« Home « Kết quả tìm kiếm

ÔN TẬP CHƯƠNG NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC, VẬT LÍ 10 (CB + NC)


Tóm tắt Xem thử

- TỔ VẬT LÝ – TIN HỌC – CÔNG NGHỆ.
- NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC.
- Câu 1: Định nghĩa nội năng của một vật.
- Nêu các cách làm thay đổi nội năng của một vật.
- Định nghĩa nội năng của một vật:.
- Nội năng của vật bằng tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật..
- Các cách làm thay đổi nội năng : Thực hiện công - Truyền nhiệt.
- Phát biểu nguyên lí I Nhiệt động lực học..
- Viết hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học..
- Nguyên lí I nhiệt động lực học : Độ biến thiên nội năng U của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng Q và công A mà hệ nhận được..
- Hệ thức nguyên lí I nhiệt động lực học:.
- 0, thì hệ nhận nhiệt lượng..
- 0, thì hệ nhả nhiệt lượng..
- Nội năng của khí lí tưởng bao gồm tổng động năng của chuyển động hỗn loạn của phân tử có trong khí đó..
- Nội năng của khí lí tưởng phụ thuộc nhiệt độ và thể tích của khí..
- Khi nhiệt độ tăng nội năng của khí lí tưởng tăng..
- Nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ của khí..
- Câu 4 : Viết công thức tính công mà khí lí tưởng sinh ra?.
- TRẢ LỜI: Công thức tính công mà khí lí.
- p : Áp suất của khí không đổi (N/m2).
- Câu 5: Viết hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học cho các quá trình đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt và chu trình.
- của khí lí tưởng?.
- TRẢ LỜI : NGUYÊN LÍ I CHO CÁC QUÁ TRÌNH KLT.
- Câu 6: Nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt.
- Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt..
- Nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt: Tác nhân nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn nóng.
- Hiệu suất của động cơ nhiệt:.
- Câu 7: Phát biểu nguyên lí II Nhiệt động lực học..
- Cách 2: Không thể thực hiện được động cơ vĩnh cửu loại hai (nói cách khác, động cơ nhiệt không thể biến đổi toàn bộ nhiệt lượng nhận được thành ra công)..
- DẠNG 1 : ÁP DỤNG NGUYÊN LÍ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC CHO KHÍ LÍ TƯỞNG.
- Nguyên lí I NĐLH : U = A +Q.
- Công mà khí nhận được : A.
- Quá trình đẳng tích : A = 0  Q = U.
- Quá trình đẳngnhiệt : U = 0 Q.
- Quá trình đẳng áp: Q = U –A = U +A’.
- VÍ DỤ 1 : Một lượng khí lí tưởng đựng trong xi lanh, khí được ngăn cách với bên ngoài bằng một pít tông.
- Truyền cho khí một nhiệt lượng 350J, khí giãn nở thực hiện công 200J đẩy pít tông.
- Tính độ biến thiên nội năng của khí..
- Khí thực hiện.
- Độ biến thiên.
- nội năng của khí?.
- VD1: Một lượng khí lí tưởng đựng trong xi lanh, khí được ngăn cách với bên ngoài bằng một pít tông.
- Tính độ biến thiên nội năng của khí.
- VÍ DỤ 2: Khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xi lanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,50m3.
- Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình thực hiện công..
- Công mà khí thực hiện được.
- Công mà khí nhận được.
- Độ biến thiên nội năng của khí:.
- BÀI 1: Một lượng khí lí tưởng bị giam trong một xi lanh có pít tông đóng kín.
- Người ta thực hiện một công bằng 300J để nén đẳng áp lượng khí đó.
- Lượng khí đã truyền ra ngoài một nhiệt lượng là 420J.
- Nội năng của khí đã tăng hay giảm bao nhiêu?.
- BÀI 2: Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200J.
- Khí nở ra thực hiện công 120J đẩy pittông lên.
- Tính độ biến thiên nội năng của khí trong xi lanh?.
- VÍ DỤ : Một động cơ nhiệt làm việc sau một thời gian thì tác nhân đã nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng Q J, truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng Q2 = 1,2.106J.
- Hãy tính hiệu suất của động cơ nhiệt này..
- TÍNH HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT.
- Giải : Hiệu suất của động cơ nhiệt là.
- BÀI TẬP VẬN DỤNG : Một động cơ nhiệt.
- thực hiện công 400J khi nhận từ nguồn nóng.
- nhiệt lượng 1,2 kJ.
- Xác định hiệu suất của.
- động cơ nhiệt này..
- Hiệu suất của động cơ nhiệt.
- nhiễm chủ yếu là khí thải của động cơ đốt trong (động.
- cơ nhiệt).Là học sinh,các em có thể làm những gì để.
- Nội năng của vật bằng tổng động năng và thế.
- năng của các phân tử cấu tạo nên vật..
- Độ biến thiên nội năng U của hệ bằng tổng.
- đại số nhiệt lượng Q và công A mà hệ nhận.
- Giải được bài tập vận dụng nguyên lí I Nhiệt.
- động lực học : U = A +Q