« Home « Kết quả tìm kiếm

Đại từ 5. Đại từ


Tóm tắt Xem thử

- Đại từ.
- Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau, bao gồm:.
- Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that....
- Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:.
- Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới).
- Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ.
- Chủ ngữ là chủ thể của.
- Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ..
- Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
- Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ.
- cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này..
- Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ.
- Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.
- Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt