữ: Mã học kỳ, Tên học kỳ.
Khối lớp: Một trường có 3 khối lớp. Thông tin lưu trữ: Mã khối lớp, Tên khối lớp,
Hệ số.
Lớp: Một lớp có 1 giáo viên chủ nhiệm. Thông tin lưu trữ: Mã Lớp, Tên lớp, Mã
khối lớp, Mã năm học, Mã giáo viên, Sỉ số.
Môn học: Môn Văn và Toán hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1.
Thông tin lưu trữ: Mã môn học, Tên môn học, Hệ số, Số tiết.
Điểm:
Điều 1: Hệ số điểm môn học khi tham gia tính điểm trung bình các môn học kỳ và cả
năm học.
Ban cơ bản:
- Hệ số 2: được tính theo qui định dưới đây: Nếu không học môn nâng cao
nào thì tính cho hai môn Toán, Văn.
- Hệ số 1: các môn còn lại.
Ban nâng cao:
- Hệ số 2: Tính cho các môn sau: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Anh (tùy vào
lớp nâng cao).
- Hệ số 1: các môn còn lại.
Điều 2: Điểm trung bình môn học
1. Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm các bài KTtx,
KTđkvà KThk với các hệ số quy định tại Điều 7 của Quy chế này:
2. Điểm trung bình môn học cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của ĐTBmhkI với
ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính theo hệ số 2:
ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
ĐTBmcn = ––––––––––––––––
3
Điều 3: Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học
1. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBhk) là trung bình cộng của điểm trung bình
môn học kỳ của tất cả các môn với hệ số (a, b...) của từng môn học:
a x ĐTBmhk Toán + b x ĐTBmhk Vật lí +...
ĐTBhk = –––––––––––––––––––––––––––––
Tổng các hệ số
2. Điểm trung bình các môn cả năm (ĐTBcn) là trung bình cộng của điểm trung bình cả
năm của tất cả các môn học, với hệ số (a, b...) của từng môn học:
a x ĐTBmcn Toán + b x ĐTBmcn Vật lí +...
ĐTBcn = –––––––––––––––––––––––––––––
Tổng các hệ số
3. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học là số nguyên hoặc số thập phân
được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.
4. Đối với các môn chỉ dạy học trong 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của
học kỳ đó làm kết qủa đánh giá, xếp loại cả năm học.
Chú ý: Khi nhập điểm không được dùng bút tẩy, tẩy xóa, điểm nhập theo hệ số từ trái
sang phải, nếu sửa điểm thì lấy bút đỏ gạch đi và ghi lại bên cạnh.
Điều 4: Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THCS và
THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên;
Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
Điểm trng bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh THCS và
THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;
Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:
Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THCS và
THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;
Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5.
4. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào
ĐTB dưới 2,0.
5. Loại kém: các trường hợp còn lại.
6. Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức quy định cho từng loại nói tại các khoản 1, 2, 3,
4, 5 Điều này, nhưng do ĐTB của 1 môn học thấp hơn mức quy định cho loại đó
nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do ĐTB của 1 môn học phải
xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K;
Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do ĐTB của 1 môn học phải
xuống loại Y hoặc kém thì được điều chỉnh xếp loại Tb;
Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do ĐTB của 1 môn học phải
xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb;
Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do ĐTB của 1 môn học phải
xuống loại kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.
SỬ DỤNG KẾT QUÀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI:
Điều 5: Xét cho lên lớp hoặc không được lên lớp
1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp:
a) Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên;
b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép,
nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
2. Học sinh thuộc 1 trong các trường hợp dưới đây thì không được lên lớp:
a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục
hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại);
b) Học lực cả năm loại kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại yếu;
c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 để xếp
loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình;
d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện trong
kỳ nghỉ hè nên vẫn không được xếp loại lại về hạnh kiểm.
Điều 6: Kiểm tra lại các môn học
Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả
năm học loại yếu, được lựa chọn một số trong các môn học có điểm trung bình cả năm
học dưới 5,0 để kiểm tra lại. Điểm kiểm tra lại thay cho điểm trung bình cả năm học
của môn học đó để tính lại điểm trung bình các môn học cả năm học và xếp loại lại về
học lực; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.
Điều 7: Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè
Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm
học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn
luyện do hiệu trưởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè được thông báo
đến chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi học sinh cư
trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu được Uỷ ban nhân dân cấp xã công nhận đã hoàn thành
nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm;
nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.
Điều 8: Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến
1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm
loại tốt và học lực loại giỏi.
2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh
kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
3. Xác định những yêu cầu của hệ thống mới sẽ xây dựng
- Quản lý điểm.
- Quản lý các tiêu chuẩn xét duyệt: rèn luyện hè, khen thưởng, tốt nghiệp.
Về thiết bị:
- Phần cứng: máy tính, dây mạng, router,… để phục vụ cho việc trao đổi dữ
liệu và truy cập dễ dàng.
- Phần mềm: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2008, môi trường lập trình
Visual Studio 2008.
- Số lượng dữ liệu cần lưu trữ lâu dài: khoảng 2500 học sinh và 150 giáo viên
Nhân sự: Lập ban điều hành và quản lý hệ thống( tối thiểu là hai người) và lập
nhóm phát triển phần mềm.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
- Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
- Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
- Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu không
hợp lệ thì thực hiện Luồng A1.
- Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ thống.
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý thông tin giáo viên.
- Hệ thống hiện thị các lựa chọn
Thêm
Sửa
Xóa
Thêm giáo viên:
- Người quản lý muốn thêm giáo viên mới vào trong hệ thống.
- Người quản lý chọn nút ”Thêm”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết.
- Người quản lý nhập thông tin cần thiết vào trong hệ thống.
- Người quản lý chọn nút “Lưu”.(Luồng A1).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào.(Luồng A3).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Thêm thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Một thông tin giáo viên mới được thêm vào.
Sửa thông tin giáo viên.
- Người quản lý muốn sửa thông tin giáo viên trong hệ thống.
- Người quản lý chọn nút ”Sửa”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết
- Người quản lý nhập thông tin cần thay đổi vào trong hệ thống.
- Người quản lý chọn nút “Lưu”.( Luồng A2).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào.( Luồng A3).
- Hệ thống đưa ra thông báo “Sửa thành công”, kết thúc use case.
- Kết quả: Thông tin một giáo viên được sửa.
Xóa giáo viên
- Người quản lý muốn xóa thông tin giáo viên trong hệ thống.
- Người quản lý chọn nút “Xóa”.( Luồng A4).
- Hệ thống kiểm tra dữ ràng buộc dữ liệu(Luồng A5).
- Xóa thành công, kết thúc use case.
- Kết quả: Thông tin một giáo viên bị xóa.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng A1:
- Người quản lý không muốn thêm người dùng mới, ấn nút “Không” trong thông
báo xác nhận thông tin thêm người dùng.
- Thêm không thành công, kết thúc use case.
Luồng A2:
- Người quản lý không muốn thay đổi thông tin người dùng, ấn nút “Không” trong
thông báo xác nhận thông tin sửa đổi người dùng.
- Thay đổi không thành công,kết thúc use case.
Luồng A3:
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào có sai sót, đưa ra thông báo “ Lưu không
thành công”. Yêu cầu nhập lại.
Luồng A4:
- Người quản lý không muốn xóa người dùng, ấn nút “Không” trong thông báo xác
nhận xóa người dùng.
- Xóa không thành công,kết thúc use case.
Luồng A5:
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu người dùng không xóa được,đưa ra thông
báo “ Không thể xóa”. Use case xóa kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin giáo viên sẽ được thêm, sửa
hoặc xóa, còn lại các trường hợp khác thông tin vẫn được giữ nguyên.
1.4.3. Đặc tả UC Quản lý thông tin lớp học
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý thông tin lớp học
- Hệ thống hiện thị các lựa chọn
Thêm
Sửa
Xóa
Thêm lớp học:
- Người quản lý muốn thêm lớp học mới vào trong hệ thống.
- Người quản lý chọn nút ”Thêm mới”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết.
- Người quản lý nhập thông tin cần thiết vào trong hệ thống.
- Người quản lý chọn nút “Lưu”.(Luồng A1).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào.(Luồng A3).
- Thêm thành công, kết thúc use case.
- Kết quả: Một lớp học mới được thêm vào.
Sửa thông tin lớp học.
Luồng A1:
- Người quản lý không muốn thêm lớp học mới, ấn nút “Không” trong thông báo
xác nhận thông tin thêm lớp học.
- Thêm không thành công,kết thúc use case.
Luồng A2:
- Người quản lý không muốn thay đổi thông tin lớp học, ấn nút “Không” trong
thông báo xác nhận thông tin sửa đổi lớp học.
- Thay đổi không thành công,kết thúc use case.
Luồng A3:
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào có sai sót,đưa ra thông báo “ Lưu không
thành công”. Yêu cầu nhập lại.
Luồng A4:
- Người quản lý không muốn xóa lớp học, ấn nút “Không” trong thông báo xác
nhận xóa lớp học.
- Xóa không thành công,kết thúc use case.
Luồng A5:
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu lớp học không xóa được,đưa ra thông báo “
không thể xóa”. Use case xóa kết thúc
c. Tiền điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin lớp học sẽ được thêm, sửa
hoặc xóa, còn lại các trường hợp khác thông tin vẫn được giữ nguyên
1.4.4. Đặc tả UC Quản lý thông tin học sinh
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý thông tin học sinh
- Hệ thống hiện thị các lựa chọn
Thêm
Sửa
Thêm học sinh:
- Người dùng muốn thêm học sinh mới vào trong hệ thống.
- Người dùng chọn nút ”Thêm mới”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết.
- Người dùng nhập thông tin cần thiết vào trong hệ thống.
- Người dùng chọn nút “Lưu”.(Luồng 1).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào.(Luồng 3).
- Thêm thành công, kết thúc use case.
- Kết quả: Một học sinh mới được thêm vào.
Sửa thông tin học sinh.
Luồng A1:
- Người dùng không muốn thêm học sinh mới, ấn nút “Không” trong thông báo
xác nhận thông tin thêm học sinh.
- Thêm không thành công,kết thúc use case.
Luồng A2:
- Người dùng không muốn thay đổi thông tin học sinh, ấn nút “Không” trong
thông báo xác nhận thông tin sửa đổi học sinh.
- Thay đổi không thành công,kết thúc use case.
Luồng A3:
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào có sai sót,đưa ra thông báo “ Lưu không
thành công”. Yêu cầu nhập lại.
c. Tiền điều kiện
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin học sinh sẽ được thêm,
sửa, còn lại các trường hợp khác thông tin vẫn được giữ nguyên.
1.4.5. Đặc tả UC Quản lý thông tin môn học
- Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý thông tin môn học
- Hệ thống hiện thị các lựa chọn
Thêm
Sửa
Xóa
Thêm môn học:
- Người quản lý muốn thêm môn học mới vào trong hệ thống.
- Người quản lý chọn nút ”Thêm mới”
- Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thiết.
- Người quản lý nhập thông tin cần thiết vào trong hệ thống.
- Người quản lý chọn nút “Lưu”.(Luồng A1).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào.(Luồng A3).
- Thêm thành công, kết thúc use case.
- Kết quả: Một môn học mới được thêm vào.
Sửa thông tin môn học.
Luồng A1:
- Người quản lý không muốn thêm môn học mới, ấn nút “Không” trong thông báo
xác nhận thông tin thêm môn học.
- Thêm không thành công,kết thúc use case.
Luồng A2:
- Người quản lý không muốn thay đổi thông tin môn học, ấn nút “Không” trong
thông báo xác nhận thông tin sửa đổi môn học.
- Thay đổi không thành công,kết thúc use case.
Luồng A3:
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào có sai sót,đưa ra thông báo “ Lưu không
thành công”. Yêu cầu nhập lại.
Luồng A4:
- Người quản lý không muốn xóa môn học, ấn nút “Không” trong thông báo xác
nhận xóa môn học.
- Xóa không thành công,kết thúc use case.
Luồng A5:
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu môn học không xóa được,đưa ra thông báo “
không thể xóa”. Use case xóa kết thúc
c. Tiền điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin môn học sẽ được thêm, sửa
hoặc xóa, còn lại các trường hợp khác thông tin vẫn được giữ nguyên
1.4.6. Đặc tả UC Quản lý Điểm
- Ca sử dụng bắt đầu khi giáo viên đăng nhập hệ thống thành công.
- Người quản lý mở chức năng nhập điểm.
- Hệ thống nhắc giáo viên chọn môn học, giáo viên chọn môn học, hệ thống nhắc
giáo viên chọn việc:
Nhập điểm
Sửa điểm
Tính điểm trung bình
Nhập điểm:
- Hệ thống hiển thị màn hình danh sách các môn học mà giáo viên giảng dạy trong
học kỳ gồm tên môn học, mã số môn học.
- Giáo viên chọn một môn học, hệ thống hiển thị danh sách các lớp học mà giáo
viên đó dạy.
- Giáo viên chọn một lớp học để nhập điểm và tiến hành nhập điểm.
- Khi nhập điểm xong giáo viên click và nút “Lưu”
- Hệ thống tiến hành kiểm tra điểm vừa nhập. Nếu nhập sai thực hiện luồng A1
- Hệ thống tiến hành lưu điểm giáo viên vừa nhập.
-Kết thúc, hệ thống hiển thị thông báo nhập điểm thành công.
Sửa điểm:
- Hệ thống hiển thị màn hình danh sách các môn học mà giáo viên giảng dạy trong
học kỳ gồm tên môn học, mã số môn học.
- Giáo viên chọn một môn học, hệ thống hiển thị danh sách các lớp học mà giáo
viên đó dạy.
- Giáo viên chọn một lớp học cần sửa điểm và tiến hành sửa điểm.
- Khi sửa điểm xong giáo viên click và nút lưu, hệ thống tiến hành lưu điểm giáo
viên vừa sửa.
- Hệ thống tiến hành kiểm tra điểm vừa nhập. Nếu sai thực hiện luồng A2
- Hệ thống tiến hành lưu điểm giáo viên vừa sửa.
- Kết thúc, hệ thống hiển thị thông báo sửa điểm thành công.
Tính điểm trung bình:
- Hệ thống hiển thị màn hình danh sách các môn học mà giáo viên giảng dạy trong
học kỳ gồm tên môn học, mã số môn học.
- Giáo viên chọn một môn học, hệ thống hiển thị danh sách các lớp học mà giáo
viên đó dạy.
- Giáo viên chọn một lớp học cần tính điểm trung bình và tiến hành tính điểm.
- Khi tính điểm xong giáo viên click và nút lưu, hệ thống tiến hành lưu lại bảng
điểm mới.
- Kết thúc, hệ thống hiển thị thông báo tính điểm thành công.
- Sau khi Giáo viên thêm, sửa hoặc tính điểm xong, Người quản lý khóa chức năng
nhập điểm.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin điểm của học sinh sẽ được
nhập, sửa hoặc tính điểm trung bình, còn lại các trường hợp khác thông tin vẫn được
giữ nguyên.
1.4.7. Đặc tả UC Phân công công việc
- Ca sử dụng bắt đầu khi tổ trưởng bộ môn đăng nhập hệ thống thành công.
- Từ giao diện chính người dùng chọn phân công công việc
- Hệ thống nhắc tổ trưởng bộ môn chọn việc:
Phân công giảng dạy
Phân công coi thi
Phân công giảng dạy:
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì lịch phân công coi thi và lịch phân
công giảng dạy được lưu và thông báo cho giáo viên được phân công, còn lại các
trường hợp khác thông tin vẫn được giữ nguyên.
1.4.8. Đặc tả UC Thống kê
2.1. Xác định các lớp và gán trách nhiệm cho từng lớp
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa mô tả bài toán, ta xác định
được các lớp thực thể như sau:
- Lớp HocSinh: lưu thông tin về học sinh giúp cho việc quản lý thông tin, tra
cứu và thống kê về học sinh trong hệ thống dễ dàng hơn. Lớp này gồm các
thông tin sau:
- Lớp DienUuTien: lưu trữ, quản lý thông tin về diện ưu tiên. Lớp này gồm các
thông tin sau:
- Lớp ThanhPhanGiaDinh lưu trữ, quản lý thông tin về thành phần gia đình của
học sinh. Lớp này gồm các thông tin sau:
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản lý thông tin giáo
viên
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản lý thông tin lớp
học
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản lý thông tin học sinh
: Nguoi Quan Ly
: W_DangNhap : W_HocSinh : QuanLyHocSinh : Lop : ThanhPhanGiaDinh : DanToc : DienUuTien : HocSinh
1: nhapTen,MatKhau()
2: kiemTraDN()
3: hienThi()
5: chonLop()
6: layLop()
7: layLop()
8: ketQua
9: ketQua()
10: hienThi()
11: chonThanhPhanGiaDinh()
12: layThanhPhanGiaDinh()
13: layThanhPhanGiaDinh()
14: ketQua
15: ketQua
16: hienThi()
17: chonDanToc()
18: layDanToc()
19: layDanToc()
20: ketQua
21: ketQua
22: hienThi()
22: chonDienUuTien()
23: layDienUuTien()
24: layDienUuTien()
25: ketQua
26: ketQua
27: hienThi()
28: themHS()
30: nhapTTHS()
31: themHS()
32: kiemTraTTHS()
33: luuTTHS()
34: themThanhCong
35: themThanhCong
36: thongBaoThemThanhCong
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Quản lý thông tin học sinh
3.5. Biểu đồ lớp tham gia UC Quản lý thông tin môn học
- Các lớp biên gồm:
Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa Người quản lý với hệ
thống.
Lớp W_MonHoc: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm, xóa, sửa thông tin
môn học
- Lớp điều khiển: QuanLyMonHoc.
- Lớp thực thể: MonHoc
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản lý thông tin môn học
2: kiemTraDangNhap()
3: hienThi()
4: YeuCauChonCongViec
5: chonHocKy()
6: layHocKy()
7: layHocKy()
8: ketQua
9: KetQua
10: hienThi()
11: chonNamHoc()
12: layNamHoc()
13: layNamHoc()
14: KetQua
15: KetQua
16: hienThi()
17: chonMonHoc()
18: layMonHoc()
19:layMonHoc()
20: KetQua
21: KetQua
22: hienThi()
23: chonHocSinh()
24: layHocSInh()
25: layHocSinh()
26: KetQua
27: KetQua
28: hienThi()
29: chonNhapDiem()
30: YeuCauNhapThongTinDiem
31: nhapDiem()
32: nhapDiem()
33: kiemTraTTDiem()
34: luuThongTinDiem()
35: ThanhCong
36: ThanhCong
37: ThongBaoNhapThanhCong
38: chonSuaDiem()
39: YeuCauNhapThongTinDiem
40: suaDiem()
40: suaDiem()
41: kiemTraTTDiem()
42: luuThongTinDiem()
43: ThanhCong
44: ThanhCong
45: ThongBaoSuaThanhCong
46: chonTinhDTB()
47: YeuCauTinhDTB
48: tinhDTB()
49: tinhDTB()
50: luuThongTinDiem()
51: KetQua
52: KetQua
53: hienThi()
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Quản lý Điểm
3.7. Biểu đồ lớp tham gia UC Phân công công việc
- Các lớp biên gồm:
Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa Tổ trưởng bộ môn với hệ
thống.
Lớp W_PhanCongGV: Là giao diện phụ tương ứng với việc phân công coi thi,
phân công giảng dạy
- Lớp điều khiển: PhanCongGV.
- Lớp thực thể: PCCoiThi, PCGiangDay, GiaoVien, Lop, MonHoc, HocKy
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Phân công giáo viên
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Phân công giáo viên
3.8. Biểu đồ lớp tham gia UC Thống kê
- Các lớp biên gồm:
Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp giữa Người quản lý với
hệ thống.
Lớp W_ThongKe: Là giao diện phụ tương ứng với việc thống kê học tập của học
sinh
- Lớp điều khiển: ThongKe.
- Lớp thực thể: HocSinh, Diem, Lop.
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Tra cứu thông tin
: W_TraCuu : TraCuuThongTin : GiaoVien : HocSinh : Diem
: Khach : W_DangNhap
1: nhapTen,MatKhauDangNhap()
2: kiemTraDangNhap()
3: hienThi()
4: YeuCauLuaChonCongViec
5: traCuuGiaoVien()
6: YeuCauNhapDieuKienTraCuu
7: nhapDieuKienTraCuu()
8: layGiaoVien()
9: layGiaoVien()
10: KetQua
11: KetQua
12: hienThi()
13: traCuuHocSinh()
14: YeuCauNhapDieuKienTraCuu
15: nhapDieuKienTraCuu()
16: layHocSinh()
17: layHocSinh()
18: KetQua
19: KetQua()
20: hienThi()
21: traCuuDiem()
22: YeuCauNhapDieuKienTraCuu
23: nhapDieuKienTraCuu()
24: layDiem()
25: layDiem()
26: KetQua
27: KetQua
28: hienThi()
29: ThongBaoTraCuuThanhCong
2. Thiết kế Cơ sở dữ liệu
Khóa
Tên Ràng
STT Kiểu (Độ rộng) chính/ Mô tả
thuộc buộc
Khóa
tính
phụ
1 maHS Nvarchar(10) Not null PK Mã Học sinh
2 maMH Nvarchar(10) Not null PK Mã Môn học
3 maHK Nvarchar(10) Not null PK Mã học kỳ
4 maNH Nvarchar(10) Not null PK Mã năm học
5 loaiDiem Nvarchar(10) Not null PK Loại điểm
6 Diem Float Null Điểm
b. Bảng HocKy
Khóa
Tên thuộc
STT Kiểu (Độ rộng) Ràngbuộc chính/ Mô tả
tính
Khóa phụ
1 maHK Nvarchar(10) Not null PK Mã học kỳ
2 tenHK Nvarchar(10) Null Tên học kỳ
c. Bảng NamHoc
d. Bảng MonHoc
e. Bảng DanToc
f. Bảng ThanhPhanGiaDinh
Tên thành
2 tenTPGD Nvarchar(50) Null
phần gia đình
g. Bảng DienUuTien
Tên diện ưu
2 dienUuTien Nvarchar(50) Null
tiên
h. Bảng Lop
i. Bảng HocSinh
Khóa
Tên thuộc Ràng
STT Kiểu (Độ rộng) chính/ Mô tả
tính buộc
Khóa phụ
1 maHS Nvarchar(10) Not null PK Mã học sinh
2 tenHS Nvarchar(50) Null Tên học sinh
3 ngaySinh Date Null Ngày sinh
Mã diện ưu
6 maDUT Nvarchar(10) Null FK
tiên
Mã thành phần
8 maTPGD Nvarchar(10) Null FK
gia đình
b. Bảng Diem
c. Bảng HocKy
d. Bảng NamHoc
e. Bảng MonHoc
f. Bảng DanToc
g. Bảng ThanhPhanGiaDinh
h. Bảng DienUuTien
i. Bảng PhanCongGiaoVien
j. Bảng GiaoVien
k. Bảng Lop
3. Mô hình CSDL vật lý
a. Học bạ
b. Bảng điểm