« Home « Kết quả tìm kiếm

PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN KHÔNG MỞ NGỰC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TM VỊ V 1/3 DƯỚI THỰC QUẢN


Tóm tắt Xem thử

- KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN KHƠNG MỞ NGỰC TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TM VỊ V 1/3 DƯỚI THỰC QUẢN.
- Mục tiu: Nhằm đnh gi sự an tồn, hiệu quả của phẫu thuật cắt thực quản khơng mở ngực cho những bệnh nhn ung thư tm vị v 1/3 dưới thực quản..
- Đối tượng: Cc bệnh nhn mắc ung thư 1/3 dưới thực quản hoặc tm vị cịn cĩ khả năng phẫu thuật, đồng ý với phương php phẫu thuật ny..
- Phương php mổ: Cắt dạ dy - thực quản qua lỗ thực quản hịanh, khơng mở ngực.
- Mức cắt bỏ về phía trn thương tổn cch miệng thực quản 3-4 cm, về phía dưới cch xa mp u ít nhất 4 cm.
- Tạo hình thực quản bằng kiểu ống dạ dy nhỏ (mở thanh cơ dạ dy dọc theo đường cắt tạo hình) hoặc bằng đoạn đại trng tri với ti chứa hổng trng..
- Kết quả: từ 1/1999 đến 12/2005, cĩ 46 bệnh nhn gồm 34 nam, 12 nữ.
- 31 ung thư tuyến, 15 ung thư biểu mơ lt.
- Cắt bỏ tồn bộ thực quản – dạ dy, tạo hình thực quản với đoạn đại trng tri v ti chứa hổng trng: 13.
- Cắt thực quản - nửa dọc phía bờ cong nhỏ, tạo hình thực quản với ống dạ dy nhỏ phía bờ cong lớn km cắt cơ mơn vị: 33.
- Cc biến chứng sau mổ: khn giọng 2, nhiễm trng vết mổ ở cổ 5, xì rị miệng nối ở cổ 4, tự lnh sau đĩ.
- Kỹ thuật mở thanh cơ dạ dy khi tạo hình gip trải di dễ dng ống dạ dy ln cổ, khơng cĩ rị miệng nối.
- Nội soi kiểm tra: hẹp miệng nối 2, khơng cần nong hẹp.
- Khơng pht hiện dấu hiệu u ở miệng nối hay ở dọc ống tạo hình.
- Chụp cản quang: lưu thơng tốt, khơng hẹp hoặc gin ứ đoạn tạo hình.
- Kết luận: Phẫu thuật cắt thực quản khơng mở ngực cĩ thể p dụng điều trị cc ung thư tm vị v 1/3 dưới thực quản với mức biến chứng thấp, cĩ thể chấp nhận được v gip cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhn..
- Với quan điểm xem di căn hạch như l bệnh lý tồn thn v khơng ch trọng phn biệt nguồn gốc ung thư biểu mơ tuyến, kỹ thuật cắt thực quản khơng mở ngực được Orringer khm ph lại (“rediscovered”) v pht triển hịan chỉnh để cĩ thể p dụng cho mọi vị trí, giai đoạn ung thư thực quản..
- Ơ Việt Nam, đa số bệnh nhn đều nhập viện trong giai đoạn trễ, tổng trạng chung khơng tốt, khơng cịn nhiều cơ hội để thực hiện cc phẫu thuật cắt bỏ cũng như cĩ nhiều bệnh nội khoa km theo khiến chỉ định mở ngực gặp khĩ khăn.
- Mặt khc, trong thực tế, đứng trước cc trường hợp đĩ, phẫu thuật vin thường ít mạnh dạn thực hiện phẫu thuật cắt bỏ lớn hoặc chỉ cắt tồn bộ dạ dy qua đường bụng;.
- hoặc với lý do bệnh nhn khơng cịn nhiều cơ hội sống lu, người ta dễ dng nghing về cc biện php đơn giản hơn như mở thơng dạ dy hay hổng trng để nuơi ăn.
- Tuy nhin, đa số bệnh nhn vẫn khơng kh hơn do việc nuơi ăn qua ống khơng cung cấp đủ năng lượng v nhu cầu nước cho cơ thể cũng như mất nhiều nước bọt do khơng nuốt được km theo những biến chứng khc do khối u gy ra như xuất huyết tiu hĩa, vim phối do sặc, hít, tro ngược....
- Vì vậy, chng tơi p dụng phẫu thuật cắt thực quản khơng mở ngực cho cc ung thư 1/3 dưới thực quản - tm vị nhằm để gip bệnh nhn cải thiện chất lượng sống tốt hơn cũng như để đnh gi mức độ an tồn của phẫu thuật, hiệu quả của phẫu thuật..
- Tất cả những bệnh nhn nhập viện với chẩn đốn ung thư 1/3 dưới thực quản hoặc ung thư tm vị..
- Nhĩm bệnh nhn cĩ chỉ định phẫu thuật: khi kết quả đnh gi thương tổn trước mổ v trong mổ của cc bệnh nhn thỏa mn cc điều kiện sau:.
- Tình trạng tồn thn, hơ hấp, tim mạch, thận cịn cho php phẫu thuật..
- Cịn khả năng cắt bỏ u..
- Bệnh nhn đồng ý với phương php phẫu thuật ny..
- Cắt dạ dy - thực quản qua lỗ thực quản hịanh, khơng mở ngực.
- Tạo hình thực quản bằng kiểu ống dạ dy nhỏ hoặc bằng đoạn đại trng tri với ti chứa hổng trng.
- Mở thanh cơ dạ dy dọc theo đường cắt tạo hình để cĩ ống dạ dy di hơn, mềm mại hơn..
- KẾT QUẢ.
- Trong phần bo co ny chng tơi trình by cc kết quả phẫu thuật v theo di trong thời gian ba thng đầu sau mổ..
- Từ 1/1/1999 đến 12/2005, tại khoa Ngoại tiu hĩa BV Chợ rẫy, chng tơi đ thực hiện phẫu thuật ny cho 46 bệnh nhn ung thư 1/3 dưới thực quản v tm vị, gồm 34 nam (73,9%) v 12 nữ (26,1%) với 31 ung thư tế bo tuyến (67,4%) v 15 ung thư biểu mơ lt (32,6%)..
- một trường hợp khơng quan st được vì thực quản bị tắc nghẽn ở trn thương tổn..
- hẹp thực quản trong đo, my soi khơng qua được 5 (32,6%)..
- Sinh thiết qua nội soi: khơng xc định được thương tổn: 3, ung thư tuyến 28 (60,9.
- ung thư biểu mơ lt .
- Chụp cản quang đường tiu hĩa trn gip định hình thương tổn (bảng 2) nhưng khơng gip dự liệu chắc chắn mức cắt bỏ..
- 1/3 dưới thực quản 15 32,6%.
- Thực quản –tm vị 28 60,9%.
- Thực quản-tm vị-dạ dy 3 6,5%.
- Siu m bụng pht hiện dấu hiệu dy vch tm vị v cĩ hạch lớn vng tm vị 4 (8,7%)..
- Mức cắt bỏ: về phía trn, tất cả 46 trường hợp (t.h) đều đạt mức dưới miệng thực quản 4 cm.
- Khối u được cắt bỏ trọn (đạt mức R0).
- Cc hạch vng thn tạng, mạc nối nhỏ, mạc nối lớn, phần dưới trung thất sau được lấy bỏ nguyn khối với thực quản v dạ dy.
- Để đạt giới hạn cắt phía dưới u tối thiểu 4 cm, dạ dy được cắt bỏ tồn bộ trong 13 t.h (28,3.
- Tạo hình thực quản.
- bằng ống dạ dy nhỏ: 33 t.h km tạo hình mơn vị với cắt cơ mơn vị ngồi nim mạc hình quả trm, trong đĩ bị thủng nim mạc về phía hnh t trng 6 t.h (13%) nhưng khơng cĩ trường hợp no xì rỉ về sau..
- bằng đại trng tri: 13 t.h, km theo ti chứa thay thế dạ dy bằng quai hổng trng omega 12 t.h, bằng quai Roux-en-Y 1 t.h..
- Cắt lch km theo khối thực quản - dạ dy vì xm lấn u 6 (13.
- Cc biến chứng sau mổ (n.
- xì rị miệng nối ở cổ: 4 (8,7%) trong đĩ tự lnh sau 2 tuần: 2, sau 6 tuần: 2, ăn uống lại được..
- Bệnh nhn ny cĩ yếu nửa người bn phải trước lc nhập viện 9 thng, nuốt nghẹn ko di 6 thng, block AV độ 1.
- Tiu chảy sau mổ khiến bệnh nhn mất nước nhưng được b dịch điện giải kịp.
- Tuy nhin, bệnh nhn ngưng tim ngưng thở đột ngột vo ngy thứ 6 sau mổ trong khi diễn tiến lm sng đang ổn định lại dần..
- Kiểu tạo hình Mức cắt bỏ.
- Ống dạ dy nhỏ, khơng mở.
- Ống dạ dy nhỏ, cĩ mở thanh cơ.
- Thực quản-nửa (P) dạ dy.
- Thực quản-tồn bộ dạ dy 13/46 t.h (28,3%).
- Xì rị miệng nối ở cổ .
- Nội soi kiểm tra: hẹp miệng nối 2 (4,3%) nhưng khơng cần nong hẹp.
- Chụp cản quang ống tiu hĩa từ cổ đến đoạn đầu hổng trng: lưu thơng tốt, khơng cĩ tình trạng hẹp hoặc gin ứ đoạn tạo hình.
- Ung thư vng tm vị – 1/3 dưới thực quản vẫn l bệnh hay gặp.
- Đa số bệnh nhn đều đến muộn với thời gian nuốt nghẹn ko di v tổng trạng suy mịn.
- Theo kinh điển, phẫu thuật chủ yếu cho cc ung thư ny vẫn l phẫu thuật cắt thực quản dưới – cực trn dạ dy hoặc cắt tồn bộ dạ dy .
- Trong khi đĩ, để trnh phải mở ngực v cc biến chứng do mở ngực cũng như do bục xì miệng nối trong trung thất, Orringer v cs chủ trương cắt thực quản khơng mở ngực cho mọi vị trí của khối u thực quản cịn cĩ thể cắt bỏ được v chỉ lấy bỏ những hạch (ổ bụng, trung thất sau, cổ) cĩ thể lấy được nhằm mục đích xếp loại giải phẫu bệnh lý, khơng nhằm mục đích nạo hạch điều trị.
- Tỷ lệ sống sau mổ theo thống k học của nhĩm phẫu thuật ny tương đương hay tốt hơn một cht so với những bo co về cắt thực quản mở ngực .
- mở rộng lỗ hịanh thực quản để cĩ thể đặt được một van vo trung thất sau, gip cho việc phẫu tích thực quản đoạn dưới ng ba khí phế quản trở nn dễ dng hơn v kiểm sốt phẫu trường tốt hơn, trnh được chỉ trích bĩc tch m kiểu.
- Mặt khc, kỹ thuật tạo hình thực quản bằng ống dạ dy theo kỹ thuật cắt bỏ nửa dạ dy theo chiều dọc gip loại bỏ hết nửa dạ dy phía bờ cong nhỏ cng mạng bạch huyết cuống mạch vị tri, ống dạ dy cũng di hơn, vừa với khoảng sau khí phế quản khi đưa ln cổ, khơng gy những hạn chế hơ hấp do gin dạ dy trong lồng ngực.
- Ap dụng kiểu tạo hình ny với kỹ thuật khu nối bằng kim chỉ (thay vì với stapler cịn kh đắt tiền), sau 4 trường hợp bị dị miệng nối ở cổ, chng tơi sử dụng kỹ thuật mở thanh cơ dọc theo đường cắt tạo hình dọc theo bờ cong lớn dạ dy, khu cầm mu ở lớp nim v dưới nim.
- Việc ny gip dễ dng trải di phần dạ dy nửa phía bờ cong lớn, khơng bị hẹp thm khi khu đĩng lại mp cắt, đường khu mềm mại hơn.
- Truyền mu 452ml/t.h Rị miệng nối ở cổ Khn tiếng 74 (7.
- Cc kết quả của chng tơi tương tự một số bo co trong nước về cắt thực quản khơng mở ngực (7,13).
- Phẫu thuật cắt thực quản khơng mở ngực cĩ thể p dụng để điều trị cc ung thư vng tm vị – 1/3 dưới thực quản vì:.
- Trnh được cc biến chứng do mở ngực cũng như nguy cơ tử vong khi bục xì miệng nối trong lồng ngực, nhất l khi bệnh nhn đến trễ với tổng trạng chung khơng tốt.
- Giải quyết tốt giới hạn cắt trn u để trnh ti pht tại miệng nối.
- Giới hạn cắt dưới u về phía dạ dy cần cch xa khối u ít nhất 4cm..
- Kết quả 22 năm điều trị phẫu thuật ung thư thực quản – Y học TPHCM- Phụ bản tập 6 Số 2 tr 43–51..
- Ung thư tm vị: phẫu thuật, biến chứng, theo di hậu phẫu nhn 137 trường hợp, Y học Thnh phố Hồ Chí Minh, số đặc biệt phụ bản chuyn đề Ung bướu học, phụ bản số 3 tập .
- Sau mổ, bệnh nhn cĩ thể ăn uống lại tương đối tốt, gip cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhn..
- Phẫu thuật cắt thực quản khơng mở ngực trong điều trị ung thư thực quản, Y học thực hnh, số 491, trang 73– 76, Bộ Y tế xuất bản..
- Kết quả điều trị ung thư tm vị tại bệnh viện Việt Đức, Y học thực hnh, số 491, trang 36 – 41, Bộ Y tế xuất bản.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt