- TỔ VẬT LÝ – TIN HỌC – CÔNG NGHỆ. - NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC. - Câu 1: Định nghĩa nội năng của một vật. - Nêu các cách làm thay đổi nội năng của một vật. - Định nghĩa nội năng của một vật:. - Nội năng của vật bằng tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.. - Các cách làm thay đổi nội năng : Thực hiện công - Truyền nhiệt. - Phát biểu nguyên lí I Nhiệt động lực học.. - Viết hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học.. - Nguyên lí I nhiệt động lực học : Độ biến thiên nội năng U của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng Q và công A mà hệ nhận được.. - Hệ thức nguyên lí I nhiệt động lực học:. - 0, thì hệ nhận nhiệt lượng.. - 0, thì hệ nhả nhiệt lượng.. - Nội năng của khí lí tưởng bao gồm tổng động năng của chuyển động hỗn loạn của phân tử có trong khí đó.. - Nội năng của khí lí tưởng phụ thuộc nhiệt độ và thể tích của khí.. - Khi nhiệt độ tăng nội năng của khí lí tưởng tăng.. - Nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ của khí.. - Câu 4 : Viết công thức tính công mà khí lí tưởng sinh ra?. - TRẢ LỜI: Công thức tính công mà khí lí. - p : Áp suất của khí không đổi (N/m2). - Câu 5: Viết hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học cho các quá trình đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt và chu trình. - của khí lí tưởng?. - TRẢ LỜI : NGUYÊN LÍ I CHO CÁC QUÁ TRÌNH KLT. - Câu 6: Nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt. - Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.. - Nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt: Tác nhân nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn nóng. - Hiệu suất của động cơ nhiệt:. - Câu 7: Phát biểu nguyên lí II Nhiệt động lực học.. - Cách 2: Không thể thực hiện được động cơ vĩnh cửu loại hai (nói cách khác, động cơ nhiệt không thể biến đổi toàn bộ nhiệt lượng nhận được thành ra công).. - DẠNG 1 : ÁP DỤNG NGUYÊN LÍ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC CHO KHÍ LÍ TƯỞNG. - Nguyên lí I NĐLH : U = A +Q. - Công mà khí nhận được : A. - Quá trình đẳng tích : A = 0 Q = U. - Quá trình đẳngnhiệt : U = 0 Q. - Quá trình đẳng áp: Q = U –A = U +A’. - VÍ DỤ 1 : Một lượng khí lí tưởng đựng trong xi lanh, khí được ngăn cách với bên ngoài bằng một pít tông. - Truyền cho khí một nhiệt lượng 350J, khí giãn nở thực hiện công 200J đẩy pít tông. - Tính độ biến thiên nội năng của khí.. - Khí thực hiện. - Độ biến thiên. - nội năng của khí?. - VD1: Một lượng khí lí tưởng đựng trong xi lanh, khí được ngăn cách với bên ngoài bằng một pít tông. - Tính độ biến thiên nội năng của khí. - VÍ DỤ 2: Khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xi lanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,50m3. - Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình thực hiện công.. - Công mà khí thực hiện được. - Công mà khí nhận được. - Độ biến thiên nội năng của khí:. - BÀI 1: Một lượng khí lí tưởng bị giam trong một xi lanh có pít tông đóng kín. - Người ta thực hiện một công bằng 300J để nén đẳng áp lượng khí đó. - Lượng khí đã truyền ra ngoài một nhiệt lượng là 420J. - Nội năng của khí đã tăng hay giảm bao nhiêu?. - BÀI 2: Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200J. - Khí nở ra thực hiện công 120J đẩy pittông lên. - Tính độ biến thiên nội năng của khí trong xi lanh?. - VÍ DỤ : Một động cơ nhiệt làm việc sau một thời gian thì tác nhân đã nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng Q J, truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng Q2 = 1,2.106J. - Hãy tính hiệu suất của động cơ nhiệt này.. - TÍNH HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT. - Giải : Hiệu suất của động cơ nhiệt là. - BÀI TẬP VẬN DỤNG : Một động cơ nhiệt. - thực hiện công 400J khi nhận từ nguồn nóng. - nhiệt lượng 1,2 kJ. - Xác định hiệu suất của. - động cơ nhiệt này.. - Hiệu suất của động cơ nhiệt. - nhiễm chủ yếu là khí thải của động cơ đốt trong (động. - cơ nhiệt).Là học sinh,các em có thể làm những gì để. - Nội năng của vật bằng tổng động năng và thế. - năng của các phân tử cấu tạo nên vật.. - Độ biến thiên nội năng U của hệ bằng tổng. - đại số nhiệt lượng Q và công A mà hệ nhận. - Giải được bài tập vận dụng nguyên lí I Nhiệt. - động lực học : U = A +Q